Tạp chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một S 3(70)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 122
KHẢO SÁT NĂNG LỰC S CA GING VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HC TH DU MT VÀ KHUYN NGH
Nguyễn Thị Hòa(1), Trần Văn Mộng(1)
(1) Trường Đại hc Th Du Mt
Ngày nhận bài 10/5/2024; Chấp nhận đăng 10/6/2024
Liên hệ email: hoant@tdmu.edu.vn
https://doi.org/10.37550/tdmu.VJS/2024.03.580
Tóm tt
Trong bi cnh toàn cu hóa và s hóa đang diễn ra mnh m, việc nâng cao năng lực s cho
ging viên tr thành yêu cu cp thiết. Nghiên cu đưc thc hin nhằm đánh giá thc trạng đề
xut gii pháp ci thiện năng lc s cho đội ngũ giảng viên Trường Đại hc Th Du Mt. Kết qu
kho sát theo Khung JISC cho thy giảng viên đã đạt mc khá tt v năng lực s trong hu hết các
lĩnh vực. Tuy nhiên, vn còn mt s hn chế cn khc phc. C th, giảng viên chưa thực s tn dng
các la chn phn mm ngun m, gặp khó khăn trong xử d liu. Kh năng sáng tạo, đổi mi
công ngh cần đưc chú trọng hơn. Về hp c trc tuyến, vic s dng hi ngh truyn hình, qun
công vic cng tác vn còn hn chế. Cui cùng, giảng viên chưa thực s ch động làm quen vi
ng ngh mới, đảm nhn vai trò mới để phát triển năng lực s. T đó, nhóm nghiên cứu đã đề xut
các khuyến ngh như đào tạo công ngh mi, phn mm ngun m, x lý d liu; khuyến khích tham
gia các d án đổi mi sáng tạo; đào tạo s dng hiu qu công c hi ngh, qun d án trc tuyến.
Đồng thi, cn tạo môi trường thúc đẩy ging viên tích cc hi nhp cộng đồng trc tuyến, đảm nhn
vai trò mới để phát triển năng lực s liên tục, đáp ứng xu hướng s hóa ngày càng cao.
T kha: đào to trc tuyến, ging viên, năng lực s
Abstract
SURVEYING OF DIGITAL COMPETENCIES OF LECTURERS OF THU DAU MOT
UNIVERSITY AND RECOMMENDATIONS
In the context of globalization and digitalization, improving digital capacity for lecturers has
become an urgent requirement. The study was conducted to evaluate the current situation and propose
solutions to improve digital competencies for lecturers at Thu Dau Mot University. Survey results
according to the JISC Framework show that lecturers have achieved a fairly good level of digital
competency in most areas. However, there are still some limitations that need to be overcome.
Specifically, lecturers have not really taken advantage of open source software options and have difficulty
processing data. Creativity and technological innovation need to be paid more attention. Regarding
online collaboration, the use of video conferencing and collaborative work management is still limited.
Finally, lecturers have not really proactively familiarized themselves with new technology and taken on
new roles to develop digital competencies. Since then, the research team has proposed recommendations
such as training in new technologies, open source software, data processing; Encourage participation in
innovation projects; Training on effective use of online conferencing and project management tools. At
the same time, it is necessary to create an environment that motivates lecturers to actively integrate into
the online community and take on new roles to continuously develop digital capabilities and meet the
increasing trend of digitalization.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433, (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 123
1. Đặt vấn đề
Trong bi cnh cuc Cách mng Công nghiệp 4.0 đang din ra mnh m, vic ng dng công
ngh thông tin truyn thông (CNTT&TT) trong giáo dục đại hc tr nên cùng quan trng. S
phát trin ca CNTT&TT đã tạo ra nhiều hội mi trong vic nâng cao chất lượng đào tạo, đồng
thời cũng đặt ra nhng thách thc lớn đối với đội ngũ giảng viên. Để đáp ứng được yêu cu ca cuc
Cách mng Công nghip 4.0, ging viên cn phải nâng cao năng lực s ca mình.
Năng lực skh năng s dng khai thác hiu qu CNTT&TT trong hoạt động ngh nghip
cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Đối vi giảng viên, năng lực s bao gm k năng sử dng các
công c CNTT&TT, kh năng thiết kế trin khai các hoạt đng dy hc trc tuyến, ng dng
CNTT&TT trong nghiên cu khoa hc qun lý giáo dc. Việc nâng cao năng lực s ca ging viên
không ch giúp h thích ng với môi trường giáo dc hiện đại mà còn góp phn nâng cao chất lượng
đào tạo và phát trin ngun nhân lc chất lượng cao cho đất nước.
Trường Đại hc Th Du Mt mt trong những trường đại học hàng đầu ca tnh Bình Dương
và khu vc phía Nam. Vi mục tiêu đào to ngun nhân lc chất lượng cao, đáp ứng nhu cu ca xã
hi th trường lao động trong bi cnh cuc Cách mng Công nghiệp 4.0, Trường Đại hc Th
Du Mt đã và đang triển khai nhiều chương trình đổi mi giáo dục, trong đó việc nâng cao năng lực
s cho đội ngũ giảng viên mt trong những ưu tiên hàng đu. Tuy nhiên, thc trạng năng lực s
ca ging viên tại trường hin nay ra sao, những khó khăn thách thức mà giảng viên đang phải đối
mặt trong quá trình nâng cao năng lực s gì, nhng gii pháp nào cần được triển khai để giúp
giảng viên nâng cao năng lực s mt cách hiu qu là nhng vấn đề cần được làm rõ.
2. Cơ sở lý lun ca vấn đề nghiên cu
Trong bi cnh hiện đại, nơi công nghệ thông tin truyn thông ngày càng tr nên ph biến
ng dng rng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sng xã hội, nâng cao năng lực s cho đội ngũ giảng
viên tr thành mt yêu cu cp thiết. Năng lực s đóng vai trò quan trọng trong vic giúp ging viên
vượt qua nhng thách thức đáp ng các yêu cu chuyn đổi s quốc gia trong lĩnh vực giáo dc.
Khái niệm năng lực s đưc hiu tp hp các k ng kh năng phù hp cho phép nhân
th sng, hc tp và làm vic hiu qu trong môi trường s hóa ngày nay (JISC, 2014). Năng lực s
không ch đơn thuần k năng tìm kiếm thông tin trc tuyến còn bao gm các dch v hot
động đòi hỏi trình đ chuyên môn cao như giải quyết vấn đề, chia s cng tác với đồng nghip
trong môi trường số. được coi mt h thng các thc hành h thng nhm phát trin kh
năng của nhân hoc t chc trong thế gii hiện đại, đồng thời đảm bo an toàn thông tin cho h.
Vi s phát trin không ngng ca công ngh số, năng lực s tr thành mt k năng thiết yếu không
ch cho ging viên còn cho mi nhân mun thích ng và phát trin trong hi hiện đại.
(Griffin, McGraw & Care, 2012).
Trong thế k 21, khi công ngh s ngày càng tr nên ph biến và ảnh hưởng sâu rộng đến mi
lĩnh vực của đời sng, việc nâng cao năng lực s cho đội ngũ giảng viên trong môi trưng giáo dc
đại hc tr thành mt yêu cu cp bách. Nhn thức được tm quan trng ca vấn đề này, Khung năng
lc s của JISC dành cho môi trường giáo dục đi hc tại Vương quốc Anh đã đưc y dng, bao
gồm 6 năng lực s ct lõi cn thiết. Đầu tiên, trình độ CNTT&TT liên quan đến kh năng sử dng và
qun công ngh hiu qu để phc v công vic đời sng hàng ngày. Th hai, năng lực thông
tin, d liu truyn thông tp trung vào vic tìm kiếm, qun lý, phân ch truyền đạt thông tin
mt cách hiu qu trong môi trường s. Tiếp theo, năng lực đổi mi, sáng to gii quyết vấn đề
liên quan đến kh năng ng dng công ngh để gii quyết các vn đ phc tp và to ra nhng sáng
kiến mi mt cách sáng tạo. Ngoài ra, năng lực giao tiếp, cộng tác tham gia trong môi trường s
đòi hỏi ging viên phi có k năng tương tác, hợp tác và tham gia vào các hoạt động trc tuyến mt
cách hiu quả. Năng lực hc tp và phát trin s liên quan đến vic s dng công ngh để h tr quá
trình hc tp và phát trin bn thân mt cách liên tc. Cuối cùng, năng lực nhn dạng và đảm bo an
sinh trong môi trưng s tp trung vào việc đảm bo an toàn thông tin x lý các ri ro tim n
trong môi trường s (Đỗ Văn Hùng, 2022).
Tạp chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một S 3(70)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 124
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu này s dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để kho sát thc trạng năng lực s
ca ging viên. C th, bng hi kho t trc tuyến được thiết kế trin khai thông qua công c Google
Form. Bng hỏi được xây dng dựa trên sở tham khảo và điu chnh các ch s trong Khung Năng
lc S của JISC (Ln đoàn Dịch v Thông tinng cho Giáo dục Đại hc và Nghiên cu Anh quc).
do la chn Khung ca JISC là vì khung này cung cấp các hướng dn c th, cp nht và toàn din
v thựcnh năng lc s, bao gm c các k thut s mi ni. Khung này bao gm các ch s đánh giá
k ng số thc tin hc thuật, hướng ti vic tích hp kiến thc ng ngh thông tin truyn thông
o các hoạt động nghiên cu, ging dy và hc tp trong bi cnh giáo dc đi học. Do đó, Khung của
JISC cung cp mt ch tiếp cn phù hp vi đối tượng và mc tiêu nghiên cứu, giúp xác định các đặc
đim của năng lc s áp dng cho ging viên. Vic s dng Khung JISC giúp đưa ra những đánh giá về
kh năng vận hành thành công ca ging viên trong mt hi s hóa. Khung này đóng vai trò là sở
để xác định mức độ đáp ứng các yêu cu v ng lực s trong môi trưng giáo dc đại hc. Bng cách
tham khảo điều chnh các ch s trong Khung JISC, bng hi khảo sát đưc thiết kế nhm thu thp d
liệu sơ cấp liên quan đếnng lực s ca ging viên mt cách hiu qu và chi tiết (Balyk cs., 2020).
Vic s dụng Khung Năng Lực S ca JISC trong nghiên cu này là phù hp vi bi cnh ca
các trường đại hc Vit Nam, bao gồm Trường Đại hc Th Du Mt. Khung y cung cp các
hướng dn c th, cp nht toàn din v thực hành năng lực s, bao gm c các k thut s mi
nổi. Điều này giúp đánh giá chính xác năng lực s ca ging viên trong bi cnh giáo dục đại hc
hiện đại. Khung ca JISC bao gm các ch s đánh giá k năng số và thc tin hc thut, nhm tích
hp kiến thc công ngh thông tin truyn thông vào các hoạt động nghiên cu, ging dy và hc
tập. Điều y phù hp vi mc tiêu của các trường đại hc Vit Nam trong việc nâng cao năng lực
s cho đội ngũ giảng viên, đ h th ng dng công ngh hiu qu trong công vic ging dy và
nghiên cu. Vic s dụng Khung JISC giúp đưa ra những đánh giá về kh năng vận hành thành công
ca ging viên trong mt xã hi s hóa. Khung này đóng vai trò là cơ sở để xác định mức độ đáp ng
các yêu cu v ng lực s trong môi trường giáo dục đại học. Điều này rt phù hp với xu hướng s
hóa và ng dng công ngh thông tin trong giáo dục đại hc Vit Nam hin nay.
c ni dung kho sát trong 6 lĩnh vực chính với 15 ng lực s c th trong Khung ca JISC
đưc kế tha và điều chnh cho phù hp vi điu kin thc tin ng dng CNTT&TT ca GV Trường
Đại hc Th Du Mt. Theo đó, mỗi nhóm năng lực c th đưc kho sát bao gm 5 ni dung thông
qua vic s dụng thang đo Likert 5 mức độ. Trong đó, thang đo mức độ thành thạo được s dng để
đánh giá nhóm: (1) trình độ CNTT&TT, (2) năng lc thông tin, d liu truyền thông, (3) năng lực
ng to, gii quyết vấn đề và đổi mới; thang đo mức độ thường xuyên được dùng để đánh giá nhóm:
(4) năng lực giao tiếp, cộng tác và tham gia trong môi trường số, (5) năng lực hc tp và phát trin s,
(6) năng lực nhn dạng và đảm bo an sinh trong môi tng s (Ninh Th Kim Thoa, 2022).
Mu nghiên cu được chọn theo phương pháp thuận tin theo cách tính mu da trên công thc
tính mu ca Watson (2001). Bng hỏi sau khi đưc hoàn thiện đã được gi ti các GV của trường
qua email vi tng s mu khảo sát thu được là 50 người thuc 18 khoa chuyên ngành. D liu kho
sát được x lý bng phn mềm SPSS 20.0 dưới dng thng kê mô t.
4. Kết qu nghiên cu
Trình độ CNTT&TT (mức độ thành tho CNTT&TT)
TT
1. Trình độ CNTT&TT (mức độ thành tho CNTT&TT)
X
TB
1
S dng các công c s đ thc hin các hoạt động nghiên cu, ging dy
3.92
1
2
Xem xét các la chn ngun m thay thế cho phn mm tiêu chun có bn quyn
3.14
5
3
S dng các phn mềm để thc hin các hoạt động nghiên cu, ging dy
3.85
2
4
Gii quyết các vấn đề k thut gp phi trong quá trình s dng các công c s phn mm/ng dng
3.24
4
5
So sánh tính năng giữa các công c s, phn mềm tương tự đ đưa ra lựa chn s dng cái phù hp
nht vi bn thân
3.31
3
ĐTB
3.49
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433, (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 125
Da vào kết qu kho sát, chúng ta có th nhn thấy trình độ năng lực s ca giảng viên Trường
Đại hc Th Du Mt đang ở mc khá với điểm trung bình 3.49/5. Điểm s cao nht là 3.92 cho thy
ging viên khá thành tho trong vic s dng các công c s để thc hin các hoạt động nghiên cu
và ging dạy. Tuy nhiên, đim thp nht là 3.14 cho thy h còn hn chế trong vic xem xét các la
chn ngun m thay thế cho phn mm tiêu chun có bn quyn. Ngoài ra, giảng viên cũng có điểm
s khá cao trong vic s dng các phn mm cho nghiên cu ging dạy (3.85 điểm). Tuy nhiên,
h vn gp mt s khó khăn trong vic gii quyết các vấn đ k thut gp phi khi s dng công c
s (3.24 điểm) và so sánh tính năng giữa các công c tương tự để la chn phù hp nhất (3.31 điểm).
Điu này cho thy cn có s h tr và đào tạo thêm để nâng cao năng lực s v mt này.
Hiu qu s dng các ng dng CNTT&TT
TT
2. Hiu qu s dng các ng dng CNTT&TT
X
TB
1
Qun lý email bng cách t chc các hp thư đến khác nhau
4.02
1
2
To và s dng danh sách s các công vic cn làm
3.25
3
3
Qun lý mt khẩu đăng nhập trên các thiết bng dng khác nhau
3.12
5
4
Thay đổi cài đặt ca phn mm/ng dng cho phù hp vi cách làm vic ca mình
3.25
3
5
Đồng b hóa danh b hoc d liu lch trên các thiết bng dng
3.66
2
ĐTB
3.46
Kết qu kho sát cho thy giảng viên đã đạt hiu qu khá trong vic s dng các ng dng
CNTT&TT với điểm trung bình 3.46/5. Điểm s cao nht 4.02 cho thy h rt thành tho trong
vic qun lý email bng cách t chc các hộp thư đến khác nhau. Ngoài ra, giảng viên cũng gặt hái
được kết qu đáng khích lệ trong việc đồng b hóa danh b hoc d liu lch trên các thiết bng
dng với điểm s 3.66. Tuy nhiên, h vn gp mt s khó khăn trong việc qun lý mt khẩu đăng
nhp trên các thiết b ng dng khác nhau với điểm ch đạt 3.12.Bên cạnh đó, giảng viên cũng đạt
điểm trung bình trong các hoạt động như tạo s dng danh sách s các công vic cn làm (3.25
điểm) thay đổi cài đt ca phn mm/ng dng cho phù hp vi cách làm vic ca nh (3.25
điểm). Nhìn chung, kết qu kho sát phn ánh giảng viên đã khá thành thạo trong vic s dng các
ng dng CNTT&TT phc v công vic hàng ngày. Tuy nhiên, vn cn có s h tr đào tạo thêm
để h có th khai thác tối đa tiềm năng của các ng dng này.
Năng lực thông tin
TT
3. Năng lực thông tin
X
TB
1
Chn lc, tham kho các ngun thông tin trc tuyến đáng tin cậy, chính xác và có giá tr
3.98
1
2
S dng các ng dng qun lý tài liu tham kho
3.68
2
3
S dng các b lc (filters) trong tìm kiếm trc tuyến
3.24
4
4
M rng hoc thu hp kết qu tìm kiếm theo các phm vi khác nhau
3.16
5
5
Lưu tr, t chc và quản lý các địa ch trang Web hu ích
3.49
3
ĐTB
3.51
Da vào kết qu kho sát, chúng ta th nhn thy mt s điểm đáng lưu ý: Với điểm trung
bình khá cao 3.98/5, ging viên cho thy kh năng tt trong vic chn lc, tham kho các ngun
thông tin trc tuyến đáng tin cậy, chính xác và có giá trị. Đây là một k năng quan trọng giúp h tiếp
cn s dng thông tin mt cách hiu qu. Ngoài ra, h cũng thể hiện năng lực tt trong vic s
dng các ng dng qun lý tài liu tham kho với điểm 3.68. Điều y giúp ging viên có th t chc
và qun lý các ngun tham kho mt cách khoa hc và chuyên nghip. Tuy nhiên, kết qu cũng cho
thy ging viên còn gp mt s khó khăn trong việc s dng các b lc trong tìm kiếm trc tuyến
(3.24 điểm) và m rng hoc thu hp kết qu tìm kiếm theo các phạm vi khác nhau (3.16 điểm). Điều
này có th ảnh hưởng đến hiu qu tìm kiếm và truy xut thông tin. Ngoài ra, việc lưu trữ, t chc
quản các địa ch trang Web hữu ích cũng một khía cnh cần được chú trng ci thiện hơn
(3.49 điểm). Nhìn chung, với điểm trung bình 3.51/5, năng lc thông tin ca giảng viên đã đạt mc
khá tt. Tuy nhiên, vn cn s h tr đào tạo thêm để h th phát huy tối đa kỹ năng này
trong vic tiếp cn và s dng thông tin hiu qu.
Tạp chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một S 3(70)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 126
Năng lực qun lý d liu
TT
4. Năng lực qun lý d liu
X
TB
1
Đánh giá được các s liu thống kê được s dng trong cuc tranh lun công khai
3.85
1
2
Xác định các mẫu và xu hướng t phân tích d liu
3.35
3
3
Tìm được nhng s khác biệt có ý nghĩa thống kê
3.09
5
4
Mô t, mã hóa hoc tp hp d liu thành các loi hoc nhóm khác nhau
3.23
4
5
To biểu đồ hoc đồ ha thông tin t d liu
3.48
2
ĐTB
3.40
Đim s cao nht 3.85/5 cho thy ging viên kh năng đánh giá tt các s liu thng
được s dng trong các cuc tranh luận công khai. Đây là một k năng quan trọng giúp h phân tích
và s dng d liu mt cách hiu qu trong công vic ging dy và nghiên cu. Bên cạnh đó, giảng
viên cũng đạt điểm khá cao mc 3.48 trong vic to biểu đồ hoặc đồ ha thông tin t d liệu. Điều
này cho thy hkh năng trình bày và minh họa d liu mt cách trc quan và d hiu. Tuy nhiên,
kết qu cũng cho thấy ging viên còn gp mt s khó khăn trong việc tìm ra nhng s khác bit có ý
nghĩa thng t d liu với điểm thp nht là 3.09. Ngoài ra, vic t, mã hóa hoc tp hp d
liu thành các loi hoặc nhóm khác nhau cũng mt thách thc vi điểm s 3.23. Năng lực xác định
các mẫu xu hướng t phân tích d liệu cũng ch đạt điểm trung bình 3.35, cho thy cn có s ci
thiện và nâng cao năng lực này. Nhìn chung, với điểm trung bình 3.4/5, năng lực qun lý d liu ca
giảng viên đã đạt mc khá tốt. Tuy nhiên, để phát huy tối đa lợi thế ca d liu trong công vic, cn
s h tr đào tạo thêm đ giúp h nâng cao các k năng phân tích, xử lý và trình bày d liu
mt cách hiu qu hơn.
Năng lực truyn thông.
TT
X
TB
1
3.66
3
2
3.02
5
3
3.15
4
4
3.78
2
5
3.95
1
3.51
Đim s cao nht 3.95/5 cho thy giảng viên có năng lực tt trong vic s dng hot hình/hình
ảnh động để truyn thông. Đây là một công c hu hiệu để truyn ti thông tin một cách sinh động,
trc quan và d hiu. Bên cạnh đó, giảng viên cũng gặt hái được kết qu đáng khích l với điểm 3.78
trong vic s dụng trang web/blog nhân/fanpage làm phương tin truyn thông. Đây một nn
tng hiu qu để chia s thông tin, tương tác với sinh viên và cộng đồng. Tuy nhiên, kết qu cũng cho
thy ging viên còn gp mt s hn chế trong vic s dng video, âm thanh với điểm thp nht
3.02. Ngoài ra, vic s dng biểu đồ, đồ họa thông tin cũng chỉ đạt điểm 3.15, chưa thực s hiu qu.
Bài kim tra trc tuyến đạt điểm 3.66, cho thy giảng viên đã khá thành thạo trong vic s dng công
c này để truyn thông đánh giá sinh viên. Nhìn chung, với điểm trung bình 3.51/5, năng lc truyn
thông ca giảng viên đã đạt mc khá tốt. Tuy nhiên, để nâng cao hiu qu truyền thông và tương tác
vi sinh viên, cn có s đầu tư và đào tạo thêm để giúp ging viên làm ch các công c truyn thông
đa phương tiện mt cách toàn diện hơn.
Năng lc sáng to
TT
6. Năng lực sáng to
X
TB
1
S dng bản đồ tư duy hoặc công c tư duy trực quan khác
4.05
1
2
S dng máy in 3D hoc công c s khác đểy dng mô hình
3.02
5
3
S dng các hiu ng nâng cao trong các ng dng chnh sa hình nh
3.68
2
4
Tạo video hướng dn hoc video ghi màn hình (screencast)
3.62
3
5
Phác tho bng bút cm ng và máy tinh bng
3.45
4
ĐTB
3.56