1
Chđề 6:
KHOA HỌC CÔNG NGHĐỐI VỚI CÔNG
NGHIỆP HÓA HIỆN ĐI HÓA Ở VIỆT NAM
Nhóm thực hin: Lớp KTTG & QHKTQT K9
2
LI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................3
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................5
LUN CHUNG VỀ KHOA HC CÔNG NGHỆ ....................................................5
1.1 Lý luận về khoa học....................................................................................................5
1.1.1. Quan niệm về khoa học .......................................................................................5
1.1.2. Đặc trưng của khoa học ......................................................................................5
2.1. Lý luận về công nghệ.................................................................................................6
2.1.1. Quan niệm về công nghệ ....................................................................................6
2.1.2. Đặc trưng của công nghệ ....................................................................................7
3.1. Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ .................................................................7
4.1. Nội dung khoa học công nghệ ...................................................................................8
5.1. Vai trò của khoa học công ngh ................................................................................8
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................10
C ĐNG CỦA KHOA HỌCNG NGHỆ ĐỐI VI ..........................................10
NG NGHIP HÓA HIN ĐI HÓA CỦA VIỆT NAM ........................................10
2.1. Vai trò của KH – CN đối với quá trình CNH-HĐH của Việt Nam .........................10
2.2. Tác động của khoa học công nghệ đối với công nghiệp hóa – hiện đại hóa của ớc
ta .....................................................................................................................................11
2.2.1. Khoa học công nghệ với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông thôn
và phát triển nông thôn ...............................................................................................11
2.2.2. Khoa học công nghệ là động lực phát triển ngành công nghiệp Việt Nam ......13
2.2.3. Khoa học công nghệ thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cấu công
nghiệp. .........................................................................................................................14
2.2.4. Khoa học công nghệ thúc đẩy quá trình phân công lao động, làm thay đổi sâu
sắc phương thức lao động của con người. ..................................................................15
2.2.5. Khoa học công nghệ góp phần tăng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp. .16
2.3 Mt số định hướng hoạt động KH - CN giai đoạn 2011 – 2015 ..............................17
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................19
THÀNH CÔNG VÀ HN CH CỦA KHOA HC CÔNG NGHỆ ...........................19
ĐI VING NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VIT NAM............................19
3.1. Thành công ..............................................................................................................19
3.2. Hạn chế ....................................................................................................................22
KT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ..........................................................................................28
I LIU THAM KHO………… …………………………………………………..32
MỤC LỤC
3
LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới đã ớc vào thế kỷ 21 với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công
nghệ (KH - CN). Ngày nay KH - CN được ứng dụng rất nhiều vào cuộc sống của con
người. Đặc biệt, ứng dụng tri thức KH - CN trong phát triển kinh tế một ớng đi
đúng.
c ớc phát triển hiện nay, nền kinh tế phát triển có ứng dụng tri thức KH -
CN. Đối với Việt Nam đang trong quá trình phát triển nền kinh tế theo định ớng
XHCN, mặc đã đạt được những thành tựu to lớn trong những năm đổi mới vừa qua,
song nền kinh tế vẫn còn kém phát triển so với c ớc khu vực thế giới, đồng thời
đang gặp phải những thách thức không nhỏ: đó là nguy tụt hậu xa hơn về kinh tế so
với nhiều ớc trong khu vực do xuất phát của Việt Nam quá thấp, lại phải phát triển
trong môi tờng cạnh tranh quyết liệt. Skhác biêt về trình độ công nghệ của Việt Nam
so với c ớc phát triển rất lớn, nhìn chung công nghệ ớc ta tục hậu so với trình
độ chung của thế giới khoảng 3, 4 thập kỷ.
Quá trình CNH - H dẫn đến sự chuyển dịch cấu kinh tế, cấu lao động
giữa c ngành, đặc biệt s chuyển lao động t nông nghiệp sang c nh vực công
nghiệp dịch vụ. Mục tiêu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010 là
đẩy mạnh nhanh quá trình đổi mới kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, mở rộng c khu
công nghiệp, khu chế suất đưa Việt Nam trở thành một ớc trình độ KTCN ở trung
bình tn tiến so với c ớc trong khu vực. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng
tởng công nghiệp dịch vụ, giảm t trọng của nông nghiệp trong GDP, đồng thời điều
chỉnh cơ cấu lao động đến năm 2010 chỉ còn khoảng 50% lao động trong nh vực nông
nghiệp.
Hội nhập nền kinh tế thế giới đang một xu thế tất yếu của thời đại. Vì vậy bên
cạnh sử dụng năng lực nội sinh, c ớc đang phát triển như Việt Nam, không con
đường nào khác phải biết vận dụng những thành tựu của khoa học công nghệ và phải bắt
kịp tri thức mới để phát triển nhanh nền kinh tế. Vì vậy vấn đề đặt ra cho Việt Nam hiện
nay phát triển nguồn nhân lực có tri thức, trình độ, tay nghề cho sjư phát triển nền kinh
tế
4
Quá trình phát triển nền kinh tế ớc ta đầu thế kỷ XXI trong điều kiện của kinh
tế tri thức theo tinh thần Đại hội Đảng IX là “Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa ngay
t bây giờ trong suốt c giai đoạn. Nâng cao hàm ợng tri thức trong c nhân t
phát triển kinh tế - xã hội, từngớc phát triển kinh tế tri thức ởớc ta”. [Văn kiện Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX].
Tại Đại hội lần thứ IX, Đảng ta đã đưa ra chiến lược phát triển kinh tế nêu rõ:
Phát huy những lợi thế của đất ớc, tận dụng mọi khả năng để đạt trình độ công nghệ
tn tiến, đặc biệt là công nghệ thông tin công nghệ sinh học, tranh thủ ứng dụng ngày
ng nhiều hơn, mức cao hơn, phổ biến hơn những thành tựu mới về khoa học và công
nghệ, từng ớc phát triển kinh tế tri thức”. [Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
IX - NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội, 2001].
Do đó KH - CN được coi nền tảng động lực của sự nghiệp CNH - H
Việt Nam. Nhiệm vụ phát triển tri thức KH - CN là một nhiệm vụ cấp thiết hiện nay, và
gắn chặt hơn nữa KH - CN với kinh tế xã hội.
5
CHƯƠNG 1
LUẬN CHUNG VỀ KHOA HỌC NG NGHỆ
1.1 Lý luận v khoa học
1.1.1. Quan niệm về khoa học
Trong lịch sử phát triển tư duy của nhân loại rất nhiều c quan niệm khác
nhau về khoa học, một mặt nó phụ thuộc vào trình độ phát triển của xã hội; mặt khác phụ
thuộc vào trình độ nhận thức. Xét về phương diện xã hội, khoa học là một hiện tượng xã
hội nhiều mặt, trong đó biểu hiện sự thống nhất giữa những yếu tố vật chất và những
yếu ttinh thần. Vphương diện triết học, khoa học là một hình thái ý thức xã hội đặc
biêt. Đặc biệt, bởi khoa học không chỉ phản ánh tồn tại xã hội, phụ thuộc vào tồn tại xã
hội, những chân của được thực tiễn xã hội kiểm nghiệm mà khoa học còn là kết quả
của quá trình sáng tạo logic, của trực gc thiên tài. Còn bởi vì, khoa học (cùng với công
nghệ) là những yếu t ngày ng vai tđặc biệt quan trọng của lực lượng sản xuất,
quyết định trình độ phát triển của lực lượng sản xuất nói riêng, của phương thức sản xuất
của xã hội nói chung. Vphương diện nhận thức luận, khoa học là giai đoạn cao của
nhận thức - giai đoạn nhận thức lý luận.
1.1.2. Đặc trưng của khoa học
Ngày nay, quan niệm về khoa học được phổ biến với những đặc trưng bản sau
đây:
- Khoa học là những phát minh của con người những phát minh này không thể
trực tiếp áp dụng vào sản xuất nên không có đảm bảo độc quyền không phải đối tượng
để mua và bán
- Khoa học là một hệ thống tri thức về tnhiên, về xã hội, về con người về tư
duy của con người. nghiên cứu vạch ra những mối quan hệ nội tại, bản chất của
c sự vật, hiện tượng, quá trình, từ đó chỉ ra những quy luật khách quan của sự vận động
và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Hthống tri thức khoa học được hình thành trong quá trình nhận thức của con
người ttrực quan sinh động, đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn,