Lun văn tt nghip
Lê Th Qunh Hoa – MSV: 2002A824 – Lp 7A04
LI NÓI ĐẦU
Phát trin kinh tế luôn là mc tiêu hàng đầu ca mi quc gia. Để thúc
đẩy quá trình phát trin kinhtế ca đất nước, Vit Nam chúng ta cn phi có
môi trường đầu tư thun li và cơ chế chính sách sao cho phù hp, rõ ràng và
n định. Đáp ng mc tiêu đó, Lut thuế giá tr gia tăng(GTGT) đã được quc
hi nước CHXHCN Vit Nam khoá IX thông qua ti k hp th 11 và có hiu
lc thi hành t ngày 01/01/1999 thay thế cho Lut thuế Doanh thu.Qua 7 năm
thc hin, Lut thuế GTGT v cơ bn đã phát huy được các mt tích cc đối
vi đời sng kinh tế xã hi, góp phn khuyến khích đầu tư, n định sn xut
kinh doanh ca doanh nghip và trình độ qun lý ca ngành thuế
Tri qua thc tin áp dng thuế GTGT cũng ny sinh nhiu khó khăn
vướng mc cn gii quyết như : vn đề hoá đơn, khu tr thuế, hoàn thuế
GTGT, thuế sut thuế GTGT...Tuy đã được sa đổi b sung và gii quyết
được phn nào nhng vướng mc trên song so vi nhim v và yêu cu phát
trin kinh tế hin nay thì Lut thuế GTGT vn còn mt s khiếm khuyết cn
nghiên cu gii quyết để Lut thuế GTGT ngày càng hoàn thin và phù hp
vi tình hình kinh tế nước ta.
Nhn thc được tm quan trng ca thuế GTGT, vi vn kiến thc đã
được trang b trường hc cùng vi quá trình tìm hiu thc tế ti Công ty
TNHH Thương Mi – Vn Ti – Du Lch em đã chn đề tài “Thuế GTGT
vic thc hin Lut thuế GTGT công ty TNHH Thương Mi – Vân ti
– Du Lch” làm đề tài lun văn ca mình.
Ngoài phn M đầu và Kết lun, lun văn gm 3 phn :
Phn 1 : Mt s vn đề chung v thuế và thuế GTGT.
Phn 2 : Tình hình thc hin Lut thuế GTGT ti công ty TNHH
Thương Mi – Vn Ti – Du Lch.
Phn 3 : Mt s kiến ngh và gii pháp hoàn thin vic thi hành Lut
thuế GTGT ti công ty TNHH Thương Mi – Vn ti – Du Lch.
Lun văn tt nghip
Lê Th Qunh Hoa – MSV: 2002A824 – Lp 7A04
PHN 1
KHÁI QUÁT CHUNG V THU VÀ THU GTGT
I.KHÁI QUÁT CHUNG V THU :
1. Khái quát v Thuế :
Thuế là mt phm trù kinh tế xut hin, tn ti và phát trin cùng vi s
hình thành và phát trin ca nhà nước. S xut hin ca nhà nước đòi hi phi
có cơ s vt cht để đảm bo điu kin cho nhà nước tn ti và thc hin chc
năng ca mình. Như vy, thuế ra đời là mt tt yếu khách quan xut phát t
nhu cu đáp ng chc năng ca nhà nước. Nhà nước s dng thuế như mt
công c quan trng để điu tiết vĩ mô nn kinh tế, thuế không nhng là ngun
thu quan trng ch yếu ca ngân sách nhà nước(NSNN) mà còn có nh hưởng
to ln đến công cuc phát trin kinh tế.
Do đó, thuế là khon đóng góp mang tính bt buc gn lin vi quyn
lc chính tr ca nhà nước bng các sc lnh do nhà nước quy định. Nó được
th hin thông qua các lut và văn bn dưới lut được cơ quan quyn lc cao
nht ban hành mà mi công dân và các t chc kinh tế phi np vào ngân
sách nhà nước. Khon np thuế không mang tính hoà tr trc tiếp, mt phn
ca s này được tr người dân dưới dang các tr cp xã hi, phúc li công
cng và các quĩ tiêu dùng xã hi khác.
2. Khái nim v Thuế :
Thuế là mt hình thc động viên c xưa nht ca Tài chính nhà nước,
bt k nhà nước nào khi xut hin thì s xut hin thuế. Tuy nhiên, vi mi
nhà nước khác nhau thì bn cht ca thuế li ph thuc vào bn cht ca nhà
nước, đồng thi khi xut hin thuế thì s xut hin mi quan h gia nhà nước
và người np thuế.
Xét v góc độ nhà nước : Thuế là khon thu ca nhà nước, khon thu
mang tính bt buc không hoàn tr trc tiếp, được pháp lut qui định.
Xét v góc độ ngưòi np thuế : Thuế là khon đóng góp mang tính cht
pháp lut cao nht ca nhà nước, buc các t chc kinh tế và mi người dân
Lun văn tt nghip
Lê Th Qunh Hoa – MSV: 2002A824 – Lp 7A04
phi np mt phn thu nhp ca mình vào NSNN để nhà nước đáp ng nhu
cu chi tiêu ca b máy nhà nước.
Xét v v mt ni dung vt cht : Thuế là mt khon tin, hin vt mà người
dân và các t chc kinh tế có nghĩa v đóng góp cho nhà nước để dùng vào
vic chi tiêu ca nhà nước.
Xét v thc cht : Thuế là mt hình thc phân phi được Nhà nước s
dng để động viên mt phn thu nhp ca các t chc kinh tế và các cá nhân
trong xã hi vào NSNN.
Tóm li ta có th hiu : Thuế là mt bin pháp động viên bt buc ca
Nhà nước đối vi các th nhân và pháp nhân buc các th nhân và pháp nhân
trích mt phn thu nhp do kinh doanh, do lao động, do đầu tư tài chính, do
lưu tr dch chuyn tài sn mang li np vào NSNN.
3.Đặc đim ca Thuế :
Thuế là mt bin pháp tài chính ca Nhà nước mang tính quyn lc,
tính cưỡng chế và tính pháp lý cao.
Thuế là tuy là bin pháp tài chính mang tính bt buc, song s bt buc
đó luôn luôn được xác lp trên nn tng ca các vn đề kinh tế – xã hi ca
người np thuế. Do đó, thuế bao gi cũng cha đựng các yếu t thc v kinh
tế, xã hi.
Thuế là mt khoan thu không mang tính hoàn tr trc tiếp. Nghĩa là
khon đóng góp ca công dân bng hình thc thuế không đòi hi phi hoàn
tr đúng bng s lượng đã đóng góp.
4. Vai trò ca thuế trong nn kinh tế th trường :
Thuế là ngun thu ch yếu ca Ngân sách Nhà nước.
Thuế là mt trong nhng công c quan trng ca Nhà nước trong vic
qun lý và điu tiết vĩ mô, thúc đẩy sn xut phát trin, m rng lưu thông
hàng hoá nâng cao hiu qu kinh tế trong hot động ca các doanh nghip nói
riêng và toàn b nn kinh tế nói chung.
Lun văn tt nghip
Lê Th Qunh Hoa – MSV: 2002A824 – Lp 7A04
Thuế góp phn thc hin công bng xã hi, bình đẳng gia các t chc
kinh tế và các tng lp dân cư.
Nhà nước dùng thuế để thc hin các chc năng kinh tế xã hi ca
mình đối vi đất nước. Thc hin nhng mc tiêu đó cũng chính là thc hin
vai trò cơ bn ca thuế.
5.Chc năng ca thuế :
Thuế là mt công c quan trng để động viên mt phn thu nhp quc
dân vào NSNN.
Thuế là mt công c để điu tiết kích thích sn xut, điu chnh cung -
cu xã hi.
Thuế là công c gii quyết đúng đắn mi quan h li ích gia Nhà nước
- tp th và người lao động.
Nhà nước s dng thuế để kim tra và giám sát v mt kinh tế đối vi
các hot động kinh doanh ca tt c các thành phn kinh tế.
Thuế có tác dng m rng kinh tế đối ngoi, đông thi bo v li ích
sn xut trong nước.
Thuế là công c sc bén để điu hoà thu nhp quc dân.
6.Phân loi thuế :
Thuế được phân loi theo nhiu tiêu thc khác nhau, nhưng thông
thường căn c vào mi quan h gia người chu thuế và người np thuế,
người ta phân thuế làm hai loi :
Thuế gián thu : là loi thuế được cng vào giá,là mt b phn cu
thành nên giá c hàng hoá như : thuế GTGT, thuế tiêu th đặc bit, thuế xut
khu. Thc cht loi thuế này người np thuế theo lut ch là người np thay
cho người tiêu dùng nhng hàng hoá, dch v hoc tài sn do mình cung cp,
phn thuế đó được người tiêu dùng hoàn tr qua giá mua hàng hoc dch v
tài sn ca người cung cp.
Thuế trc thu : là loi thuế thu trc tiếp đánh vào thu nhp ca các t
chc kinh tế, cá nhân như thuế thu nhp doanh nghip, thuế thu nhp cao.
Lun văn tt nghip
Lê Th Qunh Hoa – MSV: 2002A824 – Lp 7A04
Khác vi thuế gián thu, đối vi thuế trc thu người chu thuế đồng thi là
người np thuế cho Nhà nước. Chính vì vy thuế trc thu có nhiu ưu đim và
công bng hơn,phù hp vi kh năng ca tng đối tượng, thu nhp cao thì np
thuế cao, thu nhp thp thì np thuế ít.
7. Các yếu t cu thành sc thuế :
Mi sc thuế đòi hi có các đặc trưng riêng nhưng v cơ bn đều được
cu thành t các yếu t sau :
Tên gi ca sc thuế.
Đối tượng chu thuế, đối tượng thuc din không chu thuế.
Đối tượng np thuế.
Căn c và phương pháp tính thuế.
Thuế sut – mc thuế – biu thuế.
Đăng ký, kê khai - np thuế, quyết toán thuế.
Min gim thuế, hoàn thuế(nếu có).
Trách nhim, nghĩa v ca đối tượng np thuế, cơ quan qun ký thuế.
II. THU GTGT VÀ S CN THIT PHI ÁP DNG THU GTGT NƯỚC TA
:
1. S ra đời và phát trin ca thuế GTGT :
Thuế GTGT có ngun gc t thuế doanh thu. T sau đại chiến thế gii
ln th nht (1914-1918), thuế doanh thu đã được nghiên cu, áp dng nhm
động viên s đóng góp rng rãi ca toàn th qun chúng nhân dân cho nhu
cu chi tiêu ca nhà nước. Thuế doanh thu được áp dng Pháp t năm 1917,
thi k đầu thuế doanh thu ch đánh giai đon cui cùng ca quá trình lưu
thông hàng hoá vi thuế sut thp. Đầu năm 1920, thuế doanh thu được điu
chnh đánh vào tng khâu ca qúa trình sn xut. Qua thc tế, cách đánh thuế
này đã bc l rõ nhược đim là thuế tính chng chéo, trùng lp. Và để khc
phc nhược đim này năm 1936, Pháp tiến hành ci tiến thuế doanh thu t
vic đánh thuế vào tng khâu sang đánh thuế 1 ln vào công đon cui cùng
ca quá trình sn xut. Vic này đã khc phc được nhược đim là đánh thuế