TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ---------------------

ĐỖ PHƢƠNG THẢO

SỬ DỤNG TIẾNG ANH CHO VẬT LÝ

TRONG PHÂN DẠNG BÀI TẬP PHẦN

CƠ HỌC CHẤT LƢU

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Vật lý đại cƣơng

HÀ NỘI, 2018

KHOA VẬT LÝ ---------------------

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ---------------------

ĐỖ PHƢƠNG THẢO ĐỖ PHƢƠNG THẢO

SỬ DỤNG TIẾNG ANH CHO VẬT LÝ SỬ DỤNG TIẾNG ANH CHO VẬT LÝ TRONG PHÂN DẠNG BÀI TẬP PHẦN TRONG PHÂN DẠNG BÀI TẬP PHẦN

CƠ HỌC CHẤT LƢU CƠ HỌC CHẤT LƢU

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Vật lý đại cƣơng

Chuyên ngành: Vật lý đại cƣơng

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

GV. ThS HOÀNG VĂN QUYẾT GV. ThS HOÀNG VĂN QUYẾT

HÀ NỘI, 2018

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc khi trình bày nội dung chính của khóa luận, tôi xin tỏ lòng biết ơn

sâu sắc tới ThS. Hoàng Văn Quyết ngƣời đã định hƣớng chọn đề tài và tận

tình hƣớng dẫn để tôi có thể hoàn thành khóa luận này.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo giảng

dạy chuyên ngành Vật lý đại cƣơng trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2 đã giúp

đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và làm khóa luận.

Cuối cùng, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè

đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện về mọi mặt trong quá trình học tập để

tôi hoàn thành khóa luận này.

Hà Nội, tháng 05 năm 2018

Sinh viên

Đỗ Phương Thảo

LỜI CAM ĐOAN

Dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Hoàng Văn Quyết khóa luận tốt nghiệp đại

học chuyên ngành Vật lí đại cƣơng với đề tài “Sử dụng tiếng anh cho vật lí

trong phân dạng bài tập phần cơ học chất lƣu” đƣợc hoàn thành bởi chính sự

nhận thức của bản thân, không trùng với bất cứ khóa luận nào khác.

Trong khi nghiên cứu khóa luận, tôi đã kế thừa những thành tựu của các

nhà khoa học với sự trân trọng và biết ơn.

Hà Nội, tháng 05 năm 2018

Sinh viên

Đỗ Phương Thảo

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

1.Lí do chọn đề tài ..................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu đề tài ................................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 2

5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 2

6. Đóng góp của đề tài ............................................................................. 2

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THYẾT .............................................................. 3

1.1. TĨNH HỌC CHẤT LƢU ................................................................ 3

1.1.1. Một số khái niệm mở đầu ............................................................... 3

1.1.2. Phƣơng trình cân bằng của chất lƣu. .............................................. 4

1.1.3. Sự phân bố áp suất trong chất lƣu. .................................................. 5

1.1.4. Nguyên lí Pascal. ............................................................................ 6

1.1.5. Định luật Archimedes. .................................................................... 6

1.2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT LƢU LÍ TƢỞNG. ................................ 7

1.2.1. Một số khái niệm. ........................................................................... 7

1.2.2. Phƣơng trình liên tục....................................................................... 8

1.2.3. Định luật Bernoulli.......................................................................... 9

1.2.4. Hệ quả và ứng dụng của định luật Bernoulli. ............................... 10

1.3. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT LƢU THỰC ....................................... 11

1.3.1. Định luật Poiseuille. ...................................................................... 11

1.3.2. Số Reynolds .................................................................................. 12

1.4. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN TRONG CHẤT LƢU ......... 12

1.4.1. Lực cản ma sát .............................................................................. 13

1.4.2. Lực cản áp suất ............................................................................. 13

1.4.3. Lực nâng ....................................................................................... 14

CHƢƠNG 2: PHÂN DẠNG BÀI TẬP PHẦN CƠ HỌC CHẤT LƢU . 15

2.1. Exercises about pressure and the Pascal’s Principle. .................... 15 2.2. Exercises about buoyancy and Archimedes’s Principle. ............. 19

2.3. Exercises about fluid flow and the equation of continuity. ......... 23 2.4. Exercises about Bernoulli’s Equation. .......................................... 25 2.5. Exercises about Poiseuille’s Equation. ......................................... 28

2.6. Exercises about friction resistance, pressure resistance, viscosity30

KẾT LUẬN ............................................................................................. 36

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 37

MỞ ĐẦU

1.Lí do chọn đề tài

Thời đại mà chúng ta đang sống là thời đại phát triển bùng nổ của tri

thức nhân loại. Sống trong thời đại ấy mỗi dân tộc đều phải tìm cách hội nhập.

Khó khăn chung của đại đa số các nƣớc đang phát triển là do điều kiện lịch sử

mang lại, khoảng cách với các nƣớc phát triển không những đã lớn mà còn có

khuynh hƣớng ngày càng lớn hơn và đất nƣớc ta cũng không nằm ngoài

những khó khăn chung đó.Vì vậy để đẩy nhanh tốc độ chúng ta cần phải học

hỏi kinh nghiệm của các nƣớc tiên tiến và vận dụng một cách sáng tạo để tìm

ra con đƣờng phát triển riêng.

Trong chiến lƣợc xây dựng và phát triển, yếu tố đóng vai trò quyết định

sự phát triển thành công là con ngƣời. Với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực có

trình độ cao đáp ứng với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc,

giáo dục - đào tạo đang đối mặt với những thách thức lớn điều đó đòi hỏi

ngành giáo dục cần tạo ra những bƣớc tiến mới trong sự nghiệp phát triển

giáo dục đào tạo: không ngừng đổi mới giáo dục về cả nội dung, phƣơng pháp

và hình thức tổ chức; chú trọng nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực

đặc biệt là nguồn nhân lực chất lƣợng cao nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội.

Cụ thể trong việc Bộ giáo dục xuất bản và đƣa sách song ngữ vào giảng dạy

thay thế cho sách sử dụng tiếng mẹ đẻ trƣớc đây.

Trên thực tế việc lồng ghép tiếng anh vào giảng dạy ở các môn học nói

chung và môn vật lý nói riêng thực sự là điều rất cần thiết và trở nên cấp bách

hơn bao giờ hết. Trƣớc những nhu cầu đó của xã hội, tôi quyết định chọn“ Sử

dụng tiếng anh cho vật lý trong phân dạng bài tập phần cơ học chất lƣu” làm

đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

1

2. Mục đích nghiên cứu đề tài

- Phân dạng bài tập phần cơ học chất lƣu bằng tiếng anh.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng: Các kiến thức phần cơ học chất lƣu và tiếng anh cho

chuyên ngành Vật lý.

- Phạm vi: Xét trong Vật lý cổ điển

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Trình bày logic khoa học lý thuyết phần cơ học chất lƣu.

- Phân dạng các bài toán cơ học chất lƣu bằng tiếng anh.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Đọc, tra cứu và tổng hợp tài liệu.

6. Đóng góp của đề tài.

- Làm tài liệu tham khảo cho học sinh phổ thông và sinh viên.

2

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THYẾT

1.1. TĨNH HỌC CHẤT LƢU

1.1.1. Một số khái niệm mở đầu

Chất lƣu bao gồm chất lỏng và chất khí là những chất dễ chảy, dễ trƣợt.

Về mặt cơ học chất lƣu có thể quan niệm là một môi trƣờng liên tục tạo thành

bởi các chất điểm liên kết với nhau bằng những nội lực tƣơng tác (nói chung

là lực hút). Các chất lƣu có tính chất tổng quát sau:

- Chúng có hình dạng không xác định (phụ thuộc vào hình dạng của bình

chứa).

- Các chất lƣu bao gồm các chất lƣu dễ nén (chất khí) và các chất lƣu

khó nén (chất lỏng). Khi chất lƣu bị nén (hay giãn) trong chất lƣu xuất hiện

những lực đàn hồi tác dụng, gọi là lực biến dạng đàn hồi thể tích.

- Khi một chất lƣu chuyển động, giữa các lớp chất lƣu chuyển động với

những vận tốc khác nhau, có những lực tƣơng tác gọi là lực nội ma sát hay lực

nhớt. Nếu có hai lớp chất lƣu chuyển động với những vận tốc lần lƣợt là và

, giả sử . Khi đó lực nội ma sát tác dụng lên lớp chất lƣu có vận tốc

ngƣợc chiều chuyển động và tác dụng lên lớp chất lƣu có vận tốc cùng

chiều chuyển động. Lực này còn đƣợc gọi là lực biến dạng đàn hồi trƣợt.

Chất lưu lí tưởng: Chất lƣu lí tƣởng là chất lƣu hoàn toàn không nén

đƣợc và trong chất ấy không có lực nhớt tác dụng. Nói cách khác, trong chất

lƣu lí tƣởng chỉ có lực biến dạng đàn hồi thể tích tác dụng mà không có lực

biến dạng đàn hồi trƣợt tác dụng.

Hệ quả: Lực tƣơng tác giữa các lớp chất lƣu lí tƣởng luôn luôn vuông

góc với mặt tiếp xúc giữa các lớp. Nói cách khác, lực tƣơng tác giữa các phần

tử chất lƣu lí tƣởng xung quanh lên phần tử chất lƣu ta xét luôn vuông góc với

bề mặt.

3

Một chất lƣu không lí tƣởng gọi là một chất lƣu thực. Theo định nghĩa

nhƣ vậy thì mọi chất lƣu đều là chất lƣu thực. Tuy nhiên, một chất lỏng rất

linh động (không nhớt) và vận tốc chuyển động giữa các lớp chất lƣu là nhỏ

có thể tạm coi là chất lƣu lí tƣởng.

1.1.2. Phƣơng trình cân bằng của chất lƣu

Xét một phần tử chất lƣu có dạng hình trụ, trục của nó song song với trục

, diện tích đáy là , chiều dài .

Lực tác dụng lên phần tử này có

hai loại: lực mặt và lực khối. Lực mặt là

lực của các phần tử xung quanh tác dụng

lên phần tử này, luôn vuông góc với mặt

giới hạn của nó. Lực khối là lực tác

dụng lên toàn thể tích phần tử chất lƣu

ta xét. Trong trƣờng trọng lực, lực khối

Hình 1.1 chính là trọng lực tác dụng lên phần tử đó.

(1)

Trong đó: khối lƣợng riêng của chất lƣu.

thể tích của phần tử chất lƣu.

Hình chiếu của lực mặt trên phƣơng trục tác dụng lên phần tử chất

lƣu chính bằng hợp lực tác dụng lên hai đáy là và . Các lực

tác dụng lên mặt xung quanh đều vuông góc với nên hình chiếu của chúng

lên bằng không, là áp suất. Vậy, hình chiếu của lực mặt tác dụng lên

phần tử này trên trục là:

4

Ta thấy tổng hình chiếu này tỉ lệ với , nên ta có hình chiếu của lực

mặt tác dụng lên một đơn vị thể tích chất lƣu trên phƣơng trục là:

Lực này xuất hiện do sự thay đổi của áp suất trong lòng chất lƣu.

Tƣơng tự ta có hình chiếu của lực mặt tác dụng lên một đơn vị thể tích

chất lƣu trên phƣơng và là:

Nhƣ vậy lực mặt tác dụng lên môt đơn vị thể tích chất lƣu là:

hay

Lực mặt tác dụng lên phần tử chất lƣu thể tích là:

(2) Khi chất lƣu ở trạng thái cân bằng, tổng các lực tác dụng lên từng phần

tử của chất lƣu phải bằng không. Từ ta có:

hay (3)

Phƣơng trình là phƣơng trình thủy tĩnh học hay phƣơng trình cân

bằng của chất lƣu.

1.1.3. Sự phân bố áp suất trong chất lƣu.

Ở trạng thái cân bằng, áp suất chất

lƣu là nhƣ nhau trên mỗi mặt phẳng nằm

ngang (mặt đẳng áp là những mặt phẳng

ngang). Mặt thoáng chất lƣu phải là một

mặt phẳng nằm ngang vì nó chính là một Hình 1.2

5

mặt đẳng áp có áp suất bằng áp suất khí quyển. Vậy, mặt thoáng chất lƣu cân

bằng không phụ thuộc vào hình dạng của bình chứa. Nếu bình gồm nhiều

nhánh thông nhau thì mặt thoáng trong các nhánh phải có cùng độ cao

(nguyên tắc bình thông nhau) tất nhiên ở đây ta đã bỏ qua sự dính ƣớt.

Sự phụ thuộc áp suất vào độ sâu:

(4)

Trong đó:

là áp suất tại mặt thoáng là độ sâu của điểm khảo sát đối với mặt thoáng.

Từ ta có hiệu áp suất giữa hai điểm và có độ sâu và là:

Kết luận: Hiệu áp suất giữa hai điểm trong chất lƣu cân bằng có giá trị

bằng trọng lƣợng của cột chất lƣu có tiết diện bằng một đơn vị diện tích có độ

cao bằng hiệu độ sâu giữa hai điểm đấy.

1.1.4. Nguyên lí Pascal

Nguyên lí: Trong một chất lƣu lí tƣởng ở trạng thái cân bằng thì áp suất

tại mỗi điểm là nhƣ nhau theo mọi phƣơng và bất kỳ một độ tăng áp suất nào

cũng đƣợc truyền nguyên vẹn cho mọi điểm trong toàn khối chất lƣu.

Ứng dụng: Nguyên lí Pascal đƣợc vận dụng làm máy ép thủy tĩnh, áp kế,

1.1.5. Định luật Archimedes

Ta tách tƣởng tƣợng một phần tử chất lƣu thể tích chứa trong mặt

kín bất kỳ. Tác dụng lên phần tử chất lƣu này, trong trƣờng trọng lực,

gồm có:

- Lực khối, chính là trọng lực tác dụng lên khối chất lƣu , có

điểm đặt tại trọng tâm G của nó.

6

- Lực mặt tác dụng vuông góc với mặt tại mỗi điểm, phần mặt ở

càng sâu chịu tác dụng càng lớn. Do đó, tổng lực mặt tác dụng lên khối chất

lƣu hƣớng lên trên và có độ lớn là:

Khi chất lƣu cân bằng, tổng các lực tác dụng lên khối chất lƣu bằng

không:

phải có điểm đặt cũng tại

khối tâm G.

Nếu thay phần tử chất lƣu bằng một vật nào đó cũng có thể tích và hình dạng nhƣ phần tử chất lƣu thì nó cũng chịu tác dụng một lực đẩy đúng nhƣ vậy. Từ đó Archimedes đã phát biểu thành định luật đƣợc gọi là Định luật Archimedes.

Nội dung định luật: Bất cứ một Hình 1.3

vật rắn nào nằm trong chất lƣu đều chịu tác dụng một lực đẩy từ dƣới lên trên,

lực này có điểm đặt tại trọng tâm của phần chất lƣu bị vật choán chỗ và có

cƣờng độ bằng trọng lƣợng của phần chất lƣu bị vật ấy choán chỗ.

Nhận xét:

+ lực đẩy Archimedes, điểm đặt của lực đẩy Archimedes đƣợc gọi

là tâm đẩy .

+ Lực đẩy Archimedes ngƣợc chiều với trọng lực tác dụng lên vật nên

khi vật nhúng trong chất lƣu thì trọng lƣợng của vật bị giảm đi một lƣợng

đúng bằng trọng lƣợng của phần chất lƣu bi vật choán chỗ.

1.2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT LƢU LÍ TƢỞNG

1.2.1. Một số khái niệm

7

Để khảo sát chuyển động của chất lƣu ở trạng thái dừng ngƣời ta dựa

vào khái niệm đƣờng dòng và ống dòng.

Đường dòng: Đƣờng dòng là những đƣờng cong mà tiếp tuyến với nó tại

mỗi điểm trùng với giá của vectơ vận tốc hạt chất lƣu tại điểm đó ở thời điểm

ta xét.

Ống dòng: Các đƣờng dòng tựa trên một đƣờng cong khép kín tạo thành

một cái ống đƣợc gọi là ống dòng.

Các đƣờng dòng không cắt nhau, do vậy một hạt chất lƣu chuyển động

bên trong một ống dòng không thể chui ra ngoài ống đƣợc và ngƣợc lại.

1.2.2. Phƣơng trình liên tục

Xét một ống dòng có tiết diện đủ

nhỏ sao cho vận tốc của các hạt chất

lƣu ở mỗi tiết diện của ống đƣợc coi là

nhƣ nhau. Lƣợng chất lƣu chảy qua

tiết diện và của ống trong thời

gian là:

Hình 1.4

Đối với chất lƣu lí tƣởng (không nén đƣợc) khi chất lƣu chuyển

động dừng đƣờng dòng và do vậy ống dòng không biến dạng theo thời gian,

do đó . Suy ra:

Định luật: Trong một ống dòng tích giữa vận tốc và tiết diện ngang của

ống dòng ở mỗi vị trí bất kỳ là nhƣ nhau.

Phương trình:

chính là phƣơng trình liên tục biểu thị định luật bảo toàn dòng

chất lƣu.

8

Hệ quả: ở nơi tiết diện ngang của ống dòng càng nhỏ (đƣờng dòng càng

mau) vận tốc của chất lƣu càng lớn và ngƣợc lại.

1.2.3. Định luật Bernoulli

Xét chuyển động của một khối

chất lƣu ở trạng thái dừng trong một

ống dòng giới hạn bởi hai tiết diện

và trong trƣờng trọng lực. Giả thiết

ống dòng đủ nhỏ để vận tốc và áp suất

ở mỗi tiết diện là không đổi.

Gọi là áp suất và vận tốc

chất lƣu ở tiết diện ; Hình 1.5

là áp suất và vận tốc chất lƣu ở tiết diện

Ta có độ biến thiên cơ năng của đoạn ống ấy trong khoảng thời gian là:

Theo định luật biến thiên cơ năng thì độ biến thiên ấy bằng công của

ngoại lực tác dụng lên lƣợng chất lƣu đó:

trong đó: là công của áp lực tác dụng lên hai đầu ống

Do đó:

Từ phƣơng trình liên tục ta có: do vậy

là thể tích phần tử chất lƣu có khối lƣợng . Vậy:

Chia hai vế cho và lƣu ý là khối lƣợng riêng của chất lƣu

ta đƣợc:

9

Vì đƣợc chọn tùy ý do vậy ta có thể nói đại lƣợng

có giá trị nhƣ nhau tại mọi tiết diện của ống dòng.

Kết luận trên càng chính xác khi tiết diện của ống dòng càng nhỏ để có

thể coi tại mọi tiết diện của ống áp suất và vận tốc của các hạt chất lƣu là nhƣ

nhau. Điều đó chỉ hoàn toàn đúng khi tiết diện của ống dòng tiến tới không,

nghĩa là ống dòng thu về một đƣờng dòng. Vậy ta có thể biểu diễn kết quả

trên một cách chính xác nhƣ sau:

Dọc theo một đường dòng ở trạng thái dừng thì đại lượng

của chất lưu lí tưởng là một hằng số.

constant (6)

là phƣơng trình của định luật Bernoulli (Bec-nu-li) do Bernoulli

thiết lập vào năm .

1.2.4. Hệ quả và ứng dụng của định luật Bernoulli.

 Công thức Torricelli

Xét một bình chứa chất lƣu có một lỗ nhỏ

ở phía dƣới có độ sâu đối với mặt thoáng

chất lƣu. Phƣơng trình viết cho tiết diện

của bình và tiết diện của lỗ nhỏ là:

Trong đó: (áp suất khí

quyển). Hình 1.6

10

Vì , từ phƣơng trình liên tục ta có:

Suy ra:

Vậy: hay

Với là độ sâu của lỗ nhỏ đối với mặt thoáng của chất lƣu trong

bình. Vận tốc tia nƣớc thoát ra khỏi lỗ nhỏ có giá trị bằng vận tốc mà một vật

rơi tự do đạt đƣợc sau khi cũng đi đƣợc độ cao .

Công thức đƣợc gọi là công thức Torricelli.

 Hiện tƣợng vòi phun

Ta biết, trong ống dòng nằm ngang chỗ

nào có tiết diện nhỏ thì vận tốc đƣờng dòng

lớn và áp suất tĩnh nhỏ. Hiên tƣợng này đƣợc

ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật và sinh hoạt

hàng ngày. Hình 1.7 mô tả một bơm phun.

Luồng khí chuyển động trong một ống từ

đến . Tại vì tiêt diện của ống nhỏ nên

Hình 1.7 áp suất nhỏ hơn áp suất khí quyển. Chất lỏng

trong bình đƣợc hút lên và phun ra ngoài

cùng luồng khí.

Hiện tƣợng phun đƣợc ứng dụng vào chế tạo bộ hòa khí (cacbuaratơ) của

động cơ đốt trong, chế tạo các loại bình bơm nhƣ bình bơm thuốc trừ sâu,

bình xịt nƣớc hoa, súng phun sơn, ….

1.3. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT LƢU THỰC

1.3.1. Định luật Poiseuille.

Phương trình:

11

Trong đó : bán kính bên trong của ống.

chiều dài của ống.

sự chênh lệch áp suất.

hệ số độ nhớt.

tốc độ dòng chảy.

Nội dung: Lƣợng chất lƣu chảy qua một ống thẳng trong một đơn vị thời

gian tỉ lệ với hiệu áp suất ở hai đầu ống, tỉ lệ với luỹ thừa bậc 4 của bán kính

ống, tỷ lệ nghịch với độ dài ống và hệ số nhớt của chất lƣu.

1.3.1. Số Reynolds

Bằng thực nghiệm khi nghiên cứu chuyển động của chất lƣu trong một

ống Reynolds đã tìm thấy tính chất của dòng chảy phụ thuộc vào một đại

lƣợng không thứ nguyên đƣợc gọi là số .

Trong đó: là một đại lƣợng đặc trƣng cho kích thƣớc ngang của ống.

là khối lƣợng riêng của chất lƣu.

là vận tốc trung bình theo tiết diện ống.

là hệ số nhớt của chất lƣu.

1.4. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN TRONG CHẤT LƢU

Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi có sự chuyển động tƣơng đối của vật đối

với chất lƣu thì xuất hiện các lực tác dụng lên vật mà hợp lực của nó đƣợc kí

hiệu là .

Ngƣời ta phân tích thành hai thành phần.

+ Một thành phần hƣớng ngƣợc chiều chuyển động của vật rắn

với chất lƣu đƣợc gọi là lực cản.

12

+ Một thành phần hƣớng vuông góc với phƣơng chuyển động

đƣợc gọi là lực nâng.

Ngƣời ta phân biệt hai loại lực cản: lực cản ma sát (lực nhớt) và lực cản

áp suất.

1.4.1. Lực cản ma sát

Trƣờng hợp vận tốc tƣơng đối bé thì

chất lƣu chảy thành lớp. Xét một vật hình

cầu bán kính chuyển động đối với chất

lƣu ta thấy các lớp chất lƣu chuyển động

quanh vật một cách đối xứng. Lực cản tác

dụng ở đây chỉ là lực ma sát – lực nhớt

Hình 1.8 tác dụng lên vật.

Biểu thức của lực cản ma sát phải có dạng:

Hệ số tỉ lệ k phụ thuộc vào hình dạng của vật. Thực nghiệm cho thấy đối

với vật hình cầu . Vậy khi một vật hình cầu chuyển động trong chất

lƣu thực với vận tốc nhỏ thì chịu tác dụng của lực nhớt có giá trị:

Công thức đƣợc gọi là công thức S tốc.

1.4.2. Lực cản áp suất

Thực nghiệm cho thấy khi vận tốc

tăng đến giá trị ứng với số Reynolds dạt

giá trị tới hạn thì chế độ chảy thành

lớp của chất lƣu bị phá vỡ. Các đƣờng

dòng phía sau vật tách ra và tạo thành

những cuộn xoáy, sự đối xứng của đƣờng Hình 1.9

13

dòng xung quanh vật bị phá vỡ, do vậy làm mất tính đối xứng của trƣờng áp

suất bao quanh vật hình cầu.

Từ thực nghiệm và lí thuyết (dựa trên công thức định luật Bernoulli) cho

thấy lực cản áp suất phụ thuộc vào khối lƣợng riêng của chất lƣu và bình

phƣơng vận tốc chuyển động tƣơng đối giữa vật và chất lƣu và chế độ

xoáy tức hình dạng kích thƣớc của vật.

Biểu thức của lực cản áp suất:

là hệ số tỷ lệ phụ thuộc hình dạng của vật.

Trong đó: là tiết diện ngang lớn nhất của vật.

1.4.3. Lực nâng

Vật chuyển động trong chất lƣu

ngoài lực cản còn có lực nâng hay lực hạ

tùy theo hình dạng của vật.

Khảo sát chuyển động của vật có

dạng nửa hình trụ chuyển động trong

chất lƣu lí tƣởng . Từ sự phân

Hình 1.10 bố đƣờng dòng ta dễ dàng thấy .

Do vậy, hợp lực của áp lực tác dụng lên vật cho ta lực hƣớng từ dƣới lên

trên. Lực này gọi là lực nâng.

Lực nâng đƣợc vận dụng trong kỹ thuật chế tạo các loại máy bay, tầu

ngầm.

14

CHƢƠNG 2: PHÂN DẠNG BÀI TẬP PHẦN CƠ HỌC CHẤT LƢU

2.1. Exercises about pressure and the Pascal’s Principle.

Exercise 2.1.1.

a) Determine the total force and the absolute pressure on the bottom of a

swimming pool by whose uniform depth is

b) What will be the pressure against the side of the pool near the bottom?

Solution

a) The total force is the absolute pressure times the area of the bottom of

the pool.

b) The pressure against the side of the pool, near the bottom, will be the

same as the pressure at the bottom. Pressure is not directional.

Exercise 2.1.2. In the hydraulic system

shown in the diagram, the cylinder

has a cross-sectional area of . The

cylinder on the right has a cross-sectional

area of Fig 2.1

a) Determine the weight required to hold the system in equilibrium.

b) If the left-hand cylinder is pushed down , determine through

what distance F will move.

Solution

a) Apply Pascal’principle :

15

b) The volume of fluid displaced by the cylinder equals the

change in the volume of fluid in the right-hand cylinder.

Note: the volume of the displaced fluid equals the product of the cross-

sectional area of the piston and the distance that the piston moves.

Exercise 2.1.3. Water and then oil (which

don’t mix) are poured into a U-shaped tube,

open at both ends. They come to equilibrium

as shown in Fig 2.2. What is the density of

the oil? [Hint: Pressures at points and

are equal. Why?]

Fig 2.2

Solution

The pressures at points and are equal since they are at the same height

in the same fluid. If the pressures were unequal, then the fluid would flow.

Calculate the pressure at both and , starting with atmospheric pressure at

the top surface of each liquid, and then equate those pressures.

behind a dam of width (Fig

Exercise 2.1.4. Water is filled to a height 2.3). Determine the resultant force exerted by the water on the dam.

16

Solution

Because pressure varies with depth, we cannot calculate the force simply

by multiplying the area by the pressure. We can solve the problem by finding

the force exerted on a narrow horizontal strip at depth and then

integrating the expression to find the total force. Let us imagine a vertical

axis, with at the bottom of the dam and our strip a distance above the

bottom.

Fig 2.3 Because pressure varies

with depth, the total force exerted on a

dam must be obtained from the

expression where is the

area of the dark strip.

Fig 2.3

Calculate the pressure at the depth , we omit atmospheric pressure

because it acts on both sides of the dam:

We find that the force exerted on the shaded strip of area is:

Therefore, the total force on the dam is:

17

Note that the thickness of the dam shown in Fig 2.3 increases with depth.

This design accounts for the greater and greater pressure that the water exerts

on the dam at greater depths.

Exercise 2.1.5. A house at the bottom of a

hill is fed by a full tank of water deep

and connected to the house by a pipe that is

long at an angle of from the

horizontal (Fig 2.4). Fig 2.4

a) Determine the water gauge pressure at the house?

b) How high could the water shoot if it came vertically out of a broken

pipe in front of the house?

Answer:

a)

b)

Exercise 2.1.6. In a car lift used in a service station, compressed air exerts a

force on a small piston that has a circular cross section and a radius of

.This pressure is transmitted by a liquid to a piston that has a radius of

a) What force must the compressed air exert to lift a car weighing

?

b) What air pressure produces this force?

Answer:

a)

b)

Exercise 2.1.7. In a movie, Tarzan evades his captors by hiding under water

for many minutes while breathing through a long, thin reed. Assuming the

18

maximum pressure difference his lungs can manage and still breathe is

, calculate the deepest he could have been.

Answer:

2.2. Exercises about buoyancy and Archimedes’s Principle.

Exercise 2.2.1. A crane lifts the steel hull of a sunken ship out of

the water.

a) Determine the tension in the crane’s cable when the hull is fully

submerged in the water.

b) Determine the tension when the hull is completely out of the water.

Solution

a) When the hull is submerged, both the buoyant force and the tension

force act upward on the hull, so their sum is equal to the weight of the hull.

The buoyant force is the weight of the water displaced.

b) When the hull is completely out of the water, the tension in the crane’s

cable must be equal to the weight of the hull.

Exercise 2.2.2. A scuba diver and her gear displace a volume of and

have a total mass of

a) What is the buoyant force on the driver in seawater ?

b) Will the driver sink or float ?

19

Solution

a) The buoyant force is the weight of the water displaced, using the

density of seawater.

b) The weight of the driver:

Since the buoyant force is not as large as her weight, she will sink,

although she will do so very gradually since the two forces are almost the

same.

Exercise 2.2.3. A geologist finds that a Moon rock whose mass is has

an apparent mass of when submerged in water. What is the density of

the rock?

Solution

The difference between the actual mass and the apparent mass is the

mass of the water displaced by the rock. The mass of the water displaced is

the volume of the rock times the density of water, and the volume of the rock

is the mass of the rock divided by its density. Combining these relationships

yields an expression for the density of the rock.

20

Exercise2.2.4. Archimedes supposedly

was asked to determine whether a crown

made for the king consisted of pure gold.

Legend has it that he solved this problem

by weighing the crown first in air and then

in water, as shown in Fig 2.5. Suppose the

scale read in air and in

water. What should Archimedes have told

the king? Fig 2.5

(a) When the crown is suspended in air, the scale reads its true weight

(the buoyancy of air is negligible).

(b) When the crown is immersed in water, the buoyant force reduces

the scale reading to the apparent weight .

Solution

When the crown is suspended in air, the scale reads the true weight

(neglecting the buoyancy of air). When it is immersed in water, the

buoyant force reduces the scale reading to an apparent weight of

. Hence, the buoyant force exerted on the crown is the difference

between its weight in air and its weight in water:

Because this buoyant force is equal in magnitude to the weight of the

displaced water, we have , where is the volume of the

displaced water and is its density. Also, the volume of the crown is

equal to the volume of the displaced water because the crown is completely

submerged. Therefore,

21

Finally, the density of the crown is

Thus, Archimedes should have told the king that he had been cheated.

Either the crown was hollow, or it was not made of pure gold.

Exercise 2.2.5. What fraction of a piece of iron will be submerged when it

floats in mercury?

Answer:

Exercise 2.2.6. An undersea research chamber is spherical with an external

diameter of . The mass of the chamber, when occupied, is . It

is anchored to the sea bottom by a cable. What is

a) The buoyant force on the chamber?

b) The tension in the cable?

Answer:

a)

b)

Exercise 2.2.7. Archimedes’ principle can be used to determine the specific

gravity of a solid using a known liquid. The reverse can be done as well.

a) As an example, a aluminum ball has an apparent mass of

when submerged in a particular liquid: calculate the density of the

liquid.

b) Determine a formula for finding the density of a liquid using this

procedure.

Answer:

22

a)

b)

2.3. Exercises about fluid flow, and the equation of continuity.

Exercise 2.3.1. A radius air duct is used to replenish the air of a room

every min. How fast does the air flow in the duct?

Solution

We apply the equation of continuity at constant density. The flow rate

out of the duct must be equal to the flow rate into the room.

Exercise 2.3.2. In humans, blood flows from the

heart into the aorta, from which it passes into the

major arteries (Fig 2.6). These branch into the

small arteries (arterioles), which in turn branch

into myriads of tiny capillaries. The blood

returns to the heart via the veins. The radius of

the aorta is about , and the blood passing

Fig 2.6

through it has a speed of about . A

typical capillary has a radius of about , and blood flows through it at

a speed of about . Estimate the number of capillaries that are in

the body?

23

Solution

We assume the density of blood doesn’t vary significantly from the

aorta to the capillaries. The total area of all the capillaries is given by the area

of a typical capillary multiplied by the total number N of capillaries.

Let be the area of the aorta, be the area of all the capillaries

through which blood flows.

, where is the estimated average radius of

one capillary.

From the equation of continuity, we have:

So,

Exercise 2.3.3. A horizontal pipe has a diameter of at point and

at point . The velocity of water at point and the pressure is

is . Determine the

a) Volume flow rate.

b) Velocity of the water at

point

Fig 2.7

Solution

a) The volume flow rate

24

b) Water cannot accumulate at any point in the house, the rate of volume

flow must be the same throughout.

Exercise 2.3.4. A diameter hose carries water at . With what

speed does the water exit a diameter nozzle?

Answer:

Exercise 2.3.5. What area must a heating duct

have if air moving along it can

replenish the air every minutes in a room

of volume ? Assume the air’s density

remains constant. Fig 2.8

Answer:

Exercise 2.3.6. Calculate the average speed of blood flow in the major

arteries of the body, which have a total cross-sectional area of about

Use the data of lesson .

Answer:

2.4. Exercises about Bernoulli’s Equation.

Exercise 2.4.1. A diameter horizontal pipe gradually narrows to

When water flows through this pipe at a certain rate, the gauge

pressure in these two sections is and , respectively. What is

the volume rate of flow?

25

Solution

Use the equation of continuity to relate the volume flow of water at the

two locations, and use Bernoulli’s equation to relate the pressure conditions at

the two locations. The two locations are at the same height. Express the

pressures as atmospheric pressure plus gauge pressure. We use subscript for

the larger diameter and subscript for the smaller diameter.

Exercise 2.4.2. Estimate the air pressure inside a category hurricane, where

the wind speed is .

Solution

The air pressure inside the

hurricane can be estimated by using

Bernoulli’s equation. Assume that the

pressure outside the hurricane is

atmospheric pressure, the speed of the

wind outside the hurricane is , and

the two pressure measurements are

made at the same height. Fig 2.9

26

Exercise 2.4.3. What is the lift (in newtons) due to Bernoulli’s principle on a

wing of area if the air passes over the top and bottom surfaces at speeds

of and respectively?

Solution

The lift force would be the difference in pressure between the two wing

surfaces times the area of the wing surface. The difference in pressure can be

found from Bernoulli’s equation. We consider the two surfaces of the wing to

be at the same height above the ground. Call the bottom surface of the wing

point and the top surface point .

Exercise 2.4.4. A force pushes a syringe plunger of cross-sectional

area and forces water out an needle. What is the

speed of the exiting water?

Fig 2.10

27

Answer:

Exercise 2.4.5. What is the volume rate of flow of water from a

diameter faucet if the pressure head is ?

Answer:

Exercise 2.4.6. A wind blowing over the flat roof of a house causes

the roof to lift off the house. If the house is in size,

estimate the weight of the roof. Assume the roof is not nailed down.

Answer: 2.5. Exercises about Poiseuille’s Equation.

Exercise 2.5.1. What must be the pressure difference between the two ends of

a section of pipe, in diameter, if it is to transport oil

at a rate of ?

Solution

Use Poiseuille’ equation to find the pressure difference.

Exercise 2.5.2. A patient is to be given a blood transfusion. The blood is to

flow through a tube from a raised bottle to a needle inserted in the vein (Fig

2.11). The inside diameter of the long needle is , and the

should the bottle be required flow rate is of blood per minute. How high

28

placed above the needle? Obtain and from the Tables. Assume the blood

pressure is above atmospheric pressure.

Solution

The fluid pressure must be

higher than air pressure as it exits the

needle so that the blood will enter the vein.

The pressure at the entrance to the needle

must be higher than , due to the

viscosity of the blood. To produce that excess

Fig 2.11 pressure, the blood reservoir is placed above

the level of the needle. Use Poiseuille’s equation to calculate the excess

pressure needed due to the viscosity, and then find the height of the blood

reservoir necessary to produce that excess pressure.

Exercise 2.5.3. A gardener feels it is taking too long to water a garden with a

- in- diameter hose. By what factor will the time be cut using a - in-

diameter hose instead? Assume nothing else is changed.

Solution

From Poiseuille’s equation, the volume flow rate is proportional to

if all other factors are the same. Thus is constant. If the

29

volume of water used to water the garden is to be same in both cases, then

is constant.

Thus the time has been cut by .

Exercise 2.5.4. What diameter must a long air duct have if the

ventilation and heating system is to replenish the air in a room

every min? Assume the pump can exert a gauge

pressure of

Answer:

Exercise 2.5.5. Engine oil passes through a fine diameter tube that is

long. What pressure difference is needed to maintain a flow rate of

?

Answer:

Exercise 2.5.6. Assuming a constant pressure gradient, if blood flow is

reduced by , by what factor is the radius of a blood vessel decreased?

Answer:

2.6. Exercises about friction resistance, pressure resistance, viscosity.

Exercise 2.6.1. A lead sphere is steadily sinking in glycerin whose viscosity

is equal to . What is the maximum diameter of the sphere at which

the flow around that sphere still remains laminar? It is known that the

transition to the turbulent flow corresponds to Reynolds number .

(Here the characteristic length is taken to be the sphere diameter.)

Solution

We have

30

is given by :

Thus

( density of lead, density of glycerine)

on putting the values.

Exercise 2.6.2. Theory: Let us consider a small sphere of diameter about

5mm falling freely through a viscous medium which is the experimental

liquid

Given

radius of the sphere

density of the material of the sphere

density of the experimental

Fig 2.12 liquid

Let be the velocity of the sphere

The force acting on the sphere

1) The weight acting along vertically downward direction

2) The buoyant forcce B acting along vertically upward direction

3) The viscous force F acting along opposite to the direction of motion

i.e. along vertically upward direction.

Solution

We using stokes formula:

Where (1) (2)

31

Hence the resultant downward force on the sphere

(3)

Initially , thus there is a resultant downward force

due to which the sphere starts falling with an acceleration and the velocity

increases continuously. As increases decreases continuously and

becomes zero. The moment vanishes acceleration becomes constant, the

sphere continues to fall with velocity known as terminal velocity.

(4)

Thus when , then

volume density g (5)

weight of equal volume of liquid (6)

Putting equation we get

(7)

Using equation coefficient of viscosity can be calculated.

Exercise 2.6.3. A tube of length and radius carries a steady flow of

fluid whose density is and viscosity . The fluid flow velocity depends

on the distance from the axis of the tube as . Find:

32

a) the volume of the fluid flowing across the section of the tube per unit

time;

b) the kinetic energy of the fluid within the tube's volume;

c) the friction force exerted on the tube by the fluid;

d) the pressure difference at the ends of the tube.

Solution

a) Let be the volume fowing per second through the cylindrical shell

of thickness then,

The total volume,

b) Let, be the kinetic energy, within the above cylindrical shell. Then

Hence, total energy of the fluid,

33

c) Here frictionl force is the shearing force on the tube, exerted by the

fluid, equals

Given,

So,

And at

Then, viscoue force is given by,

d) Taking a cylindrical shell of thickness and radius viscous force,

Let be the pressure difference, then net force on the element

But, since the flow is steady,

or,

Exercise 2.6.5. In the arrangement shown in

Fig 2.13 a viscous liquid whose density is

lows along a tube out of a

wide tank. Find the velocity of the liquid

flow, if . All

the distances are equal. Fig 2.13

34

Answer:

Exercise 2.6.6. A steel ball of diameter starts sinking with zero

initial velocity in olive oil whose viscosity is . How soon after the

beginning of motion will the velocity of the ball differ from the steady-state

velocity by Given density of steel

Answer:

35

KẾT LUẬN

Khóa luận: “Sử dụng tiếng anh cho vật lí trong phân dạng bài tập phần

cơ học chất lƣu” đã đƣợc hoàn thành và đảm bảo đƣợc các mục tiêu đề ra :

- Trình bày lại cơ sở lí thuyết về cơ học chất lƣu một cách logic, ngắn

gọn.

- Phân dạng bài tập cơ học chất lƣu bằng tiếng anh gồm 6 dạng trong đó

có bài tập mẫu và bài tập tự giải có đáp số.

Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài khóa luận này không tránh

khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp từ quý thầy cô

và các bạn để để tài đƣợc hoàn thiện hơn.

36

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lê Đình Trọng, Giáo trình cơ học, Nhà xuất bản đại học sƣ phạm Hà Nội 2

- 2013.

2. Phạm Viết Trinh - Nguyễn Văn Khánh - Lê Văn, Bài tập Vật lý đại cương,

tập 1, Nhà xuất bản giáo dục - 1982.

3. Hana Dobrovolny, Lecture note for Physics 10154: General Physics,

Department of Physics & Astronomy, Texas Christian University, Fort

Worth, TX, December 3 - 2012.

4. I.E.Irodov, Problems in General Physics, Mir Publishers Moscow - 1981.

5. Hoàng Văn Quyết, General mechanics, Nhà xuất bản đại học sƣ phạm Hà

Nội 2 - 2017.

37