TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM KHOA NÔNG HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT

NÔNG NGHIỆP TRONG SẢN XUẤT HOA VỤ ĐÔNG XUÂN 2010 – 2011 TẠI

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG

SVTH: LÊ THÀNH CÔNG

GVHD: TS. VÕ THÁI DÂN

KS. TRẦN VĂN TUẬN

LỚP: DH07BVA

NIÊN KHÓA: 2007 – 2011

*

Tp. HCM, 8/2011

Nội dung trình bày

Phần 1: Giới thiệu

Phần 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Phần 3: Kết quả và thảo luận

Phần 4: Kết luận và đề nghị

*

Phần 1 Giới thiệu

*

1.1 Đặt vấn đề

➢ Hoa là biểu tượng cho cái đẹp, mỗi loài hoa mang một nét đẹp riêng. ➢ Ngày nay với sự phát triển của kinh tế và đời sống dân trí nên việc sử dụng hoa trong cuộc sống ngày càng rộng rãi hơn. ➢ Một biện pháp để tạo ra những sản phẩm hoa đẹp, đạt năng suất và chất lượng cao trong quá trình chăm sóc, đó là sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất điều hòa sinh trưởng.

*

➔ Đề tài “Đánh giá tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trong sản xuất hoa vụ Đông Xuân 2010 – 2011 tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng”.

1.2 Mục đích và yêu cầu

Mục đích

Xác định các loại hóa chất nông nghiệp trong sản xuất hoa

cúc, hoa hồng và hoa cẩm chướng tại thành phố Đà Lạt, tỉnh

Lâm Đồng sẽ giúp cho việc quản lý và sử dụng các loại hoá

*

chất nông nghiệp tại địa phương phù hợp hơn.

Yêu cầu

➢ Xác định các loại hóa chất nông nghiệp, liều lượng và phương

pháp sử dụng của người nông dân trong sản xuất hoa cúc, hoa

hồng, hoa cẩm chướng tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

➢ Xác định thành phần sâu, bệnh và cỏ dại hại hoa cúc, hoa

hồng và hoa cẩm chướng tại địa bàn điều tra.

➢ Đánh giá những khó khăn và thuận lợi trong sản xuất hoa cúc,

*

hoa hồng và hoa cẩm chướng của nông dân địa phương.

Phần 2 Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

*

2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu

Đề tài được tiến hành từ tháng 2/2011 đến tháng 6/2011,

*

tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

2.2 Nội dung và phạm vi nghiên cứu

➢ Điều tra tình hình sử dụng các loại phân bón trên hoa hồng,

hoa cúc, hoa cẩm chướng tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

➢ Điều tra tình hình sử dụng thuốc kích thích sinh trưởng trên

hoa hồng, hoa cúc, hoa cẩm chướng tại địa bàn điều tra.

➢ Điều tra tình hình sử dụng thuốc BVTV trên hoa hồng, hoa cúc,

hoa cẩm chướng tại địa bàn điều tra.

➢ Điều tra tình hình sâu bệnh hại trên hoa hồng, hoa cúc, hoa

*

cẩm chướng tại địa bàn điều tra.

2.3 Vật liệu nghiên cứu

➢ Vật liệu nghiên cứu của đề tài là các loại hoa được chọn điều

tra: hoa hồng, hoa cúc và hoa cẩm chướng.

➢ Giấy, bút, máy ảnh để ghi nhận kết quả trên đồng ruộng.

*

➢ Phiếu điều tra soạn sẵn.

2.4 Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên.

Số liệu được thu thập dựa vào các phiếu điều tra đã được soạn

sẵn thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các hộ trồng hoa và đại lý

thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.

Kết hợp với việc điều tra khảo sát ngoài thực tế đồng ruộng và

thu thập các số liệu, tài liệu, tư liệu từ các cơ quan ban ngành

*

chức năng có liên quan tại địa phương.

2.5 Xử lý thống kê

Các số liệu được tổng hợp bằng phần mềm Microsoft Excel 2007

*

và xử lý thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS 16.0 for Windows.

Phần 3 Kết quả và thảo luận

*

4.1 Tình hình kinh tế - xã hội của vùng điều tra

➢ Tất cả các hộ điều tra đều là dân tộc Kinh, trong đó nam

93,3%, nữ 6,7%.

➢ Đa số lao động phục vụ sản xuất nằm trong độ tuổi lao động,

độ tuổi từ 36 – 47 chiếm 40%, 48 – 59 chiếm 33,3%.

➢ Trình độ học vấn còn thấp.

➢ Có 70% hộ có số nhân khẩu từ 3 – 5 người, 90% hộ có số lao

*

động nông nghiệp từ 2 – 4 người.

4.2 Hiện trạng sản xuất

*

Biểu đồ 1: Tổng diện tích đất nông nghiệp

*

Biểu đồ 2: Diện tích đất trồng hoa cúc

4.3 Kỹ thuật canh tác

➢ Đa số các nông hộ đều trồng hoa cúc ở vụ Đông Xuân chính vụ

63,3%.

➢ Hầu hết các hộ đều mua giống để trồng chiếm 93,3% và chỉ

6,7% là tự để giống.

➢ 83,3% hộ nông dân lựa chọn là giống hoa đơn.

➢ 100% các nông hộ đều sử dụng cây con để trồng.

➢ Nguồn nước tưới thì nước giếng khoan, sông suối và ao hồ

*

được sử dụng.

Bảng 1: Các loại thuốc xử lý đất

Loại thuốc Sd Tỷ lệ (%) Liều lượng (kg/1.000 m2)

Diazan 10H 0,34

1,5 2 2,5 16,7 33,3 10

Basudin 10G 0,55 3 4 10 5

Mocap 10G 1,29

*

< 6,29 6,29 – 7,58 > 7,58 13,3 5 3,3

Bảng 2: Các loại phân bón lót

Loại phân Sd Số hộ Liều lượng TB (tạ/1.000 m2)

Phân heo 24,3 4,5 7

Phân dê, bò 24,1 5,1 23

Phân xác cá 1,35 0,42 17

Vôi 1,28 0,35 30

Lân 1,46 0,39 30

*

Phân Dinamic 1,2 0,25 30

Bảng 3: Các loại phân bón thúc

Sd Số hộ Loại phân

Urê Liều lượng TB (kg/1.000 m2) 22,08 4,98 12

Đạm Phú Mỹ 22,78 4,61 18

Nitrophoska 27,22 5,21 18

Con cò vàng 24,17 3,76 6

NPK 16 – 16 – 8 26,43 3,78 7

DAP 29,17 6,44 30

*

28,5 6,58 30 K2SO4

Bảng 4: Các loại sâu hại

Tên khoa học Số hộ

Loại sâu Sâu vẽ bùa Lyriomyza sp. Tỷ lệ (%) 86,7 26

Spodoptera litura Sâu khoang 19 63,3

Helicoverpa armigera Sâu xanh 17 56,7

Rệp xanh đen 16 53,3

Pleotrichophorus chrysanthemi

Agrotis ipsilon Sâu đất 14 46,7

*

Nhện đỏ Tetranychus sp. 7 23,3

Bảng 5: Các loại bệnh hại

Tên khoa học Số hộ Loại bệnh Tỷ lệ (%)

Puccinia chrysanthemi Gỉ sắt 24 80

Alternaria sp. Đốm vòng 19 63,3

Oidium chrysanthemi Phấn trắng 16 53,3

Cercospea chrysanthemi Đốm lá 16 53,3

*

Curvalaria sp. Đốm nâu 12 40

Bảng 6: Các loại cỏ dại

Số hộ Tỷ lệ (%) Loại cỏ

Cỏ hột nút 11 36,7

Cỏ lông heo 10 33,3

*

Cỏ cải trời 7 23,3

Bảng 7: Các loại thuốc trừ sâu

Hoạt chất Khuyến cáo Số hộ Loại thuốc

Liều lượng TB 269 Cyromazine Trigard 100SL 225 26

Abamectin Binhtox 1.8EC 59 50 19

Imidacloprid Confidor 100SL 28 20 21

Abamectin Abatin 1.8EC 68 50 17

Dichlorvos Demon 50EC 203 150 18

Acephate Monster 75WP 153 120 19

*

Diafenthiuron Pegasus 500SC 155 100 22

Bảng 8: Các loại thuốc trừ bệnh

Số hộ Hoạt chất Tên thuốc Khuyến cáo

Liều lượng TB 175 Hexaconazol Anvil 5SC 200 18

Propineb Antracol 70WP 281 200 18

Chlorothalonil Mataxyl Daconil 75WP Mataxyl 500WP 217 58 250 50 12 11

Propiconazole Tilt Super 300EC 51 40 9

Topsin M 70WP 59 60 10

Thiophanate - Methyl

*

Difenoconazole Score 250EC Mancozeb Mancozeb 80WP 79 267 50 200 14 9

Bảng 9: Các loại chất kích thích sinh trưởng

Hoạt chất Số hộ Tên thuốc

Atonik 1.8DD Sodium - 5 – Nitroguaiacolate 22 Tỷ lệ (%) 73,3

0.3% + Sodium - O - Nitrophenolate 0.6%+ Sodium - P – Nitrophenolate 0.9%

Khoáng hữu cơ Ba lá xanh 19 63,3

*

Gibberellic acid 10 33,3 GA3

*

Biểu đồ 3: Hiệu quả kinh tế trung bình

Phần 4 Kết luận và đề nghị

*

4.1 Kết luận

Diện tích trồng hoa cúc chủ yếu từ 1.000 - 3.032 m2 chiếm 50%, từ 3.032 – 5.064 m2 chiếm 36,7%. Diện tích đất trồng hoa phụ thuộc vào kinh tế các nông hộ nhưng nhìn chung diện tích đất của các hộ điều tra phù hợp với khả năng đầu tư.

Các nông hộ chủ yếu sử dụng thuốc xử lý đất là Diazan 10H. Phân bón: Các hộ nông dân đều sử dụng phân hữu cơ, vôi và lân để bón lót. Loại phân được sử dụng nhiều nhất trong bón thúc là phân DAP, K2SO4. Nhưng đều nằm trong mức khuyến cáo của trạm khuyến nông.

Đa số các loại thuốc BVTV nông dân sử dụng trong sản xuất đều nằm trong danh mục cho phép của Nhà nước chỉ có Demon 50EC nằm trong danh mục hạn chế.

Nhiều loại thuốc BVTV sử dụng cao hơn khuyến cáo của nhà

sản xuất.

*

Hiệu quả kinh tế của các hộ nông dân tương đối ổn định.

4.2 Đề nghị

Trung tâm Khuyến nông, cơ quan chức năng địa phương phối

hợp với các công ty thuốc BVTV, phân bón xây dựng các mô hình

trình diễn, chuyển giao khoa học kỹ thuật mới, tổ chức hội thảo

chuyên đề giúp người trồng hoa trao đổi kinh nghiệm về biện

pháp canh tác, tìm hiểu thông tin thị trường tiêu thụ.

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh cần tiếp tục kiểm

tra, khảo sát đánh giá để tiến tới xây dựng thương hiệu từng loại

*

hoa Đà Lạt.

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !!!

*