TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
1
KHUNG NĂNG LỰC V TRÍ TU NHÂN TO
VÀ GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
AI COMPETENCY FRAMEWORK
AND TEACHER TRAINING AND DEVELOPMENT SOLUTIONS
LÊ KHÁNH TUN, lktuan@sgu.edu.vn
Trường Đại hc Sài Gòn
THÔNG TIN
TÓM TT
Ngày nhn: 10/02/2025
Ngày nhn li: 05/03/2025
Duyệt đăng: 18/03/2025
Mã s: TCKH-S01T03-2025-B16
ISSN: 2354 - 0788
Vi mc tiêu tìm giải pháp để phát triển năng lực cho giáo viên
trong bi cnh trí tu nhân to (AI - Artifical Intelligence)
đang thâm nhập mnh m vào giáo dục, bài báo căn cứ vào
khung năng lc AI cho giáo viên của UNESCO để xác định
nhu cu thc tế, t đó khuyến ngh các giải pháp đào tạo, bi
dưỡng nhm phát triển năng lực AI cho giáo viên. Kho sát
nhu cu thc tế v phát triển năng lực AI được thc hin vi
s tham gia của 285 người (94 giáo viên 191 sinh viên). Kết
qu cho thy sinh viên và giáo viên có nhu cầu cao đưc phát
triển năng lực AI, trong khi h chưa có cơ hội để tham gia các
lớp đào tạo, bồi dưỡng. Việc đưa AI vào ng dng trong dy
hc là cn thiết, nhng kiến thức và năng lực của người dùng
còn khá hn chế. Đào tạo, bồi dưỡng để phát triển năng lc AI
cho giáo viên đang là một th phn tiềm năng cần được các cơ
quan quản lý và cơ sở đào tạo giáo viên kp thời đáp ng. Các
giải pháp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên như nâng cao nhận
thc v AI, phát triển chương trình, lồng ghép phát trin năng
lc AI vào các hoạt động và đặt trong môi trường chuyển đổi
s cần được nhanh chóng áp dụng để nâng cao hiu qu dy
học và thúc đẩy hi nhp quc tế.
T khóa:
Trí tu nhân tạo, khung năng lực,
giáo viên, giải pháp đào to bi
dưỡng.
Keywords:
Artificial Intelligence, competency
framework, teachers, training and
fostering solutions.
ABSTRACT
With the goal of finding solutions to enhance teachers' competencies
in the context of the rapid integration of Artificial Intelligence (AI) into
education, this article is based on UNESCO's AI Competency
Framework for Teachers to identify practical needs. From there, it
recommends training solutions to develop teachers' AI competencies.
A survey on practical needs for AI competency development was
conducted with the participation of 285 individuals (94 teachers and
191 students). The results show that students and teachers have a high
demand for AI competency development, while they have not yet had
the opportunity to attend training courses. The application of AI in
teaching is essential, but users knowledge and skills remain quite
limited. Training and fostering AI competency development for
teachers is an emerging and potential sector, which needs timely
responses from educational management bodies and teacher training
institutions. Training solutions for teachers, such as raising awareness
about AI, developing programs, integrating AI competency
development into activities, and placing them within the context of
digital transformation, need to be quickly implemented to improve
teaching effectiveness and promote international integration.
LÊ KHÁNH TUN
2
1. M đầu
Mới đây, Hội ngh tài nguyên giáo dc m
Thế gii ln 3 Dubai, Tiểu vương quốc rp
Thng nht (do UNESCO t chc ngày 19
20/11/2024), vấn đề AI được đưa ra thành một
ni dung trng tâm. Ngoài vic khng định các
li thế, mt trái ca AI th đưa đến cho giáo
dục cũng được nhn mạnh; đặc bit các
nguyên tc v tính minh bch, chia s kiến thc,
đạo đức s dng AI trong giáo dc. Hi ngh
khuyến cáo giáo viên, nhà giáo dục, người hc,
cơ quan chính phủ, các nhà cung cp giáo dục…
cn nhanh chóng nm bắt để định hướng s
dng AI mt cách hiu quả. Đối với người dy,
người hc tvấn đề phát triển năng lực được
đặt lên hàng đầu (Ossiannilsson, 2024).
Trong bi cảnh AI đang nhanh chóng đi vào
cuc sng, trường hc cn phải làm đ đón
nhn s dng mt cách ch động? Như
UNESCO đã khuyến cáo trên, ngoài nhng
vấn đ v đạo đức, tính minh bch, bn quyn…
thì vấn đ người dùng AI trong trường hc cn
năng lực để đáp ứng? Trường hc cn
nhng giải pháp nào để đào tạo, bồi dưng kiến
thc phát trin k năng sử dng AI cho cán
b qun lí, giáo viên? S bắt đầu ca Vit Nam
dường như rất chm. Bài viết này xut phát t
khung năng lực AI cho giáo viên, kho sát nhu
cu thc tin khuyến ngh các giải pháp đào
to, bồi dưỡng nhm phát triển năng lực s dng
AI cho giáo viên.
2. Mt s vấn đề lun v khung năng lực AI
cho giáo viên
Trong bi cảnh AI đang “tác động sâu rng
đối vi vic dy học, đặc bit v vai trò ca
các giáo viên và các năng lực h cần có để điu
hướng bi cnh công ngh tiến hóa chưa tng
thy cho ti nay. Vic s dng AI trong giáo dc
làm phát sinh các câu hỏi bản v quyn t
quyết của giáo viên năng lực ca h để xác
định làm thế nào và khi nào s dng công ngh
này mt cách hp lý. Giáo viên cn cp thiết
được trao quyn đ hiểu rõ hơn về các khía cnh
k thuật, đạo đức phạm của AI”
(UNESCO, 2024, tr 6). S tác động này đang
din ra nhanh chóng và mnh m, yêu cu đt ra
ngành giáo dc phi mt chiến lược đào
to, bồi dưỡng giáo viên thích ng.
2.1. Khái nim v ng dng AI trong dy hc
ng dng AI trong dy hc là vic s dng
các công ngh trí tu nhân tạo để to ra các gii
pháp công c nhm nâng cao hiu qu quá
trình dy hc. ng dng AI trong dy hc bao
gm vic thu thp thông tin; S dụng AI để phân
tích d liu, t đó đưa ra kết lun gần đúng hoặc
xác định v hành vi hc tp ca hc sinh; T
động tìm ra và sa lỗi để ci thiện độ chính xác
ca kết quả. Theo đó, nhờ s ưu việt ca AI
mt s yếu t tích cực được kích hot tốt hơn so
vi dy hc truyn thống, như: nhân hóa hc
tập, tăng cường s tham gia ca học sinh, đánh
giá phn hi thông minh, nhim v hành chính
đưc sp xếp hp lý, giáo viên ra quyết định da
trên d liu, tiếp cn giáo dc chất lượng, to ra
cơ hội t hc và hc tp suốt đời cho người hc,
nâng cao s hp tác trong giao tiếp đổi mi
phương pháp dy hc (HBR Business School,
2024). vậy, để dy hc hiu qu giáo viên cn
có năng lực để thc hin.
2.2. Khung năng lực AI ca giáo viên
Mc vic s dng AI vào dy học đã
được cnh báo trong gn mt thp k trên phm
vi toàn cầu, nhưng đến năm 2022 chỉ ch 7
quốc gia đã phát triển các khung hoặc chương
trình AI cho giáo viên (UNESCO, 2024). Nhng
quc gia còn lại, tuy chưa đưa ra khung năng lc
AI cho giáo viên, nhưng đã có những hoạt động
rất căn bản để to tiền đề cho phát trin s dng
AI. Liên minh châu Âu là nơi đi đu trong vic
xây dng hành lang pháp lí cho s dng AI, xây
dựng khung năng lực cho giáo viên (European
Union. 2016; European Commission, 2022).
châu Á, Trung Quốc đã bước đầu hình thành
khung năng lực s cho giáo viên (Ministry of
Education of China, 2022) và Hàn Quốc đã ban
hành chiến lược quc gia v AI (Ministry of
Science and ICT of South Korea, 2019).
nước ta, bước đầu đã có những khóa đào
to, bồi dưỡng s dng AI cho giáo viên, như:
“Chương trình hỗ tr giáo viên Vit Nam ng
dng GenAI trong ging dạy” cho giảng viên đại
hc, do Hoa Ki trợ; Đại hc RMIT Vit Nam
triển khai chương trình tập hun min phí cho
giáo viên trên c nước nhằm nâng cao năng lực
ng dng công ngh AI trong các hoạt động dy
hc; khóa hc ng dng AI trong ging dy
cho giáo viên ti Trung tâm Tin hc Sao Vit
hướng đến việc nâng cao năng lc công ngh
cho giáo viên, giúp thy t tin ng dng AI
vào ging dạy… Những hoạt động này ch yếu
mi din ra t năm 2024 và chưa có nghiên cứu
nào đề cập đến khung năng lực AI cho giáo viên.
Trong thc tin, khi dy học theo phạm m,
c ging viên sinh viên của trường đại hc
vn còn thiếu kinh nghim k năng thực hành
k thut s (Tuan & cs 2025). Như vậy, vic phát
triển năng lực cho người dy phải đưc thc thi
tt c các cp hc dựa trên cơ sở mt khung
năng lực nht quán.
Trong bi cảnh đó, UNESCO (2024) đã ban
hành khung năng lực AI cho giáo viên xem
đây như một tham chiếu toàn cầu. Khung năng
TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
3
lực AI xác định kiến thc, k năng và giá trị
giáo viên phi làm ch trong thời đại AI. Nguyên
tắc được quán trit xác lp quyn ca giáo
viên, ci thin quyn t quyết của con người
thúc đy tính bn vng trong phát trin. Khung
bao gồm 15 năng lực, vi 5 khía cnh: tư duy lấy
con người làm trung tâm, đạo đc AI, nn tng
ng dụng AI, sư phạm AI, và AI để phát trin
chuyên môn. Các năng lực này được phân loi
thành ba mc phải có/giành được (acquire),
mức đào sâu (deepen) và mức sáng to (create),
như mô tả ti Bng 1.
Bng 1. Cu trúc cp cao của khung năng lực AI cho giáo viên
Các khía cạnh
Mức độ thông thạo
Giành được
Đào sâu
Sáng tạo
1. Tư duy lấy con người
làm trung tâm
Quyền tự quyết của con
người
Trách nhiệm giải trình
của con người
Trách nhiệm xã hội
2. Đạo đức AI
Các nguyên tắc đạo đức
Sử dụng an toàn
trách nhiệm
Đồng sáng tạo các quy
định về đạo đức
3. Nền tảng ứng
dụng AI
Các kỹ thuật ứng
dụng AI cơ bản
Các kỹ năng ứng dụng
Sáng tạo với AI
4. Sư phạm AI
Giảng dạy được AI hỗ trợ
Tích hợp sư phạm AI
Chuyển đổi phạm
được AI hỗ trợ
5. AI để phát triển
chuyên môn
AI xúc tác cho học tập
chuyên môn suốt đời
AI để thúc đẩy việc học
tập của tổ chức
AI để hỗ trợ chuyển đổi
chuyên môn
(Ngun: UNESCO, 2024)
Mc độ thành tho “gnh đượcmc ti
thiu mà giáo viên phi có (nên được nh tnh
cho sinh viên các trường sư phạm), “đào u” và
“sáng to” là sự phát triển cao hơn. Hơn na, khi
nh thànhng lực AI cho go vn thì 5 yếu t
chiu sâu cn được đảm bo là: i) duy lấy con
người làm trung tâm, nhn mnh rng AI ch
mt công c, con người mi là yếu t quyết đnh;
ii) Đạo đức AI s đm bo các vn đề v văn
hoá, bn quyn và chia s, s trung thc, minh
bch trong s dng; iii) Nn tng và ng dng AI
đảm bảo giáo viên đủ k năng, năng lực s dng;
iv) phm AI giúp vic s dng AI vn phải đảm
bo đưc các yếu t phm trong dy hc; v) AI
để phát trin chuyên môn gp cho vic to lp và
chia s i nguyên go dc, h tr qun và phát
trin hot đng dy hc. T cu trúc y,
UNESCO (2024) đã cụ th hoá thành các dng
ng lực theo chi tiết cho tng mức n dưới đây.
a. mức độ “giành được(acquire)
- duy lấy con người làm trung tâm th
hin thông qua quyn t quyết của con người:
giáo viên hiu biết mt cách phn bin rng
AI do con người điều hành và to ra. AI tác
động sâu sắc đến quyn t ch quyn ca con
người, đồng thi nhn thức được tm quan trng
ca quyn t ch, không b l thuc ca con
người khi đánh giá và sử dng các công c AI.
- Đạo đức ca AI th hin thông qua các
nguyên tc: giáo viên có hiu biết cơ bản vc
vấn đề đạo đức liên quan đến s dng AI và các
nguyên tc cn thiết để tương tác đạo đức gia
con người AI, bao gm bo v quyn con
người, quyn t quyết của con người, thúc đẩy
s đa dạng v ngôn ng và văn hóa,a nhp và
tính bn vng ca môi trưng.
- Các nn tng ng dng AI yêu cu giáo
viên phi có các k thut ng dụng AI cơ bản
như đủ kiến thc v AI, như các khái niệm
liên quan, cách đào tạo các hình AI, kiến
thc liên quan v d liu và thut toán, các danh
mc chính ca công ngh AI kh năng kiểm
tra tính phù hp ca các công c AI c th cho
giáo dc; đồng thi vn hành các công c AI đã
được xác thc.
- V phạm AI th hiện thông qua năng
lc ging dy vi s h tr ca AI, c th giáo
viên có kh năng xác định và tn dng nhng li
ích sư phạm ca các công c AI để tạo điều kin
thun li cho vic lp kế hoch bài hc, ging
dạy đánh giá theo từng môn học, đng thi
gim thiu ri ro.
- Khía cạnh AI để phát trin chuyên môn
được c th hoá thành các năng lực xúc tác cho
vic hc tp chuyên môn suốt đời ca mọi người.
Đó giáo viên thể khám phá vic s dng
các công c AI để nâng cao s phát trin chuyên
môn ca bản thân người hc; Nâng cao kh
năng tự phn biện, đánh giá nhu cu hc tp
cá nhân hóa l trình hc tp trong bi cnh giáo
dục đang thay đổi nhanh chóng.
b. Nhóm các ng lực mc đào u (deepen)
- Trách nhim gii trình của con người: s
hiu biết sâu sc v trách nhim gii trình trong
s dng AI, có năng lực đánh giá khả năng ng
dng ca AI trong dy hc.
- S dng an tn và có tch nhim: kiến thc
và k năng sử dng AI an toàn và có trách nhim.
- Các k năng ứng dng: go viên cn có k
ng vn hành thành tho các ng c AI; Đào u
kiến thc v nhiu loi ng ngh AI khác nhau.
LÊ KHÁNH TUN
4
- Tích hp sư phm AI: go viên cn có k năng
ko léo tích hp AI vào các hot đng dy hc nhm
h tr hc tp pn a và ng ng s tương c.
- AI giúp tăng cường kh năng học tp ca
t chc: giáo viên cn t tin s dng AI vào các
cộng đồng hc tp chuyên môn, tn dng chúng
để chia s tài nguyên dy hc.
c. Nm các năng lc AI mc sáng to (create)
- Trách nhim hi: giáo viên cần được
đào tạo, bồi dưỡng để kiến thc, k năng
tham gia và đóng góp vào vic xây dng mt
hi AI hòa nhp.
- Cùng sáng to các quy tắc đạo đức: giáo
viên am hiu c vấn đề đạo đức ca AI và cùng
chuyên gia sáng to các quy tắc đạo đức cho các
hoạt động AI trong giáo dc.
- Sáng to vi AI: go vn có th tùy chnh
hoc sa đi các công c AI mt cách thành tho và
gii quyết nhng thách thc rng hơn trong giáo dc.
- Đổi mới phạm được AI h tr: giáo
viên có kiến thc, k năng để cùng vi s h tr
ca AI thc hin việc đổi mới phương pháp dạy
hc và giáo dc.
- AI để h tr phát trin chuyên môn: giáo
viên có th tùy chnh sửa đổi các công c AI
nhm nâng cao s phát trin chuyên môn ca
bn thân và cộng đồng.
Khung năng lực AI cho giáo viên được
UNESCO khuyến cáo s dng trên toàn thế gii.
Các quan quản giáo dục, các sở giáo dc
cn phi bt tay ngay vào vic hoạch định chính
sách đào tạo, bồi dưỡng để giáo viên sớm đạt
được nhng yêu cầu cơ bản của khung năng lực
đó. Như vậy, đáp án cho câu hỏi Tng hc
cn phải làm gì để đón nhận và s dng AI mt
cách ch động?’’ và Nời ng AI trong trường
hc cn có năng lực gì đ đáp ứng?’’ đã. Phn
tiếp theo ca nghiên cu này là tìm hiu nhu cu
phát triểnng lực AI trong thc tế, t đó khuyến
ngh mt s giải pháp đào tạo, bồi ng go viên.
3. Phương pháp nghiên cứu
Trên sở kế tha khung năng lực AI cho
giáo viên ca UNESCO (2024), tác gi đã thiết
kế các bng câu hỏi để thu thp ý kiến ca sinh
viên v nhu cu phát triển năng lực cho người
dy. Các câu hỏi được đưa ra theo 4 nhóm vấn
đề: i) Nhóm 1 bao gm 4 câu hỏi để thăm ý
kiến ca sinh viên v nhu cầu được hc v AI
trong chương trình đại hc và thc tế h đã từng
hc v AI hay chưa; ii) Nhóm 2 gồm 5 câu hi
v nhu cầu “giành được”, là những năng lực
bản mà sinh viên phạm cần đạt t ging
đường đại hc; iii) Nhóm 3 gm 5 câu hi v các
năng lực “đào sâu” khi giáo viên thc s s dng
AI vào dy hc; iv) Nhóm 4 gm 5 u hi v
những năng lực “sáng tạo” kỳ vng giáo viên
phải đạt được để s dng thành tho AI. Ni
dung ca các câu hỏi được th hin trong các
bng trình bày kết qu nghiên cu.
Mu kch th kho sát: tng s kch th
khảo t 285 người. Trong đó, go viên 94
người tham gia tr li bng hỏi, đưc chn ngu
nhn các trường mm non, ph tng tại Đng
Tháp và Thành ph H Chí Minh. Đi vi sinh
viên, 191 người tham gia, thuc tt c các
chuyên ngành đào tạo giáo vn ca tờng Đại
hc i Gòn (go vn tiu hc, Vt , Tiếng Anh,
M thut, Hoá hc, Sinh hc, Lch s, Âm nhc,
Đa, Chính trị…). Khách thể đưc gii thích ni
dung u hi yêu cu tr li trung thc theo
đúng suy ng của mình. Cuc kho sát không thu
thp danh nh cá nhân ca người tr li.
Tiêu chí thang điểm đánh giá: các câu
hi thuộc Nhóm 1 đánh giá theo 2 mức
hoc không nên hoặc không nên, người tr li
được la chọn 1 phương án. Các câu hỏi thuc
Nhóm 2, Nhóm 3 và Nhóm 4 là những câu thăm
v nhu cu phát triển năng lực AI cho giáo
viên, được đánh giá theo thang điểm năm mức
độ (yếu nhất là 1, tương đương 1 đim và mnh
nhất là 5, tương đương 5 điểm).
Phương pháp thu thập x lý s liu:
phiếu hỏi được gi ti khách th bng Google
form. Khách th thc hin tr lời độc lp. Thi
gian thu thp ý kiến thc hin trong hai ngày làm
việc. Do đây cuộc kho sát v nhu cu phát
triển năng lực, kết qu s dng ch yếu là v tn
sut ý kiến. Kết qu này do ng dng Google
form x t động, đảm bo tính chính xác và
tin cy. phần đánh giá năng lực sáng to
(create), do s phân hoá ý kiến nên s dng
thêm điểm trung bình để phân tích.
4. Kết qu và tho lun
4.1. Đánh giá về nhu cu phát triển năng lực
AI qua kho sát
4.1.1. Các vấn đề chung v s dng AI
Bng 2. Thng kê ý kiến khách th v nhng vấn đề chung
Ni dung hi
(%)
Không (%)
Bn có nhu cầu được đào tạo, bồi dưỡng v AI không?
88,8
11,2
Bạn đã tng tham gia khoá hc nào v AI chưa?
81,1
18,9
Trường sư phạm có nên đưa nội dung AI vào dy cho sinh viên không?
88,4
11,6
Trường hc các cấp có nên cho phép đưa AI vào phc v dy hc không?
86,0
14,0
(Ngun: Tác gi tng hp t kết qu kho sát)
TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
5
Kết qu t Bng 2 cho thy có s phân hóa
trong nhng vấn đề chung nht v AI. Có 88,8%
s người nhu cầu được đào tạo, bồi dưỡng;
trong khi 11,2% chưa thấy cn thiết. Tuy nhiên,
các kết qu sau cho thy nhu cu s dng vn
chiếm đa số: 81,1% s khách th đã từng tham
gia c khóa hc v AI, 88,4% đ ngh c trường
đào to giáo viên đưa nội dung đào tạo AI vào
chương trình và 86% đồng ý vi vic cấp phép để
đưa AI vàong dụng trong các cơ sở go dc.
4.1.2. Nhu cầu được phát triển năng lực AI
mức “giành được”
Bng 3. Kết qu kho sát v nhu cầu năng lực mức acquire (giành đưc)
TT
Ni dung hi
1
(%)
2
(%)
3
(%)
4
(%)
5
(%)
1
Có s hiu biết rng AI là công c tt cho giáo dục, nhưng không
phi tt c, giáo viên mới là người có quyn t quyết ca mình
2,4
5,3
29,1
26,7
36,5
2
Hiu biết cơ bản v đạo đức khi s dng AI (tính trung thc, quyn
con người, quyn t quyết ca con người, thúc đẩy s đa dng v
ngôn ng và văn hóa, hòa nhp và tính bn vng ca môi tng)
2,5
5,3
26,3
27,7
38,2
3
S hiu biết cơ bn kiến thc và các khái nim v AI
2,1
2,8
22,1
26,7
46,3
4
kh năng và kỹ năng tận dng nhng lợi ích phạm ca các
công c AI để lp kế hoch bài hc, ging dy sau này
2,8
3,2
22,8
29,8
41,4
5
K năng khám phá việc s dng các công c AI để phát trin chuyên
môn t đánh giá nhu cu bn thân trong hc tp suốt đời
1,8
3,5
25,6
30,2
38,9
(Ngun: Tác gi tng hp t kết qu kho sát)
T l kch th cho rằng sinh vn phạm
sau khi tt nghip cần đạt đưc nhng năng lực
bn v AI (giành được - acquire) rt cao, chiếm t
l áp đo. Mc nhu cu t khá cao đến rt cao
mc thp nht là 92,2% cho s “hiu biết bản
v đo đc khi s dng AI (nh trung thc, quyn
con người, quyn t quyết của con ngưi, thúc đẩy
s đa dng v nn ng và văn hóa,a nhập và
nh bn vng của môi trường)” và “có sự hiu biết
rng AIng c tt cho giáo dục, nhưng không
phi tt c, go viên mi là người quyn t
quyết củanh’’; đến mc cao nht là 96,1% cho
“s hiu biết bn kiến thc và các khái nim v
AI’’. Các trường đào tạo giáo vn th tham
kho kết qu này để nhanh chóng đưa nội dung đào
to AI vào dy hc, theo một cách nào đó.
Hình 1. t nhu cu ca khách th v nhóm năng lực AI mc acquire
(Ngun: S dng kết qu x lý s liu kho sát ca tác gi)