Khuyến nông là gì?
Extension Agricultural Extension
Khái niệm, vai trò, chức năng khuyến nông
Chương 1 – Bài 1
1
2
Tại sao cần có khuyến nông?
Khuyến nông là gì?
Trao đổi học hỏi kinh nghiệm
Truyền bá kiến thức
Dân số Tài nguyên thiên nhiên – môi trƣờng Thành thị – nông thôn: thu nhập giáo dục, đời sống, PLXH Tiếp cận kiến thức, kỹ thuật mới Thông tin chính sách, luật pháp, thị trƣờng
NÔNG DÂN
Đào tạo kỹ năng
Đời sống vật chất tinh thần
Trợ giúp điều kiện sx
3
4
Mục tiêu của KN
Khuyến nông là gì?
Khuyến nông là một quá trình trao đổi học hỏi kinh
Chia sẻ kiến thức bản địa với thông tin kỹ thuật Thúc đẩy việc xây dựng, tăng cƣờng năng lực của cá nhân
Thúc đẩy phát triển các tổ chức phục vụ việc quản lý có
và nhóm thông qua giáo dục bán chính thức
Kết nối việc lập kế hoạch, thực thi, theo dõi và đánh giá của
nghiệm, truyền bá kiến thức, đào tạo kỹ năng và trợ giúp những điều kiện cần thiết trong sản xuất nông lâm nghiệp cho nông dân, để họ có đủ khả năng tự giải quyết đƣợc những công việc của chính mình, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho gia đình và cộng đồng.
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tiếp cận thị trƣờng
Giải quyết vấn đề, quản lý mâu thuẫn quyết định
5
6
cộng đồng
1
Vai trò của khuyến nông
KHUYẾN NÔNG TRONG HỆ THỐNG PTNT
Nghiên cứu
Khuyến nông và PTNT Khuyến nông-nông dân và PTNT
Thị trường
KN
NÔNG HỘ VÀ CỘNG ĐỒNG
Chính sách, Kế hoạch
Giáo dục
Tín dụng
Nông lâm nghiệp
8
7
CHỨC NĂNG PHẢI THỰC HIỆN CỦA KHUYẾN NÔNG
Khuyến nông-nông dân- PTNT
Nội dung Ph.pháp KN
Các giải pháp
NÔNG DÂN CỘNG ĐỒNG
KHUYẾN NÔNG
Nhà hoạch định chính sách Nhà nghiên cứu CB PTNT
Các vấn đề
9
Chức năng của Khuyến Nông
Nguyên tắc hoạt động của KN
• Chƣơng trình KN phải phù hợp nguồn lực địa phƣơng, kiến thức và
năng lực cộng đồng
1.
• Nội dung KN phải đa dạng và xuất phát từ nhu cầu thực tế
2
• Phƣơng pháp KN phải linh hoạt, tạo sự tham gia, quyền quyết định
3.
Nên thực hiện: Thử nghiệm Tìm điều kiện hỗ trợ cho sx Trợ giúp bảo quản, chế biến Hỗ trợ kinh nghiệm quản lý kinh tế hộ - trang trại Tìm và cung cấp thông tin thị trƣờng
• Làm cùng chứ không làm thay
4.
• Có tính bao hàm, liên quan đến nhiều lĩnh vực
5.
11
12
2
Vai trò của KN viên
Trách nhiệm cung cấp thông tin
Chuyển giao kiến thức
Dựa vào chính sách hiện hành
Phân tích tình huống trƣớc khi quyết định
Cán bộ khuyến nông Khuyến nông viên
Chương 1 – Bài 2
13
14
Vai trò của KN viên
Khuyến nông viên
Ngƣời đào tạo Ngƣời tạo điều kiện
Ngƣời lãnh đạo Ngƣời quản lý
Ngƣời tổ chức
Ngƣời môi giới Ngƣời cung cấp thông tin Ngƣời trọng tài
Ngƣời bạn
Ngƣời tƣ vấn
15
16
Ngƣời hành động
Khả năng hoàn thành công việc của một khuyến nông viên phụ thuộc vào
KSA
Kiến thức (Knowledge – K): bản thân kiến thức không nhất
Kiến thức - K
Kỹ năng(Skill – S):có đƣợc trong quá trình đào tạo và công
thiết tạo ra sự thay đổi khả năng hoàn thành công việc. Có đƣợc trong quá trình đào tạo
Kỹ năng - S
Thái độ - A
Thái độ (Attitude – A): là tổng hợp của quá trình đào tạo, là
tác, dễ xác định, quan sát, đánh giá
Đào tạo là góp phần vào việc thay đổi các lĩnh vực đó
17
18
lĩnh vực đào tạo khó khăn nhất
3
Kỹ năng về
Chính sách
Kiến thức về Kỹ thuật:
Chính sách, đƣờng lối cơ bản Chƣơng trình phát triển, tín
dụng…
Nông lâm ngƣ nghiệp Lập kế hoạch, theo dõi, đánh giá dự án, tiếp thị nông sản
Thủ tục pháp lý
Tổ chức, lập kế hoạch, quản lý Giao tiếp/truyền đạt thông tin Phân tích và đánh giá Lãnh đạo, thúc đẩy Sáng tạo
Đào tạo/giáo dục
XHH và đời sống nông thôn
PP dạy học PP tiếp cận
Vấn đề xã hội nhân văn Phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa, giá trị tinh thần
20
19
Thái độ
Nhiệm vụ của khuyến nông viên
Thúc đẩy:
Khuyến khích sáng kiến cá nhân, phát triển tổ chức mới bằng sự hợp tác giữa nông dân với
nông dân
Học tập ngƣời dân Sẵn sàng vì dân Yêu mến dân Luôn tin tƣởng vào ngƣời dân Tự tin/ tin tƣởng vào năng lực của chính mình
Đào tạo ngƣời lớn
Tổ chức đào tạo ngƣời lớn tuổi về tạo nhận thức và huấn
luyện kỹ thuật
22
21
Nhiệm vụ của khuyến nông viên
Nhiệm vụ của khuyến nông viên
Hỗ trợ giải quyết vấn đề:
Xây dựng kế hoạch khuyến nông:
Xác định mục đích, mục tiêu khuyến nông Chuẩn bị kế hoạch làm việc và nguồn lực cần thiết
hỗ trợ nhận thức vấn đề hiện hữu, phân tích vấn đề, tìm giải pháp
Đánh giá khuyến nông:
Xây dựng nội dung và phƣơng pháp khuyến nông:
Xây dựng nội dung khuyến nông hợp lý và thích hợp dựa trện
Đôn đốc và giám sát các hoạt động đánh giá và thẩm định có tham gia
kinh nghiệm và kiến thức của ngƣời dân
Phát triển phƣơng pháp khuyến nông có tham gia
24
23
4
VẤN ĐỀ VỀ GIỚI TRONG KN
Kết quả thảo luận nhóm
Thực trạng
Thực trạng
Nam giới tham gia HĐ KN, ngƣời có uy tín KNV: Ngƣời có chuyên ngành PTNT, các chuyên ngành khác có liên quan
Nguyên nhân
Tính chất công việc: sức khỏe, đi lại nhiều, mạnh dạn, tiếp xúc nhiều ngƣời Sở thích Kiến thức lạc hậu: trọng nam kinh nữ, nam làm chủ hộ, ngƣời ra quyết định là nam Nam tham gia HĐ sxNN nhiều hơn, nam truyền đạt cho nam
Giải pháp
Ngƣời dân:
truyền đạt kiến thức về giới, xóa bỏ suy nghĩ lạc hậu
Thông thƣờng ai là ngƣời tham gia hoạt động KN? Ai là KNV? Nguyên nhân Giải pháp
Hợp tác với KNV Cán bộ:
phát huy kỹ năng Bổ sung kiến thức, thái độ tốt với ND Phân chia công việc
Chính sách:
Về phía ngƣời dân Về phía cán bộ KN Về phía chính sách
tuyên truyền phổ biến: tuyển sinh: ngành học PTNT-KN Khuyến khích nữ, ƣu đãi cho KNV nữ: tăng trợ cấp, ƣu đãi
Ƣu tiên ngành đào tạo cho nũ, trực tiếp làm việc với nữ, chứng minh bình đẳng
Kết hợp với HPN
25
26
Chính sách
Nghị định số13/1993/NĐ-CP ngày 02-3-1993
Quy định về công tác khuyến nông
Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26-4-2005 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08-01-2010
Khuyến nông ở Việt Nam
http://www.khuyennongvn.gov.vn
Chương 1 – Bài 3
27
28
Qui định công tác khuyến nông Nghị định 13/1993/NĐ-CP
Qui định công tác khuyến nông Nghị định 56/2005/NĐ-CP
Mới:
Nội dung hoạt động:
Thành lập hệ thống khuyến nông trên toàn quốc Khuyến khích các tổ chức hỗ trợ phát triển nông thôn Chính quyền các cấp xây dựng chƣơng trình KH theo vùng sinh
thái
Thêm: hợp tác quốc tế về KN Chính sách tài chính của KN:
đảm bảo kinh phí KN năm sau cao hơn năm trƣớc 12% Hỗ trợ xây dựng mô hình: 100% ND nghèo, 60% ND không nghèo Hỗ trợ công tác thông tin tuyên truyền: 100% Kinh phí thuê chuyên gia NN, nhập công nghệ tiên tiến, kháo sát, học tập
nƣớc ngoài
Thu 1 phần kinh phí KN đối với 1 số đối tƣợng
Phổ biến tiến bộ kỹ thuật Đào tạo Thị trƣờng Hệ thống tổ chức: trung ƣơng, tỉnh, huyện/cụm xã Liên kết với các cơ quan nghiên cứu/đào tạo Tổ chức KN tự nguyện Vốn: ngân sách nhà nƣớc, các nguồn tài trợ
29
30
5
Qui định công tác khuyến nông Nghị định 02/2010/NĐ-CP
HỆ THỐNG TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG VIỆT NAM
Bộ NN@PTNT
Cấp trung ƣơng
Mới:
Cục khuyến nông
Chính sách tài chính của KN
Sở NN@PTNT
Cấp Tỉnh
TT khuyến nông
Chi phí tài liệu Chi phí đi lại, ăn ở Chi phí thông tin tuyên truyền Kinh phí tổ chức hội thi, triển lãm, hội chợ, diễn đàn…
P. NN @PTNT
Cấp Huyện
Trạm khuyến nông
Cấp xã
KN viên
Nông hộ/ nhóm sở thích
32
31
NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG CẤP TỈNH
NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG CẤP TRUNG ƢƠNG
Xây dựng và hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình KN cấp
Xây dựng chính sách KN Xây dựng và quản lý việc thực hiện các chƣơng trình KN
Hƣớng dẫn các tổ chức thực hiện các chƣơng trình KN tại
Xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật cho các chƣơng trình
Tổ chức điều hành chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, thông tin
Tổ chức chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân Xây đựng chính sách KN cấp tỉnh Kết hợp với Cục KN xây dựng các điểm trình diễn thuộc
tỉnh quốc gia. tỉnh. KN quốc gia.
Theo dõi đánh giá kết quả các chƣơng trình KN
33
34
chƣơng trình quốc gia. thị trƣờng cho nông dân. Tổ chức đào tạo cán bộ KN Sản xuất tài liệu KN
NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG CẤP HUYỆN
NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG CẤP XÃ
Làm việc theo chức năng nhiệm vụ đƣa ra trong hợp đồng. Phối hợp với cán bộ KN huyện chuyển giao kỹ thuật, thông
Báo cáo kết quả làm việc với cấp huyện.
Trực tiếp tiến hành chuyển giao kỹ thuật cho nông dân. Hƣớng dẫn nông dân áp dụng kỹ thuật mới. Cùng với nông dân xây dựng các điểm trình diễn. Phối hợp và báo cáo với cấp trên về các hoạt động KN cấp
tin đến với nông dân.
35
36
huyện.
6
Những nội dung chính của hoạt động khuyến nông ở Việt Nam
Những hoạt động chính của KN VN
Phổ biến những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới,
những kinh nghiệm điển hình trong các lĩnh vực nông lâm nghiệp.
Tập huấn những tiến bộ kỹ thuật cho nông dân. Xây dựng các mô hình trình diễn. Tổ chức tham quan, hội thảo đầu bờ cho nông dân. Tuyên truyền kiến thức và kinh nghiệm khuyến nông trên các
Bồi dƣỡng và phát triển kiến thức quản lý kinh tế cho
phƣơng tiện thông tin đại chúng.
Xuất bản và phát hành đến ngƣời dân các ấn phẩm khuyến
nông dân, cung cấp thông tin về thị trƣờng, giá cả nông lâm sản.
nông nhƣ sách nhỏ, tranh ảnh, tờ rời v.v.
Dịch vụ giống, vật tƣ kỹ thuật để xây dựng mô hình
Phát triển kỹ thuật nông lâm nghiệp có sự tham gia của ngƣời
dân (PTD)
38
37
HỆ THỐNG TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG TỈNH AN GIANG
Tổ chức khuyến nông tỉnh Thái Nguyên
trung tâm KN
Xây dựng hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình KN
Phổ biến chuyển giao kỹ thuật, Quan hệ quốc tế, Đào tạo
TT khuyến nông
Sở KHCN Hội nông dân Thanh niên, phụ nử Báo, đài
Kiểm tra thực hiện kế hoạch
TT NC & SXGiớng Chi cục BVTV Chi cục TY Chi cục Kiểm lâm Doanh nghiệp NNước
trạm khuyến nông
Hƣớng dẫn kỹ thuật, xây dựng mô hình, lan tỏa
Trạm BVTV
Trạm thú y
Trạm khuyến nông
Bồi dƣỡng nghiệp vụ, xây dựng CLB, kiểm tra
cụm khuyến nông
Hội nông dân
Hƣớng dẫn chƣơng trình kỹ thuật NL, Lập kế hoạch sản xuất
Xây dựng điểm trình diển, lập quảnlý nhóm sở thích,Lan tỏa
CLB ND huyện
Khuyến nông cấp cơ sở
Trạm thôn tin NN xã
làng KN tự quản
CLB ND
Mạng lươi nông dân giỏi
nhóm sở thích: NLKH, Thuỷ nông, cây nông nghiệp, chăn nuôi, lâm nghiệp
40
39
Liên kết thực hiện một chƣơng trình Khuyến Nông tại An Giang
LIÊN KẾT KHUYẾN NÔNG NHÀ NƢỚC VỚI CÁC TỔ CHỨC ĐỊA PHƢƠNG
Hỗ trợ
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG
Doanh nghiệp
NGÂN HÀNG
NN
Thông tin ,kỹ thuật
Thôn bản
TTKN
VỐN
hợp đồng bao tiêu
Lãnh đạo địa phương Các nhóm quản l;ý CLB KN,KN viên Nhóm sở thích, HTX Các tổ chức xã hội
Nông hộ
SỞ NN&PTNT
NÔNG DÂN
TỔ LHSX
VẬT TƯ
HỘI NÔNG DÂN
DOANH NGHIỆP NN-TN
Trường Trạm NC ứng dụng
Bảo hiểm
Nhu cầu
CT.BẢO HIỂM
42
41
7
CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG NHÀ NƢỚC
CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG NHÀ NƢỚC
Tổ chức mạng lƣới khuyến nông viên cơ sở rất rộng ( cấp xã, thôn) trên cơ sở ký hợp đồng với Trung Tâm/Trạm KN
Hệ thống khuyến nông không đƣợc lập ở cấp dƣới huyện , KN nhà nƣớc hoạt động thông qua hợp tác chặt chẽ với tổ chức quần chúng: Hội Nông Dân, Hội Phụ Nữ ở tất cả các cấp.
Tổ chức gọn nhẹ, tập trung nguồn lực có kỹ năng vào cấp huyện và cụm xã.Tạo mối liên kết mạnh với các tổ chức khuyến nông tự nguyện ở thôn bản
Hệ thống khuyến nông đôi nơi chƣa lập ở cấp huyện (thiếu nguồn lực), KN nhà nƣớc hoạt động qua đối tác và tổ chức địa phƣơng
44
43
TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG NHÀ NƢỚC Ở NHIỀU TỈNH
TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG NHÀ NƢỚC Ở NHIỀU TỈNH
Chƣa phối hợp (cách tiếp cận/phƣơng pháp) giữa:
Chƣa có chiến lƣợc phát triển (một số tỉnh):
Kế hoạch hành động dài hạn Phƣơng pháp luận khuyến nông
Khuyến nông Bảo vệ thực vật Thú y Giống NGO và hỗ trợ
Nếu có mạng lƣới cấp cơ sở rộng lớn thì thiếu bền vững Nếu không đủ nguồn lực thì KN nhà nƣớc vƣơn không xa
Mối liên hệ giữa KN nhà nƣớc với hệ thống nghiên cứu và
46
45
đào tạo còn yếu và hạn chế
TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG NHÀ NƢỚC Ở NHIỀU TỈNH
TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG NHÀ NƢỚC Ở NHIỀU TỈNH
Cần có nhiều loại hình liên kết và hệ thống thông tin khác
cần biến đổi tổ chức khuyến nông cho phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và sinh thái, đặc biệt ở các vùng núi cao, xa xôi, hẻo lánh (Trong khuôn khổ chính sách về khuyến nông )
Ơ vùng rừng cần đa dạng trong cả nội dung khuyến nông
nhau đễ tiếp cận đến ngƣời dân ở các vùng núi, xa xôi hẻo lánh
48
47
lẫn các tổ chức hổ trợ nhƣ hợp tác chặt chẽ với lâm trƣờng hay đơn vị kiểm lâm
8
TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN
TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN
KN cấp tỉnh đƣợc quyền thành lập các trạm KN ở cấp
Cấp huyện quan trọng nhất trong hệ thống KN vì có nhiều
Có tỉnh thành lập ban KN hoặc nằm trong phòng NN&PTNT
huyện, liên huyện hay cụm liên xã
Có tỉnh lập “nhóm KN” từ cán bộ nhiều đơn vị và các tổ
Nơi xa xôi, các đơn vị nên đƣợc điều phối của UBND huyện
50
49
hoặc trực tiếp chỉ đạo của UBND huyện nguồn vốn khác nhau cần phối hợp Cách tiếp cận khác nhau khó phối hợp Cần phối hợp giữa KN, BVTV,TY, giống/vật tƣ (đơn vị ở huyện trực thuộc Sở NN&PTNT) chức quần chúng huyện
TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG CẤP CƠ SỞ
TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG CẤP CƠ SỞ
Yêu cầu KN viên cơ sở:
Xã, hợp tác xã, cụm thôn hình thành các mạng lƣới khuyến nông viên cơ sở làm việc theo hợp đồng với TT/Trạm KN
CBKN thôn, nhóm phát trểin thôn, hộ xây dựng mô hình,
Ngƣời địa phƣơng Do xã giới thiệu Quan hệ tốt với các nông hộ Trình độ tiểu học Có kinh nghiệm Có thời gian để tham gia đào tạo và làm đào tạo
52
51
trƣởng thôn (có hoặc không có trợ cấp)
TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG CẤP CƠ SỞ
CÁC TỔ CHỨC NÔNG DÂN TỰ NGUYỆN
Vùng đồng bằng hay trung du: thiết lập KNV cấp xã hay
Các vùng núi: nên lập khuyến nông viên cấp thôn bản
Nhiều nơi KNV cấp xã không thể vƣơn tới các thôn, đặc biệt các hộ nghèo, cho nên có nhiều nhóm nông dân tự nguyện hoạt động khuyến nông: CLBKN thuộc hội nông dân CLBKN do dân lập CLB KN lập với sự hỗ trợ của KN nhà nƣớc
54
53
cụm xã dễ dàng vì điều kiện hạ tầng cơ sở của thông tin và giao thông tốt
9
CÁC TỔ CHỨC NÔNG DÂN TỰ NGUYỆN
CÁC TỔ CHỨC NÔNG DÂN TỰ NGUYỆN
NHÓM SỞ THÍCH
Làm thế nào để liên kết chiều dọc (hệ thống KN nhà nƣớc) với chiều ngang (hệ thống KN từ nông dân đến nông dân, từ gia đình đến gia đình, từ thông đến thôn)
Làm thế nào để hỗ trợ nhóm nông dân xây dựng khả năng bên trong để duy trì hoạt động và các thành viên thấy có lợi cho họ và cho nhóm
nhóm có sở thích về sản xuất nhóm hộ ở cùng địa bàn nhóm dòng họ hay gia đình nhóm sản xuất ngành nghề nông thôn cở nhỏ đơn vị sản xuất nhóm sử dụng nƣớc… Liên kết nhóm huấn luyện nông dân trên đồng ruộng (IPM) với hệ
thống khuyến nông nhà nƣớc
55
56
10
Tiếp cận khuyến nông
Từ trên xuống
Từ dưới lên
Chuyển giao Mô hình trình diễn
Khuyến nông thôn bản Lan tỏa PTD
Cách tiếp cận khuyến nông
Chương 2 – Bài 4
2
TIẾP CẬN “MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN”
Tiếp cận theo “chuyển giao”
ND
NC trong trạm TN
NC trên đồng ruộng của ND
Lan tỏa
ND
Các nhà hoạch định chính sách, các nhà nghiên cứu
Các ý tưởng Các chính sách Công nghệ
Quá trình chuyển giao
Áp dụng
ND tự quản lý
NC Cơ bản
CB NC cùng ND quản lý
Các nhà khuyến nông
Mô hình trình diễn
CB KN cùng nông dân phổ biến
Chấp nhận tiếp thu chính sách ,công nghệ mới Giảng dạy cho nông dân
CB NC quản lý
Quá trình chuyển giao
Hộ nông dân khác biệt về
Áp dụng công nghệ mới
Nông dân
Lao động, vốn Sở thích, sở trường Tập quán
Áp đặt, không dựa vào nhu cầu của người dân
3
4
Nghiên cứu trên đồng ruộng của nông dân
TIẾP CẬN “TỪ DƯỚI LÊN” – “TỪ TRONG RA”
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Đánh giá nông thôn Tiếp cận có tham gia/cấp độ tham gia
Không gian quyết định của người trong cuộc
NHÓM SỞ THÍCH
PTD
Tham gia bị động
Hợp đồng
Tham vấn
Tham gia chủ động Tự giác Hợp tác
LỚP HỌC HIỆN TRƯỜNG / THỬ NGHIỆM
5
6
1
TIẾP CẬN “LAN TỎA”
TIẾP CẬN “KHUYẾN NÔNG THÔN BẢN”
UBND xã Nhóm QLDA
KN viên xã
Thôn lan tỏa 1997
Thôn điểm 1994
Nhóm quản lý thôn bản
Thôn lan tỏa 1999
Thú y viên thôn
Cửa hàng bán lẻ
Quản lý vườn ươm
Thôn lan tỏa 1998
Nhóm sở thích
Nhóm sở thích
Nhóm sở thích
Nhóm sở thích
7
8
TIẾP CẬN “LAN TỎA”
Tiếp cận lan tỏa: tổ chức nhóm thôn
Nhóm thôn được tổ chức theo tiêu chí
Nhóm quản lý thôn điểm/thôn cũ hỗ trợ thôn mới về
PRA/RRA, đào tạo quản lý và hỗ trợ vật tư sản xuất
Bắt đầu triển khai tại thôn điểm, khi thôn điểm đã
phát triển đủ khả năng hỗ trợ thôn lân cận thì lan
Cùng chung khu vực và vị trí địa lý Cùng hệ thống giao thông Cùng vùng kinh tế Cùng nhóm dân tộc Có mối quan hệ hiểu biết lẫn nhau Được chính quyền xã và quần chúng chấp nhận
tỏa
Tất cả “thôn lan tỏa” là thành viên của nhóm thôn
bản (tổ chức, kế hoạch, giám sát và đánh giá)
9
10
Tổ chức nhóm thôn
Những thôn điểm
Trong mỗi nhóm thôn chọn một thôn điểm Tiến hành các bước tổ chức khuyến nông thôn bản Nhận sự hỗ trợ của dự án Nơi để các thôn trong nhóm tham quan học tập và được
Thôn điểm
Thôn lan tỏa
11
12
nhận hỗ trợ của thôn điểm Xây dựng mô hình trình diễn Từ thôn điểm lan tỏa cho các thôn khác trong nhóm và tiến hành lan tỏa các nhóm khác trong xã
2
Tiêu chí thôn điểm trong nhóm thôn
Lan tỏa
Đại diện về mặt địa lý cũng như nhóm dân tộc Dễ tiếp cận Có kinh nghiệm trong sản xuất, hệ thống sản xuất mang
Việc lan tỏa ít nhất sau một năm để nhóm quản lý thôn điểm có đủ khả năng tự quản lý và điều hành các hoạt động và có khả năng tiến hành lan tỏa, sẵn sàng hỗ trợ và chia sẻ kinh nghiệm
Mô hình trong thôn điểm bắt đầu có ảnh hưởng đến
các nông hộ
Có nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm Được người dân chấp nhận và chính quyền xã đồng ý
Các thôn mới bắt đầu thấy cần thiết và mong muốn
tham gia
Chính quyền xã động viên được nguồn lực hỗ trợ
14
13
tính điển hình
Hỗ trợ của nhóm quản lý nhóm thôn(thôn điểm) cho thôn lan tỏa
Lan toả, thôn lan tỏa
Thôn điểm bắt đầu hỗ trợ thôn mới đễ họ tự quản các
Giúp đỡ trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động một
hoạt động trong thôn
Không tổ chức nhóm quản lý thôn lan tỏa, mà trưởng thôn là thành viên của nhóm quản lý nhóm thôn của thôn điểm
cách cụ thể và chi tiết Giúp đỡ về mặt tổ chức Hỗ trợ hoạt động đào tạo Hỗ trợ thành lập hệ thống tính dụng Hỗ trợ giám sát và đánh giá
16
15
Các bước trong Khuyến nông lan tỏa
Các bước trong Khuyến nông lan tỏa
Bước 1:phân chia nhóm thôn
Bước 3: thẩm định và lập kế hoạch hành động:
• 3-8 nhóm thôn/xã,
• số thôn trong nhóm không hạn chế
• PRA thôn điểm, • xây dựng kế hoạch sản xuất, • kế hoạch phát triển, • hệ thống quản lý
Bước 4: tổ chức thực hiện:
Bước 2: chọn thôn điểm
• tổ chức đào tạo, huấn luyện, xây dựng mô hình trình diển, • cung cấp tín dụng
18
17
3
Các bước trong Khuyến nông lan tỏa
Các bước trong Khuyến nông lan tỏa
Bước 6: lan tỏa
• tiến hành PRA thôn lan tỏa (do nhóm quản lý
Bước 5: giám sát và đánh giá:
thôn điểm thúc đẩy)
• củng cố năng lực của các tổ chức khuyến nông
• xây dựng kế hoạch hành động • xây dựng qui ước về cùng chia sẻ nguồn lực
(giống, đào tạo, tín dụng..)
• Xác định các kết quả và ảnh hưởng đến nông hộ
• Xác định nhu cầu của các thôn lan tỏ
• chuyển giao kỹ thuật, tổ chức, quản lý… • động viên nguồn lực: tại chỗ và hỗ trợ • giám sát và đánh giá, lan tỏa sang thôn khác
20
19
TiẾP CẬN “PTD”
Participatory Technique Development Phát triển công nghệ có sự tham gia
Khái niệm:
Cách tiếp cận mới: kiến thức bản địa cũng là 1 yếu tố
Phương pháp khuyến nông
quan trọng
Chương 2 – Bài 5
Những hoạt động nhằm hướng đến sự thay đổi kỹ thuật hiện đại của nông dân, tăng cường năng lực thử nghiệm hiện tại của nông dân
22
21
Phương pháp khuyến nông
Phương pháp khuyến nông cá nhân
Tiếp xúc cá nhân Hoạt động nhóm Thông tin đại chúng
Cán bộ KN thăm viếng hộ Nông dân thăm cơ quan
Trao đổi thư từ/ điện
KN
thoại/email
4
Ưu/nhược điểm của phương pháp KN cá nhân
Khuyến nông theo nhóm
Nhược điểm
Ưu điểm
Chậm Cần nhiều cán bộ KN
Hội họp Trình diễn Hội thảo đầu bờ Tham quan
Thoải mái Quan tâm Lòng tin Lời khuyên cần, sát với yêu
cầu
Khuyến nông theo nhóm
Hội họp
Tổ chức nhiều nông dân
Nhóm có mối quan tâm
Họp thông báo Họp làm kế hoạch Họp nhóm sở thích Họp cộng đồng
(15-20) thành nhóm khuyến nông
và lợi ích chung
Hội họp
Trình diễn
Điều khiển cuộc họp
Quyết định thời gian và địa
Đúng giờ Nội dung phong phú, diễn
giải ngắn gọn
Trình diễn phương pháp Đã biết phương pháp, muốn tự mình làm lấy
Có phương tiện nghe nhìn
Trình diễn kết quả
hỗ trợ phù hợp
Thấy người khác làm có kết quả , mạnh dạn làm theo
Nêu vấn đề - thảo luận – tóm tắt điểm chính – ghi chép kết quả
điểm họp Thông báo Bố trí: địa điểm, thành viên Chuẩn bị CSVC cần thiết Dự kiến chương trình Chủ tọa, thư kí
5
Trình diễn: nguyên tắc
Trình diễn: Tiến trình
Vạch kế hoạch
Chuẩn bị
Giám sát
Sau trình diễn
• Tham khảo
• Giải thích • Sẵn sàng giúp
người dân địa phương
• Lập kế hoạch • Mục tiêu? khi nào? ở đâu?
đỡ
• Thỏa mãn yêu cầu được đưa ra sau khi trình diễn
• Lập kế hoạch
• Sẵn sàng giải
Sự tham gia của người dân Đơn giản Địa điểm, thời gian, phương tiện và PP thúc đẩy Cần có kế hoạch
chi tiết
• Thu thập thông
tin
thích • Tóm tắt • Nêu việc làm
• Kiểm tra công
tiếp theo
• Viết báo cáo đánh giá kết quả, nêu ý kiến và danh sách người tham dự
cụ hỗ trợ
• Lựa chọn nông
dân
• Thông báo rộng
rãi
• Kiểm tra hiện
trường
32
Hội thảo đầu bờ: lưu ý
Hội thảo đầu bờ
Giới thiệu giống mới, kỹ thuật mới, cách quản lý mới
Do nông dân tự điều hành
Số người tham dự Lập kế hoạch trong các ngày hội thảo Khuyến khích, dẫn dắt chứ không làm thay Chuẩn bị phương tiện hỗ trợ Kết thúc: tóm tắt, giải thích, giới thiệu
Cán bộ khuyến nông thúc
hội thảo
34
đẩy
Tham quan
Tham quan
Nông dân chia sẻ kinh
Việc cần làm
Xác định mục tiêu – đối tượng Lập kế hoạch chi tiết: tuyến đường, nội dung Chuẩn bị, liên hệ Tiến hành tham quan Đánh giá kết quả, viết báo cáo
Nên lưu ý Tiền trạm Số điểm tham quan Khuyến khích chủ nhà dẫn dắt, sẵn sàng trả lời câu hỏi
36
nghiệm, học hỏi lẫn nhau
6
Ưu/nhược điểm PP hoạt động nhóm
Thông tin đại chúng
Nhược
Ưu điểm
Nghe nhìn:
Chi phí cao Chỉ giải quyết những vấn đề
Có hiệu quả cao Tạo môi trường học tập sinh
Radio, TV, video, casset,
chung
động
film, slide…
Ấn phẩm
Mang tính cộng đồng cao Ít tiêu tốn thời gian
Tờ rơi, áp phích, báo chí, tranh cổ động, nông lịch
Thông tin đại chúng: trường hợp sử dụng
Ưu/nhược điểm PP thông tin đại chúng
Nhược:
Ưu
Đưa được thông tin đến nhiều người cùng lúc
Không làm thay được KNV Không trao đổi
Chi phí thấp
Tuyên truyền giúp ND nhận thức Đưa khuyến cáo đúng lúc Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của hoạt động KN Chia sẻ kinh nghiệm với ND ở địa phương khác Trả lời thắc mắc Củng cố thông tin
40
Thông tin đại chúng: nguyên tắc
Nông dân
Tiếp cận được phương tiện Có nghe hoặc có xem Thông tin phải đáp ứng nhu cầu và hấp dẫn Hiểu thông tin
Thông tin
Đơn giản, ngắn gọn Nhắc đi nhắc lại nhiều lần Có kết cấu chặt chẽ
41
7
Kỹ năng giao tiếp
Nói không quan trọng bằng nghe Nghe không quan trọng bằng hiểu Hiểu không quan trọng bằng làm Làm không quan trọng bằng đồng ý Đồng ý không quan trọng bằng lặp lại
Kỹ năng giao tiếp
Chương 3 – Bài 6
2
Giao tiếp
Giao tiếp
Giao tiếp là hình thức
Giao tiếp là một tiến trình hai chiều của việc chia sẻ thông tin và ý tưởng, trong đó bao gồm một sự tham gia tích cực của người gửi và người nhận thông tin.
đặc trưng cho mối quan hệ giữa con người với con người mà qua đó nảy sinh sự tiếp xúc tâm lý và được biểu hiện ở các quá trình thông tin, hiểu biết, rung cảm, ảnh hưởng và tác động qua lại lẫn nhau.
3
Vai trò của giao tiếp trong KN
Chu trình giao tiếp
Chuyển thành
Thông qua
Đến
cơ sở của quá trình học hỏi và chia sẻ. cơ sở của quá trình dạy và học trong đào tạo/ huấn
luyện.
công cụ quan trọng để hiểu biết được nhu cầu,
nguyện vọng và sở thích
Trở thành
Giao tiếp tốt sẽ tạo ra các mối quan hệ hài hoà,
không khí làm việc thoải mái
A Nguồn Thông điệp Kênh truyền B Người nhận
Người nhận
Người chuyển
Trả lời thông qua
5
6
A1 Nguồn B Người nhận Kênh truyền Thông điệp
1
Khả năng của một người truyền đạt
các kỹ năng giao tiếp cơ bản
Hiểu được người nghe, biết được ý muốn của người
tạo lập mối quan hệ trong giao tiếp biết cân bằng nhu cầu của chủ thể và đối tượng giao
nghe
tiếp
Hiểu sâu sắc thông tin và biết truyền đạt đến người
nghe
Có phương pháp truyền đạt hiệu quả nhất
Biết khả năng và hạn chế của bản thân
nghe và biết lắng nghe tự chủ trong cảm xúc và hành vi tự kiềm chế diễn đạt thuyết phục linh hoạt , mềm dẻo trong giao tiếp điều khiển quá trình giao tiếp
Chuẩn bị chu đáo
8
7
Khả năng của một người truyền đạt
Kỹ năng lắng nghe
Sử dụng ngôn ngữ và phương tiện hợp lý
Biết thiết lập mối quan hệ hiểu biết lẫn nhau
Chọn vấn đề phù hợp từng hoàn cảnh
Không buộc người nghe quá lâu trong một lần
truyền đạt thông tin.
Chú ý đầy đủ, không làm gián đoạn Không nói chuyện Ngôn ngữ hình thể Lắng nghe Đặt câu hỏi để làm rõ vấn đề Tập trung Kiên nhẫn
10
9
với cán bộ khuyến nông, kỹ năng lắng nghe quan trọng
lắng nghe quan trọng : Trong việc tạo ra mối quan hệ
Trong việc tạo ra mối quan hệ Để thu thập thông tin Trong việc giải quyết vấn đề Tăng tính hiệu quả
Đạt được sự kính trọng và thiện cảm của mọi người và xây dựng được các mối quan hệ tốt trong giao tiếp
Cần thiết cho việc học
một ngôn ngữ mới
12
11
2
lắng nghe quan trọng : Để thu thập thông tin
lắng nghe quan trọng : Trong việc giải quyết vấn đề
Nắm bắt được các vấn đề của các nhóm khác nhau Giúp giải quyết các vấn đề
Thu thập được nhiều thông tin hơn Khuyến khích sự phản hồi thông tin Đánh giá được năng lực và thái độ của người trình
bày
Bộc lộ được những ý tưởng mới cho chính bản thân
mình
Rèn luyện chính bản thân về thái độ
14
13
lắng nghe quan trọng : Tăng tính hiệu quả
Tiến trình giao tiếp có hiệu quả
Tránh sự lãng phí về thời gian và tiền bạc Giảm thiểu sự nhầm lẫn và mất thông tin
gửi nhận hiểu
16
15
Lặp lại làm Chấp nhận
Giao tiếp có hiệu quả
Giao tiếp theo chiều ngang
Người truyền đạt
Người nhận Lắng nghe Tập trung
Nội dung đối thoại
Nội dung đối thoại
Đúng lúc và thích hợp Ngắn gọn Căn cứ theo sự thật Rõ ràng và không mơ hồ Có sức thuyết phục
Tiến trình phản hồi đối thoại Người dân
Người nhận
Người gửi
18
17
Nội dung đựơc chia sẻ
3
Phương tiện giao tiếp
Giao tiếp theo chiều dọc
Giao tiếp không phương tiện (thường dựa trên giao
Người gửi
Thông tin
Kênh truyền
Người nhận
Hiệu quả mong muốn
tiếp theo chiều ngang): họp công cộng, diễn đàn ra quyết định truyền thống, thảo luận nhóm, đối thoại, gọi điện, hội nghị, hội thảo, hội nghị chuyên đề, tham quan, thăm hộ gia đình, bàn tròn, triển lãm…
19
20
Phương tiện giao tiếp
Phương tiện giao tiếp
Phương tiện viết ( thường dựa vào giao tiếp theo
Phương tiện nghe: radio, băng từ Phương tiện nghe nhìn: TV, video Phương tiện nhìn: áp phích, biểu ngữ, tranh dán,
bản thông báo, cáo thị
Phương tiện điện tử: email, đĩa CD, internet
chiều dọc): báo, tin báo chí, tạp chí, bản tin, cẩm nang, tờ bướm, sách bỏ, thư…
21
22
Kỹ năng thúc đẩy
Thúc đẩy là các hoạt
Kỹ năng thúc đẩy
động khuyến khích động viên lôi kéo tăng cường sự giao tiếp từ một đối tượng này sang một đối tượng khác
Chương 3 – Bài 7
23
24
4
Ý nghĩa của hoạt động thúc đẩy
Phân biệt giảng dạy-giao tiếp-thúc đẩy
chia sẻ thông tin trong nhóm
Nội dung Giảng dạy Giao tiếp
Thúc đẩy
Chuyển từ bị động sang chủ động học tập
Hai chiều
Quá trình trao đổi
Một chiều từ giáo viên
tạo ra niềm tin và hào hứng trong học tập, hội họp
Một chiều có phản hồi từ người nhận
Chia sẻ thông tin Khuyến khích,
thực hiện công tác khuyến nông như lập kế hoạch, thực
Vai trò người đưa tin
Làm chủ quá trình
lôi kéo
Chia sẻ thông tin Tiếp nhận và
Vai trò người nhận
Bị động tiếp nhận
phản hồi
sử dụng trong phương pháp khuyến nông theo nhóm tạo
Thuyết trình
hiện, giám sát và đánh giá
Tổ chức giao tiếp
Kỹ năng thúc đẩy
Phương pháp thực hiện chủ yếu
26
ý tưởng, kinh nghiệm, kiến thức để giải quyết vấn đề.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thúc đẩy
Một số kỹ năng thúc đẩy cơ bản
Khả năng giao tiếp của thúc đẩy viên Kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm làm việc theo
nhóm của thúc đẩy viên
Mục tiêu và chủ đề thảo luận Kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm làm việc của
đặt câu hỏi não công tạo lập ý tưởng trực quan hóa thông tin sử dụng các công cụ phân tích thông tin
những người cùng tham gia
Môi trường vật lý và tâm lý Các phương tiện và thiết bị hỗ trợ cho quá trình thúc
đẩy
27
28
Đặt câu hỏi: mục đích
Đặt câu hỏi: cấp độ
Hỏi để nhớ lại: cấp độ này kiểm tra độ ghi nhớ các
thông tin
Hỏi để xử lý: cấp độ này đòi hỏi học viên phải xử lý
thông tin bằng các kỹ năng tư duy cao hơn.
Thúc đẩy học viên đi vào các lĩnh vực tư duy mới Khơi sâu các ý tưởng hiện tại Thăm dò kiến thức của học viên Kiểm tra xem học viên đã hiểu vấn đề nêu ra chưa
Hỏi để ứng dụng: cấp độ này đòi hỏi học viên phải tìm ra những thông tin mới dựa trên những điều đã biết
Câu hỏi đóng Câu hỏi mở
29
30
5
Đặt câu hỏi: làm rõ một số nội dung
Đặt câu hỏi: 6 trợ thủ (4W+1H)
Mục tiêu đặt câu hỏi để làm gì Liệu học viên có thể trả lời được không Nếu học viên không trả lời được câu hỏi thì nên xử
lý thế nào
Ai Khi nào Nơi nào Cái gì Tại sao Như thế nào
Who? When? Where? What? Why? How?
32
31
Đặt câu hỏi: Yêu cầu
Cách đặt câu hỏi
Tại sao
Giá trị và lòng tin
Câu hỏi phải rõ ràng cụ thể. Câu hỏi phải phù hợp với đối tượng Câu hỏi phải có câu trả lời rõ ràng
Cái gì – thế nào
Ý tưởng và quan điểm
Sự kiện
Ai – Khi nào - Ở đâu
34
33
Sử dụng cách đặt câu hỏi trong phân tích vấn đề
Động não
Tại sao
phương pháp dạy học tích cực, khuyến khích mạnh mẽ sự tham gia của người học, coi người học là trung tâm trong quá trình dạy học.
Phân tích vấn đề
được sử dụng rất hiệu quả trong những trường hợp cần có những ý kiến hay giải pháp hữu hiệu trong một khoảng thời gian ngắn cho một vấn đề nào đó.
Cái gì – thế nào
Ai – Khi nào - Ở đâu
36
35
Nhận biết và chọn giải pháp Xác định vấn đề
6
Giai đoạn động não
Tạo lập ý tưởng
Phân nhóm ý tưởng
Trình bày và thảo luận ý tưởng
• Theo tiêu chuẩn
chung
• Khích lệ • Số lượng > chất
Sơ đồ tư duy Cây vân đề Mạng Ma trận
lượng
• Làm theo nhóm
• Xây dựng cấu trúc các nhóm ý tưởng
• Ghi chép • Thảo luận
• Chấp nhận, không
• Cấu trúc hợp lý,
phế phán
tên nhóm
Tạo ý tưởng
Đánh giá ý tưởng
38
37
Sơ đồ tư duy
Sơ đồ tư duy
40
39
Cây vấn đề
Mạng
42
41
7
Trực quan hoá thông tin
Ma trận/khung logic
Bảng biểu treo tường Sơ đồ
44
Công cụ phân tích thông tin
Bảng hai trường SWOT
45
8
Đặc điểm của người học lớn tuổi
Ưu điểm? Nhược điểm?
Tổ chức đào tạo Việc học của người lớn tuổi
Chương 4 – Bài 8
1
2
Cách học của người lớn tuổi
Vai trò của giáo viên
Kinh nghiệm
Lãnh đạo nhóm Giáo viên: tác nhân của sự thay đổi Thành viên: cùng chịu trách nhiệm Thính giả: lắng nghe thảo luận và trình bày
Vận dụng
Hồi tưởng
Tổng kết
4
3
Giúp người lớn tuổi học tốt nhất
Chú trọng vào ví dụ thực tiễn Nhấn mạnh tính ứng dụng và công việc thực tế Liên hệ nội dung đào tạo với mong đợi Tạo cơ hội để học viên sử dụng các kinh nghiệm chuyên môn,
thực tế
Lắng nghe tích cực các phản ứng và các câu trả lời Khuyến khích học viên tìm kiếm các nguồn lực tốt nhất của
họ.
Điều tra đánh giá nhu cầu đào tạo TNA
Chương 4 – Bài 9
Khen ngợi kịp thời Hướng học viên tới những mục tiêu thực tế Đối xử với học viên đúng như người lớn tuổi
6
5
1
Đánh giá nhu cầu đào tạo
Đào tạo khuyến nông
TNA
Đối tượng Môi trường cụ thể Mục đích mà họ cần đựơc huấn luyện
Đánh giá
Chiến lược
Thực thi
Lập kế hoạch
8
7
Xác định chiến lược
Lập kế hoạch
Huấn luyện
Xác định mục tiêu Chương trình huấn luyện khuyến nông cần được cấu
Đào tạo cho người đào tạo (ToT) Kỹ năng giao tiếp Kỹ năng thúc đẩy Kỹ năng trình diễn
trúc trong sự liên hệ tổng hợp giữa nông, lâm, chăn nuôi, thủy sản, cung cấp nước, sức khỏe và giáo dục trong phát triển nông thôn
10
9
Lập kế hoạch
Thực thi
Loại hình huấn luyện
Lập thời khoá biểu Tổ chức công việc
một số nhiệm vụ hay dịch vụ cần phải được bố trí cho từng cá nhân cụ thể, ban quản lý huấn luyện và một số ban quản lý.
Hội nghị Hội thảo Khoá huấn luyện ngắn hạn Tham quan
12
11
2
Tổ chức công việc
Đánh giá nhu cầu đào tạo (TNA)
TNA: Training Need Appraisal Vai trò:
Tại sao phải đánh giá nhu cầu đào tạo?
Nhóm ăn ở và xã hội Nhóm đăng ký, đánh giá và thông tin Nhóm sắp xếp việc đi lại, tổ chức dã ngoại Nhóm thư viện, tư liệu và phát hành tài liệu Nhóm tài vụ
14
13
Đánh giá nhu cầu đào tạo (TNA) Các bước thực hiện
Viết báo cáo
Xác định đối tượng
Hội thảo đánh giá
Xác định nội dung điều tra
Lựa chọn PP điều tra
Tổ chức quá trình điều tra
Phân tích và tổng hợp thông tin
Thiết kế chương trình khóa đào tạo ngắn hạn
Chương 4 – Bài 10
16
15
Nội dung
Tại sao?
Kiểm tra đánh giá
Địa điểm đào tạo
Tên - Lý do - Đối tượng
Thẩm định Chuẩn bị thực hiện Tổ chức thực hiện Giám sát Nâng cao chất lượng
Mục tiêu
Ngân sách
Thời gian biểu khóa học – kế hoạch bài giảng
Chỉ số giám sát và đánh giá
Xây dựng chương trình • Chọn nội dung • Chọn PP dạy học • Chọn tài liệu
17
18
3
Tên – Lý do – Đối tượng
Mục tiêu khóa đào tạo
Tên khóa đào tạo phải ngắn gọn, thể hiện mục tiêu và nội
dung chính cần đào tạo
Nguyên tắc: SMART Ai – Làm cái gì – Ở đâu – Khi nào?
Lý do: xuất phát từ nhu cầu của ai? Đề xuất? Chủ
trương? Đối tượng:
Ai là học viên? (số lượng, giới, tuổi, nghề nghiệp…) Điểm yếu? Nguyên nhân tham gia? Đóng góp cho khóa đào tạo? Thời điểm học thích hợp?
19
20
Xây dựng chương trình đào tạo
Chủ đề Mục tiêu cụ thể Nội dung: dựa vào nhu cầu đào tạo
Kiến thức: cần biết, nên biết, biết thì tốt Kỹ năng: trọng điểm, sơ bộ Thái độ: thay đổi
PP dạy học lấy học viên làm trung tâm
Phương pháp Thời gian: lý thuyết – thực hành
Chương 4 – Bài 11
22
21
So sánh
Kĩ năng vi giảng cơ bản
PPGD lấy học viên làm trung tâm
Vai trò của giáo viên
PP GD lấy giáo viên làm trung tâm Quản lý toàn bộ quá trình dạy học
Vai trò của học viên
Tiếp thu kiến thức
Giọng nói Vận động hay ngôn ngữ thân thể Điều chỉnh thần kinh
Giao tiếp
Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình dạy học Trao đổi, chia sẻ thông tin Hai chiều
Một chiều
Sự học tập
Chủ động
Bị động
Phương pháp giảng dạy Thúc đẩy
Thuyết trình
Chương trình giảng dạy
Linh hoạt
Cố định
Số lượng học viên
ít (15-20)
Nhiều hơn
Cố định
Linh hoạt
Địa điểm giảng dạy
23
24
4
Kiến thức – kỹ năng – thái độ
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
• Mqh ứng
xử
• Nhận thức • Vật lý
• Giá trị bên
Đánh giá khóa đào tạo
trong
Chương 4 – Bài 12
• Sự kiện • Khái niệm • Nguyên lý • Quy trình • Quá trình • Cấu trúc
25
Tại sao?
Mục tiêu
Kết quả
Thành công? Quá trình từ đầu cuối Học viên được gì? Nhận xét thế nào? Muốn sao? Cùng tham gia Xác định lại mục tiêu đào tạo Tổng kết quá trình Thay đổi, chỉnh sửa
28
27
Đánh giá
Các nội dung đánh giá
Phản ứng
Kiến thức – Kỹ năng
Kết quả - Tác động
Khả năng vận dụng
Hoạt động PP giảng dạy Các học phần Kỹ năng thúc đẩy Mục tiêu Mức độ hài lòng của học viên KSA: thu nhận, áp dụng Điều kiện học
30
29
5
PTD?
Participatory Technique Development
: : :
Có sự tham gia Kỹ thuật Phát triển
Giới thiệu chung về PTD
Chương 5 – Bài 13
1
2
PTD?
Mối quan hệ của các bên liên quan
Khuyến nông viên
PTD
Nhà nghiên cứu
Thúc đẩy Tư vấn
cách tiếp cận gắn liền nghiên cứu có sự tham gia với khuyến nông , dựa trên việc phát huy khả năng của chính các cộng đồng nông thôn trong việc tìm kiếm các phương thức đổi mới sản xuất nông nghiệp và quản lý tài nguyên, phù hợp với kỳ vọng của nông dân và các tiềm năng cũng như hạn chế ở cấp độ nông hộ và thôn bản
Nông dân
3
Quyết định
Mối quan hệ của các bên liên quan
PTD là gì?
Kiến thức hàn lâm Kỹ năng phân tích
Cách tiếp cận có sự tham gia,trong đó: nông dân, nhà nghiên cứu và cán bộ khuyến nông lâm cùng tham gia để thử nghiệm những cái mới. vai trò :
NC
người nông dân: quyền quyết định, nhà nghiên cứu tư vấn về mặt khoa học cán bộ khuyến nông thúc đẩy tiến trình thử nghiệm và
mối quan hệ tương tác giữa nhà nghiên cứu và nông dân.
Kỹ năng thúc đẩy Hiểu biết về địa phương
KN Cách làm việc mới
Kiến thức bản địa Kinh nghiệm Kỹ năng thực tế
ND
1
Cái mới và cũ trong PTD và chuyển giao
PTD: thử nghiệm những cái mới
Những ý tưởng khởi xướng từ người nông dân mà chỉ cần qua tham khảo tài liệu hoặc tập huấn người dân thực hiện đựơc là cái cũ, chỉ cần chuyển giao
Những ý tưởng khởi xướng từ người nông dân mà
Giống mới Kỹ thuật mới Cách quản lý mới Trong điều kiện mới Những cái mới phù hợp với điều kiện của người dân
cần qua thử nghiệm là cái mới
PTD
PTD
không phải là những giải pháp yêu cầu công nghệ
kiến thức của nông dân, nhà nghiên cứu và cán bộ
quá cao vượt quá nguồn lực của thôn bản
khuyến nông được coi trọng như nhau.
Người nông dân được xem là một đối tác bình đẳng trong phát triển và áp dụng kỹ thuật mới, thích ứng với sản xuất nông lâm nghiệp.
hoặc là kỹ thuật được chuyển giao từ bên ngoài vào không đáp ứng được nhu cầu và mong muốn thực sự của nông dân.
hợp tác và học hỏi lẫn nhau giữa các bên liên quan
PTD
PTD: cấp quản lý
một tiến trình kết hợp kiến thức bản địa kiến thức
thử nghiệm được quản lý ở cấp nông hộ ( tự nguyện
hoặc được thôn bản lựa chọn)
khoa học, trong đó kiến thức bản địa của người dân cũng được coi quan trọng như bất kỳ kiến thức nào do khoa học tạo ra.
thử nghiệm tập trung vào việc giải quyết vấn đề của
thúc đẩy sự kết hợp có tính sáng tạo này để phát huy nội lực nhằm cải thiện sản xuất và quản lý tài nguyên thiên nhiên ở các vùng nông thôn.
toàn thôn bản, trong cách này thử nghiệm được thôn bản quản lý và PTD trở thành một bộ phận của chương trình phát triển cộng đồng.
2
Phạm vi PTD
Quả trứng PTD
Khung pháp lý
Lòng đỏ là các vấn đề mà hộ gia đình có thể tự quyết định,kiểm soát. PTD sẽ tập trung vào đó.
Lòng trắng là các vấn đề mà hộ gia đình không thể kiểm soát, đây là vấn đề có quy mô cấp thôn bản, xã. PTD cũng có thể thực hiện ở đây, và đó là các thử nghiệm mang tính thôn bản.
Vỏ là khung luật pháp, chính sách, hành chính cho
phép người dân và thôn bản thực hiện
Những vấn đề thôn bản giải quyết và kiểm soát
Những vấn đề nông hộ giải quyết và kiểm soát
Ngoài vỏ là các vấn đề vượt ngoài tầm kiểm soát của thôn bản địa phương. PTD không thực hiện trong phạm vi này
Vai trò của PTD trong KN
Các khái niệm gần với PTD
Nghiên cứu có sự tham gia của nông dân
(Farmer participatory research) FPR Nghiên cứu hướng đến nông dân
(Farmer-led research)PLR
Chính sách Nhà nghiên cứu Đầu vào Thị trường Dịch vụ
Nghiên cứu hành động có sự tham gia
(Participatory action research)PAR
Nghiên cứu trên nông trại có sự tham gia
(Participatory on-farm research)POFR
Trường học hiện trường của nông dân
Tiếp cận đầu vào đầu ra Khuyến nông viên Tìm ra cái mới
(Farmer Field School) FFS
Tác động rộng khắp
Số đông nông dân Nông dân chọn lọc
Cái mình: nhiệm vụ khuyến nông cơ bản
Cái đầu: bảo đảm môi trường CS thuận lợi
Những tổ chức khuyến nông hỗ trợ cho nông dân và
Những chủ thể trong thảo luận
Hội nông dân Nhà làm chính sách
cộng đồng sử dụng tối ưu nguồn lực của họ: Huấn luyện Cung cấp thông tin Hỗ trợ giải quyết vấn đề Thúc đẩy-xúc tác-phát triển tổ chức
Hội người tiêu dùng Công ty công nghệ và thương mại
Khuyến nông
Thúc đẩy quá trình Đóng góp kiến thứcvà kinh nghiệm liên quan Hoà giải Tranh luận và vận động
3
Bốn nhiệm vụ cơ bản
Huấn luyện nông dân và những đối tượng khác
trong ngành nông nghiệp về kỹ thuật, quản lý và tổ chức
Hỗ trợ giải quyết vấn đề về nhận thức những trở ngại, phân tích vấn đề, phân tích nguyên nhân và triển khai những giải pháp cùng với người dân
Cung cấp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như
Xúc tác-thúc đẩy-phát triển tổ chức để động viên và
thúc đẩy những sáng kiến cá nhân và tổ chức
kỹ thuật mới, tình hình thị trường, những qui định và chính sách mới
Nhiệm vụ quản lý
Cánh trái: tìm cái mới và cách làm mới Nhà nghiên cứu
Phát triển nội dung khuyến nông và những phương
pháp khuyến nông thích hợp
Lập kế hoạch, giám sách và đánh giá những hoạt
động khuyến nông phối hợp với nông dân
Kiến thức hàn lâm Tri thức phân tích
CÁI MỚI
Quản lý những hoạt động khuyến nông và phát triển
Cơ sở khoa học thích hợp địa phương Khuyến nông
nhân viên
Kỹ năng thúc đẩy Hiểu tình hình địa phương
KTBĐ Kinh nghiệm và kỹ năng thực tiễn
Nông dân
Cánh phải: tiếp cận đầu vào , đầu ra
Huấn luyện Nhà cung ứng đầu vào, thị trường, dịch vụ, tín dụng Nhà cung ứng đầu vào, đầu ra, tín dụng Phát triển tổ chức Thu thập thông tin cung ứng giá Thông tin cung cấp cơ hội Khuyến nông viên hỗ trợ kiểm soát chất lượng Quảng cáo
Thông tin về nhu cầu của nông dân
Nhà Khuyến nông Đa số nông dân
4
Khuyến nông viên
Đầu vào, đầu ra, thị trường dịch vụ, tín dụng
Đa số nông dân
Thẩm định cung cầu Nhu cầu khẩn Bán sản phẩm, dịch vụ Mua sản phẩm, dịch vụ Tư vấn Thúc đẩy liên kết mua sắm Thông tin về cung ứng, giá, chất lượng Phát triển cơ hội Quảng cáo Huấn luyện
Đa số nông dân
Cái bụng: bảo đảm tác động rộng rãi
Nhà cung ứng đầu vào, đầu ra, tín dụng Khuyến nông
Khuyến nông viên Thúc đẩy quan hệ và tương tác
Nông dân chọn lựa Đa số nông dân Đa số nông dân
Khuyến nông
Đa số nông dân Nông dân chọn lựa
Chuẩn bị thành viên tham gia các hoạt động
Đa số nông dân
5
Khuyến nông Khuyến nông Phát triển nông dân hỗ tương khuyến nông
Thiết lập sự tiếp xúc
Tổ chức những cuộc chia sẻ Tham vấn làm thế nào biểu thị Bảo đảm công việc kế tục và giải thích đổi mới
Thúc đẩy học tập
Nông dân chọn lựa Nông dân Đa số nông dân
Tiến trình PTD
Phát triển tài liệu KHUYẾN NÔNG
Lan tỏa
Kết thúc thử nghiệm
Viết báo cáo
Kết thúc
Ghi chép và tư liệu hóa
Đánh giá
Giám sát
Lập kế koạch
Phối hợp thực hiện
Lan tỏa
Tiến trình thực hiện PTD
Thực thi
Chọn hộ tham gia
Xây dựng tờ thử nghiệm
Khởi xướng
Phát hiện ý tưởng
Xây dựng tờ ý tưởng
Lựa chọn thử nghiệm
Chương 5 – Bài 14
Chuẩn bị
Phân tích năng lực
Phát triển nhận thức
Phân tích bối cảnh
Các giai đoạn
Các bước thực hiện
38
Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạn khởi xướng
Bước 1: cùng nông dân phát hiện ý tưởng hay
Bước i: Phân tích năng lực hiện có của các bên liên
quan
Bước 2: thảo luận và xây dựng tờ ý tưởng
Bước ii: phát triển một nhận thức chung về phát triển
công nghệ có sự tham gia
Bước 3: cùng nông dân lựa chọn thử nghiệm
Bước iii: Phân tích bối cảnh và lựa chọn điểm
Bước 4: lựa chọn hộ tham gia thử nghiệm
Bước 5: cùng nông dân xây dựng tờ thử nghiệm
6
Giai đoạn thực thi
Giai đoạn ghi chép
Bước 6: giúp nông dân triển khai thử nghiệm
Bước 8: ghi chép và tài liệu hóa những gì xảy ra
trong thử nghiệm
Bước 7:phối hợp và hổ trợ nông dân trong quá trình
thử nghiệm
Bước 9: cùng nông dân đánh giá thử nghiệm
Giai đoạn kết thúc
Giai đoạn lan rộng
Bước 10: kết thúc thử nghiệm
Bước 12: phát triển tài liệu khuyến nông
Bước 11: viết báo cáo cuối cùng cho thử nghiệm
Bước 13: lan rộng thử nghiệm thành công
Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạn chuẩn bị
Bước i: Phân tích năng lực hiện có của các bên liên
Bước ii: phát triển một nhận thức chung về PTD Ý nghĩa về thử nghiệm: làm sáng tỏ khái niệm thử
nghiệm của PTD
quan Ý nghĩa về thử nghiệm: giúp các bên liên quan thấy thế
mạnh và điểm yếu của mình trong tiến trình
Ý nghĩa về học tập: tổ chức một hội thảo để các bên tham
gia học hỏi về cách tiếp cận này
Ý nghĩa về học tập: giúp các bên liên quan nhận thức về sự thay đổi vai trò của mình trong tiến trình và chuẩn bị những năng lực cần thiết
7
Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạn khởi xướng
Bước iii: phân tích bối cảnh và lựa chọn địa điểm
Bước 1: cùng nông dân phát hiện ý tưởng hay
Ý nghĩa về thử nghiệm: xác định các tiêu chí lựa chọn địa
Ý nghĩa về thử nghiệm: có nhu cầu nghiên cứu dẫn đến
điểm
vấn đề nghiên cứuÝ
Ý nghĩa về học tập: giúp cho các bên liên quan nhận thức về bối cảnh thực hiện và xác định các chiến lược để làm cho cách tiếp cận được khả thi
Ý nghĩa về học tập: thu thập và phân tích các nhu cầu, vấn đề và ý tưởng nghiên cứu liên hệ với bối cảnh thực tế của cộng đồng.
Giai đoạn khởi xướng
Giai đoạn khởi xướng
Bước 2: thảo luận và xây dựng tờ ý tưởng
Bước 3: cùng nông dân lực chọn thử nghiệm
Ý nghĩa về thử nghiệm: cần làm sáng tỏ là vấn đề cần nghiên cứu thực sự là gì. Các ý tưởng được phát biểu một cách rõ ràng
Ý nghĩa về thử nghiệm: ở đây, câu hỏi nhu cầu của ai cần được đặt ra một cách nghiêm túc, sự phân tích nhóm liên quan trong giai đoạn chuẩn bị sẽ trở nên hữu ích
Ý nghĩa về học tập: sản phẩm của bước này là các “tờ ý
tưởng” sẽ được thảo luận và bình chọn để đưa vào nghiên cứu
Ý nghĩa về học tập: cách thức xác định các vấn đề nghiên cứu ưu tiên trong bối cảnh đa dạng và nhiếu nhóm liên quan của cộng đồng
Giai đoạn khởi xướng
Giai đoạn khởi xướng
Bước 4: lựa chọn hộ tham gia thử nghiệm
Ý nghĩa về thử nghiệm: mối quan hệ giữa hộ tham gia,
Bước 5: cùng nông dân xây dựng tờ thử nghiệm Ý nghĩa về thử nghiệm:có một phương pháp (thiết kế)
động cơ tham gia và công nghệ được thử nghiệm
Ý nghĩa về học tập: nhận thức về tính đa dạng của cộng
phù hợp để tiến hành cuộc nghiên cứu (các thử nghiệm) được diễn đạt sao cho nông dân tham gia vào tiến trình có thể hiểu và sử dụng
đồng, tính đại diện của các hộ tham gia
Ý nghĩa về học tập: sản phẩm của bước này là các “tờ
thử nghiệm” xác định một cách rõ ràng các phương thức thu thập dử liệu, định tính hay định lượng hay cả hai, cần thiết đễ trả lới vấn đề đã đặt ra
8
Giai đoạn thực thi
Giai đoạn thực thi
Bước 6: giúp nông dân triển khai thử nghiệm
Bước 7: phối hợp và hổ trợ nông dân trong quá trình
Ý nghĩa về thử nghiệm: tờ thử nghiệm được thực tế hoá
trên hiện trường như thế nào
thử nghiệm Ý nghĩa về thử nghiệm:cần có những biện pháp đối phó,
thích ứng nào đối với những vấn đề nảy sinh
Ý nghĩa về học tập: đây là một cơ hội kích thích hoạt
động sáng tạo tìm kiếm cái mới của nông dân
Ý nghĩa về học tập: cơ hội kích thích hoạt động sáng tạo
tìm kiếm cái mới của nông dân
Giai đoạn đánh giá
Giai đoạn đánh giá
Bước 8: ghi chép và tài liệu hóa những gì xảy ra
Bước 9: cùng nông dân đánh giá thử nghiệm
Ý nghĩa về thử nghiệm:có một sự đánh giá và phân tích dử liệu. Sự đánh giá này dựa trên cách nhìn khác nhau, được làm rõ ý nghĩa trong bối cảnh các câu hỏi nghiên cứu đặt ra
trong thử nghiệm Ý nghĩa về thử nghiệm: có một tiến trình thu thập các dữ liệu và chất lượng của công việc này cần được kiểm tra thường xuyên.
Ý nghĩa về học tập: mọi ý kiến và nhận xét trong quá trình thử nghiệm đều được tư liệu hóa (có những nguyên tắc để thu được dữ liệu có giá trị và tin cậy được)
Ý nghĩa về học tập: đây là một cơ hội học tập tuyệt vời cho các bên liên quan và là cơ hội xem xét và phản ảnh cả tiến trình và kết quả, tính khả thi của cách tiếp cận và của thử nghiệm
Giai đoạn kết thúc
Bước 10: kết thúc thử nghiệm
Ý nghĩa về thử nghiệm: chuẩn bị các tư liệu cần thiết cho
việc tổng kết
Ý nghĩa về học tập: kết thúc thử nghiệm là bắt đầu một
chu trình học tập mới