intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kì thi học sinh giỏi đồng bằng sông cửu Long môn sinh học

Chia sẻ: Nguyen Nguyễn đức Vinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

381
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Trình bày các cấu trúc và chức năng bào quan Peroxixom, bào quan Glioxixom? 2. Thế nào là apoenzim và coenzim? 3. Bài tập tế bào: Loài A 2n=20

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kì thi học sinh giỏi đồng bằng sông cửu Long môn sinh học

  1. TRƯỜNG T.H P.T LÊ QUÝ ĐÔN. KÌ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. HƯỚNG DẨN CHẤM : MÔN SINH HỌC. LONG AN. năm học 2008-2009 A. PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO: ( 4 điểm) 1. Trình bày các cấu trúc và chức năng bào quan Peroxixom, bào quan Glioxixom? 2. Thế nào là apoenzim và coenzim? 3. Bài tập tế bào: Loài A 2n=20 1/ Nhóm tế bào thứ nhất của loài A mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Hãy xác định: - Số tế bào của nhóm và các tế bào của nhóm này đang ở kì nào? 2/ Nhóm tế bào thứ 2 của tế bào a mang 400 NST kép: - Các tế bào của nhóm này đang ở kì nào? - Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu? 3/ Nhóm tế bào thứ 3 của loài a mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào: - Nhóm tế bào thứ 3 đang ở kì nào? - Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu? Biết mọi diễn biến của của các tế bào trong mỗi nhóm là như nhau. ĐÁP ÁN. A PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO. 1) -Peroxixom cấu trúc : Một loại bào quan gần với lizoxom là peroxixom.. Trong peroxixom có chứa các enzim oxi hóa đặc trưng: catalaza, D.amino – oxydaz, urat- oxydaza, trong đó catalaza là enzim có trong tất cả peroxixo(0,25) - Chức năng: Peroxixom có vai trò quan trọng trong tế bào. Chúng tham gia quá trình chuyển hóa các axit nucleic ở khâu oxi hóa axit uric (là sản phẩm chuyển hóa của purin). (0,25) Peroxixom tham gia điều chình sự chuyển hóa glucozo và phân giải H2O2 là sản phẩm độc hại thành H2O nhờ enzim catalaza.(0,25 ) b) Glioxixom Ở tế bào thực vật có loại peroxixôm đặc trưng được gọi là glioxixôm. Trong glioxixôm có các enzim của chu trình glioxilat là quá trình chuyển hóa cá lipit thành gluxit – là quá trình quan trọng và chỉ đặc trung cho thực vật – và ở một số động vật bậc thấp. Ở động vật có xương sống bậc cao không có quá trình này.(0,25 ) Chu trình glioxilat được thực hiện bởi một loại peroxixom đặc biệt được gọi là glioxixom nhờ hệ enzim của chu trình chứa trong đó.(0,25) 2 / Apoenzim và coenzim. Nhiều enzim, ngoài thành phần protein còn có thêm thành phần khác không phải là protein. Thành protein của enzim dược gọi là apoenzim, còn thành phần không phải protein được gọi là cofactor.(0,25) Cofactor thường liên kết cố định hoặc tạm thời với trung tâm hoạt tính của enzim và cần thiết cho hoạt động xúc tác của enzim. Chất cofactor có thể là chất vô cơ và thường là các ion kim loại như sắt, đồng, kẽm, niken, magie, mangan…chất cofactor có thể là chất hữu cơ, thường là các vitamin.Trường hợp này chất cofactor được gọi là coenzim. Các cofactor rất cần thiết cho hoạt động của enzim, vì vậy trong thành phần dinh dưỡng của cây trồng, vật nuôi và con người, cần phải có đủ các nguyên tố vi lượng và vitamin. (0,5,0 ) 4/ Bài tập 1 /a) Nhóm thứ nhất: theo đề bài nhóm này ở thời điểm từ cuối kì cuối đầu kì trung gian. b) Số tế bào Tế bào lưỡng bộ i = 200/ 20 =10 tế bào.(0,25) Tế bào đơn bội = 200/10 = 20 tế bào (0,25)
  2. 2/ Nhóm tế bào thứ 2 a) Phân bào nguyên phân Tế bào đang ở kì trung gian kì dầu, kì giữa. - Số tế bào 400/20= 20 tế bào.( 0,25) b) Phân bào giảm phân -Tế bào đang ở cuối kì trung gian, kì đầu 1, kì giứa, kì sau 1, nên số lượng tế bào lai 400/20 = 20 tế bào (0,25) - Tế bào đang ở kì đầu 2, kì giữa 2, kì cuối 1 nên số tế bào là: 400/10= 40 tế bào(.0,25) Ở những kì này NST là bộ NST đơn ở trạng thái kép.(0,25) 3/ Nhóm tế bào thứ 3 a) Phân bào nguyên phân - Tế bào ở kì sau nên : Số tế bào là: (640NST đơn): (40 NST đơn)=16 tế bào. .(0,25) b) Phân bào giảm phân - Tế bào ở vào kì sau 2 nên : - Số tế bào: (640 NST đơn): (20NST đơn)=32 tế bào. . (0,25) B PHẦN VI SINH VẬT. Hãy trình bày các điểm chung của vi sinh vật.? ĐÁP ÁN: 1.Kích thước nhỏ bé: Vi sinh v ật th ường đ ược đo kích th ứoc b ằng đ ơn v ị µm (1 µm =1/10 3mm hay 1/106 m).Virut được đo kích thước bằng đơn vị nn(1nn=1/106mm hay 1/10 9 m) Kích thước vi sinh v ật càng nh ỏ thì t ổng di ện tích b ề m ặt c ủa các vi sinh v ật trong 1 đơn vị thể tích càng lớn.Chẳng hạn,đường kính của 1 cầu khuẩn ( Coccus) chỉ có 1 mm ,nhưng nếu xếp đầy chúng thành một khối lập phương có thể tích là 1 cm3 thì chúng có diện tích bề mặt rộng tới 6 cm2. (0,25) 2.Hấp thụ nhiều,chuyển hóa nhanh Tuy vi sinh vật có kích thước rất nhỏ nhưng chúng lại có năng l ực hấp th ụ và chuy ển hóa vượt xa các sinh vật khác. Chẳng hạn,1 vi khuẩn lactic ( Lactobacillus ) trong 1 giờ có thể phân giải được latôzơ lớn hơn 100-10.000 lần so với khối lượng của chúng.Tốc độ tổng hợp prôtêin c ủa n ấm men cao g ấp 1000 lần so với đậu tương và sấp 10.000 lần so với trâu,bò.(0,25) 3.Sinh trưởng nhanh,phát triển mạnh Chẳng hạn,1 trực khuẩn đại tràng ( Escherchia coli ) trong điều kiện thích hợp chỉ sau 12-20 phút lại phân cắt 1 lần. Nếu lấy thời gian thế hệ là 20 phút thì m ỗi gi ờ phân c ắt 3 l ần,sau 24 gi ờ phân cắt72 lần và tạo ra 4.722.366×10 17 tế bào, tương đương với 4722 tấn.Tất nhiên,trong tự nhiên không có được các điều kiện tối ưu như vậy ( vì thiếu thức ăn, thi ếu ôxi, d ư th ừa các s ản ph ẩm chuyển hóa vật chất có hại…).Trong nồi lên men,với các điều ki ện nuôi c ấy thích h ợp, sau 24 gi ờ,t ừ 1 tế bào có thể tạo ra khoảng 108-109 tế bào.(0,25) Thời gian thế hệ c ủa nấm men dài h ơn,ví d ụ v ới men r ượu ( Saccharomyces cereviside) là 120 phút .Nhiều vi sinh vật khác có thế hệ dài hơn n ữa,ví d ụ v ới t ảo ti ểu c ầu (Chloralla)là 7 giờ, với vi khuẩn lam Nostoc là 23 giờ.Có thể nói,vi sinh vật có tốc độ sinh sôi nảy nở nhanh nhất trong các loài sinh vật.(0,25) 4.Có năng lực thích ứng mạnh à dễ dàng phát sinh biến dị Trong quá trình tiến hóa lâu dài, vi sinh vật đã t ạo cho mình nh ững c ơ ch ế đi ều hòa vật chất để thích ứng đựoc với những điều kiện hết sức bất lợi mà các sinh v ật khác th ường không thể tồn tại được. Có vi sinh vật sống được ở môi trường nóng đ ến 130 oC, lạnh đến 0 - 5oC , mặn đến nồng độ 32% muối ăn,ngọt đến nồng độ mật ong,pH thấp đến 0,5 hoặc cao đ ến 10,7,áp su ất cao đ ến trên 1103 at hay có độ phóng xạ cao đến 750.000rad .nhi ều vi sinh v ật có th ể phát tri ển t ốt trong đi ều kiện tuyệt đối kị khí, có loài nấm sợi có thể phát triển dày đặc trong bể ngâm tử thi v ới n ồng đ ộ formôn rất cao (0,25)… 2
  3. Vì vi sinh vật đa số là đơn bào,đ ơn b ội,sinh s ản nhanh, s ố l ượng nhi ều,ti ếp xúc tr ực tiếp với môi trường sống …nên rất dễ phát sinh biến dị.Tần số biến dị thường ở mức 10 -5-10-10.Chỉ sau một thời gian ngắn đã có thể tạo ra một số lượng rất lớn các cá th ể bi ến d ị. Nh ững bi ến d ị có ích s ẽ mang lại hiệu quả rất lớn trong sản xuất.khi mới phát hiện ra pênixilin, hoạt tính ch ỉ đạt 20 đ ơn v ị/ml dịch lên sản xuất. Khi mới phát hiện ra pênixilin, ho ạt tính ch ỉ đ ạt 20 đ ơn v ị/ml d ịch lên men (năm 1943 ) đến nay đã có thể đạt trên 100.000 đơn vị/ ml. Khi mới phát hiện ra axit glutamic,ho ạt tính h ỉ đạt 1-2g/l thì nay đã đạt dến 150g/ml dịch lên men(0,25) 5.Phân bố rộng,chủng loại nhiều: Vi sinh vật có mặt ở khắp m ọi nơi trên Trái Đ ất:trong không khí,trong đ ất,trên núi cao,dứoi biển sâu,trên cơ thể ( người,động vật,thực vật ), trong thực phẩm,trên mọi đồ vật… Vi sinh vật tham gia tích c ực vào vi ệc th ực hi ện cácvòng tu ần hoàn sinh-đ ịa-hóa h ọc như vòng tuần hoàn C,vòng tuần hoàn N, vòng tuần hoàn P, vòng tuần hoàn S, vòng tuần hoàn Fe… Trong nước, vi sinh vật có nhiều ở vùng duyên h ải, vùng n ước nông và ngay c ả ở vùng nước sâu,vùng đáy ao hồ. Trong không khí,càng lên cao số lượng vi sinh v ật càng ít. s ố l ượng vi sinh v ật trong không khí ở các khu dân cư đông đúc cao hơn rất nhiều so v ới không khí trên m ặt bi ển và nh ất là trong không khí ở Bắc Cực, Nam Cực… Hầu như không có hợp chất cacbon nào( trừ kim c ương,đá graphit…) mà không là th ức ăn của những nhóm vi sinh vật nào đó (kể c ả dầu mỏ , khí thiên nhiên , formôn , điôxin… ).Vi sinh v ật có nhiều kiểu dinh dưỡng khác nhau:quang tự dưỡng,quang dị dưỡng,hóa tự dưỡng,hóa d ị d ưỡng,hóa t ự dưỡng,tự dưỡng chất sinh trưởng, dị dưỡng chất sinh trưởng…(0,25) 6.Xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất Trái Đất hình thành cách đây 4,6 tỉ năm nhưng cho đến nay m ới ch ỉ tìm th ấy d ấu v ết c ủa sự sống từ cách đây 3,5 tỉ năm.Vi sinh vật hóa thạch cổ xưa nhất đã được phát hi ện là nh ững d ạng r ất giống với vi khuẩn lam ngày nay.Chúng được J.William Schopf tìm thấy t ại các t ầng đá c ổ ở mi ền Tây Ôtrâylia. Chúng có dạng đa bào đơn giản, nối thành sợi dài đến vài chục mm v ới đ ường kính kho ảng 1- 2mm và có thành tế bào khá dày. Trước đó,các nhà khoa h ọc cũng đã tìm th ấy v ết tích c ủa chi gloaodiniopsis có niên đại cách đây 1,5 tỉ năm và vết tích c ủa chi Palaoeolybya có niên đại cách đây 950 triệu năm. (025) C Phần3: sinh học cơ thể động vật Điện thế cục bộ địa phương là gì ? Có những đặc điểm gì so với điện thế hoạt động ? Đáp án Điện thế cục bộ địa phương là gì ? Có những đặc điểm gì so với điện thế hoạt động ? Nơtron thường đáp ứng lại kích thích bắt đầu từ các sợi nhánh, lan truyền qua thân rồi xuống sợi trục và tận cùng là chùy xináp ( 0,25 ) Các kích thích đó có thể là các kích thích hóa học, ánh sáng, nhiệt hoặc kích thích cơ học, làm thay đổi cấu trúc màng sinh chất. Chẳng hạn các kích thích đau đớn từ các mô bị tổn thương hay các phân tử chất thơm có trong khí thở đã tác động lên các thụ thể trên sợi nhánh hay thân của nơtron cảm giác. Các thụ thể này khi tiếp nhận các phân tử chất kích thích sé mỡ các kênh Na+ và Na+ tràn vào trong dịch bào, trước hết trung hòa một số anion (điện tích âm) gây hiện tượng khử cực và đảo cực. Các Na+ vào tong dung dịch bào sẽ khuếch tán dọc phía trong màng sinh chất và tạo nên một dòng điện chuyển từ điểm bị kích thích đến vùng khởi động (trigger zone0) của axon. Sự thay đổi điện thế trong một phạm vi hẹp mang tính chất cục bộ địa phương như vậy được gọi là điện thế cục bộ (địa phương).(0,50) Điện thế cục bộ có những đặc điểm phân biệt với điện thế hoạt động. Đó là: 3
  4. -- Điện thế cục bộ thay đổi theo cường độ kích thích. Cường độ kích thích càng mạnh hoặc kích thích càng kéo dài thì số lượng các kênh mở càng nhiều so với các kích thích yếu hơn hoặc kích thích ngăn hơn, do đó Na+ tràn vào dịch nội bào càng nhiều và sự thay đổi mạnh càng lớn so với các kích thích yếu, ngắn.(0,25) _ Điện thế cục bộ lan truyền càng xa điểm kích thích càng bị suy giảm. _ Điện thế cục bộ sẽ nhanh chóng trở lại điện thế nghỉ khi kích thích ngừng(.0,25) _ Điện thế cục bộ có thể có tác dụng hoặc gây hưng phấn hoặc kìm hãm việc tạo điện thế hoạt động của nơtron.(0,25) Trong khi đó: _ Điện thế hoạt động được hình thành do các kênh của vùng khởi động và sợi trục hoạt động và luôn bắt đầu bằng sự khử cực và đảo cực. _ Điện thế hoạt động xảy ra tuân theo quy luật: “tất cả không có gì” nghĩa là hoặc không xảy ra gì cả hoặc xảy ra như nhau không phụ thuộc vào cường độ kích thích khi đã đạt ngưỡng và không hề suy giảm so với vùng khởi động dù dường lan truyền xung dài hay ngắn .(0,25) _ Điện thế hoạt động một khi đã hình thành (khi đã đạt ngưỡng) thì lan truyền tới cùng, nghĩa là không dừng một khi bắt đầu. _ Điện thế hoạt động không hề bị suy giảm khi lan truyền trên sợi trục.(0,25) D:SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT Hãy trình bày sự cân bằng hooc mon trong cây? ĐÁP ÁN: Khác với động vật và người , ở th ực v ật, b ất c ứ ho ạt đ ộng sinh tr ưởng và phát triển nào,đặc biệt là các quá trình hình thành cơ quan (rễ, thân, lá,hoa, quả…) cũng như sự chuyển qua các giai đoạn đoạn sinh trưởng,phát triển của cây đều được đi ều chỉnh đ ồng b ởi nhi ều lo ại hoocmôn có một ý nghĩa quyết định. Chính vì vậy mà sự cân bằng giãu các hoocmôn có một ý nghĩa quyết định. Nhìn chung có thể phân thành hai lo ại cân b ằng là :s ự cân b ằng chung và s ự cân bằng riêng giữa các hoocmôn. a) Sự cân bằng chung Sự cân bằng chung được thi ết lập trên c ơ sở hai nhóm hoocmôn th ực v ật có ho ạt tính sinh lí trái ngược nhau, sự cân bằng được xác định trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của cây từ lúc bắt đầu nảy mầm cho dến khi chết .Các hoocmôn kích thích sinh tr ưởng đ ược s ản xu ất ch ủ y ếu trong các cơ quan còn non như chồi non, lá non ,rễ non , quả non, phôi đang sinh tr ưởng… và chi ph ối sự hình thành các cơ quan sinh dưỡng .Các tác nhân kích thích chiếm ưu th ế trong giai đo ạn sinh trưởng, phát triển sinh dưỡng. Trong lúc đó các hoocmôn ức chế sinh tr ưởng đ ược hình thành và tích lũy chủ yếu trong các cơ quan già, cơ quan sinh sản và c ơ quan d ự tr ữ. Chúng gây ảnh h ưởng ức ch ế lên toàn cây và chuyển cây vào giai đoạn hình thành c ơ quan sinh sản, c ơ quan d ự tr ữ, gây nên s ự già hóa và sự chết. (0,25) Trong quá trình phát tri ển cá th ể t ừ khi sinh ra cho đ ến khi cây ch ết ( ch ẳng h ạn cây ra hoa, quả một lần )thìsự cân bằng trong chúng diễn ra theo quy lu ật là các ảnh h ưởng kích thích gi ảm dần và các ảnh hưởng ức chế thì lại tăng dần.Sự cân bằng như nhau gi ữa hai tác nhân đó là th ời đi ểm chuyển cây từ giai đoạn sinh sản mà biểu hiện là sự phân hóa mầm hoa. Từ th ời đi ểm đó tr ở v ề tru ớc ưu thế thế biểu hiện là các cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh. Nhưng từ sau th ời đi ểm đó thì các tác nhân ức chế chiếm ưu thế nên sự sinh trưởng của cây bị ngừng lại,cây ra hoa k ết qu ả, già góa và chết .(0,25) b)Sự cân bằng riêng Trong số cạy có vô số cá quá trình phát sinh hình thái và hình thành c ơ quan khác nhau như sự hình thành rễ ,thân, lá,hoa, quả,sự nảy mầm,sự chín,sự rụng, sự ngủ nghỉ đ ều đ ược đi ều ch ỉnh bằng hai hay một vài hoocmôn đặc hiệu. Sự tái sinh rễ hoặc chồi được điều chỉnh bằng t ỉ l ệ gi ữa auxin và xitôkinin trong mô .Nếu tỉ lệ này nghiêng về auxin thì rễ được hình thành m ạnh hơn và ngược l ại thì ch ồi đ ược hình thành. Đây là cơ sở cho việc tạo cây hoàn chỉnh trong nuôi cấy mô .(0,25) 4
  5. Sự ngủ nghỉ và nảy m ầm được điều ch ỉnh bằng t ỉ l ệ gi ữa AAB/GA. T ỉ l ệ này nghiêng về AAB thì hạt,củ ở tình trạng ngủ nghỉ. Sự nảy mầm chỉ xảy ra khi nào trong c ơ quan đó có hàm lượng GA cao hơn và ưu thế hơn AAB. Đây cũng là cơ sở để xử lí phá ngủ cho hạt,củ…(0,25) Hoa qủa từ xanh chuyển sang chín đ ược đi ều ch ỉnh bằng t ỉ l ệ gi ữa auxin / êtilen . Trong quả xanh ,auxin chiếm ưu thế, còn trong quả chín thì êtilen được hình thành rất mạnh mẽ. (0,25) Hiện tượng ưu thế ngọn được điều chỉnh bằng tỉ lệ auxin/xitôkinin.Auxin làm tăng ưu thế ngọn còn xitôkinin thì lại làm giảm ưu thế ngọn.(0,25) Sự trẻ hóa và già hóa trong cây có liên quan chặt chẽ đ ến t ỉ l ệ xitôkinin/AAB. AAB là tác nhân gây già hóa còn xitôkinin là tác nhân gây trẻ hóa trong cây.(0,25) Tại bất cứ một thời điểm nào trong các quá trình đó cũng đ ều xác đ ịnh đ ược m ột s ự cân bằng đặc hiệu giữa các hoocmôn đó. Con người cũng đều xác định đ ược m ột sự cân b ằng đ ặc hi ệu giữa hoocmôn đó. Con người cũng có thể điều chỉnh các quan hệ cân bằng đó theo chi ều h ướng có l ợi cho con người.(0,25) Phần E – PHẦN DI TRUYỀN . Câu 1: Trình bày các phép lai dùng trong nghiên cứu di truyền và ý nghĩa c ủa các phép lai đó. Câu 2: Bài tập: Ở m ột loài th ực v ật, màu s ắc hoa do m ột gen có hai elen quy đ ịnh: gen A quy định màu đỏ, gen a quy định màu trắng. Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân b ằng Hacdi – Vanbec: a. Quần thể 1: 100% cây cho hoa đỏ. b. Quần thể 2: 100% cây cho hoa trắng. c. Quần thể 3: 25% cây cho hoa trắng. ĐÁP ÁN Câu 1: Có 2 phép lai thường dùng trong nghiên cứu di truyền là: phép lai thu ận ngh ịch và phép lai phân tích. 1. Phép lai thuận nghịch: – Khái niệm: Lai thuận nghịch là phép lai theo 2 hướng, ở hướng thứ nhất dạng này được dùng làm mẹ thì ở hướng thứ 2 nó được dùng làm bố. – Ví dụ: + Lai thuận: mẹ (AA) × bố (aa) + Lai nghịch: mẹ (aa) × bố (AA) (0,25) – Ý nghĩa: + Ng ười ta dùng phép lai thu ận ngh ịch đ ể ki ểm tra và kh ẳng đ ịnh tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định, kết quả phép lai thuận nghịch là như nhau. (0,25) Ví dụ trong thí nghiệm của Menđen, lai thuận và lai nghịch hai giống đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau đều được cây F 1 toàn hoa đỏ. Các cây F1, tự thụ phấn cho cây F2 có sự phân li với tỉ lệ xấp xỉ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.(0,25) + Moocgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết giới tính nhờ phân tích kết quả phép lai thuận nghịch về tính trạng màu m ắt ở ru ồi gi ấm (kết qu ả phép lai thu ận ngh ịch khác nhau nhưng tính trạng mắt trắng chỉ có ở ruồi đực F 1 cho phép kết luận gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. (0,25) + Coren và Bo cũng đã phát hiện ra quy luật di truyền qua tế bào chất nhờ phân tích kết quả phép lai thuận nghịch về tính trạng màu sắc hạt mầm loa kèn. K ết qu ả phép lai thuận nghịch khác nhau nhưng con lai luôn biểu hiện tính trạng của m ẹ cho phép k ết lu ận gen quy đ ịnh tính trạng nằm trong các bào quan ở tế bào chất của hợp tử do mẹ truyền cho .(0,25) 2. Phép lai phân tích: – Khái niệm: Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng, nhằm mục đích phân tích ki ểu gen c ủa cá thể mang tính trạng trội đem lại. (0,25) – Ví dụ: đậu Hà Lan hạt vàng (A-) × đậu Hà Lan hạt xanh (aa) 5
  6. + N ếu con lai F 1 chỉ có một kiểu hình màu vàng, chứng tỏ cây đậu hạt vàng P chỉ cho ra một loại giao tử (kí hiệu là A), con lai F 1 có kiểu gen Aa. Suy ra kiểu gen của cây đậu Hà Lan hạt vàng P là AA.(0,25) + N ếu con l ại F 1 có kiểu hình 50% hạt màu vàng : 50% hạt màu xanh, chứng tỏ cây đậu hạt vàng P đã cho ra hai loại giao tử khác nhau là A và a v ới t ỉ l ệ ngang nhau, con lai F1 có kiểu gen 1AA : 1Aa. Suy ra kiểu gen của cây đậu Hà Lan hạt vàng P là Aa. (0,25) – Ý nghĩa: + Xác đ ịnh ki ểu gen c ủa c ơ th ể mang tính tr ạng tr ội là đ ồng h ợp t ử hay d ị hợp tử. Vì cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở thế hệ lai phản ánh tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể có ki ểu hình tr ội đem lai, t ức là ph ản ánh c ơ c ấu di truy ền của cơ thể này.(0,25) + Xác đ ịnh đ ược tính tr ạng do m ột c ặp gen alen quy đ ịnh hay do nhi ều c ặp gen tương tác với nhau quy định.(0,25) Ví dụ, phân tích hiện tượng di truyền tính trạng hình dạng mào của gà, người ta lai gà có mào hình hạt dẻ với gà có mào dạng hình lá (đ ược xác đ ịnh là đ ồng h ợp t ử lặn). Nếu con lai F1 chỉ có 1 hoặc 2 dạng mào giống bố, mẹ thì gen xác định tính trạng mào của gà là do một gen quy định và có tính trội lặn. Nếu con lai F 1 cho 3 kiểu hình dạng mào thì tính trạng mào gà vẫn do một cặp gen alen quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn.(0,25) Th ực t ế tính tr ạng hình d ạng mào ở F 1 của phép lai trên lại có tới 4 kiểu hình với tỉ lệ 1 gà có mào hình hạt dẻ : 1 gà có mào hình lá : 1 gà có mào hình hoa h ồng : 1 gà có mào hình hạt đậu. Gà P đồng hợp tử lặn chỉ cho m ột lo ại giao tử, cá th ể kia ph ải cho 4 lo ại giao t ử bằng nhau, quy định 4 hình dạng mào, điều đó chứng tỏ rằng gen quy định tính trạng máo c ủa gà không phải do một gen quy định. Để có 4 loại giao tử bằng nhau quyết định 4 dạng mào ở con lai thì gà mào hạt dẻ phải dị hợp hai cặp gen không alen phân li độc lập quy định. Quy ước ki ểu gen này là AaBb (kiểu hình là mào hình hạt dẻ). Gà mào hình lá có ki ểu gen là aabb. Các d ạng mào còn l ại l ần l ượt là mào hình hoa hồng có kiểu gen A-bb, mào hình hạt đậu aaB-.(0,25) + Xác định các gen là phân li độc lập, liên kết hoàn toàn hay hoán vị gen; kiểm tra tần số hoán vị gen.(0,25) Ví dụ: * Khi lai phân tích cặp cá thể có hai tính trạng cần theo dõi phân li độc lập thì sơ đồ lai phải như sau: AaBb × aabb ⇒ 1 AaBb : 1 Aabb: 1 aaBb : 1 aabb Kết quả này cho phép khẳng định 2 locut A (a) và B (b) n ằm trên 2 NST t ương đ ồng khác nhau . (0,25) * Khi lai phân tích c ặp cá th ể có 2 tính tr ạng c ần theo dõi liên kết hoàn toàn thì sơ đồ lai phải như sau: AB ab AB ab × ⇒1 :1 ab ab ab ab Kết quả này cho phép khẳng định 2 gen A và B (a, b) di truyền liên kết hoàn toàn; hay 2 lôcut A và B ở trên cùng 1 NST và rất gần nhau. (0,25) * Khi lai phân tích c ặp cá th ể có 2 tính tr ạng c ần theo dõi liên k ết không hoàn toàn thì sơ đồ lai phải như sau: AB ab AB ab Ab aB ×⇒ = ≠ = ab ab ab ab ab ab K ết qu ả này cho phép kh ẳng đ ịnh 2 gen A và B (a, b) di truy ền liên k ết không hoàn toàn; hay 2 lôcut A và B ở trên cùng 1 NST và xa nhau, tuỳ theo tần số hoán vị gen.(0,25) Câu 2: a. Xét quần thể 1: Có 3 trường hợp sau: + Trường hợp 1: Tất cả các cây hoa đỏ đều có kiểu gen AA. Khi đó, tần số alen A = 1, tần số alen a = 0. Nếu quần thể cân bằng sẽ có thành phần kiểu gen là: 12 AA + 2× 1× 0 Aa + 02 aa= 1AA . Quần thể trên thoả mãn biểu thức của trạng thái cân bằng và quần thể cân bằng. (0,25) 6
  7. + Trường hợp 2: Tất cả các cây hoa đỏ đều có kiểu gen Aa. Khi đó, tần số alen A = tần số alen a = 0,5. Quần thể cân bằng phải có thành phần kiểu gen là: 0,25 + 0,5Aa+ 0,25aa. ậy quần thể này không cân bằng.(025) AA V + Trường hợp 3: Các cây hoa đỏ gồm các kiểu gen AA và Aa. Trong quần thể có kiểu gen Aa nên tần số alen a phải tồn tại trong qu ần th ể v ới m ột t ần s ố nh ất đ ịnh (q). N ếu qu ần thể cân bằng, trong quần thể luôn phải có 1 tỉ lệ hoa tr ắng t ương ứng (= q2 ). Quần thể không có cây hoa trắng nào nên quần thề ở trường hợp 3 không thoả mãn điều kiện đầu bài.(0,25) b. Xét quần thể 2: T ất c ả các cây hoa c ủa qu ần th ể này đ ều có ki ểu gen aa. T ần s ố alen a = 1, tần số alen A = 0. Quần thể cân bằng có thành phần kiểu gen là: 02 AA + 2× 0× 1Aa + 12 aa, nghĩa là quần thể cân bằng sẽ chỉ gồm toàn cây hoa trắng. Vậy quần thể này cân bằng.(0,50) c. Xét quần thể 3: N ếu qu ần th ể cân b ằng thì t ần s ố alen a = 0,25 = 0,5, tần số alen A = 1− 0,5 = 0,5 và có thành phần kiểu gen là: 0,25 + 0,5Aa+ 0,25aa. ầu bài không cho tỉ lệ các kiểu AA Đ gen cây hoa đỏ nên không thể xác định được quần thể có cân bằng không.(0, 5 0 ) F. PHẦN TIẾN HOÁ: 1/Phân tích nhận định : bằng chứng tế bào học chứng tỏ nguồn gốc thống nhất cuả các loài. 2/Hãy phân tích nhận định: Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li của sinh giới. ĐÁP ÁN 1/ Phân tích nh ận đ ịnh b ằng ch ứng t ế bào h ọc ch ứng t ỏ ngu ồn g ốc th ống nh ất c ủa các loài. : H ọc thuy ết t ế bào cho r ằng t ất c ả các c ơ th ể sinh v ật t ừ đ ơn bào đ ến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn v ị tổ chức c ơ b ản c ủa c ơ th ể s ống. S ự giống nhau về cấu tạo mọi tế bào thể hiện ở : _Màng t ế bào: M ọi t ế bào đ ều có m ột màng nguyên sinh ch ất bao b ọc ở mặt ngoài. Đây là một màng sống do hoạt động của nguyên sinh chất t ạo nên. Màng t ế bào có ch ức năng bảo vệ khối chất nguyên sinh trong tế bào, đi ều ch ỉnh thành ph ần các ch ất ch ứa trong t ế bào; chức năng trao đổi chất: moị quá trình trao đổi chất vơí môi trường của t ế bào đ ều di ễn ra qua màng t ế bào (0,25). _T ế bào ch ất: là n ơi di ễn ra m ọi ho ạt đ ộng s ống c ủa t ế bào và liên h ệ tất cả thành phần cuả tế bào làm cho tế bào trở thành một khối thống nhất.(0,25) _Các bào quan nh ư: Ti th ể có vai trò quan tr ọng trong s ự hô h ấp cu ả t ế bào. Nơi tạo ra năng lượng sinh học quan trọng là h ợp ch ất cao năng ATP cung c ấp cho m ọi ho ạt đ ộng sống cuả tế bào; Trung thể có vai trò quan trọng trong sự phân bào quy đ ịnh s ự di chuy ển và t ập k ết của các NST; Bộ máy Gôngi giữ vai trò trong sự thải bỏ chất thải cuả ho ạt ho ạt đ ộng trao đ ổi ch ất trong tế bào; Lưới nội chất dẫn các chất dinh dưỡng l ưu thông trong t ế bào, làm tăng b ề m ặt ho ạt động của tế bào; Ribôxôm là nơi diễn ra quá trình tổng hợp prôtêin của tế bào …(0,25) _Vật chất chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là các đại phân tử axit nuclêic ( AND và ARN).(0,25) Tất cả các tế bào đều bắt nguồn từ những tế bào sống tr ước nó và không có s ự hình thành ng ẫu nhiên từ chất vô sinh.(0,25) Các hình th ức sinh s ản và s ự l ớn lên cu ả c ơ th ể đa bào đ ều liên quan v ới s ự phân bào- phương thức sinh sản cuả tế bào: + Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ thông qua trực phân. 7
  8. + Các c ơ th ể đa bào đ ược hình thành qua sinh s ản vô tính có liên quan mật thiết vơí quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu. + Ở nh ững loài sinh s ản h ữu tính, c ơ th ể m ới đ ược t ạo thành do sự kết hợp của 2 giao tử đực và cái qua thụ tinh. Bên c ạnh nh ững đi ểm gi ống nhau, các lo ại t ế bào ở các sinh v ật khác nhau cũng phân biệt nhau về một số đặc điểm cấu tạo do hướng tiến hoá thích nghi.(0,25) Bằng chứng tế bào học chứng tỏ nguồn gốc thống nhất cuả các loài. 2/Hãy phân tích nhận định: Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li của sinh giới. : Trong quá trình ti ến hoá lâu dài c ủa m ỗi loài sinh v ật đã thích nghi v ơí đi ều kiện sống của mình để tồn tại. Tuy nhiên, kiểu cấu tạo giống nhau c ủa các cơ quan tương đ ồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng(0,25) C ơ quan t ương đ ồng ( c ơ quan cùng ngu ồn ) là nh ững c ơ quan n ằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát tri ển phôi cho nên có ki ểu cấu tạo giống nhau.(0,25) Ví dụ + như chi trước của các loài động vật có xương sống hi ện nay rất đa dạng, phong phú, thích nghi cao độ vơí lối sống c ủa chúng. T ừ m ột ki ểu x ương chi tr ước đi ển hình gồm: xương cánh, xương cẳng ( gồm xương trụ và xương quay ), các xương c ổ, x ương bàn và xương ngón, đã phân hoá theo chiều hướng khác nhau như: tay ở người thích nghi v ới vi ệc c ầm n ắm, chân trước của ngựa thích nghi với việc chạy, chi trước của chu ột chũi thích nghi v ới vi ệc đào b ới đ ất làm hang, cánh chim có lông vũ hay cánh màng da của dơi thích nghi với việc bay. + Hay tuy ến n ọc đ ộc c ủa r ắn t ương đ ồng v ới tuy ến n ước b ọt của các động vật khác. + Vòi hút của bướm tương đồng với đôi hàm dưới của các sâu bọ khác. + Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng c ủa lá . (0,25) S ự đa dạng phong phú c ủa các nhóm sinh v ật ngày nay rõ ràng đã phân li t ừ những tổ tiên chung, nguồn gốc chung, vì thế dựa trên c ơ quan tương đ ồng có th ể th ấy s ự ti ến hoá phân li của sinh giới.(0,25) Phần sinh thái . Câu 1 / Hãy cho biết : ─ Tại sao có thể nói ánh sáng là nhân tố chủ yếu của môi trường toàn cầu? ─ Trong mùa đông hay mùa hạ, nhiệt độ môi trường vượt quá giới hạn sinh thái của bò sát, ếch nhái.Vậy chúng có bị chết không ? Giải thích tại sao ? ─ Có mấy dạng phân bố của các cá thể trong không gian của quần thể ? Hãy mô tả đặc trưng của mỗi dạng. Câu 2 : bài tập. Nghiên cứu thực nghiệm của 1 loài sống ở 2 tỉnh A và B. Tổng nhiệt hữu hiệu của chu kì sống từ trứng đến trửong thành là 250 oC / ngày. Ngưởng nhiệt phát triển của loài đó là 13,5 o C. Thời gian phát triển của loài sâu trên là : ở tỉnh A là 20 ngày, còn tỉnh B là 41 ngày. a/ Xác định nhiệt độ trung bình của môi trường 2 tỉnh A và B . b / Rút ra mối quan hệ nhiệt độ và môi trường và thời gian phát triển của loài sâu bọ đó.? Đáp án. a/ Có thể nói ánh sáng là nhân tố chủ yếu của môi trường toàn cầu Câu 1 Vì : ánh sáng chính là năng lượng. Khi ánh sáng chiếu xuống mặt đất tạo ra nhiệt, nhiệt tạo nên sự chênh lệch áp suất giữa các vùng gây ra gió, nhiệt còn làm bốc hơi nước. Khi nhiệt lên cao gặp lạnh hơi nước ngưng tụ thành mưa, tuyết gây mưa và tuyết rơi, nhiệt ẩm điều hòa khí hậu toàn hành tinh.( 0,25 ) 8
  9. b / Trong mùa đông hay mùa hạ, nhiệt độ môi trường vượt quá giới hạn sinh thái của bò sát, ếch nhái chúng có không bị chết : Vì : Chúng có tập tính tìm đến nơi có điều kiện nhiệt độ thích hợp để trú ngụ.(0,25) c / Có 3 dạng phân bố của các cá thể trong không gian của quần thể Có 3 dạng : Phân bố đều Phân bố theo nhóm ( điểm ) Phân bố ngẫu nhiên. Trong đó : - Phân bố đều : ít gặp trong thiên nhiên, chỉ xuất hiện trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao,. Thí dụ : Sự phân bố của chim cánh cụt hay những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bải triều.(0,25) - Phân bố theo nhóm (theo điểm :rất phổ biến, gặp trong môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau. Thí dụ : Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc tập trung ven rừng, nơim có cường độ ánh sáng cao, giun đất sống nơi đất có độ ẩm cao.(0,25) - Phân bố ngẫu nhiên : ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lảnh thổ và cũng không sống tụ họp Thí dụ ; Sự phân bố của các cây gổ trong rừng nhiệt đới.(0,25) BÀI TẬP . 1 / Ta có công thức T= ( x - k). n Loài sâu sống ở tỉnh A có nhiệt độ môi trường là : 250 = (x – 13,5 ) x 20. x = 26 o C.(0,25) Loài sâu sống ở tỉnh B có nhiệt độ môi trường là : 250 = ( x – 13,5 ) x 41. x = 19,6 o C.(0,25) 2 / Mối liên hệ giữa nhiệt độ mội trường và thời gian phát triển của loài sâu bọ: - Nhiệt độ môi trường 25 o C thì thời gian phát triển của loài là 20 ngày. Nhiệt độ môi trường 19,6 oC thì thời gian phát triển của loài là 41ngày. Vậy,nhiệt độ môi trường và thời gian phát triển tỉ lệ nghịch.(0,25) . HẾT. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2