ĐỀ SỐ 1
Phần I. Trắc nghiệm 4 phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ trả lời một phương án.
Câu 1. Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách?
A. nung nóng. B. nhúng vào nước đá.
C. cọ xát. D. cho chạm vào nam châm.
Câu 2. Dòng điện là
A. dòng các điện tích dương chuyển động hỗn loạn.
B. dòng các điện tích âm chuyển động hỗn loạn.
C. dòng các nguyên tử chuyển động có hướng.
D. dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
Câu 3. Thiết bị nào sau đây không phải là nguồn điện?
A. Pin. B. Quạt điện. C. Đinamô xe đạp. D. Acquy.
Câu 4. Tác dụng hóa học của dòng điện được ứng dụng để
A. chế tạo bóng đèn. B. chế tạo nam châm.
C. chế tạo quạt điện. D. mạ điện.
Câu 5. Chất nào sau đây là Base?
A. NaCl. B. Ba(OH)2. C. KHCO3. D. H2SO4.
Câu 6. Hợp chất X được tạo thành từ oxygen một nguyên tố khác. Chất X thuộc
loại chất nào sau đây?
A. Muối. B. Acid. C. Base. D. Oxide.
Câu 7. Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. Potassium hydroxide. B. Acetic acid.
C. Nước. D. Sodium chloride.
Câu 8. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
A. Ba(OH)2, NaOH, KOH. B. NaOH, Mg(OH)2, KOH.
C. NaOH, KOH, Cu(OH)2. D. Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
Câu 9. Hệ thần kinh ở người có dạng
A. hình ống. B. hình lưới.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS XUÂN PHONG
*****
*****
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
Năm học 2024 – 2025
Môn: KHTN lớp 8
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
C. hình chuỗi. D. hình túi.
Câu 10. Cấu tạo bộ phận thần kinh trung ương của người gồm:
A. não và các dây thần kinh. B. não và tuỷ sống.
C. não và hạch thần kinh. D. tuỷ sống và dây thần kinh.
Câu 11. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
A. màng cơ sở. B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục.
Câu 12. Cận thị là
A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau.
B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần.
C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Phần II. Trắc nghiệm đúng-sai: Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 15. Trong mỗi ý
a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13. Bạn Nam lắp một mạch điện đơn giản để kiểm tra khả ng hoạt động của một
bóng đèn nhỏ. Sau khi lắp ráp, Nam đã đưa ra các ý kiến sau.
a, Khi công tắc đóng, mạch kín và bóng đèn sáng.
b, Nếu dây dẫn không được nối chặt vào các cực của pin, bóng đèn có thể không sáng.
c, Công tắc trong mạch điện được sử dụng để đóng ngắt dòng điện, điều khiển việc
bóng đèn sáng hay tắt.
d, Trong mạch điện, độ sáng của bóng đèn không phụ thuộc vào loại nguồn điện được
sử dụng.
Câu 14: Sodium hydroxide (NaOH) chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm
mạnh, tan nhiều trong nước tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Khi hòa Sodium hydroxide
vào nước được dung dịch Sodium hydroxide.
a, Sodium hydroxide là hợp chất base.
b, Dung dịch Sodium hydroxide có pH < 7.
c, Dung dịch Sodium hydroxide có pH > 7.
d, Dung dịch Sodium hydroxide làm Phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Câu 15. Da có chức năng:
a) Bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân từ môi trường như vi khuẩn và tia tử ngoại.
b) Cung cấp năng lượng cho cơ thể qua các tế bào mỡ dưới da.
c) Giúp cơ thể duy trì thân nhiệt ổn định.
d) Tạo ra năng lượng để cơ thể hoạt động.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn: Thí sinh trả lời từ câu 16 đến câu 19.
Câu 16. Vì sao nên sử dụng đèn LED thay thế cho các đèn sợi đốt?
Câu 17. Dùng ampe kế giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia 25 khoảng nhỏ
nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ khoảng thứ 16.
Cường độ dòng điện đo được là bao nhiêu?
Câu 18. Cho các chất: Mg(OH)2, HCl, KCl, CaO, NaOH. Số hợp chất base là bao
nhiêu?
Câu 19. Ở người có mấy giác quan?
Phần IV. Tự luận. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau.
Câu 20. Trên một bóng đènghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế
1
2U=
V thì dòng điện chạy qua đèn cường độ
1
I
, khi đặt hiệu điện thế
2
5U V=
thì
dòng điện chạy qua đèn có cường độ
2
I
.
a) Hãy so sánh
1
I
2
I
. Giải thích vì sao có thể so sánh kết quả như vậy.
b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì bóng đèn sáng bình
thường?
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam CaO vào 100 ml dung dịch acid HCl a(M).
a, Viết phương trình hóa học.
b, Tính giá trị a.
( Cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca=40 , O=16 , H=1 ,
Cl=35,5 )
Câu 22: Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, em sẽ tuyên truyền điều đến người
thân và mọi người xung quanh?
Câu 23: Hệ sinh dục ở người có chức năng gì?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT
CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
Môn: KHTN 8
Năm học 2024 – 2025.
ĐỀ SỐ 1
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án C D B D B D A A A B C C
Phần II. Trắc nghiệm Đúng – Sai
Chọn chính xác 01 ý được 0,1 điểm;
Chọn chính xác 02 ý được 0,25 điểm;
Chọn chính xác 03 ý được 0,5 điểm;
Chọn chính xác 04 ý được 1,0 điểm.
Câu 13 14 15
Đáp án a) Đ
b) Đ
c) Đ
d) S
a) Đ
b) S
c) Đ
d) Đ
a) Đ
b) Đ
c) Đ
d) S
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ.
Câu 16 17 18 19
Đáp án Hiệu suất phát
quang cao.
3,2A 2 5
Phần IV. Tự luận
Câu 20: 1,0đ
Hướng dẫn chấm Điểm Ghi chú
a) + Ta có
1
I
<
2
I
+ Giải thích: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn tăng thì
cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng.
0,25
0,25
b) Để đèn sáng bình thường thì cần đặt vào hai đầu bóng đèn một
hiệu điện thế U = 6V.
0,5
Câu 21: (1 điểm)
Hướng dẫn chấm Điểm Ghi chú
a) CaO + 2HCl CaCl2 + H20,5 PT
không
cân
bằng
được
0,25 đ
b) Số mol của CaO là
nCaO = m/M = 5,6/56 = 0,1 mol
Theo phương trình: 1 mol CaO phản ứng 2 mol HCl
Vậy 0,1 mol CaO phản ứng 0,2 mol HCl
Đổi VHCl = 100 ml = 0,1 lit
a = CM(HCl) = n/v = 0,2/0,1 = 2 (M)
0,25
0,25
Hướng dẫn chấm Điểm Ghi chú
Câu 22: (0,5 điểm)
- Tuyên truyền đến mọi người tác hại của chất gây nghiện, từ đó
khuyên mọi người không sử dụng ca…c chất gây nghiện.
- Khi pha…t hiê†n các đối tượng tàng trữ, sử dụng các chất gây nghiện
trái với quy định của pháp luật, câ‡n báo cáo với các quan
thẩm quyền.
0,25
0,25
HS nêu
được ý
khác mà
đúng
vẫn cho
điểm tối
đa
Câu 23: (0,5 điểm)
Hệ sinh dục chức ng duy trì i giống (0,25 điểm) thông qua
quá trình sinh sản (0,25 điểm) 0,5