ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm 4 phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ trả lời một phương án.
Câu 1. Dùng một mảnh vải len cọ xát nhiều lần vào mảnh phim nhựa thì mảnh phim
nhựa này có thể hút được các vụn giấy vì
A. mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt.
B. mảnh phim nhựa bị nhiễm điện.
C. mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm.
D. mảnh phim nhựa bị nóng lên.
Câu 2. Kim loại dẫn điện vì
A. trong kim loại có nhiều ion dương.
B. các nguyên tử cấu tạo nên kim loại luôn chuyển động hỗn loạn.
C. kim loại cấu tạo từ các nguyên tử.
D. trong kim loại có các electron tự do chuyển động không ngừng.
Câu 3. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện
A.Acquy B. Quạt máy. C. Bếp lửa. D. Đèn pin.
Câu 4. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của
dòng điện?
A. Chạy qua quạt làm cánh quạt quay.
B. Chạy qua cơ thể gây co giật các cơ.
C. Chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
D. Chạy qua bếp điện làm nó nóng lên.
Câu 5. Chất nào sau đây là oxide?
A. H2SO4B. SO3. C. NaCl. D. NaOH.
Câu 6. Dung dịch nào sau đây có pH < 7 ?
A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. HCl.
Câu 7. Chất nào sau đây là oxide base?
A. CO2. B. BaO. C. SO3. D. Ba(OH)2.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS XUÂN PHONG
*****
*****
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
Năm học 2024 – 2025
Môn: KHTN lớp 8
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 8. Calcium hydroxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.
Công thức hoá học của calcium hydroxide là
A. CaO. B. CaSO4. C. Ca(OH)2. D. CaCO3.
Câu 9. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?
A. Kháng nguyên. B. Hormone.
C. Enzyme. D. Kháng thể.
Câu 10. Ở nam giới, cơ quan nào sau đây là nơi sản sinh ra tinh trùng?
A. Dương vật. B.Túi tinh.
C. Tinh hoàn. D. Mào tinh.
Câu 11: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi
khuẩn bám trên da ?
A. 85% B. 40%
C. 99% D. 35%
Câu 12: Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ?
A. Dự trữ đường
B. Cách nhiệt
C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài
D. Vận chuyển chất dinh dưỡng
Phần II. Trắc nghiệm đúng-sai : Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 15. Trong mỗi
ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13. Bạn Lan đang lắp ráp một mạch điện đơn giản để kiểm tra hoạt động của một
chiếc quạt nhỏ. Sau khi hoàn thành, Lan đưa ra các ý kiến sau.
a) Khi công tắc đóng, mạch điện kín và quạt quay.
b) Nếu nguồn điện yếu, quạt có thể quay chậm hoặc không quay.
c) Công tắc trong mạch điện chỉ có chức năng bảo vệ an toàn khi sử dụng mạch.
d) Dây dẫn trong mạch điện phải được làm từ vật liệu dẫn điện tốt để giảm thiểu
sự cản trở dòng điện.
Câu 14. Dung dịch base
a) Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
b) Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
c) Làm dung dich phenolphtalein không màu chuyển sang mà hồng.
d) Tác dụng với acid tạo thành muối và nước.
Câu 15. Bệnh động kinh
a) Bệnh động kinh là do rối loạn hệ thống thần kinh trung ương.
b) Bệnh động kinh chỉ gặp ở người già.
c) Triệu chứng của bệnh động kinh là co giật và mất ý thức.
d) Bệnh động kinh có thể phòng tránh bằng cách giữ tinh thần vui vẻ và luyện tập
thể dục.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn: Thí sinh trả lời từ câu 16 đến câu 19.
Câu 16. nhiều xe đạp, người ta lắp một nguồn điện (đinamô) để thắp sáng bóng
đèn. Quan sát ta chỉ thấy một dây dẫn nối từ đinamô tới bóng đèn. Tại sao đèn
vẫn sáng khi đinamô hoạt động?
Câu 17. Vì sao nên sử dụng đèn LED thay thế cho các đèn sợi đốt?
Câu 18. Trong nông nghiệp CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt. CaO tên
gọi là gì?
Câu 19. Ở người, số lượng trứng rụng trong một chu kì thường là bao nhiêu?
Phần IV. Tự luận. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau.
Câu 20. Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện trong hình vẽ dưới đây và cho biết:
a)Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Câu 21. a. Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày chứa Al(OH)3
Mg(OH)2. Viết phương trình hoá học xảy ra giữa acid HCl trong dạ dày với các
chất trên.
b. Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, CO2
Oxide nào thể tác dụng với dung dịch HCl. Viết c phương trình hóa học xảy
ra.
Câu 22: Em hãy nêu biện pháp phòng tránh tật cận thị?
Câu 23:Thân nhiệt gì? Thân nhiệt người được duy trì ổn định chủ yếu nhờ
đâu?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT
CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
Môn: KHTN 8
Năm học 2024 – 2025.
ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B D A B B D B C B C A B
Phần II. Trắc nghiệm Đúng – Sai
Chọn chính xác 01 ý được 0,1 điểm;
Chọn chính xác 02 ý được 0,25 điểm;
Chọn chính xác 03 ý được 0,5 điểm;
Chọn chính xác 04 ý được 1,0 điểm.
Câu 13 14 15
Đáp án a) Đ
b) Đ
c) S
d) Đ
a) S
b) Đ
c) Đ
d) Đ
a) Đ
b) S
c) Đ
d) Đ
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ.
Câu 16 17 18 19
Đáp án Khung xe là dây
nối.
Hiệu suất phát
quang cao.
Calcium oxide Một (1)
Phần IV. Tự luận
Câu 20: 1,0đ
Hướng dẫn chấm Điểm Ghi chú
a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu
chữ V trên dụng cụ cho ta biết điều đó.
0,25 Nêu được 1 ý cho 0,15 điểm.
b) GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V. 0,25 Nêu được 1 ý cho 0,15 điểm.
c) Kim ở vị trí (1) chỉ 3V. 0,25
d) Kim ở vị trí (2) chỉ 42V. 0,25
Câu 21: 1,0 điểm
Hướng dẫn chấm Điểm Ghi chú
a. Al(OH)3 + 3 HCl AlCl3 + 3H2O
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
0,25
0,25
Viết PT không cân bằng không
cho điểm
b. CaO + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
0,25
0,25
Viết PT không cân bằng không
cho điểm
Câu 22: 0,5 điểm
Hướng dẫn chấm Điểm Ghi chú
Biện pháp phòng tránh tật cận thị:
- Học tập, làm việc ở nơi đủ ánh sáng
- Giữ khoảng cách hợp lí khi đọc sách, báo
- Tham gia hoạt động thể chất ngoài trời
- Khám mắt định kì…
0,5 HS chỉ cần trả lời được 2 ý.
Mỗi ý HS trả lời đúng cho
0,25 điểm. HS có câu trả lời
khác mà đúng vẫn cho điểm
tối đa.
Câu 23: 0,5 điểm
Hướng dẫn chấm Điểm Ghi chú
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể
- Thân nhiệt được duy trì ổn định chủ yếu nh hệ
thần kinh
0,25
0,25