Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
203
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.024
KIN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THC HÀNH PHÒNG CHNG LÂY NHIM
HBV CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HC QUC T HNG BÀNG
Lê Phan Vi Na và Nguyễn Thị Bảo Minh
Trường Đại hc Quc tế Hng Bàng
TÓM TẮT
Đặt vn đề: Vit Nam nm trong vùng t l nhim vi rút viêm gan B (HBV) cao nên vic phòng
chng lây nhim rt cn thiết, đặc bit sinh viên (SV) khi sc khỏe Trường Đại hc Quc tế
Hng Bàng. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kiến thc, thái đ thc hành (KT--TH) phòng
chng lây nhim HBV ca SV tìm mi liên quan gia KT--TH. Đối tượng phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu trên SV chính quy thuc 2 nhóm: SV khi sc khe và SV ngành khác; Vi
phương pháp mô tả ct ngang da vào d liu ca kho sát trc tuyến và x lý thng kê bng phn
mn SPSS. Kết qu: Khảo sát 810 SV nhưng ch 40.2% SV tr li được tiếp cn vi các ngun kiến
thc v HBV, trong đó ngun kiến thc chính SV khi sc khe t trưng lp, bài ging ca
thy (41.3%), còn SV ngành khác là t truyn thông, Internet, mng xã hi (36.8%). Kết qu
KT--TH (KAP) v phòng chng lây nhim HBV vi t l SV kiến thc đạt, thái đ đạt, thc
hành đt ln t là: 30.5%; 75.4%; 19.5%. Có mi liên quan gia kiến thc thái đ, gia kiến
thc và thc hành, giữa thái đ và thc hành v phòng chng lây nhim HBV (p < 0.01). Kết lun:
Thc trng KT--TH v phòng chng lây nhim HBV ca SV vi t l kiến thc đạt và thc hành
đạtơng đi thp.
T khóa: KT--TH (KAP), vi rút viêm gan B (HBV), kho sát trc tuyến, sinh viên
EXPLORING KNOWLEDGE, ATTITUDE, AND PRACTICE TOWARDS
HEPATITIS B VIRUS INFECTION AMONG STUDENTS OF HONG BANG
INTERNATIONAL UNIVERSITY
Le Phan Vi Na* and Nguyen Thi Bao Minh
ABSTRACT
Background: Vietnam is situated in a high prevalence area of the Hepatitis B virus (HBV), making
the prevention of HBV infection crucial, particularly among health students at Hong Bang
International University. Objectives: This study aims to assess the knowledge, attitude, and
practice (KAP) of students regarding the prevention of HBV infection and to explore the
relationship between knowledge, attitude, and practice. Materials and methods: The research
focused on Hong Bang International University students, categorized into two groups: health
students and other major students. A cross-sectional descriptive research method utilizes data
collected through an online self-questionnaire; Statistical analysis was performed using SPSS.
Results: The survey included 810 students but only 40.2% of participants reported having access
to information about HBV, with health students mainly relying on school and teachers (41.3%),
while other major students primarily used media, the internet, and social networks (36.8%). The
KAP survey indicated that 30.5%, 70.4%, and 19.5% of students had good knowledge, attitude, and
practice regarding HBV infection prevention, respectively. A significant relationship was found
between good knowledge, good attitude, and good practice in HBV infection prevention (p < 0.01).
Tác giả liên hệ: ThS. Lê Phan Vi Na, email: nalpv@hiu.vn
(Ngày nhận bài: 10/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 10/4/2024; Ngày duyệt đăng: 20/4/2024)
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
204
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hội ngh Khoa hc Tui trẻ Ln th1 - 5/2024
Conclusions: The percentage of students with good knowledge and practice remains relatively low.
Keywords: KAP (knowledge attitude practice), hepatitis B virus, online survey, students
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
HBV (Hepatitis B virus vi rút viêm gan B) là tác nhân gây bnh viêm gan B (VGB); nó lây truyn
ch yếu qua đường máu, quan h tình dc không an toàn lây truyn t m sang con. Vit Nam
nm trong vng lưu hành của bnh VGB và có t l mc HBV nm trong khong t 10 - 15% [1].
Đi dch COVID-19 không ch tác đng đến tình hình kinh tế - xã hi mà đặc bit ngành giáo dục đ
nhiu thay đi chưa tng c trưc đây, giảng viên và SV phi gi khong cách vi nhau trong giai
đon giãn cách xã hi vic dy - hc chuyn sang hình thc trc tuyến chính. Nhng nghiên
cứu được tiến hành trong sau bi cảnh đặc biệt này đ dn chuyn qua la chn kho sát theo hình
thc trc tuyến [2, 3]. thế, nhóm nghiên cứu đ cân nhắc và quyết đnh s dng các ng dng
tin ích công ngh (như tài khoản Office365, Forms, Zalo, QR code, …) đ kho sát trc tuyến và
nhn thấy hưng tiếp cn này phù hp vi đối tượng nghiên cứu là SV trong môi trường giáo dc
bậc đi hc.
Trường Đi hc Quc tế (ĐHQT) Hồng Bàng là mt trường đi hc đào to đa ngành, nhưng những
năm gn đây đang tập trung chú trng vào khi ngành sc khe. Nghiên cu v tình hình KAP phòng
chng các bnh lây truyn, đặc bit phòng chng lây nhim bnh VGB rt quan trng đối vi
SV khi sc khe - nhm c nguy cơ bnh ngh nghiệp cao (đ được nhóm nghiên cu công b vào
năm 2023) [4]. HBV c t l lây nhim cao trong cng đồng c các con đường lây nhim ging
các bnh hi nên việc đánh giá v KAP đối vi nhóm SV các khối ngành khác cng cn thiết,
không nên xem nhẹ. Khi mà SV c KAP đúng sẽ giúp cho SV có kiến thc, k năng và thực hin tt
các bin pháp phòng nga cn thiết đ ngăn nga lây nhim HBV cho chính bản thân, gia đnh ni
riêng; cng như gp phn nâng cao nhn thc v phòng chng lây nhim bnh VGB trong cng đồng
nói chung.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cu kho sát v kiến thức, thái đ thc hành ca SV chính quy của Trường ĐHQT Hồng
Bàng, trong khong thi gian t tháng 11/2021 - tháng 5/2022.
- Tiêu chun chn mu: SV tham gia và hoàn thành tt c các câu hi kho sát trc tuyến.
- Tiêu chun loi tr: SV không tình nguyn tham gia kho sát.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: nghiên cu mô t ct ngang.
- C mẫu và phương pháp chọn mu:
- Công thc tính c mu: n = Z2(1-α/2)*p*(1-p)/d2 ; vi p: t l ưc tnh, d: đ chính xác tuyệt đối
mong mun; Z(1-α/2): Z score vi mức  nghĩa thống kê mong mun.
Nếu c dân s qun th < 10,000, c mẫu được hiu chnh: n h.c = n*N/(n + N), vi N: s dân s ca
qun th, n: c mu theo công thc tính.
Vi mong mun SV kiến thức đúng 50% th ta c p = 0.5 (giá tr p này làm c mu ln nht)
[4, 5]; đ chính xác mong muốn đt được d = 5%, mức  nghĩa thống kê mong mun 95%, Zscore =
1.96 và tng s ng SV N = 8,908; tính ra c mu hiu chnh 368; thiết kế chn mu chùm
theo lp nên nhân thêm h s ảnh hưng ca thiết kế là 2 d trù thêm 10%, nên c mu kho sát
nhóm nghiên cu chn là 810.
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
205
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
- Chn đối tượng nghiên cu: theo phương pháp nhiu giai đon, đu tiên phân tng t l SV tương
ng s ng SV ca các Khoa (Bng 1), tiếp theo chn mu chùm theo lp ca các Khoa chn
ngu nhiên h thống các đối tượng trong lp vào mu nghiên cứu đến khi đủ s ng mu.
Bng 1. Mu nghiên cu phân tng theo t l SV tương ứng vi các Khoa
STT
Khoa
S ng SV
thc tế
T l %
S ng mu
nghiên cu
3,848
43.2%
350
1
Dược
1,384
15.5%
126
2
Răng Hàm Mặt (RHM)
760
8.6%
70
3
Xt nghiệm Y hc (XNYH)
624
7.0%
56
4
Điu dưỡng - H sinh
426
4.8%
39
5
Y
375
4.2%
34
6
Kỹ thuật Phục hồi chức năng
279
3.1%
25
5,060
56.8%
460
1
Kinh tế - Quản tr
2,111
23.7%
192
2
Khoa hc x hi
597
6.7%
54
3
Công nghệ - Kỹ thuật
1,015
11.4%
93
4
Ngôn ngữ và Văn ha Quốc tế
1,114
12.5%
101
5
Viện Khoa hc Giáo dục và
Đào to giáo viên
223
2.5%
20
8,908
100%
810
- Ni dung kho sát KAP: Gm các câu tr lời đng vi phương án trả li mt la chn hoc nhiu
la chn (phn kiến thc và thc hành) và thang Likert vi 5 mức đ (phn thái đ).
Đối vi cách tnh đim, mi câu tr lời đúng được 1 đim, sai là 0 đim. Đặc bit phn đánh giá thái
đ s dụng thang Likert được tnh đim c th như bên dưi (Bng 2):
Bng 2. Đim đánh giá thái đ s dng thang Likert
1. Hoàn toàn
không đồng ý
2. Không
đồng ý
3. Bình
thường
4. Đồng ý
5. Hoàn
toàn đồng ý
1) Quan đim tiêu cực
1 đim
1 đim
0 đim
0 đim
0 đim
2) Quan đim tch cực
0 đim
0 đim
0 đim
1 đim
1 đim
Phân loi đim vi 2 mức: không đt: < 70% và đt: ≥ 70% (sử dng giá tr cut-off 70%).
+ KAP chung: có tng đim tối đa là 53 đim; đt: ≥ 37 đim và không đt: < 37 đim.
+ Kiến thc: có tng đim tối đa là 33 đim; đt: ≥ 23 đim và không đt: < 23 đim.
+ Thái đ: có tng s đim là 9 đim; đt: ≥ 6 đim và không đt: < 6 đim.
+ Thc hành: có tng s đim là 11 đim; đt: ≥ 8 đim và không đt: < 8 đim.
- Phương pháp thu thp s liu: SV qut m QR code hay vào link đ vào kho sát KAP trc
tuyến trên Forms, đăng nhập bng tài khon Office365 nhân la chn các phương án tr li.
Mi SV ch được truy cp và tr li b câu hi trên máy tính hoặc điện thoi di đng mt ln và kho
sát đc lp vi nhau.
- Phân tích s liu: S dng phn mm SPSS và R phân tích thng kê mô t vi các biến s được
trình bày bng tn s t l phn trăm; vi biến đnh lượng được trình bày bng giá tr trung bình
(Mean), đ lch chun (SD), khong biến thiên (Range), trung v (Median), yếu v (Mode); s dng
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
206
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hội ngh Khoa hc Tui trẻ Ln th1 - 5/2024
phương pháp kim đnh mi liên quan bng Chi-Square test (χ2 test) và t s chênh OR (Odds Radio)
vi khong tin cy 95% (KTC) và mức  nghĩa thống kê p < 0.05.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghn cứu đ đưc thông qua Hi đồng y đức của Trường ĐHQT Hồng
ng vi Quyết đnh S 109a/QĐ-HIU ngày 09/04/2021. SV tham gia kho t KAP theo tinh thn t
nguyn; nhng thông tin cá nhân đưc SV cung cp s đưc nhóm nghiên cu mã hóa bo mt.
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Vi 810 SV được chn phân tích kết qu kho sát KAP v phòng chng lây nhiễm HBV trong năm
hc 2021 - 2022, s đặc đim ca nhóm SV nghiên cứu như đ tui trung bình 21.1 ± 2.9 (tp
trung 93.6% nhóm tui 19 - 24 tui, nhm ≥ 25 tui ch chiếm t l 6.4%); t l n là 68.3% và nam
là 31.7%; hu hết là chưa kết hôn; nhm SV thường trú thành ph, th xã/th trn chiếm 82.3% cao
hơn nhiu so vi vùng nông thôn. 8.4% SV cho biết tin s gia đnh c ngưi 206han mc
bnh VGB, t l này phù hp vi t l lưu hành của HBV Vit Nam [1].
Bng 3. Các nguồn thông tin mà sinh viên được tiếp cn v bnh VBG
Các nguồn thông tin mà SV được
tiếp cn
SV sc khe
SV ngành
khác
Tng
p
n
%
n
%
n
%
1. Bn bè, người 206han trao đi
62
15.3%
51
25.4%
113
18.7%
<0.001
(*)
2. Trường lp, bài ging ca thy cô
167
41.3%
51
25.4%
218
36.0%
3. Truyn thông, Internet, mng hi
137
34.0%
74
36.8%
211
34.9%
4. Bnh viện, môi trường đi thực tp
34
8.40%
16
8.00%
50
8.30%
5. Các ngun khác
4
1.00%
9
4.40%
13
2.10%
Tng
404
100%
201
100%
605
100%
(n: tn s SV; *: vi p c  nghĩa thống kê)
Nhn xét: Nguồn thông tin SV đưc tiếp cn ch yếu t trường lp, bài ging ca thy
truyn thông, Internet, mng xã hi.
Kết qu kho sát ghi nhn ch có 326 SV trên tng s 810 SV (chiếm 40.2%) tr lời đ được tiếp cn
vi các ngun thông tin v bnh các cách phòng chng lây nhiễm HBV, trong đ 213 SV
nhóm SV khi sc khe (chiếm 65.3%). Gia khối ngành đào to các ngun thông tin phòng chng
HBV mà SV tiếp cận được có mi liên quan mt thiết vi nhau (c  nghĩa thống kê vi p < 0.001).
Khi so sánh nhóm SV khi sc khe và nhóm SV ngành khác thì t l các nguồn thông tin được tiếp
cn này có s khác biệt, như ngun kiến thc t trường lp, bài ging ca thy cô là nhóm chiếm ưu
thế nht SV khi sc khe (41.3%), còn ngun kiến thc t truyn thông, Internet, mng xã hi là
nhóm chiếm ưu thế nht SV ngành khác (36.8%). Khi so sánh vi các nghiên cứu trưc đ, ta thấy
s tương đồng nhóm SV Y tiếp cn nhiu nht là ngun thông tin t Nhà trường, thy ca SV
Y Trường Đi hc Y Dược Thành ph H Chí Minh [5], còn nhm SV ngành khác cng c s
tương đồng vi SV Trường Cao đẳng phm Nha Trang vi ngun thông tin v bệnh VGB được
tiếp cn nhiu nht t ti vi 77%, tiếp đ là t đài phát thanh 70%, t Internet báo t rơi 58% [6].
3.2. Kiến thức, thái độ và thc hành phòng chng lây nhim HBV
Đim trung bình kiến thc, thái đ, thc hành của SV được trình bày trong Bảng 4 bên dưi, ln lượt
là: 17.45 ± 7.46, 6.48 ± 2.18, 6.10 ± 1.66 trung bình tng đim KAP 30.03 ± 9.07 chiếm t l
56.7%. Khi xếp loi tng đim KAP chung theo cut-off 70% vi tiêu chun đt: 37 đim ca 53
đim tng th c 27.5% SV đt 72.5% SV không đt; t l ca nghiên cứu này cao hơn so vi
19.9% SV s đim đt nghiên cu ca nhóm tác gi N. T. Thùy Linh vi cut-off 70% (chiếm
74.4% tng đim trung bình KAP là 40.2 / 54) [7].
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
207
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
Bng 4. Đim kiến thức, thái đ, thc hành ca sinh viên
(n = 810)
Trung vị
(Median)
Yếu vị
(Mode)
Khoảng
biến thiên
(Range)
Độ lệch
chuẩn
(SD)
Trung
bình
(Mean)
%
Đim kiến thc
(tối đa 33 đim)
18
23
3 - 33
7.46
17.45
52.9%
Đim thái đ
(tối đa 9 đim)
7
8
0 - 9
2.18
6.48
72%
Đim thc hành
(tối đa 11 đim)
6
5
0 - 11
1.66
6.10
55.5%
Tng đim
(tối đa 53 đim)
31
35
10 - 51
9.07
30.03
56.7%
Nhn xét: Đim trung bình kiến thức, thái đ, thc hành chiếm t l ln lượt là 52.9%, 72%, 55.5%.
T l SV chung của trường có kiến thức đt v phòng chng lây nhiễm HBV là tương đối thp vi t
l 30.5%, t l này thấp hơn so vi nhóm SV khi sc khỏe khi được xét riêng là 46.4% kiến thức đt
[4]. Vi nghiên cu Trường Cao đẳng Y tế Phú Yên, t l SV có kiến thức đt là 82.7% (tiêu chun
đt: 17 đim của 34 đim tng kiến thc vi cut-off 50%) [8]; và mt nghiên cu gn đây của nhóm
tác gi N. T. Thùy Linh v SV Y dược năm cuối của 8 trường đi hc Y dược ln ba min Vit
Nam cng c t l ca SVkiến thức đt khá cao vi 89.2% (tiêu chun đt: ≥ 31 đim của 43 đim
tng kiến thc vi cut-off 70%) [7]. Nhưng  mt nghiên cu khác ca tác gi Fortes Déguénonvo L
v SV Y dược ti mt trường đi hc tư  Senegal cho t l kiến thức chung đt v phòng chng lây
nhim bnh VGB rt thp, ch 27% SV có kiến thức đt (tiêu chun đt: ≥ 21 đim của 32 đim tng
kiến thc vi cut-off 70%) [9]. Nhìn vào s chênh lch ln như vậy ta có th thấy được nguyên nhân
dẫn đến s chênh lệch này là do ngưỡng cut-off đánh giá đt ca các nghiên cu khác nhau và các
nghiên cu của SV trường Y dược thì kiến thc v lĩnh vực sc khỏe được SV quan tâm hơn nhiu
so vi mt trường c môi trường giáo dục đa ngành đa lĩnh vực như Trường ĐHQT Hồng Bàng, nên
cng dễ hiu sao t l kiến thức đt vi cut-off 70% (tiêu chun đt: 23 đim của 33 đim tng
kiến thc) của trường là 30.5% và t l kiến thức không đt là 69.5%.
Kết qu v kiến thc của SV Trường ĐHQT Hồng Bàng được trình bày c th theo 2 nhóm SV sc
khe và SV ngành khác các Bng 5 - 7 bên dưi:
Bng 5. Kiến thức đúng v các đối tượng nguy cơ cao dễ lây nhim HBV
Câu tr lời đúng (n = 810)
SV sc khe
SV ngành
khác
Tng
p
Các đối tượng nguy cao dễ b
nhim bnh:
n
%
n
%
n
%
Người thân trong gia đnh, vợ/chng
người nhim HBV
301
86.0%
337
73.3%
638
78.8%
<0.001
(*)
Cán b, nhân viên y tế
155
44.3%
65
14.1%
220
27.2%
Tr nh chưa tiêm phng
222
63.4%
233
50.6%
455
56.2%
Nam gii có quan h đồng tính
115
32.9%
78
16.9%
193
23.8%
Người tiêm chích ma túy, nhim HIV
171
48.9%
153
33.3%
324
40.0%
Người nhiu bn tình, quan h nh
dc không an toàn
238
68.0%
214
46.5%
452
55.8%
Bnh nhân mc bnh thn giai đon
cui, viêm gan mãn không phi do HBV
86
24.6%
152
33.0%
238
29.4%
Tng
350
100%
460
100%
810
100%
(n: tn s SV; *: vi p c  nghĩa thống kê)