Gii thiu các k thut ghi nh (Phn 3)
Bài 8: S dng các bn đồ khái nim và các bn đồc để ghi nh nhng thông tin
có cu trúc
I. S dng các bn đồ khái nim và các bn đồc để ghi nh nhng thông tin có
cu trúc
Làm thế nào để s dng công c?
V mt hình thc, các bn đồc không phi là nhng phương pháp ghi nh. Tuy nhiên
chúng thc s giúp bn trình bày cu trúc ca mt ch đề theo mt “hình thc” sáng sa
để bn có th ghi nh d dàng. Bn s có th thúc đẩy bn thân ghi nh nhng thông tin
được mã hóa bên trong hình thc bng cách nghĩ đến nó.
Vic này thm chí còn tr nên d dàng hơn nếu bn mã hóa thông tin bng nhng hình
nh ni bt. Hãy đọc bài gii thiu để biết làm thế nào để thông tin tr nên d nh.
II. Nhng bn đồc (Mind Map) - Mt công c mnh để ghi chú
Làm thế nào để s dng công c?
Lp bn đồc là mt phương pháp quan trng giúp ci thin vic ghi chú, đồng thi
h tr và tăng cường kh năng gii quyết vn đề mt cách sáng to. Bng vic s dng
nhng bn đồc bn s có th nhanh chóng nhn biết và hiu cu trúc ca mt vn đề,
cách mà các thông tin ri li tương thích vi nhau, cũng như ghi li nhng s kin thô
ging như nhng kiu ghi chú thông thường. Hơn na, cu trúc ca nhng bn đồc
có tác dng khuyến khích vic gii quyết vn đề mt cách sáng to. Nhng bn đồ này
còn lưu gi thông tin theo mt hình thc mà s giúp bn ghi nh d dàng và hi tưởng
nhanh chóng.
Được ph biến bi Tony Buzan, nhng bn đồc đã loi b nhng kiu ghi chú có
dng danh sách truyn thng. Chúng làm đươc điu này là nh mt cu trúc 2 chiu. Mt
bn đồc tt th hin “hình thc” ca vn đề, s quan trng tương đối ca tng ý
riêng bit và cách mà theo đó các s vic có liên h đến nhau.
Nhng bn đồc thường s dng 1 mt ca t giy, chúng súc tích hơn nhng cách
ghi chú thông thường. Điu này giúp bn to nên nhng s kết hp mt cách d dàng.
Nếu tìm ra thêm các thông tin sau khi đã v phn chính ca bn đồc thì bn có th d
dàng b sung vào nó mà không b gián đon nhiu.
Nhng bn đồc cũng hu dng để:
• Tóm tt thông tin
• Tng hp thông tin t nhiu ngun khác nhau
• Nghĩ v nhng vn đề phc tp
• Trình bày thông tin theo mt hình thc mà th hin được cu trúc chung ca vn đề
Chúng rt d để hi tưởng bi bn luôn có th làm mi li thông tin trong kí c bng vic
liếc qua. Do vy chúng cũng là là nhng cách ghi nh hiu qu. Nh hình thc và cu
trúc ca mt bn đồc có th cung cp cho bn nhng gi ý để nh li nhng thông
tin cha đựng bên trong. Vi các tính cht như thế, nhng bn đồc thu hút tâm trí
ca bn vào quá trình tiếp thu và liên kết nhng s kin nhiu hơn nhiu so vi các
phương pháp ghi chú truyn thng.
V nhng bn đồc cơ bn
dưới đây là mt phn nh ca mt bn đồc. Bn đồ này th hin s nghiên cu v
các kĩ năng qun lí thi gian:
Hình 1 - Mt ví d v bn đồc
Để ghi chú v mt vn đề bng mt bn đồc, bn hãy v nó theo cách sau:
1. Viết tên ca ch đề bn đang tim hiu vào gia t giy và v mt vòng tròn quanh nó.
Xem hình 1.
2. Khi bn gp nhng phân đon hay nhng tiu đề ca ch đề (hoc nhng s vic liên
quan đến ch đề), hãy v nhng đon thng ni vi vòng tròn. Gán nhãn cho các đon
thng này bng tên ca nhng phân đon và tiu đề. Xem nhng đon thng có s 2 trong
hình 1.
3. Khi bn tìm hiu vn đề và khám phá ra mt tng thông tin na thuc v nhng tiu đề
trên (nhng tiu đề cp tiếp theo hoc nhng s vic riêng l), hãy v tng thông tin này
như nhng đon thng gn vi nhng đon tiu đề cp trên. Xem nhng đon thng có s
3 trong hình 1.
4. Cui cùng, vi nhng s vic hay nhng ý riêng l, hãy v nhng đon thng ni vi
đon thng đề mc thích hp và gán nhãn cho chúng. Xem nhng đon thng có s 4
trong hình 1.
Khi bn gp nhng thông tin mi, hãy kết ni chúng vào bn đồc mt cách thích
hp.
Mt bn đồc hoàn thin có th có rt nhiu đon ch đề chính ta ra theo khp mi
hướng t trung tâm. Nhng tiu đề và nhng s vic s r nhánh ra t các đon này,
ging như nhng cành và nhánh cây trên mt thân cây. Bn không cn bn tâm v cu
trúc được to ra bi nó s t phát trin.
Nh rng ý tưởng v vic đánh s “các cp độ” trong hình 1 ch được s dng để th hin
mt bn đồc được to ra như thế nào. Tt c nhng điu tôi đang th hin là nhng
ch đề chính ta ra t trung tâm, vi các tiu đề cp thp hơn và các s vic r nhánh ra
t đề mc cp cao hơn.
Mc dù vic lp bn đồc bng tay là thích hp trong nhiu trường hp, nhng phn
mm như MindGenius có th ci thin vic này bng cách giúp bn to ra nhng bn đồ
khái nim (Concept Map) cht lượng cao mà có th d được sa và phác tho li.
Ci thin nhng bn đồc ca bn
Nhng bn đồc ca bn là tài sn riêng ca bn: mt khi đã hiu làm thế nào để ghi
chú bng bn đồc, bn có th phát trin nhng quy ước ca riêng bn để tiến xa hơn
na. Nhng gi ý sau đây có th giúp tăng hiu qu:
• Dùng nhng t đơn hoc nhng nhóm t đơn gin để biu din thông tin: Hu hết các
t dùng trong vic viết thông thường là nhng t đệm, bi chúng bo đảm rng nhng s
vic được đặt đúng văn cnh và theo mt hình thc mà to ra s d chu khi đọc. Trong
nhng bn đồc ca riêng bn, nhng t đơn mnh m và nhng nhóm t có ý nghĩa
có th chuyn ti tt hơn cùng mt lượng thông tin. Quá nhiu ch chm bn đồ tr nên
ln xn.
• Nhng ch in: Nếu viết ch quá sát nhau hoc không rõ ràng thì s khó đọc hơn, do vy
bn hãy dùng kiu ch in.
• S dng màu sc để phân chia các ý: Điu này s giúp bn phân chia các ý nhng ch
cn thiết. Nó cũng giúp bn hình dung ra bn đồc để nh li thông tin. Màu sc còn
giúp bn th hin cu trúc ca vn đề.
• S dng các biu tượng và hình nh: nhng ch mà mt biu tượng hoc mt hình
nh có ý nghĩa vi bn thì hãy s dng nó. Nhng hình nh có th giúp bn ghi nh thông
tin hiu qu hơn là các t.
• S dng nhng s liên kết chéo: Thông tin mt phn ca bn đồc có th liên quan
đến mt phn khác. Lúc đó bn có th v nhng đon thng th hin nhng s liên kết
chéo. Điu này giúp bn thy mt phn ca vn đề nh hưởng đến mt phn khác như thế
nào.
Nhng ý chính:
Lp bn đồc là mt phương pháp ghi chú cc kì hiu qu. Nhng bn đồc không
ch th hin các s kin mà còn th hin cu trúc tng th ca vn đề và s quan trng
ca tng phn đơn l trong nó. Nhng bn đồ này có th giúp bn kết hp nhng ý và to
ra s liên kết mà có th nhng phương pháp khác không làm được.
Nếu bn thc hin bt c mt s nghiên cu hay ghi chú nào, hãy th dùng các bn đồ
c, bn s thy chúng hiu qu đến ngc nhiên!
ng dng các phương pháp ghi nh: Hc mt ngoi ng
Nh thông tin cho mt kì thi
I. Làm thế nào để hc mt ngoi ng?
Các phương pháp cn dùng:
• Phương pháp liên kết
• Phương pháp căn phòng La Mã
S dng các phương pháp:
Hc ngoi ng là lĩnh vc lí tưởng để ng dng các phương pháp ghi nh. Khi hc mt
t mi ca mt ngoi ng bn thường phi liên kết mt tp hp nhng âm tiết vô nghĩa
vi mt t trong tiếng m đẻ ca bn. Người ta hay làm điu này qua vic nhc đi nhc
li t cn hc bng tiếng m đẻ và bng ngoi ng. Bn có th ci thin cách hc t nht
đó bng cách s dng 3 phương pháp hu ích sau:
1. S dng phương pháp liên kết t:
Đây là mt s m rng đơn gin ca phương pháp liên kết: Bn s dng nhng hình nh
đại din để liên kết mt t trong tiếng m đẻ ca bn vi mt t ngoi ng.
Ví d: khi mt người Anh cn hc vài t mi tiếng Pháp, anh ta có th tưởng tượng như
sau:
• English: rug/carpet - French: tapis = an ornate oriental carpet with a TAP as the central
design woven In chrome thread.
• English: grumpy - French: grognon = a grumpy man GROaning with irritation.
• English: to tease - French: taquiner = a woman teasing her husband as she TAKEs IN
the washing.
Bn hãy t tìm cho mình nhng ví d trong trường hp mt người Vit hc t mi tiếng
Anh, rt d.
Phương pháp này được chính thc hóa bi TS. Michael Gruneberg và được biết đến vi
cái tên Phương pháp liên kết t. TS. Michael Gruneberg đã viết nhng quyn sách dy
ngoi ng v nhiu cp ngôn ng nhm giúp các hc viên có được vn t vng cơ bn
cn thiết (thường là khong 1000 t) để hc ngoi ng tt hơn. Vic s dng phương
pháp này để hc thuc s t vng cơ bn trong vòng 10 gi đã được xác nhn là kh thi.
2. S dng phương pháp ngôn ng th trn:
Đây là mt phương pháp rt hiu qu, nó kết hp mt biến th phc tp ca phương pháp
căn phòng La Mã vi phương pháp liên kết t được mô t trên.
Phương pháp này được phát trin da trên thc tế rng vn t vng cơ bn ca mt ngôn
ng luôn gn vi nhng th hàng ngày - nhng th bn có th nhìn thy trong mt thành
ph, th trn hay làng mc. Để s dng phương pháp bn cn chn mt th trn mà bn rt
quen thuc ri dùng nhng th bên trong th trn như nhng gi ý để nh li các hình nh
đại din gn vi các t ngoi ng.
Nhng danh t trong th trn: Nhng danh t nên được gn vi nhng địa đim thích