KỸ THUẬT MÃ HÓA
lượt xem 130
download
Mã hóa nhằm đảm bảo các yêu cầu sau: Tính bí mật (confidentiality): dữ liệu không bị xem bởi “bên thứ 3” Tính toàn vẹn (Integrity): dữ liệu không bị thay đổi trong quá trình truyền Tính không khước từ (Non-repudiation): là cơ chế người thực hiện hành động không thể chối bỏ những gì mình đã làm, có thể kiểm chứng được nguồn gốc hoặc người đưa tin
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KỸ THUẬT MÃ HÓA
- KỸ THUẬT MÃ HÓA Encryption © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Mã hóa Căn bản về mã hóa niệm Khái Phân loại PKI Tiêu chuẩn và các giao thức về mã hóa © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Khái niệm về mã hóa Mã hóa nhằm đảm bảo các yêu cầu sau: Tính bí mật (confidentiality): dữ liệu không bị xem bởi “bên thứ 3” Tính toàn vẹn (Integrity): dữ liệu không bị thay đổi trong quá trình truyền Tính không khước từ (Non-repudiation): là cơ chế người thực hiện hành động không thể chối bỏ những gì mình đã làm, có thể kiểm chứng được nguồn gốc hoặc người đưa tin © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Khái niệm về mã hóa Security $%@% Hello Giải mã Hello Mã hóa Cyphertex Mã hóa là một quá trình xáo trộn (scramble) nội dung của một file hoặc một bản tin sao cho chỉ có đối tượng sở hữu khóa giải mã mới có thể đọc được nội dung đã được mã hóa © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Khái niệm về mã hóa Stream Cipher a->1 1->a b->2 2->b c->3 3->c d->4 4->d Let Let F5n e ->5 5 ->d us us om talk f ->6 6 ->f talk n1fe one g ->a a ->g one ih5 to h ->b b ->h to ni one one . . ih5 . . y->s s->y z->t t->z Stream cipher Ví dụ: mã RC4© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Khái niệm về mã hóa Block Cipher Ví dụ: mã DES, SHA-1 © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Các giải thuật mã hóa Giải thuật băm (mã hóa 1 chiều: one-way encrypt) ` ` MD 5 MD 5 compare Hash value Hash value Một số giải thuật băm: MD5: tạo ra 128-bit checksum SHA: tạo ra 160-bit checksum © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Các giải thuật mã hóa Giải thuật băm (hash) Nhằm đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin Dữ liệu sau khi xử lý qua giải thuật băm gọi là giá trị băm (hash value) Giá trị băm có đội dài không đổi, không phụ thuộc vào độ dài dữ liệu và được gửi đi cùng dữ liệu. Giá trị băm này sẽ được so sánh với giá trị băm gửi kèm để xác định dữ liệu có bị thay đổi trên đường truyền hay không? Một số giải thuật băm MD5 (Message Digest 5): giá trị băm 128 bit (32 hex) SHA-1 (Secure Hash Algorithm): giá trị băm 160 bit © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Message digest #5 (MD5) Thuật toán biến đổi 1 chuổi string thành 1 tín hiệu “message digest” hay còn gọi là “MD5 hashes” (128 bits – 32 ký tự hexa) Bất cứ string nào cũng điều có duy nhất một hash, không bao giờ có 2 hashes cho 1 string Từ 1 hash không thể tìm ngược lại string của nó Ý nghĩa: “vân tay của thông điệp” Checksum Password Ví dụ: Plaintext: viethan viethan MD5: 6A6FAB2F8227790C0776019B9DF67C1F © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Message digest #5 (MD5) Thuật toán Gắn thêm độ dài của dữ liệu vào sao cho + 64 bit chia hết cho 512 Chia dữ liệu thành 16 từ mã 32-bit (512-bit) Khởi tạo bộ đệm MD Xử lý bản tin theo khối 16 từ mã Xuất mã MD5 Có thể bẻ khóa bằng tấn công Brute Force © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Secure Hash Algorithm-1 (SHA-1) SHA-1 tương tự như MD5 nhưng độ dài của giá trị băm là 160 bit có độ bảo mật cao hơn MD5, khó bị bẻ khóa bởi Brute Force Dữ liệu vào được nhóm thành khối 16 từ mã 32-bit dạng Hex (khối 512-bit) dữ liệu ra 160 bit Dữ liệu khối 512-bit được đưa vào xử lý tuần tự B1,, B2, B3,….. Bn Việc tính toán được thực hiện trên 80 từ mã W 0, W1, …, W79 được đưa vào 2 bộ đệm có kích thước 5 từ mã Bộ đệm 1: A, B, C, D, E Bộ đệm 2: H0, H1 , H2, H3 , H4 © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Secure Hash Algorithm-1 (SHA-1) Từ mã W16 – W79 được tính như sau: Quá trình tính toán xuất ra từ mã SHA – 160 bit: H0 H1 H2 H3 H4 Ví dụ Plaintext: viethan viethan SHA-1: 61223A9F54B6AA8D15F93D1E04E8ADC225F2E9DC © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Secure Hash Algorithm-2 (SHA-2) Các phiên bản của SHA-1 Độ dài của giá trị băm: 256, 348 và 512 SHA-2 256 SHA-2 348 SHA-2 512 © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Các giải thuật mã hóa Giải thuật mã hóa đồng bộ/đối xứng (Symmetric) Sử dụng cùng một khóa để mã hóa và giải mã Sơ đồ mã hóa là một song ánh m∈M plaintexts E=KxM→C k∈K keys Ek: M → C, m → E(k,m) Ek encryption function Dk := E k−1 decryption function C ciphertexts © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Các giải thuật mã hóa Giải thuật mã hóa đồng bộ/đối xứng (Symmetric) Đặc điểm: Tốc độ mã hóa nhanh, phù hợp với dữ liệu dung lượng lớn Quá trình trao đổi khóa không an toàn Các loại DES (Data Encryption Standard): 56 bit key / 64 bit plaintext 3DES (Triple DES): 168 bit key AES (Advanced Encryption Standard): 128, 192, 256 bit key Vernam’s One-time pad: khóa thay đổi “giả ngẫu nhiên” Có thể bẻ khóa bằng tấn công vét cạn (Brute Force) © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Data Encryption Standard (DES) Sơ đồ mã hóa Nếu khóa k được chọn, ta có Quá trình mã hóa gồm 16 bước (round), mỗi bước sử dụng 1 key 48-bit (round key), bản tin được chia thành 2 khối 32-bit © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Data Encryption Standard (DES) Cứ sau mỗi round, khối 32-bit được hoán vị cho đến round cuối cùng thì xuất mã DES Đặc điểm Tốc độ mã hóa nhanh, được sử dụng rộng rãi Khóa có thể bị dò tìm bằng cách thử tất cả các tổ hợp có thể có của khóa k ∈ (0,1) 56 DES ( k , mi ) = ci , i = 1,.., n © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Triple DES (3-DES) Là một phiên bản của DES Sử dụng 2-3 khóa thay vì 1 khóa đối với DES và mã hóa liên tục 3 lần © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Advanced Encryption Standard (AES) Xử lý khối dữ liệu 128-bit Sử dụng 03 loại khóa 128, 192, 256-bit AES-128 AES-192 AES-256 Đối với AES-128, mã hóa được thực hiện qua 10 round sử dụng thuật toán Rijdael xuất mã AES 128 bit © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
- Các giải thuật mã hóa Giải thuật mã hóa không đồng bộ/không đối xứng (Asymmetric) Khóa dùng để mã hóa và giải mã là khác nhau Có 2 loại khóa Khóa bí mật (Private key): giữ riêng Khóa công khai (Public key): đưa ra công cộng Public Key Public Key ` ` Private Key Private Key PC © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật Mã hóa dữ liệu
15 p | 475 | 139
-
TÌM HIỂU MD5 VÀ CÁC GIẢI THUẬT MÃ HÓA
4 p | 449 | 82
-
Các vấn đề cơ bản về truyền số liệu
98 p | 193 | 59
-
Đề tài: TÌM HIỂU KỸ THUẬT MÃ HÓA DES TRONG HỆ THỐNG BẢO MẬT THÔNG TIN
22 p | 267 | 36
-
Bài giảng Kỹ thuật mã hóa (Encryption)
50 p | 152 | 31
-
Bài giảng Bảo mật thông tin - Bài 2: Mã hóa đối xứng cổ điển
0 p | 164 | 19
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết truyền tin: Chương 5 - Hà Quốc Trung
68 p | 98 | 14
-
Bài giảng An ninh mạng: Chương 2 - ThS. Trần Bá Nhiệm
67 p | 95 | 12
-
Bài giảng Mạng máy tính: Chương 7 - ThS Trần Đắc Tốt
67 p | 69 | 11
-
Bài giảng Kỹ thuật truyền số liệu - Chương 3: Thuật mã hóa tín hiệu
55 p | 152 | 10
-
Kỹ thuật Mã hóa dữ liệu ổ cứng để tăng tính bảo mật trên Linux
16 p | 136 | 10
-
Bài giảng Kỹ thuật tấn công và phòng thủ trên không gian mạng - Module 03: Kỹ thuật mã hóa
40 p | 41 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật truyền số liệu - Chương 3: Các kỹ thuật cơ bản trong truyền dữ liệu
191 p | 67 | 5
-
Bài giảng An ninh mạng: Bài 2 - ThS. Phạm Đình Tài
23 p | 17 | 5
-
Bài giảng Tin văn phòng 2: Bài 7 - ThS. Thiều Quang Trung
45 p | 50 | 4
-
Bài giảng Tin văn phòng 2 - Bài 7: Bảo vệ dữ liệu máy tính
45 p | 37 | 4
-
Bài giảng Mạng máy tính (Computer Network): Chương 4 - Lưu Đức Trung
18 p | 25 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn