PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Khoa CN & NTTS

Bộ môn: Nuôi trồng Thuỷ sản

Môn: Nuôi Thuỷ đặc sản

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG

ThS. Kim Văn Vạn

VÀ NUÔI BABA THƯƠNG PHẨM

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Baba là một loài thủy sản nước ngọt quý, hiếm.

• Thịt baba ngon và bổ thường được chế biến thành

các món ăn đặc sản cao cấp.

• Trứng, mai và đầu baba cũng là những vị thuốc đông

y chữa một số bệnh.

• Trong những năm gần đây do việc thông thương

biên giới Việt - Trung, con baba trở thành một mặt

hàng có giá trị cao và được tiêu thụ mạnh trên thị

ội địa và XK sang

trường n Trung Quốc.

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG

VÀ NUÔI BABA THƯƠNG PHẨM

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

1.1 Baba trơn (Pelodiscus sinensis)

• Baba sông, Baba hoa.

• Loại baba này không có nốt sần trên mai, phía họng màu

• Baba thuộc lớp bò sát (Retilia), bộ rùa (Chelonia)

và họ baba (Trionycidae).

vàng

1. Giới thiệu các loài baba thường gặp

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

1.1 Baba trơn (Baba Hoa)

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

CCóó

nhnhữữngng

chchấấmm

mmààuu

nâunâu

đenđen

nhưnhư

đđốốmm

hoahoa..

1.1 Baba trơn (Baba Hoa)

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Chúng thường phân bố ở các vực nước ngọt, sông, hồ,

ao... và hiện đang được nuôi tại các tỉnh miền Bắc Việt

nam.

1.1 Baba trơn (Baba Hoa)

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

2

• Trên mai thường có nốt sần, sờ nháp tay, về

phía mai nốt sần càng to.

• Chúng thường sống ở vùng sông suối miền núi

phía Bắc.

• Khi nuôi loại baba này chúng lớn nhanh, sức

đề kháng tốt hơn baba trơn.

• Nhưng k/ năng S

kém hơn (Tỷ lệ thụ tinh, TL

ấp nở)

1.2 Baba gai

Tryonyx steinachder

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Ảnh (

)

1.2 Baba gai

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Trên mai và đầu thường có những vạch trắng.

• Chúng sống chủ yếu ở vùng Đồng Bằng sông

Cửu long.

1.3 Baba Nam Bộ (Rùa đinh)

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• VN nhập từ TL

• Hiện được nuôi nhiều và nuôi CN

1.4 Baba Lai

(Baba xanh – Baba Thái lan)

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Baba là đv biến nhiệt, sống dưới nước, thở bằng

phổi, thụ tinh trong và đẻ trứng trên cạn.

• Baba hung dữ như các loài đv ăn thịt khác nhưng

chúng lại nhút nhát, thường chạy trốn khi nghe

tiếng động hoặc bóng người và gia súc qua lại.

• Chúng thường lên bờ vào ban đêm.

• Baba đực có cổ và đuôi dài hơn baba cái, thân con

đực dày hơn thân con cái cùng lứa, mai con đực có

hình ô van hơn con cái. Nhưng khi thành thục con

cái thường lớn hơn con đực (Baba lai?).

2. Đặc điểm sinh học của baba

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

2. Đặc điểm sinh học của baba

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

2

• Trong tự nhiên baba thường ăn đv như: SVPD, côn trùng,

giun, tôm, tép, cua, cá.

• Khi nuôi chúng ăn cả thức ăn tinh.

• Baba thường ăn nhiều vào mùa hè (ăn từ 5-20% trọng

lượng cơ thể) và giảm hoặc dừng ăn vào mùa đông (ăn 3-

5% trọng lượng cơ thể).

• Baba có k/năng chịu đói, không có hành vi tấn công kẻ thù,

khi gặp địch hại thì chạy trốn rồi co rụt cổ lại.

• Nhưng chúng lại thường hay tấn công nhau, nhất là khi

. một con baba bị thương, chảy máu hoặc trong mùa S

2.1 Tính ăn

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

o

o

• Baba lớn chậm, sức lớn liên quan đến ĐKMT: thời

tiết, số lượng, chất lượng thức ăn, ĐK chăm sóc và

nuôi dưỡng.

• - Baba thường lớn nhanh vào các tháng mùa hè và

giảm lớn vào các tháng mùa đông.

• - Baba dừng ăn hoặc giảm ăn khi T

xuống tới 10-

12

C.

• Phụ thuộc vào loài, giống (Baba gai lớn nhanh

hơn Baba hoa, Baba lai), lứa tuổi (lớn nhanh ở

năm thứ 2)

• - Trong quá trình nuôi dưỡng ở năm thứ nhất baba

lớn đạt 200-300 g, sang năm thứ 2 đạt 600-800 g.

2.2 2.2 SinhSinh trưtrưởởngng

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

2

2

• Baba thụ tinh trong và đẻ trứng trên cạn, khi được 2 năm

tuổi đã bắt đầu đẻ, một năm chúng đẻ từ 2-5 lứa và mỗi

năm chúng đẻ 50-60 trứng.

• Baba gai đẻ 2 lứa và đẻ khi đạt 3-4 năm tuổi

• Số lượng trứng năm đầu thường ít sau tăng dần

chính là • Thời gian thụ tinh kéo dài đến 6 tháng. Mùa S

cuối xuân và đầu thu. Baba đẻ rộ vào những ngày mưa to,

sấm chớp nhiều và thường đẻ vào ban đêm.

• Baba không S vào những tháng mùa đông do vậy đối với

các tỉnh phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra) mùa vụ sản

xuất giống từ tháng 3 đến tháng 11. Còn đối với các tỉnh

phía Nam (từ Đà Nắng trở vào) có thể sản xuất giống

quanh năm. Sau khi đẻ 3-5 ngày baba lại tiếp tục giao phối.

2.3 2.3 SinhSinh ssảảnn

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

2

2

2

• Đối với ao nuôi vỗ Ba ba bố mẹ cần XD ở nơi yên

tĩnh, dễ bảo vệ, không bị cớm rợp và úng ngập,

gần nguồn nước, cấp và thoát thuận lợi, không gây

nhiễm bẩn và lây lan dịch bệnh cho MT xung

quanh.

• Tuỳ thuộc vào địa hình nơi XD, tốt nhất ao nên có

hình chữ nhật để thuận tiện cho quản lý và thu

hoạch.

.

• DT ao nuôi phù hợp nhất từ 500 đến 1000 m

.

• DT ao nuôi lớn nhất không nên quá 5000m

.

• Nếu là bể xây, DT từ 50-100m

3. Chăm sóc baba bố mẹ

3.1. Chuẩn bị ao nuôi Baba bố mẹ

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Một cơ sở nuôi với quy mô bt có từ 1-3 ao, hoặc

bể xây, cơ sở nuôi với quy mô lớn nên có từ 3-5 ao

hoặc bể.

• Độ sâu của ao hoặc bể thường từ 1,5-2m, đảm bảo

giữ nước thường xuyên từ 1-1,5m.

• Nơi đất trũng khó tiêu được nước, đáy ao nên có độ

sâu vừa phải để có thể tháo cạn được khi cần cải

tạo, hoặc thu hoạch.

• Đáy ao được xây dựng trên nền đất thịt, hoặc thịt

pha cát, hoặc thịt pha sét để đảm bảo khả năng giữ

được nước, đất không bị chua.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Nền đáy ao phải có độ nghiêng về phía cống tiêu

để có thể tháo cạn nước dễ dàng.

• Ao nuôi tốt nhất là đảm bảo khoảng 20 - 30% DT

đáy được phủ một lớp bùn pha cát, hoặc cát mịn

sạch dày 0,15 – 0,20 m để tạo chỗ cho Ba ba trú ẩn,

nghỉ ngơi.

• Không nên dùng cát hạt to, cạnh sắc, có lẫn mảnh

cứng

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

2

• Thời gian nuôi vỗ: lứa đầu T9-T3,4; quanh năm

• Tiêu chuẩn chọn Ba ba bố mẹ để nuôi vỗ: Đối với Baba

xanh, baba hoa >18 tháng; có trọng lượng 0,8-1 kg; khỏe

mạnh; Đối với Baba gai >2 năm tuổi có trọng lượng 2,3-3

kg/con

; cùng đàn • Mật độ: 0,5-1 con/m

• Thức ăn: t. ăn tinh 45% protein 2-3%/ngày, t. ăn tươi

nghiền nhỏ 8-10%/ngày tùy thuộc ĐK thời tiết..

• Ngày cho ăn 2 lần

• Chăm sóc và theo dõi hàng ngày:

• - Vệ sinh, thay nước ao nuôi

• - Chống rét, chống nóng cho ao nuôi baba

3.2. Kỹ thuật nuôi vỗ Baba bố mẹ

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

3.3. Vận chuyển Ba ba bố mẹ

• Phương thức vận chuyển: vận chuyển khô (không

vận chuyển Ba ba dưới nước như cá, hoặc tôm,...)

• Dụng cụ VC: Thùng xốp có lỗ thông, túi lưới..

• Yêu cầu KT khi VC:

• - Không cho ăn trước đó nửa ngày.

• - Trên đường vận chuyển, phải luôn giữ ẩm, tránh

nắng, nóng.

• - Chỉ xếp không quá 2 lớp trong các dụng cụ vận

chuyển để tránh Ba ba có thể chết vì ngạt thở.

• - Không nên xếp Ba ba khác cỡ chung trong một

dụng cụ vận chuyển.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

-- Khi vận chuyển Ba ba cỡ lớn, tốt nhất cho mỗi con vào

một túi vải mềm, có lỗ thông hơi để cho chúng thở và hạn

chế cắn nhau.

- Nếu có ĐK nên dùng xe lạnh để VC baba

Nếu đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật trên, tỷ lệ sống của

Ba ba sau khi vận chuyển có thể đạt tới 95-100%.

Dụng cụ vận chuyển baba

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

2

2

4. Thu trứng và ấp trứng Ba ba

• Cách thu và lựa chọn trứng ấp:

• - Cần phải nhẹ nhàng tránh làm giập vỡ trứng.

• - Chọn trứng đã thụ tinh và trứng tốt vào ấp

• P ấp trứng Ba ba:

• - Dụng cụ ấp bằng khay nhôm, hoặc khay nhựa, chậu, bể..

• - P ấp trứng bằng cát là phổ biến nhất. Khi ấp, đổ lớp cát

mịn ẩm và tơi xốp dày khoảng 10-15 cm vào dụng cụ ấp.

Xếp trứng vào mặt phẳng lớp cát, mỗi quả cách nhau 2

cm. Cứ mỗi lớp trứng, phủ một lớp cát dày khoảng 3-5cm.

• Chú ý: Khi xếp trứng phải chú ý xếp đầu có túi hơi hướng

lên trên. Không được lắc hoặc đảo trứng trong quá trình

ấp.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

o

o

o

o

o

o

o

o

o

4

• Trứng đẻ cùng ngày, hoặc cách nhau vài ngày có thể ấp cùng

một lần, trong cùng một dụng cụ ấp.

• Nơi ấp trứng phải có mái che, T

và độ ẩm phải ổn định

30-32

C, sau 40-45

• - Đối với Baba hoa, Baba xanh ấp ở T

ngày sẽ nở, ấp ở T

thấp 25

C, sau 55-60 ngày trứng mới nở.

• - Đối với Baba gai thời gian ấp nở khoảng 60-75 ngày tùy T

< 20

• Không được để T

C hoặc > 32

C trong thời gian ấp

trứng.

• Theo dõi nếu thấy trứng sắp nở, phải để một khay với lớp

nước mỏng vào giữa dụng cụ ấp để Ba ba con mới nở có thể

tự bò vào.

• Khi thấy trứng nở bói, có thể nhặt trứng cho vào khay, hoặc

(1-4ppm). Sau đó

chậu nước, có thuốc sát trùng nhẹ KMnO

cho nước chảy từ từ để kích thích Ba ba nở nhanh và đồng

loạt.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Trứng tốt, cho ấp đúng KT, tỷ lệ trứng nở có thể đạt 90-100%.

• Trong quá trình ấp, phải có biện pháp ngăn chặn một số động

vật địch hại như rắn, chuột, kiến... có thể ăn trứng và Ba ba

con.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

o

5. Vận chuyển trứng Ba ba giống

• Áp dụng biện pháp vận chuyển trứng của Ba ba

mới đẻ, hoặc trứng Ba ba đang ấp dở về ấp ở cơ

sở nuôi Ba ba thịt,

• Ưu điểm: giảm được chi phí về con giống, KT vận

chuyển trứng lại đơn giản hơn VC Ba ba giống.

• Tỷ lệ nở của trứng sau khi VC có thể đạt 95-100%.

• Cách xếp trứng để VC giống như cách xếp trứng

khi ấp.

• VC nhẹ nhành, nên VC trứng mới đẻ hơn VC khi

đã ấp lâu, cần đảm bảo T

và độ ẩm.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Chăm sóc quản lý Ba ba

giống:

- Thay nước hàng ngày

hoặc định kỳ, không để ao

hoặc bể ương Ba ba bị

nhiễm bẩn.

- Làm vệ sinh thường

xuyên bể ương, chỗ cho ăn.

• Các giai đoạn ương nuôi Ba

ba giống: 3 giai đoạn.

6. Ương nuôi Ba ba giống

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

2

2

Mức và yêu cầu

Yếu tố kỹ thuật

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Giai đoạn 3

Thời gian ương

25-30 ngày

50-60 ngày

60-90 ngày

Diện tích (m

)

1-10

10-30

30-60

50-100

Độ sâu ao, bể

0,2-0,4 m

0,4-0,8 m

0,8-1,2 m

Tạo chỗ nghỉ cho

Thả bèo phủ 2/3 DT

Rải

lớp cát mịn

Rải

lớp cát mịn

Ba ba

dày 5-7cm ở đáy

dày 8-10cm ở đáy

bể

bể

Mật

độ

ương

15-20

7-10

30-40

c/m

25-30

10-15

50-6

Thức ăn

- Trùng chỉ, giun đất, thịt

T. ăn tươi băm

T. ăn như gđ 2,

nhưng cỡ t. ăn

cá tạp (nướng hoặc hấp

nhỏ.

lớn hơn.

chín)

Số lần cho ăn

1-2

2-3

3-5

Lượng thức ăn

6-8%

8-12%

12-15 %

Tỷ lệ sống (%)

90-100

90-100

90-100

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

o

o

o

o

• Chống nóng và chống rét

cho Ba ba:

- Mùa hè phải giữ T

nước

ao ương < 30

C.

> 20

C

- Mùa đông giữ T

• Trong quá trình ương Ba ba

giống phải thường xuyên

kiểm tra, phát hiện kịp thời

Ba ba bị bệnh để có biện

pháp chữa bệnh phù hợp.

6. Ương nuôi Ba ba giống

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Thu hoạch Ba ba giống:

• - Dùng rổ nhựa, vợt để vớt Ba ba dưới 1 tháng

tuổi.

• - Tháo cạn nước ao, hoặc bể, dùng tay mò bắt từng

con đối với Ba ba từ 2 tháng tuổi trở lên.

• Khi bắt Ba ba, cần phải thao tác nhẹ nhành, tránh

làm tổn thương.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

7.1. Chuẩn bị ao nuôi

• Ao nuôi Ba ba thịt cần các ĐK tương tự như ao nuôi Ba

ba bố mẹ.

• Hàng năm trước mỗi vụ nuôi, ao phải được tẩy dọn sạch

sẽ, diệt hết mầm bệnh.

• Đối với những ao nuôi từ những năm thứ 2 trở đi, việc

tẩy dọn ao trước khi thả giống càng phải được tiến hành

chu đáo.

7. Kỹ thuật nuôi Ba ba thương

phẩm

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

NNếếuu aoao nuôi nuôi thưthườờngng xuyên xuyên vvớớii mmậậtt đđộộ ddààyy, , llớớpp ccáátt đđááyy

aoao nhanh nhanh chchóóngng trtrởở nênnên bbẩẩnn, , thưthườờngng ccóó mmààuu đenđen vvàà mmùùii

tanhtanh, , ccầầnn phphảảii thaythay llớớpp ccáátt mmớớii đđểể đđảảmm bbảảoo nuôi nuôi đđạạtt ttỷỷ llệệ

ssốốngng vvàà năngnăng susuấấtt caocao. .

NNếếuu nuôi nuôi trong trong bbểể mmớớii xâyxây trưtrướớcc khikhi ththảả BaBa baba gigiốốngng

ccầầnn đưđượợcc thaythay rrửửaa bbểể nhinhiềềuu llầầnn đđểể đđảảmm bbảảoo khikhi chocho nưnướớcc

vvààoo đđộộ pH pH phphảảii ổổnn đđịịnhnh ttừừ 77--8.8.

7.1. Chuẩn bị ao nuôi

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Ao nuôi Baba thương phẩm

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

7.2. Chọn Ba ba giống

• Ba ba giống phải có ngoại hình mập, da bóng,

không bị xây xát, hoặc dị hình. Ba ba khoẻ mạnh,

không bị nhiễm bệnh, hoạt động nhanh nhẹn.

• Khối lượng con giống (Tuỳ thuộc khả năng của

các hộ nếu thả con giống to sẽ rút ngắn chu kỳ

nuôi): 100-150 g/con, 400-600g/con..

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

2

2

2

7.3 Mật độ giống thả

• Tuỳ đk cụ thể (ĐB nguồn nước, t. ăn, kích cỡ thả

và thu hoạch), có thể áp dụng 1 trong 3 mật độ

giống thả như sau:

• - Thả mật độ thưa: 0.5-1 con/m

(năng suất không

cao nhưng ít bệnh dịch, đầu tư thấp).

• - Thả mật độ thả trung bình: 4-5 con/m

(áp dụng ở

những cơ sở có đủ đk để nuôi thâm canh).

• - Thả mật độ cao: 7-10 con/m

(phải đầu tư vốn

nhiều cho ao nuôi, con giống và thức ăn công

nghiệp để đạt năng suất cao).

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

7.4. Thức ăn và cách cho ăn

a. Thức ăn tươi: Nuôi Ba ba thịt chủ yếu là sử dụng t. ăn

tươi và tận dụng các nguồn t. ăn có sẵn của từng địa

phương, từng vùng như:

• - Vùng ven biển cho Ba ba ăn tôm vụn, cá tạp, moi, don,

dắt..

• - Vùng ven sông cho Ba ba ăn cá tạp, hến, giun, ếch, nhái...

• - Vùng chiêm trũng cho Ba ba ăn cá tạp ốc, cua, tôm, tép..

• - Vùng ven thành thị có thể tận dụng cho Ba ba ăn phế thải

của lò mổ, thịt đv kém phẩm chất, giun đất hoặc các loại

. cá vụn rẻ tiền, c

• - Vùng trung du miền núi có thể cho Ba ba ăn giun đất, ốc

á mè các hô nội thành

sên.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Vùng chiêm trũng sử

dụng cá tạp tát vũng

làm thức ăn

a. Thức ăn tươi

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Thức ăn tươi dư thừa có thể phơi

khô để dự trữ

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

o

b. Thức ăn khác: Ngoài thức ăn tươi cần được nghiền trộn

mịn đều và bổ sung thêm thức ăn tinh, VTM, khoáng..

c. Lượng thức ăn và cách cho ăn:

• Tùy thuộc vào loại t. ăn: tươi hay t. ăn viên (6-8%; 2-3%)

• Tùy thuộc vào thời tiết:

• - Những ngày thời tiết mát mẻ Ba ba ăn khoẻ hơn.

• - Những ngày trời nắng nóng, lượng t. ăn có thể giảm.

• Cần lưu ý mùa đ ng trời rét kéo dài, T nước xuống thấp,

Ba ba sẽ không ăn.

• Trước khi cho ăn, t. ăn cần được rửa sạch dụng cụ

• Cho Ba ba ăn mỗi ngày 2 lần ở những vị trí cố định trong

ô

ao.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Nghiền t.

ăn tươi có

bổ sung

thêm t. ăn

tinh

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

T. ăn viên dùng bổ sung cho baba

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

7.5. Thu hoạch Ba ba thịt

• Sau 9-10 tháng nuôi, tiến hành kiểm tra nếu thấy Ba ba đã

đạt yêu cầu thương phẩm (khối lượng cơ thể đạt từ 800

g/con trở lên) thì có thể tiến hành thu hoạch được.

• Baba loại 1 nặng >1,3kg/con; đối với Baba gai thường

nuôi > 2 năm có trọng lượng từ 4-6 kg mới thu thương

phẩm

• Thời gian thu hoạch chủ yếu vào tháng 12 hoặc tháng 1

hàng năm hoặc có thể thu hoạch theo yêu cầu của thị

trường.

• Cách thu hoạch:

• - Thu tỉa có thể tháo bớt nước ao sau đó dùng tay mò từng

con. Khi bắt cần nhẹ nhàng, không làm xây xát da, không

dẫm lên lưng Ba ba. Không nhốt quá dày để tránh Ba ba

cắn và cào móng vào lưng nhau có thể làm tổn thương.

• - Thu toàn bộ: nếu nuôi tốt Ba ba đạt kích cỡ đồng đều

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• SV bám khi ao nhiều

mùn bã hữu cơ

Bệnh thường gặp khi nuôi Baba

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Bệnh lở loét

Hoá chất xử lý: KMnO4, Chlorine, Formalin, Vôi,

Kháng sinh dùng: Enrofloxacine, Erythromycine,

Rifamycine

Bệnh thường gặp khi nuôi Baba

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

• Đối với ao vùng trũng, máy bơm thải đặt?

Xử lý nước ao nuôi baba

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Cá chép,

cá rô

đồng

trong ao

baba?

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com