TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
53
NGHIÊN CU QUY TRÌNH CHIT XUT TÁC DNG CHNG OXY HÓA
CA TINH DU CHIT XUT T CÂY MÀNG TANG GIA LAI
Nguyn Trn Bo Châu, Nguyn Võ Phương Ngc, Lương Văn Tri*
Trường THPT Lê Li, thành ph Pleiku, tnh Gia Lai
*Email: luongvantri2014@gmail.com
Ngày nhn bài: 19/12/2024; ngày hoàn thành phn bin: 8/01/2025; ngày duyệt đăng: 20/3/2025
TÓM TT
Cây màng tang hay còn gọi là khương mộc, tt trừng già, sơn thương (tên khoa hc:
Litsea cubeba Pers.) phân b nhiu tnh, thành ca Vit Nam. Tây Nguyên, y
màng tang thường gp khu vc rng tái sinh thuc c tnh Gia Lai, Kon tum
Lâm Đồng. Nhm mục đích xây dựng sở khoa hc cho vic chiết xut và sn xut
các sn phm t cây màng tang sinh trưởng Gia Lai. Đề i đã xác định được hàm
ng tinh dầu thu được 3,77 ± 0,21 mL/1 kg mu nguyên liu tươi. Quy trình chiết
xuất được tối ưu với các thông s gm kích thước mu nguyên liệu ≤3 cm, thời gian
chiết 90 phút mu nguyên liu cần được chiết trong vòng 8 ngày k t khi thu
hoch. Thành phn hóa hc chính ca tinh du màng tang gm nhng hp cht
sabinene (48,50%), 1,8-cineol (12,08), α-pinene (8,60%), β-pinene (8,27%), β-
phellandrene (5,29%) terpinen-4-ol (4,90%). Hơn na, tinh du màng tang Gia
Lai đưc c đnh hot tính chng oxy hóa mnh vi giá tr IC50= 7,92 µg/mL
(DPPH).
T khóa:ng tang, tinh du, Litsea cubeba Pers, DPPH, chng oxy hóa.
1. M ĐẦU
Cây màng tang tên khoa hc Litsea cubeba Pers thuc h Long Não (Lauraceae).
loi cây nh, chiu cao trung bình t 5-8 m, v thân màu xanh chuyn dn sang
màu nâu xám khi già [1, 2]. Theo y hc dân tc Việt Nam, loài dược liu này có tác dng
cha tr các bnh cm ngoi, thấp, đau nhức xương, viêm cấp tính, dầy hơi a
chy [2]. Bên cạnh đó, theo y hc c truyn các nước Trung Quc, Ấn Độ, Indonesia
cây màng tang có tác dụng tăng cường lưu thông máu, chữa viêm vú, vết cn côn trùng,
rn cn, đau đầu, n lnh, st, trm cm, cm lạnh, đau bụng, tiêu chy [3-6]. Các nghiên
v hot tính sinh hc cho thy tinh du màng tang có tác dng chng vi sinh vt, chng
oxy hóa, gây độc tế bào ung t[7-10]. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa nghiên cứu hoàn
chnh nào v quy trình chiết xut, thành phn hóa hc tác dng chng oxy hóa nào
Nghiên cu quy trình chiết xut và tác dng chng oxy hóa ca tinh du chiết xut t cây màng tang
54
đưc công b Vit Nam. Bài báo trình bày các kết qu nghiên cu hoàn chnh v quy
trình chiết xut, thành phn hóa hc và hot tính chng oxy hóa ca tinh du màng tang
thu hái Gia Lai.
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Nguyên vt liu và hóa cht
Lá, hoa cành non màng tang đưc thu hái ti Chư HDrông, thành ph
Pleiku, Gia Lai vào ngày 14 tháng 11 năm 2024.
Tt c hóa chất đều đạt tiêu chun trong chiết xuất đánh giá hoạt tính sinh hc
của dược liu: ascorbic acid 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH), Na2SO4 khan
(Sigma - Aldrich Co., USA);
2.2. Phương pháp chiết xut
Phn trên mặt đất (lá, hoa cành non) màng tang sau khi đưc thu hái, x
đưc chiết xut tinh du bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước. Tinh dầu thu được được
làm khan bng Na2SO4 khan.
2.3. Phương pháp kho sát các yếu t ảnh hưởng đến quy trình chiết xut
S dụng phương pháp khảo sát đơn biến. Khối lượng nguyên liu cho mi ln
kho sát là 1 kg nguyên liệu tươi, mi thí nghiệm được lp li 3 ln. Dựa vào lượng tinh
dầu thu được để c định điu kin chiết xut tối ưu cho quy trình.
2.3.1. Ảnh hưởng của kích thước nguyên liu: Tiến hành kho sát các kích thước: ≤3
cm, 10-12 cm và ≥20 cm (tính theo chiu dài cành).
2.3.2. Ảnh hưởng ca thi gian chiết xut: 60 phút, 90 phút, 120 phút, 150 phút 180
phút.
2.3.3. Ảnh hưởng ca thi gian sau thu hoch: ngày 1-3, ngày 6-8 và ngày 11-13.
2.4. Phương pháp xác đnh thành phn hóa hc
Tinh dầu màng tang được xác định thành bng h thng sc ký khí kết hp khi
ph GCMS-QP2010 Shimadzu. Các điu kin phân tích bao gm: ct sc DB5ms 30m
x 0,25mm. Th tích tiêm mu 1 µl. S dng Heli làm khí mang Heli vi tốc độ dòng 120
ml/phút. Nhiệt độ hóa hơi mẫu 280oC. Thành phn hóa hc ca tinh du bng cách so
sánh kết qu đo với các d liu ph MS vi ph chuẩn trong thư viện ph WILEY7
tài liệu đã được công b. T l % các cht trong tinh dầu màng tang được xác định theo
din tích pic trên sắc ký đồ.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
55
2.5. Phương pháp đánh giá hoạt tính chng oxy hóa (DPPH)
Hot tính chng oxy hóa ca tinh du được đánh giá da vào kh năng dn gc
t do DPPH. Hai mL mu (trong DMSO) vi các nồng độ khác nhau (t 20 mg/mL đến
100 mg/mL) được thêm vào 1 mL DPPH 100 μM (trong DPPH) trong 30 phút nhiệt độ
phòng. Độ hp th được đo bằng phương pháp UVVis 517 nm. Hot tính chng oxy
hóa được th hin bng s kh màu. Axit ascorbic đưc s dng làm cht tham chiếu.
DMSO được s dng làm cht đi chng. Hot tính dn gốc được đánh giá bằng giá tr
IC50.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kết qu kho sát các yếu t ảnh hưởng đến quy trình chiết xut tinh du màng
tang
3.1.1. Ảnh hưởng ca kích thước mẫu đến lượng tinh du thu được
Thí nghim s ảnh ng của kích thước (≤3 cm, 10-12 cm và ≥20 cm) đến lượng
tinh dầu thu được được tiến hành nhiệt độ sôi trong 120 phút. Kết qu thí nghim
đưc trình bày Bảng 1. Lượng tinh dầu trung bình thu được 2,87 mL 3,70 mL. Kết
qu cho thy, mu chiết kích thước càng nh ng tinh dầu thu được càng ln. Trong
đó, với kích thước mu nh hơn 3 cm, lượng tinh dầu thu được cao nhất, trung bình đạt
3,70 ± 0,17 mL. S khác nhau này có th do các túi du ca màng tang nm sâu trong
thc vt nên khi nguyên liệu được ct nh làm tăng b mt tiếp xúc, qua đó làm tăng
hiu hiu sut chiết.
Bng 1. Ảnh hưởng của kích thước c liu, thi gian chiết xut và thi gian thu hoch đến
ng tinh du chiết xut được
Kích thước dược liu
ng tinh du thu đưc (mL)
3 cm
3,70 ± 0,17
10-12 cm
3,23 ± 0,21
20 cm
2,87 ± 0,15
Thi gian chiết xut
ng tinh du thu đưc (mL)
60 phút
2,13 ± 0,31
90 phút
3,67 ± 0,15
120 phút
3,63 ± 0,21
150 phút
3,73 ± 0,15
180 phút
3,67 ± 0,15
Nghiên cu quy trình chiết xut và tác dng chng oxy hóa ca tinh du chiết xut t cây màng tang
56
Thi gian thu hoch
ng tinh du thu đưc (mL)
1-3 ngày
3,70 ± 0,20
6-8 ngày
3,77 ± 0,21
11-13 ngày
3,40 ± 0,26
3.1.2. Ảnh hưởng ca thi gian chiết xut đến lượng tinh dầu thu được
Thí nghim s ảnh hưởng ca thi gian chiết xut (60 phút, 90 phút, 120 phút,
150 phút 180 phút) đến lượng tinh du thu được (mẫu được ct nh với kích thước
≤3 cm). Kết qu thí nghim (Bng 1) cho thấy lượng tinh du thu được tăng lên khi kéo
dài thi gian chiết xut t 60 phút lên 90 phút. Lượng tinh dầu trung bình thu được ln
t 2,13 ± 0,31 mL 3,67 ± 0,15. Sau đó, lượng tinh dầu thu được gần như không
thay đổi khi kéo dài thi gian chiết xut lên 180 phút. Cho thy, vi thi gian chiết xut
90 phút, toàn b du trong mẫu màng tang đã được chiết xut ra khi mu. Vic kéo dài
thi gian chiết không làm tăng được hiu sut chiết làm tiêu tn thời gian năng
ng. Vì vy, chúng tôi cho rng thi gian chiết xut tinh du màng tang thích hp
90 phút.
3.1.3. Ảnh hưởng ca thi gian sau thu hoch
Thí nghim s ảnh hưởng ca thi gian sau thu hoch (1-3 ngày, 6-8 ngày và 11-
13 ngày) đến lượng tinh dầu thu được đưc tiến hành nhit đ sôi trong 90 phút, kích
thước mẫu ≤3 cm. Kết qu thí nghim (Bng 1) cho thấy lượng tinh dầu thu được các
thí nghim 1-3 ngày và 6-8 ngày sau khi thu hoch tương đương nhau, lần lượt đt 3,70
± 0,20 mL và 3,77 ± 0,21 mL (s khác bit chưa có ý nghĩa thống kê P=0,95) và cao hơn
đáng kể so lượng tinh dầu trung bình thu được khi chiết xut mu 11-13 ngày sau khi
thu hoch đạt 3,40 ± 0,26 mL (s khác biệt có ý nghĩa thống kê P=0,95). T các kết qu
nghiên cu trên, chúng tôi cho rng mẫu màng tang dùng để chiết xut tinh du cn
đưc chiết xut trong vòng 8 ngày k t khi thu hoch. Mu trong khi ch chiết xut cn
được lưu giữ nơi râm mát, thoáng khí để tránh b hỏng, ảnh hưởng đến hiu sut
và chất lượng tinh du.
3.2. Kết qu xác định thành phn hóa hc ca tinh du
Kết qu xác đnh thành phn hóa hc ca tinh du màng tang Gia Lai được
trình bày Bng 2. cho thy s mt ca 20 hp chất. Trong đó, thành phn ch yếu
sabinene chiếm 48,50%, tiếp đó các hp cht 1,8-cineol (12,08%), α-pinene (8,60%),
β-pinene (8,27%), β-phellandrene (5,29%) và terpinen-4-ol (4,90%). Công b ca Nguyn
Hi Vân CS (2018) cho biết thành phn hóa hc chính ca tinh du màng tang
Giang, Yên Bái Lào Cai tương đồng nhau vi các hp cht chính gồm α-pinene, β-
pinene, sabinene, 1,8-cineole, α-terpineol. Trong đó 1,8-ciniol hàm lượng 40,00%-
19,58% sabinene hàm lượng 14,29%-15,38%.Trong khi tinh du màng tang Phú
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
57
Thọ, Ba Vì và Tam Đảo, hp cht linalool chiếm 91,97%-94,93% [9]. So sánh thành phn
hóa hc chính ca tinh du màng tang Gia Lai công b ca Nguyn Hi n
cng s, ta thy thành phn chính ca tinh du màng tang Gia Lai khá ging vi tinh
du màng tang Giang, Yên Bái Lào Cai. Tuy nhiên, đim khác nhau ca tinh
du màng tang Gia Lai và tinh du màng tang Hà Giang, Yên Bái và Lào Cai là hp
cht sibinene hàm lượng cao nht (48,50%) 1,8-cineol (12,08%) hàm lượng cao
th 2 trong tinh du màng tang Gia Lai. Điều này có th do s khác nhau v điu kin
khí hu và th nhưỡng 2 khu vc. Báo cáo ca Zi-Min và cng s (2020) cho biết, hp
cht 1,8-cineol tác dụng điều tr các bnh v hp, tiêu hóa, tim mch, alzheimer.
Ngoài ra, 1,8-cineol đưc thng báo tác dng an thn, gây giảm đau [11]. Các
báo cáo gần đây cho biết sabinen tác dng chng oxy hóa [12], chống teo [13]
kháng viêm [14]. T các nghiên cứu trước đây cho thấy s mt ca sabinen 1,8-
cineol với hàmng ln có th thy rng màng tang là loài dược liu quý và trin vng
trong phát trin các sn phẩm chăm sóc sức khe.
Bng 2. Thành phn hóa hc ca tinh du chiết xut t cây màng tang Gia Lai
Stt
Tên thành phn
Rt (phút)
SI (%)
RIa
Hàm lượng
(%)
1
α-Thujene
6,900
94,00
924
1,10
2
α-Pinene
7,136
98,00
931
8,60
3
Sabinene
8,479
96,00
971
48,50
4
β-Pinene
8,605
98,00
974
8,27
5
6-Methyl-5-hepten-2-ol
8,946
92,00
985
0,39
6
β-Myrcene
9,075
98,00
988
2,12
7
α-Terpinene
10,083
93,00
1.015
0,98
8
p-Cymene
10,391
90,00
1.022
0,40
9
β-Phellandrene
10,579
93,00
1.027
5,29
10
1,8-Cineol
10,687
98,00
1.029
12,08
11
cis-β-Ocimene
10,918
87,00
1.035
0,29
12
γ-Terpinene
11,805
95,00
1.056
1,84
13
cis-Sabinene hydrate
12,195
91,00
1.066
0,44
14
Terpinolene
13,067
90,00
1.087
0,43
15
Linalool
13,561
91,00
1.099
0,63