Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1295-1303
Tp c Khoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(10): 1295-1303
w ww.vnua.edu.vn
1295
NGHN CU KH NĂNG S DNG THC ĂN CH BIN
TRONG NUÔI V CÁ TRÊ TRNG (
Clarias batrachus
)
Nguyn Hng Quyết Thng*, Bùi Minh Tâm, Phm Thanh Liêm
Trường Thy sn, Đại hc Cn Thơ
*Tác giả liên h: nhqthang@ctu.edu.vn
Ngày nhận bài: 29.07.2024 Ngày chấp nhn đăng: 16.10.2024
TÓM TT
Nghiên cu nuôi v thành thc cá trê trng (Clarias batrachus) bng các loi thức ăn 100% tạp (NT1), 50%
tp kết hp vi 50% thức ăn chế biến (NT2) và 100% thức ăn chế biến (NT3) nhằm đánh giá kh ng thay thế
tp bng thức ăn chế biến. Thí nghim được b trí ngu nhiên vi 3 nghim thc, mi nghim thc lp li 3 ln.
Mt độ nuôi v trung bình 3,5 kg/500l và được b tnuôi trong h thng tun hn. Sau 8 tun nuôi v, c 3 nghim
thức đu cho kết qu 100% thành thc và sinh sn tt. H s thành thc cái cao nht nghim thc s dng
50% tp kết hp 50% thức ăn ng nghip (5,17%) và đc cao nht nghim thc s dng 100% cá tp
(0,21%). Sc sinh sn tuyt đi dao đng trong khong 50.581-63.805 (trng/kg i). Nghim thc s dng 100%
thức ăn tạp t l th tinh (88,6%), t l n (90,56%) t l sng (97,27%) đạt cao nht. Kết qu thí nghim
cho thy s dng 100% thức ăn cá tạp cho kết qu ni v tt nht, thức ăn chế biến có th thay thế mt phn hoc
thay thế hoàn toàn thức ăn cá tạp trong nuôi v b m cá t trng.
T khóa: trê trng, nuôi v thành thc, Clarias batrachus, sinh sn.
Study on Utilization of Processed Feed
for White Catfish (Clarias batrachus) Broodstock Conditioning
ABSTRACT
A study on conditioning of white catfish (Clarias b atrachus) broodstocks using 100% trash fish (NT1), 50% trash
fish combined with 50% pellets (NT2) and 100% pellets (NT3) was conducted to evaluate the possibility of replacing
trash fish by pellet. The experiment was randomly designed with 3 treatments in triplicate. The broodstock was
stoked in recirculating aquaculture systems at density of 3.5 kg/500l. After 8 weeks of broodstock conditioning, all
treatments showed 100% maturity and good reproduction. The Gonadosomatic Index (GSI) of female was highest in
the treatment using 50% trash fish combined with 50% pellet (5.17%) and GSI of male was in the treatment using
100% trash fish (0.21%). Absolute fecundiy ranged from 50,581 to 63,805 (eggs/kg female). The treatment using
100% trash fish had the highest fertilization rate (88.6%), hatching rate (90.6%) and survival rate (97.3%). The results
show that using 100% trash fish gives the best broodstock results. The pellet can partially or completely replace trash
fish in white catfish broodstock conditioning.
Keywords: Walking catfish, broodstocks, Clarias batrachus, reproduction.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Đ÷ng bìng ng CĄu Long (ĐBSCL), trê
tríng (Clairias batrachus Linnaus, 1758) đāČc
thçy Ċ hæu hết các loäi hình thþy vĆcĉc ngõt
loài giá trð kinh tế, đāČc āa thích. Tuy
nhiên, theo Nguyn Thð Hâi Yến (2001) sân
Čng trê bân đða khai thác đāČc ngày càng
giâm đc bit, trê tríng đánh t đāČc
chiếm tď l kng đáng k. Cùng vĉi tøc đû phát
trin cþa hûi, các loäi hình thþy vĆc truyn
thøng đāČc chuyn đùi có mĀc đích dén đến i
Ċ sinh sân cþa loài trê tríng giâm. Kết
quâ sø Čng ngoài tĆ nhiên giâm đáng kể.
Giâm din tích sinh cânh do câi täo đçt ngêp
ĉc cùng vĉi vic sĄ dĀng quá nhiu thuøc bâo
Nghiên cu kh năng s dng thức ăn chế biến trong nuôi v trê trng (Clarias b atrachus)
1296
v thĆc vêt, thuøc dit có phån bòn
trong ng nghip cÿng nguyên nhân dén
đến sø Čng loài giâm. Cá trê tríng gæn đåy đã
đāČc quan sát rçt ít bít gp Ċ các khu vĆc có
sân xuçt ng nghiệp đāČc xác đðnh chî có
th tìm thçy Ċ các khu vĆc bâo v sinh thái cþa
quøc gia nhā rĂng ngêp nāĉc hay lung trÿng,
khu dĆ trą sinh thái.
Cá trê tríng đøi tāČng nuôi tr÷ng thþy
sân đæy trin võng nhĈ khâ ng ng trāĊng
tøt, thích nghi tøt trong điều kin khíc nghit,
giá trð thð trāĈng ùn đðnh. Đåy mût trong
nhąng loài cá nāĉc ngõt bân đða quan trõng v
mt kinh tế vùng, rçt hçp dén mang tính chçt
đc sân vüng, cć thðt sën chíc, kích thích ngāĈi
mua chế biến mòn ën thāĈng xuyên.
Hin nay, Ċ ĐBSCL, trê tríng cung ăng
cho thð trāĈng tiêu dùng chþ yếu tĂ khai thác tĆ
nhiên. Ngu÷n giøng thu gom Ċ tĆ nhiên đã
đāČc āćng nuôi cho kết quâ ĉc đæu. Mc
vêy, giøng khai thác tĂ tĆ nhiên sø Čng không
lĉn thiếu ùn đðnh n sân lāČng thāćng
phèm chāa đáp ăng nhu cæu tiêu dùng. Nhìm
p phæn đāa ngh nuôi thþy sân phát trin bn
vąng, đa däng đøi tāČng nuôi, giâm rþi ro do
biến đùi k hêu thì vic đa ng a đøi Čng
nuôi vçn đ then chøt. Têp trung phát trin
nhąng loài cá bân đða, phèm chçt thðt thćm
ngon täo sân phèm thþy sân đặc trāng cho
tĂng vùng min rçt cæn thiết. Nguyn n
Kim & Hučnh Kim Ĉng (2006) đã bāĉc đæu
nghiên cău v thành thĀc sinh dĀc cþa cá trê
tríng trong tĆ nhiên kích thích sinh sân
nhân täo. Ni vú trê tríng bìng thăc ën chế
biến (TACB) u cæu cæn thiết để p phæn
xây dĆng qui trình kĐ thuêt sân xuçt cung cçp
giøng cho nuöi thāćng phèm. Vì vêy, “nghiên u
khâ nëng sĄ dĀng thăc ën chế biến trong nuôi vú
trê tríng” đāČc thĆc hin nhìm đánh giá khâ
nëng thay thế thăc ën tāći søng bìng thăc ën chế
biến trong nuôi vú cá trê tríng bø m.
2. PƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Địa điểm thi gian nghiên cu
Thí nghim đāČc thĆc hin o tháng
8-9/2023 täi Träi Thí nghiệm cá ĉc ngõt,
Khoa Công ngh Nuôi tr÷ng Thþy sân, TrāĈng
Thþy sân - Đäi hõc Cæn Thć.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Nghiên cu nuôi v thành thc cá
t trng
Thí nghim đāČc bø trí ngéu nhiên hoàn
toàn vĉi 3 nghim thăc múi nghim thăc lp
läi 3 læn. Nghim thăc 1 (NT1) sĄ dĀng 100% cá
täp; nghim thăc 2 (NT2) sĄ dĀng 50% cá täp
kết hČp 50% thăc ën chế biến nghim thăc 3
(NT3) sĄ dĀng 100% thăc ën chế biến. Cá rô phi
đánh t tĂ tĆ nhiên đāČc bâo quân tāći bìng
tþ länh ngu÷n thăc ën cá p dùng trong thí
nghim. Cá bø m đāČc nuôi vú trong h thøng
tuæn hoàn, b nuôi th tích 500l, múi b bø trí
16 con/500l. Cá bø m khøi lāČng trung nh
240 g/con, tď l cá bø m nuôi vú đĆc: cái là 1:1.
Đðnh kč 3 ngày/læn v sinh b líng và cçp
Čng nāĉc mçt đi.c c tiêu oxy, pH, nhit đû
đāČc đo vào lýc 7 giĈ 14 giĈ múi ngày bìng
máy đo Oxy Guard. NO2, TAN đāČc đong test
sera múi 3 ngày/læn để theo dõi chçt lāČng nāĉc
trong thĈi gian thí nghim nuôi vú.
2.2.2. Phương pháp chăm sóc
Thí nghim nuôi vú trê tríng đāČc chia
thành hai giai đoän: giai đoän đæu nuôi vú tích
cĆc và giai đoän sau nuôi vú thành thĀc. Thăc ën
dùng trong nuôi vú ch cĆc thành thĀc theo
đýng nghiệm thăc. giai đoän nuôi vú tích cĆc,
cho cá ën 2 n/ngày o lúc 7h và 17h, vĉi lāČng
thăc ën Ċ múi nghim thăc bìng 2% khøi lāČng
thân/ngày. ThĈi gian nuôi vú tích cĆc 4 tuæn
đæu cþa thí nghim. giai đoän nuôi vú thành
thĀc, cho ën 1 læn/ngày o lýc 17h, Čng
thăc ën ng 1% khøi lāČng thân/ngày. ThĈi gian
nuôi vú thành thĀc 4 tuæn và bít đæu sau quá
trình nuôi vú tích cĆc. Thăc ën chế biến thăc
ën täp đāČc cho ën cüng lýc Ċ NT2 cho ën
cùng thĈi gian NT1 NT3. Cá täp sĄ dĀng để
nuôi vú trong thí nghim phi đāČc mua
tĂ chČ v đāČc cít nhó vĂa cċ ming. Cá täp
hàm lāČng protein 13,13%, lipid 4,38%. Thăc ën
chế biến là loäi thăc ën sn trên thð trāĈng,
hàm lāČng protein 44,5%, lipid 8,33%.
Nguyn Hng Quyết Thng, i Minh Tâm, Phm Thanh Lm
1297
2.2.3. Phương pháp thu mu
Trāĉc khi bø trí thí nghim, thu ngéu nhiên
giâi phéu 10 th đ xác đðnh giai đoän
phát trin tuyến sinh dĀc dĆa vào thang thành
thĀc 6 giai đoän cþa Nikolsky (1963) trích dén
bĊi Phäm Thanh Liêm & Træn Đíc Đðnh (2004).
Sau 8 tuæn thí nghim nuôi vú, tiến hành
thu méu Ċ múi nghim thăc đánh giá cá
thành thĀc bìng phāćng pháp quan sát u
hiu sinh dĀc phĀ Ċ cái cá đĆc. cá cái có
bĀng to tròn, mềm đều, lú sinh dĀc l÷i, màu
tríng h÷ng hoc h÷ng nhät; Ċ đĆc có gai sinh
dĀc dài cò đînh màu h÷ng hoc h÷ng nhät.
Giâi phéu ngéu nhiên 3 đĆc 3 cá cái Ċ múi
læn lp läi cþa tĂng nghim thăc đ xác đðnh tď
l đät giai đoän IV có th tham gia sinh sân,
h sø thành thĀc, săc sinh sân cþa cá. Đếm sø cá
đ c đðnh tď l søng cân khøi lāČng cá đ c
đðnh tëng trāĊng khøi lāČng. ĐāĈng kính trăng
đāČc xác đðnh bìng cách thu 30 tế o trăng Ċ
các vð trí đæu, giąa và cuøi cþa múi bu÷ng trăng,
sau đò đāa tế o trăng lên kính hin vi tríc
vi thð kính đ xác đðnh kích thāĉc.
Các ng thăc đāČc sĄ dĀng tính toán
nhā sau:
Tď l søng (Survival rate, SR):
SR (%) =
Sø Čng cá thu
× 100
Sø Čng thâ cá nuôi
Tëng trāĊng khøi lāČng (WG):
WG (g) = Khøi lāČng thu Khøi lāČng cá
ban đæu
Tď l thành thĀc (TLTT) (%):
TLTT =
Sø cá thành thĀc
× 100
Sø cá kim tra
H sø thành thĀc (GSI) (%):
Khøi lāČng tuyến sinh dĀc cá
× 100
Khøi lāČng cá không nûi quan
Tď l cá sinh sân (%):
TLSS =
Sø cá sinh sân
× 100
Sø cá tham gia sinh sân
Săc sinh sân tuyt đøi (SSTĐ) (trăng/kg
th cái):
SSTĐ =
Sø Čng trăng trong méu đäi din
× Khøi lāČng bu÷ng trăng
Khøi lāČng méu đäi din
2.2.4. Phương pháp kích thích sinh sn cá
t trng
Sau 8 tuæn nuôi vú, tiến hành kim tra măc
đû thành thĀc tçt câ trong múi b Ċ múi
nghim thăc và trong múi b chõn ra 3 cp cá bø
m thành thĀc tøt để kích thích sinh sân. Cá
đāČc chõn dĆa vào đặc điểm n ngoài: cá cái có
bĀng to mm, lú sinh dĀc màu h÷ng, cá kng
xåy xát; cá đĆc thể thon, gai sinh dĀc nhõn
và có màu h÷ng Ċ đînh gai sinh dĀc. Sau khi chõn
bø m tham gia sinh sân, tiến hành tm liu
vĉi liu lāČng 1mg não/kg cái, não thùy
dung trong thí nghim o thùy chép. Tám
giĈ sau thì tiến hành tiêm liu quyết đðnh bìng
kích thích tø HCG vĉi liều lāČng 4.000 UI/kg cá
cái. Cá đĆc tiêm bìng 1/2 liu quyết đðnh cái
và tiêm cùng lúc vĉi liều cþa cá cái.
Sau 8 giĈ tiêm liu quyết đðnh thì tiến
thành kim tra để c đðnh thĈi gian rĀng trăng
tî l rĀng trăng. Khi rĀng trăng, thĆc
hin thao tác vuøt trăng, cân khøi lāČng trăng
thu đāČc, đếm méu trăng để tính săc sinh sân
thĆc tế đo đāĈng kính trăng, lāČng trăng còn
läi tiến hành cho thĀ tinh nhân täo bìng cách
trûn tinh dðch trăng thu đāČc cùng lúc läi vĉi
nhau. Sau đò, thêm dung dðch thĀ tinh (3g urea
4g NaCl trong 1l ĉc) vào theo tî l 1:1 để
quá trình thĀ tinh din ra thuên lČi. Sau khi
quá trình thĀ tinh din ra hoàn toàn, tiến hành
theo dõi tî l thĀ tinh, tî l nĊ, tî l søng cþa
trăng thĀ tinh và cá bût trong khay çp theo dõi.
2.2.5. Phương pháp p trng
Trăng sau khi cho thĀ tinh tiến nh çp dính
trên khay (15cm 20cm), múi khay çp 300 trăng
đ theo dõi tď l thĀ tinh, tď l søng, tď l nĊ, tď l
søng Ċ múi b nuôi cþa tĂng nghim thăc. Nāĉc Ċ
khay çp đāČc cçp chây tràn đ đâm bâo chçt
Čng ĉc trong khay. Tď l thĀ tinh cþa trăng
đāČc xác đðnh khi phôi phát triển đến giai đoän
pi vð do các trăng không thĀ tinh chuyn sang
màu tríng đĀc trong thĈi điểm này. Tď l nĊ đāČc
xác đðnh khi thĈi gian phát trin pi kết thúc,
bít đæu thoát khói vó trăng. Tď l søng cþa cá bût
Nghiên cu kh năng s dng thức ăn chế biến trong nuôi v trê trng (Clarias b atrachus)
1298
đāČc xác đðnh sau khi cá bít đæu ën thăc ën
ngoài.c công thăc nh nhā sau:
Săc sinh sân thĆc tế (SSTT) (trăng/cái):
SSTT =
Sø Čng trăng cá sinh sân
Khøi lāČng gia sinh sân
Tď l thĀ tinh (%):
TLTT =
Sø trăng thĀ tinh
× 100
Sø trăng quan sát
Tď l nĊ (TLN) (%):
TLN =
Sø trăng nĊ
× 100
Sø trăng thĀ tinh
Tď l søng cþa cá bût (TLS) (%):
TLS =
Sø cá bût còn søng
× 100
Sø trăng nĊ
2.3. X lý s liu
Sø liu möi trāĈng đāČc tính giá trð trung
bình đû lch chuèn; kết quâ nuôi vú sinh
sân đāČc tính toán các giá trð trung bình, đû lch
chuèn phân tích phāćng sai ANOVA mût
nhân tø bìng phép thĄ Duncan Ċ măc P <0,05 đ
tìm ra sĆ kc bit giąa các giá trð trung bình
cþa các nghim thăc. Các sø liu v tď l thĀ
tinh, tď l søng, tď l nĊ đāČc chuyn v däng tď
l trāĉc khi xĄ thøng kê. SĄ dĀng phæn mm
Microsoft Excel phæn mm SPSS 24.0 đ xĄ
lý thøng kê Ċ măc Ď nghïa P = 0,05.
3. KT QUÂ THÂO LUN
3.1. Nghiên cu nuôi v
3.1.1. Môi tng nuôi v cá trê trng
Các yếu tø i trāĈng nāĉc trong quá trình
thí nghim nuôi vú không sĆ biến đùi lĉn
nìm trong khoâng thích hČp đāČc th hin Ċ
bâng 1. Nhit đû ĉc dao đûng trong khoâng
27,43-29,10°C, pH tĂ 6,95-7,04, hàm lāČng
NH4+ tĂ 0,16-0,21 mg/l. trê tríng loài
khâ nëng thích ăng cao rûng đøi vĉi i
trāĈng søng, khâ nëng y oxy tĂ i
trāĈng không khí nhĈ vào cć quan hçp phĀ
“hoa khế”. Hàm lāČng oxy a tan trong các b
thí nghim tĂ 5,96-6,05 mg/l cao n khoâng
thích hČp trong ao nuôi thþy sân Ċ hæu hết các
loài cá > 3 mg/l, hàm Čng NO2 trong thí
nghim dao đûng tĂ 0,28-0,41 mg/l nìm trong
khoâng thích hČp NO2 tøi āu cho phát trin
cþa cá 0,5-0,6 mg/l (Boyd, 1990).
Bng 1. Các yếu t môi tng các nghim thc nuôi v
Yếu t
Nghiệm thức
NT1
NT2
NT3
Nhiệt độ (°C)
Sáng
27,34 ± 0,54
27,34 ± 0,55
27,53 ± 0,63
Chiều
28,9 ± 0,95
28,8 ± 0,93
29,10 ± 0,85
pH
Sáng
7,04 ± 0,21
7,01 ± 0,21
7,03 ± 0,21
Chiều
6,98 ± 0,16
6,95 ± 0,18
6,99 ± 0,23
DO (mg/l)
Sáng
6,00 ± 0,69
5,99 ± 0,63
5,96 ± 0,61
Chiều
6,05 ± 0,64
6,04 ± 0,64
6,00 ± 0,59
NH4+ (mg/l)
0,21 ± 0,05
0,21 ± 0,05
0,16 ± 0,02
NO2- (mg/l)
0,41 ± 0,04
0,31 ± 0,02
0,28 ± 0,03
Ghi c: G tr th hin s trung bình ± độ lch chun.
Bng 2. Kết qu nuôi v cá trê trng
Kết quả nuôi v
Nghiệm thức
NT1
NT2
NT3
T lệ sống (%)
91,7 ± 10,40
93,3 ± 7,63
80,0 ± 15,00
WG (g/con)
21,1 ± 12,3
49,3 ± 15,7
56,5 ± 29,1
Ghi c: Giá tr th hin s trung bình ± độ lch chun.
Nguyn Hng Quyết Thng, i Minh Tâm, Phm Thanh Lm
1299
3.1.2. Kết qu nuôi v t trng
Kết quâ nuôi vú cho thçy thích ăng tøt
trong điều kin cþa thí nghim. Khøi lāČng
trung bình th Ċ các nghim thăc đều tëng.
Điu y cho thçy cá trê tríng có khâ nëng
sĄ dĀng tøt thăc ën chế biến. Sø liu tëng
trāĊng Ċ bâng 2 cÿng cho thçy tëng trāĊng
tøt khi sĄ dĀng thăc ën chế biến, khi NT3 sĄ
dĀng 100% thăc ën chế biến tëng trāĊng cao
nhçt, kế tiếp là NT2 vĉi sĆ p mt 50% thăc ën
chế biến. Tuy nhiên, thĈi gian ban đæu thí
nghim có hin tāČng tçn ng nhau khi môi
trāĈng søng thay đùi bĊi cá trê loài d bð kích
đûng khi bð tác đûng. Tranh giành chú trú trong
thĈi gian đæu thí nghim cÿng dễ y ra đánh
nhau giąa các th trong b. ThĈi tiết thay đùi
nhā: māa kéo i, nhit đû ĉc giâm, nçm
bnh phát trin mänh làm trĊ n mén câm,
tçn công lén nhau dén đến mût sø con bð tùn
thāćng n tď l søng có sĆ chênh lch giąa các
nghim thăc. Để hän chế tçn ng nhau,
trong q trình nuöi đặt giá th vào b đ m
i trý èn cho cá. Kết quâ nuôi vú Ċ bâng 2 cÿng
cho thçy tď l søng giąa các nghim thăc giao
đûng tĂ 80,0-93,3%. NT2 tď l søng cao nhçt
đät 93,3%, tiếp theo NT1 vĉi 91,7% NT3
80,0%. Khøi lāČng Ċ 3 nghim thăc sau 8
tuæn nuôi vú dao đûng tĂ 21,1-56,5 g/con.
NT3 khøi lāČng cá cao nhçt trung bình
56,5 g/con, NT1 có khøi lāČng thçp nhçt trung
bình 21,1 g/con.
NT3 tď l søng thçp nhçt có khâ
nëng do thăc ën chế biến không phâi thăc ën
trāĉc đò cá m đāČc trong tĆ nhiên, thĈi gian
đòi kéo dài tranh giành chú trú làm cá xây
xát nhiu n n đến tď l søng cþa thçp
n NT1 NT2. Sau thĈi gian thích nghi vĉi
loäi thăc ën mĉi, dæn ùn đðnh nh ën cÿng
nhā ën nhiều hćn. Bên cänh đò, hàm lāČng
protein trong thăc ën chế biến chiếm 44,5%,
lipid chiếm 8,33% cao n nhiều so vĉi protein
(13,13%), lipid (4,38%) có trong täp. Cùng
vĉi tď l søng thçp cá nuôi trong b ít vên
đûng n ngu÷n dinh dāċng lçy đāČc tĂ thăc
ën düng vào tích lÿy tëng trāĊng nhiu n.
Đåy th do cá Ċ NT3 có tď l søng thçp
nhçt nhāng ng trāĊng cao nhçt.
3.2. nh ng ca thức ăn lên s thành
thc ca cá trê trng
3.2.1. Mức đ thành thc ca cá trê trng
khi b trí t nghim
Kết quâ giâi phéu cþa 10 cá th đæu vào ghi
nhên tuyến sinh dĀc cá cái nhiu giai đoän
khác nhau. giai đoän II, bu÷ng trăng màu
h÷ng nhät, bìng mít thāĈng kng xác đðnh
đāČc hät trăng. giai đoän III, có th xác đðnh
tế o trăng nhāng tế bào trăng n nhó.
Bu÷ng trăng Ċ giai đoän IV, bu÷ng trăng Ċ träng
thái cëng trñn, có nhiu mäch máu, tế bào trăng
to tròn có th tách rĈi. H sø thành thĀc cþa
cái trung bình 2,88 ± 1,9%. Tuyến sinh dĀc Ċ
đĆc đāČc ghi nhên bu÷ng tinh Ċ giai đoän III
IV. giai đoän III bu÷ng tinh có màu tríng
trong phĉt h÷ng, mäch máu phân bø chāa
nhiu. giai đoän IV bu÷ng tinh đät kích cċ
lĉn, däng phån thüy ràng, cò đim màu tríng
sąa (Hình 2). H sø thành thĀc cþa cá đĆc trung
bình 0,13 ± 0,02%. Trong 10 cá th giâi phéu t
chî 3 th tuyến sinh dĀc đät giai đoän IV
chiếm 30% đät giai đoän thành thĀc, 70% tuyến
sinh dĀc n läi Ċ giai đoän II, III chāa đät giai
đoän thành thĀc sinh sân. Nguyên nhân có th
do ânh Ċng cþa vic đánh t, vên chuyn,
lāu gią trong không gian chêt hp dén đến
bð stress, bó ën trong thĈi gian i, khöng đáp
ăng đþ nhu cæu dinh dāċng dén đến thành thĀc
cþa tuyến sinh dĀc chāa t. Bên cänh đò, cá
đāČc thu mua tĂ nhiu nhóm th khác nhau
n măc đû thành thĀc cÿng khöng th đ÷ng
đu nhā trong mût quæn th.
3.2.2. H s thành thc (HSTT)
Sau 8 tuæn nuôi vú, tď l thành thĀc bø
m Ċ giai đoän IV cþa 3 nghim thăc đu đät
100% trong tçt câ sø cá kim tra bìng dçu hiu
thă cçp. Kết quâ giâi phéu cho thçy, Ċ các
nghim thăc thành thĀc đ÷ng đu p hČp
vĉi tiêu chí đánh giá ng dçu hiu thă cçp
đāČc th hin Ċ hình 3, hình 4. Tuyến sinh dĀc
cþa cá cái Ċ giai đoän IV, bu÷ng trăng chiếm
phæn lĉn xoang bĀng, nhìn hät trăng cëng
tròn, màu ng nhät, tế o trăng d ng ch
khói tçm trăng, đāĈng kính trăng đo đāČc dao
đûng 0,7-1,2mm (Hình 3). H sø thành thĀc cþa