LASER VÀ
ỨNG DỤNG
TS. Nguyễn Thanh Phương
Bộ
môn Quang học và
Quang điện tử
Chương III:
Phát xạ
laser
Chương III: Phát xạ
Laser
Nhắc lại:
Stimulated Emission of Radiation) by
of two
(i) amplifier converts into "coherent radiation"
(ii) feedback which
the the for pump energy optical is mandatory 27/09/2011 3
in short: a LASER (Light Amplification units: consists optical optical sustaining resonator optical provides oscillation
Chương III: Phát xạ
Laser
Hai điều kiện để có dao động
- Lượng tăng ích do khuếch đại phải lớn hơn mất mát trong hệ hồi
tiếp để lượng tăng ích tổng cộng đủ đi được một vòng hồi tiếp.
- Độ dịch pha tổng cộng trong một vòng hồi tiếp phải là bội số của 2π
27/09/2011 4
để pha của tín hiệu hồi tiếp trùng pha với tín hiệu vào ban đầu.
Chương III: Phát xạ
Laser
Vì khuếch đại và dịch pha là hàm của tần số nên:
chỉ có một (hoặc một số) tần số thỏa mãn 2 điều kiện dao động (những
tần số là tần số cộng hưởng của dao động). Tín hiệu ra hữu ích là một
phần năng lượng lấy ra từ máy phát dao động. Do đó một máy phát dao
động gồm:
- một bộ phận khuếch đại với cơ chế bão hòa
- một hệ hồi tiếp
- một cơ chế lọc lựa tần số
27/09/2011 5
- một hệ thống lấy tín hiệu ra
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
III.1. Lý III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
a) Khuếch đại Laser (nhắc lại) Một máy khuếch đại laser là một máy khuếch đại kết hợp dải hẹp của ánh
sáng. Khuếch đại đạt được bởi bức xạ cưỡng bức của hệ nguyên tử, phân
tử trong khi đảo mật độ tích lũy đạt được.
Khi mật độ dòng photon vào nhỏ:
Khi mật độ dòng photon vào lớn, xảy ra bão hòa trong môi trường mở rộng
đồng nhất
Khi vạch phổ có dạng Lorentz, pha của tín hiệu khuếch đại dịch đi trên 1
27/09/2011 7
đơn vị độ dài:
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
b) Hồi tiếp và mất mát: buồng cộng hưởng quang học
Hồi tiếp quang đạt được khi đặt một môi trường hoạt chất vào trong một buồng cộng hưởng quang học.
Buồng cộng hưởng Fabry-Perot
Pha bị dịch đi một lượng cân bằng với số sóng khi tín hiệu đi qua môi
trường
27/09/2011 8
(3.1)
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
đại, Các yếu tố không hoàn hảo của buồng cộng hưởng (gương, tự khuếch và các thành phần quang học khác...) sẽ gây nên mất mát cường độ do tán xạ trong mỗi chu trình của ánh sáng trong buồng cộng hưởng. Cụ hoặc hấp thụ thể:
+ tín hiệu bị truyền qua
gương
MEDIUM và hấp thụ
(đặc biệt ở gương ra) + tán xạ gương trên bề mặt
(do những hấp trong
+ tán xạ thụ kí môi trường khuếch đại hấp thụ và sinh) trên bề mặt và
+ tán xạ ở
27/09/2011 9
và hưởng nội như các loại tinh thể các thành phần quang học khác trong buồng cộng hấp thụ diode quang học, etalon, fill lọc lưỡng chiết, thấu kính, khác.
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
Buồng cộng hưởng cung cấp hồi tiếp (buồng cộng hưởng nội) trở lại trường nhờ phản xạ ở bề mặt gương. Do đó laser là một máy phát dao động
Mất mát không tránh được của trường bức xạ được bù bởi khuếch đại
Nếu khuếch đại có thể bù được mất mát trong buồng cộng hưởng thì đầu dao động. hệ bắt
Hồi tiếp quyết định sự dao động, do đó. (plane, concave, convex) •
loại gương • khoảng cách giữa các gương
• hướng của các gương liên quan đến nhau
sẽ xác định tính chất của trường quang học gồm:
• Năng lượng quang của laser
• hình dạng chùm tia laser
27/09/2011 10
tia laser • hướng chùm • tần số, độ ổn định....
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
-
Thông thường một gương có hệ số phản xạ thấp hơn (thường vài % truyền qua) được sử dụng để lấy tín hiệu ra từ laser. Tính chất của ánh sáng này (phân bố không gian, thời gian, phổ..) được xác định bởi hồi tiếp, hay nối cách khác xác định bởi tính chất của buồng cộng hưởng.
MEDIUM
R2
R1 output coupler
27/09/2011 11
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
• khuếch đại trong 1 chu trình
Xét một chu trình trong buồng cộng hưởng Fabry-Perot. - bắt đầu tại A. Tín hiệu đi ngang qua môi trường khuếch đại
Giả thiết khuếch đại trong môi trường giữa 2 gương có thể được mô tả bởi hệ số khuếch đại γ
-
Đối với một tín hiệu truyền một lần qua môi trường có độ dài d, cường độ tại B lúc này:
MEDIUM
(3.2)
I
=
B
G I ⋅ S
A
d A B
d γ e
G
=
S
27/09/2011 12
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
- phản xạ tại gương 2
trường quang học được phản xạ tại gương 2 có cường độ
I
R G I
=
=
⋅
⋅
(3.3)
B
C
R I ⋅ 2
S
A
2
là hệ số phản xạ (trong trường hợp này là hệ số phản xạ
R2 cường độ). Chú ý rằng nếu T là hệ số truyền qua của cường độ, một gương thực tế sẽ có
1
R T ε
+ + =
C
R2 R1 ε
MEDIUM
d A B
27/09/2011 13
là các mất mát ở đây không phải do truyền qua của gương (tán xạ, hấp thụ). Thông thường T và ε được tính chung vào mất mát trên gương.
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
- tín hiệu lần thứ 2 đi qua khuếch đại, phản xạ một phần ở gương 1:
cường độ quang học sau lần thứ 2 qua khuếch đại tại vị trí D là
(3.4)
I
R G I
=
=
⋅
⋅
D
2
G I ⋅ S
C
A
2 S
I
=
=
⋅
⋅
(3.5) và sau khi phản xạ tại gương 1, nói cách khác là đi được 1 vòng trong buồng cộng hưởng R I ⋅ D 1
R R G I ⋅ 2
2 S
A
A
1
- hiển nhiên, khuếch đại tổng cộng:
=
⋅
D C
d (3.6) R2
G R R G ⋅ 1
2
2 S
1=
γ2 deRR 2
R1
MEDIUM
của laser. mô tả khuếch đại trong 1 chu trình
27/09/2011 14
d A B
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
αr .
số Gọi hệ Tương tự mất mát tổng cộng của tín hiệu trong buồng cộng hưởng là tính toán cho khuếch đại sau một chu trình ta có:
(3.7)
Như vậy, hệ số mất mát trong 1 chu trình:
(3.8)
tổng các mất mát do tán xạ và
trong môi trường khuếch đại. 2 hấp thụ tổng mất mát trên gương 1 và vậy mất mát trên cả
αs là αm1 , αm2 là gương: 2, như
27/09/2011 15
(3.9)
I
=
=
⋅
⋅
D
A
R I ⋅ 1
R R G I ⋅ 2
1
A
2 S
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
2)
d
( αγ− s
Sau một chu trình khuếch đại tổng cộng (bao gồm cả mất mát)
=
eRRG 1 2
(3.10)
mất mát tổng cộng của cường độ trường (hoặc mật độ
αr c là
vì αr là photon) trên một đơn vị độ dài buồng cộng hưởng, do đó của dòng photon trong thời gian 1s. dòng mất mát
(3.11)
27/09/2011 16
gọi là thời gian sống của photon
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
Cộng hưởng chỉ chấp nhận những tần số mà sau khi đi được 1 chu trình
trong buồng cộng hưởng pha dịch đi một lượng là bội của 2π.
Biên độ của hàm sóng tại P là Uo , sau khi đi được 1 chu trình trong buồng cộng hưởng biên độ lúc này là U1 . Biên độ suy giảm 1 lượng mất mát do phản xạ ở 2 gương và hấp thụ trong môi trường (tương ứng với mất mát cường độ là |r2| với |r| < 1). Như vậy:
27/09/2011 17
U = Uo + U1 + U2 +... = Uo + hUo + h2 Uo + .... = Uo (1+ h + h2 +....) = Uo /(1-h)
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
Pha sau 1 chu trình dịch đi một lượng là bội của 2π
(3.12)
Cường độ của sóng có giá trị:
(3.13)
27/09/2011 18
(3.14)
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
trong đó
(3.15)
Trong trường hợp này cường độ của sóng là hàm điều hòa của pha với chu
kì 2π, (3.14) có thể thay thế bằng:
(3.16)
trong đó νF = c/2d, I = Imax khi
Giá trị cường độ nhỏ nhất
27/09/2011 19
(3.17)
III.1.1 Khuếch đại quang và
hồi tiếp
>>1, buồng cộng hưởng Fabry Perot được đặc trưng bởi 2 thông số:
Khi F khoảng cách giữa các mode:
(3.18)
Độ rộng của mode
(3.19)
Lúc này
27/09/2011 20
(3.20)
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
III.1. Lý III.1.1. Khuếch đại quang và hồi tiếp III.1.2. Các điều kiện dao động laser
III.1.2. Các điều kiện dao động laser
a) điều kiện khuếch đại: ngưỡng phát laser
Lượng tăng ích do khuếch đại phải lớn hơn mất mát trong hệ hồi tiếp để
lượng tăng ích tổng cộng đủ đi được một vòng hồi tiếp.
Hệ số khuếch đại tín hiệu nhỏ phải lớn hơn hệ số mất mát tổng cộng:
(3.21)
ta đã biết:
(3.22) Do đó: hay
o N
t
ανσ >)( oN r
trong đó (3.23)
tN =
N > αr )(νσ
27/09/2011 22
là ngưỡng chênh lệch mật độ tích lũy
III.1.2. Các điều kiện dao động laser
Thay thế αr bằng thời gian sống của photon
(3.24)
Ngưỡng của chênh lệch mật độ tích lũy: tỉ lệ thuận với mất mát tổng cộng
trong buồng cộng hưởng (tỉ lệ nghịch với thời gian sống của photon).
thay thế biểu thức tính σ(ν) ta được:
(3.25)
. = νo
) = 2/πΔν. Lúc này ngưỡng
Nt là hàm của tần số, Nt nhỏ nhất khi g(ν) lớn nhất tại ν Nếu hàm hình dạng phổ có dạng Lorentz thì g(νo Nt đối với dao động ở tần số trung tâm
27/09/2011 23
(3.26)
III.1.2. Các điều kiện dao động laser
Với giả thiết Δν = 1/2πtsp
(3.27)
Ngưỡng chênh lệch mật độ tích lũy là hàm của thời gian sống của photon
và bước sóng. Ngưỡng dao động của laser khó đạt được hơn ở bước sóng
27/09/2011 24
ngắn hơn.
III.1.2. Các điều kiện dao động laser
b) điều kiện pha: tần số laser – hiện tượng co tần số
Độ dịch pha tổng cộng trong một vòng hồi tiếp phải là bội số của 2π
(3.30)
Dịch pha do Dịch pha do môi
buồng cộng hưởng trường khuếch đại
“cold resonator`` - Nếu 2ϕ(ν)d nhỏ: (3.31)
q
=
= νν q
c d 2
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
27/09/2011 28
phía tần số ν‘q dịch đi một trong buồng - Nếu không thể bỏ qua 2ϕ(ν)d: giải (3.30) ta được một tần số đoạn so với νq về trung tâm của các nguyên tử cộng hưởng.
III.1.2. Các điều kiện dao động laser
ta có và
Thay vào (3.30) ta được:
(3.32)
27/09/2011 29
III.1.2. Các điều kiện dao động laser
Biến đổi ta có (3.33)
thì số hạng thứ 2 rất nhỏ do đó ta có thể
Khi νq . thay νbằng
(3.34)
của laser được biểu diễn như là hàm của tần số của „buồng cộng
Tần số hưởng lạnh“
ở điều kiện trạng thái dừng (lượng tăng ích cân bằng với mất mát)
là độ δν
27/09/2011 30
rộng mode của „buồng cộng hưởng lạnh“
III.1.2. Các điều kiện dao động laser
khi đó (3.34) có dạng:
(3.35)
νq bị
và tỉ rộng mode của buồng cộng hưởng δν dịch về phía tần số
Tần số . Độ νo với độ của „buồng cộng hưởng lạnh“ lệ dịch tỉ bán rộng của phổ Δν. với độ cộng hưởng nghịch lệ
các nguyên tử
‚ q
27/09/2011 31
δν
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser III.1. Lý III.2.1. Các đặc trưng của laser
III.2. Các đặc trưng của laser
250
2.5
40
Đặc trưng công suất
L = 1.5 mm
200
2.0
%
30
V
/
150
1.5
W m
/
i
P
20
/ η y c n e c i f f
U e g a
e
t l
100
1.0
o v
i
r e w o p
10
50
0.5
n o s r e v n o c
0
0.0
0
0
50
100
300
350
400
150
250 200 current I / mA
27/09/2011 33
III.2. Các đặc trưng của laser
782.0
-70.00
L = 1500 μm
Phân bố phổ
0
m B d
-60.00
T = 25°C
T = 25°C L = 1500 μm w = 3 μm
/
-10
781.5
-50.00
P = 200mW
-40.00
-20
-30.00
50 dBm
781.0
-20.00
-30
l
-10.00 dBm
m n / λ h t g n e e v a w
-40
780.5
-50
P r e w o p d e z i l a m r o n
-60
780.0
100
300
400
781
783
200 current I / mA
782 wavelength λ / nm
27/09/2011 34
III.2. Các đặc trưng của laser
Phân bố
1,0
1,0
400
.
.
300
21.7°
11°
l
m r o n
0,5
0,5
e r F F
200
. t
a
l
/ r e w o p
m r o n / r e w o p
100
0,0
0,0
-20
0
-20
20
100
200
300
400
0 lat. FF / degree
20 vert. FF / degree
I /mA
27/09/2011 35
không gian
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
III.1. Lý III.2. Các đặc trưng của laser III.2.1. Công suất phát laser
III.2.1. Công suất phát laser
a) Mật độ dòng photon nội
- khi điều kiện khuếch
đại và điều kiện pha
thỏa mãn laser bắt đầu
hoạt động
- hệ số khuếch đại tín
hiệu nhỏ số
lớn hơn hệ mất mát tổng cộng
- tiếp tục tăng mật độ
dòng photon thì hệ
27/09/2011 37
số dẫn đến bão hòa
III.2.1. Công suất phát laser
) thì
dòng photon không „giữ“ lại mật độ
bơm (gain clamping).
khi lượng tăng ích bằng mất mát tăng nữa và giá trị đúng bằng mất mát mặc dù
(N = Nt dao động chạm tới điều kiện cân bằng. Khuếch đại bị ta tăng tốc độ khuếch đại được xác định bằng hệ khuếch đại với mật độ dòng số số
=
Hệ photon lớn:
α r
1
+
)(0 νγ / )( νφφ s
Từ đó mật độ dòng photon nội được tính:
27/09/2011 38
(3.36)
III.2.1. Công suất phát laser
α
và
Ta có
r N=
)(νσ t
N=
)( νσ 0
)( νγ 0
0
N
N
−
>
0
t
=
φ
(3.37)
t
⎞ ⎟⎟ ,1 ⎠
N N ,0
N
N
≤
0
t
⎧ ⎛ ⎜⎜ )(νφ ⎪ s ⎨ ⎝ ⎪ ⎩
dòng photon nội ở trạng thái cân bằng là
27/09/2011 39
mật độ
III.2.1. Công suất phát laser
dòng photon thoát
một phần dòng photon nội thoát ra ngoài bằng cơ chế lấy tín hiệu dưới
phần dòng photon nội truyền về
b) Mật độ Chỉ dạng tín hiệu hữu ích. Gọi mật độ gương 1 và số 1. Gọi hệ
=
(3.38)
φ 0
Cường độ
(3.39)
h ν
I = 0
dòng photon thoát φ0 là phía thoát ra khỏi buồng cộng hưởng bằng cách truyền qua gương truyền qua của gương 1 là T, ta có: T φ 2 quang của dòng laser thoát là: T φ 2
và công suất quang của tín hiệu ra sẽ là
(3.40)
27/09/2011 40
A là tiết diện của chùm tia laser.
III.2.1. Công suất phát laser
c) Tối ưu hóa mật độ dòng photon thoát
Mật độ dòng
photon thoát (laser) Mất mát trong buồng cộng hưởng photon nội giảm
Dòng photon thoát phụ số truyền qua của gương T:
thuộc vào hệ nhỏ nhất - Nếu T = 0: Không có = 0 αr
laser φ0
- Nếu T = 1: φ= 0
αr > γ0 (ν) (Nt > N0 )
trị tối ưu của T phải nằm trong khoảng: 0 < T < 1 Như
27/09/2011 41
vậy giá
III.2.1. Công suất phát laser
số phản xạ của gương 1, do đó
hệ R1 là gương 1: T = 1 – R1 và mất mát trên
(3.41) T)
Mất mát trong buồng cộng hưởng:
(3.42) T)
Mất mát trên gương 2:
27/09/2011 42
(3.43)
III.2.1. Công suất phát laser
=
φ 0
T φ 2
Từ: và
và T)
L = 0.02 g0 = 0.5 và
Ta có
(3.44) T T)
trong đó
=
(3.45)
LLg −
Top
0
27/09/2011 43
III.2.1. Công suất phát laser
d) Mật độ
Mật độ photon trong buồng cộng hưởng liên hệ với mật độ photon nội
dòng photon: Xét một hình trụ có tiết diện A, chiều dài c (vận tốc của photon chuyển
động song song với trục hình trụ), như vậy nếu buồng cộng hưởng có mật
số photon trong buồng cộng hưởng là độ cAnin
photon nin thì
Các photon này chuyển động về cả vậy trong 1s có một nửa
2 hướng, như số photon đi qua mặt cắt hình trụ. Một nửa số photon đi theo chiều ngược
lại. Tuy nhiên mật độ dòng photon lại tính cả 2 hướng, do đó:
1
/)
A
φ
=
=
cAn in
cn in
(2 2
(3.46)
c
/φ=
nin
27/09/2011 44
III.2.1. Công suất phát laser
Từ dòng photon nội ta có
0
(3.47)
N
N
n
>
=
−
0
t
n in
s
công thức (3.36) tính mật độ N N
t
⎛ ⎜⎜ ⎝
⎞ ⎟⎟ ,1 ⎠ photon bão hòa
ns = φs (ν)/c là
mật độ
Sử dụng các công thức:
Mật độ (3.47) có thể
photon nội ở
(3.48)
N
N
,
N
N
=
−
>
(
n in
t
0
0
t
tính: τ ) p τ s
27/09/2011 46
photon trong buồng cộng hưởng ở trạng thái cân bằng Mật độ
III.2.1. Công suất phát laser
số ở đó τp / τs biểu diễn tỉ số
(N0 – Nt )/τs biểu diễn tốc độ nin / τp ở đó và bức xạ mà photon mất mát. Tỉ photon mất mát. photon bức xạ, cân bằng với tốc độ photon giữa tốc độ
Dưới điều kiện bơm lý
tưởng của hệ 4 mức:
=
(
(3.49)
) ,
RR − t
RR > t
n in τ p
là ngưỡng bơm của hệ
4 mức mất mát mật độ trạng thái cân bằng, tốc độ photon tổng cộng bằng tốc độ
27/09/2011 47
ở bơm vượt trội so với ngưỡng bơm
III.2.1. Công suất phát laser
e) Dòng photon thoát và hiệu suất
do tích môi trường hoạt V là
Nếu mất mát trong buồng cộng hưởng (được tính trong thời gian τp ) chỉ truyền qua gương tạo thành nguồn laser và chất: thể
(3.50)
Nếu cơ chế mất mát do các nguyên nhân khác:
(3.51)
giữa mất mát do truyền qua gương trên tổng mất mát của buồng số
tỉ ηe là cộng hưởng Nếu laser chỉ là duy nhất tín hiệu truyền qua gương 1:
27/09/2011 48
(3.52)
III.2.1. Công suất phát laser
Nếu T = 1 – R1
<< 1:
T
(3.52)
η = e
τ p TF
hiệu suất lấy ra = c/2d là thời gian photon đi được 1 chu trình trong buồng cộng
Là 1/TF hưởng.
Công suất laser phát ra là:
(3.53)
các mất mát năng lượng trong quá
số tỉ ηc (hiệu suất tổng cộng) là
trình bơm như: làm lạnh, điều Tất cả khiển, công suất tiêu thụ...gây ra mất mát năng lượng tổng cộng. Hiệu suất biến đổi công suất giữa công suất quang ra của laser P0 và công suất của nguồn bơm cung cấp Pp .
(3.54)
c
P0=η P p
27/09/2011 49
III.2.1. Công suất phát laser
công suất quang của laser trên ngưỡng tăng tuyến tính với tốc độ
bơm, một đại lượng thường được
Vì vi phân của hiệu suất biến đổi năng lượng là dùng gọi là dốc
hiệu suất độ
(3.55)
=η s
dP0 dP p
250
2.5
40
L = 1.5 mm
200
2.0
%
30
V
/
150
1.5
W m
/
i
P
20
100
1.0
U e g a t l o v
i
r e w o p
10
50
0.5
/ η y c n e c i f f e n o s r e v n o c
0
0.0
0
0
50
100
300
350
400
150
200 250 current I / mA
27/09/2011 50
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
III.1. Lý III.2. Các đặc trưng của laser III.2.1. Công suất phát laser III.2.2. Phân bố
phổ
laser
III.2.2. Phân bố
phổ
phổ của laser bao gồm cả của các nguyên tử
mở rộng vạch đồng nhất và
laser hình dạng phổ
mode của buồng cộng hưởng. Thể trong không đồng hiện trong 2 điều kiện dao
Phân bố môi trường khuếch đại (gồm cả nhất) và động: - điều kiện khuếch đại:
có những tần số
dao độ trung tâm trùng với cộng hưởng của nguyên tử
điều kiện pha: chỉ
những mode có trùng với mode của buồng thiết không có bán
27/09/2011 52
thỏa mãn tất cả động nằm bên trong dải phổ rộng B, tần số tần số trong buồng cộng hưởng ν0 . - tần số cộng hưởng νq (giả hiện tượng co tần số) với độ rộng:
III.2.2. Phân bố
phổ
giới hạn các tần số 2 điều kiện (ν1 , ν2 , ....νM ),
lượng mode laser có thể, thỏa mãn điều kiện dao động: Do đó chỉ như
laser thỏa mãn cả
một số
vậy số
M
≈
B ν F
(3.56)
tự
tuân theo một cơ rộng vạch phổ
νF = c/2d là Tuy nhiên số các nguyên tử. Độ rộng vạch. khoảng cách gần đúng giữa các mode của buồng cộng hưởng. nhiên của nở chế lượng mode M phụ rộng vạch phổ thuộc vào độ của nguyên tử
rộng vạch phổ của laser tuân theo công thức Schawlow-
2)
Δ
ν
Δ
ν = ST
Rsp = ST π 4 I
(giới hạn độ Townes:
4 ( Δh ννπ c P out
Thực tế độ rộng vạch phổ lớn hơn nhiều do các yếu tố rộng vạch)
27/09/2011 53
làm nở
III.2.2. Phân bố
phổ
laser
khuếch đại“
a) Môi trường mở rộng đồng nhất – hiện tượng „giữ
lớn hơn mất mát), tất cả
có
Ngay khi laser hoạt động (khuếch đại tín hiệu các mode bắt nhỏ dòng photon đầu phát triển với các mật độ tương ứng (φ1 , φ2 , ... φM ). Những mode có tần số phát triển nhanh nhất và đạt được mật độ dòng photon lớn nhất. gần ν0 tốc độ
photon lớn. Hệ số
Đến khi dòng mật độ khuếch đại:
(3.57)
dòng photon bão hòa tương
j mật độ
27/09/2011 54
φs (νj ) là ứng với mode thứ Các mode gần trung tâm vẫn phát triển trong bão hòa khi các mode xa bị
III.2.2. Phân bố
phổ
laser
còn 1 mode ở tần số
Cuối cùng chỉ trung tâm (hoặc 2 mode trong trường hợp đối xứng) còn tồn tại khuếch đại cân bằng với mất mát (gain clamping).
rộng đồng nhất lý nhờ
Trong môi trường mở laser hoạt động đơn mode bão hòa khuếch đại, tất cả mode trung tâm) bị tưởng hiện tượng các mode (trừ bên dưới ngưỡng) giữ
rộng đồng nhất thực tế, nhiễu của các cơ chế
quang, mất mát, dẫn đến các mode lân mode „mạnh nhất“. Laser sẽ
Trong môi trường mở của bơm... ảnh hưởng đến khuếch đại và cận với khuếch đại lớn nhất sẽ hiện tượng „nhảy mode“ có (mode-hopping) giữa các mode này. biểu hiện như
năng „giữ
chênh lệch khuếch đại giữa các mode lân cận mode trung tâm càng Sự nhỏ hiện tượng „nhảy mode“ thì càng dễ khuếch đại“ càng thấp và
khả xảy ra. tất cả trừ
27/09/2011 55
Để số lựa chọn bước sóng, phải làm tăng mất mát ở trung tâm. các tần số tần
III.2.2. Phân bố
phổ
laser
hiện tượng hole-burning
a) Môi trường mở rộng không đồng nhất –
số khuếch đại của
số Hệ tất cả có tính chất khác nhau trong môi trường. trung bình là tập hợp hệ
27/09/2011 56
khuếch đại tín hiệu nhỏ các nguyên tử
III.2.2. Phân bố
phổ
laser
môi trường mở
Tương tự khi laser bắt đầu hoạt động thì bắt đầu khuếch đại. Sau đó bị hiện tượng „giữ
khuếch đại“ môi trường mở
rộng đồng nhất, các mode bão hòa và xảy ra. Tuy nhiên vì rộng không đồng nhất nên hiện tượng „giữ khuếch không xảy ra với mỗi mode là đại“ độc lập ảnh hưởng đến các mode khác. Dẫn đến rộng „lỗ“ hiện tượng hole-burning với độ là:
các mode thỏa lớn tất cả khuếch đại tín hiệu nhỏ
rộng không đồng nhất hoạt
Laser dao động ở mãn hệ số hơn mất mát. Laser mở động ở trạng thái đa mode
laser hoạt động đơn mode phải đưa 1 vào trong buồng phận lọc lựa tần số
27/09/2011 57
Để bộ cộng hưởng
III.2.2. Phân bố
phổ
laser
27/09/2011 60
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
III.1. Lý III.2. Các đặc trưng của laser III.2.1. Công suất phát laser III.2.2. Phân bố III.2.3. Phân bố
sự
phổ laser không gian và
phân cực
III.2.3. Phân bố
không gian và
sự
phân cực
không gian của laser phụ thuộc vào dạng hình học của buồng cộng
của môi trường hoạt chất.
ta bỏ không gian hình dạng phổ thuyết về
laser từ giả
laser là trước tới giờ qua ảnh hưởng của không thiết buồng cộng hưởng đơn giản gồm 2 gương một sóng phẳng môi trường hoạt chất. Do đó
a) Phân bố Phân bố hưởng và Trong lý gian theo chiều ngang vì phẳng, ở truyền dọc theo trục buồng cộng hưởng. giữa là
Tuy nhiên buồng cộng hưởng với 2 gương phẳng rất dễ bị
sai lệch.
27/09/2011 62
=> Buồng cộng hưởng thường dùng 2 gương cầu. => Chùm tia laser ra có xu hướng dạng Gauss
III.2.3. Phân bố
không gian và
sự
phân cực
TEMmnq (Transverse Electric and Magnetic), q mode ngang. Mỗi mode ngang được đặc trên mặt phẳng vuông góc với quang trục
số chỉ
số ở
mặt của gương. hiệu là các chỉ cường độ đặc biệt trên bề
mode dọc
không gian giống nhau = c/2d (m = n = 0). không gian khác nhau
theo hướng dao động của điện
lần đổi dấu của cường độ theo hướng dao động của từ
27/09/2011 63
Mỗi mode riêng được kí là mode dọc; n, m là trưng bởi một phân bố và buồng cộng hưởng những mode có là q xác định số phân bố và tần số nhưng khác nhau về cách nhau 1 khoảng νF cho ta phân bố n, m khác nhau, và Mỗi mode ngang có lần đổi dấu của cường độ m tương ứng với số trường n tương ứng với số trường Dạng bậc cao của Gauss là Hermite-Gauss
III.2.3. Phân bố
không gian và
sự
phân cực
y
TEM00
x
TEM10
TEM01
27/09/2011 64
III.2.3. Phân bố
không gian và
sự
phân cực
y
TEM20
x
TEM02
TEM12
27/09/2011 65
III.2.3. Phân bố
không gian và
sự
phân cực rộng đồng nhất , mode mạnh nhất sẽ
gây ra một số
Trong môi trường mở lấn át các mode bên, tuy nhiên hiện tượng hole-burning sẽ mode dọc. Phân bố không gian của các mode này không trùng nhau dẫn đến hiện tượng so sánh mode.
1 mode ngang, chủ
không gian nhỏ nhất, và bức xạ yếu dạng các bậc
1,0
1,0
400
.
.
300
l
11°
21.7°
0,5
m r o n
0,5
e r F F
200
. t
a
l
m r o n / r e w o p
/ r e w o p
100
0,0
0,0
-20
20
100
200
300
400
-20
0
0 lat. FF / degree
I /mA
20 vert. FF / degree
27/09/2011 66
Các laser thường được thiết kế để chỉ Gauss để cao hơn đảm bảo chùm tia có mục đích công suất bức xạ phân bố lớn.
III.2.3. Phân bố
không gian và
sự
phân cực
b) Sự phân cực
• Sự phân cực của sóng được quy ước là phụ thuộc vào vector điện trường E
Sự phân cực của sóng đóng vai trò quan trọng trong tương tác của ánh
• sáng với vật chất:
độ lớn ánh sáng phản xạ tại mặt phân cách giữa 2 môi trường phụ
- vào tính chất phân cực của ánh sáng tới. thuộc
độ lớn ánh sáng bị tại một môi truờng phụ thuộc vào tính chất phân
- cực của ánh sáng truyền qua. hấp thụ
độ lớn ánh sáng bị tại một môi truờng nói chung phụ
- chất phân cực của ánh sáng truyền qua. tán xạ thuộc vào tính
chiết suất của một môi trường không đẳng hướng phụ thuộc vào tính chất
27/09/2011 67
- phân cực.
III.2.3. Phân bố
không gian và
sự
phân cực
Xét 1 sóng đơn sắc:
(3.58)
ở đây:
và
ax,y
là số
phức, do đó:
(3.59)
27/09/2011 68
y
III.2.3. Phân bố
không gian và
sự
phân cực
Hoặc
Là phương trình tham số
của 1 hình elip
27/09/2011 69
trong đó
sự
phân cực
φ
Ánh sáng phân cực thẳng khi
= 0, π
= 0 và hoặc
không gian và III.2.3. Phân bố ay ax
Ey
Ex
ax =
ay
φ
= ± π/2
phân cực tròn khi và
Ey
Ex
27/09/2011 70
III.2.3. Phân bố
không gian và
sự
phân cực 2 mode ngang độc
2 hướng, cho kết quả
Laser nhìn chung phân cực theo cả lập.
m, n
Đối với BCH gương cầu do tính đối xứng nên 2 mode phân cực có giống nhau có phân bố
giống nhau.
mất mát giống nhau, chúng sẽ
cùng cường độ, và khuếch đại và
27/09/2011 71
Nếu 2 mode phân cực có động với 2 mode độc lập nhưng có ánh sáng không phân cực. khi đó bức xạ dao laser là
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
sự
phân cực
III.1. Lý III.2. Các đặc trưng của laser III.2.1. Công suất phát laser phổ laser III.2.2. Phân bố không gian và III.2.3. Phân bố III.2.4. Lựa chọn mode
III.2.4. Lựa chọn mode
Đặt vấn đề ra nhiều mode có khác
Khi hoạt động laser bức xạ nhau và phân bố không gian khác nhau tần số
tính
Chế độ đa mode của laser làm giảm tính kết hợp và đơn sắc của bức xạ.
rộng vạch phổ (độ
Chế độ đa mode của laser làm nở vạch phổ lệ tỉ rộng
thuận với số mode dọc) Mục tiêu hoạt động như thể
một laser Một laser bức xạ đa mode có đơn mode bằng cách đưa vào buồng cộng hưởng thành phần ngăn chặn (triệt tiêu) dao động của các mode không mong muốn.
- Lựa chọn bước sóng
- Lựa chọn mode ngang
- Lựa chọn phân cực
27/09/2011 73
- Lựa chọn mode dọc
III.2.4. Tính lựa chọn mode
a) lựa chọn bước sóng
ra nhiều bước sóng có lọc lựa bước sóng bằng cách đặt 1
Laser bức xạ thể lăng kính vào trong buồng cộng hưởng.
lựa chọn được bước sóng khi nó
tách biệt với các dụng lọc lựa mode dọc hoặc các bước sóng
Phương pháp này chỉ bước sóng khác. Không thể nhiễu xạ quá sử của lăng kính không tách biệt được. gần vì
phản xạ
dụng 1 màn chắn đặc biệt trong BCH làm hạn chế các mode không
gây ra mất mát do hấp thụ, tán xạ và làm giảm công
b) lựa chọn mode ngang Sử mong muốn Tuy nhiên màn chắn sẽ suất bức xạ.
27/09/2011 74
III.2.4. Tính lựa chọn mode
Laser Argon với 6 chùm bức xạ
27/09/2011 75
III.2.4. Tính lựa chọn mode
c) lựa chọn phân cực
thể dụng để
sử
một nửa năng lượng laser sẽ bị
Một bản phân cực có biến đổi ánh sáng không phân cực thành ánh sáng phân cực. Nếu đặt bản phân cực bên ngoài buồng cộng hưởng thì tiêu hao ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của nhiễu khi công suất của 2 nguồn phân cực thay đổi.
làm triệt tiêu 1 mode phân cực và
27/09/2011 76
Một bản phân cực đặt bên trong BCH sẽ tập trung năng lượng cho mode còn lại
III.2.4. Tính lựa chọn mode
d) lựa chọn mode dọc
rộng không đồng những mode của BCH nằm trong khuếch đại lớn hơn hoặc bằng
Trong môi trường mở nhất chỉ vùng mà mất mát mới bức xạ.
laser hoạt động đơn mode dọc có 2
Để phương pháp cơ bản:
Tăng mất mát cần thiết
bị
làm triệt tiêu các - mode không mong muốn. Tuy nhiên mode còn lại sẽ - yếu đi. Tăng khoảng cách giữa các mode
= c/2d, do đó ta làm giảm chiều dài BCH νF
Thể tích vùng hoạt chất giảm
giảm Năng lượng bức xạ
27/09/2011 77
Một số kỹ thuật lựa chọn tần số
trong BCH
III.2.4. Tính lựa chọn mode
dụ:
độ rộng phổ bức xạ đơn mode (môi ΔνD
Ví Laser Argon có trường có = 3.5 GHz, để số mode của laser: ΔνD = B. Mà
M
≈
chiết suất n=1) thì B ν F
νF là
Trong đó mode = c/2d. khoảng cách
Chiều dài buồng cộng hưởng = ?
d = cM/2ΔνD
≈
27/09/2011 78
4,3 cm
III.2.4. Tính lựa chọn mode
27/09/2011 79
• Sử dụng etalon trong BCH: νlaser = νq + điều kiện khuếch đại + νEtalon
III.2.4. Tính lựa chọn mode
• Buồng cộng hưởng kép
chiều dài mode điều
Tạo thành 2 BCH có khác nhau. Mode laser là 2 BCH và thỏa mãn cả kiện khuếch đại.
2 BCH với 2 môi trường khuếch đại có chiều dài khác nhau. mode thỏa mãn cả Mode laser là điều kiện khuếch đại 2 BCH và của 2 môi trường.
27/09/2011 80
điều kiện khuếch đại. Tạo ra giao thoa trong BCH. Mode laser là mode thỏa mãn mode BCH, điều kiện giao thoa và
III.2.4. Tính lựa chọn mode
• Dùng cách tử Bragg tạo hồi tiếp chọn lọc tần số
tạo phản xạ
mode thỏa mãn điều kiện Bragg
Mode laser là mode BCH và và điều kiện khuếch đại.
=Λ
m λ B n 2
eff
là bước sóng Bragg, Λ
là cách tử, neff là chu chiết suất hiệu bậc của phản xạ
27/09/2011 81
λB kì dụng, m là Bragg.
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
III.1. Lý III.2. Các đặc trưng của laser III.3. Laser xung
III.3. Laser xung
(xung ngắn hơn fs, <10-15 Đặt vấn đề - Nhiều ứng dụng yêu cầu laser xung ngắn và xung cực s), yêu cầu công suất
• năng lượng cao
và
ngắn cao các hiện tượng vật lý (Laser-plasma, hạt tích điện) cần cường độ bơm laser UV laser tia X, gia tốc các
• trình khoan, cắt, hàn vật liệu đòi hỏi tập trung
các quá năng lượng nhưng yêu cầu giảm thiểu truyền nhiệt.
27/09/2011 83
Mục tiêu Làm thế nào để tạo ra laser xung ngắn và cực ngắn?
III.3. Laser xung
27/09/2011 84
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
III.1. Lý III.2. Các đặc trưng của laser III.3. Laser xung III.3.1. Các phương pháp tạo laser xung
III.3.1. Các phương pháp tạo laser xung
Các phương pháp trực tiếp tạo laser xung từ laser liên tục (CW laser)
1 công tắc hoặc biến điệu đặt bên ngoài BCH. • hầu hết sử dụng
Nhược điểm của phương pháp này: vì - chặn lại
trình tắt của xung. công suất bị
- lớn
hiệu suất thấp trong quá Công suất của đỉnh không thể hơn năng lượng của nguồn liên tục
Phương pháp hiệu quả
hơn dựa trên quá
• chế độbậ t tắt của chính laser bằng trình biến điệu trong BCH
Ưu điểm:
hiệu suất cao
- lại trong thời gian tắt và trong thời gian phát xung do công suất được trữ giải phóng
-
27/09/2011 86
Công suất của đỉnh lớn hơn công suất của nguồn liên tục
III.3.1. Các phương pháp tạo laser xung
Một số phương pháp phổ biến sử dụng biến điệu bên trong BCH để tạo laser xung: gain switching, Q-switching, cavity dumping và mode-locking.
a) Gain switching
Nguồn bơm là
Tạo laser xung bằng cách trực tiếp tác động vào quá trình khuếch đại của laser bởi nguồn bơm không liên tục. VD: đèn flash, được tạo xung ngắn bởi một chuỗi các xung điện cung cấp cho đèn.
thuộc vào
27/09/2011 87
Trong thời gian nguồn bơm phát xung, khuếch đại lớn hơn mất mát nên laser hoạt động: Thời gian xung của laser phụ thời gian phát xung của nguồn bơm.
III.3.1. Các phương pháp tạo laser xung
b) Q-switching
Đại lượng đặc trưng cho độ gọi là phẩm chất của BCH độ
mất mát của BCH : Q = 2πν0τp . - Q giảm mạnh khi ta đưa thêm nguồn
gây mất mát vào trong BCH
ngưỡng của laser
tăng, kéo theo lại trong vùng hoạt
→ năng lượng được trữ chất nhiều hơn
Khi ta ngắt nguồn gây mất mát nhanh → chóng, Q được chuyển sang trạng thái có giá trị
cao hơn → khuếch đại tổng cộng lớn hơn ngưỡng rất nhiều
27/09/2011 88
→ một xung laser mạnh xuất hiện
III.3.1. Các phương pháp tạo laser xung
Có thể điều biến độ phẩm chất chủ động: đưa vào BCH một bộ điều biến dựa trên nguyên lý cơ-quang, điện-quang, âm-quang → Chủ động được thời gian phát xung
hợp với laser có chỉ
phù
lặp lại và
27/09/2011 89
Hoặc có thể điều biến độ phẩm chất thụ động: đưa vào BCH một chất hấp thời gian sống của mức thụ có tính bão hòa → biến điệu chậm, xung laser năng lượng laser trên tương đối dài, tốc độ rộng xung. độ dài, không chủ động được tần số
III.3.1. Các phương pháp tạo laser xung
c) Cavity dumping
thuật này dựa trên việc trữ photon trong BCH trong khoảng thời gian
giải phóng chúng khi phát xung. Kỹ không phát xung và
hệ số
mất mát thấp, Q cao → được giải phóng ra ngoài
hệ số thấp. 100% → lớn thì
27/09/2011 91
phản xạ BCH dùng các gương có năng lượng trong BCH cao, đến khi đủ phản xạ bằng cách đổi gương có
III.3.1. Các phương pháp tạo laser xung
Ba phương pháp tạo xung trên dựa vào quá trường laser. Gain switching tạo xung cỡ dumping tạo ra các xung cực lớn và có chiều dài xung cỡ trình chuyển tiếp của môi cavity
ps (10-12s), Q-switching và ns (10-9s) .
27/09/2011 92
trình cân bằng Một phương pháp khác 3 phương pháp trên, dựa vào quá động lực học của laser tạo ra các xung cực ngắn fs (10-15s) . Phương pháp khóa mode dọc này can thiệp trực tiếp vào pha của các mode dọc, gọi là (mode-locking).
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
III.1. Lý III.2. Các đặc trưng của laser III.3. Laser xung III.3.1. Các phương pháp tạo laser xung III.3.2. Phân tích các hiệu ứng chuyển tiếp
III.3.2. Phân tích các hiệu ứng chuyển tiếp
trình phát laser liên quan đến 2 đại lượng: mật độ
(t) – photon 2 đại lượng đều là N(t) = N2 N1
tích lũy chênh n(t) và hàm của thời
Quá lệch mật độ (t), cả gian. a) Phương trình tốc độ cho mật độ photon
(3.60)
NW
−=
+
i
dn dt
n τ p
Photon mất mát trong BCH với 1/τp tốc độ Photon tăng lên kích thích bức xạ và
cn
=
=
Wi :
)( νφσ
N
tự Giả có thể qua, ta có và hấp thụ )( νσ
=
/1)( =
t
r
p
thiết bức xạ / νσα phát là c )( νστ bỏ do đó:
(3.61)
W
n = i N τ p t
27/09/2011 94
III.3.2. Phân tích các hiệu ứng chuyển tiếp
Thay (3.61) vào (3.60) ta được:
−=
+
(3.62)
dn dt
N N
n τ p
t
n τ p
Là phương trình tốc độ
cho mật độ photon
dn/dt = 0 trạng thái cân bằng xảy ra Khi N = Nt thì
27/09/2011 95
dn/dt > 0, n bắt đầu tăng Khi N > Nt thì
III.3.2. Phân tích các hiệu ứng chuyển tiếp
b) Phương trình tốc độ cho chênh lệch độ tích lũy
thuộc vào cấu hình bơm của laser. xét hệ ba
Chênh lệch độ mức năng lượng, phương trình tốc độ cho mức năng lượng trên của laser: tích lũy phụ
2
2
(3.66)
R
N
)
=
−
−
−
NW ( i
2
1
dN dt
N t
sp
bơm R không phụ
tích lũy ở tất cả tốc độ
thiết τ2 = tsp và tổng độ vậy thuộc vào N (N = N2 – các mức, do đó: N1 = (Na – N)/2 và N2 = ở đây giả N1 ), Na là (Na + N)/2. Như
0
=
−
−
(3.67)
2 NW i
dN dt
N t
N t
sp
sp
27/09/2011 96
từ (3.61) vào ta được: trong đó N0 = 2Rtsp – Na . Thay Wi
III.3.2. Phân tích các hiệu ứng chuyển tiếp
0
(3.68)
2
=
−
−
dN dt
N t
N t
N N
sp
sp
t
n τ p
Là phương trình tốc độ cho chênh lệch mật độ
+
3 mức) So sánh với phương trình tốc độ
N N
t
tích lũy dn −= dt của photon (đối với hệ n n τ τ p p
mức 1 sẽ
Ta thấy rõ nguyên tử là tăng thêm 1
thì 2 nguyên tử
giá trị n = (N0 – Nt )(τp /2tsp ). Chính là
27/09/2011 97
ràng khi mức 2 giảm đi 1 nguyên tử chênh lệch giữa 2 mức sẽ do đó Khi dN/dt = 0 và N và n ở N = Nt dn/dt = 0 thì và 3 mức năng lượng. trạng thái cân bằng của hệ
III.3.2. Phân tích các hiệu ứng chuyển tiếp
c) Gain switching
- Khi t < 0: N(t) = N0a < Nt → Không xảy ra dao động
> Nt
Khi t = 0: bắt đầu bơm - , N(t) bắt đầu = N0b N0 N(t) > Nt tăng. Mặc dù nhưng ở thời điểm này n = 0.
→ dN/dt = (N0 – N)/tsp
trong thời gian tsp
n(t) bắt đầu tăng : N(t) = Nt
, N(t)→ Laser bắt đầu dao động và tích lũy bắt đầu giảm với tốc độ chậm
N(t) giảm mạnh hơn và có
khi n(t) chạm tới giá xu hướng giảm về trị
trình bơm ngừng
: quá giảm về → N(t) tăng về phía cân bằng với N0b - Khi t = t1 đảo mật độ → sau đó Khi n(t) tăng mạnh thì → ngưỡng Nt → Cuối cùng N(t) = Nt - Khi t = t2 N0 cân bằng. N0a N0a
, N(t) và n(t) giảm về 0 và 27/09/2011 98
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
III.1. Lý III.2. Các đặc trưng của laser III.3. Laser xung III.3.1. Các phương pháp tạo laser xung III.3.2. Phân tích các hiệu ứng chuyển tiếp III.3.3. Biến điệu độ
phẩm chất (Q-switching)
III.3.3. Q-switching
lệ
tỉ
Quá trình Q-switching xung laser đạt được bằng biến điệu mất mát αr trong BCH. Nt , do đó biến điệu αr làm giảm chênh lệch tích lũy từ giá trị lớn nhất Nta
với αr
đến giá trị nhỏ nhất Ntb
N0
)
> N0
, dao động bắt đầu và
giảm tới Ntb
< N0
Nt giảm → làm giảm đảo mật độ
mức cao tăng theo hàm bậc thang, mất mát tồn tại ở ), → chưa có dao động laser mặc dù N(t) tăng (trong thời gian tsp n(t) tích lũy (bão hòa khuếch đại) →
, mất mát lớn hơn khuếch đại → n(t) giảm
Khi t = 0: bắt đầu bơm - (do đó Nt = Nta : mất mát bất ngờ Khi t = t1 - tăng nhanh chóng. Bức xạ N(t) giảm. Khi N(t) giảm xuống dưới Ntb
: mất mát được phục hồi, đảm bảo thời gian để
tạo đảo mật độ
tích lũy
Khi t = t2
- chuẩn bị
cho xung tiếp theo
27/09/2011 100
III.3.3. Q-switching
tích lũy Xét 2 phương trình tốc độ đối với mật độ photon và chênh lệch độ cho qua trình Q-switching trongg thời gian phát xung từ ti tới tf . Giả thiết bỏ qua 2 số hạng đầu trong PT (3.68) (thời gian bơm và bức xạ tự phát rất dài so với thời gian phát xung). Khi đó 2 PT tốc độ có dạng:
(3.69)
1
−
=
N N
t
p
⎛ ⎜⎜ ⎝
(3.70)
2−=
N N
⎞ n τ⎟⎟ ⎠ n τ p
t
nửa sau khoảng thời gian từ
. Chia (3.69) cho (3.70) ta được:
dn dt dN dt N(t) = Ni , và
ti tới tf N(t) < Tại t = ti : n(t) = 0 và Ntb
(3.71)
1
≈
−
dn dN
1 2
N tN
⎞ ⎟⎟ ⎠
⎛ ⎜⎜ ⎝
27/09/2011 101
III.3.3. Q-switching
lấy tích phân ta có:
(3.72)
n
N
ln(
N
)
N
constant
≈
−
+
t
1 2
1 2
sử thay vào (3.72) ta có: dụng điều kiện n = 0, N = Ni
(3.73)
0
N
ln(
N
)
N
constant
≈
−
+
t
i
i
1 2
1 2
Trừ (3.72) cho (3.73):
(3.74)
n
N
ln
(
)
≈
−
NN −
t
i
1 2
1 2
N N
i
27/09/2011 102
III.3.3. Q-switching
a) Công suất xung
Ta biết mật độ dòng photon nội (theo cả 2 hướng truyền) φ= nc, mật độ dòng photon thoát qua gương 1 (có hệ số truyền qua T) φ0 = Tnc/2. Giả thiết mật độ photon là đồng nhất trên thiết diện ngang A của chùm tia, khi đó công suất quang ra:
(3.75)
cTAn
Vn
=
=
h ν
=
Th ν
P 0
Ah φν 0
1 2
trong đó V = Ad là thể
c d 2 ηe = T(c/2d)τp ta có:
(3.76)
h
P νη=0 e
tích BCH. Nếu T << 1, thì Vn τ p
b) Công suất đỉnh xung
N
27/09/2011 103
Khi n = np , N = Nt = Ntb (theo PT tốc độ = Nt ). Thay vào (3.74), ta được mật độ
(3.62) tại đỉnh dn/dt = 0 ta cũng có photon tại đỉnh:
III.3.3. Q-switching
t
t
t
(3.77)
n
N
1
ln
=
+
−
p
i
1 2
N N
N N
N N
i
i
i
⎛ ⎜⎜ ⎝
⎞ ⎟⎟ ⎠
Công suất đỉnh:
(3.78)
Vn
Th ν=
P p
p
c d 2
n << 1, do đó:
N
i
p
1≈ 2
xung có Khi Ni >> Nt công xuất đỉnh lớn, Nt /Ni
công xuất đỉnh xung: Khi đó
(3.79)
P
iVN
1 ν≈ Th 2
c d 2
27/09/2011 104
III.3.3. Q-switching
t
c) Năng lượng xung
(3.80)
E
dtP 0
t
∫= f
i
N
t
f
f
Theo công thức (3.76) tính công suất quang ra ta có:
(3.81)
)( tn
dt
)( tn
dN
V
V
ThE ν =
=
Th ν
N
t
∫
∫
i
i
c 2 d
dt dN
mà
theo (3.70)
ta có
c 2 d dN dt
N N
t
n τ p
2−=
N
i
(3.82)
E
VN
=
Th ν
τ t p
1 2
N
∫
f
c 2 d
dN N
i
Lấy tích phân
(3.83)
VN
E
ln
τ p t
1 Th ν= 2
c 2 d
N N
f
27/09/2011 105
III.3.3. Q-switching
n
N
ln
(
)
≈
−
NN −
Khi n = 0, thì
do đó
theo (3.74)
có:
t
i
1 2
1 2
N = Nf
N N
i
NN −
i
f
i
(3.84)
ln
=
N N
N
t
f
Cuối cùng ta có năng lượng xung của quá trình Q-switching:
(3.85)
E
)
V
(
=
NN −
Th ν
i
f
τ p
1 2
c 2 d
thì
Khi Ni
>> Nf
E
Th ν
p NV τ
i
1= 2
c d 2
27/09/2011 106
III.3.3. Q-switching
d) Độ rộng xung
Độ rộng xung được tính bằng tỉ số giữa năng lượng xung và công xuất đỉnh xung. Từ PT (3.77), (3.78) và (3.85)
V
(
)
NN −
Th ν
τ p
i
f
1 2
c 2 d
τ
=
=
xung
E P p
t
t
t
1
ln
Th ν
+
−
i
c 2 d
1 NV 2
N N
N N
N N
i
i
i
⎞ ⎟⎟ ⎠
⎛ ⎜⎜ ⎝
/
/
NNNN −
=
τ
(3.86)
xung
τ p
t ln(
t 1) −
−
i NN / i
t
f NN / i
t
và thì Khi Ni >> Nt Ni τxung
27/09/2011 107
>> Nf ≈ τp
III.3.3. Q-switching
e) Dạng xung
photon và
27/09/2011 108
Lấy tích phân PT tốc độ xung được xác định: cho mật độ chênh lệch độ tích lũy, Dạng
Chương III:
laser
Phát xạ thuyết dao động Laser
phẩm chất (Q-switching)
III.1. Lý III.2. Các đặc trưng của laser III.3. Laser xung III.3.1. Các phương pháp tạo laser xung III.3.2. Phân tích các hiệu ứng chuyển tiếp III.3.3. Biến điệu độ III.3.4. Khóa mode dọc (mode locking)
III.3.4. Khóa mode dọc
trong BCH.
27/09/2011 110
Khóa mode dọc tạo nên các xung laser cực ngắn ps (10-12s) và fs (10-15s) dựa trên mối liên hệ giữa các pha Thông thường laser hoạt động đa mode dọc, các mode này dao động độc lập với nhau và cách nhau 1 khoảng νF = c/2d với pha bất kì. Người ta dùng các kỹ thuật làm cho pha của các mode này gần giống nhau, do đó các mode sau đó liên kết với nhau thành một chuỗi tuần hoàn với chu kì T = 1/νF = 2d/c.
III.3.4. Khóa mode dọc
a) Tính chất của một chuỗi xung mode locking
một sóng phẳng đồng bộ truyền theo trục z với
/n, lúc này trường sóng của laser: Nếu mỗi mode laser như vận tốc c = c0
(3.87)
trong đó
(3.88)
là đường bao phức, |Aq
| là biên độ của hàm là tần số của mode thứ q, Aq sóng. Giả thiết mode ứng với q = 0 trùng với tần số trung tâm ν0 của hình dạng vạch phổ của nguyên tử trong BCH.
F
q
27/09/2011 111
Vì mode tương tác với các nhóm nguyên tử khác nhau trong môi trường mở rộng không đồng nhất, nên pha của Aq là bất kì và độc lập. Thay (3.88) vào (3.87) ta được:
III.3.4. Khóa mode dọc
(3.89)
(3.90)
trong đó
và
(3.91)
và A(t-z/c) là hàm tuần hoàn của z
được chọn chính xác, A(t) sẽ có dạng của xung
A(t) là hàm tuần hoàn của TF Nếu pha và biên độ của Aq hẹp tuàn hoàn.
27/09/2011 112
Ví dụ: giống nhau (q = 0, ±1, ±2,..., ±S) Xét M mode có Aq
III.3.4. Khóa mode dọc
(3.92)
trong đó
(3.93)
và cường độ
quang
(3.94)
27/09/2011 113
III.3.4. Khóa mode dọc
Hình dạng xung phụ thuộc vào số mode M. Nếu
thì độ rộng xung
Cường độ đỉnh gấp M lần cường độ trung bình của mỗi
= 2d/c chính là của chuỗi xung TF
ánh sáng trong 1 laser bị
1 xung hẹp đơn của photon phản xạ
độ
mode. Chu kì thời gian đi hết một chu trình của khóa mode được ánh sáng trong BCH. Do đó giữa 2 gương. Mỗi lần phản xem như xạ ở gương ra, 1 phần ánh sáng truyền ra ngoài dưới dạng xung. Các mặt không gian xung cách nhau 1 khoảng c(2d/c) = 2d và dxung
= 2d/M. rộng xung về 27/09/2011 114 = cτxung
III.3.4. Khóa mode dọc
Độ rộng xung (không gian)
Chu kì phát xung Độ rộng xung (thời gian)
Khoảng cách xung
Cường độ trung bình
Cường độ đỉnh
Làm thế khóa các mode với nhau để chúng có
27/09/2011 115
nào để đồng pha???
III.3.4. Khóa mode dọc
b) Phương pháp mode locking
• Khóa thụ động (passive mode locking)
và -
pha độ
Đưa vào BCH một thiết bị để lựa chọn các mode biên độ với nhau, những mode này tương ứng với xung có liên hệ có nhất. rộng nhỏ
-
và
vật liệu hấp thụ thông thường, dụng: ở bão hòa được sử cường độ bị hấp thụ số cao hệ bão hòa. Các mode khác nhau pha khác nhau) (có những có sẽ mode có mất mát nhỏ
27/09/2011 116
biên độ chỉ cạnh tranh và pha kết hợp, có nhất là tồn tại. - chất hấp thụ bão hòa tạo ra xung ngắn cỡ ps.
III.3.4. Khóa mode dọc
typical pulse duration
27/09/2011 117
… passive mode locking continued
III.3.4. Khóa mode dọc
… passive mode locking continued
-
các xung ngắn nhất (fs) được tạo ra bằng thấu kính Kerr,khóa mode thụ động laser Ti:Sa
ánh sáng. Khi đó, những mode có thuộc cường độ dụng. Ở thay đổi cường độ
Trong môi trường thấu kính Kerr, hiệu ứng Kerr được sử cường độ ánh sáng cao, chiết xuất của thấu kính Kerr bị phụ cao sẽ gần trục của BCH. có nhau và
nằm ở pha tương tự Khi các mode này kết hợp, xung có cường độ cao nhất đạt được.
quang đủ
27/09/2011 118
Trường hợp này khi nào cường độ xung được phát ra, ta không kiểm soát được thời điểm xuất hiện của xung. lớn thì
III.3.4. Khóa mode dọc
• Khóa chủ động (active mode-locking)
- Chủ động thay đổi chiều dài quang học của BCH, mất mát trong BCH hoặc thay đổi pha của chu trình.
chu kì
27/09/2011 119
Thông thường chiều dài một chu trình được điều chỉnh chính xác, do đó xung là cân bằng. phát
AOM
27/09/2011 120