
L ch s quan h đ c bi t Vi t Nam-Lào, Lào-Vi t Nam (1930 -2007)ị ử ệ ặ ệ ệ ệ
17:49' 13/4/2012( Ngu n: ồhttp://tuyengiao.vn/Home/Viet-Lao/Tu-lieu-lich-
su/2012/4/40491.aspx ).
(TCTG) - T p chí gi i thi u n i dung tài li uạ ớ ệ ộ ệ
tuyên truy n v L ch s quan h đ c bi t Vi tề ề ị ử ệ ặ ệ ệ
Nam-Lào, Lào-Vi t Nam (1930 -2007), nh mệ ằ
cung c p nh ng thông tin c n thi t ph c vấ ữ ầ ế ụ ụ
Cu c thi “Tìm hi u l ch s quan h đ c bi tộ ể ị ử ệ ặ ệ
Vi t Nam-Lào, Lào-Vi t Nam”.ệ ệ
L I M Đ UỜ Ở Ầ
Trong l ch s quan h qu c t t x a t i nay, quan h đ c bi t Vi t Nam - Lào, Lào –ị ử ệ ố ế ừ ư ớ ệ ặ ệ ệ
Vi t Nam là m t đi n hình, m t t m g ng m u m c, hi m có v s g n k t b nệ ộ ể ộ ấ ươ ẫ ự ế ề ự ắ ế ề
ch t, thu chung, trong sáng và đ y hi u qu gi a hai dân t c đ u tranhặ ỷ ầ ệ ả ữ ộ ấ vì đ c l p, tộ ậ ự
do và ti n b xã h i. ế ộ ộ
Quan h đ c bi t Vi t Nam - Lào, Lào - Vi t Nam phát tri n t quan h truy n th ng,ệ ặ ệ ệ ệ ể ừ ệ ề ố
do Ch t ch H Chí Minh xây d ng n n móng và chính Ng i cùng đ ng chí Kayx nủ ị ồ ự ề ườ ồ ỏ
Phômvih n, đ ng chí Xuphanuvông và các th h lãnh đ o hai Đ ng, hai Nhà n c,ả ồ ế ệ ạ ả ướ
nhân dân hai n c dày công vun đ p; đ t d i s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Đôngướ ắ ặ ướ ự ạ ủ ả ộ ả
D ng, Đ ng Nhân dân Cách m ng Lào và Đ ng C ng s n Vi t Nam. Quan h đ cươ ả ạ ả ộ ả ệ ệ ặ
bi t Vi t Nam - Lào, Lào - Vi t Nam tr i qua nhi u th thách kh c nghi t, đ y hyệ ệ ệ ả ề ử ắ ệ ầ
sinh, gian kh vì đ c l p, t do, h nh phúc c a hai dân t c và nhân dân hai n c, đãổ ộ ậ ự ạ ủ ộ ướ
tr thành ởquy lu t s ng còn và s c m nh kỳ di uậ ố ứ ạ ệ đ a t i nhi u th ng l i vĩ đ i c aư ớ ề ắ ợ ạ ủ
Vi t Nam và Lào trong đ u tranh gi i phóng dân t c, trong xây d ng và b o v đ tệ ấ ả ộ ự ả ệ ấ
n c, cùng phát tri n theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa. Đ i v i nhân dân hai n cướ ể ị ướ ộ ủ ố ớ ướ
Vi t Nam, Lào, quan h đ c bi t đ c coi là ệ ệ ặ ệ ượ l s ng, là tình nghĩa ru t th t thân thi tẽ ố ộ ị ế ,
tr c sau nh m t, dù gian nan nguy hi m đ n ch ng nào cũng không th chia táchướ ư ộ ể ế ừ ể
đ c. ượ
Trong b i c nh toàn c u hóa hi n nay, s nghi p đ i m i, m c a, h i nh p qu c tố ả ầ ệ ự ệ ổ ớ ở ử ộ ậ ố ế
mà nhân dân hai n c đang ti n hành đã t o ra nh ng xung l c m i, đ ng th i đ t raướ ế ạ ữ ự ớ ồ ờ ặ
nh ng yêu c u khách quan v gia tăng m i quan h đ c bi t gi a Vi t Nam - Lào;ữ ầ ề ố ệ ặ ệ ữ ệ
Lào - Vi t Nam v i nh ng ph ng th c m i và nh ng n i dung m i. ệ ớ ữ ươ ứ ớ ữ ộ ớ
Nh m không ng ng chăm lo b o v , vun đ p và phát huy vai trò c a m i quan h đ cằ ừ ả ệ ắ ủ ố ệ ặ
bi t Vi t Nam - Lào, Lào - Vi t Nam trong hi n t i và t ng lai vì s tr ng t n vàệ ệ ệ ệ ạ ươ ự ườ ồ
phát tri n ph n vinh c a hai dân t c, hai B Chính tr Đ ng C ng s n Vi t Nam vàể ồ ủ ộ ộ ị ả ộ ả ệ
Đ ng Nhân dân Cách m ng Lào đã h p tác th c hi n d án nghiên c u, biên so nả ạ ợ ự ệ ự ứ ạ
1

“L ch s quan h đ c bi t Vi t Nam - Lào; Lào - Vi t Nam (1930-2007)”. Sau h n 4ị ử ệ ặ ệ ệ ệ ơ
năm ti n hành, các s n ph m c a d án bao g m: S n ph m chính “ế ả ẩ ủ ự ồ ả ẩ L ch s quan hị ử ệ
đ c bi t Vi t Nam - Lào, Lào - Vi t Nam (1930-2007)ặ ệ ệ ệ ; B biên niên l ch s ; B Vănộ ị ử ộ
ki n; B H i ký và B phim tài li u B n hùng ca Vi t - Lào” đã hoàn thành và đãệ ộ ồ ộ ệ ả ệ
đ c xu t b n ph c v nhân dân hai n c và đ c gi trên th gi i.ượ ấ ả ụ ụ ướ ộ ả ế ớ
Th c hi n ch tr ng c a lãnh đ o c p cao hai n c Vi t Nam và Lào v vi c tuyênự ệ ủ ươ ủ ạ ấ ướ ệ ề ệ
truy n r ng rãi các k t qu c a d án, thi t th c chào m ng năm “Đoàn k t h u nghề ộ ế ả ủ ự ế ự ừ ế ữ ị
Vi t Nam - Lào 2012”, Ban Tuyên giáo Trung ng Đ ng C ng s n Vi t Nam ph iệ ươ ả ộ ả ệ ố
h p v i Ban Tuyên hu n Đ ng Nhân dân Cách m ng Lào ti n hành biên so n cu n:ợ ớ ấ ả ạ ế ạ ố
L ch s quan h đ c bi t Vi t Nam - Lào, Lào - Vi t Nam (1930 -2007) ị ử ệ ặ ệ ệ ệ (Tài li uệ
tuyên truy n)ề. Cu n sáchố đ c biên so n d a trên các s n ph m d án ượ ạ ự ả ẩ ự L ch s quanị ử
h đ c bi t Vi t Nam - Lào, Lào - Vi t Nam (1930 -2007)ệ ặ ệ ệ ệ do Nhà xu t b n Chính trấ ả ị
qu c gia Hà N i xu t b n năm 2011.ố ộ ấ ả
Cu n sách trình bày nh ng nét chính y u ch ng đ ng l ch s quan h đ c bi t Vi tố ữ ế ặ ườ ị ử ệ ặ ệ ệ
Nam - Lào, Lào - Vi t Nam t năm 1930 đ n 2007; nêu b t nh ng thành qu , vai trò toệ ừ ế ậ ữ ả
l n c a m i quan h đ c bi t gi a hai dân t c đ i v i ti n trình cách m ng m i n cớ ủ ố ệ ặ ệ ữ ộ ố ớ ế ạ ỗ ướ
trong su t quá trình đ u tranh cách m ng cũng nh trong công cu c xây d ng và b oố ấ ạ ư ộ ự ả
v T qu c hi n nay d i s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Vi t Nam và Đ ng nhânệ ổ ố ệ ướ ự ạ ủ ả ộ ả ệ ả
dân cách m ng Lào.ạ
Cu n sách ph n ánh đ m nét vai trò c a các nhà lãnh t c a hai Đ ng, hai Nhà n c;ố ả ậ ủ ụ ủ ả ướ
nh ng hy sinh cao c c a nhi u th h cán b , đ ng viên, chi n sĩ các l c l ng vũữ ả ủ ề ế ệ ộ ả ế ự ượ
trang và nhân dân hai n c trong vi c xây đ p m i quan h đ c bi t d a trên nguyênướ ệ ắ ố ệ ặ ệ ự
t c bình đ ng, tôn tr ng l n nhau, h p tác, giúp đ nhau m t cách trong sáng v m iắ ẳ ọ ẫ ợ ỡ ộ ề ọ
m t, t c p Trung ng đ n các đ a ph ng. ặ ừ ấ ươ ế ị ươ
Cu n sách th hi n rõ quan h đ c bi t Vi t Nam-Lào, Lào - Vi t Nam th y chung,ố ể ệ ệ ặ ệ ệ ệ ủ
son s t, là tài s n vô giá, là ngu n s c m nh, nhân t b o đ m th ng l i s nghi pắ ả ồ ứ ạ ố ả ả ắ ợ ự ệ
cách m ng c a m i n c. ạ ủ ỗ ướ
Cu n sách là tài li u tuyên truy n, giáo d c nh m nâng cao nh n th c chính tr , tìnhố ệ ề ụ ằ ậ ứ ị
c m c a nhân dân hai n c Vi t Nam và Lào, đ c bi t là th h tr ; đ b n bè thả ủ ướ ệ ặ ệ ế ệ ẻ ể ạ ế
gi i hi u rõ b n ch t t t đ p, trong sáng c a m i quan h Vi t- Lào; đ ng th i kh ngớ ể ả ấ ố ẹ ủ ố ệ ệ ồ ờ ẳ
đ nh quan đi m, đ ng l i, ch tr ng c a hai Đ ng, hai n c trong vi c duy trì,ị ể ườ ố ủ ươ ủ ả ướ ệ
c ng c và tăng c ng m i quan h đ c bi t c a hai dân t c.ủ ố ườ ố ệ ặ ệ ủ ộ
Ch ng Iươ
D I S LÃNH Đ O C A Đ NG C NG S N ĐÔNG D NG, HAI DÂNƯỚ Ự Ạ Ủ Ả Ộ Ả ƯƠ
T C VI T NAM VÀ LÀO Đ U TRANH GIÀNH Đ C L P, T DO (1930 -Ộ Ệ Ấ Ộ Ậ Ự
2

1945)
I. C S HÌNH THÀNH QUAN H Đ C BI T VI T NAM – LÀO, LÀO – VI TƠ Ở Ệ Ặ Ệ Ệ Ệ
NAM.
T bao đ i qua, Vi t Nam và Lào là hai n c láng gi ng, g n gũi bên nhau nh làngừ ờ ệ ướ ề ầ ư
trên xóm d i. Nhân dân Vi t Nam th ng nói ướ ệ ườ láng gi ng t i l a t t đèn có nhauề ố ử ắ
t ng t nh cách nhân dân Lào g i nhân dân Vi t Nam là ươ ự ư ọ ệ b n c y h n khiêngả ạ ươ (b nả
k , nhà c nh). Quan h Vi t Nam – Lào, Lào – Vi t Nam là m i quan h nhân hòa,ề ạ ệ ệ ệ ố ệ
n y sinh t đ i s ng thích ng v i t nhiên và d ng xây xã h i c a bi t bao th hả ừ ờ ố ứ ớ ự ự ộ ủ ế ế ệ
c ng đ ng dân c hai n c có nhi u l i ích t ng đ ng, cao h n h t là v n m nh haiộ ồ ư ướ ề ợ ươ ồ ơ ế ậ ệ
dân t c g n bó v i nhau r t khăng khít và đ c phát tri n thành quan h đ c bi tộ ắ ớ ấ ượ ể ệ ặ ệ
ch a t ng có trong l ch s quan h qu c t . ư ừ ị ử ệ ố ế
Quan h đoàn k t đ c bi t Vi t Nam – Lào, Lào – Vi t Nam hình thành nên không hệ ế ặ ệ ệ ệ ề
do ý mu n ch quan c a b t kỳ bên nào, cũng không ph i là m t hi n t ng nh t th iố ủ ủ ấ ả ộ ệ ượ ấ ờ
mà b t ngu n t v trí đ a – chi n l c c a hai n c, t b n ch t nhân văn, n ngắ ồ ừ ị ị ế ượ ủ ướ ừ ả ấ ươ
t a l n nhau c a hai dân t c có cùng l i ích c b n v đ c l p, t ch và nguy nự ẫ ủ ộ ợ ơ ả ề ộ ậ ự ủ ệ
v ng chính đáng thi t tha v hòa bình và phát tri n. ọ ế ề ể Quan h truy n th ng h u nghệ ề ố ữ ị
Vi t Nam – Lào, Lào – Vi t Nam đ c nâng thành quan h đ c bi t k t khi lãnh tệ ệ ượ ệ ặ ệ ể ừ ụ
Nguy n Ái Qu c (t c Ch t ch H Chí Minh) thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam vàoễ ố ứ ủ ị ồ ậ ả ộ ả ệ
đ u năm 1930 và sau đó (tháng 10 năm 1930), Đ ng đ c đ i tên thành Đ ng C ngầ ả ượ ổ ả ộ
s n Đông D ng, ti n thân c a Đ ng C ng s n Vi t Nam và Đ ng Nhân dân cáchả ươ ề ủ ả ộ ả ệ ả
m ng Lào sau nàyạ.
- Cùng t a l ng vào dãy Tr ng S n hùng vĩự ư ườ ơ
Vi t Nam và Lào có v trí đ a – chi n l c quan tr ng vùng Đông Nam Á do n m kệ ị ị ế ượ ọ ở ằ ề
con đ ng giao th ng hàng h i hàng đ u th gi i, n i li n Đông B c Á, Nam Á quaườ ươ ả ầ ế ớ ố ề ắ
Tây Thái Bình D ng và n Đ D ng, n i có ngu n tr l ng d u khí và ti m năngươ Ấ ộ ươ ơ ồ ữ ượ ầ ề
tài nguyên khoáng s n khá d i dào, m t tiêu đi m c a s tranh giành l i ích và nhả ồ ộ ể ủ ự ợ ả
h ng gi a các n c l n và các trung tâm quy n l c qu c t . ưở ữ ướ ớ ề ự ố ế
Dãy Tr ng S n, biên gi i t nhiên gi a Vi t Nam và Lào là b c t ng thành hi mườ ơ ớ ự ữ ệ ứ ườ ể
y u, t o đi u ki n cho hai n c t a l ng vào nhau, ph i h p giúp đ l n nhau trongế ạ ề ệ ướ ự ư ố ợ ỡ ẫ
chi n tranh b o v T qu c c a m i n c. T i đây, có nhi u v trí chi n l c kh ngế ả ệ ổ ố ủ ỗ ướ ạ ề ị ế ượ ố
ch nh ng đ a bàn then ch t v kinh t và qu c phòng r ng l n c a c hai n c, cóế ữ ị ố ề ế ố ộ ớ ủ ả ướ
th tr thành đi m t a v ng ch c cho Vi t Nam và Lào trong s nghi p xây d ng vàể ở ể ự ữ ắ ệ ự ệ ự
b o v đ t n c. ả ệ ấ ướ
Do đi u ki n t nhiên và s phát tri n kinh t - xã h i c a Vi t Nam và Lào có nhi uề ệ ự ự ể ế ộ ủ ệ ề
đi m t ng đ ng, l i v a có nh ng nét khác bi t, trong hoàn c nh toàn c u hóa vàể ươ ồ ạ ừ ữ ệ ả ầ
h i nh p qu c t ngày nay, hai n c hoàn toàn có th b sung cho nhau b ng ti mộ ậ ố ế ướ ể ổ ằ ề
3

năng, th m nh c a m i n c v v trí đ a lý, tài nguyên, ngu n nhân l c, th tr ngế ạ ủ ỗ ướ ề ị ị ồ ự ị ườ
cũng nh s phân vùng kinh t và phân công lao đ ng h p lý đ h p tác cùng phátư ự ế ộ ợ ể ợ
tri n. ể
- Nhân dân hai n c giàu lòng nhân ái, bao dungướ và văn hóa c a hai dân t c cóủ ộ
nhi u nét t ng đ ngề ươ ồ
Vi t Nam và Lào đ u là nh ng qu c gia đa dân t c, có l ch s phát tri n lâu đ i trênệ ề ữ ố ộ ị ử ể ờ
bán đ o Đông D ng. Quá trình c ng c , ho c sinh s ng xen cài c a nh ng c dânả ươ ộ ư ặ ố ủ ữ ư
Vi t Nam và c dân Lào trên đ a bàn biên gi i c a hai n c đã ph n ánh sinh đ ng,ệ ư ị ớ ủ ướ ả ộ
liên t c m i quan h c i ngu n và quan h ti p xúc t xa x a c a nhân dân hai n c.ụ ố ệ ộ ồ ệ ế ừ ư ủ ướ
Huy n tho i kh i nguyên v qu b u m đã tr thành bi u t ng cao đ p v ngu nề ạ ở ề ả ầ ẹ ở ể ượ ẹ ề ồ
g c chung và tình đoàn k t keo s n gi a các dân t c hai bên dãy Tr ng S n. Cho đ nố ế ơ ữ ộ ườ ơ ế
nay, các dân t c anh em s ng khu v c biên gi i hai n c v n còn nuôi d ng ni mộ ố ở ự ớ ướ ẫ ưỡ ề
t hào và truy n mãi cho nhau nh ng câu chuy n v đ o lý làm ng i vô cùng sâu s cự ề ữ ệ ề ạ ườ ắ
mà ông bà x a đ l i. ư ể ạ
S hài hòa gi a lòng nhân ái và tinh th n c ng đ ng là m t nét đ c s c trong tri t lýự ữ ầ ộ ồ ộ ặ ắ ế
nhân sinh ng i Vi t Nam cũng nh ng i Lào. Ng n ng Lào có câu: ườ ệ ư ườ ạ ữ “Nói h p lòngợ
thì xin ăn cho cũng ch ti c, nói trái ý thì d u xin mua cũng ch ng bán” (V u th cả ế ẫ ẳ ầ ự
kh , kh kin cò bò thi (bò kh thi), v u bò th c kh kh x cò bò kh i)ọ ỏ ỉ ầ ự ọ ỏ ừ ả . Đó cũng là
nh ng tình c m bình d nh ng chân thành mà ng i dân n c Vi t dành cho ng iữ ả ị ư ườ ướ ệ ườ
b n láng gi ng c a mình, còn đ c l u l i trong th t ch c : ạ ề ủ ượ ư ạ ư ị ổ “ng i Lào thu n h uườ ầ ậ
ch t phác”ấ[1], trong giao d ch buôn bán thì ị“h vui lòng đ i chác”ọ ổ [2].
M c d u Vi t Nam và Lào có ti ng nói, văn t không gi ng nhau, sáng t o và l aặ ầ ệ ế ự ố ạ ự
ch n các n n văn hóa cũng nh các hình th c t ch c chính tr – xã h i khác nhau,ọ ề ư ứ ổ ứ ị ộ
nh ng nh ng nét t ng đ ng thì v n th y ph bi n trong muôn m t đ i s ng hàngư ữ ươ ồ ẫ ấ ổ ế ặ ờ ố
ngày c a c dân Vi t Nam và Lào. Các n n văn hóa ngh thu t truy n th ng c a Vi tủ ư ệ ề ệ ậ ề ố ủ ệ
Nam và Lào d dàng tìm th y s đ ng c m l n nhau, chia s tâm h n chung v cácễ ấ ự ồ ả ẫ ẻ ồ ề
giá tr c ng đ ng, coi tr ng lu t t c, tôn kính ng i già… ị ộ ồ ọ ậ ụ ườ
S t ng đ ng gi a văn hóa ự ươ ồ ữ làng – n cướ c a ng i Vi t và văn hóa ủ ườ ệ b n - m ngả ươ c aủ
ng i Lào b t ngu n t chính n n t ng chung c a văn minh nông nghi p lúa n c ườ ắ ồ ừ ề ả ủ ệ ướ ở
Đông Nam Á. Nh lòng nhân ái bao la và đ i s ng tâm linh phong phú, trong đó cóờ ờ ố
nh ng nh h ng sâu đ m c a đ o Ph t mà trong cách đ i nhân x th c a mình,ữ ả ưở ậ ủ ạ ậ ố ử ế ủ
nhân dân Vi t Nam và nhân dân Lào bao gi cũng nêu cao nh ng ph m ch t yêuệ ờ ữ ẩ ấ
th ng và h ng thi n. ươ ướ ệ
- Nhân dân hai n c có truy n th ng bang giao hòa hi u, c u mang đùm b c l nướ ề ố ế ư ọ ẫ
nhau t lâu đ i, cu i th k XIX cùng b th c dân Pháp xâm l c và đ t ách caiừ ờ ố ế ỷ ị ự ượ ặ
tr tàn b oị ạ
4

Trong th i kỳ phong ki n, đ c đi m n i b t v quan h gi a nhân dân hai n c vàờ ế ặ ể ổ ậ ề ệ ữ ướ
m i bang giao gi a các tri u đ i là thân thi n, h u h o. Gi a hai dân t c không có số ữ ề ạ ệ ữ ả ữ ộ ự
áp b c và nô d ch nhau, không có hi m khích và thù h n nhau; m t khác, nhân dân haiứ ị ề ằ ặ
n c l i có c ngàn năm giúp đ , che ch l n nhau, là láng gi ng chí c t c a nhau. ướ ạ ả ỡ ở ẫ ề ố ủ
Cu i th k XIX, th c dân Pháp ti n hành xâm l c và đ t ách đô h lên Vi t Namố ế ỷ ự ế ượ ặ ộ ệ
(1883), Campuchia (1863) và Lào (1893). Vi c th c dân Pháp sáp nh p c ng b c baệ ự ậ ưỡ ứ
n c Vi t Nam, Lào, Campuchia v n có n n văn hóa, ngôn ng , tôn giáo, phong t cướ ệ ố ề ữ ụ
t p quán khác nhau thành m t th c th “Đông D ng thu c Pháp”, ch ng nh ng h yậ ộ ự ể ươ ộ ẳ ữ ủ
b tính ch t qu c gia c a m i n c, mà còn bi n Đông D ng tr thành m t đ a bànỏ ấ ố ủ ỗ ướ ế ươ ở ộ ị
chia r sâu s c gi a các dân t c. M t m t, th c dân Pháp tìm m i cách th c hi n âmẽ ắ ữ ộ ộ ặ ự ọ ự ệ
m u “chia đ tr ” trong n i b t ng n c và gi a ba n c Đông D ng v i nhau; gâyư ể ị ộ ộ ừ ướ ữ ướ ươ ớ
thù h n và ch ng đ i gi a Vi t Nam v i Lào, Lào v i Vi t Nam, hòng xuyên t c vàằ ố ố ữ ệ ớ ớ ệ ạ
phá ho i tình h u ngh truy n th ng Vi t Nam – Lào, Lào – Vi t Nam. M t khác, vạ ữ ị ề ố ệ ệ ặ ề
khách quan, Đông D ng bi n đ i thành m t đ n v hoàn toàn m i, có nh ng m iươ ế ổ ộ ơ ị ớ ữ ố
ràng bu c ch t ch v chính tr , quân s , kinh t , xã h i, văn hóa,…và vì th , phongộ ặ ẽ ề ị ự ế ộ ế
trào đ u tranh gi i phóng dân t c c a nhân dân Vi t Nam, Lào, Campuchia nh t đ nhấ ả ộ ủ ệ ấ ị
có tác đ ng, nh h ng m t thi t l n nhau. ộ ả ưở ậ ế ẫ
Do có cùng m t k thù và chung m t c nh ng b xâm l c và áp b c, phát huy truy nộ ẻ ộ ả ộ ị ượ ứ ề
th ng đoàn k t h u ngh s n có, nhân dân ba n c Vi t Nam, Lào, Campuchia dố ế ữ ị ẵ ướ ệ ễ
dàng đ ng c m, liên k t t nhiên v i nhau và t nguy n ph i h p v i nhau trong m tồ ả ế ự ớ ự ệ ố ợ ớ ộ
v n m nh chung đ u tranh ch ng th c dân Pháp xâm l c, giành đ c l p, t do. ậ ệ ấ ố ự ượ ộ ậ ự
T phong trào C n V ng d i ng n c yêu n c c a Vua Hàm Nghi và Tôn Th từ ầ ươ ướ ọ ờ ướ ủ ấ
Thuy t (tháng 7 năm 1885) đ n nh ng năm 20 th k XX, di n ra nhi u cu c kh iế ế ữ ế ỷ ễ ề ộ ở
nghĩa và các ho t đ ng đ u tranh c a nhân dân Vi t Nam. Nhi u phong trào trong sạ ộ ấ ủ ệ ề ố
đó nh n đ c s ng h giúp đ c a nhân dân Lào t i vùng sát biên gi i Lào – Vi t,ậ ượ ự ủ ộ ỡ ủ ạ ớ ệ
ch y dài t H Lào, Trung Lào lên Th ng Lào. Đ c bi t, trong nh ng năm đ u thạ ừ ạ ượ ặ ệ ữ ầ ế
k XX, cu c kh i nghĩa H Lào do Ông K o và Ông Cômmađăm lãnh đ o (1901-ỷ ộ ở ạ ẹ ạ
1937) ph i h p v i nghĩa quân dân t c X đăng Tây Nguyên (Vi t Nam); phong tràoố ợ ớ ộ ơ ở ệ
ch ng Pháp c a ng i Mông Tây B c Vi t Nam do Ch u Ph p tchây lãnh đ oố ủ ườ ở ắ ệ ạ ạ ắ ạ
(1918 - 1922) lan r ng trên đ a bàn nhi u t nh biên gi i hai n c thu c Th ng Lào vàộ ị ề ỉ ớ ướ ộ ượ
Tây B c Vi t Nam, gây cho quân Pháp nhi u thi t h i. ắ ệ ề ệ ạ
Tuy các phong trào trên đ u b chính quy n th c dân đàn áp, d p t t, song m i quanề ị ề ự ậ ắ ố
h gi a nhân dân Vi t Nam và nhân dân Lào trong nh ng năm đ u ch ng s xâm l cệ ữ ệ ữ ầ ố ự ượ
và ách áp b c, bóc l t c a th c dân Pháp cho th y nh n th c c a hai dân t c v xâyứ ộ ủ ự ấ ậ ứ ủ ộ ề
d ng kh i đoàn k t đ u tranh tr nên m t nhu c u t t y u khách quan. Vi c xác đ nhự ố ế ấ ở ộ ầ ấ ế ệ ị
con đ ng c u n c đúng đ n và xây d ng m i quan h đoàn k t gi a các dân t cườ ứ ướ ắ ự ố ệ ế ữ ộ
trên bán đ o Đông D ng là nh ng nhi m v c p bách đ t ra cho các nhà lãnh đ oả ươ ữ ệ ụ ấ ặ ạ
phong trào yêu n c và cách m ng t i x này.ướ ạ ạ ứ
5

