
VĂNHÓATRONGTÊNNGƯỜITRUNGQUỐCHIỆNĐẠI
LêThịMinhThảo
,NguyễnThịHồngHạnh
Email:thaoltm@hou.edu.vn
Ngàytòasoạnnhậnđưcbàibáo:06/11/2024
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:16/05/2025
Ngàybàibáođưcduyệtđăng:29/05/2025
DOI:10.59266/houjs.2025.569
Tómtắt:BàiviếtđãphântíchcácyếutốvănhóatrongtênngườiTrungQuốcthông
quaviệckhảosát5.018tênsinhviêntừĐạihọcTôChâuvàĐạihọcChiếtGiang,kếthợp
vớikhảosát152sinhviênvềnhậnthứcvàtháiđộđốivớivănhóađặttên.Kếtquảchothấy
đasốtênngười(68,3%)cócấutrúchaiâmtiết,vớitrườngnghĩaliênquanđếnđứchạnh
chiếmtỷlệcaonhất(28,6%),tiếptheolàthiênnhiên(18,4%)vàvănhóa-họcthuật(17,2%).
Phântíchtheogiớitínhchỉrasựkhácbiệtđángkểtronglựachọntrườngnghĩagiữatênnam
vàtênnữ,vớitênnamthiênvềđứctính,khíphách(32,4%)vàphẩmchất,tàinăng(17,8%),
trongkhitênnữthiênvềthẩmmỹ(15,8%)vàthiênnhiên,hoacỏ(22,3%).Cácyếutốvăn
hóatruyềnthốngnhưtưtưởngNhogiáo(43,2%)vàthuyếtâmdương(18,7%)vẫncóảnh
hưởngmạnhmẽđếnthựchànhđặttên,trongkhicósựkếthợpngàycàngtăngvớicácgiá
trịhiệnđại.Nghiêncứunàygópphầnchỉramốiquanhệgiữangônngữvàvănhóatrong
xãhộiTrungQuốcđươngđại.
Từkhóa:tênngườiTrungQuốc,vănhóađặttên,Nhogiáo,thuyếtâmdương,bảnsắcvănhóa.
TrườngĐạihọcMởHàNội
I.Đặtvấnđề
Tênngườilàmộtbiểutưngngôn
ngữ đặc biệt, không chỉ có chức năng
định danh cá nhân mà còn chứa đựng
những đặctrưng văn hóa,lịch sử vàxã
hộicủa mỗi dân tộc.Trong lịch sử phát
triểnlâuđờicủanềnvănminhTrungHoa,
tên người luôn mang những giá trị văn
hóa riêng biệt, thể hiệntriết lýsống, tư
tưởngvàquanniệm thẩmmỹcủangười
Trung Quốc. Tên người Trung Quốc có
ảnhhưởngtừnhiềuyếutốvănhóatruyền
thống như Nho giáo, thuyết âm dương-
ngũhành,ĐạogiáovàPhậtgiáo,tạonên
mộthệthốngđadạngmangđặctrưngvăn
hóadântộc.
Trong bối cảnh toàn cầuhóa ngày
càngmởrộng,việcnghiêncứucácyếutố
vănhóatrongtênngườiTrungQuốcgiúp
hiểurõhơnvềmốiquanhệgiữangônngữ,
vănhóavàhệgiátrịtrongxãhộiTrung
Quốcđươngđại.
Nghiêncứunàytậptrungphântích
cácyếutốvănhóatrongtênngườiTrung

Quốc thông quaviệc khảosát trêndanh
sách5.018tênsinhviêntừhaitrườngđại
họcởTrungQuốc(ĐạihọcTôChâuvà
ĐạihọcChiếtGiang)vàkhảosát152sinh
viênđanghọctại2trườngđạihọcnàyqua
bảnghỏitrênWeChat.Bằngcáchkếthp
phương pháp nghiên cứu định lưng và
địnhtính,nghiêncứuhướngđếnviệclàm
rõđặcđiểmvănhóatrongcấutrúctên,ý
nghĩavàmốitươngquanvớicácyếutố
vănhóa-xãhộivớitênngườiTrungQuốc
hiệnđại.
Nghiêncứuđặtracáccâuhỏichính:
(1)Nhữngđặcđiểmvềýnghĩavàcấutrúc
củatênngườiTrungQuốchiệnnaylàgì?
(2)Cácyếutốvănhóatruyềnthốngnào
ảnhhưởngđếnviệcđặttênnhưthếnào?
(3)Cósựkhácbiệtnàotrongviệcđặttên
theo giới tính và các biến số nhân khẩu
họckháckhông?(4)Nhậnthứcvàtháiđộ
củasinhviênTrungQuốcđốivớitêncủa
họnhưthếnào?
Kếtquảcủanghiêncứunàysẽgóp
phầnvàoviệchiểurõhơnvềmốiliênhệ
giữangônngữvàbảnsắcvănhóatrongxã
hộiTrungQuốcđươngđạithôngquaviệc
phântíchtênngười,mộtyếutốngônngữ
gắnliềnvớiđờisốngvănhóa-xãhội.
II.Cơsởlýluận
2.1.Lýthuyếtvềtênngười
Nghiên cứu về tên người
(onomastics)xuấtpháttừnhucầuhiểurõ
vềcáctêngọinhưmộthiệntưngngôn
ngữ-vănhóa.NaNhậtBíchLựcCách(纳
日碧力戈,1998,2015)đãcónhữngphân
tích rất cụ thể trongđó tên người đưc
xemxétkhôngchỉnhưkýhiệuđịnhdanh
màcònlàthựcthểchứađựngthôngtin
củamỗicánhânvànhữngđặctrưngvăn
hóa,lịchsửẩnchứatrongđó.Mởrộng
hướng tiếp cận này,VươngKiếnHoa(
王建华,1998)trong“Tênngườivàvăn
hóa xã hội” đề xuất phân tích tên theo
bachiều:cấutrúcngônngữ,hàmývăn
hóavàchứcnăngxãhội,giúphiểurõtên
ngườinhưkếtquảcủacácquátrìnhvăn
hóa-xãhội.
Hoàn Nhan Thiệu Nguyên (完颜
绍元, 2001) đã định vị tên người như
mộthệthốngbiểutưng,phảnánhcấu
trúcxãhộivàhệgiátrịtrong“Vănhóa
họ tên Trung Quốc”. Theo quan điểm
của ông, tên người không đơn thuần
mangýnghĩacánhânmàcòntruyềntải
kỳvọngxãhộivàgiađình.Bổsungcho
khung lý thuyết này, Vương Toàn Căn
(王泉根, 2001) đã nhấn mạnh vai trò
củatênngườitrongviệcđịnhhìnhbản
sắccánhân vàvịthếxãhội,phảnánh
mốiquanhệgiữacánhânvàcộngđồng
trongvănhóaTrungQuốc.
2.2.TênngườivàvănhóaTrungQuốc
Trong nghiên cứu về tên người
Trung Quốc, các học giả thường áp
dụng lý thuyết vềvăn hóa để hiểu sâu
hơn về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và
hệgiátrị xã hội.Thường KínhVũ (常
敬宇, 2000) trong “Từ vựngtiếngHán
vàvănhóa”đãchỉrarằngtừvựng,bao
gồmcảtênngườilưugiữcácbiểutưng
vănhóaphảnánhthếgiớiquancủamột
cộngđồng.Trongtrườnghptênngười
TrungQuốc,cácchữHánđưclựachọn
thường mang các biểu tưng văn hóa
liênquanđếnđứchạnh,nguyệnvọngvà
quanhệxãhội.

Trần Kiến Dân (陈建民, 1989)
trong “Khámphámớivềngôn ngữ,văn
hóavàxãhội”đãnhấnmạnhrằngngôn
ngữ,đặcbiệtlàtênriêng,làphươngtiện
đểthểhiệnvàduytrìcácgiátrịvănhóa.
NghiêncứucủaCụiChungLôi(崔钟雷,
2007)về“Tinhhoavănhóatruyềnthống
TrungQuốc”đãchỉraảnhhưởngcủacác
hệ tư tưởng truyền thốngnhưNhogiáo,
Đạogiáovàthuyếtâmdươngđốivớivăn
hóađặttêncủangườiTrungQuốc.Quách
Cẩm Phù (郭锦桴, 2015) trong “Tiếng
HánvàvănhóatruyềnthốngTrungQuốc”
đãphântíchmốiliênhệgiữangônngữ,
văn hóa và tư duy, trong đó tên người
đưcxemnhưmộthiệntưngngônngữ-
vănhóaphảnánhcáchthứctưduyvàgiá
trịthẩmmỹcủangườiTrungQuốc.
III.Phươngphápnghiêncứu
3.1.Thiếtkếnghiêncứu
Để thực hiện nghiên cứu này, tác
giảđãsửdụngphươngphápkếthpđịnh
lưngvàđịnhtínhđểphântíchđặcđiểm
vănhóatrongtênngườiTrungQuốchiện
đại. Thiết kế nghiên cứu đưc cấu trúc
thànhhaigiaiđoạnchính,baogồmviệc
phântíchdữliệutêntừdanhsách5.018
tênsinhvàtiếnhànhkhảosátthôngqua
bảnghỏivới152sinhviên.Giaiđoạnđầu
tiên tập trung vào phân tích cấu trúc và
ngữ nghĩa của tên người. Giai đoạn thứ
haiphântíchlýdo,ýnghĩavànhậnthức
đốivới việc đặttên. Sự kếthpcủahai
phương pháp này cho phép nghiên cứu
vừaxácđịnhđưccácmẫuphổbiếntrong
hệthốngđặttên,vừachỉrađưccácgiá
trịvănhóavàxãhộiảnhhưởngđếnviệc
đặt tên người Trung Quốc thông quan
nguồndữliệuphântích.
3.2.Nguồndữliệuvàphươngpháp
thuthập
Nghiên cứu thu thập và phân tích
tổngcộngdanhsách5.018tênsinhviên
(baogồmcảnamvànữtừTrườngĐạihọc
Tô Châu(2.513 tên)vàTrường Đạihọc
ChiếtGiang(2.505tên).Cácdữliệunày
đưcthuthậptuânthủviệcbảomậtthông
tincánhân.Bêncạnhđó,nghiêncứutiến
hànhkhảosát152sinhviênTrungQuốc
hiệnđanghọctại2trườngnàythôngqua
bảnghỏitrựctuyếnđưcgửiquaWeChat
trongthờigian2tháng.Nộidungbảnghỏi
baogồmcácthôngtinvềnhânkhẩuhọc,
thôngtinvềtên,hiểubiếtvềnguồngốcvà
ýnghĩatêncủabảnthân,cũngnhưquan
điểm về ảnh hưởng của văn hóa truyền
thốngvàsựthayđổitrongxuhướngđặt
tênquacácthếhệ.
3.3.Phươngphápphântíchdữliệu
Dữ liệu tên người đưc phân tích
thôngqua các phương pháp định lưng,
baogồmphântíchthốngkêtầnsuấtxuất
hiệncủacácchữHáncụthể,phânloạitên
theoýnghĩavàphântíchtươngquanvới
các biến số nhân khẩu học. Đối với dữ
liệukhảosát,nghiêncứuápdụngphương
pháp phân tíchnội dung đểmã hóacác
câutrảlờicủasinhviênđưcphỏngvấn
vàxácđịnhcácchủđềchính,kếthpvới
phântíchdiễnngônđểhiểusâuhơncách
lýgiảivềtên.
IV.Kếtquảnghiêncứu
4.1.ÝnghĩatrongtênngườiTrung
Quốc
Phântíchýnghĩacủa5.018tênsinh
viênTrungQuốcđãxácđịnhcácnhómý
nghĩachínhvàtỷlệxuấthiệncủachúng.

20
KếtquảnghiêncứuthểhiệnquaBiểuđồ
1chothấycácnhómnghĩaliênquanđến
“đứchạnh”chiếmtỷlệcaonhất(28,6%),
tiếptheo là “thiên nhiên”(18,4%), “văn
hóa-học thuật” (17,2%), “phẩm chất
cá nhân” (14,3%), và “nguyện vọng”
(11,5%).Cáctrườngnghĩacònlạichiếm
tỷ lệ tương đối thấp: “thịnh vưng-may
mắn”(5,2%),“thẩmmỹ”(3,5%),và“tôn
giáo”(1,3%).
Biểuđồ1.ÝnghĩavănhóatrongtênngườiTrungQuốc
Khiphântíchtheobiếnsốgiớitính
(Biểuđồ2),nghiêncứughinhậnsựkhác
biệtrõrệttronglựachọnýnghĩagiữatên
namvàtênnữ.Tênnamcótỷlệcaohơn
ởcác nhóm ý nghĩa liên quan đến “đức
hạnh-khíphách”(32,4%sovới24,8%ở
nữ) và “phẩm chất-tài năng” (17,8% so
với10,8%ởnữ).Ngưclại,tênnữcótỷlệ
caohơnđángkểởcácnhómýnghĩaliên
quanđến“thẩmmỹ”(15,8%sovới2,7%
ởnam)và“thiênnhiên-hoacỏ”(22,3%so
với14,5%ởnam).
Biểuđồ2.PhântíchýnghĩacủatênngườiTrungQuốctheogiớitính

Kết quả phân tích ngữ nghĩa cho
thấysựkhácbiệtvềgiớitínhrõrệttrong
việc lựa chọn ý nghĩa tên người Trung
Quốc.Tỷlệcaocủanhómýnghĩa“đức
hạnh”phảnánhảnhhưởngsâusắccủatư
tưởngNhogiáotrongvănhóađặttêncủa
ngườiTrungQuốc,trongkhisựkhácbiệt
vềtỷlệgiữanhómýnghĩaliênquanđến
tênnamvàtênnữthểhiệnquanniệmgiới
truyền thống. Đặc biệt, tên nam thường
gắnvớitrítuệ,đạođứcvàkhíphách,trong
khitênnữthiênvềvẻđẹpvàsựdịudàng.
4.2. Nhận thức và thái độ về văn
hóađặttên
Kếtquảkhảosát152sinhviênTrung
Quốcvềnhậnthứcvàtháiđộđốivớivăn
hóađặttêncungcấpthôngtinvềmứcđộ
hiểubiết,phươngthứcđặttênvàtháiđộ
đốivớitêncủabảnthân.Bảng1trìnhbày
sốliệuchitiếtvềcáckhíacạnhnày.
Bảng1.Nhậnthứcvàtháiđộvềvănhóa
đặttêncủasinhviênTrungQuốc
Nộidungkhảosát Sốlượng
(n=152)
Tỷlệ
Hiểubiếtvềtên
Hiểuýnghĩatên 82,2%
Biếtlýdođưcđặttên 58,6%
Cáchthứcđặttên
Theolờikhuyênngườithân 42,1%
Theosởthíchchamẹ 28,4%
Theotưvấnchuyêngia/thầy
phongthủy 16,5%
Theotruyềnthốnggiatộc 20 13,0%
Tháiđộvớitên
Hàilòngvớitên 76,3%
Muốnđổitên 15,8%
Khôngcóýkiếnrõràng 7,9%
Tổng 152 100%
Về mứcđộ hiểubiết về tên,đa số
sinhviên(82,2%)chobiếthọhiểuýnghĩa
củatênmình,tuynhiênchỉ58,6%biếtrõ
lýdocụthểtạisaohọđưcđặttênnhư
vậy.Điềunàychothấymặcdùđasốsinh
viên nắm đưc ý nghĩa của tên, nhưng
nhiềungườikhôngbiếtvềlídovànguồn
gốccủatênbảnthânmình.
Vềphươngthứcđặttên,42,1%sinh
viênchobiếttêncủahọđưcđặttheoý
kiến của ngườithântrong gia đình(ông
bà,cô,chú),28,4%theosởthíchcánhân
củachamẹ,16,5%theotưvấncủathầy
phong thủy hoặc chuyên gia đặt tên,và
13%theotruyềnthốnggiatộc.Tỷlệnày
chothấyvaitròquantrọngcủayếutốgia
đìnhtrongviệcđặttên,cũngnhưsựảnh
hưởng của các yếu tố xã hội như tham
khảoýkiếnchuyêngiaphongthủy,mặc
dùởmứcđộthấphơn.
Khảosátvềtháiđộđốivớitêncho
thấy76,3%sinhviênhàilòngvớitêncủa
họvàcoiđólàmộtphầnquantrọngcủa
bản sắc cá nhân. Chỉ có 15,8% bày tỏ
mongmuốnđổitên,trongkhi7,9%không
cóýkiếnrõràng.Tỷlệhàilòngcaonày
cho thấy mức độ chấpnhận cao đốivới
việcđặttêncủachamẹtrongnhómsinh
viênđưckhảosát.
Bảng2.Yếutốquantrọngtrongđặttên
theoquanđiểmcủasinhviênTrungQuốc
Yếutốquantrọng Sốlượng
(n=152) Tỷlệ
Ýnghĩađẹp 104 68,4%
Âmthanhhàihòa 53,9%
Thểhiệnkỳvọng 47,4%
Dễđọc/dễnhớ 44,7%
Manglạimaymắnvà
thịnhvưng 38,2%
Độcđáo/khácbiệt 34,9%
Phùhpvớimệnhsố/
phongthủy 29,6%
Tổngphảnhồi 482
Ghichú:Mỗisinhviêncóthểchọnnhiềuyếutốnên
tổngphảnhồivượtquásốngườithamgiakhảosát.