Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 21
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Hồ Chí Minh" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan các công trình nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh; Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỖ THANH QUANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI ------------ ĐỖ THANH QUANG GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2023 HÀ NỘI - 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI ------------ ĐỖ THANH QUANG GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 9 34 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1: GS.TS. Nguyễn Công Nghiệp 2: TS. Nguyễn Thị Vân Khánh HÀ NỘI - 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận án Tiến sĩ với đề tài: “Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tác giả. Các thông tin, số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tài liệu tham khảo được sử dụng trong luận án có trích dẫn đúng theo quy định. TÁC GIẢ Đỗ Thanh Quang
- ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô tại trường Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà nội - nơi tác giả học tập, nghiên cứu trong suốt khóa học. Tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến tập thể các thầy cô giáo hướng dẫn khoa học GS.,TS. Nguyễn Công Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Vân Khánh đã định hướng khoa học, chỉ bảo, hướng dẫn và động viên cũng như hỗ trợ tác giả hoàn thành luận án này. Sau cùng, tác giả xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn ủng hộ và đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và đóng góp ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thành nhiệm vụ của mình. TÁC GIẢ Đỗ Thanh Quang
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................. vii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ x DANH MỤC BIỂU ........................................................................................ xii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ....................................................................... xiii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .......................................... 10 1.1. Tổng quan về nội dung và vai trò thu hút vốn FDI ............................ 10 1.1.1. Tổng quan về nội dung và bản chất thu hút vốn FDI ................... 10 1.1.2. Tổng quan về mục đích, vai trò của thu hút vốn FDI ................... 17 1.2. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút vốn FDI và giải pháp thu hút vốn FDI ............................................................................................. 20 1.2.1. Tổng quan về các yếu ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI ................ 20 1.2.2. Tổng quan về giải pháp thu hút vốn FDI ...................................... 27 1.3. Tổng quan về đánh giá kết quả, hiệu quả thu hút vốn FDI ............... 30 1.3.1. Tổng quan về yêu cầu, nội dung đánh giá hiệu quả thu hút vốn FDI . 30 1.3.2. Tổng quan về tiêu chí đánh giá thu hút vốn FDI .......................... 33 1.4. Đánh giá tổng quát phần tổng quan ..................................................... 41 1.4.1. Những điểm có thể kế thừa ........................................................... 41 1.4.2. Những điểm đã đề cập nhưng chưa thỏa đáng .............................. 42 1.4.3. Những vấn đề luận án cần đi sâu nghiên cứu làm rõ .................... 43 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 44
- iv CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ................................. 45 2.1. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) .................................. 45 2.1.1. Nội hàm, bản chất của thu hút vốn FDI ........................................ 45 2.1.2. Vai trò của thu hút vốn FDI .......................................................... 47 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI đối với địa phương....... 53 2.2.1. Các điều kiện cần thiết để thu hút vốn FDI của chính quyền địa phương .................................................................................. 54 2.2.2. Khả năng lợi nhuận mang lại cho nhà đầu tư FDI ........................ 56 2.2.3. Sự quan tâm của các nhà đầu tư FDI và quan hệ chính trị giữa quốc gia có nhà đầu tư FDI với quốc gia thu hút vốn FDI .............................. 58 2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả, hiệu quả thu hút vốn FDI......................... 60 2.3.1. Tiêu chí đánh giá kết quả thu hút vốn FDI ................................... 60 2.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút vốn FDI ................................. 62 2.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số thành phố ở Việt Nam và ở Trung Quốc, bài học kinh nghiệm cho Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................... 65 2.4.1. Trường hợp thành phố Hà Nội ...................................................... 65 2.4.2. Trường hợp thành phố Hải Phòng ................................................ 69 2.4.3. Trường hợp thành phố Thâm Quyến của Trung Quốc ................. 71 2.4.4. Bài học rút ra cho TP HCM .......................................................... 73 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 75 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................ 76 3.1. Đặc điểm môi trường đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................................. 76
- v 3.2. Thực trạng thu hút vốn FDI của chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh. 80 3.2.1. Các chính sách đã và đang thực hiện nhằm thu hút vốn FDI của Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 80 3.2.2. Hoạt động quảng bá hình ảnh và xúc tiến thu hút đầu tư FDI ...... 83 3.3. Kết quả, hiệu quả thu hút vốn FDI vào thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2021 ............................................................................................ 85 3.3.1. Kết quả thu hút vốn FDI ............................................................... 85 3.3.2. Hiệu quả thu hút vốn FDI ........................................................... 101 3.4. Đánh giá chung kết quả thu hút vốn FDI vào Thành phố Hồ Chí Minh . 112 3.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................... 112 3.4.2. Những hạn chế ............................................................................ 115 3.4.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................. 124 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................. 127 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030............. 128 4.1. Những căn cứ cho việc xây dựng giải pháp ....................................... 128 4.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới và xu hướng của dòng vốn FDI trên toàn cầu ................................................................................................ 129 4.1.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam đến 2030 trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................. 131 4.1.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và thu hút vốn FDI của thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................. 135 4.2. Một số giải pháp trọng tâm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 .............................................. 148 4.2.1. Giải pháp số 1: Nâng cao năng lực quản lý, điều hành thu hút vốn FDI gắn với cải cách hành chính .......................................................... 148
- vi 4.2.2. Giải pháp số 2: Phát triển nhân lực đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư FDI .................................................................................................... 150 4.2.3. Giải pháp số 3: Phát triển doanh nghiệp để thu hút các nhà đầu tư FDI.................................................................................................... 151 4.2.4. Giải pháp số 4: Hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút các nhà đầu tư FDI .................................................................................................... 153 4.2.5. Giải pháp số 5: Xúc tiến đầu tư FDI ........................................... 155 4.3. Đề xuất với các cơ quan nhà nước ...................................................... 157 4.3.1. Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế chính sách cho khu vực doanh nghiệp .................................................................................. 157 4.3.2. Tháo gỡ điểm nghẽn, hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó khăn, khôi phục và phát triển sản xuất kinh doanh ................................................. 159 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ............................................................................. 162 KẾT LUẬN .................................................................................................. 163 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Anh Viết đầy đủ tiếng Việt ASEAN : Association of South-East Asian Nations : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BTA : Bilateral Trade Agreement : Hiệp định Thương Mại song phương BTO : Build – Transfer – Operate : Xây dựng – Chuyển giao – Vận hành BOT : Build-Operate-Transfer : Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao BUILD : Board of Investors Unit for Industrial Linkage : Chương trình liên kết các nhà đầu tư ngành công nghiệp CEO : Chief Executive Officer : Giám đốc điều hành CIEM : Central Institute for Economic Management : Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung Ương CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa DN : Doanh nghiệp ĐTNN : Đầu tư nước ngoài EU : European Union : Liên minh Châu Âu FDI : Foreign Direct Investment : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP : Gross Domestic Production : Tổng sản phầm nội địa IMF : International Monetary Fund : Quỹ tiền tệ quốc tế ITPC : Investment and Trade Promotion Center : Trung tâm xúc tiến Thương mại và Đầu tư
- viii KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất KTTĐPN : Kinh tế trọng điểm phía Nam M&A : Merger and Acquisition : Mua lại và sáp nhập MNCs : Multinational Corporations : Công ty đa quốc gia MIS : Management Information System : Hệ thống thông tin quản lý NLP : National Linkage Programme : Chương trình liên kết quốc gia NSNN : Ngân sách nhà nước PAPI : The Vietnam Provincial Governance and Public Administration Performance Index : Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam PCI : Provincial Competitiveness Index : Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ODA : Official Development Assistance : Viện trở phát triển chính thức OECD : Organisation for Economic Cooperation and Development : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế R&D : Research and Development : Nghiên cứu và phát triển TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNCs : Transnational Corporation : Công ty xuyên Quốc gia TPCP : Trái phiếu chính phủ TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
- ix TPP : Trans-Pacific Partnership : Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương UBND : Ủy Ban nhân dân UNCTAD : United Nations Conference on Trade and Development : Tổ chức liên hợp quốc về thương mại quốc tế UNESCO : United Nations Educational, Scientific, and Cultural Organization : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc USD : United States dollar : Đồng đô la Mỹ (Mỹ Kim) SXKD : Sản xuất kinh doanh SWOT : Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và threats (nguy cơ) : Tổ chức thương mại thế giới VCCI : Vietnam Chamber of Commerce and Industry : Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam WTO : World Trade Organisation : Tổ chức Thương mại Thế giới
- x DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp một số chỉ tiêu về thu hút vốn FDI của Tp Hà Nội ....... 67 Bảng 2.2: Tổng hợp một số chỉ tiêu về thu hút vốn FDI của Tp Hải Phòng .. 70 Bảng 3.1. Chỉ số phát triển lao động của cả nước, vùng và TP HCM trong giai đoạn 2010 – 2020 (%) ..................................................................... 78 Bảng 3.2. Tổng hợp tình hình vốn FDI qua các năm ...................................... 86 Bảng 3.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo địa phương (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2021) ................................ 88 Bảng 3.4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào TP HCM so với cả nước (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2021)....................................... 89 Bảng 3.5. FDI được cấp phép phân theo ngành kinh tế (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2021) ....................................................... 92 Bảng 3.6. Thu hút vốn FDI vào TP HCM theo các Quốc gia và vùng lãnh thổ (đối tác đầu tư) (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2021) ...... 98 Bảng 3.7. Một số chỉ tiêu về kết quả, hiệu quả đóng góp của vốn FDI đã thu hút thời kỳ 1988-2020 của TP HCM .................................................. 101 Bảng 3.8. Lao động trong các DN tại TP HCM (Tại thời điểm 31/12 hàng năm).. 102 Bảng 3.9. Tổng hợp một số kết quả hoạt động của DN FDI trên địa bàn TP HCM ....................................................................................... 103 Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của DN FDI ...... 105 Bảng 3.11. Tỷ trọng đóng góp của DN FDI vào ngân sách TP HCM .......... 106 Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của TP HCM ............................ 108 Bảng 3.13: Đóng góp của khu vực FDI vào tăng năng suất lao động xã hội của TP HCM so với Hà Nội và Tp Hải Phòng, 2019 .......................... 109 Bảng 3.14. Tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI cho tăng trưởng GRDP của TP HCM và TP Hà Nội ...................................................................... 110
- xi Bảng 3.15. Đóng góp của các ngành vào tăng trưởng kinh tế của thành phố Hồ Chính Minh; giá 2010 ................................................................... 111 Bảng 3.16. Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu về kết quả, hiệu quả thu hút vốn FDI của TP HCM ................................................................................. 113 Bảng 3.17. Tổng hợp các công việc đã thực hiện để thu hút vốn FDI ......... 114 Bảng 3.18. Xếp hạng trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (1-63) TP HCM ..................................................................................................... 116 Bảng 3.19. So sánh TP HCM với cả nước Việt Nam, 2020 ......................... 118 Bảng 3.20. Tổng hợp về đầu tư phát triển của thành phố Hồ Chí Minh....... 119 Bảng 3.21. Các chỉ báo chọn lọc trong quy hoạch tổng thể và thực tế ......... 124 Bảng 4.1. Tổng hợp các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của TP HCM đến năm 2025 và 2030 ......................................................................... 138 Bảng 4.2. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư thời kỳ 2021-2030 vào TP HCM ..... 139 Bảng 4.3. Dự báo vốn FDI thu hút theo ngành qua các giai đoạn ................ 141 Bảng 4.4. Dự kiến lĩnh vực khuyến khích đầu tư FDI tới năm 2030 của TP HCM ....................................................................................... 142 Bảng 4.5. Dự báo vốn FDI thu hút từ các quốc gia qua các giai đoạn vào TP HCM (theo PA 2) .......................................................................... 143 Bảng 4.6. Dự báo nhu cầu lao động qua đào tạo và nhu cầu nhân lực giai đoạn 2019- 2025 của Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam .................... 144 Bảng 4.7. Dự báo cơ cấu nhu cầu nhân lực qua đào tạo theo trình độ chuyên môn kỹ thuật giai đoạn 2019-2025 ............................................... 144 Bảng 4.8. Năng lực quản trị địa phương của chính quyền thành phố Hồ Chí Minh để thu hút vốn FDI .............................................................. 148 Bảng 4.9. Dự báo nhu cầu nhân lực cho doanh nghiệp FDI thời kỳ 2021-2030 150 Bảng 4.10. Dự báo phát triển doanh nghiệp của TP HCM đến 2030 ........... 152
- xii DANH MỤC BIỂU Biểu đồ 3.1. FDI được cấp phép phân theo ngành kinh tế (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến 31/12/2021) ................................................................ 91 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu vốn đăng ký của dự án FDI được cấp giấy phép theo hình thức đầu tư (lũy kế các dự án còn hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021) ....... 94 Biều đồ 3.3. FDI được cấp giấy phép theo đối tác đầu tư chủ yếu (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2021)....................................... 95 Biểu đồ 3.4. Tỷ trọng FDI được cấp phép phân theo đối tác đầu tư chủ yếu so với cả nước (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021) .... 96
- xiii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Đặc trưng của hiệu quả và bền vững............................................... 31 Hình 2.1. Đầu tư phát triển và nguồn vốn đầu tư phát triển ........................... 46 Hình 3.1. Tốc độ tăng dân số của cả nước, vùng và TP HCM trong giai đoạn 2010 – 2020..................................................................................... 77 Hình 4.1. Khung phân tích về giải pháp thu hút FDI .................................... 128 Sơ đồ 2.1. Quy trình đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................... 53
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là nhân tố quan trọng của phát triển kinh tế tại tất cả các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Với khung chính sách phù hợp, FDI có thể mang lại sự ổn định tài chính, thúc đẩy phát triển kinh tế và củng cố sự thịnh vượng của xã hội (Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế - OECD, 2008). Tại Việt Nam, cùng với quá trình hội nhập kinh tế, luồng vốn FDI tăng mạnh và có nhiều tác động tích cực đến nền kinh tế cũng như năng suất lao động của doanh nghiệp trong nước. Thực tiễn cho thấy, quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào thu hút được nhiều nguồn vốn quốc tế và sử dụng nó hiệu quả sẽ có nhiều cơ hội trong tăng trưởng kinh tế, khắc phục tình trạng tụt hậu so với các nước phát triển. Tuy nhiên, với cơ cấu FDI theo vùng và địa phương còn mất cân đối như hiện nay đã dẫn tới tình trạng phát triển không đồng đều giữa các vùng và địa phương. Để đánh giá, so sánh mức độ thu hút FDI tiến hành trên cả nước, Chính phủ chưa bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả khu vực FDI, chỉ đạo các cơ quan Nhà nước từ trung ương đến địa phương thực hiện nghiêm chỉnh trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTĐPN) bao gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An và Tiền Giang với tổng diện tích là 30.745 km2 , tương đương 9,92 % diện tích cả nước tính đến năm 2020 (Tổng cục Thống kê, 2020). Đây là khu vực kinh tế có nhiều tiềm năng phát triển ở các lĩnh vực, khả năng giao lưu với các nước trong khu vực và là một trong những khu vực dẫn đầu trong việc thu hút vốn FDI tại Việt Nam. Trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM) là thành phố lớn của cả nước, đồng thời là trung tâm kinh tế - văn hóa, thị trường năng động của Việt Nam
- 2 và khu vực Đông Nam Á. Với vị trí địa lí thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dào, hệ thống giao thông khá hoàn thiện cùng hệ thống các khu công nghiệp tập trung đã và đang được xây dựng, TP HCM có sức hấp dẫn lớn với các nhà đầu tư nước ngoài. Trong những năm qua, TP HCM đã đạt nhiều thành công trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Kể từ năm 2017, TP HCM chính thức giữ “ngôi vương” trong bảng xếp hạng 30 năm thu hút FDI của cả nước với 7.494 dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư có hiệu lực, tổng vốn đầu tư 44,5 tỷ USD, chiếm khoảng 13,9% tổng vốn FDI của cả nước. Trong năm 2018, 2019, 2020, 2021 TPHCM vẫn tiếp tục giữ vững vị trí dẫn đầu với tổng vốn FDI thu hút được đạt 7,39 tỷ USD trong năm 2018 (tăng 11,8% so với cùng kỳ) và 8,3 tỷ USD trong năm 2019, tăng 39,45% so với cùng kỳ năm 2018. Năm 2020, TP HCM vẫn giữ vị trị dẫn đầu cả nước khi thu hút 4,4 tỷ USD vốn FDI. Năm 2021, tình hình dịch Covid – 19 trên toàn thế giới và Việt Nam diễn biến phức tạp, tuy nhiên, điểm sáng là vốn đầu tư từ các dự án cấp mới và điều chỉnh năm 2021 vẫn tăng cao so với cùng kỳ năm 2020, với 3,71 tỷ USD vốn FDI “đổ” vào. Để đón cơ hội thu hút vốn FDI trong bối cảnh mới, TP HCM đã và đang tiếp tục thực hiện nhiều giải pháp như cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, cải cách hành chính, tích cực chuyển đổi số và phát huy hiệu quả các dịch vụ trực tuyến công… tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư. Tuy nhiên, quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư FDI vẫn còn những điểm bất cập, chưa ổn định. So với cả nước Việt Nam TP HCM chiếm 9,5% về dân số, 21,2% về GDP giá hiện hành, riêng GDP của khu vực FDI chiếm 19,6%; chiếm khoảng 8,6% vốn FDI đã thực hiện (chiếm 12,2% vốn FDI đăng ký); vốn FDI thực hiện bình quân 1 dự án bằng khoảng 34,9%. Kết quả tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI cho tăng trưởng GRDP, đóng góp vào tăng năng suất lao động xã hội chưa xứng với tiềm lực của TP, chưa đem lại hiệu quả như mong muốn, nhiều chỉ số chiếm trong cả nước đang ở mức chưa tương xứng. Việc nghiên cứu giải pháp
- 3 gia tăng kết quả thu hút vốn FDI vào thành phố là rất cần thiết nhưng cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu theo hướng này. Tác giả lựa chọn đề tài “ Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn sẽ làm rõ được bức tranh tổng thể về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP HCM trong thời gian qua, từ phân tích thực trạng, tác giả sẽ đưa ra các giải pháp gia tăng kết quả thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại thành phố trong thời gian tiếp theo một cách có hiệu quả bằng các luận cứ khoa học rõ ràng, cụ thể. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án Làm rõ những vấn đề lý luận chủ yếu về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để ứng dụng vào việc nghiên cứu FDI tại các địa phương của Việt Nam. Đề xuất giải pháp làm gia tăng kết quả thu hút vốn FDI vào TP HCM trong giai đoạn đến năm 2030 một cách có căn cứ khoa học vững chắc; từ đó cung cấp thêm cơ sở khoa học cho Chính quyền thành phố trong việc hoạch định chủ trương thu hút vốn FDI nhằm khai thác tối đa những lợi thế của địa phương. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án (1). Xây dựng cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương tạo lập cơ sở lý thuyết để nghiên cứu luận án (cụ thể là làm rõ nội hàm của thu hút FDI, các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thu hút FDI của địa phương, đánh giá khả năng thu hút FDI so với tiềm lực của địa phương). Từ yêu cầu này, tác giả sẽ tiến hành tổng quan các tài liệu, số liệu liên quan ở trong và ngoài nước đã công bố. Nghiên cứu kinh nghiệm tại một số nước Châu Á và các địa phương trong nước có những đặc điểm về vị trí địa lý, kinh tế xã hội tương đồng để rút ra những bài học kinh nghiệm cho Thành phố Hồ Chí Minh. (2). Xác định rõ thực trạng giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung như: chính sách thu hút, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, lợi thế vị trí, xúc tiến đầu tư. Sau khi phân tích thực trạng,
- 4 tác giả sẽ đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế, nguyên nhân hạn chế, đây là những căn cứ để đề xuất các giải pháp (3). Đề xuất giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn tới, tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), các giải pháp gia tăng kết quả thu hút vốn FDI. Phạm vi nghiên cứu Về mặt nội dung: Nghiên cứu cả mặt lý luận và thực tiễn, cả hiện trạng và tương lai thu hút vốn FDI; đề xuất các giải pháp gia tăng kết quả thu hút vốn FDI vào TP HCM đến năm 2030 một cách có căn cứ khoa học vững chắc. Về không gian nghiên cứu: Vì điều kiện về tài chính, am hiểu thực tiễn tác giả tập trung nghiên cứu địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Về thời gian nghiên cứu: Do tình hình dịch bệnh Covid kéo dài ảnh hưởng đến công tác công bố số liệu 2021 của Cục thống kê, nên luận án sẽ sử dụng số liệu thứ cấp được phân tích từ năm 2015 đến 2021, trong đó, một số nội dung chủ yếu tập trung phân tích số liệu giai đoạn 2016 – 2021, số liệu sơ cấp tập trung thu thập trong năm 2022, các giải pháp đến năm 2030. Một số biểu số liệu được tập hợp theo giai đoạn để đánh giá toàn cảnh khu vực FDI, số liệu phân tích phụ thuộc vào khả năng thu thập của tác giả theo các tài liệu được công bố bởi các cơ quan chuyên ngành. 4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Phương pháp tiếp cận Tác giả tiếp cận nghiên cứu đề tài theo các hướng chủ yếu như sau: (1). Tiếp cận hệ thống: Tác giả coi đầu tư FDI là một hệ thống với cấu trúc xác định. Mỗi lĩnh vực đầu tư FDI (công nghiệp, du lịch, nông nghiệp...) là một phân hệ của đầu tư FDI. Đến lượt mình, đầu tư FDI là một bộ phận của đầu tư
- 5 phát triển trên địa bàn một địa phương. Đồng thời, quản lý nhà nước về FDI là bộ phận quản lý nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đó. Đồng thời, coi chính sách thu hút và quản lý FDI là tập hợp các chính sách khuyến khích, những giải pháp hạn chế thu hút những dự án nhỏ, sử dụng công nghệ không cao và chiếm nhiều đất. (2). Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: từ việc làm rõ những vấn đề lý thuyết có liên quan như: Đầu tư phát triển, nguồn vốn cho đầu tư phát triển, thu hút vốn FDI ở TP HCM, thực trạng kết quả thu hút vốn FDI so với tiềm lực của địa phương, đề xuất giải pháp thu hút vốn FDI đến 2030, kiến nghị giải pháp đảm bảo thu hút hiệu quả nhất (với mong muốn kết quả của các chính sách thu hút sẽ góp phần phát triển kinh tế xã hội ở những tác động tích cực, hạn chế thấp nhất những tác động tiêu cực). (3). Tiếp cận theo thể chế: Cụ thể là tiếp cận từ các chính sách của Nhà nước. (4). Tiếp cận theo nguyên lý nguyên nhân và kết quả. Theo lý thuyết, nguyên nhân nào thì kết quả ấy. Thu hút vốn FDI đạt cao hay thấp đều có nguyên nhân khách quan và chủ quan. Trong đó, có những nguyên nhân thuộc về các yếu tố nội tại của DN FDI, cũng có nhiều nguyên nhân bên ngoài tác động bởi các chính sách của Nhà nước, của địa phương. Phương pháp nghiên cứu Với phương châm lựa chọn các phương pháp để lượng hóa kết quả thu hút vốn FDI trên địa bàn một địa phương mà trường hợp nghiên cứu là TP HCM, tác giả sử dụng phương pháp phân tích theo chỉ tiêu là chính. Cụ thể là: - Phương pháp phân tích hệ thống: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích hệ thống để xử lý vấn đề mang tính liên ngành, liên lãnh thổ đối với đầu tư nước ngoài trên địa bàn TP HCM. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là bộ phận của đầu tư phát triển, chịu tác động của rất nhiều yếu tố nên khi nghiên cứu FDI ở TP HCM tác giả đã đặt các yếu tố trong tương quan phức tạp để xem xét mỗi yếu tố trong tổng thể các yếu tố. Việc địa phương thu hút được nguồn vốn FDI không chỉ do
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn