B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
---------------
BÙI XUÂN HUY
XÂY DNG MÔ HÌNH TƯ VN HC TP
TRÊN H THNG ĐÀO TO TRC TUYN
DA TRÊN CNG ĐNG NGƯỜI DÙNG ĐA TIÊU
CHÍ
Chuyên ngành: H THNG THÔNG TIN QUN LÝ
Mã s: 9340405
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ
HÀ NI - NĂM 2024
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Người hướng dn khoa hc: 1. TS. NGUYN AN T
2. PGS.TS. TRN TH SONG MINH
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án được bo v trước Hi đồng chm lun án
cp Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Vào hi: ngày tháng năm 2023
Có thế tìm hiu lun án ti:
- Thư vin Quc gia
- Thư vin Đại hc Kinh tế Quc dân
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU
CA TÁC GI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀI LUN ÁN
1. Huy, B. X., Tế, N. A., & Minh, T. T. S. (2020), ‘Tng quan v h thng tư
vn t động ng dng trong đào to trc tuyến’, K yếu hi tho khoa
hc quc gia H thng thông tin trong kinh doanh và qun lý, 320-330
2. Huy, B. X., Tế, N. A., & Minh, T. T. S. (2022), Phát trin mô hình tư vn
hc tp trong đào to trc tuyến da trên cng đng người hc đa tiêu
chí’, Tp chí Nghn cu Kinh tếKinh doanh Châu Á, 32(7), 45-64.
3. Huy, B. X., Tế, N. A., & Minh, T. T. S. (2022), Đánh giá các phương
pháp xây dng cng đng người hc trên h thng tư vn hc tp trong
môi trường đào to trc tuyến’, Tp chí Nghiên cu Kinh tế và Kinh doanh
Châu Á, 34(5), 16-26.
4
PHN M ĐẦU
1. Cơ s hình thành đề tài
1.1. Bi cnh chung
Hin nay, s bùng n v thông tin s lượng người dùng Internet đã to
ra nhiu thách thc v tình trng q ti thông tin, y k khăn cho người
dùng trong vic tìm kiếm chính xác kp thi nhng hàng hóa, dch v, i
nguyên h thc s quan tâm. Điu y đã làm gia tăng nhu cu v các h
thng tư vn thông tin hơn bao gi hết. H thng tư vn thông tin gii quyết vn
đề quá ti thông tin bng cách trích lc nhng thông tin cn thiết da trên
nhng đặc trưng, s thích, mi quan tâm hoc hành vi quan sát được ca ngưi
dùng v mt hàng hóa, dch v hoc tài nguyên nào đó. H thng tư vn thông
tin có th giúp gim chi phí tìm kiếm và la chn các mt hàng và dch v trong
môi trường trc tuyến. Các h thng tư vn thông tin cũng đã được chng minh
v s ci thin cht lượng ca quá trình ra quyết định.
H thng tư vn thông tin không ch được ng dng trong lĩnh vc du
lch, gii trí, thương mi còn được ng dng trong lĩnh vc giáo dc đào to
đặc bit trên h thng đào to trc tuyến (E-learing). Mt h thng đào to
trc tuyến th được xây dng theo hướng qun lý hc tp (LMS-Learning
management system) hoc theo hướng hc tp nhân hóa (PLS- Personalized
learning system). Trong h thng qun hc tp, người hc được đối x như
nhau thông qua các khóa hc được thiết kế theo dng one size - fits - all nghĩa
s cung cp nhng ni dung i ging, tài liu, đề thi c dch v khác
mt ch đồng nht, không phân bit đặc trưng ca tng nhân như nn
tng kiến thc, mc tiêu, mi quan m, thói quen hc tp.v.v. Ngưc li, h
thng hc tp nn a kh năng xây dng các khóa hc linh hot, phù
hp vi tng người hc kc nhau thông qua vic tư vn mt cách hiu qu
i nguyên hc tp, ni dung hc tp c dch v hc tp khác da trên c
đặc trưng ca ngưi hc đó.
1.2. Bi cnh ca ngành giáo dc
S phát trin mnh m ca công ngh thông tin đã đang đem li nhng
chuyn biến to ln trong ngành giáo dc đào to mi cp độ. Vic ging
dy hc tp không còn b gii hn trong nhng hình thc truyn thng
5
còn dn dn tích hp chuyn sang nn tng k thut s da trên ng ngh,
kết ni Internet các phương tin truyn thông. Trong bi cnh đó, xây dng
mt h thng đào to trc tuyến hiu qu ng dng công ngh để đem đến
cho người hc nhiu cơ hi hc tp bt k tui tác, gii tính, không gian và thi
gian nhm nâng cao hiu qu giáo dc đào to. Đây không ch mt nhu
cu n là mt thách thc đi vi các cơ s đào to. Mt khác, đại dch
Covid-19 bùng phát đã dn đến vic tương tác trc tiếp trong hot động ging
dy hc tp càng b gii hn do giãn cách hoc cách ly hi. Dch bnh đã
khiến gn 63 triu trường hc trên khp thế gii trong đó có Vit Nam phi
chuyn đổi t phương thc đào to truyn thng sang phương thc đào to trc
tuyến. Đây là mt “cú hích” khiến cho nhu cu và thách thc nói trên ngày càng
cp thiết và s không chm dt k c khi đại dch kết thúc.
Ti Vit Nam, t năm 2003 đã nhiu hi tho, hi ngh v kh năng áp
dng đào to trc tuyến trong hot động ging dy. V mt pháp lý, ngày
18/03/2021, B GD&ĐT đã kp thi ban hành Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT
v quy chế đào to trình độ đại hc, trong đó công nhn hình thc ging dy và
đánh giá bng hình thc trc tuyến. Văn bn này có th được xem là cơ s pháp
cho các cơ s giáo dc đại hc đẩy mnh nghiên cu ng dng đào to
trc tuyến. th thy đào to trc tuyến là mt xu hướng đang din ra mnh
m trong và ngoài nước.
Mt đặc đim ca hình thc đào to trc tuyến cũng mt khác bit
rt quan trng gia hình thc đào to này vi đào to truyn thng là người hc
d b lc lõng, mt phương hướng trong môi trường hc tp o rng ln ít
hoc không được tiếp xúc vi ging viên bn đồng hc c th, không biết
nên hc tp theo cách thc như thế nào, hc nhóm vi nhng ai, gp khó khăn
trong vic tìm kiếm các tài nguyên hc tp phù hp hoc đánh giá mc độ cn
thiết th t ưu tiên ca các tài liu hc tp.v.v. T đó dn đến tình trng
người hc b lp, th động suy gim động lc hc tp. vy, cùng s
phát trin mnh m ca hình thc đào to trc tuyến là nhu cu phát trin các h
thng tư vn hc tp để gii quyết vn đề qti thông tin, h tr người hc ra
nhng quyết định trong quá trình hc tp. C th tư vn la chn i nguyên
hc tp, la chn môn hc phù hp vi năng lc ca bn thân để xây dng l
trình hc tp nhân, la chn cách thc hc tp để đạt kết qu hc tp tt nht
6
cho tng môn hc. Bên cnh đó, hc tp theo nhóm mt hot động rt quan
trng. Hot đng y to điu kin trao đổi kiến thc kinh nghim gia
nhng người hc vi nhau, làm gia tăng s tích cc trong hc tp, vì vy tư vn
nhóm hc tp cũng mt chc năng ca h thng tư vn hc tp trong đào to
trc tuyến. Mi nhóm hc tp th được xem mt cng đồng bao gm
nhng người hc đặc trưng tương t nhau. Các nhóm hc tp thường được
người hc thành lp da trên s tương đng v thói quen hc tp, s thích, mc
tiêu, kết qu hc tp.v.v. Trong quá trình hc tp, ngoài kinh nghim ca bn
thân, ngưi hc luôn tham kho kinh nghim t nhng bn hc trong cùng
nhóm hc tp khi cn ra quyết định. Vic tham kho kinh nghim này không
ch gii hn t nhng bn hc cùng lp mà còn có th m rng ra các lp khác
cùng môn hc và cũng không b gii hn trong mt khóa hc mà còn có th đúc
kết t nhng khóa hc trong quá kh. Như vy, khái nim cng đồng người hc
không ch gii hn trong phm vi mt lp hc còn th đưc m rng ra
trong phm vi mt môn hc trong mt khóa hc hoc nhiu khóa hc khác
nhau.
1.3. Tình hình nghiên cu, ng dng
Các nghiên cu v h thng tư vn hc tp trong đào to trc tuyến có th
phân loi theo hai nhóm chính (i) phương pháp tư vn da trên ni dung
(Content-based filtering) - các tư vn đưa ra da trên đc trưng cá nn ca
ngưi hc lch s tương c ca h vi h thng, (ii) phương pháp tư vn
da trên cng s cng c (Collaborative filtering
) - các tư vn được đưa ra
da trên vic xem t người hc trong mt cng đồng bao gm nhng người
hc có nhng đặc trưng tương t nhng đánh giá t cng đng đó v ni
dung tư vn. C hai phương pp tư vn hc tp da trên ni dung tư vn
hc tp da tn s cng tác đều da tn vic qun tr h sơ ngưi hc bao
gm các bưc biu din, khi to, cp nht khai thác đ đưa ra tư vn
hoc sp xếp ngưi hc vào cng đồng p hp. Theo kết qu tng quan tài
liu, các nghn cu v h thng tư vn hc tp trên thế gii ch mi dng li
mc độ đề xut, ci tiến thut toán đánh giá cũng như so nh hiu qu
thut toán. Hin chưa có bng chng khoa hc o cho thy có nhng nghiên
cu tiếp cn t c đ h thng thông tin, xem xét h thng tư vn hc tp
7
như mt pn h ca h thng đào to đề xut gii pp trin khai cũng
như đánh g hiu qu ca h thng.
Ti Vit Nam, đã mt s ng dng đào to trc tuyến như: h thng
VNPT E-Learning; tr hc tp thông minh VioEdu LMS ng dng AI ca
tp đoàn FPT. Ngoài ra, c cơ s giáo dc đại hc cũng bước đầu nghiên cu
trin khai đào to trc tuyến, và cho các kết qu kh quan. Tuy nhiên, các
gii pháp phn mm VNPT-Elearning, VioEduLMS đều ch nh năng theo
dõi và phân tích lch s hot động ca người hc để tư vn l trình hc tp phù
hp khai thác kinh nghim nhân ca người hc ch không tư vn theo
hướng khai thác kinh nghim cng đồng. Bên cnh đó, hu hết các cơ s giáo
dc đại hc ch mi xây dng h thng đào to trc tuyến theo hướng qun
hc tp đào to kết hp, mt s cơ s giáo dc đi hc đã y dng h
thng đào to trc tuyến hoàn toàn như Cơ s giáo dc đại hc M Tp.HCM,
Cơ s giáo dc đại hc Kinh Tế Quc dân, Đại hc Đà Nng.v.v. Tuy nhiên
chưa có trường o tích hp h thng tư vn hc tp cho người hc vào h
thng đào to trc tuyến. Ngoài ra, ti Vit Nam có rt nhiu nghiên cu v đào
to trc tuyến, nhưng các nghiên cu v h thng tư vn hc tp còn rt ít.
Trên cơ s nhng phân tích v bi cnh chung, bi cnh ca ngành giáo
dc tình nh nghiên cu ng dng, nghiên cu sinh la chn chn đề tài
Xây dng hình tư vn hc tp trên h thng đào to trc tuyến da trên
cng đồng người dùng đa tiêu chícho lun án.
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu tng quát ca lun án nghiên cu xây dng hình tư vn
hc tp trên h thng đào to trc tuyến da trên cng đồng người dùng đa tiêu
chí để cung cp các kết qu tư vn đa dng như cách thc hc tp, tài nguyên
hc tp, la chn môn hc, gi ý nhóm hc tp, v.v. theo hướng thích nghi cng
đồng. Để đạt được mc tiêu tng quát, các mc tiêu c th được đề ra như sau:
Th nht: đề xut mô hình tư vn hc tp trên h thng đào to trc tuyến
da trên cng đồng người dùng đa tiêu chí.
Th hai: thc nghim để làm rõ tính kh thi ca mô hình được đề xut.
Th ba: đưa ra các khuyến ngh để th trin khai hình tư vn hc
tp trên h thng đào to trc tuyến da trên cng đng người dùng đa tiêu chí
vào thc tin ca các cơ s giáo dc đại hc Vit Nam.
8
Th tư: đề xut gii pháp đánh giá hiu qu ca hình tư vn hc tp
trên h thng đào to trc tuyến da trên cng đồng người dùng đa tiêu chí.
3. Câu hi nghiên cu
Lun án hướng đến mc tiêu nghiên cu xây dng mô hình tư vn hc tp
trên h thng đào to trc tuyến da trên cng đồng người dùng đa tiêu chí,
thông qua vic tr li các câu hi nghiên cu như sau:
Th nht: hình tư vn hc tp trên h thng đào to trc tuyến da
trên cng đng người dùng (c th là người hc) đa tiêu chí gm nhng thành
phn nào? Cách thc hot đng cũng như s tương tác vi ca phân h tư vn
hc tp vi các phân h khác ca h thng đào to trc tuyến như thế nào?
Th hai: H sơ đặc trưng người hc bao gm nhng thành phn nào
được khai thác như thế o để nh thành các cng đồng đa tiêu ctrong h
thng tư vn hc tp được lun án đề xut?
Th ba: m thế nào để trin khai ng dng hiu qu hình tư vn hc
tp trên h thng đào to trc tuyến được lun án đề xut vào thc tin các cơ
s giáo dc đại hc Vit Nam?
Th tư: th s dng phương pháp nào để đánh giá hiu qu ca h
thng tư vn hc tp được lun án đề xut trong môi trường đào to trc tuyến?
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án là mô hình tư vn hc tp trên h thng
đào to trc tuyến da trên cng đồng người dùng đa tiêu chí. Đối tượng nghiên
cu này bao gm: (i) vai trò h tr ca h thng tư vn đối vi quá trình ra
quyết định trong hot động hc tp, (ii) hình biu din s tích hp ca h
thng tư vn hc tp như mt thành phn ca h thng đào to (iii) hình
kiến trúc-chc năng ca h thng tư vn hc tp.
Phm vi nghiên cu ca lun án gii hn cho các cơ s giáo dc đại hc
ch tp trung vào đối tượng người hc bao gm vn đ qun tr h sơ người
hc, thành lp cng đng người hc, các phân h tư vn nhóm hc tp, tư vn
la chn môn hc và tư vn cách thc hc tp vi d liu thc nghim được rút
trích t h thng đào to trc tuyến ca trường Đại hc Kinh tế Quc dân.
9
5. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp nghiên cu ch đạo được s dng cho nghiên cu này là
phương pháp lun nghiên cu khoa hc thiết kế (Design Science Research
Methodology - DSRM) được dùng ph biến trong nghiên cu v h thng
thông tin. Ngoài ra, các phương pháp b tr cho phương pháp nghiên cu ch đo
trên bao gm phương pháp phân tích tng hp tài liu PRISMA phương
pháp phân tích và thiết kế h thng thông tin.
6. Khung nghiên cu tng quát
Lun án đề xut khung nghiên cu tng quát bao gm ba thành phn: ng
cnh, nghiên cu và cơ s tri thc da trên khung nghn cu c h thng
thông tin ca Hevner và cng s. Thành phn ng cnh bao gm bi cnh,
tình hình nghiên cu, ng dng nhu cu ca ngưi hc. T ng cnh này,
các vn đề cn nghn cu đưc xác đnh. Tnh phn nghn cu tuân theo
phương pp lun khoa hc thiết kế gm có các bưc: thiết kế pt trin
các phương pháp, thc nghim, đánh giá điu chnh. Thành phn cơ s tri
thc bao gm: các lý thuyết nn tng v h thng tư vn, h h tr ra quyết
định, đánh g cht lượng ca h thng tư vn và khung phân tích hc tp
trong go dc đại hc; phương pháp lun khoa hc thiết kế, phương pháp
phân ch và tng hp i liu phương pháp pn ch thiết kế h thng
thông tin; các công c h tr ngôn ng lp trình các thư vin liên quan.
Các kết qu nghiên cu ca lun án đưc ng dng vào thc tin ca đào to
trc tuyến và đóng p cho cơ s tri thc.
7. Nhng đóng góp mi ca lun án
Các đóng góp ca lun án v mt lý lun:
Th nht: Lun án đã tng hp c nghiên cu, lun thc tin v s cn thiết
ca h thng tư vn hc tp trong môi trường đào to trc tuyến.
Th hai: Lun án đã phát trin khung thuyết cho h thng h tr ra quyết định để
làm cơ s cho hot động tư vn h tr ra quyết định cho người hc trong môi trường đào to
trc tuyến da trên cng đồng người dùng (c th là người hc) đa tiêu chí.
Th ba: Lun án đưa ra gii pháp đánh giá hiu qu ca h thng tư vn hc tp
trong môi trường đào to trc tuyến ti các cơ s giáo dc đại hc Vit Nam.
10
Các đóng góp ca lun án v mt thc tin:
Th nht: Lun án đã đề xut mô hình tư vn hc tp da trên cng đồng người dùng
(c th ngưi hc) đa tiêu ccho các cơ s giáo dc đại hc ti Vit Nam để th áp
dng, trin khai trong thc tin.
Th hai: Lun án đề xut mt cách tiếp cn đt phá trong vic s dng thut toán
khai thác d liu hc tp t h thng đào to trc tuyến để tư vn cho người hc.
Th ba: Lun án đã đưa ra các khuyến ngh đ trin khai mô hình tư vn hc tp da
trên cng đồng người dùng (c th người hc) đa tiêu ccho các cơ s giáo dc đại hc
Vit Nam.
8. B cc ca lun án
Ngoài phn m đầu và phn kết lun, b cc ca lun án gm năm
chương.
Chương 1 Tng quan tình hình nghiên cu.
Chương 2 Cơ s lý thuyết.
Chương 3 Đề xut mô hình.
Chương 4 Thc nghim mô hình.
Chương 5 Các khuyến ngh.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU
Chương 1 ca lun án lược kho mt cách toàn din các nghiên cu v tư
vn hc tp trên h thng đào to trc tuyến trong khong thi gian t 2015 đến
2022. Các nghiên cu được kho sát trên ba khía cnh như sau: (i) tiếp cn t
góc độ h thng thông tin hay ch dng li mc độ đề xut thut toán, (ii)
phương pháp đánh giá (iii) các đặc trưng được s dng để xây dng h sơ
người hc nhm xác định các khong trng tri thc để làm cơ s cho vic định
hướng nghiên cu ca lun án.
Các khong trng tri thc
Khong trng th nht: Các nghiên cu hin nay ch dng mc độ đề
xut thut toán tư vn mi hoc ci tiến nhng thut toán tư vn đang có. Hin