Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam
lượt xem 50
download
Lao động trong khu vực nông nghiệp, nông thôn đang chiếm tới 71,1% lực lượng lao động cả nước. Trong đó lực lượng lao động có tỷ lệ các nhóm tuổi 15 - 29 tuổi chiếm tới 1/3 tổng dân số trong độ tuổi lao động. Vậy nhưng tỷ lệ việc làm của khu vực nông thôn lại tỷ lệ nghịch với lực lượng lao động.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam
- 1 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG NGUY N TH KIM DUNG GI I QUY T VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN HUY N PHÚ NINH, T NH QU NG NAM Chuyên ngành: Kinh t phát tri n Mã s : 60.31.05 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KINH T Đà N ng - Năm 2011
- 2 Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: TS. NINH TH THU TH Y Ph n bi n 1: PGS.TS. Nguy n Th Như Liêm Ph n bi n 2: TS. Đoàn H ng Lê Lu n văn ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p th c sĩ Kinh t h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 17 tháng 12 năm 2011 * Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin - H c li u, Đ i h c Đà N ng. - Thư vi n trư ng Đ i h c kinh t , Đ i h c Đà N ng
- 3 M Đ U 1. TÍNH C P THI T C A Đ TÀI Vi c làm luôn là m t trong nh ng v n ñ ñư c quan tâm hàng ñ u trong các quy t sách phát tri n kinh t - xã h i c a m i qu c gia ñ hư ng t i s phát tri n b n v ng. Có vi c làm v a giúp b n thân ngư i lao ñ ng có thu nh p, v a t o ñi u ki n ñ phát tri n nhân cách và lành m nh hóa các quan h xã h i. Phú Ninh là m t huy n có ñ a bàn khá r ng và ph c t p, l c lư ng lao ñ ng ch y u là làm nông nghi p. Quá trính phát tri n s n xu t nông nghi p và kinh t nông thôn trong th i gian qua cũng có m t s ñ a phương ñã làm t t v n ñ gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng, giúp lao ñ ng có cơ h i và có ñi u ki n tìm vi c làm. Tuy nhiên quá trính còn nhi u v n ñ nghiên c u b sung, nh m hoàn thi n ñ phù h p v i vi c ñưa ra chính sách gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng m i vùng. Vì v y tôi ch n ñ tài: “Gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn huy n Phú Ninh, t nh Qu ng Nam” ñ giúp cho y ban huy n Phú Ninh có nh ng gi i pháp thi t th c hơn. 2. T NG QUAN NGHIÊN C U Gi i quy t vi c làm là v n ñ luôn ñư c Đ ng và nhà nư c quan tâm, và cũng là ñ tài nghiên c u c a các nhà kinh t như: Cu n sách “Vi c làm nông thôn. Th c tr ng và gi i pháp”. Tác gi Vũ Ti n Quang ñã nghiên c u v v n ñ vi c làm nông thôn, Nhà xu t b n nông nghi p 2001 ñã ñưa ra m t s gi i pháp gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn như: th c hi n chuy n ñ i cơ c u cây tr ng, th c hi n chăn nuôi theo hư ng s n xu t hàng hóa, phát tri n các ngành ngh phi nông nghi p, h tr v n t o vi c làm thôn qua các hi p h i nông dân, h i ph n ... Nh ng gi i pháp trên ñã góp ph n không nh vào quá trình phát tri n kinh t . Nhưng nhìn chung lao ñ ng nông thôn huy n Phú Ninh v n còn khá ñông m t l c lư ng lao ñ ng dư th a, không có vi c làm. Đi u này là do ñi u ki n ñ a lý m i vùng khác nhau, trình ñ nh n th c c a lao ñ ng nông thôn khác nhau nên vi c áp d ng nh ng chính
- 4 sách trên chưa th t s h p lý và ñ ng b . Vì v y, c n ph i có nh ng gi i pháp xác th c hơn phù h p v i t ng vùng kinh t khác nhau nh m h n ch dư th a th i gian lao ñ ng góp ph n phát tri n ñ t nư c. 3. M C TIÊU NGHIÊN C U C A Đ TÀI - H th ng hoá – cơ s lý lu n và th c ti n v v n ñ vi c làm nói chung, vi c làm trong khu v c nông thôn nói riêng. - Đánh giá th c tr ng vi c làm c a lao ñ ng nông thôn trên ñ a bàn huy n Phú Ninh. - Đ xu t m t s gi i pháp ch y u nh m gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn huy n Phú Ninh trong th i gian t i. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Đ tài s d ng các phương pháp: Th ng kê, mô t , so sánh, phân tích, t ng h p và ñi u tra kh o sát 5. Đ I TƯ NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U - Đ i tư ng nghiên c u: Nh ng v n ñ kinh t - xã h i liên quan ñ n gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn. - Ph m vi nghiên c u: + Ph m vi không gian: Đ a bàn huy n Phú Ninh t nh Qu ng Nam + Ph m vi th i gian: Đ tài t p trung thu th p và nghiên c u s li u th c p th i kỳ 2008 – 2010, s li u sơ c p ñư c thu th p các h nông dân năm 2011 6. K T C U C A Đ TÀI N i dung c a ñ tài g m có 3 chương: Chương 1: Cơ s lý lu n v vi c làm và gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn. Chương 2: Th c tr ng gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn t i huy n Phú Ninh, t nh Qu ng Nam. Chương 3: M t s gi i pháp ch y u nh m gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn huy n Phú Ninh trong th i gian ñ n
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N V VI C LÀM VÀ GI I QUY T VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN 1.1. Vi c làm cho lao ñ ng nông thôn 1.1.1. Lao ñ ng nông thôn 1.1.1.1. Khái ni m, ñ c ñi m c a ngu n lao ñ ng nông thôn - Khái ni m v lao ñ ng nông thôn Lao ñ ng nông thôn: là toàn b nh ng ho t ñ ng lao ñ ng s n xu t t o ra s n ph m c a nh ng ngư i s ng nông thôn. Do ñó, lao ñ ng nông thôn bao g m: lao ñ ng trong các ngành nông nghi p, công nghi p nông thôn, d ch v nông thôn[13] - Đ c ñi m c a lao ñ ng nông thôn 1.1.1.2. Vai trò c a lao ñ ng nông thôn trong phát tri n kinh t xã h i * Ngu n lao ñ ng nông thôn là y u t hàng ñ u quy t ñ nh s phát tri n c a kinh t . * Ngu n lao ñ ng nông thôn là ch th sáng t o, ñ i m i và hoàn thi n phát tri n KT- XH. * Ngu n lao ñ ng nông thôn là l c lư ng to l n ñ phát tri n KT – XH * Ngu n lao ñ ng là m c ñích c a s phát tri n 1.1.2. Vi c làm c a lao ñ ng nông thôn 1.1.2.1. Khái ni m v vi c làm và th t nghi p c a lao ñ ng nông thôn - Khái ni m v vi c làm:Theo ñi u 13 B lu t lao ñ ng (1994) quy ñ nh” M i ho t ñ ng lao ñ ng t o ra thu nh p, không b pháp lu t c m, ñ u ñư c th a nh n là vi c làm”. Vi c làm c a ngư i lao ñ ng nông thôn: là nh ng ho t ñ ng lao ñ ng trong t t c các lĩnh v c s n xu t, kinh doanh, d ch v và qu n lý kinh t xã h i c a m t b ph n l c lư ng lao ñ ng sinh s ng nông thôn ñ mang l i thu nh p mà không b pháp lu t ngăn c m.[8]
- 6 - Các lo i vi c làm c a ngư i lao ñ ng nông thôn Vi c làm thu n nông: là nh ng ho t ñ ng lao ñ ng trong lĩnh v c tr ng tr t và chăn nuôi. Vi c làm phi nông nghi p là lĩnh v c r ng l n g m t t c các ngành ngh ngoài nông nghi p nông thôn. Khái ni m th t nghi p Th t nghi p ch tình tr ng không có vi c làm mang l i thu nh p. B Lu t lao ñ ng s a ñ i và b sung c a Vi t Nam (2002) quy ñ nh: “Th t nghi p là nh ng ngư i trong ñ tu i lao ñ ng mu n làm vi c nhưng chưa tìm ñư c vi c làm”. 1.1.2.2. Đ c ñi m vi c làm c a lao ñ ng nông thôn S n xu t nông nghi p là lĩnh v c t o vi c làm truy n th ng và thu hút nhi u lao ñ ng c a dân cư nông thôn. Hi n nay, nh ng vi c làm trong nông thôn ch y u là nh ng công vi c gi n ñơn, th công, ít ñòi h i tay ngh cao v i tư li u s n xu t ch y u là ñ t ñai và công c c m tay, d h c hoi, d chia s . 1.1.2.3. V trí, vai trò c a vi c làm ñ i v i lao ñ ng nông thôn - Khi gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn s có ñi u ki n nâng cao m c s ng c a ngư i dân, ñây là ñi u ki n phát tri n kinh t , văn hóa, giáo d c, y t nông thôn, là ñi u ki n quan tr ng hình thành ngu n nhân l c có ch t lư ng cao cung c p cho n n kinh t qu c dân. 1.2. Gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn 1.2.1. Khái ni m gi i quy t vi c làm Theo nghĩa r ng: Gi i quy t vi c làm là t ng th nh ng bi n pháp, chính sách kinh t xã h i c a nhà nư c, c ng ñ ng và b n thân ngư i lao ñ ng tác ñ ng ñ n m i m t c a ñ i s ng xã h i t o ñi u ki n thu n l i ñ ñ m b o cho m i ngư i có kh năng lao ñ ng có vi c làm.[16]
- 7 Theo nghĩa h p: Gi i quy t vi c làm là các bi n pháp ch y u hư ng vào ñ i tư ng th t nghi p, thi u vi c làm nh m t o ra vi c làm cho ngư i lao ñ ng, duy trì t l th t nghi p m c th p nh t.[16] 1.2.2. Đi u ki n ñ gi i quy t vi c làm 1.2.2.1. V phía cung lao ñ ng - Cung lao ñ ng: là lư ng lao ñ ng mà ngư i làm thuê có th ch p nh n ñư c m i m c gia nh t ñ nh. 1.2.2.2. V phía c u lao ñ ng C u lao ñ ng là lư ng lao ñ ng mà ngư i thuê có th thuê m i m c giá có th ch p nhân ñư c. 1.2.3. N i dung gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn 1.2.3.1. Hư ng nghi p, ñào t o ngh cho lao ñ ng nông thôn và gi i thi u vi c làm. Hư ng nghi p là giúp cho ngư i h c l a ch n ñư c ngành h c, trình ñ ñào t o phù h p; ch ñ ng, sáng t o trong h c t p, am hi u v ngành, ngh ñang h c ñ phát huy ñư c năng l c ngh nghi p sau khi t t nghi p. Đào t o ngh là nhi m v quan tr ng trong s phát tri n ngu n nhân l c, d ch chuy n cơ c u lao ñ ng theo hư ng ti n b , ñáp ng nhu c u v ngu n nhân l c cho th i kỳ CNH- HĐH. Các lo i hình ñào t o; ñào t o ngh ng n h n, ñào t o t xa, ñào t o m r ng, ñào t o l i... Quan tr ng là ñào t o nh ng ngh phù h p v i nhu c u th trư ng Ho t ñ ng gi i thi u vi c làm: Th c hi n vi c tư v n cho ngư i lao ñ ng v chính sách lao ñ ng, cung câp thông tin v vi c làm cho ngư i lao ñ ng và ngư i s d ng lao ñ ng; làm chi c c u n i gi a ngư i lao ñ ng và ngư i s d ng lao ñ ng. 1.2.3.2. Phát tri n s n xu t t o ra nhi u vi c làm trong nông nghi p, nông thôn - Phân b l i dân cư và ngu n lao ñ ng giũa các vùng ñ v a t o thêm vi c làm, v a khai thác ñư c t t hơn ti m năng c a m i vùng.
- 8 - Đ y m nh k ho ch hóa gia ñình và ña d ng hóa các ho t ñ ng kinh t nông thôn. - Phát tri n các ho t ñ ng công nghi p và d ch v , 1.2.3.3. Xu t kh u lao ñ ng Xu t kh u lao ñ ng ñ ng là vi c ñưa ngư i lao ñ ng trong nư c ra nư c ngoài làm vi c. 1.3. Các nhân t nh hư ng ñ n gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn 1.3.1. Đi u ki n t nhiên 1.3.2. Đi u ki n kinh t 1.3.3. Các y u t xã h i 1.4. Kinh nghi m gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn m t s ñ a phương 1.4.1. Kinh nghi m gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn Thanh Hóa 1.4.2. Kinh nghi m gi i quy t vi c làm Trung Qu c T th c ti n gi i quy t vi c làm cho ngư i lao ñ ng nông thôn c a t nh Thanh Hoá, và c a Trung Qu c, rút ra m t s bài h c có th v n d ng vào gi i quy t vi c làm cho ngư i lao ñ ng nông thôn c a huy n Phú Ninh, t nh Qu ng Nam: - C n t p trung ñ y m nh công tác ñào t o ngh cho ngư i dân nông thôn. - Đ y m nh vi c thu hút v n ñ u tư trong và nư c ñ chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng s n xu t hàng hoá, phát tri n kinh t , t o nhi u vi c làm cho ngư i dân nông thôn. - Đ y m nh công tác xu t kh u lao ñ ng m t cách bài b n, hi u qu - S d ng và qu n lý t t qu qu c gia h tr vi c làm cho ngư i lao ñ ng nông thôn.
- 9 CHƯƠNG 2 TH C TR NG GI I QUY T VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN T I HUY N PHÚ NINH, T NH QU NG NAM 2.1. Nh ng ñ c ñi m v t nhiên và kinh t - xã h i c a huy n Phú Ninh nh hư ng ñ n gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn 2.1.1. Đ c ñi m v ñi u ki n t nhiên 2.1.1.1. V trí ñ a lý Huy n Phú Ninh ñư c thành l p tháng 01 năm 2005, trên cơ s chia tách t th xã Tam Kỳ (cũ); trung tâm hành chính, chính tr , kinh t - văn hoá huy n n m cách trung tâm thành ph Tam Kỳ 10 km v phía tây b c. 2.1.1.2. Đ a hình, khí h u, th i ti t 2.1.1.3. Đ t ñai và tài nguyên 2.1.2 Đi u ki n kinh t Phú Ninh là m t trong nh ng huy n nghèo c a t nh, kinh t ch y u d a trên n n s n xu t nông nghi p l c h u, công nghi p nh bé, d ch v và giao lưu hàng hóa phát tri n ch m ch p. Đa s dân cư s ng vùng nông thôn, ph n l n làm nông nghi p 2.1.2.1. Tăng trư ng và chuy n d ch cơ c u kinh t N n kinh t phát tri n ña d ng và n ñ nh, t c tăng trư ng hàng năm t năm 2005 ñ n nay liên t c tăng, bình quân ñ t 17%/năm, vư t m c k ho ch t i Đ i h i Đ ng b huy n l n th 18 ñ ra 2,5%/năm. Cơ c u phát tri n kinh t giai ño n 2006-2010 là Nông nghi p - Công nghi p - D ch v , v i t tr ng vào năm 2009 là 38,9% - 41,5% - 19,5%; năm 2010: 34,3% - 44,7% - 21%; 2.1.2.2. Cơ s h t ng a. Th c tr ng phát tri n ñô th : b. Th c tr ng phát tri n khu dân cư nông thôn: c. Th c tr ng phát tri n cơ s h t ng:
- 10 2.1.2.3. Ngu n v n và ho t ñ ng ñ u tư 2.1.3. Đi u ki n xã h i 2.1.3.1. Đ c ñi m dân s Tính ñ n ngày 31/12/2010 t ng dân s toàn huy n là 76.834 ngư i, t ng s h gia ñình 20.740 h . M t ñ dân s 306 ngư i/km2. 2.1.3.2. Văn hóa, y t và giáo d c Nh n xét chung * V thu n l i: - Phú Ninh có ñi u ki n t nhiên phong phú ña d ng, có ti m năng v khoáng s n, có nhi u danh lam th ng c nh có th khai thác và phát tri n du l ch * V khó khăn: - Đ a hình ph c t p, ñ d c l n, ñ i núi tr c, lư ng mưa không ñ u nh hư ng ñ n năng su t cây tr ng, gây khó khăn cho ngành công nghi p, xây d ng, d ch v và k t c u h t ng. - Ngu n tài nguyên phong phú nh ng v n d ng ti m năng, - Ngu n nhân l c d i dào , nhưng ch t lư ng chưa ñáp ng ñư c yêu c u c a s nghi p ñ i m i , phát tri n công nghi p và hi n ñ i hóa - T c ñ tăng trư ng khá nhưng qui mô kinh t nh , ch t lư ng tăng trư ng còn th p, cơ c u kinh t chưa h p lý. 2.2. Th c tr ng vi c làm c a lao ñ ng nông thôn huy n Phú Ninh 2.2.1. Th c tr ng v lao ñ ng nông thôn c a huy n Phú Ninh T ng nhân kh u trong ñ tu i lao ñ ng năm 2010 là 44.043 ngư i, s ngư i trong ñ tu i lao ñ ng có kh năng lao ñ ng ñang tham gia ho t ñ ng trong các ngành kinh t năm 2010 là 38.159 ngư i, ñây ñư c coi là l c lư ng lao ñ ng c a huy n, s ngư i trong ñ tu i lao ñ ng có kh năng lao ñ ng nhưng không tham gia ho t ñ ng trong các ngành kinh t năm 2010 là 5.884 ngư i,
- 11 B ng 2.4: Cơ c u lao ñ ng trong các ngành s n xu t c a huy n Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 T cñ tăng Ch tiêu S Cơ S Cơ S Cơ gi m lư ng c u lư ng c u lư ng c u b/q(% (ngư i) (%) (ngư i) (%) (ngư i) (%) ) T ng s 42.366 100 43.562 100 44.043 100 101,95 LĐ NN 29.808 70,36 29.199 67,03 28.728 65,23 96,34 LĐ phi NN 10.948 29,64 12.515 32,96 15.315 34,77 118,3 (Ngu n: Phòng Lao ñ ng huy n Phú Ninh) Nhìn chung, m c ñ chuy n d ch cơ c u lao ñ ng trong th i gian qua chuy n bi n tích c c, lao ñ ng nông lâm nghi p gi m d n; lao ñ ng phi nông nghi p tăng nhanh. B ng 2.5: L c lư ng lao ñ ng chia theo trình ñ h c v n c a huy n Phú Ninh ĐVT: Ngư i Trong ñó T ng Chưa Đã Năm Ch tiêu Không Đã Đã s TN TN bi t TN TN ti u ti u ch THCS THPT h c h c L c lư ng 42.366 1.025 2.262 13.514 20.467 5.096 2008 LĐ Cơ c u(%) 100 2,42 5,34 31,90 48,31 12,03 L c lư ng 43.562 919 2.287 13.965 21.110 5.279 2009 LĐ
- 12 Cơ c u(%) 100 2,11 5,25 32,06 48,46 12,12 L c lư ng 44.043 770 2.264 14.190 21.435 5.382 2010 LĐ Cơ c u(%) 100 1,75 5,14 32,22 48,67 12,22 (Ngu n: Phòng th ng kê c a huy n Phú Ninh) Nhìn chung, trình ñ h c v n c a ngư i lao ñ ng t ng bư c ñư c nâng lên, s lao ñ ng có trình ñ h c v n th p ngày càng gi m và s lao ñ ng có trình ñ h c v n cao ngày càng tăng lên c v s lư ng và t l . B ng 2.6: L c lư ng lao ñ ng chia theo trình ñ chuyên môn k thu t c a huy n Phú Ninh ĐVT: Ngư i Trình ñ chuyên môn k thu t Công Năm Ch tiêu T ng s Sơ c p/ Không có nhân KT h c ngh CMKT có b ng tr lên tr lên L c lư ng LĐ 42.366 38.303 4.062 1.694 2008 Cơ c u (%) 100 90,41 5,59 4,0 L c lư ng LĐ 43.562 38.434 3.136 1.990 2009 Cơ c u (%) 100 88,23 7,20 4,57 L c lư ng LĐ 44.043 37.269 4.571 2.171 2010 Cơ c u (%) 100 85,62 9,45 4,93 (Ngu n: Phòng th ng kê huy n Phú Ninh)
- 13 Cùng v i s phát tri n v trình ñ h c v n, trình ñ chuyên môn k thu t cũng không ng ng ñư c c i thi n.Tuy nhiên có th th y s lao ñ ng không có trình ñ chuyên môn k thu t nông thôn c a huy n r t cao chi m 85,62% năm 2010. 2.2.2. Th c tr ng vi c làm trong lao ñ ng nông thôn huy n Phú Ninh 2.2.2.1. Lao ñ ng làm vi c trong các ngành công nghi p và xây d ng Lao ñ ng làm vi c trong nh ng ngành trên v n chưa nhi u, nguyên nhân là do trình ñ th p ch y u là lao ñ ng ph thông chưa ñáp ng yêu c u. Đây chính là m t t n t i trong quá trình phát tri n kinh t c a huy n. 2.2.2.2. Lao ñ ng làm vi c trong ngành thương m i, d ch v Ho t ñ ng thương m i d ch v ch y u là buôn bán nh l nên không th thúc ñ y cho vi c tăng cư ng s d ng lao ñ ng, t o vi c làm cho lao ñ ng nông thôn trên ñ a bàn huy n. 2.2.2.3. Lao ñ ng làm vi c trong ngành y t , giáo d c H u h t lao ñ ng nông thôn không ñ ñi u ki n ñ nâng cao trình ñ , thì cơ h i ñư c làm vi c trong khu v c công này là r t nh . 2.2.2.4. Lao ñ ng làm vi c trong h gia ñình a. Phân công lao ñ ng theo ngành s n xu t b. Tình hình s d ng th i gian lao ñ ng trong nông thôn Đ c tính th i v c a s n xu t nông nghi p nên vi c làm c a lao ñ ng trong h gi a các tháng trong năm là không cân ñ i. Vào tháng căng th ng lao ñ ng ñư c huy ñ ng và s d ng m t cách t i ña, còn lúc nông nhàn th i gian s d ng lao ñ ng th p Nh n xét chung - Trình tr ng s n xu t hàng hoá còn th p, ngư i lao ñ ng không có ñi u ki n h c ngh , nâng cao trình ñ chuyên môn k thu t nên khó khăn trong tìm vi c làm.
- 14 - Quá trình chuy n d ch kinh t còn ch m, d n ñ n phân công lao ñ ng chưa h p lý, ph n l n lao ñ ng t p trung vào lĩnh v c nông nghi p. - Công tác ñào t o ngh còn nhi u b t c p, cơ c u ngành chưa h p lý, chưa th t s g n công tác d y ngh v i gi i quy t vi c làm. - Kinh nghi m và ki n th c làm ăn c a ngư i lao ñ ng nông thôn chưa theo k p nh ng nghi t ngã c a cơ ch th trư ng - Kh năng phát tri n kinh t , t o m vi c làm còn h n ch , ít có kh năng thu hút ñ u tư ñ phát tri n. 2.3. Th c tr ng gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn huy n Phú Ninh 2.3.1. Ho t ñ ng hư ng nghi p, ñào t o ngh cho lao ñ ng nông thôn và gi i thi u vi c làm 2.3.1.1. Ho t ñ ng hư ng nghi p - Khai sáng ngh nh m cung c p cho ngư i h c nh ng ki n th c ngh nghi p trên có s ñó hình thành cho ngư i h c thái ñ tích c c và h ng thú ñ i v i các d ng ho t ñ ng lao ñ ng ngh nghi p, t o d ng ý th c ch ñ ng trong l a ch n ngh . - Thông tin v ngh , hư ng d n cách ti p c n ngh nghi p. - Tư v n ngh cho lao ñ ng ñ l a h l a ch n ñư c ngh phù h p v i ñi u ki n tâm sinh lý, tu i tác, hoàn c nh gia ñình, ñi u ki n kinh t và xu hư ng phát tri n c a xã h i. 2.3.1.2. Ho t ñ ng ñào t o ngh S li u qua các năm cho th y v qui mô ñào t o và tư v n vi c làm c a trung tâm ngày càng tăng. B ng 2.12: M t s chương trình tư v n và ñào t o c a Trung tâm Gi i thi u vi c làm giai ño n 2008- 2010 ĐVT: ngư i Ch tiêu 2008 2009 2010 Tư v n vi c làm 400 550 700 Gi i thi u vi c làm trong nư c 50 50 120 Xu t kh u lao ñ ng 62 90 80 Giáo d c ñ nh hư ng 66 130 140
- 15 Ch tiêu 2008 2009 2010 Đào t o ngh 900 1245 1405 H i th o tư v n vi c làm 200 660 557 (Ngu n: Trung tâm gi i thi u vi c làm c a huy n Phú Ninh) - Đào t o ngh ng n h n: - Đào t o ngh dài h n: - Cơ c u ngh ñào t o: Nh ng ngh ñư c ñào t o cho lao ñ ng nông thôn là nh ng ngh có k thu t tương ñ i ñơn gi n, các ngh thông d ng, ph bi n ñang có nhu c u phát tri n ñ a phương và trong xa h i. Nh n xét : Nhìn chung, nh ch trương ñào t o ngh cho lao ñ ng nông thôn, s lao ñ ng t i các xã ñư c h c ngh tăng lên. Tuy nhiên, hi u qu công tác ñào t o ngh th t s còn th p, nguyên nhân ch y u là: - N i dung d y ngh chưa thi t th c, ch m ñ i m i, chưa ñáp ng xu hư ng phát tri n s n xu t và d ch v hi n ñ i c a công cu c ñ i m i. - Cơ c u ngành ngh ñào t o cho nông dân còn chưa phù h p, chưa b sung ngh m i theo yêu c u th trư ng ñã d n t i m t s lao ñ ng sau khi h c ngh không ñáp ng ñư c yêu c u c a th trư ng, không tìm ñư c vi c làm theo nghành ngh ñào t o. - Đ i ngũ giáo viên và cán b hư ng d n thi u v s lư ng, chưa ñư c ñào t o phù h p cho ho t ñ ng d y ngh và hư ng nghi p. - Cơ s v t ch t k thu t t i các cơ s ñào t o ngh còn l c h u thi u th n, chưa ñư c ñ u tư th a ñáng v i nhi m v mà trung tâm gánh vác 2.3.1.3. Ho t ñ ng gi i thi u vi c làm - Thi t l p h th ng thông tin v vi c làm, thông tin hai chi u gi a nhà trư ng và ñơn v s d ng lao ñ ng v kh năng ñáp ng ngu n nhân l c và nhu c u s d ng lao ñ ng - T ch c, tham gia các cu c giao lưu, h i th o, h i ngh , h i ch v vi c làm.
- 16 2.3.2. Các chính sách phát tri n s n xu t và thu hút lao ñ ng nông thôn c a huy n Phú Ninh 2.3.2.1. Chính sách phát tri n các ngành ngh c a huyên - Phát tri n nông nghi p Cơ c u s n xu t nông nghi p chuy n d ch theo hư ng gi m t tr ng ngành tr ng tr t, tăng t tr ng ngành chăn nuôi và d ch v , tăng thu nh p và t o nhi u vi c làm cho ngư i lao ñ ng. - Phát tri n công nghi p, ti u th công nghi p Trong nh ng năm qua ngành công nghi p và ti u th công nghi p ñã có nhi u kh i s c. Cơ c u ngành ngh s n xu t kinh doanh và lo i hình doanh nghi p ngày càng phong phú và m r ng. - Phát tri n d ch v Trong n n kinh t th trư ng ñ nh hư ng XHCN, ngành thương m i d ch v ngày càng m r ng và tăng trư ng n ñ nh góp ph n vào GDP c a huy n, 2.3.2.2. Chính sách ñ u tư xây d ng cơ s h t ng t o vi c làm cho lao ñ ng nông thôn Nh ng năm g n ñây, ho t ñ ng xây d ng cơ s h t ng ñã và ñang thu hút ñư c m t s lư ng l n lao ñ ng ñ a phương vào làm vi c. 2.3.2.3. Chính sách tín d ng nông thôn Chương trình cho vay h tr gi i quy t vi c làm ñ i v i h nghèo, h s n xu t kinh doanh vùng khó khăn, b ñ i xu t ng , thanh niên, h c sinh ñ n tu i lao ñ ng chưa tìn ñư c vi c làm, h tr phát tri n ngành ngh , các d án v chăn nuôi, h tr trung tâm xúc ti n vi c làm. Tuy nhiên, vi c vay v n và s d ng v n trong các h v n còn nhi u h n ch .
- 17 B ng 2.13: Đi u ki n s n xu t c a h phân theo nhóm h ñi u tra H H H Ch tiêu ĐVT BQ khá TB nghèo I. V n 1. V n c ñ nh Tr. ñ 29,62 16,9 9,59 17,05 2. V n lưu ñ ng Tr. ñ 16,05 6,45 1,60 6,81 3. Nhu c u v n vay Tr. ñ 34,38 6,82 2,91 11,51 II. T l ngu n vay % B n bè, h hàng % 7,03 10,00 23,21 Ngư i cho vay l y lãi % 2,81 4,00 8,04 Ngân hàng NN&PTNT % 68,27 68,50 59,82 T ch c tín d ng khác % 14,66 3,50 1,79 Ngân hàng chính sách xã % 7,23 14,00 7,14 h i (Ngu n: T ng h p s li u ñi u tra năm 2011) 2.3.3. Ho t ñ ng xu t kh u lao ñ ng - C cán b chuyên trách có năng l c và nhi t tình, thư ng xuyên bám sát các công ty xu t kh u lao ñ ng ñ xin các ch tiêu và tr c ti p ký k t h p ñ ng cung ng lao ñ ng - Thư ng xuyên giáo d c truy n th ng ñ o ñ c c a con ngư i Vi t Nam, v i tác phong lao ñ ng công nghi p trong xu t kh u lao ñ ng, ch p hành nghiêm túc lu t pháp và phong t c t p quán nư c s t i và pháp lu t Vi t Nam, làm giàu chính ñáng và v nư c ñúng h n, ti p t c lao ñ ng ñóng góp cho quê hương. - Huy ñ ng và s d ng qu tín d ng theo phương châm t o ngu n, s d ng và b sung ngu n v n cho xu t kh u.
- 18 2.3.4. K t qu gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn trong nh ng năm qua. Th c tr ng công tác gi i quy t vi c làm trong nh ng năm qua c a huy n Phú Ninh cho th y, huy n ñã khai thác ñư c ti m năng th m nh c a huy n trong gi i quy t vi c làm. Tuy nhiên, công tác gi i quy t vi c làm cho nh ng ngư i lao ñ ng nông thôn còn nhi u h n ch và nhi u khó khăn, c n ph i gi i quy t. B ng 2.14: Lao ñ ng ñư c gi i quy t vi c làm giai ñoan 2008 - 2010 ĐVT Năm Ch tiêu 2008 2009 2010 T ng s l c lư ng LĐ nông thôn Ngư i 42.366 43.562 44.043 Lao ñ ng ñư c gi i quy t vi c làm Ngư i 35.922 37.585 38.643 T l lao ñ ng có vi c làm % 84,79 86,28 87,74 S lao ñ ng th t nghi p Ngư i 6444 5.977 5.400 T l th t nghi p c a LĐ nông thôn % 15,21 13,72 12,26 T l s d ng th i gian LĐ nông % 79 80 85,5 thôn (Ngu n: Phòng th ng kê c a huy n Phú Ninh) 2.3.5. Nh ng t n t i trong gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn huy n Phú Ninh và nguyên nhân 2.3.5.1. Nh ng t n t i trong gi i quy t vi c làm - Kinh t ch y u d a vào s n xu t nông nghi p l c h u. S m t cân ñ i gi a cơ c u lao ñ ng và cơ c u kinh t gây ra tình tr ng thi u, th a lao ñ ng gi t o. - Công tác ñào t o ngh chưa ñáp ng c v n i dung l n cơ s v t ch t - Ti p c n thông tin kinh t c a h còn th p
- 19 - Trình ñ lao ñ ng th p, lao chưa t t nghi p trung h c ph thông cao, lao ñ ng chưa qua ñào t o v n còn khá l n trong các vùng - Ngành ngh thương m i d ch v trong nông thôn ph n l n là nh ng ho t ñ ng nh l - Trình ñ qu n lý c a ch doanh nghi p còn th p, - Ph n l n doanh nghi p nông thôn ñ u phát tri n t kinh t h gia ñình, v n th p. T l h nghèo ti p c n ñư c ngu n v n c a ngân hàng chính sách xã h i còn h n ch , v n ngân hàng chính sách chưa t p trung vào ñ i tư ng nghèo ñ phát tri n kinh t . 2.3.5.2. Nguyên nhân c a nh ng t n t i Lao ñ ng nông nghi p còn gi vai trò ch ñ o trong cơ c u lao ñ ng, các h nghèo thi u v n s n xu t, thi u kinh nghi m làm ăn. Công tác tuyên truy n cho ngư i dân theo h c các l p ñào t o ngh còn y u, cán b giáo viên chưa th t s tâm huy t v i ngh ñã nh hư ng ñ n ch t lư ng ñào t o. Ch t lư ng cán b , giáo viên làm công tác gi i thi u vi c làm và d y ngh v n còn b t c p, K t c u h t ng nông nghi p nông thôn còn nhi u b t c p là do ngu n v n ñ u tư xây d ng cơ b n b h n ch , ch y u d a vào ngu n v n h tr phát tri n và t ngân sách c a trung ương Nguyên nhân nh hư ng ñ n qui mô phát tri n c a các ngành thương m i d ch v ch y u là thi u v n và thi u trình ñ . Vì th , m c s d ng lao ñ ng trong ngành còn th p. Do ng d ng khoa h c k thu t và cơ gi i hóa s n xu t nông nghi p ñã làm gi m nhu c u s d ng lao ñ ng. Kh ng ho ng kinh t làm nhi u n n kinh t trên th gi i b suy thoái ñi u này s nh hư ng ñ n xu t kh u lao ñ ng ra nư c ngoài.
- 20 CHƯƠNG 3 M T S GI I PHÁP CH Y U NH M GI I QUY T VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN HUY N PHÚ NINH TRONG TH I GIAN Đ N 3.1. Quan ñi m, m c tiêu và phương hư ng gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng nông thôn huy n Phú Ninh ñ n năm 2015 3.1.1. Các quan ñi m gi i quy t vi c làm Th nh t: Nhà nư c có nhi m v t o ra môi trư ng thu n l i thông qua m t h th ng chính sách nh m ñ nh hư ng và qu n lý. Nhà nư c c n ph i h tr , giúp ñ ngư i lao ñ ng Th hai: Th c hiên các chính sách, bi n pháp ñ ng b và nh t quán: Th ba: Phát tri n m nh m ñ ng th i nhi u ngành ngh nhi u hư ng ñ t o vi c làm cho ngư i lao ñ ng nhi u vùng, nhi u khu v c Th tư: Ph i có nh ng nh n th c m i v th t nghi p trong ñi u ki n n n kinh t nư c ta ñã chuy n sang cơ ch th trư ng. Th năm: Gi i quy t vi c làm thúc ñ y chuy n d ch cơ c u lao ñ ng xã h i phù h p v i cơ c u kinh t . Th sáu: T o môi trư ng và ñi u ki n thu n l i ñ ñ u tư và t o m vi c làm, phát tri n th trư ng lao ñ ng; ñ y m nh xu t kh u lao ñ ng và chuyên gia 3.1.2. M c tiêu gi i quy t vi c làm - M c tiêu cơ b n: T o vi c làm m i và ñ m b o vi c làm cho ngư i lao ñ ng có kh năng lao ñ ng, có yêu c u vi c làm. - M c tiêu c th : M i năm gi m t l th t nghi p xu ng 5% và nâng t l th i gian s d ng lao ñ ng nông thôn lên 5%. T p trung phát tri n kinh t xã h i. 3.1.3. Phương hư ng gi i quy t vi c làm 3.1.3.1. Phương hư ng chung - Thúc ñ y quá trình ñô th hoá nông thôn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Giải quyết việc làm ở nông thôn tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn hiện nay
136 p | 439 | 154
-
LUẬN VĂN: Giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay
132 p | 220 | 86
-
Luận văn: Giải quyết việc làm cho người lao động vùng bị thu hồi đất sản xuất trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
26 p | 102 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ nông thôn thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên
111 p | 47 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải quyết việc làm cho thanh niên huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
92 p | 21 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
95 p | 13 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải quyết việc làm cho người lao động vùng bị thu hồi đất sản xuất trong quá trình đô thị hoá trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
105 p | 13 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải quyết việc làm cho người lao động nông thôn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
116 p | 10 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thị xã Ba Đồn tỉnh Quảng Bình
120 p | 18 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải quyết việc làm cho người lao động thuộc diện thu hồi đất ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
99 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải quyết việc làm cho người bị thu hồi đất trong quá trình đô thị hóa tại huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai
72 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải quyết việc làm cho thanh niên huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông
97 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất làm khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
115 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Giải quyết việc làm cho lao động nữ tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
110 p | 12 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải quyết việc làm cho nông dân trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
114 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Giải quyết việc làm cho nông dân trong quá trình đô thị hoá ở quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
93 p | 10 | 3
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
27 p | 34 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn