LI NÓI ĐẦU
Sau gn 20 năm đổi mi nn kinh tế, t mt nn kinh tế tp trung quan liêu bao cp
sang nn kinh tế th trường, theo định hướng Xã hi ch nghĩa và có s qun lý ca
Nhà nước, nn kinh tế nước nhà đã đạt được nhng thành tu quan trng bước đầu,
song cũng ch đáp ng được mt phn trước nhng nhu cu cp thiết ca xã hi, đặc
bit là nhu cu vic làm do t l tht nghip gia tăng t chuyn đổi nn kinh tế
bùng n dân s.
Trong nhng năm gn đây, xut khu lao động đã tr thành mt hot động kinh tế -
xã hi quan trng trong quá trình phát trin kinh tế ca nước ta. T khi ra đời và phát
trin đến nay đã được hơn 20 năm, xut khu lao động Vit Nam đã đạt được nhng
thành tu đáng k, song bên cnh đó, vn còn tn ti nhiu hn chế và nhng thách
thc mi. Vi sc ép ni ti v vic làm, nguyn vng ca người lao động và li ích
Quc gia, đòi hi phi được đẩy mnh và nâng cao hiu qu, k c s lượng ln cht
lượng ca chương trình xut khu lao động, hin ti cũng như trong nhng năm ti.
Nhm đưa lĩnh vc xut khu lao động lên mt tm cao mi, tương xng vi v trí và
vai trò quan trng ca nó.
Trong điu kin, hoàn cnh kinh tế nước ta hin nay và xu hướng hi nhp kinh tế
quc tế, đẩy mnh xut khu lao động Vit Nam hay thc cht là đưa nhiu lao động
Vit Nam đi làm vic có thi hn nước ngoài là mt hot động cn thiết. Sau quá
trình hc tp, nghiên cu và đi thc tp, là mt sinh viên tôi nhn thc sâu sc rng:
Xut khu lao động qu thc là mt vn đề mi, rt khó và phc tp; đang được
Đảng, Nhà nước và toàn Xã hi quan tâm, coi đó là mt trong 4 ngành kinh tế quan
trng ca đất nước. Vi lý do đó tôi đã la chn đề tài “Mt s bin pháp nhm đẩy
mnh và nâng cao hiu qu xut khu lao động Vit Nam trong nhng năm ti”
làm đề tài cho Lun văn tt nghip ca mình, nhm góp phn làm rõ thêm v mt lý
1
LuËn v¨n tèt nghiÖp
lun và đáp ng yêu cu thc tin cũng như nhng yêu cu mi đối vi xut khu lao
động trong nhng năm ti.
Đối tượng nghiên cu:
Đối tượng nghiên cu ca Lun văn là hot động xut khu lao động Vit Nam hay
thc cht là vic đưa người lao động Vit Nam đi làm vic có thi hn nước ngoài.
Phương pháp nghiên cu:
Lun văn s dng mt s các phương pháp nghiên cu ch yếu sau:
- Phương pháp bin chng.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp thng kê toán.
- Phương pháp chuyên gia, điu tra kho nghim tng kết thc tin.
Ni dung nghiên cu:
- Xây dng cơ s lý lun v vic đẩy mnh và nâng cao hiu qu ca xut khu
lao động Vit Nam.
- Phân tích và đánh giá thc trng ca hot động xut khu lao động Vit Nam qua
các thi k t 1980 đến nay.
Qua đó phát hin nhng đim tích cc và hn chế (tn ti khiếm khuyết ca xut
khu lao động Vit Nam), tiến ti xây dng các phương hướng, bin pháp đẩy mnh
và nâng cao hiu qu xut khu lao động Vit Nam. Đồng thi, đưa ra các kiến ngh,
chính sách nhm đẩy mnh và nâng cao hiu qu ca xut khu lao động Vit Nam
trong hin ti cũng như trong nhng năm ti.
Vi lượng thi gian nghiên cu, thc tp và viết đề tài hn hp, ni dung nghiên
cu ca đề tài mà tác gi đưa ra dưới đây s không th tránh khi nhng thiếu sót bt
cp. Kính mong các Thy giáo, Cô giáo, các Cô chú, Anh ch cán b công nhân viên
thuc Cc Qun lý Lao động vi nước ngoài và Công ty Cung ng Nhân lc Quc tế
và Thương mi (SONA) cùng các bn sinh viên quan tâm góp ý phê bình để đề tài
lun văn này được hoàn thin hơn.
2
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Ngoài các phn: Li nói đầu, Danh mc các tài liu tham kho và Ph lc, ni dung
ca đề tài Lun văn được chia thành 3 chương sau đây:
Chương 1:
Cơ s lý lun v xut khu lao động.
Chương 2:
Thc trng hot động xut khu lao động Vit Nam qua các thi k.
Chương 3:
Mt s bin pháp ch yếu nhm đẩy mnh và nâng cao hiu qu xut khu
lao động Vit Nam trong nhng năm ti.
Hà Ni, ngày 16 tháng 12 năm 2003.
Người thc hin:
Sinh viên: Nguyn Lương Đoàn.
3
LuËn v¨n tèt nghiÖp
LI CM ƠN
Trước hết, cho phép em được bày t li cm ơn và lòng biết ơn sâu sc ti tp th
Thy giáo, Cô giáo trường Đại hc Qun lý và Kinh doanh Hà Ni, đã dy d, dìu dt
em trong sut quá trình hc tp và nghiên cu ti Nhà trường.
Em xin chân thành cm ơn Thy giáo Trưởng khoa Thương mi P.G.S T.S Trn
Văn Chu, Thy giáo Phó ch nhim khoa Thương mi T.S Trn Văn Hoè cùng tp th
các Thy cô trong khoa, đã to mi điu kin tt nht cho em trong vic hc tp, rèn
luyn cũng như đi thc tp và viết đề tài lun văn ca mình.
Đặc bit, cho phép em được bày t tình cm và lòng biết ơn chân thành ti Thy
giáo T.S Nguyn Anh Tun Phó phòng t chc cán b, trường Đại hc Kinh tế Quc
dân Hà Ni, người đã dành nhiu thi gian tn tình hướng dn em trong vic định
hướng, la chn và viết đề tài lun văn ca mình.
Em cũng xin được bày t li cm ơn sâu sc ti các Cô, Chú, Anh Ch cán b công
nhân viên Cc Qun lý Lao động vi Nước ngoài – B Lao động Thương binh và Xã
hi s 41 Lý Thái T – Hoàn Kiếm - Hà Ni cùng các Cô, Chú, Anh, Ch cán b công
nhân viên thuc Công ty Cung ng Nhân lc Quc tế và Thương mi SONA s 34
Đại C Vit – Hai Bà Trưng – Hà Ni. Đã hp tác, tn tình quan tâm giúp đỡ em trong
sut quá trình tìm hiu và nghiên cu v các hot động qun lý, kinh doanh xut khu lao
động ti Cc và Công ty, để em sm hoàn thành đềi lun văn tt nghip ca mình.
Xin chân thành cm ơn các Cá nhân, T chc kinh tế, Xã hi đã cung cp và cho
phép s dng tài liu trong vic thc hin và viết đề tài ca cun lun văn này.
Hà Ni, ngày 16 thág 12 năm 2003.
Sinh viên: Nguyn Lương Đoàn
Lp 402 – KTĐN
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Chương 1
CƠ S LÝ LUN V XUT KHU LAO ĐỘNG
1. Bn cht ca hot động xut khu lao động.
1.1 Mt s khái nim cơ bn.
1.1.1 Khái nim ngun nhân lc.
Ngun nhân lc là mt lc lượng bao gm toàn b lao động trong xã hi, không
phân bit v trình độ, tay ngh, Nam n, tui tác.
Hoc ngun nhân lc còn được hiu là mt b phn ca dân s, bao gm nhng
người có vic làm và nhng người tht nghip.
1.1.2 Khái nim ngun lao động.
Ngun lao động là mt b phn ca dân cư, bao gm nhng người đang trong độ
tui lao động, không k mt kh năng lao động, và bao gm nhng người ngoài độ
tui lao động(1).
1.1.3 Khái nim nhân lc.
Nhân lc là ngun lc ca mi con người, nó bao gm c th lc và trí lc.
1.1.4 Khái nim lao động.
Lao động là hot động có ch đích, có ý thc ca con người nhm thay đổi nhng
nhng vt th t nhiên phù hp vi li ích ca mình. Lao động còn là s vn động ca
sc lao động trong quá trình to ra ca ci, vt cht và tinh thn, là quá trình kết hp
gia sc lao động và tư liu sn xut.
5
LuËn v¨n tèt nghiÖp