intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12 – Chương trình Nâng cao

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:151

90
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12 – Chương trình Nâng cao tập trung tìm hiểu về cấu trúc, thiết kế và hướng dẫn sử dụng E-book dạy học môn Hóa học lớp 12 – Chương trình Nâng cao. Với các bạn chuyên ngành Giáo dục thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12 – Chương trình Nâng cao

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM ------------------------- Đàm Thị Thanh Hưng THIẾT KẾ E-BOOK DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 12 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học Hóa học Mã số: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ ANH TUẤN Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
  2. -1- LỜI CẢM ƠN  Luận văn tốt nghiệp là kết quả sự nỗ lực học tập của tôi trong thời gian qua. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, góp ý, động viên của các thầy cô, đồng nghiệp, các em học sinh và những người thân trong gia đình. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo ở trường ĐHSP Hà Nội và ĐHSP. TP.HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian tôi học tại trường. Tôi xin gửi lời tri ân đến TS. Trịnh Văn Biều, Trưởng khoa Hóa, người đã trực tiếp giảng dạy môn Nghiên cứu khoa học trong dạy học Hóa học và truyền đạt những kinh nghiệm để thực hiện một đề tài khoa học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Anh Tuấn – Giáo viên hướng dẫn trực tiếp đề tài, đã giúp đỡ và dành thời gian cũng như tâm huyết để sửa chữa những thiếu sót, khuyết điểm cho đề tài và đề ra những hướng giải quyết tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin cảm trân trọng cảm ơn Sở Giáo dục - Đào tạo Đồng Nai đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia khóa học này và hỗ trợ kinh phí thực hiện luận văn; Ban giám hiệu, tổ Hóa trường THPT Trấn Biên, Ngô Quyền và các trường THPT khác trong tỉnh cùng các em học sinh đã tạo điều kiện cho tôi điều tra, tham khảo ý kiến và tiến hành thực nghiệm để có số liệu viết luận văn, cũng như những góp ý cho E-book để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong phòng CN & SĐH đã hướng dẫn thủ tục, tạo điều kiện cho tôi nộp luận văn đúng thời hạn. Cuối cùng, không thể quên gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, đã giúp đỡ, ủng hộ về vật chất và tinh thần để tôi yên tâm hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều đầu tư về thời gian và công sức để thực hiện, nhưng luận văn sẽ không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ và góp ý của thầy cô và các bạn. Xin kính chúc mọi người sức khỏe và thành công!
  3. -2- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ..............................................................................................................0 Lời cảm ơn .................................................................................................................1 Mục lục........................................................................................................................2 Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................5 Danh mục các bảng .....................................................................................................6 Danh mục các hình vẽ, đồ thị......................................................................................7 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................12 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................12 1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học.....................................................13 1.2.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ...........................................13 1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực ...............................................................13 1.3. Tự học................................................................................................................20 1.3.1. Thế nào là tự học? ..................................................................................20 1.3.2. Các hình thức tự học...............................................................................21 1.3.3. Chu trình tự học......................................................................................21 1.3.4. Vai trò của tự học ...................................................................................24 1.4. Công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học .................................25 1.4.1. Công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT)...............................25 1.4.2. Vai trò của CNTT&TT trong dạy học ...................................................26 1.4.3. Xu hướng ứng dụng CNTT&TT trong dạy học.....................................27 1.4.4. Ứng dụng CNTT&TT trong dạy học và nghiên cứu hóa học................29 1.5. E-book..............................................................................................................29 1.5.1. Khái niệm về E-book .............................................................................29 1.5.2. Các yêu cầu thiết E-book .......................................................................30 1.5.3. Các phần mềm tin học dùng thiết kế E-book........................................32
  4. -3- 1.6. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học môn hóa học tại trường trung học phổ thông ở Đồng Nai .........................................................45 Kết luận chương 1 ...................................................................................................48 CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ E-BOOK DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 12, CHƯƠNG 6 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO ..................................................49 2.1. Nội dung sách giáo khoa chương 6, hóa học 12-Nâng cao ...........................49 2.1.1. Cấu trúc của chương...............................................................................49 2.1.2. Chuẩn kiến thức và kỹ năng ...................................................................53 2.1.3. Phương pháp dạy học cơ bản..................................................................57 2.2. Cấu trúc E-book ...............................................................................................58 2.3. Thiết kế E-book ................................................................................................60 2.3.1. “Trang chủ” ............................................................................................60 2.3.2. Trang “Giới thiệu”..................................................................................64 2.3.3. Trang “Hướng dẫn” ................................................................................66 2.3.4. Trang “Bài học”......................................................................................68 2.3.5. Trang “Bài tập”.......................................................................................70 2.3.6. Trang “Tư liệu” ......................................................................................76 2.3.7. Trang “Vui học” .....................................................................................78 2.4. Hướng dẫn sử dụng E-book ............................................................................80 Kết luận chương 2 ...................................................................................................81 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..........................................................82 3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................82 3.2. Nội dung thực nghiệm......................................................................................82 3.3. Thời gian và đối tượng thực nghiệm ..............................................................82 3.4. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm .......................................................83 3.5. Tiến hành thực nghiệm....................................................................................85 3.6. Kết quả thực nghiệm........................................................................................85 3.6.1. Kết quả nhận xét của giáo viên về E-book.............................................85 3.6.2. Kết quả nhận xét của học sinh về E-book ..............................................89
  5. -4- 3.6.3. Kết quả bài kiểm tra của học sinh ..........................................................93 Kết luận chương 3 .................................................................................................102 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ..................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105 PHỤ LỤC ...............................................................................................................112
  6. -5- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADSL: Asymmetric Digital Subscriber Line - Đường dây thuê bao số bất đối xứng CNTT&TT: Công nghệ thông tin và truyền thông ĐC: Đối chứng GV: Giáo viên HS: Học sinh HTML: HyperText Markup Language – Ngôn ngữ siêu văn bản LAN: Local area network – Mạng cục bộ PP: Phương pháp PPDH: Phương pháp dạy học Sở GD-ĐT: Sở Giáo dục và Đào tạo TN: Thực nghiệm THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông WAN: Wide area network – Mạng diện rộng
  7. -6- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Các lớp tham gia thực nghiệm và đối chứng ............................................83 Bảng 3.2. Danh sách các giáo viên nhận xét E-book................................................86 Bảng 3.3. Bảng kết quả nhận xét của GV về E-book................................................87 Bảng 3.4. Bảng kết quả nhận xét của HS về E-book ................................................90 Bảng 3.5. Bảng điểm bài kiểm tra lần 1....................................................................93 Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 .............93 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ............................................94 Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 1 ...........................95 Bảng 3.9. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2................................................................... 95 Bảng 3.10. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 ...........95 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ..........................................96 Bảng 3.12. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 2 .........................97 Bảng 3.13. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2..................................................................97 Bảng 3.14. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3 ...........98 Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 ..........................................99 Bảng 3.16. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 3 .........................99 Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả của 3 bài kiểm tra ....................................................100 Bảng 3.18. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích tổng hợp 3 bài kiểm tra100 Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả học tập của 3 bài kiểm tra........................................101 Bảng 3.20. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 3 bài kiểm tra.............................101
  8. -7- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Chu trình học ba thời.................................................................................22 Hình 1.2. Mô hình lượng giá bốn bậc theo Kirkpatrick............................................32 Hình 1.3. Màn hình khởi động Macromedia Dreamweaver 8 ..................................33 Hình 1.4. Cửa sổ làm việc của Macromedia Dreamweaver 8...................................33 Hình 1.5. Màn hình khởi động của Macromedia Flash 8 .........................................34 Hình 1.6. Cửa sổ làm việc của Macromedia Flash 8 ................................................34 Hình 1.7. Cửa sổ làm việc của Macromedia FlashPaper 2 .......................................35 Hình 1.8. Cửa sổ làm việc của Adobe Photoshop CS...............................................36 Hình 1.9. Cửa sổ làm việc của Sothink Glanda ........................................................37 Hình 1.10. Màn hình khởi động FLIP Flash Album Deluxe ....................................38 Hình 1.11. Cửa sổ làm việc của FLIP Flash Album Deluxe.....................................38 Hình 1.12. Cửa sổ làm việc của Easy Button & Menu Maker..................................39 Hình 1.13. Màn hình khởi động Crystal Button 2007...............................................40 Hình 1.14. Cửa sổ làm việc của Crystal Button 2007...............................................40 Hình 1.15. Màn hình khởi động ProShow Producer.................................................41 Hình 1.16. Cửa sổ làm việc của ProShow Producer .................................................42 Hình 1.17. Cửa sổ làm việc của EclipseCrossword ..................................................42 Hình 1.18. Màn hình kết quả của EclipseCrossword................................................43 Hình 1.19. Màn hình khởi động Articulate QuizMaker ’09 .....................................44 Hình 1.20. Cửa sổ làm việc của Articulate QuizMaker ’09......................................44 Hình 1.21. Cửa sổ làm việc của CamStudio .............................................................45 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương 6 ............................................................51 Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc E-book...............................................................................59 Hình 2.3. Giao diện Trang chủ..................................................................................60 Hình 2.4. Cửa sổ làm việc Crystal Button- định dạng chữ cho nút liên kết .............62 Hình 2.5. Cửa sổ làm việc Crystal Button- thay đổi kích thước nút liên kết............63 Hình 2.6. Cửa sổ làm việc M.Dreamweaver – tạo bố cục trang bằng CSS ............63 Hình 2.7. Giao diện trang Giới thiệu.........................................................................65
  9. -8- Hình 2.8. Giao diện trang Hướng dẫn.......................................................................66 Hình 2.9. Cửa sổ làm việc PS – vẽ hình elip.............................................................67 Hình 2.10. Tô màu elip .............................................................................................67 Hình 2.11. Tạo dải màu Gradient..............................................................................67 Hình 2.12. Thao tác cuối cùng tạo nút nhấn liên kết ................................................68 Hình 2.13. Giao diện trang Bài học ..........................................................................69 Hình 2.14. Giao diện trang Bài tập ...........................................................................71 Hình 2.15. Điền thông tin tạo câu hỏi trắc nghiệm trên thẻ Start .............................72 Hình 2.16. Điền thông tin tạo câu hỏi trắc nghiệm trên thẻ Option..........................73 Hình 2.17. Điền thông tin tạo câu hỏi trắc nghiệm trên thẻ Assets ..........................74 Hình 2.18. Cửa sổ tạo câu hỏi trắc nghiệm bằng Articulate Quizmaker '09.............75 Hình 2.19. Cửa sổ tạo thuộc tính cho bài kiểm tra bằng Articulate Quizmaker '09 76 Hình 2.20. Giao diện trang Tư liệu ...........................................................................77 Hình 2.21. Giao diện trang Vui học ..........................................................................79 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 ...................................................94 Hình 3.2. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ..................................................94 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 ...................................................96 Hình 3.4. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ..................................................97 Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 ...................................................98 Hình 3.6. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 ..................................................99 Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích 3 bài kiểm tra .......................................................100 Hình 3.8. Đồ thị tổng hợp kết quả học tập của 3 bài kiểm tra ................................101 
  10. -9- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài “Công nghệ thông tin sẽ làm thay đổi nền giáo dục một cách cơ bản vào đầu thế kỉ XXI”, đó là dự báo mà UNESCO đã đưa ra từ thập niên 90 của thế kỉ trước. Quả đúng như vậy, thế giới đang chịu những biến động về nhiều mặt dưới tác động của công nghệ thông tin, trong đó nền giáo dục không phải là ngoại lệ. Công nghệ thông tin ngày càng khẳng định vai trò và sức mạnh to lớn của nó trong mọi phương diện của đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội. Với ngành giáo dục nó đang và sẽ tạo ra cuộc “cách mạng” trong công tác dạy- học. Hòa nhập với xu thế chung của toàn thế giới, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm đến vấn đề này và đưa ra nhiều chỉ thị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa - chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị có viết: “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa phục vụ cho nhu cầu học tập của toàn xã hội. Đặc biệt tập trung phát triển mạng máy tính phục vụ cho giáo dục và đào tạo, kết nối Internet tới tất cả các cơ sở giáo dục và đào tạo”. Chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT: “Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng Công nghệ thông tin như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học”. Và mới đây, Chỉ thị số 55/2008/CT- BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo Về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012: “Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một cách hiệu quả và sáng tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học; xây dựng nội dung thông tin số phục vụ giáo dục; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tòi thông tin qua mạng Internet của người học; tạo điều kiện để người học có thể học ở mọi nơi, mọi lúc, tìm được nội dung học phù hợp; xóa bỏ sự lạc hậu về công nghệ và thông tin do khoảng cách
  11. -10- địa lý đem lại”. Nhận thấy tầm quan trọng trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để góp phần đổi mới phương pháp dạy học, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “THIẾT KẾ E-BOOK DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 12, CHƯƠNG 6 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO” nhằm tạo ra công cụ hỗ trợ giáo viên dạy học được thuận tiện hơn và tích cực hóa hoạt động học tập ở học sinh, từ đó nâng cao chất lượng dạy học. 2. Mục đích của việc nghiên cứu Tạo ra một E-book hỗ trợ cho việc dạy và học môn Hóa học lớp 12, chương 6 – Chương trình nâng cao. 3. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. - Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12, chương 6 - Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - Chương trình nâng cao. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của E-book đã thiết kế. 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12, chương 6 - Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - Chương trình nâng cao. - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông. 5. Phạm vi nghiên cứu Thiết kế E-book dùng cho việc dạy học chương 6, môn Hóa học lớp 12 – Chương trình nâng cao. 6. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế được E-book có chất lượng sẽ tạo điều kiện cho giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy thường xuyên hơn; giúp giáo viên có thêm tư liệu dạy học để đưa vào bài giảng, gây hứng thú học tập cho học sinh; tạo công
  12. -11- cụ giúp học sinh tự học, mở rộng kiến thức, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông. 7. Đóng góp mới của đề tài Sử dụng công nghệ thông tin để thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12, chương 6 – Chương trình nâng cao. 8. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích và tổng hợp:  Đọc và nghiên cứu các tài liệu về các phần mềm tin học phục vụ cho đề tài.  Đọc và chọn lọc các tư liệu dạy học hóa học trên các sách, báo tạp chí, trên internet, … - Phương pháp hệ thống- cấu trúc. - Phương pháp chuyên gia. - Điều tra bằng phiếu hỏi và phỏng vấn. - Thực nghiệm sư phạm. - Sử dụng thống kê toán học để xử lí số liệu. 
  13. -12- CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Ứng dụng công nghệ thông tin để tạo ra các phần mềm phục vụ cho dạy học đã bắt đầu được nhen nhóm trong các phong trào học tập, nghiên cứu của sinh viên các trường Sư phạm những năm gần đây. Có thể kể ra một số khóa luận tốt nghiệp và luận văn cao học của các sinh viên, học viên như sau: 1. Hỉ A Mổi (2005), Thiết kế website tự học môn hóa học lớp 11 chương trình phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP.TP.HCM. 2. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp phần nâng cao chất lượng dạy học, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP.TP.HCM. 3. Phạm Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX 2004 và Macromedia Flash MX 2004 thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức cho học sinh môn hóa học nhóm oxi – lưu huỳnh chương trình cải cách, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP.TP.HCM. 4. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương Oxi – Lưu huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hoá học cho học sinh trung học phổ thông, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP. TP.HCM. 5. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hóa học lớp 10 THPT, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP. Hà Nội. 6. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 nâng cao chương “Nhóm halogen”, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP. TP.HCM. 7. Trần Tuyết Nhung (2008), Thiết kế Sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch – Sự điện li” lớp 10 chuyên Hóa học, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP. TP.HCM.
  14. -13- Mặc dù các sinh viên, học viên này chưa qua đào tạo chính quy về tin học nhưng cũng đã tạo ra những sản phẩm có chất lượng, ý tưởng sáng tạo, hấp dẫn với giao diện đẹp mắt, có thể ứng dụng được vào thực tế. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế như: chưa cân xứng về bố cục, nội dung còn đơn giản, chưa nghiên cứu, sử dụng thêm các phần mềm khác vào việc thiết kế mà chủ yếu chỉ là Macromedia Dreamweaver và Flash. 1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học 1.2.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học đã được xác định trong Nghị Quyết Trung ương 4 khóa VII (1-1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII (12- 1996), được thể chế hóa trong Luật Giáo dục (12/1998) và được khẳng định lại trong Luật Giáo dục ban hành ngày 14/7/2005, điều 5.2, đã ghi “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”. Điều 28.2, đã ghi: "Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh". Có thể nói vấn đề chủ yếu của việc đổi mới phương pháp dạy học là hướng tới hoạt động học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động với sự hỗ trợ đắc lực của công nghệ thông tin. 1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực 1.2.2.1. Tính tích cực [23], [24] Tính tích cực là một phẩm chất của con người trong đời sống xã hội. Khác với động vật, con người không chỉ tiêu thụ những gì có sẵn trong thiên nhiên mà còn
  15. -14- chủ động sản xuất ra những của cải vật chất cần thiết cho sự sống, sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Từ đây, con người bộc lộ năng lực sáng tạo, khả năng khám phá, tạo ra các nền văn minh ở mỗi thời đại, chủ động cải biến môi trường tự nhiên cũng như môi trường xã hội. Quá trình hình thành và phát triển tính tích cực của con người trong đời sống xã hội hiện hành là một trong các nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục. Chính thông qua giáo dục sẽ đào tạo nên những con người năng động, sáng tạo, chủ động, tích cực trong công việc, biết thích ứng với mọi hoàn cảnh nhằm góp phần cải tạo và phát triển cộng đồng. Như vậy, có thể xem tính tích cực vừa là điều kiện vừa là kết quả của sự phát triển nhân cách trong quá trình giáo dục tổng thể. Ở đây, khi bàn đến tính tích cực, không thể không nói đến tính tự giác và tính độc lập trong nhận thức. Các phẩm chất này nằm trong tổng thể nhân cách một con người. a) Tính tự giác thể hiện ý thức trong hoạt động của mỗi người. Thông qua hoạt động sẽ làm rõ ý thức, thái độ của con người với công việc, với đời sống xã hội trong cộng đồng. b) Tính độc lập là đề cập tới tự bản thân con người giải quyết các công việc, không nhờ cậy vào người khác. Độc lập trong nhận thức thể hiện tính sáng tạo và niềm tin vào bản thân của mỗi người. 1.2.2.2. Tính tích cực trong học tập [23], [24] Tính tích cực được biểu hiện trong hoạt động của mỗi người, đặc biệt là các hoạt động mang tính chủ động của chủ thể. Trong giáo dục, hoạt động học tập là hoạt động chủ đạo của chủ thể giáo dục. Tính tích cực trong học tập, về bản chất, là tính tích cực nhận thức, sự mong muốn hiểu biết và có khát vọng chiếm lĩnh tri thức về thế giới khách quan. Quá trình nhận thức của loài người là quá trình nghiên cứu, tìm kiếm khám phá thế giới khách quan. Quá trình nghiên cứu khoa học có thể thành công, có thể
  16. -15- thất bại. Nếu thành công, nhà khoa học tìm ra cái mới cho loài người, mà chúng ta quen gọi là các phát minh hay kết quả nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu được đưa vào trong các loại hình nhà trường thông qua nội dung các môn học nhằm giúp người học chiếm lĩnh những tri thức mà loài người đã tích lũy. So với quá trình nghiên cứu khoa học, quá trình nhận thức trong học tập là quá trình nhận thức các vấn đề đã được nghiên cứu, chủ động khám phá những điều chưa biết đối với bản thân. Theo thời gian, người học sẽ tích lũy dần vốn tri thức và làm biến đổi chính bản thân mình. Đến một trình độ nhất định nào đó, sự học tập tích cực sẽ mang tính nghiên cứu khoa học và chính người học lại tìm ra những tri thức mới cho nhân loại. Tính tích cực nhận thức trong hoạt động học tập có liên quan đến động cơ học tập. Động cơ học tập đúng đắn sẽ tạo ra hứng thú. Hứng thú là cơ sở, tiền đề của tính tự giác. Hứng thú và tự giác là hai yếu tố tâm lý tạo nên tính tích cực. Tính tích cực sản sinh ra nếp tư duy độc lập trong nhận thức. Suy nghĩ độc lập là nguồn gốc của sáng tạo. Và đây chính là mục tiêu của giáo dục, đào tạo ra sản phẩm là những con người năng động, sáng tạo, có tư duy độc lập và phát triển nhân cách hài hòa. Tính tích cực trong học tập thể hiện ở các hoạt động khác nhau như hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài; tích cực trình bày các vấn đề được nêu; hay nêu thắc mắc; không thỏa mãn với các câu trả lời của mọi người, kể cả câu trả lời của bản thân; chịu khó tư duy trước các vấn đề khó; kiên trì giải quyết các bài tập theo nhiều cách khác nhau… Có thể nêu ra sau đây các mức độ từ thấp đến cao về tính tích cực học tập: - Bắt chước: cố gắng hành động theo mẫu của giáo viên và bạn bè…(kĩ năng thực hành). - Tìm tòi: độc lập trong tư duy khi giải quyết các vấn đề, tìm kiếm các cách giải quyết khác nhau về một vấn đề …(mức độ kỹ xảo). - Sáng tạo: tìm ra cách giải quyết mới, độc đáo…
  17. -16- 1.2.2.3. Phương pháp dạy học tích cực [24] Phương pháp dạy học tích cực là thuật ngữ rút gọn, để chỉ các phương pháp nhằm đề cao vai trò tự giác, tích cực, độc lập nhận thức của người học dưới vai trò tổ chức, định hướng của người dạy. Như vậy, phương pháp dạy học tích cực (PPDHTC) theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học, nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. Thuật ngữ tích cực trong PPDHTC được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không dùng trái nghĩa với tiêu cực. 1.2.2.4. Đặc trưng của dạy học tích cực [24] a. Dạy và học không qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh Trong phương pháp dạy học tích cực, người học - đối tượng của hoạt động "dạy", đồng thời là chủ thể của hoạt động "học" - được cuốn hút vào các hoạt động học tập do giáo viên tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được giáo viên sắp đặt. Được đặt vào những tình huống của đời sống thực tế, người học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình, từ đó nắm được kiến thức kĩ năng mới, vừa nắm được phương pháp "làm ra" kiến thức, kĩ năng đó, không rập theo những khuôn mâu sẵn có, được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo. Dạy theo cách này thì giáo viên không chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà còn hướng dẫn hành động. Chương trình dạy học phải giúp cho từng học sinh biết hành động và tích cực tham gia các chương trình hành động của cộng đồng. b. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho học sinh không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy học.
  18. -17- Trong xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh - với sự bùng nổ thông tin, khoa học, kĩ thuật, công nghệ phát triển như vũ bão - thì không thể nhồi nhét vào đầu óc học sinh khối lượng kiến thức ngày càng nhiều. Phải quan tâm dạy cho học sinh phương pháp học ngay từ bậc Tiểu học và càng lên bậc học cao hơn càng phải được chú trọng. Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn luyện cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ được nhân lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay người ta nhấn mạnh mặt hoạt động học trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong trường phổ thông, không chỉ tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả trong tiết học có sự hướng dẫn của giáo viên. c. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tư duy của học sinh không thể đồng đều tuyệt đối thì khi áp dụng phương pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hóa về cường độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học được thiết kế thành một chuỗi công tác độc lập. Áp dụng phương pháp tích cực ở trình độ càng cao thì sự phân hóa này càng lớn. Việc sử dụng các phương tiện công nghệ thông tin trong nhà trường sẽ đáp ứng yêu cầu cá thể hóa hoạt động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi học sinh. Tuy nhiên, trong học tập, không phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều được hình thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là môi trường giao tiếp thầy - trò, trò - trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học nâng mình lên một trình độ mới. Bài học vận dụng được vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của người thầy giáo.
  19. -18- Trong nhà trường, phương pháp học tập hợp tác được tổ chức ở cấp nhóm, tổ, lớp hoặc trường. Được sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tác trong nhóm nhỏ 4 đến 6 người. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nhóm nhỏ sẽ không thể có hiện tượng ỷ lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên được bộc lộ, uốn nắn, phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tương trợ. Mô hình hợp tác trong xã hội đưa vào đời sống học đường sẽ làm cho các thành viên quen dần với sự phân công hợp tác trong lao động xã hội. Trong nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhu cầu hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc gia; năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà nhà trường phải chuẩn bị cho học sinh. d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò Trong dạy học, việc đánh giá học sinh không chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy. Trước đây giáo viên giữ độc quyền đánh giá học sinh. Trong phương pháp tích cực, giáo viên phải hướng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. Liên quan với điều này, giáo viên cần tạo điều kiện thuận lợi để học sinh được tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho học sinh. Theo hướng phát triển các phương pháp tích cực để đào tạo những con người năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra, đánh giá không thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến khích trí thông minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết những tình huống thực tế.
  20. -19- Với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ không còn là một công việc nặng nhọc đối với giáo viên, mà lại cho nhiều thông tin kịp thời hơn để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo hoạt động học. Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, giáo viên không còn đóng vai trò đơn thuần là người truyền đạt kiến thức, giáo viên trở thành người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để học sinh tự lực chiếm lĩnh nội dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của chương trình. Trên lớp, học sinh hoạt động là chính, giáo viên có vẻ nhàn nhã hơn nhưng trước đó, khi soạn giáo án, giáo viên đã phải đầu tư công sức, thời gian rất nhiều so với kiểu dạy và học thụ động mới có thể thực hiện bài lên lớp với vai trò là người gợi mở, xúc tác, động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tòi hào hứng, tranh luận sôi nổi của học sinh. Giáo viên phải có trình độ chuyên môn sâu rộng, có trình độ sư phạm lành nghề mới có thể tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của học sinh mà nhiều khi diễn biến ngoài tầm dự kiến của giáo viên. 1.2.2.5. Một số phương pháp dạy học tích cực [24], [1] Thực hiện dạy và học tích cực không có nghĩa là gạt bỏ các PPDH truyền thống. Trong hệ thống các PPDH quen thuộc đã có nhiều PPDH tích cực. Về mặt hoạt động nhận thức, các phương pháp thực hành là “tích cực” hơn các phương pháp trực quan, các phương pháp trực quan là “tích cực” hơn các phương pháp dùng lời. Một số PPDH tích cực cần được áp dụng ở trường phổ thông là: - Vấn đáp (đàm thoại) tìm tòi. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Trên cơ sở các phương pháp dạy học tích cực ở trên có thể áp dụng cụ thể cho việc dạy học hóa học như sau: - Sử dụng thí nghiệm theo hướng dạy học tích cực. + Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu. + Sử dụng thí nghiệm đối chứng, kiểm chứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2