intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Bài học kinh nghiệm từ chính sách hỗ trợ lãi suất của Việt Nam giai đoạn 2009 - 2010

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

33
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày các lý thuyết liên quan đến chính sách kích cầu tại Việt Nam giai đoạn 2009 – 2010, qua đó điểm lại thành công nhất định và hạn chế trong các giải pháp mà Nhà nước ta đã thực hiện, đồng thời phân tích và đề xuất các giải pháp kinh tế nhằm giảm thiểu những điểm hạn chế. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Bài học kinh nghiệm từ chính sách hỗ trợ lãi suất của Việt Nam giai đoạn 2009 - 2010

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009 - 2010 Học viên: Nguyễn Thị Nhung Lớp: Cao học Ngân hàng ngày 2 K16 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Ảnh THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. THÁNG 6 - 2010
  2. MỤC LỤC LUẬN VĂN: “BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009 – 2010” MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Chương 1. Tổng quan về lãi suất và vai trò lãi suất trong chống suy giảm kinh tế ....................................................................................................................... 1 1.1 Lý luận cơ bản về lãi suất trong nền kinh tế ............................................. 1 1.1.1 Khái niệm lãi suất.................................................................................. 1 1.1.2 Phân loại lãi suất ................................................................................... 2 1.1.2.1 Theo tính chất của khoản vay........................................................ 2 1.1.2.2 Phân loại theo giá trị thực của tiền lãi.......................................... 3 1.1.2.3 Phân loại theo loại tiền cho vay .................................................... 4 1.1.3 Các nhân tố tác động đến lãi suất .......................................................... 4 1.1.3.1 Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến cung cầu vốn ................................. 4 1.1.3.2 Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến cung cầu tiền tệ ............................. 6 1.1.3.3 Các nhân tố khác........................................................................... 7 1.1.4 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế..................................................... 7 1.1.4.1 Kích thích lợi ích vật chất để thu hút các khoản tiền tiết kiệm ...... 7 1.1.4.2 Lãi suất là công cụ phân phối vốn, kích thích sử dụng vốn có hiệu quả và điều chỉnh các hoạt động đầu tư ........................................................................ 7 1.1.4.3 Lãi suất là công cụ đo lường tình trạng sức khoẻ của nền kinh tế 8 1.3.4.4 Lãi suất là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của NHTW .................. 8 1.2 Nhà nước và vai trò của Nhà nước đối với việc điều hành nền kinh tế... 9 1.2.1 Về chính sách tài khóa........................................................................... 9 1.2.2 Về chính sách tiền tệ ............................................................................11 1.2.3 Mối quan hệ giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ .................11 1.2.4 Phân tích chính sách kích cầu Việt Nam bằng lý thuyết kinh tế học ...12
  3. 1.3 Suy giảm kinh tế và những công cụ của Nhà nước trong phòng, chống suy giảm kinh tế..........................................................................................................14 1.3.1 Suy giảm kinh tế và những tác động có thể xảy ra ...............................14 1.3.1.1 Suy giảm kinh tế ...........................................................................14 1.3.1.2 Những tác động do suy giảm gây ra.............................................15 1.3.1.3 Cách tính toán mức độ suy giảm kinh tế và phương pháp phòng chống ............................................................................................................................16 1.3.2 Các công cụ trong chính sách tài khóa được dùng chống suy giảm kinh tế ..................................................................................................................................17 1.3.2.1 Giảm thuế .....................................................................................17 1.3.2.2 Tăng chi tiêu.................................................................................18 1.3.2.3 Tăng đầu tư ..................................................................................18 1.3.2.4 Xuất khẩu - Nhập khẩu.................................................................18 1.3.3 Các công cụ trong chính sách tiền tệ được dùng chống suy giảm kinh tế ..........................................................................................................................19 1.3.3.1 Giảm lãi suất ................................................................................19 1.3.3.2 Tăng cung tiền..............................................................................19 1.4 Kinh nghiệm các nước trong việc sử dụng công cụ lãi suất để chống suy giảm kinh tế.................................................................................................................19 1.4.1 Bài học từ cuộc khủng hoảng kinh tế thời kỳ trước năm 2008 .............19 1.4.2 Giải pháp kích cầu các nước lựa chọn nhằm đối phó với cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới thời kỳ 2008 – 2010 ..................................................................20 1.4.2.1 Chính sách kích cầu của 1 số nước trong giai đoạn 2008 – 2010 .................................................................................................................21 1.4.2.2 Gói kích cầu của Mỹ.....................................................................22 1.4.2.3 Gói kích cầu của Trung Quốc ......................................................24 1.4.2.4 Gói kích cầu của Singapore .........................................................28 1.4.3 Bài học kinh nghiệm từ gói kích cầu các nước.....................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................30
  4. Chương 2. Hoàn cảnh ban hành và tác động của chính sách hỗ trợ tại Việt Nam năm 2009 ............................................................................................................31 2.1 Tình hình kinh tế thế giới vào cuối năm 2008 và đầu năm 2009 ............31 2.2 Tình hình kinh tế trong nước và sự cần thiết ban hành chính sách HTLS ...........................................................................................................................35 2.2.1 Sự phối hợp trong công tác triển khai và thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất tại Việt Nam ..........................................................................................................38 2.2.2 Các biện pháp NHNN Việt Nam áp dụng trong việc triển khai và thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất ......................................................................................39 2.3 Việc vận dụng kiến thức kinh tế học trong thực thi chính sách hỗ trợ lãi suất qua gói kích cầu tại Việt Nam năm 2009 ..........................................................42 2.3.1 Chính sách tài khoá mở rộng................................................................42 2.3.1.1 Thuế..............................................................................................42 2.3.1.2 Chi tiêu Chính phủ .......................................................................43 2.3.2 Chính sách tiền tệ nới lỏng ...................................................................44 2.3.3 Các hình thức cho vay hỗ trợ lãi suất và khung pháp lý liên quan .......46 2.3.3.1 Các hình thức cho vay hỗ trợ lãi suất...........................................46 2.3.3.2 Khung pháp lý quy định đối với từng hình thức ...........................46 2.3.4 Những điểm giống nhau giữa các hình thức cho vay hỗ trợ lãi suất.....47 2.3.4.1 Phương thức chi trả và loại tiền được hỗ trợ lãi suất ..................47 2.3.4.2 Nguyên tắc, cơ chế tín dụng và chế độ báo cáo ...........................47 2.3.4.3 Giấy đề nghị HTLS và giấy xác nhận HTLS.................................48 2.3.4.4 Danh mục 12 ngành nghề không thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất .............................................................................................................................. 48 2.3.5 Những điểm khác nhau giữa các hình thức cho vay hỗ trợ lãi suất ......49 2.3.5.1 Mục đích sử dụng vốn vay ............................................................49 2.3.5.2 Mức lãi suất hỗ trợ.......................................................................50 2.3.5.3 Đối tượng được hỗ trợ lãi suất và phạm vi áp dụng.....................50 2.3.5.4 Các tổ chức tín dụng thực hiện hỗ trợ lãi suất .............................50
  5. 2.3.5.5 Thời gian hỗ trợ lãi suất và thời điểm giải ngân được tính hỗ trợ lãi suất ...............................................................................................................................51 2.3.6 Tác động tích cực đến nền kinh tế........................................................52 2.3.6.1 Tốc độ tăng trưởng.......................................................................53 2.3.6.2 Chỉ số giá .....................................................................................54 2.3.6.3 Duy trì sản xuất, tạo việc làm, ổn định đời sống xã hội ...............54 2.3.6.4 Thị trường chứng khoán ...............................................................54 2.3.6.5 Thu hút vốn đầu tư .......................................................................55 2.3.6.6 Tình hình xuất nhập khẩu.............................................................56 2.3.6.7 Hoạt động ngành Ngân hàng .......................................................56 2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực thi chính sách hỗ trợ lãi suất tại Việt Nam ........................................................................................................59 2.4.1. Thuận lợi .............................................................................................59 2.4.1.1 Thuận lợi khách quan...................................................................59 2.4.1.2 Thuận lợi chủ quan.......................................................................60 2.4.2. Khó khăn khách quan, chủ quan..........................................................61 2.4.2.1 Về tình hình kinh tế - xã hội..................................................................61 2.4.2.2 Về chính sách hỗ trợ lãi suất ................................................................64 - Về cơ chế chính sách .............................................................................64 - Về nguồn vốn.........................................................................................66 - Về chi phí...............................................................................................66 - Về tác dụng của lá chắn thuế .................................................................66 - Về chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn ...................................66 - Về đối tượng được hưởng chế độ HTLS................................................67 - Về công tác thực thi chính sách .............................................................67 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................70 Chương 3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực thi chính sách hỗ trợ lãi suất tại Việt Nam năm 2009 và các giải pháp khắc phục ................................................71 3.1 Bài học kinh nghiệm trong việc thực thi chính sách hỗ trợ lãi suất tại Việt Nam năm 2009.............................................................................................................. 71
  6. 3.2 Giải pháp trong ngắn hạn..........................................................................72 3.2.1 Xây dựng khung pháp lý hoàn chỉnh....................................................72 3.2.2 Từng bước khắc phục tình trạng thâm hụt NSNN ................................74 3.2.3 Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ..........................74 3.2.4 Chỉ đạo các TCTD cơ cấu lại tài sản và nguồn vốn..............................75 3.2.5 Riêng đối với chính sách hỗ trợ lãi suất trong năm 2010 .....................75 3.3 Giải pháp trong dài hạn .............................................................................76 3.3.1 Đối với ngành Ngân hàng.....................................................................76 3.3.1.1 Phát huy vai trò chủ lực của NHTM Nhà nước ............................76 3.3.1.2 Tăng cường hoạt động quản trị nội bộ của các ngân hàng ..........77 3.3.1.3 Tăng cường hoạt động quản lý rủi ro ngân hàng.........................77 3.3.1.4 Đánh giá toàn bộ hệ thống ...........................................................78 3.3.1.5 Hoàn thiện hành lang pháp lý cho sự phát triển ngành Ngân hàng..............................................................................................................................79 3.3.1.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành Ngân hàng ......79 3.3.2 Đối với Chính phủ................................................................................80 3.3.2.1 Chuyển đổi cơ cấu ngành .............................................................80 3.3.2.2 Duy trì tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý và bền vững.................80 3.3.2.3 Khai thác, sử dụng các nguồn lợi hợp lý......................................80 3.3.2.4 Sử dụng có hiệu quả các công cụ vĩ mô........................................80 3.3.2.5 Cải thiện cán cân thương mại ......................................................81 3.3.2.6 Cải thiện tình hình thâm hụt NSNN ..............................................81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 83 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 85 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. LỜI CẢM ƠN Luận văn “BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009 – 2010” là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện và nghiên cứu nghiêm túc của tôi, dưới sự dạy bảo, hướng dẫn tận tình của Quý thầy, cô Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh và đặc biệt là thầy: TS. Nguyễn Ngọc Ảnh - trưởng khoa Tài chính trường Đại học Maketting thành phố Hồ Chí Minh - Giảng viên hướng dẫn khoa học. Suốt một thời gian rất dài, Quý thầy cô đã truyền đạt những kiến thức quý giá, hữu ích cho tôi trong học tập và thực hiện luận văn này. Tôi kính gửi đến Quý thầy, cô lòng biết ơn sâu sắc của mình và kính chúc Quý thầy, Quý cô luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, đạt được những thành quả tốt đẹp trong sự nghiệp trăm năm trồng người. Bên cạnh đó, tôi cũng nhận được sự ủng hộ nhiệt tình, góp ý chân thành từ các bạn học lớp cao học ngân hàng ngày 2 K 16 và các đồng nghiệp tại Tp.HCM, Đà Nẵng, KonTum. Xin gởi đến các bạn lời cám ơn chân thành, lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!
  8. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, dưới sự hỗ trợ của người hướng dẫn khoa học là TS. Nguyễn Ngọc Ảnh - trưởng khoa Tài chính trường Đại học Maketting thành phố Hồ Chí Minh. Các số liệu nêu trong luận văn được tôi thập từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau và được trích dẫn cụ thể trong phần tài liệu tham khảo. Những nội dung, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, được rút ra từ thực tiễn của quá trình nghiên cứu và công tác của tôi. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng chấm luận văn về kết quả luận văn của mình. Tp.HCM, ngày tháng năm 2010 Tác giả Nguyễn Thị Nhung
  9. LỜI MỞ ĐẦU Lãi suất luôn là biến số nhạy cảm, là một trong những công cụ hữu ích nhất, làm thay đổi diện mạo kinh tế của một quốc gia. Với chính sách hỗ trợ lãi suất của Việt Nam giai đoạn 2009 – 2010, đã tác động và vực dậy sức đầu tư, nền sản xuất và tiêu dùng của quốc gia trong giai đoạn suy giảm kinh tế, góp phần duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế. Chính sách hỗ trợ lãi suất - một chính sách trong gói kích cầu của Chính phủ, đã mở ra nhiều hướng mới trong việc điều hành chính sách tiền tệ tại Việt Nam. Với lần đầu tiên áp dụng chính sách vào thực tiễn, kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành quả rất khả quan, song bên cạnh đó, còn tồn tại một số bất cập. Nhằm hạn chế các yếu tố tiêu cực, nhanh chóng khắc phục các điểm còn hạn chế và nhân rộng các tác động tích cực, tôi nhận thấy cần thiết phải tổng hợp và đúc kết bài học kinh nghiệm, làm tiền đề cho những giai đoạn sau có cơ sở nghiên cứu hoặc vận dụng tốt hơn. Trên cơ sở vận dụng các phương pháp: duy vật biện chứng, nghiên cứu, thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp... luận văn trình bày các lý thuyết liên quan đến chính sách kích cầu tại Việt Nam giai đoạn 2009 – 2010, qua đó điểm lại thành công nhất định và hạn chế trong các giải pháp mà Nhà nước ta đã thực hiện, đồng thời phân tích và đề xuất các giải pháp kinh tế nhằm giảm thiểu những điểm hạn chế. Với những nội dung cơ bản như trên, khoá luận được trình bày theo 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về vai trò của Nhà nước trong chống suy giảm kinh tế Trong đó, vận dụng các kiến thức, các lý thuyết kinh tế học phân tích vai trò của Nhà nước trong việc điều hành vĩ mô nền kinh tế. Bên cạnh đó, điểm lại tình hình kinh tế và việc áp dụng chính sách tiền tệ của một số nước trên thế giới trong nhiều giai đoạn khủng hoảng kinh tế khác nhau để thấy được dấu hiệu ban đầu và xu hướng điều chỉnh chính sách của Chính phủ. Chương 2. Hoàn cảnh ban hành và tác động của chính sách hỗ trợ tại Việt Nam năm 2009
  10. Trong Chương 2, tổng hợp các số liệu liên quan, phân tích để chỉ ra những điểm tương đồng về tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam so với các nước trên, và sự cần thiết phải ban hành chính sách kích cầu. Qua đó, nêu trên thực trạng của Việt Nam trong hơn một năm thực hiện chính sách HTLS, đồng thời, tổng kết các yếu tố tích cực, tiêu cực tác động đến nền kinh tế. Chương 3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực thi chính sách hỗ trợ lãi suất tại Việt Nam năm 2009 và các giải pháp khắc phục Căn cứ vào những yếu tố tiêu cực, hoặc tích cực nhưng chưa phát huy hiệu quả tối ưu, tôi đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh tác động khôi phục nền kinh tế, ổn định thị trường, phát huy tính ưu việt của chính sách vĩ mô. Luận văn cao học kinh tế là quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tôi, ngoài việc nghiên cứu qua sách vở, tài liệu, tôi còn đúc rút kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn của chính mình và một số bạn bè đồng nghiệp các Tỉnh, Thành khác nhau, và quan trọng nhất là sự dìu dắt, hướng dẫn của thầy TS. Nguyễn Ngọc Ảnh. Tuy nhiên, trong giới hạn cho phép của luận văn và thời gian nghiên cứu, vẫn còn một số yếu tố tôi chưa tổng hợp được, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý thầy, cô và các bạn. Trân trọng kính chào!
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CPI: Chỉ số giá bán lẻ CSTK: Chính sách tài khóa CSTT: Chính sách tiền tệ DNNN: Doanh nghiệp nhà nước DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ DTBB: Dự trữ bắt buộc GDP: Tổng sản phẩm quốc nội ICOR: Hệ số sử dụng vốn (Incremental Capital - Output Rate) FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài FED: Cục Dự trữ liên bang Mỹ FPI: Đầu tư gián tiếp nước ngoài NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHTW: Ngân hàng Trung ương NSNN: Ngân sách Nhà nước SGD: Đô la Singapore TCTD: Tổ chức Tín dụng TTTT: Thị trường tiền tệ TTCK: Thị trường chứng khoán WTO: Tổ chức thương mại thế giới USD: Đô la Mỹ VND: Đồng Việt Nam
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Hình, đồ thị Hình 1.1: Mối quan hệ giữa doanh thu biên, chi phí biên và sản lượng Hình 1.2: Sơ đồ AD – AS (Giảm phát do tổng cầu giảm) Hình 1.3: Tăng trưởng kinh tế Mỹ 2008 – 2009 Hình 2.1: Diễn biến giá cả các nguyên liệu cơ bản 2008 – 2009 Hình 2.2: Diễn biến thâm hụt cán cân vãng lai, thâm hụt ngân sách, tổng tiết kiệm và đầu tư/GDP của Mỹ từ 1980 – 2008 Hình 2.3: Diễn biến tốc độ tăng trưởng tín dụng của các TCTD Việt Nam giai đoạn 2005 – 2008 Hình 2.4: Diễn biến tốc độ tăng trưởng vốn huy động của các TCTD Việt Nam giai đoạn 2005 – 2008 Hình 2.5: Tổng hợp diễn biến lãi suất tại Việt Nam giai đoạn 2004 – 2009 Hình 2.6: Lãi suất và dư nợ tín dụng các tháng đầu năm 2009 Hình 2.7: Diễn biến mặt bằng lãi suất từ quý IV/2008 đến hết quý II/09 Hình 2.8: Tổng hợp dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất theo nhóm ngân hàng thương mại từ 01/02/2009 đến 30/12/2009 Hình 2.9: Tổng hợp dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất theo nhóm khách hàng từ 01/02/2009 đến 30/12/2009 Hình 2.10: Diễn biễn tăng trưởng kinh tế hàng quý trong năm 2008 – 2009 Hình 2.11: Diễn biễn chỉ số giá hàng tháng năm 2009 Hình 2.12: Diễn biến tăng trưởng tín dụng, ICOR và nhập siêu/GDP (giá hiện hành) của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2009 Hình 2.13: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Việt Nam năm 2009 Hình 2.14: Bội chi NSNN của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2009
  13. Bảng số liệu trong Phụ lục Bảng 2.1: Biểu lãi suất chính sách tiền tệ thắt chặt năm 2008 Bảng 2.2: Biểu lãi suất chính sách tiền tệ nới lỏng năm 2008 – 2009 Bảng 2.3: Biểu tỷ lệ dự trữ bắt buộc chính sách tiền tệ nới lỏng năm 2008 – 2009 Bảng 2.4: Biểu lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng VNĐ năm 2008 – 2009 Bảng 2.5: Tỷ giá mua, tỷ giá bán giao ngay (SPOT) của VNĐ đối với USD Bảng 2.6: Hệ thống văn bản quy định thực hiện hỗ trợ lãi suất năm 2009 Bảng 2.7: Số lượng các TCTD tăng thêm tại Việt Nam năm 2009 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất theo nhóm ngân hàng thương mại từ 01/02/2009 đến 30/12/2009 BảNG 2.9: Dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất theo nhóm khách hàng từ 01/02/2009 đến 30/12/2009 Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng tín dụng và huy động vốn của TCTD Việt Nam tháng 12/2009 Bảng 2.11: Mức tăng trưởng tín dụng các TCTD Việt Nam năm 2009 Bảng 2.12: Mức tăng vốn huy động các TCTD Việt Nam năm 2009
  14. Chương 1: Tổng quan về lãi suất và vai trò lãi suất trong chống suy giảm kinh tế Suy giảm kinh tế là hiện tượng ngược chiều với lạm phát, có tác động trực tiếp, quyết định tốc độ tăng trưởng của một quốc gia. Suy giảm sẽ là biểu hiện tích cực nếu quốc gia đang trong tình trạng lạm phát phi mã, nhưng cũng sẽ là biểu hiện tiêu cực nếu quốc gia đang trong quá trình cần phải xây dựng, phát triển nền kinh tế - xã hội. Suy giảm kinh tế là tiền đề, là nguyên nhân dẫn đến suy thoái nền kinh tế, gây ra sự đình trệ trong sản xuất, đời sống người dân khó khăn, thất nghiệp hàng loạt, … Đây là thách thức rất lớn đối với các Chính phủ, trong vai trò quản lý và điều hành vĩ mô để phòng, chống suy giảm kinh tế. Việc sử dụng phương pháp nào, công cụ gì, lựa chọn thời điểm áp dụng, tác động đến đối tượng nào và độ lớn của chính sách như thế nào là những vấn đề sẽ được đề cập trong chương 1. 1.1 Lý luận cơ bản về lãi suất trong nền kinh tế 1.1.1 Khái niệm lãi suất Lãi suất là một phạm trù kinh tế và là một phạm trù giá cả, mang tính chất tổng hợp và đa dạng. Lãi suất chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, hội tụ nhiều mối quan hệ, các mâu thuẫn liên quan trực tiếp đến lợi ích vật chất trong xã hội. Bên cạnh đó, lãi suất tác động đến sự phát triển của nền kinh tế nên mang tính chất tổng hợp, đa dạng, chịu ảnh hưởng của quy luật cung cầu. Nhà kinh tế học người Pháp A Poial khẳng định "Lãi suất là công cụ tích cực trong phát triển kinh tế và đồng thời cũng là một công cụ kìm hãm của chính sự phát triển ấy, tùy thuộc vào sự khôn ngoan hay khờ dại trong việc sử dụng chúng". Khi bàn về bản chất của lãi suất, K.Marx quan niệm rằng: “Thông qua hình thức biểu hiện, lãi suất là giá cả của vốn cho vay như một loại hàng hóa, giá cả của hàng hóa biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa còn giá cả của vốn cho vay 1
  15. biểu hiện trực tiếp bằng lãi suất”. Như vậy, nguồn gốc của lãi suất là giá trị thặng dư, lãi suất là giá trị của quyền sử dụng vốn. Theo các nhà kinh tế học hiện đại trên quan điểm kinh tế ứng dụng thì: “lãi suất là giá mua và giá bán quyền sử dụng vốn, như lãi suất tiền gởi tiết kiệm chính là phần thưởng cho sự tiết chế tiêu dùng trong hiện tại để có một sự tiêu dùng lớn hơn trong tương lai”. Lãi suất là cái giá phải trả cho việc sử dụng vốn trên một thị trường bất kỳ, lãi suất vươn tới một mức cân bằng sao cho tổng cầu về vốn bằng tổng cung về vốn. Hay nói cách khác, lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất cao hay thấp do quan hệ giữa cung và cầu vốn quyết định. Lãi suất được thể hiện trên thị trường là lãi suất danh nghĩa, trong khi đó lãi suất thực là lãi suất được điều chỉnh lại đúng theo những thay đổi dự tính về giá. 1.1.2 Phân loại lãi suất Có nhiều cách phân loại lãi suất khác nhau, trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, có ba cách phân loại như sau: 1.1.2.1 Theo tính chất của khoản vay - Lãi suất chiết khấu: áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng, được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá. - Lãi suất tái chiết khấu: áp dụng khi NHNN cho các ngân hàng trung gian vay dưới hình thức chiết khấu lại các thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán của các ngân hàng này. Nó cũng được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá. 2
  16. - Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng. Lãi suất liên ngân hàng được hình thành qua quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường liên ngân hàng và chịu sự chi phối bởi lãi suất cho các ngân hàng trung gian vay của NHNN. Mức độ chi phối này phụ thuộc vào sự phát triển của hoạt động thị trường mở và tỷ trọng sử dụng vốn vay NHNN của các ngân hàng trung gian. - Lãi suất cơ bản: là lãi suất được các ngân hàng sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất kinh doanh của mình. Lãi suất cơ bản được hình thành khác nhau tùy từng nước, nó có thể do NHNN ấn định (như ở Nhật); hoặc có thể do tự bản thân các ngân hàng tự xác định căn cứ vào tình hình hoạt động cụ thể của ngân hàng mình (ở Mỹ, Anh, Úc); hoặc căn cứ vào mức lãi suất cơ bản của một số ngân hàng đứng đầu rồi cộng (+) hoặc trừ (-) biên độ dao động theo một tỷ lệ phần trăm nhất định để hình thành lãi suất cơ bản của mình (Malaysia)…Mặt dù khác nhau nhưng lãi suất cơ bản của hầu hết các nước đều hình thành trên cơ sở thị trường và có một mức lợi nhuận bình quân cho phép. 1.1.2.2 Phân loại theo giá trị thực của tiền lãi - Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ hay nói cách khác là loại lãi suất chưa loại trừ đi tỷ lệ lạm phát. - Lãi suất thực: là lãi suất điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lạm phát, hay nói cách khác, là loại lãi suất đã loại trừ đi tỷ lệ lạm phát. Quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa được phản ảnh bằng phương trình Fisher: Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát Vì được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lạm phát nên lãi suất thực phản ảnh chính xác khoản thu nhập thực tế từ tiền lãi mà người cho vay 3
  17. nhận được hay chí phí thực của việc vay tiền. Sự phân biệt giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa có một ý nghĩa quan trọng bởi lẽ chính lãi suất thực ảnh hưởng đến đầu tư, phản ảnh chi phí thực của việc vay tiền, tái phân phối thu nhập giữa người vay, người cho vay và sự lưu thông của dòng vốn. 1.1.2.3 Phân loại theo loại tiền cho vay - Lãi suất nội tệ: là lãi suất cho vay và đi vay bằng đồng nội tệ - Lãi suất ngoại tệ: là lãi suất cho vay và đi vay bằng đồng ngoại tệ Mối liên hệ giữa hai lãi suất này là: rD = rF + ΔE; Trong đó: rD là lãi suất nội tệ, rF là lãi suất ngoại tệ, ΔE là mức tăng tỷ giá dự tính của đồng ngoại tệ. 1.1.3 Các nhân tố tác động đến lãi suất 1.1.3.1 Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến cung cầu vốn Lãi suất được xem là giá cả của quyền sử dụng vốn vay do vậy nó sẽ được xác định trên cơ sở quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường. Cung vốn vay là khối lượng vốn dùng để cho vay kiếm lời của các chủ thể khác nhau trong xã hội. Cầu vốn vay là nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế. Đường cung cầu vốn vay nói trên cho các nhà kinh tế học một mô hình để xác định lãi suất thị trường, được gọi là mô hình “khuôn mẫu tiền vay”. Điểm cân bằng cung cầu vốn vay tại một thời điểm xác định mức lãi suất thị trường. Các nhân tố ảnh hường đến lãi suất thị trường bao gồm: Nhóm nhân tố làm lệch chuyển đường cung vốn - Tài sản và thu nhập: trong giai đoạn đang tăng trưởng kinh tế thu nhập tăng và do đó tài sản của các chủ thể kinh tế tăng lên, làm tăng khả năng cung ứng vốn. 4
  18. - Rủi ro: nếu như rủi ro mất vốn khi cho vay tăng lên thì việc cho vay trở nên kém hấp dẫn, cung vốn vay giảm xuống. Nhóm nhân tố làm lệch chuyển đường cầu vốn - Khả năng sinh lợi dự tính của các cơ hội đầu tư: càng có nhiều cơ hội đầu tư sinh lợi thì càng làm tăng nhu cầu đi vay. Điều này thường thấy trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng. Khi kinh tế tăng trưởng, các cơ hội đầu tư sinh lời tăng lên làm cho nhu cầu vay vốn tăng mạnh. Mặt khác, trong điều kiện kinh tế phát triển, của cải cũng tăng lên và sẽ kích thích tăng cung vốn vay. Trong thực tế, lãi suất thường tăng lên do hiệu ứng tăng cung vốn vay từ tăng của cải diễn ra chậm hơn tăng cầu vốn vay do nền kinh tế tăng trưởng nhanh. - Lạm phát dự tính: chi phí thực của việc vay tiền được xác định chính xác hơn bằng lãi suất thực, nó bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi lạm phát dự tính. Với một mức lãi suất cho trước, khi lạm phát dự tính tăng lên thì chi phí thực của việc vay tiền giảm xuống, điều này làm tăng nhu cầu vay vốn. Khi lạm phát dự tính tăng lên, lợi tức dự tính của việc cho vay so với việc đầu tư vào các tài sản hữu hình giảm xuống tại mọi mức lãi suất làm cho cung vốn vay giảm. Lạm phát dự tính xảy ra cũng làm cho chi phí thực của việc vay tiền giảm dẫn đến nhu cầu vay vốn tăng lên. Kết quả là lãi suất cân bằng tăng. Nhà kinh tế học Irving Fisher là người đầu tiên đã nêu ra sự liên hệ giữa lạm phát dự tính với lãi suất vì vậy mối liên hệ đó còn được gọi là hiệu ứng Fisher. Sự tăng hay giảm tỷ lệ lạm phát kéo theo sự biến động của giá trị tiền tệ, từ đó ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của người cho vay. Nếu tỷ lệ lạm phát tăng thì lãi suất phải tăng theo. Lúc đó, các TCTD mới thu hút được nguồn vốn tiền gửi. Khi tỷ lệ lạm phát giảm thì lãi suất tín dụng cũng giảm. Để đảm bảo hạch toán kinh doanh cho các TCTD. Ngược lại, NHNN sử dụng lãi suất tín dụng làm công cụ kiềm chế lạm phát. Khi lạm phát tăng cao, NHNN điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi để làm hạ cơn sốt lạm phát. 5
  19. - Tình hình ngân sách chính phủ: vì chính phủ các nước hiện nay có xu hướng tài trợ cho thâm hụt ngân sách bằng đi vay nên tình trạng thâm hụt ngân sách của chính phủ sẽ tác động đến nhu cầu vay vốn của chính phủ và do đó tác động đến nhu cầu vay vốn của nền kinh tế. 1.1.3.2 Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến cung cầu tiền tệ Ứng với mỗi một mức cung cầu tiền sẽ xác định được một lãi suất cân bằng tương ứng. Cho nên có thể nói những nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ cung cầu tiền tệ trên thị trường cũng sẽ ảnh hưởng đến sự biến động của lãi suất trên thị trường. Nhóm nhân tố làm dịch chuyển đường cầu tiền gồm: - Thu nhập: thu nhập tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu nắm giữ tiền để giao dịch và là nơi cất giữ giá trị, do đó làm cho lượng cầu tiền tăng lên và ngược lại. - Mức giá: những thay đổi của mức giá sẽ làm cầu về tiền thực tế thay đổi nếu cầu tiền danh nghĩa chưa thay đổi.Do nền kinh tế có xu hướng cầu một lượng tiền thực tế không đổi ứng với một mức lãi suất và thu nhập nhất định nên cầu tiền danh nghĩa sẽ phải thay đổi theo mức giá để đảm bảo ổn định cầu tiền thực tế. Kết quả là một sự gia tăng lên của mức giá sẽ làm lượng cầu tiền tăng lên. Nhóm nhân tố làm dịch chuyển đường cung tiền gồm: Cung tiền trong nền kinh tế hiện nay phần lớn chịu sự tác động của CSTT của các NHNN. Cung tiền thay đổi, ngoài những hoạt động nhằm thực thi mục tiêu của CSTT ra, còn chịu ảnh hưởng bởi mức độ phụ thuộc của NHNN vào chính phủ và chế độ tỷ giá hối đoái của nước đó. Nếu sự phụ thuộc của NHNN vào chính phủ cao thì tình trạng thâm hụt ngân sách kéo dài có thể sẽ tạo sức ép khiến NHNN phải in thêm tiền mua các chứng khoán chính phủ vào để tài trợ cho thâm hụt ngân sách, dẫn đến tăng cung tiền. Thêm vào đó, một chế độ tỷ giá hối đoái cố định đòi hỏi sự can thiệp của NHNN vào thị trường ngoại hối thông qua hoạt động mua bán ngoại tệ, và do vậy cũng sẽ ảnh hướng đến cung tiền. 6
  20. 1.1.3.3 Các nhân tố khác Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế: hoạt động của các doanh nghiệp là nền tảng của hoạt động tín dụng. Do đó tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế là cơ sở để xác định lãi suất tín dụng hợp lý. Thông thường mức lãi suất tín dụng nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân. Đó là hài hòa lợi ích người đi vay và người cho vay. Chính sách kinh tế của Nhà nước: bằng các chính sách kinh tế, Nhà nước can thiệp vào thị trường tín dụng, nhằm duy trì sự vận động của lãi suất phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Các chính sách ưu đãi cho vay tác động trực tiếp đến lãi suất, chính sách thuế, ưu đãi đầu tư, cho vay trọng điểm vv… 1.1.4 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế 1.1.4.1 Kích thích lợi ích vật chất để thu hút các khoản tiền tiết kiệm Thông thường khi có một khoản tiền tiết kiệm, dân chúng thường nghĩ đến việc sinh lời trên khoản tiền đó như: đầu tư chứng khoán, bất động sản, mua vàng, gửi tiền vào tài khoản ở ngân hàng và các TCTD khác vv…Một trong những hình thức đầu tư có tính an toàn khá cao đối với người dân là gửi tiền vào ngân hàng. Để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, lãi suất là một trong những yếu tố hấp dẫn mà các ngân hàng thường sử dụng. Hiện nay, các NHTM còn cạnh tranh với nhau bằng các chương trình khuyến mãi, thưởng quà, thưởng tiền…để thu hút vốn huy động. 1.1.4.2 Lãi suất là công cụ phân phối vốn, kích thích sử dụng vốn có hiệu quả và điều chỉnh các hoạt động đầu tư Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất tín dụng được coi là công cụ quan trọng để phân phối vốn hợp lý và phù hợp với đường lối phát triển kinh tế từng thời kỳ. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2