Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình SVAR để nhận diện các cú sốc chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ tại Việt Nam
lượt xem 10
download
Bài nghiên cứu này tập trung vào một phương pháp mới để ước lượng thực nghiệm sự tương tác giữa các chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và các cú sốc khác trong một khuôn khổ SVAR. Xây dựng một mô hình có chứa các biến tài khóa, tiền tệ và các biến vĩ mô khác, trong đó áp đặt các hạn chế ngắn hạn cho các biến phi tài khóa thông qua các hạn chế SVAR truyền thống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình SVAR để nhận diện các cú sốc chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Huỳnh Thế Cường ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SVAR ĐỂ NHẬN DIỆN CÁC CÚ SỐC CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2017
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Huỳnh Thế Cƣờng ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SVAR ĐỂ NHẬN DIỆN CÁC CÚ SỐC CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. SỬ ĐÌNH THÀNH Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu không đúng nhƣ đã nêu, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên)
- i MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA MỤC LỤC ....................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... vi Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết ....................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu......................................................................... 2 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 1.4. Kết cấu bài nghiên cứu ...................................................................................... 4 Chƣơng 2: TỔNG QUAN .............................................................................................. 5 2.1. Lý thuyết chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ ................................................ 5 2.1.1. Chính sách tài khóa .................................................................................... 5 2.1.1.1. Phân loại chính sách tài khóa ..................................................................... 5 2.1.1.2. Công cụ của chính sách tài khóa................................................................. 6 2.1.1.3. Độ trễ chính sách........................................................................................ 6 2.1.1.4. Chính sách tài khóa cùng chiều và nghịch chiều......................................... 7 2.1.1.5. Tác động chèn lấn đầu tƣ tƣ nhân ............................................................... 8 2.1.1.6. Chính sách tài khóa và vấn đề thâm hụt ngân sách ..................................... 8 2.1.1.7. Số nhân tài khóa ....................................................................................... 10 2.1.2. Chính sách tiền tệ ..................................................................................... 10 2.1.2.1. Phân loại chính sách tiền tệ ...................................................................... 11 2.1.2.2. Đặc điểm của chính sách tiền tệ ............................................................... 11 2.1.2.3. Mục tiêu của chính sách tiền tệ ................................................................ 11 2.1.2.4. Công cụ của chính sách tiền tệ ................................................................. 12 2.1.2.5. Bẫy thanh khoản ...................................................................................... 14 2.1.2.6. Sự truyền dẫn các công cụ chính sách tiền tệ ............................................ 15 2.1.3. Phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ........................... 16 2.2. Các nghiên cứu trƣớc đây .............................................................................. 18 2.2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ...................................................................... 18
- ii 2.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ...................................................................... 26 Chƣơng 3: MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 30 3.1. Mô hình .......................................................................................................... 30 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 31 3.2.1. Hàm phản ứng xung ................................................................................. 34 3.2.2. Sự phân rã phƣơng sai .............................................................................. 35 Chƣơng 4: DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................. 36 4.1. Dữ liệu ............................................................................................................ 36 4.1.1. Lựa chọn biến .......................................................................................... 36 Nội dung và nguồn thu thập dữ liệu của các biến ................................................... 36 Thống kê mô tả các biến ........................................................................................ 40 4.1.2. Cấu trúc mô hình ...................................................................................... 41 Ma trận hệ số ......................................................................................................... 41 Cấu trúc hệ phƣơng trình SVAR dạng ma trận ...................................................... 45 4.2. Kết quả thực nghiệm ....................................................................................... 45 4.2.1. Các thử nghiệm ban đầu ........................................................................... 45 4.2.1.1. Kiểm định tính dừng ................................................................................ 45 4.2.1.2. Xác định độ trễ tối ƣu và tính ổn định của mô hình .................................. 46 4.2.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 48 4.2.2.1. Kết quả ƣớc lƣợng ma trận ................................................................. 48 4.2.2.2. Phân tích phản ứng xung (IRF) ................................................................ 48 Cú sốc chính sách tiền tệ ........................................................................................ 49 Cú sốc chính sách tài khóa ..................................................................................... 50 4.2.2.3. Phân rã phƣơng sai ................................................................................... 54 Phân rã phƣơng sai biến sản lƣợng GDP ................................................................ 54 Phân rã phƣơng sai biến lạm phát ........................................................................... 56 Phân rã phƣơng sai biến lãi suất ............................................................................. 57 Chƣơng 5: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...................................................................... 60 5.1. Kết luận và gợi ý chính sách ........................................................................... 60 5.2. Hạn chế và kiến nghị ....................................................................................... 61 5.3. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................ 61
- iii TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ vii Phụ lục 1 ........................................................................................................................ xi Phụ lục 2: Ƣớc lƣợng tham số của ma trận B0 ............................................................ xvi
- iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải Gốc tiếng Anh VAR Mô hình vector tự hồi quy Vector Autoregression SVAR Mô hình vector tự hồi quy cấu trúc Structural Vector Autoregress IRF Hàm phản ứng xung Impulse Response Function GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Production GNE Tổng chi tiêu quốc gia Gross National Expenditure Tỷ giá hối đoái có hiệu lực danh Nominal Effective Exchange NEER nghĩa đa phƣơng Rate
- v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Hệ số ƣớc lƣợng tức thời..................................................................... 20 Bảng 2.2: Phản ứng đến cú sốc thuế.................................................................... 22 Bảng 2.3: Phản ứng đến cú sốc chi tiêu ............................................................... 22 Bảng 2.4: Độ bền vững của phản ứng đến cú sốc thuế ......................................... 23 Bảng 4.1: Mô tả thống kê dữ liệu ........................................................................ 40 Bảng 4.2: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ....................................................... 46 Bảng 4.3: Kết quả ƣớc lƣợng ma trận B0 ................................................................... 47 Bảng 4.4: Phân rã phƣơng sai của GDP .................................................................53 Bảng 4.5: Phân rã phƣơng sai lạm phát ................................................................55 Bảng 4.6: Phân rã phƣơng sai lãi suất ...................................................................56
- vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Phản ứng đến cú sốc thuế ............................................................................21 Hình 2.2: Phản ứng đến cú sốc giả quý 2 năm 1975 ..................................................22 Hình 2.3: Phản ứng đến cú sốc chi tiêu .......................................................................23 Hình 4.1: Vòng tròn đơn vị với độ trễ 3 ......................................................................46 Hình 4.2: Phản ứng của các biến số vĩ mô đối với cú sốc lãi suất (shock 11) ....... 48 Hình 4.3: Phản ứng của các biến vĩ mô đối với cú sốc chi tiêu chính phủ (shock 4)49 Hình 4.4: Phản ứng của các biến vĩ mô đối với cú sốc thuế (Shock 5) ................... 51 Hình 4.5: Phản ứng của các biến vĩ mô đối với cú sốc nợ Chính phủ (Shock 6) ..... 52
- 1 Chƣơng 1: MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết Trong bối cảnh toàn cầu hóa, một quốc gia dù lớn hay nhỏ cũng không thể tồn tại một cách tách biệt với phần còn lại của thế giới mà phải hội nhập với ―nhịp đập‖ chung của nền kinh tế toàn cầu. Việc hội nhập ấy không thể tránh khỏi ảnh hƣởng từ những cú sốc trong và ngoài nƣớc. Nền kinh tế phải thƣờng xuyên đối mặt với những sự kiện không lƣờng trƣớc đƣợc, mà chính nó là những cú sốc gây tác động cho nền kinh tế nhƣ sự sụt giảm giá dầu trong thời gian qua, hay việc Ngân hàng Trung ƣơng thay đổi lãi suất, tăng thu thuế, giảm chi tiêu chính phủ hay việc sụt giảm chỉ số giá tiêu dùng trong những tháng cuối năm 2014, đầu năm 2015… Từ lâu, các nhà kinh tế học đã có khá nhiều nghiên cứu về chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ. Các nghiên cứu đã có những đóng góp quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách trong việc xây dựng các công cụ để điều hành, quản lý tốt nền kinh tế. Đặc biệt là việc xác định nguyên nhân, nhận diện các cú sốc sinh ra từ việc quản lý các chính sách và ảnh hƣởng của chúng. Những cú sốc có thể trở thành những kim chỉ nam cho những biến động sắp xảy ra trong nền kinh tế. Nhận diện những cú sốc nhƣ vậy mang đến cho các nhà hoạch định chính sách cái nhìn ngắn hạn và dài hạn về tƣơng lai nền kinh tế của đất nƣớc mình. Cách tiếp cận SVAR đã đƣợc phát triển trong nhiều năm qua để giải thích các biến động chu kỳ kinh doanh và giúp xác định những ảnh hƣởng của các chính sách kinh tế khác nhau. Đây là một sự mở rộng của phƣơng pháp tiếp cận VAR truyền thống, kết hợp lý thuyết kinh tế với phân tích chuỗi thời gian để xác định phản ứng động của các biến số kinh tế đối với các biến động khác nhau của nền kinh tế. Lợi thế chính của phân tích SVAR là các lý thuyết kinh tế có thể cung cấp các hạn chế cần thiết cho mô hình ƣớc tính dạng rút gọn. Những hạn chế này có thể là trong ngắn hạn hoặc dài hạn tùy thuộc vào việc những biến động tiềm ẩn đƣợc coi là tạm thời hay vĩnh viễn. Một khi xác định
- 2 đƣợc các cú sốc, có thể khôi phục các cú sốc cấu trúc. Những cú sốc này sau đó có thể đƣợc sử dụng để tạo ra các hàm phản ứng xung và phân rã phƣơng sai để đánh giá các tác động động đến các biến số kinh tế khác nhau. Có khá nhiều nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam về chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ đã đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng phƣơng pháp SVAR, đã mang lại nhiều đóng góp cả về mặt lý thuyết và thực tiễn. Đây là một phƣơng pháp mới và hiệu quả để phân tích chính sách vĩ mô ở nhiều quốc gia. Tại Việt Nam, hầu hết các nghiên cứu tập trung vào lý giải và làm sáng tỏ các cú sốc hoặc chính sách tiền tệ, hoặc chính sách tài khóa, hoặc nghiên cứu về lạm phát, tỷ giá hối đoái. Nghiên cứu cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam tiếp cận theo mô hình SVAR của GS.TS Trần Ngọc Thơ (Trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí minh) và Nguyễn Hữu Tuấn (Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn) thiết lập các hạn chế của ma trận cấu trúc trong SVAR để ƣớc lƣợng các cú sốc chính sách tiền tệ; nghiên cứu lạm phát ở Việt Nam theo phƣơng pháp SVAR của PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hoa & ThS. Trần Đặng Dũng thiết lập các hạn chế ngắn hạn dựa trên lý thuyết kinh tế và các nghiên cứu trƣớc đó để làm rõ các yếu tố tác động đến lạm phát và ảnh hƣởng của các cú sốc chính sách đến lạm phát; truyền dẫn của chính sách tiền tệ qua kênh giá tài sản tài chính của ThS. Nguyễn Phúc Cảnh (Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM) xây dựng ma trận hệ số với các ràng buộc cho mô hình SVAR biến đổi từ nghiên cứu của Stefano (2002). Các nghiên cứu chủ yếu thiết lập các ràng buộc để xác định các cú sốc. Trong bài nghiên cứu dƣới đây, vẫn phƣơng pháp SVAR nhƣng trong đó kết hợp nhận diện các cú sốc cả tài khóa và tiền tệ và các cú sốc khác. Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện để làm rõ sự kết hợp đó nhƣ thế nào và đây chính là điểm mới của đề tài. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu này tập trung vào một phƣơng pháp mới để ƣớc lƣợng thực nghiệm sự tƣơng tác giữa các chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và các cú sốc khác trong một khuôn khổ SVAR. Xây dựng một mô hình có chứa
- 3 các biến tài khóa, tiền tệ và các biến vĩ mô khác, trong đó áp đặt các hạn chế ngắn hạn cho các biến phi tài khóa thông qua các hạn chế SVAR truyền thống. Các cú sốc chính sách tài khóa đƣợc nhận diện bằng cách sử dụng một tập hợp tối thiểu các ràng buộc về dấu. Thông qua sự tiêu chuẩn hóa và ràng buộc truyền thống về mối quan hệ tức thời giữa các biến, nhận diện ràng buộc về dấu mới hơn, đặt ra các giới hạn trên một tập hợp các phản ứng xung với những cú sốc chấp nhận đƣợc từ sự lựa chọn có thể có của hệ trực giao. Bên cạnh đó, sử dụng hàm phản ứng xung (IRF) và phân rã phƣơng sai để đánh giá các cú sốc đƣợc bóc tách từ phƣơng pháp định lƣợng nêu trên. Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu ở trên, đề tài tập trung vào làm rõ những câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Làm thế nào để áp đặt các hạn chế ngắn hạn trong một mô hình véc tơ tự hồi quy cấu trúc SVAR? - Các cú sốc chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ và các cú sốc khác tƣơng tác với nhau nhƣ thế nào qua một mô hình? 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu Thu thập và xử lý dữ liệu bằng Excel và Eview với chuỗi dữ liệu vĩ mô từ quý 3 năm 2000 đến quý 4 năm 2014. Nghiên cứu định lƣợng, xử lý các phƣơng pháp trong mô hình Structural Vector Autoregression (SVAR) cho ngắn hạn. Trên cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian, sử dụng phƣơng pháp kiểm định ADF (Augemented Dickey – Fuller test) để kiểm tra tính dừng với hồi quy chặn, không xu thế (intercept), tiêu chuẩn thông tin AIC (Akaike’s Information Criterion) của Akaike (1973) đƣợc sử dụng để chọn lựa k tối ƣu cho mô hình ADF. Khi các dữ liệu không dừng (non–stationary) thì tiến hành lấy sai phân bậc nhất để chuyển các chuỗi dữ liệu thành chuỗi thời gian dừng trƣớc khi đƣa vào mô hình. Kế đến, bài nghiên cứu xác định số bƣớc trễ tối ƣu và lựa chọn mô hình ổn định trƣớc khi sử dụng phân tích xung qua hàm phản ứng đẩy (IRF) và phân rã phƣơng sai cho các biến trong mô hình để nhận diện rõ các cú sốc chính sách.
- 4 1.4. Kết cấu bài nghiên cứu Bài nghiên cứu đƣợc chia thành 5 chƣơng. Chƣơng 1 nêu lên sự cần thiết của đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và kết cấu của bài nghiên cứu. Chƣơng 2 nêu cơ sở lý luận về chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ và tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây về ứng dụng mô hình VAR – SVAR trong phân tích, nghiên cứu thực nghiệm các cú sốc chính sách của nhiều tác giả trên thế giới và ở Việt Nam. Chƣơng 3 trình bày rõ hơn về phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong toàn bộ bài, hồi quy mô hình, mô tả, xử lý dữ liệu và cách đặt các nhân tố vào trong cùng một mô hình SVAR để nhận diện các cú sốc. Chƣơng 4 trình bày về bộ dữ liệu nghiên cứu, các áp đặt các hệ số ràng buộc trong mô hình SVAR, báo cáo và phân tích kết quả thực nghiệm của mô hình thông qua phân tích phản ứng xung và phân rã phƣơng sai. Chƣơng 5 đƣa ra kết luận và gợi ý chính sách, nêu ra những hạn chế của bài nghiên cứu cùng các kiến nghị phù hợp, đồng thời đề ra những hƣớng nghiên cứu mở rộng để hoàn thiện, phát triển và tăng tính thuyết phục hơn.
- 5 Chƣơng 2: TỔNG QUAN 2.1. Lý thuyết chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ 2.1.1. Chính sách tài khóa Chính sách tài khóa là các biện pháp can thiệp của chính phủ đến hệ thống thuế khóa và chi tiêu của chính phủ nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô nhƣ tăng trƣởng kinh tế, tạo công ăn việc làm hoặc ổn định giá cả và lạm phát. Chính phủ sẽ thực thi chính sách tài khóa thông qua những thay đổi trong chính sách thuế hoặc chi tiêu chính phủ hoặc cả hai. 2.1.1.1. Phân loại chính sách tài khóa - Chính sách tài khóa trung lập là chính sách cân bằng ngân sách, tức chi tiêu của chính phủ hoàn toàn đƣợc tài trợ từ nguồn thu của chính phủ và nhìn chung là có tác động trung tính lên mức độ của các hoạt động kinh tế. - Chính sách tài khóa mở rộng là chính sách tăng cƣờng chi tiêu của chính phủ (G > T) thông qua mở rộng chi tiêu và/hoặc giảm bớt nguồn thu thuế. Chính sách tài khóa mở rộng có tác dụng làm tăng tổng cầu và vì vậy làm tăng sản lƣợng. Sử dụng chính sách này khi nền kinh tế suy thoái, sản lƣợng thực tế thấp hơn sản lƣợng tiềm năng (Yt < Y*). - Chính sách tài khóa thu hẹp là chính sách giảm bớt chi tiêu hoặc/và tăng nguồn thu của chính phủ. Chính sách tài khoá thu hẹp có tác dụng làm giảm tổng cầu và vì vậy làm giảm sản lƣợng. Sử dụng chính sách này khi nền kinh tế trong trạng thái quá nóng, sản lƣợng thực tế vƣợt quá mức sản lƣợng tiềm năng (Yt > Y*).
- 6 Việc điều hành chính sách tài khóa theo hƣớng nào tùy thuộc vào quan điểm của từng chính phủ gắn với các bổi cảnh kinh tế vĩ mô cụ thể. Có những chính phủ theo đuổi chính sách tài khóa trung lập, trong khi cũng có những chính phủ theo đuổi các chính sách tài khóa mở rộng hoặc thu hẹp gắn với từng bối cảnh cụ thể của nền kinh tế vĩ mô. 2.1.1.2. Công cụ của chính sách tài khóa - Thuế gồm hai loại thuế là thuế trực thu (direct taxes) và thuế gián thu (indirect taxes). Thuế trực thu là thuế đánh trực tiếp lên tài sản và/hoặc thu nhập của ngƣời dân nhƣ thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế bất động sản. Thuế gián thu là thuế đánh lên giá trị của hàng hóa, dịch vụ trong lƣu thông thông qua các hành vi sản xuất và tiêu dùng của nền kinh tế nhƣ thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt. - Các chính sách chi tiêu của chính phủ cũng hết sức đa dạng nhƣng cũng có thể tạm chia thành hai phần chính là chi tiêu thƣờng xuyên (chẳng hạn nhƣ chi lƣơng cho công chức, chi cho các hoạt động giáo dục, y tế, khoa học-công nghệ, an ninh- quốc phòng) và chi đầu tƣ phát triển (chẳng hạn nhƣ chi xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội). - Công cụ tài trợ cho thâm hụt ngân sách hay tài trợ nợ của Chính phủ (là một phần của nợ công) cũng đƣợc xem là một phần của chính sách tài khóa. 2.1.1.3. Độ trễ chính sách Trong thực tế, tác động của chính sách tài khóa bị nhiều hạn chế. Có thể đƣa ra những lý do sau:
- 7 Khó tính toán một cách chính xác liều lƣợng cần thiết của chính sách. Để tính đƣợc liều lƣợng tăng, giảm chi tiêu và thuế một các chính xác, trƣớc hết cần xác định đƣợc các số nhân chi tiêu và thuế trong thực tế. Chính sách tài khóa có độ trễ khá lớn. Nguyên nhân là do thời gian thu thập thông tin, xử lý thông tin và ra quyết định (độ trễ bên trong) và quá trình phổ biến, thực hiện và phát huy tác dụng (độ trễ bên ngoài). Cả hai độ trễ khá dài, phụ thuộc vào các yếu tố chính trị và cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nƣớc. Chính sách tài khóa thƣờng đƣợc thực hiện thông qua các dự án công cộng xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển việc làm và trợ cấp xã hội. 2.1.1.4. Chính sách tài khóa cùng chiều và nghịch chiều Hàm ngân sách đơn giản có dạng sau: B = -G + tY Trong đó: B – Cán cân ngân sách G – Chi tiêu ngân sách tY – Thu ngân sách Nếu chính phủ thiết lập một chính sách thu chi ngân sách sao cho tại mức sản lƣợng tiềm năng thì ngân sách là cân bằng, lúc đó ta có: B = -G + tY = 0, hay tY = G Nhƣ vậy, với bất kỳ mức thu nhập hay sản lƣợng nào nhỏ hơn sản lƣợng tiềm năng, ngân sách sẽ thâm hụt. Ngƣợc lại, với bất kỳ mức thu nhập hay sản lƣợng nào lớn hơn sản lƣợng tiềm năng, ngân sách sẽ thặng dƣ. Chỉ tại điểm sản lƣợng tiềm năng, ngân sách sẽ cân bằng. Nếu mục tiêu của Chính phủ là luôn đạt đƣợc ngân sách cân bằng dù sản lƣợng có thể thay đổi thế nào cũng đƣợc, thì chính sách đó gọi là chính sách tài khóa cùng chiều. Lúc đó, khi nền kinh tế suy thoái, ngân sách thâm hụt. Chính phủ phải giảm chi tiêu, hoặc tăng thuế, hoặc sử dụng cả hai biện pháp, ngân sách sẽ trở nên cân bằng. Đổi lại, chi tiêu của nền kinh tế sẽ giảm đi, sản lƣợng cũng sẽ giảm theo, suy thoái sẽ sâu sắc thêm. Ngƣợc lại, nếu mục tiêu của Chính phủ là giữ cho nền kinh tế luôn ở mức sản lƣợng tiềm năng với mức việc làm đầy đủ, thì chính phủ phải thực hiện chính sách tài khóa ngƣợc chiều (với chu kỳ kinh doanh). Lúc đó, khi nền kinh
- 8 tế suy thoái, chính phủ cần tăng chi tiêu hoặc giảm thuế, hoặc áp dụng cả hai biện pháp nhằm giữ cho chi tiêu ở mức cao, sản lƣợng tăng lên đến sản lƣợng tiềm năng. Đổi lại ngân sách sẽ bị thâm hụt. Thâm hụt đó gọi là thâm hụt cơ cấu, do chính sách chủ quan của chính phủ. Việc chính phủ theo đuổi chính sách cùng chiều hay ngƣợc chiều (với chu kỳ kinh doanh) phụ thuộc rất nhiều vào chu kỳ chính trị, vào các tình huống kinh tế cụ thể của mỗi nƣớc ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau. 2.1.1.5. Tác động chèn lấn đầu tƣ tƣ nhân Các biện pháp của chính sách tài khóa chủ động gây nên thâm hụt cơ cấu và kéo theo hiện tƣợng chèn lấn đầu tƣ tƣ nhân: - Cơ chế chèn lấn đầu tƣ tƣ nhân nhƣ sau: Khi G tăng (hoặc T giảm) GNP sẽ tăng lên theo hệ số nhân, nhu cầu về tiền tăng theo. Với mức cung về tiền cho trƣớc, lãi suất sẽ tăng lên, bóp nghẹt một số đầu tƣ. Kết quả là một phần GNP tăng lên có thể bị mất đi do thâm hụt cao kéo theo chèn lấn đầu tƣ tƣ nhân. Vì vậy, tác động của chính sách tài khóa sẽ giảm đi. - Về mặt ngắn hạn, quy mô của chèn lấn đầu tƣ tƣ nhân là nhỏ nhƣng về lâu dài, quy mô này có thể rất lớn. - Tác động của thâm hụt và chèn lấn đầu tƣ tƣ nhân dẫn đến việc phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa chính sách tài khóa và tiền tệ. 2.1.1.6. Chính sách tài khóa và vấn đề thâm hụt ngân sách Chính sách tài khóa thƣờng thể hiện trong quá trình lập, phê chuẩn và thực hiện ngân sách Nhà nƣớc. Chi tiêu chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là bộ phận chính của chi ngân sách, cũng nhƣ thuế là nguồn chủ yếu của thu ngân sách. Ngân sách của các quốc gia trên thế giới luôn phải đƣơng đầu với vấn đề thâm hụt ngân sách. Ngân sách Nhà nƣớc là tổng các kế hoạch chi tiêu và thu nhập hàng năm của chính phủ, bao gồm các khoản thu (chủ yếu từ thuế) và các khoản chi ngân sách. Gọi B là hiệu số giữa thu và chi ngân sách, ta có: B = T - G Khi B>0, ta có thặng dƣ ngân sách B=0 ta có cân bằng ngân sách
- 9 B
- 10 Khi các biện pháp tăng thu và giảm chi không giải quyết đƣợc toàn bộ thâm hụt, các chính phủ phải sử dụng các biện pháp tài trợ cho thâm hụt bằng cách vay nợ trong nƣớc (vay dân), vay nợ nƣớc ngoài, sử dụng dự trữ ngoại tệ và vay ngân hàng (in tiền). 2.1.1.7. Số nhân tài khóa Chính sách tài khóa mở rộng (tăng G hoặc giảm T) sẽ giúp đẩy đƣờng tổng cầu sang phải. Chính sách tài khóa thu hẹp (giảm G hoặc tăng T) sẽ đẩy đƣờng tổng cầu sang trái. Để biết đƣợc một chính sách tài khóa mở rộng hay thu hẹp nhất định sẽ làm đƣờng tổng cầu dịch chuyển bao nhiêu, ngƣời ta sử dụng khái niệm số nhân tài khóa. Số nhân tài khóa (fiscal multiplier) là tỷ số của sự thay đổi GDP thực do thay đổi mang tính tự định trong chi tiêu hoặc thuế của chính phủ. Khi chính phủ gia tăng chi tiêu sẽ tạo ra doanh thu cho những doanh nghiệp sản xuất và cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho chính phủ. Doanh thu này sẽ chảy vào các hộ gia đình dƣới hình thức là tiền lƣơng, tiền lãi, lợi nhuận, tiền thuê. Sự gia tăng thu nhập khả dụng này lại dẫn đến tăng chi tiêu tiêu dùng. Tiếp đó, tăng chi tiêu tiêu dùng sẽ làm cho các doanh nghiệp tăng đƣợc sản lƣợng và doanh thu, rồi lại dẫn đến một vòng tăng thu nhập và chi tiêu mới, và cứ nhƣ vậy. Tác động cuối cùng của chính sách tăng chi tiêu của chính phủ là làm cho tổng thu nhập của nền kinh tế tăng lên một lƣợng thậm chí còn lớn hơn cả lƣợng chi tiêu tăng thêm của chính phủ. Ngƣời ta gọi đây chính là hiệu ứng của số nhân. 2.1.2. Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ là quá trình quản lý hỗ trợ đồng tiền của chính phủ hay ngân hàng trung ƣơng để đạt đƣợc những mục tiêu kinh tế xã hội đề ra: nhƣ kiềm chế lạm phát, duy trì ổn định tỷ giá hối đoái, đạt đƣợc toàn dụng lao động hay tăng trƣởng kinh tế. Chính sách lƣu thông tiền tệ bao gồm việc thay đổi các loại lãi suất nhất định, có thể trực tiếp hay gián tiếp thông qua các nghiệp vụ thị trƣờng mở, quy định mức dự trữ bắt buộc hoặc trao đổi trên thị trƣờng ngoại hối. Chính sách tiền tệ gồm hai vấn đề là xây dựng hệ thống các mục tiêu của chính
- 11 sách và sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ nhằm đạt mục tiêu 2.1.2.1. Phân loại chính sách tiền tệ - Chính sách mở rộng tiền tệ: áp dụng trong điều kiện nền kinh tế bị suy thoái, nạn thất nghiệp gia tăng. Trong tình hình này, chính sách nớ lỏng tiền tệ làm tăng lƣợng tiền cung ứng cho nền kinh tế, mở rộng đầu tƣ, mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động - Chính sách thắt chặt tiền tệ: áp dụng khi nền kinh tế có sự phát triển thái quá, đồng thời lạm phát ngày càng gia tăng. Chính sách thắt chặt tiền tệ làm giảm lƣợng tiền lƣu thông trong nền kinh tế, nhằm để chống lạm phát. 2.1.2.2. Đặc điểm của chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế, tài chính của quốc gia. Ở mỗi quốc gia, chính sách tiền tệ do NHNN vạch ra và NHNN sẽ đƣa nó vào hệ thống thực tế nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô. Trên cơ sở đó, tuỳ thuộc vào từng thời kỳ hình thành của mỗi quốc gia mà xác định đâu là mục tiêu chính. Vì chính sách tiền tệ là một bộ phận cấu thành trong hệ thống các chính sách kinh tế, tài chính của quốc gia và trong hệ thống đó, các bộ phận cấu thành có mối quan hệ tác động hữu cơ với nhau. Do vậy, một chính sách tiền tệ hữu hiệu đòi phải đƣợc thiết lập và vận hành trong mối quan hệ hữu cơ với chính sách khác đứng trên góc độ toàn cục, chứ không nên tồn tại với tƣ cách là một yếu tố độc lập mặc dù nó cực kỳ quan trọng. Chính sách tiền tệ có nhiệm vụ tác động vào nhiều hƣớng tạo ra đầu tƣ, tạo ra tiết kiệm và tạo ra sự ổn định về giá cả và tiền tệ. 2.1.2.3. Mục tiêu của chính sách tiền tệ Mục tiêu tiền tệ: - Điều hòa khối tiền tệ: là giữ vững mối quan hệ cân đối giữa tiền và hàng. Nguyên tắc chung để đạt đƣợc mục tiêu này là giữ nguyên, tăng hay giảm khối tiền tệ tùy theo tình hình các nền kinh tế tăng trƣởng hay suy thoái. - Kiểm soát tổng số thanh toán bằng tiền: việc kiểm soát giá cả thiếu cơ sở vững chắc vì ngoài yếu tố khối tiền tệ (M) còn có yếu tố tốc độ lƣu thông tiền tệ (V) tác
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 836 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 348 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn