intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng và phát triển ngân hàng đầu tư tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là sự cần thiết phải xây dựng NHĐT; phân tích thực trạng các nghiệp vụ NHĐT hiện tại để phát triển NHĐT tại Việt Nam; lựa chọn mô hình NHĐT và cần làm gì để ứng dụng vào Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng và phát triển ngân hàng đầu tư tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ MỸ OANH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ MỸ OANH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. NGÔ HƯỚNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. i TÓM TẮT Luận văn “Xây dựng và phát triển ngân hàng đầu tư tại Việt Nam” dựa trên cơ sở lý luận về hoạt động ngân hàng đầu tư (NHĐT) trên thế giới trước đây và những thay đổi ở giai đoạn hiện tại – giai đoạn phục hồi sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và thực tiễn của hoạt động tài chính ở Việt Nam để xác định các nghiệp vụ NHĐT đã xuất hiện ở nước ta hay chưa, việc xây dựng NHĐT có thật sự cần thiết và mô hình nào phù hợp để xây dựng, phát triển NHĐT tại Việt Nam. Dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với thống kê, mô tả và phân tích các dữ liệu, số liệu liên quan được thu thập giai đoạn 2010-2015, kết quả nghiên cứu cho thấy: Về hoạt động của NHĐT tại Việt Nam hiện nay: chưa có một NHĐT chính thức tiến hành hoạt động cũng như chưa có văn bản pháp lý điều chỉnh và quy định khái niệm “ngân hàng đầu tư” một cách chính xác, tuy nhiên hoạt động này đang được các công ty chứng khoán (CTCK), công ty quản lý quỹ (CTQLQ) và ngân hàng thương mại (NHTM) có các các công ty con là CTCK, CTQLQ thực hiện. Nghiên cứu cho thấy cơ cấu doanh thu của các CTCK đều bị mất cân đối và thiếu hiệu quả, chưa thể hiện đúng bản chất hoạt động của NHĐT. Việc xây dựng và phát triển NHĐT ở Việt Nam là cần thiết vì: (i) xuất phát từ việc giải quyết nhu cầu vốn của một nước đang phát triển như Việt Nam, (ii) NHĐT sẽ thúc đẩy TTTC phát triển và (iii) đó cũng là bước phát triển tất yếu của TTTC thế giới nói chung nếu Việt Nam muốn hội nhập sâu, rộng vào nền tài chính thế giới. Sau khi phân tích các hướng đi và mô hình có thể xây dựng và phát triển hoạt động NHĐT ở Việt Nam, luận văn chỉ ra những ưu, nhược điểm của từng mô hình và lựa chọn xây dựng NHĐT theo mô hình NHĐT chuyên sâu (boutique investment bank) - một xu hướng NHĐT đang khá hiệu quả trên thế giới và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam hiện nay.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình nghiên cứu này của mình, cụ thể: Tôi tên: Phan Thị Mỹ Oanh Ngày sinh: 16/01/1991 – Tại Khánh Hòa Là học viên cao học khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Mã học viên: 020116140175 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Ngô Hướng Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. TP. HCM, ngày tháng năm 2017 Tác giả PHAN THỊ MỸ OANH
  5. iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn PGS. TS Ngô Hướng đã có những góp ý quan trọng và hướng dẫn tận tình để tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ths. Lê Hoài Ân, thầy đã có những giải đáp những vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư và giúp bài luận văn hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi muốn cảm ơn tất cả bạn bè những người công tác tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và tại các CTCK đã giúp tôi hoàn thành luận văn này.
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT .................................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................................ iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. viii DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................. x DANH MỤC HÌNH.................................................................................................................. xi PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... xii TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................... xvii CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 1 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ ............................................................... 1 1.1.1. Khái niệm và chức năng của ngân hàng đầu tư ........................................................... 1 1.1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................................... 1 1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng đầu tư ................................................................................ 2 1.1.2. Các nghiệp vụ và sản phẩm của ngân hàng đầu tư ...................................................... 3 1.1.2.1. Các nghiệp vụ của ngân hàng đầu tư .......................................................................... 3 1.1.2.2. Các sản phẩm của ngân hàng đầu tư........................................................................... 3 1.1.3. Tổ chức hoạt động của ngân hàng đầu tư .................................................................... 4 1.1.4. Những mô hình hoạt động của ngân hàng đầu tư trên thế giới .................................... 6 1.1.4.1. Các tập đoàn nắm giữ công ty con trong đó có ngân hàng đầu tư.............................. 6 1.1.4.2. Các ngân hàng đầu tư đa năng .................................................................................... 8 1.1.4.3. Các ngân hàng đầu tư chuyên sâu:.............................................................................. 8 1.1.5. Phân biệt ngân hàng đầu tư và các định chế khác........................................................ 9 1.1.5.1. Ngân hàng đầu tư và ngân hàng thương mại .............................................................. 9 1.1.5.2. Ngân hàng đầu tư và công ty chứng khoán ............................................................... 11 1.1.5.3. Ngân hàng đầu tư và công ty quản lý quỹ ................................................................. 12 1.1.6. Các điều kiện tiền để và lộ trình để xây dựng ngân hàng đầu tư ............................... 12 1.1.6.1. Thị trường vốn: .......................................................................................................... 12 1.1.6.2. Môi trường pháp lý .................................................................................................... 13 1.1.6.3. Môi trường thông tin của NHĐT ............................................................................... 13 1.1.6.4. Kỹ năng và trình độ nhân sự ngân hàng đầu tư ........................................................ 13 1.1.6.5. Công nghệ kỹ thuật trong hoạt động ngân hàng đầu tư ............................................ 14 1.1.6.6. Mối quan hệ, uy tín và mạng lưới của ngân hàng đầu tư .......................................... 14 1.1.6.7. Lộ trình xây dựng ngân hàng đầu tư ......................................................................... 14 1.2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI – LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM................................................ 15 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngành ngân hàng đầu tư trên thế giới .............. 15 1.2.2. Hoạt động ngân hàng đầu tư thế giới trước, sau cuộc khủng hoảng tài chính và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................................................ 16 1.2.2.1. Hoạt động ngân hàng đầu tư thế giới trước và sau cuộc khủng hoảng tài chính ..... 16 1.2.2.2. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng ......................................................................... 20 1.2.2.3. Xu hướng hoạt động ngân hàng đầu tư và những thách thức trong thời gian tới ..... 21
  7. v 1.2.2.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................................ 22 1.2.3. Hoạt động ngân hàng đầu tư tại các nước BRICs và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 23 1.2.4. Hoạt động ngân hàng đầu tư tại các nước ASEAN-5 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 25 1.3. TÍNH CẤP THIẾT VỀ SỰ XUẤT HIỆN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ TẠI CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH ĐANG PHÁT TRIỂN ........................................................... 27 1.3.1. Xuất phát từ nhu cầu vốn để phát triển ...................................................................... 27 1.3.2. Ngân hàng đầu tư ra đời sẽ giúp thúc đẩy thị trường tài chính phát triển.................. 28 1.3.3. Ngân hàng đầu tư ra đời là kết quả tất yếu trong quá trình phát triển của thị trường tài chính nói chung ......................................................................................................................... 29 1.3.4. Xây dựng ngân hàng đầu tư hiện đại sẽ rút ngắn thời gian hình thành và phát triển theo con đường truyền thống của những nước phát triển trước đây ......................................... 29 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ CÁC CƠ SỞ TIỀN ĐỀ ĐỂ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM 31 2.1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CỦA VIỆT NAM VÀ VỊ TRÍ CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ TRONG HỆ THỐNG TÀI CHÍNH HIỆN NAY ....................... 31 2.1.1. Tổng quan về hệ thống tài chính của Việt Nam......................................................... 31 2.1.1.1. Thị trường tài chính: ................................................................................................ 31 2.1.1.2. Các tổ chức tài chính: .............................................................................................. 32 2.1.1.3. Các công cụ tài chính ............................................................................................... 33 2.1.1.4. Cơ sở hạ tầng tài chính ............................................................................................ 33 2.1.2. Ngân hàng đầu tư trong hệ thống tài chính ................................................................ 34 2.1.2.1. Tại các công ty chứng khoán độc lập ....................................................................... 35 2.1.2.2. Tại các ngân hàng thương mại ................................................................................. 36 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ Ở TẠI CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM HIỆN NAY ......................................................................... 38 2.2.1. Tổ chức hoạt động ..................................................................................................... 38 2.2.1.1. Bộ phận quản trị và điều hành ................................................................................. 38 2.2.1.2. Bộ phận kiểm soát, quản trị rủi ro ........................................................................... 39 2.2.1.3. Khối kinh doanh và khối hỗ trợ ................................................................................ 40 2.2.2. Hiệu quả hoạt động tại các công ty chứng khoán – hình thức sơ khai của ngân hàng đầu tư tại Việt Nam ................................................................................................................... 41 2.2.2.1. Tình hình chung: ...................................................................................................... 41 2.2.2.2. Hiệu quả hoạt động của các công ty chứng khoán độc lập...................................... 43 2.2.2.3. Hiệu quả hoạt động của các Công ty chứng khoán trực thuộc ngân hàng thương mại 44 2.2.2.4. Hiệu quả hoạt động các công ty quản lý quỹ: .......................................................... 46 2.2.3. Đánh giá về hiệu quả các nghiệp vụ của ngân hàng đầu tư được thực hiện tại các công ty chứng khoán hiện nay: ................................................................................................. 47 2.2.3.1. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành: ................................................................................ 47 2.2.3.2. Nghiệp vụ môi giới: .................................................................................................. 48 2.2.3.3. Nghiệp vụ tự doanh: ................................................................................................. 50 2.2.3.4. Nghiệp vụ tư vấn: ..................................................................................................... 53 2.2.3.5. Nghiệp vụ nghiên cứu ............................................................................................... 56
  8. vi 2.2.3.6. Các nghiệp vụ ngân hàng đầu tư khác ..................................................................... 56 2.2.4. Nhận xét và đánh giá về hoạt động ngân hàng đầu tư được thực hiện tại các công ty chứng khoán hiện nay ............................................................................................................... 57 2.2.4.1. Ưu điểm .................................................................................................................... 57 2.2.4.2. Hạn chế..................................................................................................................... 58 2.2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế: ....................................................................................... 59 2.3. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TIỀN ĐỀ KHÁC ĐỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM .............................................................. 59 2.3.1. Đánh giá về trình độ phát triển kinh tế và thị trường vốn .......................................... 59 2.3.1.1. Về trình độ phát triển kinh tế.................................................................................... 59 2.3.1.2. Về trình độ phát triển của thị trường vốn................................................................. 60 2.3.2. Đánh giá về cơ sở pháp lý .......................................................................................... 64 2.3.3. Đánh giá về nguồn nhân lực ...................................................................................... 65 2.3.4. Đánh giá về ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong hoạt động chứng khoán hiện nay .......................................................................................................................... 67 2.3.5. Những điều kiện khác ................................................................................................ 69 2.3.5.1. Môi trường thông tin .................................................................................................. 69 2.3.5.2. Mạng lưới, uy tín của các CTCK hiện nay ................................................................ 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: ...................................................................................................... 70 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM 71 3.1. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ HIỆN TẠI ................................................................................................................ 71 3.1.1. Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh phát hành ................................................... 71 3.1.2. Hoạt động nghiệp vụ môi giới và tự doanh ............................................................... 72 3.1.3. Giải pháp phát triển hoạt động tư vấn ........................................................................ 73 3.1.4. Hoạt động nghiên cứu và hoạt động ngân hàng đầu tư khác ..................................... 74 3.2. ĐỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ THEO MÔ HÌNH ĐƯỢC LỰA CHỌN........................ 74 3.2.1. Đề xuất những hướng đi xây dựng mô hình ngân hàng đầu tư.................................. 74 3.2.1.1. Các ngân hàng đầu tư nước ngoài thành lập các chi nhánh ngân hàng đầu tư tại Việt Nam 75 3.2.1.2. Sự phát triển của các công ty tài chính, quản lý quỹ trong nước hình thành nên các hoạt động ngân hàng đầu tư. .................................................................................................... 75 3.2.1.3. Các công ty chứng khoán phát triển hình thành nên các ngân hàng đầu tư ............. 76 3.2.2. Đề xuất các mô hình hoạt động và lựa chọn mô hình để xây dựng và phát triển ngân hàng đầu tư ................................................................................................................................ 76 3.2.2.1. Ngân hàng thương mại đóng vai trò là tập đoàn tài chính sở hữu ngân hàng đầu tư 77 3.2.2.2. Mô hình ngân hàng đầu tư đa năng đầy đủ ............................................................... 77 3.2.2.3. Mô hình ngân hàng đầu tư chuyên sâu ...................................................................... 78 3.2.3. Xây dựng mô hình ..................................................................................................... 78 3.2.3.1. Mô hình tổ chức và quản trị ....................................................................................... 78 3.2.3.2. Các sản phẩm và dịch vụ cung ứng đề xuất............................................................... 81 3.2.3.3. Lộ trình xây dựng ....................................................................................................... 82
  9. vii 3.3. NHẬN ĐỊNH NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ THEO MÔ HÌNH ĐƯỢC LỰA CHỌN .................................................................................................... 83 3.3.1. Thuận lợi .................................................................................................................... 83 3.3.2. Khó khăn: ................................................................................................................... 83 3.3.3. Cơ hội: ....................................................................................................................... 84 3.3.4. Thách thức: ................................................................................................................ 84 3.4. NHỮNG ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH CÔNG NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM ............................................................... 85 3.4.1. Đối với cơ quan quản lý ............................................................................................. 85 3.4.2. Đối với các chủ thể trên thị trường chứng khoán ...................................................... 87 3.4.3. Đề xuất những giải pháp hoàn thiện các điều kiện tiền đề khác để xây dựng thành công ngân hàng đầu tư tại Việt Nam ........................................................................................ 87 3.4.3.1. Về thị trường .............................................................................................................. 87 3.4.3.2. Về pháp lý .................................................................................................................. 88 3.4.3.3. Về cải thiện môi trường thông tin của ngân hàng đầu tư: ......................................... 88 3.4.3.4. Về nhân sự.................................................................................................................. 89 3.4.3.5. Về công nghệ, kỹ thuật trong hoạt động ngân hàng đầu tư ....................................... 90 3.4.3.6. Về mối quan hệ, uy tín và mạng lưới của ngân hàng đầu tư ..................................... 90 SƠ KẾT CHƯƠNG 3: ............................................................................................................ 91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... xviii PHỤ LỤC xviii
  10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ gốc Tiếng Anh Tên viết tắt Diễn giải (nếu có) Association of ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Southeast Asian Nations BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên Những nước có nền kinh tế mới nổi như Brazil, Russia, India and BRICs Brasil, Nga, Ấn Độ và Trung Quốc China Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia CIC Credit Information Center Việt Nam CK Chứng khoán CNTT Công nghệ thông tin CTCK Công ty chứng khoán CTQLQ Công ty quản lý quỹ DN Doanh nghiệp FED Tổng Cục dữ trữ liên bang Mỹ Federal Reserve System GDP Tổng sản phẩm trong nước Gross Domestic Product Phát hành chứng khoán lần đầu ra công IPO Initial Public Offering chúng M&A Mua bán, hợp nhất và sáp nhập Mergers and acquisitions NHĐT Ngân hàng đầu tư NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại OTC Giao dịch phi tập trung Over the counter
  11. ix QLRR Quản lý rủi ro TCTD Tổ chức tín dụng TPCP Trái phiếu chính phủ TPDN Trái phiếu doanh nghiệp TTCK Thị trường chứng khoán TTTC Thị trường tài chính UBCK Ủy ban chứng khoán nhà nước
  12. x DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Lĩnh vực kinh doanh của các NHĐT nhóm ngân hàng tổng hợp ........................... 7 Bảng 1.2. Lĩnh vực kinh doanh của các NHĐT nhóm NHĐT đa năng .................................. 8 Bảng 1.3. Lĩnh vực kinh doanh của các NHĐT nhóm ngân hàng chuyên sâu........................ 9 Bảng 1.4. So sánh giữa ngân hàng đầu tư và ngân hàng thương mại.................................... 10 Bảng 1.5. Quy mô hoạt động của 5 ngân hàng đầu tư độc lập năm 2006 ............................. 16 Bảng 1.6. Quy mô nghiệp vụ NHĐT toàn cầu ...................................................................... 18 Bảng 1.7. Bảng xếp hạng 5 NHĐT lớn nhất năm 2015 ........................................................ 20 Bảng 2.1. Các nghiệp vụ NHĐT tại các CTCK, CTQLQ và NHTM ................................... 35 Bảng 2.2. Lợi nhuận của một số CTCK độc lập năm 2010-2015(Trđ) ................................. 43 Bảng 2.3. Tỷ lệ đầu tư tài chính của các công ty chứng khoán năm 2015 ............................ 52 Bảng 2.4. Kết quả chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng của một số công ty năm 2015 . 55
  13. xi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình tổ chức hoạt động của ngân hàng đầu tư .................................................. 5 Hình 1.2. Cơ cấu doanh thu ròng của các khối nghiệp vụ .................................................... 17 Hình 1.3. Doanh thu phí từ hoạt động NHĐT toàn cầu qua các năm ................................... 19 Hình 1.4. Doanh thu phí nghiệp vụ NHĐT theo sản phẩm................................................... 19 Hình 2.1. Vị trí của hoạt động NHĐT tại các CTCK hiện nay ............................................. 36 Hình 2.2. Vị trí hoạt động của NHĐT tại các NHTM hiện nay ............................................ 37 Hình 2.3. Tổ chức hoạt động của các CTCK theo hình thức công ty cổ phần ..................... 38 Hình 2.4. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu của các CTCK năm 2014-2015 ........................... 41 Hình 2.5. Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận của các CTCK năm 2014-2015 ........................... 42 Hình 2.6. Cơ cấu doanh thu của các CTCK năm 2015 ......................................................... 42 Hình 2.7. Lợi nhuận của các CTCK độc lập qua các năm .................................................... 43 Hình 2.8. Cơ cấu doanh thu các CTCK độc lập năm 2015 ................................................... 44 Hình 2.9. Lợi nhuận các CTCK trực thuộc NHTM qua các năm ......................................... 45 Hình 2.10. Cơ cấu doanh thu các CTCK trực thuộc NHTM năm 2015 ................................. 45 Hình 2.11. Lợi nhuận hoạt động của các CTQLQ qua các năm ............................................. 46 Hình 2.12. Doanh thu bảo lãnh phát hành của 10 CTCK có doanh thu cao nhất năm 2015 .. 47 Hình 2.13. Doanh thu môi giới của 10 CTCK có doanh thu cao nhất năm 2015 ................... 49 Hình 2.14. Thị phần môi giới chứng khoán năm 2015 ........................................................... 49 Hình 2.15. Doanh thu tự doanh của 10 CTCK có doanh thu cao nhất năm 2015 .................. 51 Hình 2.16. Doanh thu tư vấn của 10 CTCK có doanh thu cao nhất năm 2015 ...................... 53 Hình 2.17. Tăng trưởng GDP bình quân của Việt Nam qua các năm .................................... 60 Hình 2.18. Quy mô thị trường chứng khoán Việt Nam qua các năm ..................................... 61 Hình 2.19. Hoạt động cổ phần hóa trên TTCK Việt Nam qua các năm ................................. 62 Hình 2.20. Quy mô tài khoản nhà đầu tư nước ngoài trên TTCK Việt Nam .......................... 63 Hình 2.21. Kết quả đào tạo người hành nghề chứng khoán qua các năm ............................... 66 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức và quản trị của mô hình ngân hàng đầu tư đề xuất ...................... 79
  14. xii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu: Về mặt lý luận: Theo quan điểm truyền thống, NHĐT được hiểu là một chủ thể “trung gian” với chức năng chính là tư vấn và thực hiện huy động nguồn vốn trên thị trường vốn cho các khách hàng. Các nguồn vốn trên thị trường vốn chủ yếu mang tính chất trung và dài hạn trong khi các nguồn vốn ngắn hạn thường được huy động trên thị trường tiền tệ thông qua hệ thống NHTM. Trong quá trình phát triển hoạt động của mình, các doanh nghiệp luôn cần các nguồn vốn, đặc biệt các nguồn vốn trung và dài hạn để tài trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh; và chính phủ cũng cần huy động các nguồn vốn nhàn rỗi để bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước, đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng hay đầu tư cho y tế, giáo dục, văn hóa. NHĐT xuất hiện đóng vai trò là chủ thể trung gian quan trọng trên thị trường vốn làm nhiệm vụ giúp các doanh nghiệp, chính phủ phát hành các loại chứng khoán ra thị trường nhằm huy động các nguồn vốn cần thiết. Các loại chứng khoán phát hành có thể bao gồm cổ phiếu (chứng khoán vốn) hoặc trái phiếu (chứng khoán nợ). Các mảng kinh doanh chính của một NHĐT hiện đại ngoài nghiệp vụ NHĐT cốt lõi (bao gồm dịch vụ phát hành chứng khoán và tư vấn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp), còn có hoạt động đầu tư, nghiên cứu, quản lý đầu tư, ngân hàng bán buôn và nghiệp vụ nhà môi giới chính. Như vậy về cơ bản NHĐT thực chất là một CTCK nhưng ở mức độ phát triển cao với các loại nghiệp vụ đa dạng và phức tạp hơn. Về mặt thực tiễn: Về góc độ chính sách: Trên thế giới, NHĐT được biết đến như một định chế đóng vai trò quan trọng làm nên thành công của nhiều nước, nguồn huy động vốn trung và dài hạn phục vụ phát triển kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn trên thị trường quốc tế. Đồng thời cũng là một trong những định chế hoạt động có nguồn lợi nhuận khổng lồ
  15. xiii nhất trên TTTC. Việt Nam đặt mục tiêu năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp định hướng xã hội chủ nghĩa. Chính vì vậy, giải quyết vấn đề nguồn vốn cho phát triển công nghiệp hiện đại gắn với phát triển thị trường vốn là một yêu cầu cấp thiết đặt ra; thừa nhận vai trò quan trọng của việc phát triển thị trường vốn, chính là khẳng định tầm quan trọng của NHĐT. Về góc độ học thuật: Trên thế giới và trong nước đều có những nghiên cứu về NHĐT và các nghiệp vụ NHĐT làm cơ sở để áp dụng và gia tăng hiệu quả hoạt động của TTTC, đặc biệt là thị trường vốn. Nhu cầu xã hội của vấn đề nghiên cứu: Vốn luôn là vấn đề muôn thuở của việc cải cách kinh tế, đặc biệt là đối với một nền kinh tế nông nghiệp muốn chuyển đổi qua một nước công nghiệp như Việt Nam. Ngoài ra, khi thị trường trái phiếu phát triển, nhu cầu huy động vốn trên thị trường quốc tế nhiều hơn, đòi hỏi một đơn vị đủ chuyên nghiệp, đủ quy mô và uy tín để thực hiện tư vấn, bảo lãnh phát hành - chính là các NHĐT. 2. Lý do chọn đề tài: Với sự ra đời của Nghị định 42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 của Chính Phủ Quy định về Chứng khoán phái sinh và Thị trường chứng khoán phái sinh, cùng với sự hoàn thiện về khung pháp lý cho hoạt động đầu tư tài chính, cho thấy thị trường tài chính - tiền tệ của Việt Nam ngày càng được hoàn thiện và phát triển. Việc Việt Nam gia nhập TPP và Cộng đồng đồng kinh tế ASEAN 2015 cho thấy xu hướng tự do hóa tài chính và quá trình toàn cầu hóa biểu hiện ngày càng rõ nét hơn, TTTC sẽ trở nên sôi động và cạnh tranh hơn rất nhiều, đặc biệt sự phát triển của thị trường vốn ngày càng cao và sẽ tiến xa hơn trong tương lai. Tuy nhiên, hiện nay Việt Nam vẫn thiếu một định chế tài chính đủ tính chuyên nghiệp, đủ tiềm lực tài chính để tham gia sân chơi mới đầy cạnh tranh trên thị trường quốc tế, chính là NHĐT. Sau cuộc khủng hoảng tồi tệ nhất trong lịch sử ngành NHĐT 2008, làm xóa sổ 3 NHĐT Lehman Brothers, Bear Stearns và Merry Linch, 02 NHĐT độc lập còn lại tái cơ cấu thành NHĐT đa năng, dường như những nhà kinh tế trên thế giới đều e ngại với
  16. xiv mô hình NHĐT độc lập. Cuối năm 2015, các NHĐT trên thế giới đều có những chuyển đổi và cơ cấu lại phù hợp với tình hình hiện tại. Vậy đâu là xu hướng phát triển của ngành NHĐT thế giới, và bài học kinh nghiệm Việt Nam cần rút ra là gì và làm thế nào để xây dựng và phát triển NHĐT ở Việt Nam? Đây chính là vấn đề mà tác giả muốn nghiên cứu và tìm hiểu qua đề tài “Xây dựng và phát triển ngân hàng đầu tư tại Việt Nam”. Việc xây dựng và phát triển NHĐT đòi hỏi một quá trình nghiên cứu, xây dựng, phát triển và hoàn thiện lâu dài. Khi xem lại lịch sử phát triển của ngành NHĐT trên thế giới trải qua hàng trăm năm, hoạt độngliên tục được hoàn thiện và cơ cấu lại thông qua mua bán, sáp nhập thì ngành NHĐT trên thế giớ mới phát triển như ngày nay. Chính vì vậy, nghiên cứu và xây dựng về NHĐT là vấn đề thực sự cấp thiết tại Việt Nam. 3. Mục tiêu và mục đích nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát: Tìm ra hướng đi để xây dựng và phát triển nghiệp vụ NHĐT tại Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: - Sự cần thiết phải xây dựng NHĐT. - Phân tích thực trạng các nghiệp vụ NHĐT hiện tại để phát triển NHĐT tại Việt Nam. - Lựa chọn mô hình NHĐT và cần làm gì để ứng dụng vào Việt Nam. 4. Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng hoạt động nghiệp vụ NHĐT ở Việt Nam hiện nay diễn ra như thế nào? Có mang lại hiệu quả hay không? - Tại sao phải xây dựng NHĐT tại Việt Nam? - Các nước trên thế giới và trong khu vực xây dựng, phát triển hoạt động NHĐT như thế nào, xu hướng điều chỉnh hoạt động NHĐT thế giới sau khủng hoảng kinh tế và bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam là gì?
  17. xv 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: xây dựng và phát triển nghiệp vụ NHĐT. - Phạm vi nghiên cứu: nghiệp vụ NHĐT tại Việt Nam hiện nay, bao gồm các NHTM hoạt động NHĐT qua công ty con (gồm CTCK và CTQLQ), CTCK và CTQLQ độc lập có tiến hành hoạt động nghiệp vụ NHĐT. Nghiên cứu thực hiện trên 81 CTCK và 43 CTQLQ đang hoạt động tại Việt Nam trong giai đoạn 6 năm từ 2010 đến 2015. Theo đó nhóm công ty phụ thuộc NHTM gồm 08 CTCK do NHTM sở hữu trên 50% vốn điều lệ, các nhóm công ty còn lại được xem là nhóm công ty độc lập. 6. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn được thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính, nhằm nêu ra những thực trạng về hoạt động nghiệp vụ NHĐT tại các CTCK, CTQLQ. Dựa trên số liệu thu thập từ báo cáo tài chính của các công ty trên, tác giả tổng hợp, thống kê và phân tích nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra. 7. Đóng góp của đề tài: So với những đề tài trước đó, luận văn mang tính cập nhật hơn về mặt lý luận của NHĐT phù hợp với thời kỳ sau khủng hoảng đến nay. Đề tài cũng khái quát những thay đổi của ngành NHĐT thế giới trongg thời gian gần đây từ đó cho thấy hướng đi phù hợp với NHĐT tại Việt Nam hơn. Thứ hai, đề tài cũng phân tích được những kinh nghiệm xây dựng và phát triển NHĐT của các nước trên thế giới, đặc biệt là những nước có sự tương đồng về trình độ kinh tế và những nước trong khu vực ASEAN, điều này mang đến sự khác biệt và có cơ sở hơn so với việc lựa chọn mô hình và hướng đi xây dựng của các đề tài trước đây. Thứ ba, đề tài làm rõ hiệu quả của các nghiệp vụ NHĐT hiện tại (hình thức sơ khai là các nghiệp vụ chứng khoán), từ đó có hướng giải pháp cải thiện hoạt động và lựa chọn nghiệp vụ để phát triển tại các NHĐT được xây dựng trong tương lai. Thứ ba, dựa trên so sánh và phân tích tình hình hoạt động của cả hai nhóm mô hình hoạt động CTCK phụ thuộc và độc lập so với NHTM, từ đó có những kết luận về
  18. xvi hiệu quả hoạt động của các mô hình hiện tại và là cơ sở nền tảng để chọn mô hình phát triển trong tương lai. Cuối cùng, việc phát triển NHĐT từ các CTCK vẫn là hướng đi chính của đề tài, tuy nhiên việc lựa chọn NHĐT chuyên sâu (hay còn được gọi là boutique investment bank) để xây dựng và phát triển cũng là điểm mới trong đề tài. 8. Cấu trúc luận văn và tóm lược các chương của luận văn Bố cục luận văn gồm 03 chương và được trình bày với những nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận Chương này trình bày những lý luận cơ bản nhất về NHĐT, quá trình hình thành và phát triển ngành NHĐT thế giới, bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và phân tích về tính cấp thiết phải xây dựng NHĐT. Chương 2: Thực trạng hoạt động nghiệp vụ ngân hàng đầu tư và cơ sở tiền đề để xây dựng ngân hàng đầu tư tại Việt Nam. Chương 2 trình bày tổng quan hệ thống tài chính của Việt Nam, chỉ ra vị trí của nghiệp vụ NHĐT trong hệ thống tài chính hiện nay. Đồng thời nêu lên thực trạng các nghiệp vụ NHĐT hiện tại và các cơ sở tiền đề để xây dựng và phát triển NHĐT. Chương 3: Giải pháp xây dựng và phát triển ngân hàng đầu tư ở Việt Nam Dựa trên cơ sở nền tảng lý thuyết ở Chương 1, những thực trạng và tiền đề ở chương 2, chương 3 sẽ trình bày những giải pháp nhằm xây dựng và phát triển NHĐT tại Việt Nam.
  19. xvii TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trên thế giới, ngành NHĐT đã trải qua lịch sử phát triển hàng trăm năm với rất nhiều nghiên cứu và tài liệu cơ sở liên quan. Nghiên cứu của D. Morrison và J. Wilhelm (2007), “Investment Banking: Past, Present, and Future” phân tích quá trình hình thành và phát triển của ngành NHĐT trong quá, khứ diễn biến và xu hướng trong tương lai của hoạt động NHĐT thế giới. Nghiên cứu về những nghiệp vụ của NHĐT, những thay đổi về mô hình tổ chức, xu hướng trong tương lai, những cơ hội và thách thức của hoạt động NHĐT trên thế giới được tác giả Liaw và K. Thomas (2011) trình bày trong cuốn sách “The Business of Investment Banking: A Comprehensive Overview”. Một nghiên cứu khác của Brian DeChesare và Daniel Schäfer (2014) "Small proves beautiful at boutique banks” cho thấy những hiệu quả tích cực từ mô hình NHĐT chuyên sâu quy mô nhỏ trên thế giới hiện nay. Những nghiên cứu này đều là cơ sở nền tảng cho hoạt động NHĐT trên thế giới nhưng chưa đề cập và nghiên cứu chi tiết về hoạt động NHĐT ở những nước đang phát triển như Việt Nam. Tại Việt Nam, khái niệm NHĐT không còn là quá mới vì hiện nay các CTCK dần mở rộng và cung cấp các dịch vụ NHĐT, tuy nhiên những nghiên cứu về lĩnh vực này còn hạn chế. Nguồn cơ sở lý luận để nghiên cứu về NHĐT và làm cơ sở triển khai các hoạt động của nghiệp vụ NHĐT còn thiếu. Hiện nay, nguồn cơ sở chủ yếu chính là cuốn Cẩm nang về ngân hàng đầu tư (2009) của tác giả Mạc Quang Huy, trình bày tổng quát các nội dung cơ bản nhất về NHĐT. Trong cuốn cẩm nang này, cũng chỉ ra những tiềm năng để xây dựng và phát triển NHĐT tại Việt Nam. Tuy nhiên nguồn dữ liệu chưa được cập nhật trong khi TTTC toàn cầu và ngành NHĐT lại chuyển động và phát triển không ngừng trong thời gian qua. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và cập nhật liên tục về NHĐT là điều hoàn toàn cần thiết.
  20. xviii Luận văn thạc sĩ của tác giả Đoàn Thị Việt Hà (2013) “Xây dựng mô hình ngân hàng đầu tư tại Việt Nam” đưa ra những nhận định về tình hình hoạt động nghiệp vụ NHĐT tại CTCK và phát triển mô hình NHĐT chuyên sâu từ các CTCK. Tuy nhiên, đề tài này chưa làm rõ tính cấp thiết phải xây dựng NHĐT và chưa đề cập đến tính hiệu quả của từng loại mô hình: như thành lập các công ty con tham gia hoạt động nghiệp vụ ngân hàng đầu tư, thành lập nên những tập đoàn tài chính, chưa đề cập về CTQLQ và NHTM có tham gia hoạt động NHĐT để đánh giá chính xác và bao quát hơn về thực tế tình hình hoạt động và hướng đi trong tương lai của NHĐT tại Việt Nam. Nghiên cứu của tác giả Tạ Hoàng Hà (2014) “Bàn về mô hình tổ chức hoạt động của ngân hàng đầu tư tại Việt Nam” chỉ ra hai mô hình hoạt động chính của ngân hàng đầu tư tại Việt Nam hiện nay là CTCK và ngân hàng tổng hợp kiểu Anh với NHTM sở hữu công ty con. Nghiên cứu này cho thấy hiện tại hoạt động kinh doanh của cả hai loại hình CTCK kể trên đều mất cân bằng với cơ cấu doanh thu không ổn định và chưa phát triển được các loại hình dịch vụ cơ bản của ngân hàng đầu tư là môi giới và bảo lãnh phát hành, thể hiện ở tỷ trọng doanh thu thấp của các dịch vụ trên. Tuy nhiên, nghiên cứu không chỉ ra giải pháp cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động NHĐT cũng như chưa đưa ra hướng đi trong thời gian tới. Dựa trên nền tảng lý luận chung về NHĐT trên thế giới, tác giả nhận thấy cần xem xét hoạt động của NHĐT theo các mô hình có thể phát triển, phân tích những mặt thuận lợi, cũng như hạn chế của từng loại mô hình và dựa trên thực tế điều kiện cụ thể của Việt Nam để lựa chọn hướng đi phù hợp sẽ khả thi hơn và đây không còn là vấn đề quá muộn để nghiên cứu vì thực về mặt thực tiễn cũng cho thấy việc nghiên cứu và xây dựng NHĐT là hoàn toàn cấp thiết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2