intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu lựa chọn thiết bị rọc rìa trong dây chuyền xẻ gỗ tự động

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho việc lựa chọn thiết bị xẻ lại, từ đó lựa chọn được loại cưa hợp lý để xẻ lại trong dây chuyền xẻ gỗ tự động. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu lựa chọn thiết bị rọc rìa trong dây chuyền xẻ gỗ tự động

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TÔ MẠNH HÙNG NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN THIẾT BỊ RỌC RÌA TRONG DÂY CHUYỀN XẺ GỖ TỰ ĐỘNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Hà Nội, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TÔ MẠNH HÙNG NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN THIẾT BỊ RỌC RÌA TRONG DÂY CHUYỀN XẺ GỖ TỰ ĐỘNG Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí Mã số: 60.52.01.03 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN TƢỞNG Hà Nội, 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã đƣợc công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Ngƣời cam đoan Tô Mạnh Hùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Nhân dịp hoàn thành luận văn này cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Thầy giáo hƣớng dẫn khoa học TS. Trần Văn Tƣởng, đã dành rất nhiều thời gian chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn lãnh đạo nhà trƣờng, khoa sau Đại học, khoa Cơ điện và Công trình trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu của mình. Trân trọng cảm ơn các Nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình làm và hoàn chỉnh luận văn. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Tô Mạnh Hùng
  5. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... x MỞ ĐẨU ........................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 2 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 4 1.1. Khái quát về tình hình chế biến gỗ ở Việt Nam .................................... 4 1.2. Kết quả điều tra khảo sát về tình hình xẻ gỗ ở Việt Nam ...................... 7 1.3. Một số loại thiết bị đƣợc sử dụng xẻ lại gỗ ở Việt Nam...................... 12 1.4. Những vấn đề tồn tại và hƣớng giải quyết khi áp dụng thiết bị xẻ lại ở Việt Nam ......................................................................................................... 13 1.4.1. Những vấn đề tồn tại ................................................................... 13 1.4.2. Hƣớng nghiên cứu giải quyết tồn tại........................................... 14 1.5. Tổng quan về một số công trình nghiên cứu về lựa chọn thiết bị và thiết bị rọc rìa .................................................................................................. 14 1.5.1. Tổng quan về một số công trình nghiên cứu về lựa chọn thiết bị nông lâm nghiệp .............................................................................................. 14
  6. iv 1.5.2. Tổng quan về một số công trình nghiên cứu về lựa chọn thiết bị rọc rìa. .................................................................................................................... 18 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 20 2.1. Nguồn nguyên liệu để đƣa vào dây chuyền xẻ gỗ tự động .................. 20 2.1.1. Gỗ Tần bì..................................................................................... 20 2.1.2. Gỗ Bạch đàn đỏ ........................................................................... 22 2.1.3. Kích thƣớc của loại gỗ đƣa vào xẻ.............................................. 24 2.2. Thiết bị nghiên cứu .............................................................................. 24 2.2.1. Khái quát về dây chuyền xẻ gỗ tự động ...................................... 24 2.2.2. Các thiết bị nghiên cứu lựa chọn ................................................ 30 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 33 2.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ............................................. 33 2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm ....................................... 34 Chƣơng 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TUYỂN CHỌN THIẾT BỊ RỌC RÌA ...... 35 3.1. Các phƣơng pháp lựa chọn thiết bị. ..................................................... 35 3.1.1. Phƣơng pháp xác định hiệu quả kinh tế trực tiếp. ...................... 35 3.1.2. Phƣơng pháp chuẩn hoá các chỉ tiêu đánh giá. ........................... 37 3.1.3. Chọn thiết bị theo các thông số tối ƣu. ....................................... 38 3.2. Thiết lập bài toán chọn thiết bị xẻ lại ................................................... 39 3.2.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật.................................................................... 40 3.2.2. Chỉ tiêu về kinh tế. ...................................................................... 41 3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hàm chỉ tiêu: .............................................. 43 3.4. Lựa chọn hàm mục tiêu để chọn thiết bị xẻ lại. ................................... 46 3.5. Lựa chọn các yếu tố ảnh hƣởng tới hàm mục tiêu. .............................. 47 3.6. Các phƣơng pháp giải bài toán tối ƣu chọn thiết bị ............................. 48 3.6.1. Phƣơng pháp thứ tự ƣu tiên......................................................... 48 3.6.2. Phƣơng pháp hàm trọng lƣợng.................................................... 49
  7. v 3.6.3. Phƣơng pháp trao đổi giá trị phụ (Phƣơng pháp nhân tử Lagrăngiơ). ...................................................................................................... 49 3.6.4. Phƣơng pháp hàm tổng quát ....................................................... 50 Chƣơng 4: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ RỌC RÌA ...... 51 4.1. Yêu cầu của thiết bị rọc rìa trong dây chuyền xẻ gỗ tự động .............. 51 4.2. Lựa chọn sơ bộ các loại cƣa đĩa để tính toán tuyển chọn .................... 51 4.3. Thực nghiệm xác định một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của một số loại cƣa đĩa xẻ......................................................................................................... 52 4.3.1. Chọn loại gỗ để tiến hành thí nghiệm. ........................................ 52 4.3.2. Địa điểm tiến hành thí nghiệm .................................................... 52 4.3.3. Loại thiết bị khảo nghiệm. .......................................................... 52 4.3.4. Các số liệu cần xác định trong thí nghiệm .................................. 53 4.3.5. Dụng cụ đo .................................................................................. 53 4.3.6. Phƣơng pháp đo .......................................................................... 53 4.3.7.Phƣơng pháp khảo nghiệm và xử lý số liệu thí nghiệm .............. 54 4.3.8. Khảo nghiệm cƣa đĩa xẻ gỗ......................................................... 54 4.4. Xác định một số chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của một số loại cƣa đĩa xẻ gỗ 56 4.4.1. Năng suất và chất lƣợng bề mặt ván xẻ của một số loại cƣa đĩa 56 4.4.2. Tính toán chi phí trong một ca máy hoạt động ........................... 57 4.4.3. Tính toán hiệu quả kinh tế........................................................... 60 4.5. Thiết lập hàm mục tiêu để lựa chọn thiết bị......................................... 62 4.5.1. Cơ sở lý thuyết lập hàm mục tiêu ............................................... 62 4.5.2. Kết quả lập hàm mục tiêu ........................................................... 65 4.6. Giải bài toán để lựa chọn thiết bị. ........................................................ 70 4.6.1. Chọn phƣơng pháp giải ............................................................... 70 4.6.2. Giải bài toán để lựa chọn thiết bị cƣa đĩa rọc rìa trong dây chuyền xẻ gỗ tự động.................................................................................................... 71
  8. vi 4.6.3. Lựa chọn loại cƣa đĩa hợp lý để phục vụ cho khâu rọc rìa trong dây chuyền xẻ gỗ tự động ....................................................................................... 71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 72 1. Kết luận ....................................................................................................... 72 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký Đơn vị Ý nghĩa hiệu Khối lƣợng đơn vị công việc mà máy móc làm đƣợc A m2 trong 1 năm Aco m2 Khối lƣợng công việc tối thiểu A ca Số ca làm việc trong một vụ B m Bề rộng một lƣợt máy chạy Chi phí bảo quản (chi phí lao động, vật tƣ, kỹ thuật phục Bq đồng/cv vụ) Cpm đồng Chi phí sản xuất cho một đơn vị công việc Ck đồng/cv Các chi phí khác (đồng/đơn vị công việc) Cp đồng/m2 Chi phí sản xuất Cnc đồng/m2 Chi phí nhân công Cnl đồng/m2 Chi phí nhiên liệu Ckh đồng/m2 Chi phí khấu hao máy Csc đồng/m2 Chi phí sửa chữa Cls đồng/m2 Chi phí lãi suất vay vốn đầu tƣ mua thiết bị Cv đồng/ca Lãi suất vốn đầu tƣ D ca Số ca làm việc trong một năm của máy cƣa Dg đồng/lít Đơn giá nhiên liệu Hv Hiệu quả vốn đầu tƣ kg đồng/m2 Đơn giá thuê khoán Ln đồng Lợi nhuận trong một năm Lca đồng Lợi nhuận trong một ca
  10. viii Lt đồng Lợi nhuận đời máy Lnco đồng Lợi nhuận tối thiểu N năm Số năm hoạt động của máy Nsca m2/ca Năng suất máy lồng trong 1 ca nl lƣợt Số lƣợt lồng lặp lại Nm đồng Chi phí nhiên liệu Th giờ Thời gian sử dụng máy T giờ Thời gian làm việc trong một ca Tn đồng Đơn giá khi thực hiện công việc Tv năm Thời gian hoàn vốn V m/phút Vận tốc của máy Z đồng Giá thanh lý thiết bị Znd đồng Giá bán buôn máy cƣa 1 Hệ số sử dụng thời gian 2 Hệ số sử dụng vận tốc FAO Tổ chức nông nghiệp và lƣơng thực của liên hợp quốc NXB Nhà xuất bản
  11. ix DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 4.1 Thông số kỹ thuật của một số loại cƣa đua vào tuyển chọn 52 Kết quả thí nghiệm xác định một số thông số kỹ thuật của một 4.2 56 số loại cƣa đĩa xẻ gỗ 4.3 Kết quả năng suất của một số loại cƣa đĩa xẻ gỗ 56 4.4 Các số liệu cơ sở của thiết bị 58 4.5 Chi phí sản xuất của một số loại cƣa đĩa xẻ gỗ 60 Tổng hợp các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế của một số loại cƣa 4.6 62 đĩa
  12. x DANH MỤC HÌNH TT Tên bảng Trang 1.1 Khâu cắt khúc bằng cƣa xăng 8 1.2 Khâu xẻ phá bằng cƣa vòng nằm 8 1.3 Khâu xẻ lại bằng cƣa đĩa 9 1.4 Gỗ trƣớc khi đƣa vào xẻ cắt khúc ngắn 10 1.5 Xẻ gỗ bằng cƣa vòng đứng mini 10 1.6 Xẻ gỗ bằng cƣa vòn nằm và cƣa vòng đứng mini 11 1.7 Cƣa vòng đứng sử dụng để xẻ lại 12 1.8 Cƣa đĩa dùng để xẻ lại 13 2.1 Đối tƣợng gỗ đƣa vào xẻ 24 2.2 Mô hình dây chuyền thiết bị xẻ gỗ tự động 25 2.3 Mô hình dây chuyền xẻ gỗ tự động đề tài đề xuất thiết kế chế tạo 26 2.4 Hệ thống rọc rìa trong dây chuyền xẻ gỗ tự động 28 2.5 Cƣa đĩa Ironwood IR 350 31 2.6 Cƣa đĩa Sanjui SJ 400 31 2.7 Cƣa đĩa Yufarn YFR303 32 2.8 Cƣa đĩa Strength SH 400 32 2.9 Cƣa đĩa Holytek HL350 33 4.1 Dụng cụ đo trong quá trình thí nghiệm 53 4.2 Quá trình thí nghiệm cƣa đĩa xẻ gỗ 55 4.3 Đồ thị tƣơng quan giữa công suất và năng suất của 5 loại cƣa 66 Đồ thị tƣơng quan giữa công suất và lợi nhuận cả đời của một 4.4 68 số loại cƣa đĩa xẻ gỗ Đồ thị tƣơng quan giữa công suất và hiệu quả vốn đàu tƣ của 4.5 69 một số loại cƣa đĩa xẻ gỗ
  13. 1 MỞ ĐẨU 1. Đặt vấn đề Việt Nam là nƣớc có nền công nghiệp chế biến gỗ đang phát triển, năm 2015 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ và đồ gỗ đạt khoảng 6,3 tỷ đô la đóng góp khoảng 5% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nƣớc, từ đó đã tạo ra hàng triệu việc làm cho xã hội, góp phần giải quyết lao động trong nông nghiệp và nông thôn. Hiện nay việc áp dụng cơ giới hóa trong chế biến lâm sản nói chung và trong sản xuất đồ mộc là rất cao, tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa vào trong sản xuất đồ mộc ở một số cơ sở sản xuất đạt 90-95%, hầu hết các khâu sản xuất quan trọng, nặng nhọc điều đã áp dụng cơ giới hóa nhƣ khâu xẻ ván, xẻ thanh, khâu bào, đục mộng, đánh nhẵn, sơn phủ... Tuy nhiên việc áp dụng các thiết bị cơ giới hóa trong chế biến gỗ ở Việt Nam còn nhiều hạn chế, thiết bị có năng suất và chất lƣợng thấp tiêu tốn nhiều điện năng, tốn nhiều công lao động, nhiều thiết bị máy móc chƣa phù hợp với đối tƣờng Năm 2016 Bộ khoa học và Công nghệ đã giao cho trƣờng Đại học Lâm nghiệp chủ trì đề tài cấp quốc gia về "Nghiên cứu thiết kế chế tạo dây chuyền thiết bị xẻ gỗ tự động" nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng ván xẻ, nâng cao tỷ lệ thành khí và giảm chi phí lao động. Dây chuyền xẻ gỗ tự động là dây chuyền mới đƣợc thiết kế, chế tạo tại Việt Nam, do vậy cần phải có nghiên cứu tính toán lựa chọn các thiết bị trong hệ thống để tạo ra dây chuyền có năng suất cao, chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Xẻ lại là khâu công việc trong dây chuyền xẻ gỗ tự động, thiết bị xẻ lại có nhiều loại, xong việc áp dụng loại thiết bị nào cho năng suất và chất lƣợng sản phẩm cao cần thiết phải có nghiên cứu lựa chọn toàn diện, có nhƣ vậy thì mới tạo ra dây chuyền đáp ứng đƣợc yêu cầu đặt ra.
  14. 2 Hiện nay trong các dây chuyền xẻ gỗ tự động trên thế giới có dây chuyền sử dụng thiết bị rọc rìa là cƣa đĩa, có dây chuyển sử dụng thiết bị rọc rìa lại là cƣa vòng đứng nhỏ. Việc lựa chọn loại thiết bị nào, thông số kỹ thuật của thiết bị nhƣ thế nào cho phù hợp là rất cần thiết phải có nghiên cứu lựa chọn. Xuất phát từ lý do nêu trên tôi đã chọn và thực hiện đề tài: “Nghiên cứu lựa chọn thiết bị rọc rìa trong dây chuyền xẻ gỗ tự động" 2. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng cơ sở lý luận cho việc lựa chọn thiết bị xẻ lại, từ đó lựa chọn đƣợc loại cƣa hợp lý để xẻ lại trong dây chuyền xẻ gỗ tự động. 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu lựa chọn thiết bị xẻ lại trong dây chuyền xẻ gỗ tự động là một vấn đề rộng và cần thời gian dài, trong đề tài này chỉ giới hạn các nội dung sau đây: - Thiết bị nghiên cứu: Là một số loại cƣa xẻ lại hiện đang sử dụng tại địa phƣơng và ở Việt Nam, không lựa chọn hết các loại cƣa có ở trên thế giới và khó có điều kiện áp dụng ở Việt Nam. - Đối tượng của quá trình xẻ: Đề tài không nghiên cứu thực nghiệm tất cả các loại gỗ hiện có ở Việt Nam , mà chỉ tập trung nghiên cứu thực nghiệm ở loại gỗ có khối lƣợng lớn, nhập khẩu về Việt Nam nhiều. - Địa điểm nghiên cứu: Đề tài không có điều kiện thí nghiệm ở nhiều nơi mà chỉ thí nghiệm ở các xƣởng sản xuất ở Hòa Bình. 4. Nội dung nghiên cứu Với phạm vi nghiên cứu đã trình bày ở phần trên, để đạt đƣợc mục tiêu của đề tài đặt ra, luận văn tập trung giải quyết những nội dung sau: a) Nghiên cứu lý thuyết - Xây dựng chỉ tiêu để lựa chọn thiết bị xẻ lại trong dây chuyền xẻ gỗ tự động
  15. 3 - Thiết lập các hàm mục tiêu để lựa chọn thiết bị xẻ lại. - Giải bài toán tối ƣu để lựa chọn thiết bị xẻ lại hợp lý. b) Nghiên cứu thực nghiệm - Điều tra khảo sát về tình hình xẻ gỗ ở Việt Nam; - Điều tra khảo sát một số loại máy móc phục vụ xẻ lại gỗ ở Việt Nam - Thực nghiệm xác định một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của một số loại thiết bị sử dụng để xẻ lại.
  16. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái quát về tình hình chế biến gỗ ở Việt Nam Trong những năm qua, ngành công nghiệp chế biến gỗ đã có bƣớc phát triển vƣợt bậc, kim ngạch xuất khẩu hàng năm tăng 30-40%, đã đƣa Việt Nam trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu đồ gỗ hàng đầu trong khu vực và trên thế giới. Lãnh đạo Hiệp hội Gỗ-Lâm sản Việt Nam (VFA) cho biết, năm 2000 cả nƣớc mới chỉ có 741 doanh nghiệp chế biến gỗ lâm sản, đến nay tăng lên 3.934 doanh nghiệp. Ngoài ra, cả nƣớc còn có hơn 340 làng nghề với hàng vạn hộ gia đình, cơ sở chế biến gỗ. Việt Nam đã hình thành một số trung tâm chế biến, xuất khẩu gỗ lớn nhƣ TPHCM, Bình Dƣơng, Bình Định, Đồng Nai… Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì các doanh nghiệp chế biến gỗ có quy mô đa phần là nhỏ. Theo nguồn gốc vốn thì 5% số doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nƣớc, 95% còn lại là thuộc khu vực tƣ nhân, trong đó có 16% có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI). Về lao động, ngành công nghiệp chế biến gỗ chiếm khoảng từ 250.000 – 300.000 lao động. Trong đó, 10% lao động có trình độ đại học trở lên; 45-50% lao động thƣờng xuyên đƣợc đào tạo, còn lại 35 - 40% lao động giản đơn theo mùa vụ. Mặc dù số lƣợng lao động trong ngành chế biến gỗ rất lớn nhƣng đa số lao động chƣa đƣợc đào tạo bài bản, hoạt động thiếu chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, sự phân công lao động chƣa hợp lý, giám sát, quản lý vẫn còn thiếu hiệu quả đang là những vẫn đề nổi cộm hiện nay. Năng suất lao động trong ngành chế biến gỗ ở Việt Nam còn thấp: Bằng 50% của Philippines, 40% năng suất lao động của Trung Quốc và chỉ bằng 20% năng suất lao động của Liên minh Châu Âu (EU). Với hiện trạng lao động nhƣ hiện tại, vấn đề đào tạo và bổ sung nguồn nhân lực có kỹ thuật cao, có khả năng sử dụng tốt các công nghệ hiện đại trong sản xuất là vấn đề đặc biệt quan trọng đối với ngành hàng chế biến gỗ.
  17. 5 Về công nghệ sản xuất, các doanh nghiệp gỗ Việt Nam hiện đang phân theo 4 cấp độ: nhóm các doanh nghiệp FDI và các doanh nghiệp lớn và vừa sản xuất sản phẩm xuất khẩu, nhóm các doanh nghiệp sản xuất ván nhân tạo, nhóm các doanh nghiệp chế biến đồ gỗ mỹ nghệ. Nhìn chung trong thời gian qua các doanh nghiệp chế biến gỗ đã có một số nỗ lực trong cải tiến công nghệ sử dụng trong chế biến gỗ. Nhiều công nghệ mới, hiện đại nhƣ công nghệ xử lý biến tính gỗ, tạo các vật liệu composite gỗ cũng đã đƣợc đầu tƣ vào Việt Nam. Tuy nhiên, những công nghệ này cần mức đầu tƣ tƣơng đối lớn, vƣợt quá khả năng của doanh nghiệp Việt Nam. Năm 2015, xuất khẩu gỗ và sản phẩm thu về 6,9 tỷ USD, tăng 10,71% so với năm 2014. Dự kiến năm 2016, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 7,2-7,3 tỉ USD, tốc độ tăng trƣởng khoảng 8-10%. Là thị trƣờng đứng thứ 7 trong bảng xếp hạng mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2015 đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD (7/24 mặt hàng), đã thu về 6,9 tỷ USD, tăng 10,71% so với năm 2014, theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam. Mặt hàng gỗ và sản phẩm của Việt Nam đã có mặt tại 37 quốc gia trên thế giới. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, trong đó Hoa Kỳ là thị trƣờng đạt kim ngạch cao nhất 2,6 tỷ USD, chiếm 38,2% tổng kim ngạch, tăng 18,22%. Đứng thứ hai là thị trƣờng Nhật Bản, tăng 9,50% đạt trên 1 tỷ USD. Tuy có vị trí thuận lợi trong việc giao thƣơng hàng hóa nhƣng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang Trung Quốc chỉ đứng thứ ba trong bảng xếp hạng, đạt 982,6 triệu USD, tăng 12,72% so với năm 2014. Nhìn chung, năm 2015, xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang các thị trƣờng đều có tốc độ tăng trƣởng dƣơng, số thị trƣờng này chiếm 56,7%, trong đó xuất sang thị trƣờng Thái Lan tăng trƣởng mạnh vƣợt trội, tăng 49,3%, kế đến là thị trƣờng Mehico tăng 36,79%, Saudi Arabia tăng 34,42%. Ngƣợc lại, số
  18. 6 thị trƣờng có tốc độ tăng trƣởng âm chỉ chiếm 43,2% và xuất khẩu sang thị trƣờng Séc, Áo, Thụy Sỹ giảm mạnh, giảm lần lƣợt 71,30%; 50,28% và 43,88% tƣơng ứng với kim ngạch 745,5 nghìn USD; 1,4 triệu USD và 2,4 triệu USD. Qua phân tích cho thấy, năm 2015, Việt Nam là quốc gia xuất khẩu đồ gỗ lớn thứ 4 trên thế giới, sau Trung Quốc, Đức, Italy. Theo nhận định của Hội Mỹ nghệ và chế biến gỗ TPHCM (HAWA), xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ vƣợt trội hơn so với nhiều ngành hàng chủ lực khác. Dự kiến năm 2016, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 7,2-7,3 tỉ USD, tốc độ tăng trƣởng khoảng 8-10%. Trong khi đó, với thị trƣờng trong nƣớc, đồ gỗ đã làm chủ đƣợc sân nhà. Nếu nhƣ nhiều năm qua, ngành gỗ và thủ công mỹ nghệ tập trung xuất khẩu các sản phẩm chế biến sử dụng nhiều lao động, thì nay nhiều doanh nghiệp đã có nhận thức tạo giá trị gia tăng khác nhƣ đầu vào thiết kế phát triển sản phẩm, gia tăng hàm lƣợng công nghệ thiết bị-vật liệu trong chế biến, nâng cao kỹ năng quản lý, dịch vụ, bán hàng… Với nhiều tiềm năng và nỗ lực, ngành chế biến gỗ, lâm sản trở thành một trong những ngành có giá trị xuất khẩu hàng đầu Việt Nam. Đặc biệt, xuất khẩu gỗ sẽ rộng đƣờng tăng trƣởng hơn khi dự kiến cuối năm nay, Hiệp định Đối tác tự nguyện (VPA) về tăng cƣờng thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thƣơng mại lâm sản (FLEGT) giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU) sẽ hoàn tất đàm phán và ký kết. Đây đƣợc đánh giá là cơ hội lớn cho ngành gỗ Việt Nam mở rộng và giữ vững thị trƣờng xuất khẩu. EU là thị trƣờng rất tiềm năng cho sản phẩm gỗ của Việt Nam. Tuy nhiên, để xuất khẩu gỗ sang thị trƣờng này cần có những tiêu chuẩn khắt khe. Trong đó, việc EU đƣa ra dự thảo đầu tiên về chƣơng trình hành động FLEGT là ví dụ điển hình. Một trong những nội dung quan trọng nhất của chƣơng trình này là ký kết VPA với các quốc gia đối tác xuất khẩu gỗ, sản phẩm gỗ vào EU.
  19. 7 Nhiều chuyên gia cũng nhận định, Việt Nam ký VPA với EU sẽ tăng niềm tin với các khách hàng Hoa Kỳ, Australia và Nhật Bản - những thị trƣờng đã áp dụng các quy chế tƣơng tự nhƣ EU về nguồn gốc gỗ hợp pháp. Qua đó, góp phần mở rộng thị trƣờng xuất khẩu quan trọng này cho ngành gỗ Việt Nam. 1.2. Kết quả điều tra khảo sát về tình hình xẻ gỗ ở Việt Nam Ở Việt Nam trong 5 năm trở lại đây ngành công nghiệp xẻ gỗ rất phát triển, chủ yếu là xẻ gỗ rừng trồng. Theo thống kê của Tổng cục lâm nghiệp khối lƣợng khai thác gỗ rừng trồng khoảng 10 triệu m3 trong đó 50% là khối có đƣờng kính 15 cm, đây là loại gỗ đƣa vào xẻ để sản xuất đồ mộc hoặc sử dụng trong xây dựng, số gỗ còn lại sử dụng sản xuất dăm, sản xuất ván nhân tạo. Ngoài ra hàng năm Việt Nam còn nhập khẩu khoảng 5 triệu m3 gỗ từ nhiều nƣớc trên thế giới để phục vụ cho nhu cầu sản xuất đồ mộc trong nƣớc và xuất khẩu. Nhƣ vậy hàng năm ở Việt Nam khối lƣợng gỗ tròn đƣa vào xẻ khoảng 10 triệu m3 đây là khối lƣợng gỗ khá lớn. Qua kết quả điều tra khảo sát thực tế tại một số tỉnh trong cả nƣớc chúng tôi nhận thấy khâu xẻ gỗ của Việt Nam đƣợc chia làm 2 loại đó là: xẻ gỗ lớn và xẻ gỗ nhỏ a) Công nghệ và thiết bị xẻ gỗ lớn Sơ đồ công nghệ xẻ gỗ lớn đƣợc thể hiện nhƣ sau Gỗ lớn, kích Cắt khúc theo Xẻ phá bằng Xẻ lại bằng cƣa thƣớc dài qui cách cƣa vòng nằm đĩa hoặc cƣa vanh Thuyết minh công nghệ + Khâu cắt khúc: Gỗ lớn đƣợc nghập khẩu về Việt Nam chuyển yếu là gỗ dài, chủ loại bao gồm gỗ Lim, gỗ Tần bì, gỗ Bạch đàn đỏ, gỗ Sồi, gỗ Bạch Dƣơng, gỗ Táu, gỗ Gụ...., trƣớc khi đƣa gỗ vào xẻ cần phải cắt khúc theo qui cách sản phẩm, qui cách phổ biến nhất hiện nay là 4m; 3m; 2,5m, thiết bị cắt khúc chủ yếu hiện nay là cƣa xăng.
  20. 8 Hình 1.1. Khâu cắt khúc bằng cƣa xăng + Khâu xẻ phá: Gỗ tròn muốn chế biến ra các sản phẩm đồ mộc hoặc là sản phẩm sử dụng trong xây dựng nhất thiết phải qua khâu xẻ phá, sản phẩm của xẻ phá có thể là ván mỏng, ván trung bình, ván dầy hoặc là gỗ hộp, tùy theo yêu cầu sản phẩm. Thiết bị xẻ phá chủ yếu là cƣa vòng nằm CD do Việt Nam thiết kế chế tạo, đây là thiết bị có cấu tạo đơn giản vốn đầu tƣ thấp, xong thiết bị này còn tồn tại đó là năng suất thấp, chất lƣợng mạch xẻ thấp, tốn nhiều lao động. Hình 1.2. Khâu xẻ phá bằng cƣa vòng nằm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2