VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THU HÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
AGRIBANK CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
HÀ NỘI, Năm 2021
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THU HÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
AGRIBANK CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÃ THỊ LÂM
HÀ NỘI, Năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank
chi nhánh Nam Hà Nội” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực
hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tế dưới sự hướng dẫn khoa học
và tận tình của TS. Lã Thị Lâm. Các số liệu và mọi tham khảo trong luận văn
đều được trích dẫn hoàn toàn trung thực.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Học viên
Nguyễn Thu Hà
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các tổ chức, cá nhân,
các anh chị và sự động viên, khuyến khích của gia đình, bạn bè đồng nghiệp.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới :
Đảng ủy, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trường Học viện Khoa học xã
hội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý báu và
hết lòng giúp đỡ tôi trong thời gian học tại trường.
Cô giáo TS. Lã Thị Lâm người đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, động viên
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài
luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn anh chi ̣em, các bạn bè đang công tác tại
Agribank chi nhánh Nam Hà Nội đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng
góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Thu Hà
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ................................................................... 8
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ........................................ 8
1.1.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................ 8
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................ 9
1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng ...................................................... 10
1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng ...................................... 11
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng của Ngân hàng ............................. 11
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng ................. 12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng ... 16
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng ......................... 19
1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................... 19
1.4.2. Kinh nghiệm của Singapore ............................................................ 20
1.4.3 Kinh nghiệm của Thái Lan .............................................................. 21
1.4.4 Một số bài học kinh nghiệm quốc tế cho Việt Nam ........................ 22
1.4.5. Một số bài học cho Agribank Nam Hà Nội .................................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DUNG TẠI NGÂN
HÀNG AGRIBANK NAM HÀ NỘI............................................................ 26
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Agribank Nam Hà Nội ................................ 26
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Agribank Nam Hà Nội .............. 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Nam Hà Nội .................................... 26
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank Hà Nội qua
các chỉ tiêu ...................................................................................................... 27
2.2.1.Chỉ tiêu định lượng .......................................................................... 27
2.2.2. Chỉ tiêu định tính ............................................................................ 40
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Agribank Nam
Hà Nội ............................................................................................................. 42
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 42
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 45
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK NAM HÀ NỘI ..................... 46
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng ............................................................ 46
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh đến năm 2022 .......................... 46
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả tín dụng ......................................... 46
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank
Nam Hà Nội .................................................................................................... 47
3.2.1. Xây dựng chính sách tín dung phù hợp với khả năng của ngân hàng
và đáp ứng nhu cầu của khách hàng ......................................................... 47
3.2.2. Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng thẩm
định để giảm thiểu rủi ro ........................................................................... 49
3.2.3. Thực hiện tốt quy trình quản lý rủi ro tín dụng, tăng cường công tác
thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu ........................................................................ 51
3.2.4. Tăng cường kiểm soát món vay và phân loại nợ để quản lý .......... 53
3.2.5. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, của cán
bộ nhân viên ngân hàng ............................................................................ 55
3.2.6 Tăng cường cơ sở vật chất ngân hàng, đẩy mạnh hoạt động tuyên
truyền quảng cáo đến với từng khách hàng .............................................. 57
3.2.7. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền, ban ngành, đoàn thể trên địa bàn . 59
3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................... 60
3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước .......................................................... 60
3.3.2. Đối với Agribank và Agribank Hà Nội ........................................... 60
3.3.3. Đối với chính quyền địa phương .................................................... 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 62
KẾT LUẬN .................................................................................................... 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Giải nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông 1 Agribank thôn Việt Nam
Chất lượng tín dụng 2 CLTD
Doanh nghiệp Nhà nước 3 DNNN
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 4 DNNQD
Doanh nghiệp vừa và nhỏ 5 DNVVN
6 DSCV Doanh số cho vay
7 DSTN Doanh số thu nợ
8 HĐTD Hoạt động tín dụng
9 HĐTV Hội đồng thành viên
10 KD Kinh doanh
11 NH Ngân hàng
12 NHNN Ngân hàng Nhà nước
13 NHTM Ngân hàng thương mại
14 NVHĐ Nguồn vốn huy động
15 PGD Phòng giao dịch
16 SXKD Sản xuất kinh doanh
17 TCTD Tổ chức tín dụng
18 TD Tín dụng
19 TMCP Thương mại cổ phần
20 TG Tiền gửi
21 TGCKH Tiền gửi có kỳ hạn
22 TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn
23 TGTCKTXH Tiền gửi tổ chức kinh tế xã hội
24 TSBĐ Tài sản bảo đảm
25 UBND Ủy ban nhân dân
26 TPKT Thành phần kinh tế
27 VAMC Công ty quản lý tài sản
28 XLRR Xử lý rủi ro
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Dư nợ tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn 2018-2020 .................. 28
Bảng 2.2 Nợ quá hạn tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020 ........ 32
Bảng 2.3 Tổng dư nợ có nợ quá hạn tại Agribank Nam Hà Nội 2018 - 2020 33
Bảng 2.4 Nợ xấu tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020............... 33
Bảng 2.5 Nợ xấu theo ngành nghề kinh tế tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn
2018 - 2020 ..................................................................................... 34
Bảng 2.6 Nợ xấu theo đối tượng khách hàng tại Agribank Nam Hà Nội giai
đoạn 2018 - 2020 ............................................................................ 34
Bảng 2.7 Nợ có khả năng mất vốn( nợ nhóm 5) tại Agribank Nam Hà Nội giai
đoạn 2018 - 2020 ............................................................................ 35
Bảng 2.8 Nợ có khả năng mất vốn ( nợ nhóm 5) trên tổng nợ xấu tại Agribank
Nam Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020 ................................................ 36
Bảng 2.9 Kết quả trích lập dự phòng .............................................................. 36
Bảng 2.10 Cơ cấu dư nợ theo thời gian tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn
2018 - 2020 ..................................................................................... 37
Bảng 2.11 Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank Nam Hà Nội
giai đoạn 2018 - 2020 ..................................................................... 38
Bảng 2.12 Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế tại Agribank Nam Hà Nội giai
đoạn 2018 - 2020 ............................................................................ 39
Bảng 2.13 Vòng quay vốn TD giai đoạn 2018 - 2020 .................................... 40
Bảng 2.14: Số ý kiến đánh giá của khách hàng về thủ tục cho vay ................ 41
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1 Dư nợ theo thời gian tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020 29
Đồ thị 2.2 Dư nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn
2018 - 2020 ..................................................................................... 30
Đồ thị 2.3 Dư nợ theo ngành kinh tế tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn
2018 - 2020 ..................................................................................... 31
LỜI MỞ ĐẦU
“Trong thời đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của nền kinh tế - xã
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
hội, thị trường ngày càng mở rộng và phát triển theo mối quan hệ kinh tế
khu vực và quốc tế. Đối với Việt Nam thị trường vốn chưa phải là kênh
phân bổ vốn một cách có hiệu quả của nền kinh tế do đó vốn đầu tư cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào nguồn
vốn tín dụng của hệ thống Ngân hàng. Quá trình đổi mới kinh tế ở Việt
Nam đã và đang khẳng định vị trí vai trò của các ngân hàng thương mại với
những nghiệp vụ không ngừng được cải thiện và mở rộng cho phù hợp
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền
kinh tế và dân cư. Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu
“Đối với hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực
thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. “
quan trọng, quan hệ tín dụng là quan hệ xương sống, quyết định mọi hoạt động
kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và nó còn là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết
định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Hiện nay hoạt động tín dụng ở NHTM
rất đa dạng phong phú giúp cho các ngân hàng càng ngày càng thu được nhiều
lợi nhuận hơn. Thu nhập hoạt động tín dụng trong ngân hàng thường chiếm từ
60 - 80%. Tuy vậy không phải Ngân hàng nào cũng có một chiến lược quản lý
hoạt động tín dụng hiệu quả, vừa phù hợp với quy mô của mình vừa hạn chế
“Nghiên cứu về những thách thức đối với ngành ngân hàng Việt Nam trong
được thấp nhất những rủi ro tiềm tàng từ hoạt động này. “
thềm hội nhập, các chuyên gia đã kết luận “Một trong những thách thức đối với
ngành ngân hàng là sự cạnh tranh gay gắt về hiệu quả tín dụng là vấn đề sống
1
còn đối với hoạt động ngân hàng hiện nay và trong tương lai, là điểm nhấn quan
trọng để các ngân hàng tập trung các nguồn lực, tạo ra mối quan hệ bền vững,
“Agribank chi nhánh Nam Hà Nội (Sau đây gọi tắt là Agribank Nam Hà Nội)
thu hút được khách hàng tiềm năng, đảm bảo cho ngân hàng phát triển ổn định” “.
nhận biết được điều này đã không ngừng phấn đấu vươn lên. Bằng việc tham gia
đầu tư vốn cho tất cả các ngành kinh tế trên địa bàn, Agribank Nam Hà Nội đã
góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế trên địa
bàn. Để thực hiện mục tiêu phát triển an toàn - bền vững, trong hoạt động kinh
doanh của mình Agribank Nam Hà Nội cũng luôn quan tâm đến việc nâng cao
chất lượng, hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được
thì hoạt động tín dụng của Agribank Nam Hà Nội vẫn còn bộc lộ hạn chế nhất
định cần sớm được khắc phục, điều chỉnh nhằm không ngừng nâng cao chất lượng
“Nhận thức được yêu cầu của thực tiễn, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Hiệu
hoạt động tín dụng đáp ứng yêu cầu đặt ra ngày càng cao của khách hàng. “
quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Hà Nội”
làm đề tài luận văn thạc sĩ. “
“Việc nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại ngày càng
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
được chú trọng trước tình hình nền kinh tế nước ta đang dần hội nhập với thế
giới. Vì vậy, đã có nhiều sách, báo, tạp chí nghiên cứu và đề cập tới vấn đề
này, cụ thể như sau: “
“Junbo Wang & Chunchi Wu (2019), “Thanh khoản, chất lượng tín dụng
2.1. Nghiên cứu nước ngoài
và các mối quan hệ giữa biến động giá và hoạt động giao dịch”,(3), 12-15.
Nghiên cứu của tác giả về vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng và về vai trò
của tính thanh khoản và rủi ro tín dụng trong việc xác định mối quan hệ giữa
biến động giá của một trái phiếu và tần số giao dịch và quy mô thương mại
2
dựa trên một tập dữ liệu giao dịch lớn từ tháng 6 năm 2016 đến tháng 10 năm
2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy một mối quan hệ tích cực giữa biến động
giá và tần số giao dịch và một mối quan hệ tiêu cực giữa biến động giá và quy
mô doanh nghiệp. Nghiên cứu cũng chỉ ra khi Ngân hàng có tính thanh khoản
kém thì sẽ tỷ lệ thuận với rủi ro cao, để nâng cao chất lượng tín dụng thì ngân
hàng cần thay đổi chính sách tín dụng cho phù hợp. Hơn nữa, cả hai chỉ tiêu
thanh khoản và rủi ro tín dụng trở nên quan trọng hơn trong thời điểm biến
động của thị trường trái phiếu của doanh nghiệp. “
“- Trần Thị Xuân Hương, (2004), ”Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín
2.2. Nghiên cứu trong nước
dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế”, Luận án tiến sĩ, ĐH kinh tế TPHCM. Thông qua thực trạng tín dụng
của ngân hàng thương mại trong quá trình hội nhập thế giới, tác giả đã xây
dựng thành công các chỉ tiêu dánh giá hiệu quả tín dụng. Trong đó, tác giả đã
đưa ra được những nguyên nhân (khách quan và chủ quan) chính làm giảm
khả năng cạnh tranh của các NHTM trong nước và từ đó đưa ra giải pháp
thích hợp. “
-“ Nguyễn Hữu Huấn (2005), ”Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động
kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”,
trong nghiên cứu của mình tác giả đã đưa ra các lý luận về chất lượng tín
dụng, đi sâu nghiên cứu và làm rõ các quan điểm về hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng trên ba phương diện khách hàng, ngân hàng, và nền kinh tế trên cơ
sở phân tích thực trạng hoạt động của ngân hàng. Từ đó, tác giả đưa ra các
biện pháp phù hợp để nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng. “
- “Trần Thị Bảo Trâm (2007), “Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh, đã tiến hành phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân
3
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn với số liệu được thu thập từ năm 2003-
2007. Kết quả nghiên cứu đã đóng góp thêm những kiến thức lý luận về tín
dụng Ngân hàng, chất lượng hoạt động tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động tín dụng. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề cập đến thực trạng chất
lượng tín dụng tại NHTTM cổ phần Sài Gòn, đánh giá những kết quả và tồn
tại trong hoạt động này. Cuối cùng đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
“- Nghiêm Xuân Thành (2007), có bài viết “Giải pháp nhằm giảm thiểu
chất lượng tín dụng của NH. “
rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập quốc tế”, Tạp chí Ngân hàng, (21), 13-14, bài viết đã đưa ra các giải
pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương
mại. Tuy nhiên trong nghiên cứu này tác giả chưa đánh giá các chỉ tiêu đo
“- Đoàn Thị Thu Hà ( 2009),“Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động
lường rủi ro tín dụng của ngân hàng. “
tín dụng đối với hộ nghèo tại chi nhánh ngân hàng Chính sách Xã hội Hà
nội”, Luận văn thạc sĩ Kinh tế, Học Viện Ngân hàng. Trong bài viết của mình
tác giả đã đưa ra đầy đủ được lý luận cơ bản đói nghèo cũng như sự cần thiết
phải xóa bỏ vấn nạn này thông qua việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với
hộ nghèo. Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra các chỉ tiêu về chất lượng tín
dụng, phân tích và đánh giá trên cơ sở kinh tế và xã hội từ đó rút ra được
những mặt hạn chế cần khắc phục để đưa ra những biện pháp hợp lý.Tuy
nhiên, đối tượng của đề tài này mới chỉ thu nhỏ đối với hộ nghèo mà chưa mở
“- Ngô Thị Thanh Thành (2010),”Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
rộng với các khách hàng khác của ngân hàng. “
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nam
Sài Gòn”, ĐH Kinh tế TPHCM. Trong bài viết, tác giả đã đưa ra một cái nhìn
khái quát về các vấn đề cơ bản của rủi ro tín dụng như khái niệm, phân loại,
4
nguyên nhân gây ra rủi ro, hậu quả của rủi ro và cùng với đó là mô hình đo
lường rủi ro, mục tiêu, chính sách tín dụng. Qua đó, tác giả đã đề xuất thêm
các giải pháp cụ thể nhằm đem lại hiệu quả tối đa trong công tác hạn chế rủi
“- Nguyễn Thị Thanh Hải (2012), “Sự cần thiết của nâng cao chất lượng
ro tín dụng. “
tín dụng của các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường hiện
nay”, Nhà xuất bản Kinh tế quốc dân. Tác giả đã đưa ra lập luận về sự cần
thiết của việc phải nâng cao chất lượng tín dụng với việc đánh giá, phân tích
và tổng hợp các nguyên nhân dẫn đến việc xuất hiện nhiều nợ xấu tại các
ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, trong nghiên cứu của mình tác giả không
“- Bùi Thị Trâm (2013), “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối
nghiên cứu cho một ngân hàng cụ thể nào. “
doanh nghiệp của hệ thống ngân hàng”, Thời báo kinh tế Việt Nam (156), 4-6,
đã có bài viết trình bày một cách khái quát các giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng cho các ngân hàng trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế. Tác giả sử dụng các
chỉ tiêu đánh giá và đo lường chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương
mại.Tuy nhiên, hạn chế trong nghiên cứu là chưa đánh giá được các yếu tố ảnh
“Các công trình nghiên cứu tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau, nhìn
hưởng tới chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam. “
chung nghiên cứu vào một số vấn đề chính như vai trò của chất lượng tín
dụng đối với sự phát triển của ngân hàng, những hạn chế, vướng mắc trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng và từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể, phù
hợp. Tuy nhiên, trên cơ sở tiếp nhận và thừa kế các công trình nghiên cứu của
“Thứ nhất, chưa có một công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập một
các tác giả trong và ngoài nước, em nhận thấy: “
cách hệ thống lý luận về hiệu quả tín dụng. Các nghiên cứu chưa đi vào
những khía cạnh riêng biệt chẳng hạn như riêng cho khối NHTM nhà nước
5
hay giới hạn ở phạm vi một địa phương. “
“Thứ hai, việc nghiên cứu các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu
quả tín dụng ngân hàng đối với đối tượng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
“Thứ ba, hầu hết các nghiên cứu sử dụng số liệu trong giai đoạn từ 1999-
nước ta còn chưa toàn diện và có lời giải đáp cụ thể. “
2013 để phân tích hiệu quả tín dụng của ngân hàng, do đó chưa tạo ra một bức
“Thứ tư, các công trình nêu trên chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu
tranh tổng thế và mang tính cập nhật về đề tài này. “
về: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội. “
“Mục đích chung: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
thương mại thông qua phân tích các chỉ tiêu cơ bản, từ đó đề xuất một số giải
pháp để năng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Agribank chi
nhánh Nam Hà Nội. “
Nhiệm vụ cụ thể:
- Làm rõ những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân
“- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank Nam
hàng thương mại
“- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
Hà Nội. “
tín dụng của Agribank Nam Hà Nội. “
“- Đối tượng: Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng tại Agribank
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nam Hà Nội. Từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng tại chi nhánh này. “
- Phạm vi:
Lĩnh vực: hoạt động tín dụng cho vay của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội.
6
Thời gian: Nghiên cứu giải đoạn 2018-2020
“Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp: phương pháp thống kê,
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
phân tích, tổng hợp và so sánh,… để tiến hành nghiên cứu. Ngoài ra luận văn
còn sử dụng các bảng biểu, sơ đồ để tính toán minh họa thực tế. “
“Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn được chia
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
thành 3 chương: “
“Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Agribank chi
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
“Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng
nhánh Nam Hà Nội“
7
Agribank chi nhánh Nam Hà Nội. “
CHƯƠNG 1 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
“Tín dụng (credit) xuất phát từ gốc la tinh, nghĩa là creditum (sự tin
1.1.1. Khái niệm tín dụng
tưởng, giao phó). Tín dụng là quan hệ giữa các bên về việc vay mượn một tài
sản (tài sản thực, tài sản tài chính, uy tín). Quan hệ vay mượn bằng hàng hóa
phát sinh khi xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Khi nền kinh tế phát triển,
“Quan hệ tín dụng thể hiện sự vay mượn, là sự chuyển nhượng tạm thời
tín dụng chuyển sang hình thức vay mượn chủ yếu bằng tiền tệ. “
một lượng giá trị tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng trong một
khoảng thời gian nhất định trên cơ sở tin tưởng người sử dụng tài sản hiệu quả
“Phạm trù tín dụng có ba đặc điểm chính: tính tạm thời; tính hoàn trả với
để có khả năng hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu. “
giá trị lớn hơn giá trị ban đầu; tính chất tin tưởng người sử dụng tài sản có khả
“Theo GS.TS. Nguyễn Văn Tiến thì khái niệm tín dụng ngân hàng là
năng trả đúng hạn. “
“việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử dụng một lượng tài sản (bằng
tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn
trả gốc và lãi khi đến hạn” (GS.TS. Nguyễn Văn Tiến - Quản trị NHTM-
“Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì khái niệm cấp tín dụng là “việc
NXB lao động, 2015). “
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
8
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”(Luật các TCTD 2010 Điều 4, Mục 14).
Theo phương thức, hoạt động cấp tín dụng được thực hiện dưới hình thức: “
- Cho vay
- Chiết khấu
- Bao thanh toán
- Bảo lãnh ngân hàng
- Cho thuê tài chính
“Trong nội dung luận văn này, phạm vi hoạt động cấp tín dụng được nhấn
- Các hình thức cấp tín dụng khác
mạnh ở hoạt dộng cho vay của ngân hàng thương mại. “
“Để đáp ứng sự đa dạng về nhu cầu của khách hàng, NH luôn phải
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
nghiên cứu để đưa ra các sản phẩm phù hợp, vì vậy tín dụng NH ngày càng
trở nên phong phú. Để có cái nhìn tổng quan về các loại hình tín dụng, căn cứ
“
vào các tiêu chí khác nhau, tín dụng được phân loại như sau:
“ (1) Tín dụng ngắn hạn là loại TD có thời hạn đến 1 năm; được sử dụng
1.1.2.1. Căn cứ thời hạn cho vay
để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của doanh nghiệp và phục vụ các
“ (2) Tín dụng trung hạn là loại TD có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm;
nhu cầu tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình. “
được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm các tài sản cố định, cải tiến trang
“ (3) Tín dụng dài hạn là loại TD có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng các nhu cầu
thiết bị, mở rộng SXKD. “
dài hạn như xây dựng cơ bản, cơ sở hạ tầng, mở rộng sản xuất có quy mô lớn,... “
“ (1) Tín dụng vốn lưu động là các khoản TD để hình thành tài sản ngắn
1.1.2.2. Căn cứ đối tượng cho vay
9
hạn như mua nguyên vật liệu, hàng hóa tồn kho… “
“ (2) Tín dụng vốn cố định là các khoản TD đầu tư vào tài sản cố định dài
hạn như mua sắm trang thiết bị máy móc, dây chuyền sản xuất…“
“ (1) Tín dụng cho vay SXKD là các khoản cấp TD sử dụng vào mục
1.1.2.3. Căn cứ mục đích sử dụng vốn
“ (2) Tín dụng tiêu dùng là các khoản cấp TD để mua sắm hàng hóa tiêu
đích kinh doanh kiếm lời. “
dùng như mua sắm trang thiết bị, vật dụng gia đình, phương tiện đi lại…“
“ (1) Tín dụng có bảo đảm là TD có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh
1.1.2.4. Căn cứ hình thức bảo đảm
của bên thứ ba. Hiện nay hình thức cho vay này là phổ biến.Các tài sản bảo đảm
“ (2) Tín dụng không có bảo đảm là TD không có tài sản cầm cố, thế
được coi là nguồn trả nợ thứ hai khi nguồn trả nợ chính không thực hiện được. “
chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, thường áp dụng cho các khách hàng
truyền thống, có sự tín nhiệm cao. “
“ (1) Tín dụng NH trực tiếp là hình thức tín dụng mà NH cấp vốntrực tiếp
1.1.2.5. Căn cứ xuất xứ tín dụng
“ (2) Tín dụng NH gián tiếp là hình thức cấp tín dụng thực hiện thông qua
cho khách hàng và khách hàng hoàn trả trực tiếp nợ vay cho NH. “
trung gian như tín dụng ủy thác, thông qua tổ chức đoàn thể…“
1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng
“Tín dụng NH đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Hoạt động tín
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
dụng có chất lượng góp phần thúc đẩy SXKD phát triển, tạo ra sự ổn định
trong lưu thông tiền tệ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, vai trò của TD
“Thứ nhất, tín dụng NH thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, việc làm, bởi nó
NH cũng ngày một tăng lên, thể hiện: “
10
góp phần làm tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư. Kênh luân chuyển
vốn qua NH không chỉ có ý nghĩa trong việc thúc đẩy tăng lượng vốn đầu tư
mà còn phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Kinh tế
“Thứ hai,là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của nhà nước. Thông qua việc
tăng trưởng sẽ tạo công ăn việc làm và tăng năng suất lao động. “
đầu tư vốn TD vào các ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm thúc đẩy sự
phát triển của các ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình thành cơ cấu kinh tế
hiệu quả. Tín dụng NH là kênh quan trọng truyền tải vốn tài trợ của nhà nước
đến nông nghiệp, nông thôn. Đồng thời, thông qua công cụ lãi suất, tín dụng
NH góp phần lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền. “
“Thứ nhất, tín dụng NH đáp ứng nhu cầu cho khách hàng một cách kịp
1.1.3.2 Đối với khách hàng
“Thứ hai, tín dụng NH góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho DN.
thời cả về chất lượng và số lượng. “
Trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi trong thời hạn nhất định cho NH buộc khách
“Thứ ba, khi được NH cho vay vốn đồng nghĩa với việc khách hàng đó
hàng phải nỗ lực hết mình để sử dụng vốn vay một cách hiệu quả nhất. “
đã được chọn lọc và có chất lượng tốt, điều đó làm tăng uy tín và thương hiệu
của khách hàng, giúp khách hàng có nhiều cơ hội mở rộng SXKD. “
“Thứ nhất, đem lại lợi nhuận quan trọng nhất cho NH. Tín dụng NH là
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
hoạt động truyền thống, tuy có xu hướng giảm trên thị trường tài chính nhưng
“Thứ hai, NH mở rộng các dịch vụ khác như thanh toán, tiền gửi, kinh
vẫn là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận quan trọng nhất đối với mỗi NH. “
doanh ngoại tệ… thông qua hoạt động tín dụng“.
1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
“Có rất nhiều khái niệm về hiệu quả. Trong mỗi lĩnh vực hiệu quả lại có
11
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
khái niệm khác nhau. Hiệu quả có thể được hiểu là những kết quả khả quan
đạt được cùng với những tiềm năng tiếp tục khai thác tốt hơn trong tương lai.
Với khái niệm này hiệu quả không chỉ thể hiện những kết quả tốt đẹp hơn của
hiện tại so với quả khứ, mà hoạt động đó phải là tiền đề cho hoạt động tốt hơn
trong tương lai. Hiệu quả cũng có thể được thể hiện bằng việc thu được lợi ich
tốt đa với chi phí tối thiểu. Như vậy muốn có hiệu quả cao nhất thì khoảng
cách giữa chi phí bỏ ra và lợi ích thu được phải là lớn nhất. Trong hoạt động
sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp hoạt động hiệu quả khi họ thu được lợi
ích lớn nhất ở hiện tại và hoạt động đó phải tạo tiền đề phát triển trong tương
lai. Hoạt động cho vay của ngân hàng cũng tương tự như vậy. Hoạt động cho
vay được cho là hiệu quả khi ngân hàng tăng dư nợ cho vay nhằm tăng thu nhập
từ khoản cho,đảm bảo tốc độ tăng thu nhập lớn hơn tốc độ dư nợ cho vay. Việc
tăng thu nhập của khoản vay không chỉ được xem xét tại thời điểm hiện tại mà
còn phục vụ cho hoạt động cho vay trong tương lai. Như vậy hiệu quả cho vay
luôn gắn liền với lợi ích đạt được của ngân hàng ở hiện tại và tương lai phải
tăng.Hiệu quả cho vay vừa phải đảm bảo lợi ích kinh tế của ngân hàng, vừa phải
“Hiệu quả TD của NHTM là lợi ích mà các NHTM thu được sau khi đã
đảm bảo an toàn, kiểm soát rủi ro trong giới hạn cho phép. “
loại bỏ các chi phí bỏ ra cho hoạt động tín dụng, hiệu quả tín dụng phải đảm
bảo an toàn vốn, tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng và đóng góp chung cho
nền kinh tế, tạo sự hài lòng, thỏa mãn khách hàng “
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
1.2.2.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
12
Dư nợ tín dụng là dư nợ của khách hàng tại một thời điểm.
“Chỉ tiêu trên thể hiện khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng đối với
KH cũng như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng này. Chỉ tiêu cho biết
xu hướng cho vay đối với khách hàng là mở rộng hay thu hẹp. Tuy nhiên chỉ
tiêu này không phản ánh hết hiệu quả tín dụng mà nó chỉ phản ánh được quy
mô, tốc độ tăng trưởng tín dụng vì đằng sau các khoản tín dụng đó còn ẩn
chứa nhiều rủi ro. Tín dụng là khoản đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân
hàng và cũng đồng thời đem lại nhiều rủi ro nhất, vì vậy cần kết hợp phân tích
nhiều nhóm chỉ tiêu để có sự đánh giá chính xác hơn. “
“Doanh số cho vay là số tiền mà ngân hàng đã thực sự giải ngân cho
1.2.2.2. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay
“Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để
khách hàng được tính trong khoảng thời gian nhất định ( thường là một năm). “
đánh khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng. (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ,
nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư
“Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và
nợ cho vay trong năm đã thu hồi). “
có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm
kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. “
“Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của
1.2.2.3. Tỷ lệ thu lãi
13
ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế
hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay. Chỉ tiêu càng cao thì tình
hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình tài chính của ngân hàng
càng tốt, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này cũng thể hiện
tình hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu (tín dụng đen)
trong ngân hàng tăng cao nên ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của ngân
hàng, và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai. (Thông
thường tỷ lệ này phải trên 95% mới là tốt). “
“Đây là chỉ tiêu phản ánh tương quan giữa nguồn vốn huy động và dư nợ
1.2.2.4. Hệ số sử dụng vốn
cho vay trực tiếp khách hàng. Chỉ tiêu này một mặt phản ánh ngân hàng cho
vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó nói lên hiệu quả sử dụng
vốn huy động và thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi
nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa. Mặt khác, chỉ tiêu này còn thể hiện
“Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Nếu chỉ tiêu này quá
việc đáp ứng nhu cầu thanh khoản của ngân hàng. “
lớn thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham
gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa tốt. Nếu chỉ
tiêu này quá nhỏ thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy
động, gây lãng phí. Để đảm bảo thanh khoản và hiệu suất sử dụng vốn theo
thông lệ quốc tế, tỷ lệ này được khuyến cáo nên duy trì ở mức <80%.“
1.2.2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn
14
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần gốc và lãi đã quá hạn.
“Tỷ lệ nợ quá hạn cao phản ánh chất lượng tín dụng thấp, rủi ro cao, khả
năng thu hồi nợ gốc và lãi kém. Khả năng thu hồi vốn có vấn đề sẽ ảnh hưởng
xấu đến khả năng thanh khoản, đồng thời giảm hiệu quả hoạt động, giảm thu
nhập của ngân hàng. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn quá cao, vượt quá khả năng bù đắp
“Nợ quá hạn là một chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng thấp song không
thì có thể dẫn đến sự phán sản của ngân hàng. “
một TCTD nào tránh được nợ quá hạn. Đôi khi nợ quá hạn xảy ra không phải
do từ phía KH mà từ chính ngân hàng. Như CBTD không quan tâm thích
đáng chu kỳ kinh doanh của KH hay do nguồn vốn ngắn hạn là chủ yếu nên
đưa ra kỳ hạn trả nợ ngắn. Kỳ hạn trả nợ không phù hợp với chu kỳ kinh
doanh sẽ tất yếu gây nên nợ quá hạn. Hay nợ quá hạn nhưng có khả năng thu
hồi do khách hàng có kế hoạch trả nợ tốt, tài sản đảm bảo giá trị lớn… thì
không thể đánh giá ngay hiệu quả tín dụng thấp. Vì vậy dùng chỉ tiêu nợ quá
hạn để đánh giá hiệu quả tín dụng phải đưa ra một tỷ lệ % hợp lý theo từng
thời kỳ. “
1.2.2.6. Tỷ lệ nợ xấu
“Chỉ tiêu này bổ sung cho chỉ tiêu trên, bởi nếu chỉ xét đến chỉ tiêu nợ
Nợ xấu bao gồm: nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn.
quá hạn thì các khoản nợ quá hạn mà ta đang tính đến ở thời điểm đó có thể
phần lớn là nợ cần chú ý, ngân hàng có thể cơ cấu lại và cho gia hạn nợ. Còn
15
khi ta xét đến nợ xấu thì có nghĩa đã tính đến những khoản nợ tiềm ẩn nguy
cơ mất vốn cao của ngân hàng. Nếu tỷ lệ này cao thì có thể khẳng định hiệu
quả tín dụng của ngân hàng là rất kém, nguy cơ phá sản của ngân hàng là rõ
hơn bao giờ hết. “
“Một khoản tín dụng không thể xem là hiệu quả cao nếu nó không đem
1.2.2.7. Lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu
chủ yếu để ngân hàng tồn tài và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng đem lại
chứng tỏ hoạt động tín dụng là có hiệu quả, các khoản vay không những thu
hồi được gốc mà còn có lãi, bảo đảm được độ an toàn của nguồn vốn vay. “
“Chất lượng tín dụng là kết quả của cả một quá trình tính từ khi khoản tín
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
dụng được ngân hàng xét duyệt, phát ra cho đến khi được thu hồi. Còn hiệu
quả tín dụng chỉ phản ánh đến kết quả cuối cùng. “
“Chính sách tín dụng: chính sách tín dụng phản ánh định hướng cơ bản
Từ phía ngân hàng
cho hoạt động tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất
bại của ngân hàng. Để đảm bảo và nâng cao hiệu quả tín dụng, ngân hàng cần
phải có chính sách tín dụng phù hợp với đường lối phát triển kinh tế, đồng
thời kết hợp được lợi ích của người gửi tiền, của ngân hàng và người vay
“Quy trình tín dụng: quy trình tín dụng là trình tự tổ chức thực hiện các
tiền“.
bước kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản, chỉ rõ cách làm, trình tự các bước từ khi bắt
đầu đến khi kết thúc một giao dịch thuộc chức năng, nhiệm vụ của cán bộ tín
dụng và lãnh đạo ngân hàng có liên quan. Quy trình tín dụng là yếu tố quan
trọng, nếu nó được tổ chức khoa học, hợp lý sẽ cho phép bảo đảm thực hiện
“Thông tin tín dụng: hoạt động tín dụng muốn đạt được hiệu quả cao, an
16
các khoản vay có chất lượng. “
toàn cần phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Vai
trò và yêu cầu thông tin phục vụ công tác tín dụng và kinh doanh ngân hàng là
hết sức quan trọng. Muốn nâng cao hiệu quả tín dụng, ngân hàng cần xây
dựng được hệ thống thông tin đầy đủ và linh hoạt, nhờ đó cung cấp các thông
tin chính xác, kịp thời, tăng cường khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng. “
“Uy tín, đạo đức của người vay: Trong quy trình tín dụng các ngân hàng
Từ phía khách hàng
thường chỉ đưa ra quyết định cho vay sau khi đã phân tích cẩn thận các yếu tố
có liên quan đến uy tín và khả năng trả nợ của người vay nhằm hạn chế thấp
nhất các rủi ro do chủ quan của người vay có thể gây nên. Đạo đức của người
vay là một yếu tố quan trọng của qui trình thẩm định, tính cách của người vay
không chỉ được đánh giá bằng phẩm chất đạo đức chung mà còn phải kiểm
nghiệm qua những kết quả hoạt động trong quá khứ, hiện tại và chiến lược
phát triển trong tương lai. Thực tế kinh doanh đã cho thấy, tính chân thật và
khả năng chi trả của người vay có thể thay đổi sau khi món vay được thực
hiện. Khách hàng có thể lừa đảo ngân hàng thông qua việc gian lận về số liệu,
giấy tờ, quyền sở hữu tài sản, sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không
đúng đối tượng kinh doanh, phương án kinh doanh,…Việc khách hàng gian
lận tất yếu sẽ dẫn đến những rủi ro cho ngân hàng. Uy tín của khách hàng
cũng là một yếu tố đáng quan tâm, uy tín của khách hàng là tiêu chí để đáng
giá sự sẵn sàng trả nợ và kiên quyết thực hiện các nghĩa vụ cam kết trong hợp
“Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng: Hiệu quả tín
đồng từ phía khách hàng. “
dụng phụ thuộc rất lớn vào năng lực tổ chức, kinh nghiệm quản lý kinh doanh
của người vay. Đây chính là tiền đề tạo ra khả năng kinh doanh có hiệu quả
của khách hàng, là cơ sở cho khách hàng thực hiện cam kết hoàn trả đúng hạn
17
nợ ngân hàng cả gốc lẫn lãi. Nếu trình độ của người quản lý còn bị hạn chế về
nhiều mặt như học vấn, kinh nghiệm thực tế,…thì doanh nghiệp rất dễ bị thua
lỗ, dẫn đến khả năng trả nợ kém, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả tín dụng của
ngân hàng. “
“Môi trường kinh tế: Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế và chính sách
Nhóm nhân tố thuộc môi trường
kinh tế của mỗi quốc gia luôn có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường. Tính ổn định về kinh
tế mà trước hết và chủ yếu là ổn định về tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ,
khống chế lạm phát là những điều mà các doanh nghiệp kinh doanh rất quan
tâm và ái ngại vì nó liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Nền kinh tế ổn định sẽ là điều kiện, môi trường thuận lợi để các doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh và thu được lợi nhuận cao, từ đó góp
phần tạo nên sự thành công trong kinh doanh của ngân hàng. Trong trường hợp
ngược lại, sự bất ổn tất nhiên cũng bao chùm đến các hoạt động của ngân hàng,
“Môi trường pháp lý: Một trong những bộ phận của môi trường bên
làm ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng, gây tổn thất cho ngân hàng. “
ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và
NHTM nói riêng là hệ thống pháp luật. Với một môi trường pháp lý chưa
hoàn chỉnh, thiếu tính đồng bộ, thống nhất giữa các luật, văn bản dưới luật,
đồng thời với nó là sự sắc nhiễu của các có quan hành chính có liên quan sẽ
khiến cho doanh nghiệp gặp phải những khó khăn, thiếu đi tính linh hoạt cần
thiết, vốn đưa vào kinh doanh dễ bị rủi ro. Do đó, xây dựng môi trường pháp
lý lành mạnh sẽ tạo thuận lợi trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các
“Môi trường cạnh tranh: Có thể nói đây là yếu tố tác động mạnh mẽ đến
doanh nghiệp trong đó có các NHTM. “
hiệu quả tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh chung của NHTM. Để
18
chiếm ưu thế trong cạnh tranh ngân hàng luôn phải quan tâm tới đầu tư trang
thiết bị tốt, tăng cường đội ngũ nhân viên có trình độ, củng cố và khuyếch
trương uy tín và thế mạnh của ngân hàng. Hướng tác động này đã tạo điều
“Môi trường tự nhiên: Các yếu tố rủi ro do thiên nhiên gây ra như lũ lụt,
kiện nâng cao hiệu quả tín dụng. “
hoả hoạn, động đất, dịch bệnh,…có thể gây ra những thiệt hại không lường
trước được cho cả người vay và ngân hàng. Mặc dù những rủi ro này là khó
dự đoán nhưng bù lại nó chiếm tỷ lệ không lớn, mặt khác ngân hàng thường
được chia sẻ thiệt hại với các Công ty Bảo hiểm hoặc được Nhà nước hỗ trợ. “
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng
“Trung Quốc đã sử dụng nhiều giải pháp tích cực, có hiệu quả về hoạt
1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc
động tín dụng của NHTM như: “
- Sử dụng lãi suất huy động một cách linh hoạt và mềm dẻo.
- “Phát triển đa dạng các tổ chức - tiền tệ, cải cách và nâng cao năng lực
cạnh tranh của các NHTM: Trung Quốc đã không ngừng mở rộng và hoàn
thiện mạng lưới hệ thống NHTM, khu vực tài chính ngân hàng của Trung
Quốc chủ yếu do 4 ngân hàng: NH Trung Quốc, NH xây dựng Trung Quốc,
NH công thương Trung Quốc và NH nông nghiệp Trung Quốc điều hành với
các chi nhánh trải rộng khắp trên lãnh thổ Trung Quốc. Để nâng cao năng lực
cạnh tranh của các NHTM quốc doanh, Trung Quốc tiến hành cải cách hệ
thống NHTM quốc doanh thông qua việc bơmthêm tiền cho 4 ngân hàng trên,
đồng thời thành lập các công ty tài chính quản lý và thanh toán tài sản (AMC)
để mua lại các khoản nợ xấu. Khuyến khích ngân hàng nước ngoài góp vốn
vào ngân hàng trong nước để tận dụng việc chuyển giao kiến thức và công
nghệ, cho phép ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh, văn phòng đại diện ngân
hàng nước ngoài, ngân hàng con 100% vốn nước ngoài và ngân hàng liên
19
doanh, từ đó đã nâng cao được chất lượng phục vụ và đáp ứng các nguồn vốn
“- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn: hoàn thiện các hình thức huy
cho CNH-HĐH đất nước. “
động truyền thống, Trung Quốc còn áp dụng những hình thức huy động mới,
hiện đại nhằm tăng cường khả năng huy động vốn của các NHTM. Bên cạnh
đó, các NHTM ở Trung Quốc cũng đã mở rộng huy động nguồn vốn trung dài
hạn, tăng cường vay nợ, vay thế chấp và phát hành kỳ phiếu ngân hàng ra
nước ngoài. “
“Chính phủ Singapore đã rất coi trọng phát triển hệ thống tài chính, ngân
1.4.2. Kinh nghiệm của Singapore
hàng nhằm huy động và cung cấp vốn cho chuyển dịch cơ cấu và phát triển
kinh tế. Hệ thống ngân hàng Singapore bao gồm Ủy ban tiền tệ Singapore,
NHTM, NHTM dịch vụ, ngân hàng tiết kiệm, công ty tài chính, các loại quỹ.
Trong đó, Ủy ban tiền tệ Singapore do Bộ tài chính thành lập năm 1971 để
giám sát các tổ chức tài chính và thực thi các chính sách tiền tệ. Các định chế
tài chính còn lại có vai trò quan trọng trong việc huy động và sử dụng hiệu
“- Cơ quan tiền tệ Singapore (MAS) có vai trò ổn định đồng tiền, thúc đẩy,
quả các nguồn vốn cho CNH-HĐH: “
quản lý và đưa ra những điều kiện về kinh doanh tiền tệ. Ngoài ra, cơ quan
này còn có chức năng giám sát hoạt động của các định chế tài chính khác,
“- Ngân hàng tiết kiệm: có chức năng huy động các nguồn vốn để phát triển
nhằm đảm bảo việc tuân thủ các điều kiện về hoạt động đã quy định; “
kinh tế đất nước, đề xuất các giải pháp khuyến khích người dân gia tăng tiết
kiệm; “
-“ Quỹ phát triển Trung ương: có nhiệm vụ quản lý và trả lương cho
người lao động khi về hưu; sử dụng các nguồn tiền gửi để đầu tư vào trái
“ - NHTM và ngân hàng dịch vụ thương mại: hệ thống NHTM có chức
20
phiếu Chính phủ, đầu tư vào bất động sản.; “
năng cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính, tín dụng đáp ứng cho nền kinh tế“.
-“ Ngân hàng phát triển Singapore: có chức năng phát triển hạ tầng kỹ
thuật cho khu vực tài chính, hỗ trợ vốn để phát triển những ngành công
nghiệp mới và hiện đại hóa những ngành hiện có; hỗ trợ cho các dự án phát
triển bất động sản, các khu đô thị mới, dự án phát triển ngành du lịch. “
“Ngay từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, Thái Lan đã quan tâm đến phát triển
1.4.3 Kinh nghiệm của Thái Lan
thị trường tín dụng, nhằm đảm bảo cung ứng vốn đầy đủ, kịp thời cho chuyển
dịch cơ cấu kinh tế. Để huy động vốn tín dụng phục vụ cho chiến lược CNH-
HĐH đất nước, Thái Lan đã xây dựng hệ thống ngân hàng rộng khắp, đặc biệt
là khu vực nông thôn, với hệ thống đồng bộ và chất lượng. Hệ thống ngân
hàng Thái Lan phát triển mạnh theo xu hướng xây dựng mô hình tập đoàn
ngân hàng, nhiều ngân hàng trong nước đã được mở chi nhánh ở nước ngoài
hoặc liên doanh với ngân hàng ở nước ngoài. Hệ thống ngân hàng Thái Lan
bao gồm: Ngân hàng trung ương Thái Lan (BOT), NHTM, ngân hàng chuyên
doanh nhà nước, các công ty tài chính, các loại quỹ. Trong đó các NHTM
như: Ngân hàng nông nghiệp và Hợp tác xã nông nghiệp (BAAC), Ngân hàng
Băng Cốc, Ngân hàng Nông dân Thái Lan, Ngân hàng Nhànước Thái Lan,
Ngân hàng Ayudhya... có vai trò rất quan trọng trong việc huy động, cho vay
vốn phát triển nông nghiệp nông thôn. Giống như các nước Châu Á khác,
Thái Lan là một nước nông nghiệp, dân số và lao động tập trung ở khu vực
nông thôn. Cho nên trong giai đoạn đầu của CNHHĐH, Chính phủ Thái Lan
đã chú trọng và đảm bảo cung ứng vốn cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu
vực nông nghiệp, nông thôn. Thông qua hàng loạt các chính sách điều tiết vĩ
mô, Chính phủ vừa gián tiếp, vừa trực tiếp tạo vốn cho chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, như: Trực tiếp cấp vốn ngân sách nhà nước, đảm bảo 100% vốn điều
21
lệ ban đầu cho BAAC; Chỉ đạo Ngân hàng Trung ương Thái Lan cho BAAC
vay vốn nước ngoài với các khoản vay ưu đãi đặc biệt từ các tổ chức tài chính
quốc tế; Bắt buộc các NHTM dành một tỷ lệ nhất định số tiền gửi để cho vay
phát triển nông nghiệp và nông thôn; Thực hiện cho vay tín dụng theo các
chương trình dự án phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn, đặc biệt các
chương trình dự án hướng về xuất khẩu; Hỗ trợ bằng tiền, hiện vật đối với
những hàng nông sản xuất khẩu có lợi thế so sánh trên thị trường thế giới.
Bên cạnh đó, Thái Lan đã thực hiện đa dạng hóa lãi suất cho vay và đơn giản
hóa thủ tục vay vốn nhằm tạo điều kiện cho các chủ thể trong nền kinh tế tiếp
cận với tín dụng ngân hàng. “
“Một là, hoàn thiện và cải cách hệ thống tài chính trong đó chủ yếu là
1.4.4 Một số bài học kinh nghiệm quốc tế cho Việt Nam
Ngân hàng Trung ương, các NHTM và các định chế tài chính khác. Thực tế ở
các nước cho thấy, để thúc đẩy chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế trong giai
đoạn đầu của quá trình CNH, Chính phủ các nước Hàn Quốc, Thái Lan,
Singapore đều xây dựng và định hướng hoạt động tín dụng thông qua việc
thành lập các ngân hàng chuyên doanh theo từng lĩnh vực. Sau đó chuyển dần
các ngân hàng này sang hoạt động kinh doanh đa năng nhằm nâng cao hiệu
quả và hạn chế rủi ro tín dụng. Hơn nữa, Chính phủ cần phải xây dựng hệ
thống ngân hàng có tiềm lực vững mạnh và hiện đại, đẩy mạnh phát triển thị
trường tài chính nhằm khai thông vốn trong nước, thu hút vốn nước ngoài
“Hai là, Chính phủ và NHNN cần định hướng đầu tư tín dụng, cơ cấu tín
nhằm để đáp ứng vốn kỹ thuật cho quá trình CNH-HĐH. “
dụng của các NHTM vào các ngành mũi nhọn, đặc biệt là các ngành xuất
khẩu có thế mạnh, các chương trình, dự án, các vùng và khu vực kinh tế trọng
điểm. Bên cạnh đó, cần phải minh bạch hóa trong tín dụng ưu tiên. Giảm sự
can thiệp trực tiếp bằng các biện pháp hành chính, thay thế dần bằng một hệ
22
thống điều hành gián tiếp phù hợp với hoạt động tín dụng của NHTM trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và gia nhập WTO. Do vậy, để nâng cao vai
trò kiểm soát của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động tín
dụng của các NHTM thì cần phải tạo ra một hành lang pháp lý, đảm bảo an
“Ba là, khi các NHTM chưa đủ khả năng phân phối một cách hữu hiệu,
toàn cho các hoạt động tín dụng. “
việc kiểm soát luồng vốn vào ra khỏi quốc gia là cần thiết, tránh sự di chuyển
một cách ào ạt ra khỏi quốc gia, tác động tiêu cực đến xuất nhập khẩu của nền
“Bốn là, hiện đại hóa các hoạt động của NHTM nhằm thực hiện chiến
kinh tế. “
lược huy động vốn, tạo vốn trong nước và ngoài nước để phục vụ cho phát
triển kinh tế xã hội của đất nước. Bên cạnh đó, cần phải đẩy mạnh hoạt
động tín dụng của NHTM nhằm cung ứng vốn tín dụng cho toàn bộ nền
kinh tế quốc dân, thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Năm là, sử dụng linh hoạt công cụ lãi suất, đa dạng hóa các hình thức huy
động vốn và đơn giản hóa các thủ tục cho vay. Lãi suất phải được sử dụng
một cách linh hoạt mềm dẻo, phù hợp với tình hình kinh tế vĩ mô trong
từng thời điểm cụ thể. “
“Thứ nhất, tiến hành phân loại và sàng lọc khách hàng, xây dựng các tiêu
1.4.5. Một số bài học cho Agribank Nam Hà Nội
“Thứ hai, đa dạng hóa hình thức tín dụng, phát triển các sản phẩm tín
thức xếp hạng khách hàng trong quá trình thẩm định cho vay. “
“Thứ ba, tăng cường công tác kiểm tra giám sát quá trình cho vay, hiệu
dụng mới. “
“Thứ tư, đa dạng các hình thức đảm bảo như thế chấp, cầm cố hay bảo
quả sử dụng vốn của khách hàng. “
“Thứ năm, xây dựng chính sách cho vay phù hợp với các ngành hàng,
23
lãnh khi cho khách hàng vay. “
“Thứ sáu, phát triển và nâng cao kênh thu thập thông tin của khách hàng
lĩnh vực, khu vực của nền kinh tế. “
để thuận lợi hơn trong công tác thẩm đinh, điều tra giám sát các khoản tín
“Thứ bảy, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ tín dụng nhằm nâng cao trình độ
dụng của ngân hàng. “
24
chuyên môn trong công tác thẩm đinh, đánh giá đo lường rủi ro của khác hàng. “
“Chương 1 của luận văn đã tập trung giải quyết được bốn vấn đề cơ bản
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
nhằm làm sáng tỏ về việc hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại,
đó là: Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, hiệu quả hoạt động tín
dụng ngân hàng, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng và
kinh nghiệm của một số nước trong việc nâng cao hoạt động tín dụng ngân
hàng. Đây là cơ sở tiền đề để chương 2, luận văn sẽ đánh giá hoạt động tín
25
dụng tại ngân hàng Agribank Nam Hà Nội. “
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DUNG
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK NAM HÀ NỘI
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Agribank Nam Hà Nội
“Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Agribank Nam Hà Nội
Nam Hà Nội được thành lập theo quyết định số 48/QĐ/HĐQT ngày
12/3/2001, ngày 08/5/2001 Chi nhánh chính thức khai trương hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ tài chính ngân hàng, là Chi nhánh ra đời đầu tiên
theo mô hình mới của NHNo&PTNT Việt Nam, qua quá trình phấn đấu và
trưởng thành hiện nay là Chi nhánh cấp I được tạm xếp hạng I theo văn bản số
3268 ngày 28/04/2017 của Ban Tổ chức lao động tiền lương Agribank. “
“Hiện nay, Agribank Nam Hà Nội có 1 trụ sở chính là tòa nhà 11 tầng C3
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Nam Hà Nội
Phương Liệt. Chi nhánh gồm có: “
- 09 Phòng nghiệp vụ:
+ Phòng Kế toán- Ngân quỹ;
+ Phòng Điện toán;
+ Phòng Khách hàng Doanh nghiệp;
+ Phòng Khách hàng HSX&CN;
+ Phòng Tổng hợp;
+ Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ;
+ Phòng Kế hoạch Nguồn vốn;
+ Phòng Dịch vụ& Marketing;
+ Phòng Kinh doanh ngoại hối.
26
- 05 Phòng giao dịch và 01 điểm thu-chi:
+ Phòng giao dịch số 3: Địa chỉ số 10 Đường Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội;
+ “Điểm Thu- Chi Học viện Ngân hàng thuộc Phòng giao dịch số 3; Địa
chỉ nằm trong khuôn viên Học viện Ngân hàng, số 12 Phố Chùa Bộc Đống
Đa, Hà Nội; “
+ “Phòng giao dịch số 9: Địa chỉ số 61 Phố Châu Long, Phường Trúc
“+ Phòng giao dịch Khâm Thiên: Địa chỉ số 92 Phố Khâm Thiên, Quận
Bạch, Ba Đình, Hà Nội; “
Đống Đa, Hà Nội; “
+“ Phòng giao dịch Giảng Võ: Địa chỉ số 8,9 Phố Vạn Phúc, Quận Ba
“+ Phòng giao dịch Nam Đô: Địa chỉ tầng 2 Tòa nhà Chelsea Park, mặt
Đình, Hà Nội; “
đường Trung Kính, Khu đô thị Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội; “
- Địa điểm đặt máy ATM (06 máy):
+ Cổng Tòa nhà C3 Phương Liệt: 02 máy;
+ Cổng Học viện Giáo dục Phố Phan Đình Giót: 01 máy;
+ Cổng Học viện Ngân hàng: 02 máy;
2.2. “Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank Hà Nội qua
các chỉ tiêu“
2.2.1.Chỉ tiêu định lượng
“Trong những năm gần đây hoạt động tín dụng của NH rất tốt, dư nợ liên tục
a. Tốc độ tăng trưởng tín dụng
tăng qua các năm. Dư nợ năm 2020 là 1.538 tỷ đồng so với năm 2019 tăng 171
tỷ đồng, năm 2019 là 1.367 tỷ đồng so với năm 2018 tăng 197 tỷ đồng. Cùng
với sự tăng trưởng dư nợ đó, tốc độ tăng trưởng năm 2019 so với năm 2018 là
17% cao hơn tốc độ tăng trưởng dư nợ của năm 2020 so với năm 2019 là
13%. Năm 2019 có sự tăng trưởng mạnh như vậy là do trong năm này Ngân
27
hàng có nhiều doanh nghiệp đến tiếp xúc và xin được tại trợ vốn tín dụng
cùng với đó là khách hàng là cá nhân và hộ kinh doanh cũng có nhu cầu sử
dụng nhiều vốn. Những con số này nói lên hoạt động cho vay của Agribank
Nam Hà Nội là rất tốt, ngày càng được mở rộng về quy mô và hình thức.
Thành công này có được là nhờ sự hợp lý trong chính sách tín dụng, hiệu quả
của hoạt động tuyên truyền, marketing... của Chi nhánh. Điều này thể hiện qua
bảng 2.1“
Bảng 2.1 Dư nợ tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn 2018-2020
Số lượng (Tỷ đồng) So sánh (%)
STT Chỉ tiêu
2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019
1 DN theo thời gian
1.1 Ngắn hạn 855 996 1.102 16 11
1.2 Trung hạn 305 356 421 17 18
1.3 Dài hạn 10 15 15 50 0
Cộng 1.170 1.367 1.538 17 13
2 DN theo TPKT
2.1 DNNN - - - 0 0
2.2 DNNQD 295 322 355 9 10
2.3 Dân cư 875 1.045 1.183 19 13
Cộng 1.170 1.367 1.538 17 13
3 DN theo ngành KT
3.1 Nông nghiệp 760 953 1.107 25 16
3.2 Công nghiệp 290 305 277 5 (9)
3.3 Dịch vụ 120 109 154 (9) 41
Cộng 1.170 1.367 1.538 17 13
28
( Nguồn: “Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018-2020”)
“Trong 3 năm dư nợ của Ngân hàng đều có nhiều biến động đáng chú ý nhất
là có sự thay đổi tích cực của dư nợ trung hạn. Dư nợ trung hạn năm 2019 là
356 tỷ đồng, so với năm 2018 tăng 17% (tăng là 51 tỷ đồng). Đến năm 2020
dư nợ trung hạn tăng 65 tỷ đồng, so với năm 2019 tăng 18%. Đây là điều thực
sự tốt bởi cho vay trung hạn lãi suất cho vay cao mang lại lợi nhuận lớn hơn
cho Ngân hàng. Do đó, trong thời gian tiếp theo Chi nhánh cần tăng cường
quảng cáo, quảng bá, tư vấn tới khách hàng nhiều hơn nữa, ưu tiên cho vay
các dự án sử dụng vốn trung có khả thi. “
Đồ thị 2.1 Dư nợ theo thời gian tại Agribank Nam Hà Nội
giai đoạn 2018 - 2020
(Nguồn: “Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018- 2020”)
“Bên cạnh đó, từ đồ thị 2.2 dưới đây cho ta thấy xu hướng tín dụng của
Chi nhánh đang mở rộng về hai phía dân cư và doanh nghiệp. Dư nợ từ năm
2018-2020 đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và dân cư đều tăng. Đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2019 đạt 322 tỷ đồng so với năm
2018 tăng 9% tương ứng với số tiền tăng là 27 tỷ đồng, đây là năm mà
29
Agribank Nam Hà Nội có nhiều chính sách cho vay đối với doanh nghiệp
khởi nghiệp và sản xuất sản phẩm mới, các doanh nghiệp này được ưu đãi về
lãi suất, được giảm các loại phí dịch vụ của NH. Năm 2020 dư nợ cho vay
DNNQD tiếp tục tăng 33 tỷ đồng, so với năm 2019 tăng 10%, do các doanh
nghiệp mới được thành lập nhiều, cùng với các doanh nghiệp hiện tại có thêm
nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh nên tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay
DNNQD tăng cao hơn so với tốc độ tăng trưởng năm trước. Đối với khu vực
dân cư, dư nợ năm 2019 đạt 1.045 tỷ đồng so với năm 2018 tăng 19%, tương
ứng với số tiền tăng là 170 tỷ đồng, đây là năm mà Agribank Nam Hà Nội có
nhiều chính sách cho vay đối với khu vực dân cư, mức lãi suất cho vay thấp
hơn các NHTM khác trên địa bàn. Đến năm 2020 dư nợ đạt 1.183 tỷ đồng, so
với năm tăng 13% tương ứng số tiền tăng 138 tỷ đồng, bởi tình hình sản xuất
kinh doanh của các hộ dân gặp khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm, các hộ
dân chủ yếu duy trì sản xuất kinh doanh chứ không mở rộng quy mô phát triển. “
Đồ thị 2.2 Dư nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank Nam Hà Nội
giai đoạn 2018 - 2020
30
( Nguồn: “Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018 - 2020”)
“Năm 2019 dư nợ lĩnh vực nông nghiệp đạt 953 tỷ đồng so với năm 2017
tăng 25% tương ứng với số tiền tăng là 193tỷ đồng. Đến năm 2020 dư nợ đạt
1.107 tỷ đồng so với năm 2019 tăng 16% tương ứng với số tiền tăng là 154 tỷ
đồng. Ngành dịch vụ cao nhất năm 2020 đạt 154 tỷ đồng, so với năm 2019
tăng 41%. Sở dĩ ngành này có tốc độ vay tăng nhanh vì khách hàng đang thực
hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp, công nghiệp sang dịch
vụ, trong khi đó dịch vụ mang lại hiệu quả cao hơn, lợi nhuận lớn hơn nên xu
hướng cho vay dịch vụ tăng là điều dễ hiểu. “
Đồ thị 2.3 Dư nợ theo ngành kinh tế tại Agribank Nam Hà Nội
giai đoạn 2018 - 2020
( Nguồn: “Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018 - 2020”)
“Tỷ lệ nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá
b. Tình hình nợ quá hạn:
CLTD. Nợ quá hạn biểu hiện không lành mạnh của khoản vay, chứa đựng
những nguy cơ rủi ro mất khả năng thanh toán, mất vốn đối với NH do khách
hàng không trả được nợ. Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh được thể hiện qua
31
bảng 2.2: “
Bảng 2.2 Nợ quá hạn tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020
STT Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020
1 Tổng dư nợ Tỷ đồng 1.170 1.367 1.538
2 Nợ quá hạn Tỷ đồng 5 8 6
3 Tỷ lệ nợ quá hạn % 0,43% 0,59% 0,39%
(Nguồn:“Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018 - 2020”)
“Số liệu trên cho ta thấy tỉ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng qua 3 năm đều
ở mức thấp. Năm 2018 tỷ lệ nợ quá hạn là 0,43%, năm 2019 tăng lên 0,59%
và năm 2020 tỷ lệ nợ quá hạn giảm xuống còn 0,39%, điều nói lên rằng hoạt
động tín dụng của Chi nhánh là tương đối tốt. Tỷ lệ nợ quá hạn vẫn nằm trong
phạm vi kiểm soát của chi nhánh, đạt yêu cầu của Agribank Nam Hà Nội về tỉ
lệ nợ quá hạn tối đa 2%. Nhưng bên cạnh đó cũng cần phải thấy rằng nợ quá
hạn tăng lên nhanh theo dư nợ năm 2019. Nếu như năm 2018 tỷ lệ nợ quá hạn
0,43% tức 5 tỷ đồng nhưng sang năm 2019 là 0,59% tức 8 tỷ đồng. Nguyên
nhân là do các khoản nợ những năm trước đến thời gian đáo hạn là cuối năm
2019 mà khách hàng chưa thu được tiền hàng để đáo hạn, làm cho nợ quá hạn
tăng lên. Nếu theo thời gian cứ tốc độ tăng nhanh như vậy sẽ vượt qua tỷ lệ
nợ quá hạn cho phép của Agribank Nam Hà Nội, rủi ro mất vốn sẽ xảy ra,
chất lượng tín dụng của Chi nhánh chắc chắn giảm. Vì vậy, đến năm 2020 chi
nhánh đã có những chính sách được đưa ra xử lý kịp thời ngay từ đầu năm, nợ
quá hạn của chi nhánh đã có sự giảm xuống từ 0,59% năm 2019 xuống còn
“ Nhìn chung, tỷ lệ tổng dư nợ có nợ quá hạn của chi nhánh ở mức tương
0,39% năm 2020. “
đối thấp bởi hầu hết các món vay quá hạn đều có dư nợ thấp. Tỷ lệ tổng dư nợ
có nợ quá hạn năm 2020 là 2,73%, giảm so với năm 2019 là 0,56%, cũng là
những con số nằm trong kiểm soát và sự tính toán của chi nhánh, được thể
32
hiện qua bảng 2.3 dưới đây: “
Bảng 2.3 Tổng dư nợ có nợ quá hạn tại Agribank Nam Hà Nội
2018 - 2020
STT Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020
1 Tổng dư nợ Tỷ đồng 1.170 1.367 1.538
2 Tổng dư nợ có nợ quá hạn Tỷ đồng 20 45 42
3 Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ quá hạn % 1,71% 3,29% 2,73%
(Nguồn: “Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018-2020”)
c. Tình hình nợ xấu
Bảng 2.4 Nợ xấu tại Agribank Nam Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020
STT Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020
1 Tổng dư nợ Tỷ đồng 1.170 1.367 1.538
2 Nợ xấu Tỷ đồng 4,2 2 3,9
3 Tỷ lệ nợ xấu % 0,36 0,15% 0,25%
“Với nợ xấu các năm từ 2018 đến 2020 của Agibank Nam Hà Nội lần
( Nguồn: “Báo cáo kết quả HĐ KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018-2020”)
lượt là 4,2 tỷ đồng; 2 tỷ đồng; 3,9 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu cuối năm 2018 là
0,36%, năm 2019 giảm còn 0,15% và năm 2020 tăng lên 0,25% trên tổng dư
nợ. Phần lớn những khoản tiền nợ xấu của khách hàng không thanh toán được
là của những phương án kinh doanh kém cỏi hoặc thiếu hiệu quả. Theo điều
tra của Ngân hàng, dựa vào khả năng trả tiền đúng hạn, hiện nay có 73%
nghiệp vụ kinh doanh hiệu quả, 26% làm ăn với khả năng trung bình, gần 1%
rơi vào cảnh khó khăn. Mặc dù vậy tỷ lệ nợ xấu bình quân của Agribank Nam
Hà Nội qua các năm vẫn dưới mức an toàn cho phép là 2%. Tuy nhiên trong
thời gian tới ngân hàng cần có biện pháp tích cực hơn để tiếp tục giảm tỷ lệ
nợ xấu thấp hơn nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hơn. “
“Nhìn chung trong cả 3 năm, nợ xấu đều tập trung vào ngành nông
33
nghiệp. Nguyên nhân do chăn nuôi trong nông nghiệp gặp nhiều khó khăn,
đặc biệt giá lợn, gà giảm mạnh mỗi khi gặp dịch bệnh nên các hộ chăn nuôi
đều thua lỗ. Điều đó được thể hiện qua bảng 2.5 dưới đây: “
Bảng 2.5 Nợ xấu theo ngành nghề kinh tế tại Agribank Nam Hà Nội
giai đoạn 2018 - 2020
Số lượng (Tỷ đồng) Tỷ lệ (%) Số Chỉ tiêu TT 2018 2019 2020 2018 2019 2020
1 Nông nghiệp 2,5 1,2 2,4 60 60 62
2 Công nghiệp 0,5 0,2 0,6 12 10 15
3 Dịch vụ 1,2 0,6 0,9 29 30 23
Tổng cộng 4,2 2 3,9 100 100 100
“Nếu xét theo đối tượng khách hàng thì nợ xấu tập trung chủ yếu voà đối
(Nguồn:“Báo cáo kết quả HĐ KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018 - 2020”)
tượng khách hàng cá nhân. “
Bảng 2.6 Nợ xấu theo đối tượng khách hàng tại Agribank Nam Hà Nội
giai đoạn 2018 - 2020
Số lượng (Tỷ đồng) Tỷ lệ (%) Số Chỉ tiêu TT 2018 2019 2020 2018 2019 2020
1 DNNN 0 0 0 0 0 0
2 DNNQD 0 0 0 0 0 0
3 Cá nhân 4,2 2 3,9 100 100 100
Tổng cộng 4,2 2 3,9 100 100 100
“Số liệu trên cho ta thấy các doanh nghiệp Nhà nước và các DNNQD không
(Nguồn:“Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018 - 2020”)
phát sinh nợ xấu. Đối với khu vực dân cư lại chiếm 100% tỷ nợ xấu của Ngân
“Như vậy, ta thấy DNNN không có nợ xấu do không phát sinh cho vay,
hàng qua các năm. “
34
còn ở khu vực DNNQD không có nợ xấu do các doanh nghiệp luôn chấp hành
tốt về thời gian đáo hạn ngân hàng, Ngân hàng quản lý được dòng tiền của
doanh nghiệp, các doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng đều được mở tài
khoản thanh toán đối với khoản vay ngắn hạn, khi doanh nghiệp thu được tiền
hàng được chuyển vào tài khoản thanh toán họ sẽ thanh toán trước hạn những
khoản nợ sắp trả, khi có nhu cầu thành toán tiền mua hàng hóa đầu vào trả
cho nhà cung cấp, trả tiền điện nước, trả lương nhân viên thì họ lại làm giấy
nhận nợ để NH giải ngân cho nhu cầu đó, đối với các khoản vay trung và dài
hạn các doanh nghiệp có kế hoạch tài chính từ trước họ sẽ chuẩn bị nguồn trả
nợ từ khấu hao tài sản và lợi nhuận để trả nợ ngân hàng. Nợ xấu tập trung ở
khu vực dân cư chiếm 100% nợ xấu trong 3 năm, do một số khách hàng kinh
doanh gặp khó khăn, chăn nuôi dịch bệnh, hoặc đến kỳ hạn trả nợ chưa thu
được tiền hàng để đáo hạn. “
d. Tình hình nợ có khả năng mất vốn( Nợ nhóm 5)
Bảng 2.7 Nợ có khả năng mất vốn( nợ nhóm 5) tại Agribank Nam Hà Nội
giai đoạn 2018 - 2020
STT Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020
1 Tổng dư nợ Tỷ đồng 1.170 1.367 1.538
2 Nợ nhóm 5 Tỷ đồng 0,4 0,5 0,2
3 Tỷ lệ nợ nhóm 5 % 0,03% 0,04% 0,01%
“Với nợ nhóm 5 các năm từ 2018 đến 2020 của Agribank Nam Hà Nội
(Nguồn:“Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018 - 2020”)
lần lượt là 0,4 tỷ đồng; 0,5 tỷ đồng, 0,2 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ nhóm 5 cuối năm
2018 là 0,03%, năm 2019 tăng lên 0,04% và đến năm 2020 lại giảmcòn
0,01% trên tổng dư nợ. Nhìn nhung, tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn của chi
nhánh thấp. Tuy nhiên, những khoản nợ nhóm 5 như trên gần như khách hàng
không còn khả năng để thanh toán, bắt buộc Ngân hàng phải sử dụng biện
35
pháp khác để thu hồi nợ như xử lý tài sản thế chấp. “
“Nợ nhóm 5 có tỷ lệ khá cao so với tổng nợ xấu, nhất là năm 2019, nợ
nhóm 5 chiếm 25% trên tổng nợ xấu. Đến năm 2020, Ngân hàng đã có biện
pháp xử lý kịp thời các món nợ nhóm 5 nên tỷ lệ giảm xuống còn 5,1% năm
2020. Trong thời gian tới, Ngân hàng cần phải xử lý triệt để hơn nữa để tiếp
tục giảm tỷ lệ trên. Số liệu được trình bày trong bảng 2.8 dưới đây: “
Bảng 2.8 Nợ có khả năng mất vốn ( nợ nhóm 5) trên tổng nợ xấu tại
Agribank Nam Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020
STT Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020
1 Tổng nợ xấu Tỷ đồng 4,2 2 3,9
2 Nợ nhóm 5 Tỷ đồng 0,4 0,5 0,2
3 Tỷ lệ nợ nhóm 5 % 9,5 25 5,1 trên tổng nợ xấu
(Nguồn:“Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018 - 2020”)
“ Agribank Nam Hà Nội trong những năm qua đã thực hiện việc trích lập
e. Tỷ lệ trích lập quỹ dự phòng rủi ro
dự phòng theo đúng quy định của NHNN và của Agribank. Cụ thể như sau: “
Bảng 2.9 Kết quả trích lập dự phòng
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu 1- Số trích lập dự phòng trong năm Dự phòng cụ thể Dự phòng chung 2018 5 4 1 2019 3,8 1 2,8 2020 5,4 3 1,5
2- Số tiền được xử lý rủi ro 2 3 4
8,8 0,3 8,5 1,7 6,5 0,3 6,2 3 6,5 0,2 6,3 1,1
36
3- Số dự phòng còn cuối năm Dự phòng cụ thể Dự phòng chung 4- Thu nợ đã xử lý rủi ro (Nguồn: “Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018- 2020”)
“Trong những năm qua, NH đã chấp hành nghiêm các quy định, chế độ
về việc trích lập dự phòng và xử lý rủi ro, số tiền trích lập tăng lên qua các
năm, đảm bảo an toàn trong hoạt động TD của NH. Đồng thời, NH cũng đã
thực hiện theo dõi sát sao các khoản nợ và phân loại kịp thời các nhóm nợ rủi
ro, hầu hết các khoản nợ được NH xử lý bằng dự phòng đều thu hồi lại được“
f. Mức độ tập trung tín dụng
Cơ cấu dư nợ theo thời gian
Bảng 2.10 Cơ cấu dư nợ theo thời gian tại Agribank Nam Hà Nội
giai đoạn 2018 - 2020
Số lượng (Tỷ đồng) S Cơ cấu (%) Chỉ tiêu TT 2018 2019 2020 2018 2019 2020
1 Ngắn hạn 855 996 1.102 73 73 72
2 Trung hạn 305 356 421 26 26 27
3 Dài hạn 10 15 15 1 1 1
1.170 1.367 1.538 100 100 100 Tổng cộng
“Qua biểu số liệu bảng 2.10 ta thấy dư nợ của các kì năm sau đều cao hơn
(Nguồn: “Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018- 2020”)
năm trước. Năm 2018 dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 73% tương đương với
số tiền là 855 tỷ đồng. Đến năm 2020 tuy tỷ trọng dư nợ ngắn hạn giảm còn
72% nhưng so với năm 2018 đã tăng lên 247 tỷ đồng. Trong khi đó dư nợ dài
hạn biến động không nhiều, từ năm 2018- 2020 chỉ trong khoảng 1% tổng dư
nợ. Điều đó cho ta biết rằng khách hàng mục tiêu của Ngân hàng chủ yếu là
các doanh nghiệp, tổ chức, dân cư vay vốn tài trợ cho các hoạt động kinh
doanh ngắn hạn, khu vực này ít biến động, rủi ro thấp, lãi suất cho vay không
cao. Từ bảng số liệu trên ta thấy rằng tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn đã
giảm qua các năm tuy nhiên vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của
37
Ngân hàng, trong thời gian tới Ngân hàng cần chú ý nhiều hơn nữa đến tín
dụng trung và dài hạn, bởi lãi suất cho vay cao, mang lại lợi nhuận nhiều hơn
cho Chi nhánh. “
Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế
Bảng 2.11 Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank
Nam Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020
Số lượng (Tỷ đồng) Cơ cấu (%) S Chỉ tiêu TT 2018 2019 2020 2018 2019 2020
1 DNNN 0 0 0 0 0 0
2 DNNQD 295 322 355 25 24 23
3 Dân cư 875 1.045 1.183 75 76 77
1.170 1.367 1.538 100 100 100 Tổng cộng
“ Quan sát bảng 2.11 ta thấy không có dư nợ của DNNN do trên địa bàn
(Nguồn: “Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018- 2020”)
chỉ có một vài chi nhánh của DNNN nhưng không có nhu cầu vay vốn hoặc
đã sử dụng vốn vay của tổ chức tín dụng khác. Còn dư nợ của các DNNQD
luôn chiếm tỷ trọng thấp. Từ năm 2018 - 2020 thành phần này luôn chiếm
trong khoảng 23-25% tổng dư nợ, góp một phần vào sự tăng trưởng dư nợ
chung của NH. Tuy nhiên Ngân hàng cần phải triển khai trong thời gian tới,
bởi trong tương lai tín dụng Doanh nghiệp là rất quan trọng, có thể bán chéo
sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng hiện có cho Doanh nghiệp sử dụng, nó
quyết định sự thành công của ngành ngân hàng. Trong khi đó khu vực dân cư
chỉ chiếm tỷ trọng lần lượt các năm 2018, 2019, 2020 là 75%; 76%;77% tổng
dư nợ. “
38
Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế
Bảng 2.12 Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế tại Agribank Nam Hà Nội
giai đoạn 2018 - 2020
Số lượng (Tỷ đồng) Cơ cấu (%) STT Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2018 2019 2020
761 953 1.107 65 70 72 1 Nông nghiệp
2 Công nghiệp 290 305 277 25 22 18
3 Dịch vụ 120 109 154 10 8 10
1.170 1.367 1.538 100 100 100 Tổng cộng
“Bảng số liệu 2.12 cho ta thấy cơ cấu dư nợ của Chi nhánh qua các năm
(Nguồn: “Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018 - 2020”)
có sự dịch chuyển, tỷ trọng cho vay lĩnh vực nông nghiệp tăng từ năm 2018 là
65% đến năm 2020 là 72%, trong khi đó tỷ trọng cho vay lĩnh vực công
nghiệp lại giảm năm 2018 chiểm tỷ trọng là 25% trong tổng dư nợ đến năm
2020 còn 18% . Trong khi đó tỷ trọng cho vay lĩnh vực dịch vụ vẫn duy trì ở
mức 10%. Điều này phản ánh Chi nhánh đang dịch chuyển hướng đầu tư tín
dụng tập trung vào cho vay Nông nghiệp theo đúng sứ mệnh của mình mà
Nhà nước đã giao phó, cơ cấu công nghiệp và dịch vụ vẫn duy trì ở mức độ
nhất định. “
“Vòng quay vốn TD cho biết tốc độ chu chuyển TD trong một thời gian
g. Vòng quay vốn tín dụng
nhất định, cho biết tần suất sử dụng vốn của NH. Vòng quay vốn TD càng
lớn, chứng tỏ hoạt động tín dụng càng hiệu quả. Vì vậy, nó được coi là một
39
trong các chỉ tiêu đánh giá CLTD. “
Bảng 2.13 Vòng quay vốn TD giai đoạn 2018 - 2020
STT Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020
1 1.788 2.076 2.319 Doanh số thu nợ Tỷ đồng
2 1.170 1.367 1.538 Dư nợ bình quân Tỷ đồng
3 1,53 1,52 1,51 Vòng quay vốn Vòng
“Tốc độ chu chuyển vốn trong năm 2018, 2019 và 2020 là khá tốt, vòng
(Nguồn:“Báo cáo kết quả hoạt động KD Agribank Nam Hà Nội năm 2018 - 2020”)
quay vốn tín dụng năm 2018, 2019 và 2020 lần lượt là 1,53 vòng, 1,52 vòng
và 1,51 vòng. NHcó nhiều cơ hội hơn trong việc sử dụng vốn thực hiện đầu
tư, cho vay nhiều khách hàng hơn, đa dạng hoá cơ cấu TD, đáp ứng nhu cầu
của khách hàng, tăng lợi nhuận cho NH. Tuy nhiên sang năm 2020 vòng quay
vốn giảm xuống còn 1,51 tức là hiệu quả TD không tốt bằng năm 2019, vốn
không được sử dụng tốt, không được quay nhiều vòng. Vòng quay tăng tức là
thu nợ tăng lớn hơn dư nợ và ngược lại. Năm 2020 vòng quay vốn TD giảm là
do doanh số thu nợ tăng được 11,7% trong khi đó tốc độ tăng dư nợ lại tăng
12,5% điều này là nguyên nhân trực tiếp làm giảm vòng quay vốn tín dụng so
với năm 2019. Để giải quyết tình hình này Chi nhánh cần tích cực giám sát
các khoản nợ đến hạn phải thu, tăng điều kiện đảm bảo nếu thấy rủi ro cho
vay là rất lớn. “
“Kết quả điều tra về ý kiến đánh giá, nhận xét của khách hàng về một
2.2.2. Chỉ tiêu định tính
số nội dung liên quan đến hoạt động cho vay của Ngân hàng được thể hiện
40
trong bảng 2.14“
Bảng 2.14: Số ý kiến đánh giá của khách hàng về thủ tục cho vay
Mức độ đáp Thái độ và
Thủ tục Thời hạn cho ứng nhu cầu tinh thần
cho vay vay vay tiền của làm việc của cán Số khách
khách hàng bộ ngân hàng Khu vực hàng
điều tra Thiếu Đơn Phức Phù Không Tạm Không Nhiệt Bình nhiệt Đủ giản tạp hợp phù hợp đủ đủ tình thường tình
1.Chùa 2 25 20 5 25 0 23 2 0 18 5 Bộc
2.Khâm 2 25 17 8 25 0 22 2 1 17 6 Thiên
3. Nam 3 25 18 7 25 22 1 19 3 0 2 Đô
7 0 3 Tổng 75 55 20 75 67 5 54 14
“Bảng 2.14 cho thấy đại đa số khách hàng vay vốn đều hài lòng về thời
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra tháng 2/2020
hạn, số tiền cho vay và tinh thần thái độ làm việc của cán bộ NH. Riêng thủ
tục cho vay có số ít khách hàng đánh giá là phức tạp, do các món vay có tài
sản bảo đảm phải qua cơ quan công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp và
phòng tài nguyên môi trường đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất nên thủ tục khách hàng đánh giá là phức tạp, các văn bản hồ
“Nếu các khoản vay mang lại lợi nhuận cho bản thân các khách hàng thì
sơ vay vốn còn nhiều. “
các khoản vay có tác dụng thúc đẩy phát triển sản xuất và nó có thể sẽ được
tăng lên trong thời gian tới, gián tiếp tác động tích cực đến chất lượng tín
41
dụng của NH trong tương lai, đồng thời nó cũng phản ánh được sự đánh giá
chính xác đối với các dự án, mục đích sử dụng vốn vay, tránh được nợ xấu và
nợ quá hạn, nợ tiềm ẩn rủi ro. “
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Agribank Nam
Hà Nội
“Qua việc phân tích về thực trạng hiệu quả tín dụng của Agribank Nam
2.3.1. Những kết quả đạt được
Hà Nội ta thấy rằng, hoạt động TD đã khẳng định vai trò to lớn đối với sự
phát triển kinh tế địa phương, đồng thời nó cũng góp phần quan trọng giúp
hoạt động KD của NH phát triển, khẳng định vị thế và làm tăng sức cạnh
tranh cho NH. Nhìn chung, hiệu quả tín dụng của chi nhánh được cải thiện rõ
“Thứ nhất, hoạt động tín dụng tăng trưởng với tốc độ cao nhưng vẫn nằm
rệt qua các năm, các kết quả phải kể đến là: “
“Thứ hai, vòng quay vốn TD luôn ở mức cao (trên 1,5 vòng/năm) và có
trong phạm vi kiểm soát của chi nhánh. “
xu hướng gia tăng, chứng tỏ đồng vốn mà NH bỏ ra được sử dụng hiệu quả,
khách hàng chấp hành tốt việc trả nợ và NH cũng thực hiện khá tốt công tác
“Thứ ba, NH đã thực hiện tốt công tác trích lập quỹ DPRR cũng như sử
thu hồi nợ. “
“Thứ tư, chi nhánh đã quản lý nợ quá hạn và nợ xấu khá tốt, tỷ trọng nợ
dụng dự phòng để xử lý rủi ro, đảm bảo an toàn trong hoạt động KD. “
quá hạn, nợ xấu luôn nằm trong tầm kiểm soát theo quy định. Điều này cho
thấy hiệu quả tín dụng của ngân hàng ngày càng được nâng cao. “
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
“Thứ nhất, Chưa đa dạng về các sản phẩm, hình thức cho vay, đối tượng
2.3.2.1. Hạn chế
khách hàng vay. Ngân hàng chủ yếu vẫn sử dụng các phương thức cho vay
truyền thống như cho vay theo món, từng lần.. chưa đáp ứng được sự đa dạng
42
các nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng. “
“Thứ hai, Cơ cấu dư nợ TD theo ngành nghề không đồng đều. Trong khi
các điều kiện tự nhiên như thời tiết khí hậu thay đổi thất thường gây thiệt hại
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân cũng như nguồn vốn TD
“Thứ ba, Cơ cấu dư nợ TD trung- dài hạn còn thấp. Việc trang bị, đầu tư
của NH. “
máy móc hiện đại là cần thiết để khách hàng nâng cao năng suất chất lượng
lao động để phát triển kinh doanh, nhờ đó khách hàng có khả năng trả nợ đầy
đủ và tạo dựng niềm tin với NH. Bên cạnh đó, lãi suất cho vay đặc biệt là cho
“Thứ tư, Hoạt động tín dụng chỉ tập trung vào TD dân cư, đối với TD
vay trung- dài hạn còn cao. “
“Thứ năm, Nợ quá hạn và nợ xấu tăng lên qua các năm, công tác thu hồi
doanh nghiệp chưa thực sự mở rộng. “
“Thứ sáu, Vòng quay vốn TD cao nhưng có xu hướng giảm, điều này làm
nợ trung dài hạn chưa tốt. “
ảnh hưởng đến hiệu quả của đồng vốn TD và giảm CLTD của NH. “
2.3.2.2. Nguyên nhân
Mặc dù chi nhánh đã chú trọng nâng cao hoạt động TD và CLTD đã
“Thứ nhất, Điều kiện khách quan gặp nhiều khó khăn: Kinh tế khách
được cải thiện, nhưng mức độ tiềm ẩn rủi ro rất cao, nguyên nhân là do:
hàng trên địa bàn chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, chịu tác động rất lớn
từ các chính sách của Nhà nước. Đặc biệt, sản xuất của địa phương vẫn còn là
nền sản xuất nhỏ, tỷ suất hàng hóa thấp. Chưa hình thành vùng sản xuất
chuyên canh có sản lượng nông sản hàng hóa bảo đảm chất lượng có thể cạnh
tranh trong điều kiện hội nhập. Ngoài ra, trong những năm gần đây, thiên tai,
mất mùa diễn ra thường xuyên, thời tiết, khí hậu ngày càng khắc nghiệt, thêm
vào đó là tình hình dịch bệnh tràn lan, gây thiệt hại đến tài sản của dân cũng
43
như nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng. “
“Thứ hai, Môi trường kinh doanh chưa ổn định: Nền kinh tế chuyển sang
kinh tế thị trường trong một thời gian khá ngắn, nhiều khách hàng không nắm
bắt kịp thời thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mô cũng như những đòi hỏi
ngày càng cao của kinh tế thị trường. Cùng với đó, nền kinh tế nước ta gặp
nhiều khó khăn do ảnh hưởng của biến động kinh tế- tài chính thế giới, do đó
hoạt động SXKD của khách hàng cũng bị ảnh hưởng, tác động xấu đến hoạt
“Thứ ba, Cán bộ thẩm định và quản lý nợ vay vừa làm công tác thẩm
động TD của NH. “
định vừa làm thủ tục hồ sơ vay vốn, hồ sơ thế chấp vừa làm báo cáo thống kê
dẫn đến sự quá tải trong công tác thẩm định. Ngoài ra, quy trình thẩm định và
cho vay khách hàng còn một số điểm chưa hợp lý, liên quan đến việc phân
cấp trách nhiệm của cán bộ thẩm định, thời gian thẩm định và xét duyệt hồ sơ
“Thứ tư, Các văn bản ban hành từ các cơ quan liên quan đến hoạt động
cho vay còn dài. “
TD chưa có tính đồng bộ cao, lại không có văn bản cụ thể hướng dẫn cho
khách hàng. Bên cạnh đó, thủ tục hành chính chậm khiến khách hàng có tư
“Thứ năm, Trình độ dân trí của người dân còn thấp, nhiều người chưa có
tưởng “ngại” khi đến vay vốn NH. “
đủ kiến thức, kinh nghiệm và sự nhạy bén để xử lý và đối phó với sự thay đổi
“Thứ sáu, Cán bộ TD chưa có đủ kinh nghiệm để phân tích, đánh giá
chóng mặt của nền kinh tế thị trường. “
khách hàng và nhu cầu vay vốn của họ một cách chính xác. Thêm vào đó,
công tác kiểm tra giám sát còn chưa sát sao, còn mang tính hình thức và
44
chống đối dẫn đến việc cán bộ TD chủ quan trong công việc của mình. “
“Công tác nâng cao hiệu quả tín dụng đang được Ngân hàng đẩy mạnh và
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
có những chuyển biến tích cực, đạt được những thành tích nhất định. Song
bên cạnh đó vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế gây trở ngại cho công tác mở rộng
và nâng cao chất lượng tín dụng. Đây chính là cơ sở thực tiễn để đưa ra những
giải pháp hiệu quả, thiết thực nhằm khắc phục những hạn chế đó, giúp chất
lượng tín dụng của Ngân hàng ngày càng được nâng cao, mở rộng hoạt động
45
kinh doanh và tăng uy tín cho Ngân hàng. “
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK NAM HÀ NỘI
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng
“Agribank Nam Hà Nội có vai trò vô cùng quan trọng trong sự nghiệp
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh đến năm 2022
phát triển kinh tế của địa bàn. Agribank Nam Hà Nội tiếp tục thực hiện tốt
phương châm từ nay đến năm 2022: “Giữ vững và phát huy vai trò là Ngân
hàng chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ”; Phát triển thị trường và chiếm
lĩnh thị phần, tăng trưởng nguồn vốn bền vững, đáp ứng nhu cầu vốn phát
triển kinh tế địa phương, tăng năng lực tài chính, hoàn thành tốt các chỉ tiêu
kế hoạch Agribank giao. “
“Trong hoạt động kinh doanh của Agribank Nam Hà Nội thì hoạt động
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả tín dụng
tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất và ngày càng tăng lên, đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Thời gian tiếp theo Ngân
hàng vẫn tiếp tục xác định vị trí chủ lực trong hoạt động tín dụng tiếp tục mở
rộng tín dụng nông nghiệp, nông thôn, thương mại dịch vụ đáp ứng nhu cầu
vốn cho phát triển kinh tế- xã hội địa phương. Trên cơ sở định hướng hoạt
động chung, Ngân hàng cũng đưa ra định hướng hoạt động tín dụng theo tinh
thần: “tăng trưởng bền vững và tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng”. Chỉ
tiêu cụ thể được đưa ra như sau: “
Dư nợ tín dụng tăng trưởng tối thiểu 13%
“Tăng cường cho vay trung - dài hạn, tiếp tục cho vay hỗ trợ về lãi
suất theo quy định của Chính Phủ. Thực hiện cho vay có chọn lọc các
46
khách hàng là các hộ kinh doanh có hiệu quả, thực hiện chuyển đổi cơ cấu
đầu tư, tăng cho Nông nghiệp, Nông dân và Nông thôn, giảm cho vay phi
nông nghiệp. “
“Thực hiện công tác trích lập dự phòng hợp lý, theo đúng quy định của
Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn dưới 1% , vòng quay vốn TD 1,5 vòng/năm.
Agribank. “
Đảm bảo lợi nhuận từ hoạt động TD chiếm tỷ trọng trên 80% tổng lợi
nhuận của toàn ngân hàng,
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank
Nam Hà Nội
3.2.1. Xây dựng chính sách tín dung phù hợp với khả năng của ngân hàng và
đáp ứng nhu cầu của khách hàng
“Đối tượng khách hàng luôn luôn đa dạng, nhiều ngành nghề, trình độ
Thứ nhất, Đa dạng hóa các phương thức tín dụng
dân trí cao thấp không đồng đều nên các phương thức cho vay cũng phải được
“Hiện nay, hình thức cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất đó là cho vay trực
mở rộng để đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu vay vốn của khách hàng. “
tiếp đến khách hàng. NH nên tăng cường cho vay qua tổ, nhóm tại địa
phương, phát triển mô hình “tổ vay vốn và tiết kiệm”; Vừa có tác dụng đảm
bảo an toàn vốn vay; Vừa nâng cao sức mạnh tương trợ lẫn nhau giữa các hộ
nông dân, nhất là giúp các hộ nghèo có được vốn sản xuất. Đây là một biện
pháp rất hữu hiệu để hạn chế rủi ro trong hoạt động TD, vì “không ai hiểu rõ
gia đình mình hơn những người hàng xóm của mình”. Các tổ chức , tổ hội tại
địa phương sẽ đánh giá nhu cầu vay vốn của các hộ SXKD một cách kịp thời.
Thông qua đó, vốn vay sẽ được đôn đốc, giám sát hiệu quả.Việc cho vay qua
tổ chức hội sẽ đảm bảo an toàn đồng vốn của NH. Vì ở các địa phương, do tập
quán và tâm lý e ngại nên người vay sẽ nhanh chóng thực hiện nghĩa vụ trả nợ
khi tổ vay vốn có các biện pháp nhắc nhở trên loa phát thanh hay cuộc họp
47
của địa phương. “
“Về phương thức cấp tín dụng, ngoài các phương thức truyền thống mà
trước nay NH vẫn áp dụng như cho vay theo hạn mức TD, từng lần… NH cần
phải phát triển thêm các dịch vụ mới như cho vay trả góp, cho vay bảo lãnh…
để có thể đáp ứng nhiều hơn nhu cầu của khách hàng. NH cũng nên phát triển
phương thức tổ chức cho vay nhiều bên hợp tác. Cho vay theo phương thức
này tuy không còn mới song tại Agribank Nam Hà Nội vẫn chưa áp dụng.
Phương thức TD này có rất nhiều ưu điểm, NH có thể tiết kiệm được rất nhiều
chi phí và hạn chế được tốt nhất rủi ro từ việc khách hàng sử dụng vốn sai
mục đích. Sau khi thẩm định xong, ngân hàng có thể cấp vốn cho khách hàng
thông qua nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, đến kỳ thu hoạch ngân hàng
và khách hàng có thể giao dịch thông qua nhà bao tiêu sản phẩm, giúp ngân
hàng thu hồi được vốn nhanh nhất và đầy đủ nhất, về phía khách hàng sẽ có
sự yên tâm về thị trường đầu ra của sản phẩm. Thêm nữa ngân hàng cần đảm
bảo đồng bộ về cơ cấu giữa cho vay ngắn hạn và cho vay trung - dài hạn,
nâng cao tỷ trọng cho vay trung - dài hạn. “
“Lãi suất là một yếu tố rất quan trọng không chỉ NH mà các khách hàng
Thứ hai, Thiết lập cơ chế lãi suất linh hoạt
cũng rất quan tâm. Nếu lãi suất quá cao, khách hàng sẽ phải gánh chịu chi phí
sử dụng vốn lớn và làm giảm thu nhập của khách hàng. Chính vì vậy, NH cần
đưa ra các mức lãi suất đa dạng, linh hoạt cho mỗi đối tượng khách hàng, tuỳ
đặc điểm mỗi khoản vay, muốn làm như vậy NH cần phải phân loại khách
“Với những khách hàng tiềm năng, khách hàng truyền thống có uy tín
hàng để làm căn cứ đưa ra mức lãi suất cho vay hợp lý. “
cao, NH nên có mức lãi suất ưu đãi nhằm “giữ chân” và tạo quan hệ TD lâu
dài, tạo điều kiện cho khách hàng cũng là duy trì mối quan hệ lâu dài giữa
NH và khách hàng. Với khách hàng mới thì cán bộ TD nên đánh giá khách
48
quan mức độ rủi ro của phương án/ dự án vay vốn, tùy từng trường hợp mà
ngân hàng có thể đưa ra ưu đãi lãi suất hay các ưu đãi khác về giá trị, thời
hạn vay. “
“Trong thời gian tới, Ngân hàng cần mở rộng và đa dạng hóa các đối tượng
Thứ ba, Mở rộng đối tượng cho vay
vay vốn dựa trên thế mạnh của vùng. Ngoài các đối tượng truyền thống như: cho
vay mua con giống, chi trả cho các chi phí mua hàng hoá, nguyên vật liệu đầu
vào. cần mở rộng các đối tượng khác như mua sắm phương tiện giao thông, vận
tải, xây dựng nhà xưởng, kho bảo quản, cho vay đời sống, cho vay cải tạo, sửa
chữa nhà ở, mua sắm đồ dùng, trang thiết bị sinh hoạt cho gia đình nhằm cải
“Ngoài ra, Ngân hàng cần phải cho vay tập trung đối với những khách
thiện cuộc sống người nông dân, góp phần thay đổi diện mạo nông thôn. “
hàng có triển vọng phát triển bền vững. Ngân hàng nên đẩy mạnh hơn nữa
cho vay đối với các dự án, phương án sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
thế mạnh của địa phương nhằm góp phần giải quyết vấn đề đầu ra cho sản
phẩm của khách hàng. Ngân hàng cũng nên phát triển hoạt động cho vay xuất
“Có chính sách chăm sóc khách hàng tiềm năng, khách hàng truyền thống để
khẩu lao động, nhằm giải quyết việc làm cho người dân. “
phòng ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất những khách hàng tốt, hiện đang có quan
“Thêm vào đó cần tích cực phát động các phong trào thi đua, khen
hệ tín dụng với Ngân hàng chuyển sang giao dịch tại các tổ chức tín dụng khác. “
thưởng giữa các phòng nghiệp vụ, các cán bộ trong chi nhánh nhằm đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh ngân hàng, tạo không khí thi đua công tác sôi
nổi trong công việc. Đồng thời cần phải có những chỉ đạo kịp thời, chính xác
để thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của Agribank giao. “
3.2.2. Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng thẩm
“Thẩm định là bước quan trọng nhất trong quy trình tín dụng. Nó không
định để giảm thiểu rủi ro
49
những có ý nghĩa đối với NH là nâng cao CLTD mà đôi khi trong quá trình
thẩm định, khách hàng còn được ngân hàng giúp đỡ, tư vấn để lập ra được
một phương án SXKD hiệu quả hơn. Để bước thẩm định có hiệu quả cao hơn,
“Thứ nhất, Căn cứ vào trình độ và kinh nghiệm và năng lực của mỗi
góp phần nâng cao CLTD, NH cần thực hiện một số việc cụ thể như sau: “
người để phân công cán bộ thẩm định, có như vậy thì mới phát huy được lợi
thế riêng của từng cán bộ và chất lượng của việc thẩm định mới đảm bảo, tạo
“Thứ hai, Trong quá trình thẩm định, cán bộ cần xác định được độ tin cậy
sự tin cậy cho khoản tín dụng mà ngân hàng đã cấp. “
các thông tin khách hàng cung cấp. Đồng thời, cán bộ cần thu thập thông tin
từ nhiều nguồn khác nhau, chọn lọc những thông tin có hiệu quả, đảm bảo hạn
“Thứ ba, Thẩm định sự cần thiết, tính khả thi của phương án, dự án. Để
chế rủi ro khi quyết định cho vay. “
sản xuất một sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường đã khó thì làm thế nào
để đưa sản phẩm tiếp cận với thị trường và tồn tại lâu dài còn khó khăn hơn
nữa. Chính vì thế, đánh giá về phương án SXKD là một bước rất quan trọng
“Thứ tư, Thẩm định cơ sở sản xuất, trang thiết bị của khách hàng giúp cán
trong quá trình thẩm định TD của NH. “
bộ ngân hàng đánh giá chính xác được khả năng thành công của phương án
kinh doanh của khách hàng. Công nghệ và trang thiết bị là tư liệu sản xuất của
khách hàng, nó quyết định năng suất, chất lượng lao động và hiệu quả công
“Thứ năm, Thẩm định TSĐB nhằm nâng cao trách nhiệm, thực hiện cam
việc của khách hàng. “
kết trả nợ của khách hàng và nhằm phòng ngừa rủi ro khi phương án trả nợ dự
kiến không thực hiện được. Chính vì thế, cán bộ thẩm định cần phải nắm chắc
các quy định về đảm bảo tiền vay cũng như các kiến thức về định giá tài sản.
Ngoài ra, đối với các khoản vay có TSĐB, vẫn tiềm ẩn rủi ro không thu được
50
nợ, lý do từ nhiều nguyên nhân như TSĐB hư hỏng, giảm giá trị.... “
“Do đó, để đưa ra quyết định chọn lựa biện pháp bảo đảm tiền vay một
cách đúng đắn cho mỗi món vay, đảm bảo an toàn và hiệu quả, cần phải đánh
giá khách hàng một cách chính xác, sau đó chọn lấy yếu tố mạnh nhất để
quyết định biện pháp bảo đảm tiền vay. Cần chú ý không được chủ quan cho
vay chỉ căn cứ vào mỗi tài sản bảo đảm mà các yếu tố tài chính, dự án/phương
“Thông qua việc phân tích tình hình thực trạng của khách hàng, Cán bộ
án SXKD của khách hàng cần phải được cân nhắc. “
thẩm định phải đưa ra đánh giá chung về thực trạng kinh doanh, tính hợp lý
của nhu cầu vay vốn, đánh giá khả năng hoàn trả, tính khả thi của phương án
vay vốn để từ đó đưa ra quyết định tín dụng đúng đắn, đảm bảo an toàn cho
“Việc phân tích để đánh giá khách hàng, khoản vay cần được thực hiện
nguồn vốn mà ngân hàng đầu tư. “
một cách thường xuyên để kịp thời phát hiện và khắc phục sai sót ; Đồng thời,
là cơ sở để ban hành các chính sách tín dụng phù hợp với từng thời kỳ cụ thể,
“Nhằm hỗ trợ và nâng cao hiệu quả của công tác thẩm định ngân hàng
đảm bảo an toàn trong HĐTD. “
cũng cần thực hiện tốt công tác chấm điểm khách hàng.Để nâng cao chất lượng
tín dụng và từng bước chuẩn hoá công tác quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế
thì việc xây dựng và áp dụng một quy trình chấm điểm tín dụng và phân loại
khách hàng khoa học đóng vai trò rất quan trọng. Do đó, ngân hàng cần phải
tuân thủ nghiêm túc các nguyên tắc cũng như quy trình chấm điểm khách
hàng, từ đó xác định chính xác mức vốn tín dụng mà ngân hàng cần cấp cho
khách hàng, đồng thời ngân hàng sẽ có những kế hoạch cho vay, giám sát và
thu nợ hợp lý đối với từng đối tượng khách hàng, nâng cao hiệu quả của
khoản vay và đảm bảo cho nguồn vốn tín dụng của ngân hàng. “
3.2.3. Thực hiện tốt quy trình quản lý rủi ro tín dụng, tăng cường công tác thu
“Trong hoạt động kinh doanh tín dụng, hiện tượng phát sinh nợ quá hạn
hồi nợ quá hạn, nợ xấu
51
là một yếu tố tất yếu do tác động của nhiều nhân tố chủ quan xuất phát từ bản
thân ngân hàng cũng như những nhân tố khách quan từ phía khách hàng.
HĐTD là vấn đề không hề đơn giản bởi sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều
vào yếu tố thiên nhiên, diễn biến của thời tiết bất thường, dịch bệnh diễn ra
thường xuyên gây ảnh hưởng không nhỏ tới sản xuất của người nông dân, giá
cả nông sản không ổn định… Do đó rủi ro tiềm ẩn là rất lớn, khả năng thu hồi
vốn thấp. Vì vậy, Agribank Nam Hà Nộicần có các biện pháp thu thập, xử lý
thông tin kịp thời vừa để đảm bảo trích lập dự phòng rủi ro hợp lý và thu hồi
được nợ, vừa không gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ
“Đối với khách hàng kinh doanh thua lỗ, Ngân hàng nên xem xét, phân
vay vốn. “
tích nguyên nhân thua lỗ, các cán bộ thẩm định và quản lý khoản vay nên
xuống các cơ sở để tìm cách tháo gỡ và giúp đỡ khách hàng. Nếu nguyên
nhân thua lỗ có thể chấp nhận được, khách hàng có năng lực, các phương án
sản xuất kinh doanh vẫn có khả thi thì ngân hàng có thể khoanh nợ cũ không
tính lãi, tạo điều kiện cho vay mới để khách hàng có thể tiếp tục sản xuất kinh
“Ngoài ra NH cần duy trì thường xuyên việc tổ chức phân tích tình hình
doanh hoặc gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ. “
dư nợ chung toàn Ngân hàng và dư nợ của từng cán bộ thẩm định và quản lý
“Để từng bước nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank Nam Hà Nội
khoản vay, từng khách hàng để phát hiện ra những khoản nợ tiềm ẩn rủi ro. “
thì vấn đề đầu tiên và rất cần thiết là phải ngăn chặn nợ tiềm ẩn rủi ro, nợ quá
hạn mới phát sinh. Đây là biện pháp tích cực nhất để hạn chế nợ quá hạn gia
tăng nhằm giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh. Ngân hàng cần phân tích
nguyên nhân dẫn đến rủi ro và tìm biện pháp ngăn chặn. Ngoài ra, ngân hàng
có thể ngăn chặn rủi ro bằng cách đa dạng hóa các loại hình kinh doanh, cho
52
vay phân tán khách hàng, rà soát lại hồ sơ. Để hạn chế rủi ro, ngân hàng phải
đánh giá chính xác tình hình kinh doanh, quản lý được dòng tiền cho vay
“Bên cạnh đó, Agribank Nam Hà Nội cần thường xuyên chỉ đạo cán bộ
cũng như uy tín của khách hàng trước khi bỏ vốn đầu tư. “
thẩm định và quản lý khoản vay phân loại nợ quá hạn một cách chính xác
theo nguyên nhân, theo thời gian, theo khả năng thu hồi để đưa ra các biện
pháp thích hợp để xử lý nợ xấu. Cán bộ thẩm định và quản lý khoản vay cần
cần bám sát khách hàng, cùng UBND các phường tự đôn đốc thu nợ quá hạn.
Ngân hàng nên thành lập và duy trì hoạt động của tổ xử lý nợ xấu, giao trách
nhiệm cho tổ này để có biện pháp kiên quyết, xử lý kịp thời các khoản nợ
“Ngân hàng cũng cần tiếp tục duy trì ban chỉ đạo thu hồi nợ quá hạn
xấu“.
nhưng cũng cần phải giao kế hoạch thu nợ quá hạn, nợ xấu và nợ đã XLRR
cho từng cán bộ ngay từ đầu năm. Đồng thời cũng cần kiểm điểm nghiêm túc,
thưởng phạt đối với kết quả công tác của từng tháng, từng quý, từng năm làm
cơ sở để quyết toán lương cuối năm, làm việc với UBND xã và cơ quan chức
năng để phối hợp nhờ thu. Những khách hàng cố tình không trả nợ thì có thể
lập hồ sơ khời kiện ra tòa để thu hồi nợ. “
“Một trong những yếu tố làm cho chất lượng tín dụng chưa cao là ngân
3.2.4. Tăng cường kiểm soát món vay và phân loại nợ để quản lý
hàng chưa thật sự nghiêm túc kiểm tra, kiểm soát món vay một cách cẩn thận.
Kiểm tra, kiểm soát là việc cần thiết và quan trọng, đề phòng, ngăn ngừa và
xử lý kịp thời, chính xác những rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. Trong
một số trường hợp, khách hàng vay vốn có mục đích sử dụng vốn phù hợp với
điều kiện cho vay vốn của ngân hàng nhưng thực tế người đi vay lại sử dụng
vốn vào mục đích khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Vì vậy, sau khi ra
quyết định giải ngân cho khách hàng, ngân hàng cần phải thường xuyên kiểm
53
tra, giám sát xem khách hàng có sử dụng vốn đúng mục đích hay không. Khi
khách hàng đã sử dụng vốn đúng mục đích nhưng ngân hàng cũng vẫn phải
thường xuyên theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Nếu phát hiện
thấy khách hàng gặp khó khăn trong kinh doanh thì có biện pháp xử lý kịp
thời. Ngân hàng có thể giãn nợ hoặc kéo dài thêm thời hạn, giảm lãi suất, tạo
điều kiện cho khách hàng trả nợ. Các cán bộ thẩm định và quản lý khoản vay
phải phát huy tối đa tính khách quan, nhìn nhận vấn đề theo tình hình thực tế,
theo số liệu cụ thể của công tác kiểm tra, đánh giá sự việc một cách kịp thời
“Ngân hàng cũng nên tổ chức các cuộc kiểm tra, kiểm soát chất lượng tín
và đưa ra kết luận chính xác. “
dụng theo định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá được cả hai mặt. Một mặt, đánh
giá được việc chấp hành các khâu của quy trình thủ tục cho vay, việc thiết lập
hồ sơ vay vốn và hồ sơ thế chấp của cán bộ thẩm định và quản lý khoản vay
từ đó có biện pháp chấn chỉnh kịp thời. Mặt khác, kiểm tra việc sử dụng vốn
của khách hàng, thu thập thông tin để nắm đươc những rủi ro tiềm ẩn, tình
hình sử dụng vốn và khả năng trả nợ của khách hàng. Sau khi kiểm tra phải có
kết luận rõ ràng về những tồn tại, sai phạm, tìm nguyên nhân và biện pháp
“Ngoài ra, ngân hàng cần tổ chức cập nhật hồ sơ khách hàng vào hệ
giải quyết dứt điểm vụ việc. “
thống máy vi tính, tạo thói quen thường trực cho cán bộ thẩm định và quản lý
khoản vay là đầu ngày làm việc phải kiểm tra tình hình các khoản nợ, có hình
thức thông báo khi sắp đến hạn tới trực tiếp từng chủ hộ vay một cách kịp
“Bên cạnh việc thường xuyên theo dõi, giảm sát khoản tín dụng mà ngân
thời, để đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn. “
hàng đã cấp cho khách hàng, Ngân hàng cũng cần phải chú trọng hơn nữa đến
công tác phân loại nợ một cách hợp lý, giúp giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
Thực hiện công tác phân loại nợ nhằm giúp Ngân hàng có thể phân loại khách
54
hàng, đánh giá đúng khả năng rủi ro và đề ra các biện pháp phòng ngừa, hạn
chế có hiệu quả. Trên cơ sở phân loại nợ hợp lý, ngân hàng cần có các biện
pháp cụ thể để giảm thiểu nợ xấu, hạn chế rủi ro. Một trong những biện pháp
quan trọng đó là việc thực hiện trích lập dự phòng hợp lý, tuân thủ theo quy
định của NHNN và Agribank. “
3.2.5. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, của cán bộ
“Trong mọi hoạt động kinh doanh con người luôn là nhân tố quan trọng
nhân viên ngân hàng
quyết định đến sự thành công. Đối với ngân hàng nhân tố con người có ý
nghĩa then chốt đến sự thành công hay thất bại trong các hoạt động kinh
doanh, trong đó có hoạt động tín dụng. Để có thể hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, hạn chế rủi ro và để thực hiện được các mục tiêu kinh doanh đã đặt
ra thì ngân hàng cần có đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn, dạn
dày kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp cao để nắm bắt và xử lý các nghiệp
“Thực tế hiện nay tại Agribank Nam Hà Nội là chi nhánh ngân hàng loại
vụ trong cơ chế thị trường. “
II. Do đó đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ học vấn đại học và trên đại học
chiếm tỷ lệ cao và chủ yếu vẫn là các cán bộ trẻ. Do vậy, việc nâng cao chất
lượng cán bộ, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nề nối làm việc để
phù hợp với sự phức tạp và biến đổi thường xuyên của nền kinh tế thị trường
là việc mang tính cấp thiết hiện nay. Một cán bộ thẩm định và quản lý khoản
vay có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có sự am hiểu về tình hình
kinh tế thị trường thì họ sẽ có khả năng hoàn thành công việc một cách tốt
nhất. Đặc biệt đối với hoạt động tín dụng, những cán bộ có chuyên môn giỏi
cùng với kinh nghiệm sẽ đưa ra được những kết quả thẩm định có chất lượng
từ đó có thể tham mưu tư vấn cho ban giám đốc giúp nâng cao chất lượng của
“Ngân hàng nên tổ chức các lớp tập huấn, các lớp đào tạo chuyên sâu về
55
khoản tín dụng, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. “
nghiệp vụ cũng như phổ biến triển khai kịp thời các văn bản liên quan đến
hoạt động tín dụng đến toàn thể cán bộ nhân viên trong ngân hàng, đặc biệt là
bộ phận tín dụng. Từ đó, giúp họ có đủ kiến thức chuyên môn cũng như các
kiến thức về thị trường nhằm phục vụ cho công việc. Ngân hàng cũng nên tổ
chức các buổi học tập kinh nghiệm cho cán bộ với các ngân hàng khác đặc
biệt là các ngân hàng trong cùng hệ thống; Nó không những giúp nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ mà còn giúp cho họ học tập được nhiều kinh
“Đồng thời, ngân hàng cần đẩy mạnh công tác giáo dục tư tưởng chính trị
nghiệm áp dụng vào thực tiễn. “
và đạo đức nghề nghiệp, cũng như phong cách làm việc của cán bộ thẩm định
và quản lý khoản vay. Trước sự cạnh tranh gay gắt từ các chi nhánh NHTM
khác trên địa thì một yếu tố quan trọng giúp cho ngân hàng có thể giữ chân
khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới là phong cách và thái độ phục vụ
của nhân viên ngân hàng. Do đó, ngân hàng cần thường xuyên quán triệt tới
toàn thể cán bộ về cung cách và thái độ phục vụ đối với cán bộ ngân hàng,
“Ngoài ra việc sử dụng, bố trí cán bộ phải đảm bảo yêu cầu về năng lực,
đặc biệt là cán bộ thẩm định và quản lý khoản vay. “
trình độ, học vấn cho từng vị trí cụ thể, nhất là đội ngũ cán bộ làm công tác
tín dụng. Ngân hàng cần thực hiện việc luân chuyển cán bộ một cách hợp lý.
Hiện nay hoạt động luân chuyển cán bộ ở Ngân hàng diễn ra một cách đồng
bộ, quá nguyên tắc. Ngân hàng ấn định thời hạn luân chuyển địa bàn công tác
đối với cán bộ thẩm định và quản lý khoản vay là 2 năm/lần, đây là chưa hẳn
là một cách làm hiệu quả. Bởi lẽ, đối tượng cho vay là các khách hàng chủ
yếu đối tượng nhỏ lẻ, có sự phân tán rộng, việc nắm bắt tình hình về địa bàn
hoạt động của cán bộ thẩm định và quản lý khoản vay cần mất nhiều thời
gian, do đó, với khoảng thời gian 2 năm/lần thì các cán bộ chưa thật sự tìm
56
hiểu hết về địa bàn đã bị luân chuyển tới địa bàn khác và việc tìm hiểu địa bàn
mới lại bắt đầu từ vạch xuất phát, gây khó khăn trong trong công tác cũng như
hiệu quả làm việc của họ. Do đó, ngân hàng cần tham mưu với ngân hàng cấp
trên có những quy định linh hoạt hơn trong việc luân chuyển cán bộ, chỉ nên
“Ngân hàng cũng cần thường xuyên có các hoạt động kiểm soát nội bộ,
luân chuyển những cán bộ khi họ không hoàn thành tốt nhiệm vụ. “
đánh giá chất lượng làm việc của từng cán bộ. Việc đánh giá không chỉ diễn ra
ở trong nội bộ ngân hàng mà cần phải thu thập ý kiến của khách hàng. Từ đây,
ngân hàng mới có được đánh giá khách quan và hiệu quả đối với từng cán bộ.
Để nâng cao được năng lực công tác cũng như có sự đánh giá chính xác nhất
ngân hàng phải xây dựng cho mình cũng như đề xuất với ngân hàng cấp trên
“Hơn thế, ngân hàng cần phải hoàn thiện cơ chế khoán tiền lương, giao
cần có một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá cụ thể, toàn diện và khách quan. “
khoán tới từng cán bộ cụ thể, để từ đó quyết toán tiền lương chính xác, theo
phương châm “hưởng lương theo kết quả công việc, làm nhiều hưởng nhiều
làm ít hưởng ít” “
3.2.6 Tăng cường cơ sở vật chất ngân hàng, đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền
“Nhằm hỗ trợ việc nâng cao chất lượng của các khoản cấp tín dụng đồng
quảng cáo đến với từng khách hàng
thời giúp cho ngân hàng nâng cao hình ảnh, uy tín, vị thế và củng cố sức cạnh
tranh thì một việc mà ngân hàng cần quan tâm đó là hoàn thiện và nâng cao
cơ sở vật chất của ngân hàng. Hiện nay Agribank Nam Hà Nội cũng như tất
cả các ngân hàng khác trong toàn hệ thống Agribank đã ứng dụng thành công
chương trình IPCAS để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Tuy
nhiên, nó còn tồn tại nhiều hạn chế như tốc độ truyền tải thông tin còn chậm,
hay xảy ra nghẽn mạng vào các ngày đầu tháng và cuối tháng…. Để giảm
thiểu những hạn chế này ngân hàng cần nâng cấp hệ thống máy vi tính, hệ
57
thống mạng và đường truyền. Ngoài ra, đối với các máy móc, thiết bị phục vụ
cho công tác của cán bộ như máy in, máy fax, máy đếm tiền… cũng cần
thường được kiểm tra để sửa chữa và đổi mới một cách kịp thời tạo điều kiện
tốt nhất cho công tác của cán bộ, từ đó giúp cho nhân viên ngân hàng giải
“Ngân hàng cũng nên thành lập một bộ phận kỹ thuật có trình độ tốt, chuyên
quyết nhanh chóng các giao dịch với khách hàng. “
trách trong việc bảo dưỡng, sữa chữa máy móc, thiết bị cũng như các hệ thống
kỹ thuật của ngân hàng; Tránh việc mỗi khi hỏng hóc xảy ra lại phải chờ ngân
hàng tỉnh điều người về sửa chữa, gây mất thời gian cũng như làm giảm hiệu
“Ngoài ra, ngân hàng cũng nên thường xuyên tuyên truyền qua các phương
quả cho các hoạt động của ngân hàng. “
tiện thông tin đại chúng về thủ tục xin vay, cách thức lập dự án với từng
ngành nghề đến tận thôn, xã. Đồng thời qua đó, giới thiệu được các dịch vụ
của mình, các chính sách ưu đãi của ngân hàng đối với cả người gửi lẫn người
vay, tạo tâm lý hiểu biết lẫn nhau và thoải mái trong giao dịch khi khách hàng
đến với ngân hàng. Ngân hàng cần kết hợp với đài, báo ở thôn, xã tuyên
truyền quảng cáo về hoạt động của mình và các chính sách ưu đãi của Chính
phủ để khuyến khích nhu cầu tiềm ẩn của các khách hàng và cũng nâng cao
được hiểu biết cũng như ý thức trách nhiệm đối với từng hộ trong việc vay
vốn, sử dụng vốn và hoàn trả nợ cho ngân hàng. Điều này cũng góp phần
“Cùng với việc tăng cường, mở rộng các sản phẩm tín dụng mới, ngân hàng
nâng cao chất lượng tín dụng. “
cũng cần mở rộng và phát triển các sản phẩm dịch vụ tích hợp nhiều những
tiện ích của nó như máy ATM, dịch vụ chuyển tiền điện tử, dịch vụ kiều hối,
mua bán ngoại tệ…. góp phần hoàn thiện, khép kín quy trình tín dụng, nhất là
khi ngân hàng đang triển khai thực hiện giải ngân, thu nợ lãi qua tài khoản
của ngân hàng, do đó, việc mở rộng và phát triển các dịch vụ này sẽ giúp cho
đồng vốn vay đến với khách hàng nhanh chóng, an toàn, thỏa mãn tốt hơn nhu
58
cầu vốn của khách hàng. “
“Các cấp chính quyền địa phương có vai trò hết sức quan trọng trong đầu tư
3.2.7. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền, ban ngành, đoàn thể trên địa bàn
tín dụng. Từ việc xác định dự án phát triển kinh tế xã hội đến việc xét duyệt
cho vay, đôn đốc và xử lý các trường hợp vi phạm hợp đồng tín dụng có liên
quan đến chính quyền địa phương. Thực tế, ngân hàng nào duy trì được mối
quan hệ tốt với chính quyền địa phương thì hoạt động tín dụng của họ sẽ được
“Ngân hàng cùng với chính quyền địa phương, đoàn thể địa phương tiến
mở rộng và hiệu quả tín dụng ngày càng được nâng cao. “
hành điều tra, phân loại khách hàng để thiết lập hồ sơ vay vốn theo từng khu,
từng xã. Sau điều tra, phân loại khách hàng, cán bộ ngân hàng tiến hành tiếp
cận để nắm bắt các thông tin cần thiết, từ đó xây dựng chương trình, kế hoạch
đầu tư vốn phù hợp với từng hộ vay. Bên cạnh đó, Ngân hàng có thể kết hợp
với Phòng khuyến nông của huyện để mở các lớp tập huấn cho các khách
hàng về kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt mới, đem lại hiệu quả kinh tế cao phù
“Ngân hàng phối hợp chặt chẽ với các Cấp ủy đảng, Chính quyền và các tổ
hợp với điều kiện và kinh tế địa phương. “
chức đoàn thể từ huyện đến xã để tạo điều kiện thuận lợi cho vay và huy động
vốn, tăng cường tuyên truyền vận động người dân tích cực gửi tiền tiết kiệm
vào Ngân hàng góp phần xây dựng quê hương. Tích cực tham mưu, đề xuất
với huyện ủy trong việc lãnh đạo, chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể…tích cực
hơn nữa phối hợp với Ngân hàng để thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ phát
triển kinh tế- xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp đã đề ra. Bên cạnh
đó, định kỳ sơ kết 3 tháng 1 lần, tổng kết 6 tháng 1 lần để rút ra kinh nghiệm
trong việc phối kết hợp. Động viên, khen thưởng các tổ chức Hội làm tốt
chương trình phối hợp, đồng thời qua đó phổ biến và nhân rộng mô hình điển
59
hình tiên tiến, các cách làm hay để học tập và áp dụng. “
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước, thanh tra, giám sát hoạt động
của Công ty Quản lý tài sản VAMC hiệu quả hơn nữa, VAMC cần phối hợp
với các TCTD bán nợ tìm mọi biện pháp để xử lý nợ đã bán nhanh hơn nữa.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của NH, từ
định kỳ 5 năm 1 lần được áp dụng như hiện nay có thể xuống 3 năm 1 lần.
3.3.2. Đối với Agribank và Agribank Hà Nội
“Là một ngân hàng chuyên doanh đi đầu trong đầu tư vào một lĩnh vực được
* Đối với Agribank:
coi là “rủi ro, bấp bênh nhất nhưng cũng đầy tiềm năng nhất”, đó là nông
nghiệp-nông thôn và nông dân. Agribank cần xây dựng chiến lược kinh doanh
và CSTD phù hợp với điều kiện kinh tế mới. Xây dựng quy trình cho vay hợp
lý: một quy trình cho vay hợp lý khoa học sẽ giúp ngân hàng nâng cao hiệu
“Tiếp tục hoàn thiện cơ chế tín dụng cho phù hợp với từng đối tượng trong
quả và đảm bảo an toàn cho khoản vay. “
các ngành nghề khác nhau, quy chế tín dụng phải phù hợp với đặc điểm của
từng ngành. Agribank cần nghiên cứu, sớm đưa ra các sản phẩm tín dụng theo
mô hình tổ chức SXKD mới ở nông thôn, như: sản phẩm tín dụng cho vay hộ
tích tụ ruộng đất, sản phẩm tín dụng cho phát triển kinh tế gia trại, sản phẩm
tín dụng cho liên kết 4 nhà: Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và
nhà nông. “
Ngân hàng cần có chế độ ưu đãi với những cán bộ thẩm định và quản lý
nợ cho vay để họ yên tâm công tác và phát huy hết năng lực của mình để góp
phần nâng cao chất lượng tín dụng; có chính sách tổ chức tuyển dụng nhân sự,
mở rộng thu hút nhân tài; tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát nội bộ
60
trong toàn hệ thống nhằm chấn chỉnh các hoạt động sai trái, không đúng quy
định; xây dựng hệ thống chẩm điểm khách hàng sát với tình hình thực tế hơn,
tránh tình trạng các cán bộ thẩm định và quản lý khoản vay chấm điểm theo
cảm tính để hoàn thành chỉ tiêu.
Trang bị máy vi tính hiện đại và đồng bộ tạo điều kiện cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng trong thời đại mới. Đẩy mạnh hoạt động Maketing
trong toàn hệ thống, nâng cao hình ảnh uy tín của Ngân hàng, đồng thời, nâng
cao khả năng cạnh tranh của Agribank với các ngân hàng khác.
““Agribank Hà Nội cần bám sát định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế-
* Đối với Agribank Hà Nội:
xã hội trên địa bàn, trên cơ sở đó tổ chức khảo sát, đánh giá lựa chọn ngành
nghề đầu tư, xác định nhu cầu vốn, xây dựng kế hoạch, biện pháp tăng trưởng
tín dụng đi đôi với nâng cao CLTD, triển khai các chương trình cho vay phù
“Thường xuyên tổ chức các cuộc kiểm tra về Ngân hàng chi nhánh đột
hợp. “
suất, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, kiến thức pháp luật và các kỹ năng bổ
trợ, đặc biệt là kỹ năng khai thác thông tin khách hàng cho cán bộ làm công
tác TD trong toàn tỉnh nhằm nâng cao khả năng phân tích, nâng cao chất
lượng thẩm định và khả năng quản lý khoản vay đối với cán bộ tín dụng. “
“Chỉ đạo ngành địa chính hoàn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
3.3.3. Đối với chính quyền địa phương
dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại khu vực nông thôn cho các hộ gia đình,
tạo điều kiện cho các hộ gia đình được dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất thế chấp vay vốn NH theo luật định. “
Giảm hoặc miễn các loại phí đăng ký thế chấp, sửa đổi nội dung thế chấp
61
cho tất cả các hộ dân ở khu vực nông thôn.
“Những giải pháp cụ thể cho Ngân hàng đưa ra dựa trên cơ sở phân tích
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
đánh giá thức trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín
dụng và các giải pháp để giải quyết những hạn chế, từ đó nâng cao hơn nữa
chất lượng tín dụng, giúp cho hoạt động tín dụng, cũng như các hoạt động
62
khác của Ngân hàng hoạt động an toàn và hiệu quả. “
KẾT LUẬN
Hoạt động của Ngân hàng có vai trò quan trọng đối với sự ổn định và
phát triển của nền kinh tế, vì vậy sự phát triển bền vững của Ngân hàng được
đặt ra trong quản lý hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động TD nói
riêng nhằm tăng trưởng, phát triển và bền vững nền kinh tế. Nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng. Công tác nâng cao chất lượng tín dụng đang được Ngân hàng
đẩy mạnh và có những chuyển biến tích cực, đạt được những thành tích nhất
định. Song vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế gây trở ngại cho công tác mở rộng
và nâng cao chất lượng tín dụng. Đây cũng chính là cơ sở thực tiễn để đưa ra
những giải pháp hiệu quả, thiết thực nhằm khắc phục những hạn chế đó, giúp
chất lượng tín dụng của Ngân hàng ngày càng được nâng cao, mở rộng hoạt
động kinh doanh và tăng uy tín cũng như vị thế cho NH. Các giải pháp nâng
cao chất lượng hoạt động tín dụng mà tác giả đưa ra là: (1) Xây dựng chính
sách tín dụng phù hợp với khả năng của NH và đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng; (2) Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng, nâng cao
chất lượng thẩm định để giảm thiểu rủi ro; (3) Thực hiện tốt quy trình quản lý
rủi ro tín dụng, tăng cường công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu; (4) Tăng
cường kiểm soát món vay và phân loại nợ để quản lý; (5) Đẩy mạnh công tác
đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, của cán bộ nhân viên ngân hàn; (6)
Tăng cường cơ sở vật chất ngân hàng, đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền
quảng cáo đến với từng khách hàng; (7) Phối kết hợp chặt chẽ với chính
quyền, ban ngành, đoàn thể trên địa bàn. Thực hiện các giải pháp này sẽ góp
phần giảm thiểu các hạn chế đang tồn tại tại Ngân hàng, nâng cao năng lực
cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn huyện và đặc biệt sẽ nâng
63
cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng, để hoàn thành sứ mệnh mà
64
Ngân hàng đã đề ra là: “Agribank mang phồn thịnh đến khách hàng”.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Agribank, 2017. Quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống
Agribank số 226/QĐ-HĐTV-TD.
2. Agribank chi nhánh Nam Hà Nội, 2018. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh
doanh năm 2018, mục tiêu, giải pháp hoạt động kinh doanh năm 2019,
3. Agribank chi nhánh Nam Hà Nội, 2019. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh
doanh năm 2019, mục tiêu, giải pháp hoạt động kinh doanh năm 2020
4. Agribank chi nhánh Nam Hà Nội, 2020. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh
doanh năm 2020, mục tiêu, giải pháp hoạt động kinh doanh năm 2021
5. TS. Hồ Diệu, 2001. Giáo trình Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản thống
kê, TP. HCM.
6. PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn, 2005.Tín dụng Ngân hàng, Nhà xuất bản
Thống kê, TP HCM.
7. Trần Đình Định, 2/2008. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo
chuẩn mực, thông lệ quốc tế và quy định của Việt Nam, NXB Tư pháp.
8. TS. Phan Thị Thu Hà, TS. Nguyễn Thị Thu Thảo, 2002. Ngân hàng
Thương mại- Quản trị và nghiệp vụ, Nxb Thống kê, Hà Nội.
9. TS. Phan Thị Thu Hà. 2006, Giáo Trình Ngân hàng Thương mại -
Trường đại học kinh tế quốc dân - NXB thống kê.
10. TS. Tô Ngọc Hưng, Nguyễn Kim Anh, 1999. Nghiệp vụ Kinh doanh
Ngân hàng nâng cao, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.
11. Luật các tổ chức tín dụng 2010 - Điều 4, Mục 14.
12. PGS.TS. Lưu Thị Hương, 2005. Giáo trình Thẩm định tài chính dự án -
Trường đại học kinh tế quốc dân - NXB tài chính.
13. Trần Luyện, 2007. Để hạn chế rủi ro trong cho vay của các Tổ chức tín
dụng, Tạp chí Ngân hàng
14. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, 2011. Cẩm
nang văn hóa Agribank, Hà Nội.
15. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, 2006. Tài
liệu hướng dẫn nghiệp vụ cán bộ tín dụng, Hà Nội.
16. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, 7/2004. Sổ
tay tín dụng, Hà Nội.
17. Nguyễn Hữu Tài, 2002. Giáo trình lý thuyết Tài chính - Tiền tệ, Nxb
Thống kê, Hà Nội.
18. TS. Nguyễn Văn Tiến, 2000 . Tài chính hiện đại trong nền kinh tế mở -
NXB thống kê.
19. GS.TS.Nguyễn Văn Tiến,2013. Quản trị ngân hàng thương mại, NXB
Thống Kê.
20. PGS Mai Siêu, 2000. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Trường đại
học Kinh tế quốc dân - Nhà xuất bản thống kê.
21. FredericS.Mishkin, 2001.Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
PHỤ LỤC
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
Điều tra về chất lượng tín dụng của Agribank Nam Hà Nội
Kính chào quý khách hàng!
Với mục đích nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và phục vụ khách
hàng được tốt hơn. Chúng tôi đang tiến hành chương trình nghiên cứu về chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh Nam Hà Nội (Agribank Nam Hà Nội). Xin quý khách vui lòng
dành cho chúng tôi ít thời gian trả lời một số câu hỏi. Rất mong quý khách
hàng giúp đỡ chúng tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Tất cả những thông tin
ghi trên phiếu điều tra chúng tôi cam kết giữ bí mật tuyệt đối.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý khách.
Câu hỏi 1: Xin ông/bà cho biết ông bà vay vốn ngân hàng để phục vụ cho:
Nhu cầu cá nhân và gia đình
Phục vụ hoạt động KD của DN.
(Nếu DN tiếp câu 2, nếu là cá nhân sang câu 3)
Câu hỏi 2: Nếu là doanh nghiệp, xin cho biết DN của ông/bà thuộc loại hình
nào sau đây?
DN Nhà nước
Công ty TNHH
DNTN
Công ty cổ phần
DN khác
Câu hỏi 3: Xin ông/bà cho biết ông/bà (hoặc cơ quan ông/bà) có thường
xuyên vay vốn ngân hàng hay không?
Chỉ vay 1 lần duy nhất
Thỉnh thoảng
Thường xuyên.
Câu hỏi 4: Xin ông/bà cho biết ông/bà (hoặc cơ quan ông/bà) vay vốn ngân
hàng để sử dụng vào mục đích nào sau đây:
Mua sắm máy móc, thiết bị
Bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh
Phục vụ cho mục đích tiêu dùng
Các mục đích khác
Câu hỏi 5: Xin ông/bà cho biết ông/bà (hoặc cơ quan ông/bà) đã vay vốn tại
Agribank Nam Hà Nội bao nhiêu lần?
Chỉ 1 lần
2 lần
3 lần
Nhiều hơn 3 lần
Câu hỏi 6: Xin ông/bà cho biết ngoài việc vay vốn tại Agribank Nam Hà Nội,
ông/bà (hoặc cơ quan ông/bà) có vay vốn tại tổ chức tín dụng khác không?
Không, chỉ vay tại Agribank Nam Hà Nội
Có vay ở các tổ chức khác
Câu hỏi 7: Khi vay vốn tại Agribank Nam Hà Nội, ông/bà (hoặc cơ quan
ông/bà) áp dụng biện pháp đảm bảo nào sau đây ?
100% các khoản vay đều phải thế chấp
Vừa thế chấp vừa tín chấp
Hoàn toàn tín chấp
Câu hỏi 8: Xin ông/bà vui lòng cho biết ý kiến của mình về việc vay vốn tại
Agribank Nam Hà Nội bằng cách khoanh tròn vào những con số mà ông bà
cho là phù hợp nhất: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Đồng ý; 4. Rất
đồng ý.
Tiêu chí
1. Điều kiện vay vốn rất đơn giản, thuận tiện 1 2 3 4
2. Đối tượng vay vốn rất đa dạng phong phú và 1 2 3 4 phù hợp với nhu cầu
3. Quy trình vay vốn rất khoa học 1 2 3 4
4. Thiết lập mối quan hệ với NH rất dễ dàng 1 2 3 4
5. Thời gian xét duyệt khoản vay nhanh chóng 1 2 3 4
6. Thời gian giải ngân vốn vay nhanh 1 2 3 4
7. Cơ sở vật chất tại các điểm giao dịch của 1 2 3 4 Agribank Nam Hà Nội rất tiện nghi
8. Vị trí các điểm giao dịch của Agribank Nam 1 2 3 4 Hà Nội rất thuận tiện
9. Thái độ phục vụ của nhân viên NH rất tốt 1 2 3 4
10. Trình độ của nhân viên NH rất chuyên nghiệp 1 2 3 4
11. Mức cho vay luôn đáp ứng đủ nhu cầu 1 2 3 4
12. Lãi suất vay rất cạnh tranh 1 2 3 4
13. Thời hạn vay vốn phù hợp với nhu cầu 1 2 3 4
14. NH đã có sự tư vấn phổ biến về quy trình vay vốn 1 2 3 4
15. NH luôn hỗ trợ khách hàng tháo gỡ khó khăn 1 2 3 4
Câu hỏi 9: Xin ông/bà cho biết một vài thông tin về cá nhân.
- Tuổi: …………………………..Giới tính: Nam Nữ
- Trình độ học vấn.
Trên đại học Đại học Trung cấp Khác
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/Bà

