Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu, luận văn đưa ra một số đề xuất đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong công tác quản trị rủi ro vỡ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG VỠ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Ngành: Tài chính Ngân hàng NGUYỄN THỊ PHƯƠNG Hà Nội – 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG VỠ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Phương Người hướng dẫn: PGS, TS Nguyễn Việt Dũng Hà Nội - 2020
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ........................................................................... iv TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .................................................... vi MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VỠ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................................................................................4 1.1 Khái niệm, đặc điểm hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân ...........4 1.1.1 Khái niệm Tín dụng và Tín dụng cá nhân .......................................................4 1.1.2 Đặc điểm cấp tín dụng khách hàng cá nhân ....................................................5 1.2 Khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân ...................................................................7 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân ...................9 1.3.1 Nhóm các nhân tố về đặc điểm nhân khẩu học của khách hàng...................9 1.3.2 Nhóm đặc điểm về nghề nghiệp và thu nhập của khách hàng .................. 10 1.3.3 Nhóm đặc điểm tình hình quan hệ tín dụng: ................................................ 11 1.3.4 Nhóm đặc điểm về khoản vay........................................................................ 12 1.4 Các phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân ................................................................................................... 13 1.4.1 Phương pháp định tính – Mô hình 5C........................................................... 14 1.4.2 Phương pháp định lượng ................................................................................ 15 1.4.2.1 Mô hình điểm số tín dụng........................................................................ 15 1.4.2.2 Mô hình Phân tích phân biệt (Multiple Discriminant Analysis - MDA) .................................................................................................................................. 18 1.4.2.3 Mô hình hồi quy Logit ............................................................................. 18 1.4.2.4 Mô hình hồi quy Probit ............................................................................ 21 1.4.2.5 Mô hình mạng nơ-ron .............................................................................. 21 1.4.2.6 Các mô hình khác: .................................................................................... 22 1.5 Các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân .......................................................................................................... 22
- 1.5.1 Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 22 1.5.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam ......................................................................... 24 Kết luận Chương 1 ........................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VỠ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................................................................................................................... 30 2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....... 30 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................................................................................... 30 2.1.2 Mạng lưới của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........... 31 2.1.3. Hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .................................................................................................................... 32 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng): ................ 32 2.1.3.2.“Ho ạt động cho vay:”............................................................................... 33 2.1.3.3. Hoạt động cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng: ..................... 34 2.1.4 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................................................................................................................................... 35 2.2 Hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................................................................................................ 37 2.2.1 Chính sách cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV ................ 37 2.2.2 Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân t ại BIDV............... 40 2.2.3 Kết quả hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2016 – 2019: ............... 43 2.2.3.1 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân........................................................ 43 2.2.3.2 Doanh số cho vay, thu nợ khách hàng cá nhân ..................................... 45 2.2.3.3 Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân............................................. 46 2.3 Thực trạng công tác đánh giá khả năng vỡ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................................................... 49 2.3.1 Các phương pháp đánh giá khả năng vỡ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam hiện nay .......................................... 49 2.3.1.1 Phương pháp định tính - Mô hình 5C: ................................................... 49 2.3.1.2: Phương pháp đánh giá dựa trên định hướng của chỉ đạo tín dụng, sản phẩm tín dụng và các chính sách tín dụng từng thời kỳ: .................................. 50
- 2.3.1.3: Phương pháp đánh giá dựa trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân ............................................................................................... 52 2.4 Đánh giá về các phương pháp đánh giá khả năng vỡ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam hiện nay ....................................... 55 2.4.1 Kết quả đạt được .............................................................................................. 55 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 55 2.4.2.1 Hạn chế ...................................................................................................... 56 2.4.2.2 Nguyên nhân c ủa hạn chế ........................................................................ 56 Kết luận Chương 2 ........................................................................................................... 57 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VỠ NỢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...................................................................................... 58 3.1 Đề xuất mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ......................... 58 3.1.1 Tiêu chí lựa chọn mô hình nghiên cứu ......................................................... 58 3.1.2 Lựa chọn mô hình Logit ................................................................................. 59 3.1.3 Xây dựng mô hình Logit................................................................................. 59 3.1.3.1 Cách chọn biến số..................................................................................... 59 3.1.3.2 Cách chọn mẫu.......................................................................................... 63 3.1.3.3 Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................... 64 3.1.3.4 Các đ ặc trưng thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu ............................... 65 3.1.4 Kết quả mô hình nghiên cứu .......................................................................... 72 3.1.4.1 Kết quả đạt được từ mô hình nghiên cứu .............................................. 72 3.1.4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu .................................................................. 76 3.1.5 Kiểm định độ chính xác của mô hình Logit ................................................. 79 3.2 Định hướng chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh chung và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2020 - 2022 .............................................................................................................. 80 3.2.1 Định hướng hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2020-2022 ........................................................ 80 3.2.2 Định hướng chiến lược đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam................................................ 81
- 3.3 Đề xuất đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam thông qua kết quả nghiên cứu .................................................................................................................. 83 3.3.1 Chú trọng thẩm định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng.................................................................................................................. 83 3.3.1.1 Nhóm các nhân tố về nhân khẩu học về khách hàng: .......................... 83 3.3.1.2 Nhóm các nhân tố về nghề nghiệp và thu nhập của khách hàng ........ 84 3.3.1.3 Nhóm các nhân tố về tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng ..... 85 3.3.1.4 Nhóm các nhân tố về khoản vay ............................................................. 86 3.3.2 Thường xuyên cập nhật định hướng chỉ đạo tín dụng, sản phẩm tín dụng và chính sách tín dụng gắn với các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng.................................................................................................................. 86 3.3.3 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân......... 87 3.3.4 Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân ................ 88 3.3.5 Nâng cao công tác đào t ạo nguồn nhân lực .................................................. 90 Kết luận Chương 3 ........................................................................................................... 90 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 93 Phụ lục 1: Kết quả chạy mô hình Logit lần 1 với 15 biến độc lập ............................. 96 Phụ lục 2: Kết quả chạy mô hình Logit lần 2 với 10 biến độc lập ............................. 99
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong bài luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trình bày được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phương
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Sau Đại học, Khoa Tài chính Ngân hàng – Trường Đại học Ngoại thương đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS, TS Nguyễn Việt Dũng đã tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, Lãnh đạo các phòng ban nghiệp vụ, các đồng nghiệp, các khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè và quý đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phương
- iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BCTC Báo cáo tài chính CIC “ Trung tâm thông tin tín dụng ” ĐCTC Định chế tài chính KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QHTD Quan hệ tín dụng QLKH Quản lý khách hàng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TMCP “ Thương mại cổ phần ” TSBĐ “ Tài sản bảo đảm ” TSHTTVV Tài sản hình thành từ vốn vay XHTD Xếp hạng tín dụng
- iv DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các tiêu chí chấm điểm của mô hình tín dụng Fico .................................... 15 Bảng 1.2 Các tiêu chí chấm điểm của mô hình tín dụng Vantage Score................... 16 Bảng 1.2 Bảng hệ thống ký hiệu Vantage Score .......................................................... 17 Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn của BIDV theo loại tiền gửi từ năm 2016 đến 2019 ............................................................................................................................................. 32 Bảng 2.2 Dư nợ tín dụng của BIDV từ năm 2016 đến năm 2019 .............................. 33 Bảng 2.3. Doanh thu của BIDV từ hoạt động cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng giai đoạn 2016-2019 ............................................................................................... 35 Bảng 2.4. Lợi nhuận từ kinh doanh trước chi phí dự phòng RRTD của BIDV........ 35 giai đoạn 2016-2019......................................................................................................... 35 Bảng 2.5 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV giai đoạn 2016-2019......... 43 Bảng 2.6 Doanh số cho vay và thu nợ vay khách hàng cá nhân t ại BIDV”.............. 45 giai đoạn 2016-2019......................................................................................................... 45 Bảng 2.7 Phân loại dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV giai đoạn 2016- 2019 theo chất lượng khoản vay ..................................................................................... 47 Bảng 3.1 Thông số mô hình tính toán ............................................................................ 60 Bảng 3.2 Mẫu nghiên cứu................................................................................................ 64 Bảng 3.3 Giả thuyết nghiên cứu cho các biến............................................................... 64 Bảng 3.2 Kết quả chạy mô hình lần 1 với 15 biến độc lập.......................................... 74 Bảng 3.3 Kết quả chạy mô hình lần 2 với 10 biến độc lập.......................................... 75 Bảng 3.4 Dữ liệu kiểm định mô hình (với 10 biến độc lập)........................................ 79 HÌNH VẼ Hình 1.1 Các phương pháp phân tích khả năng vỡ nợ KHCN ................................... 13 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức BIDV ..................................................................................... 31 Hình 2.2 Lợi nhuận trước thuế của BIDV giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019 ... 37 Hình 2.3 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV giai đoạn từ năm 2016- 2019 .................................................................................................................................... 44
- v Hình 2.4 Doanh số cho vay và doanh số thu nợ vay khách hàng cá nhân tại BIDV giai đoạn từ 2016-2019 .................................................................................................... 46 Hình 2.5 Phân loại dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV giai đoạn 2016- 2019 theo chất lượng khoản vay ..................................................................................... 48 Hình 2.6 Quy trình chấm điểm khách hàng cá nhân tại BIDV ................................... 53 Hình 2.7 Minh họa mô hình xếp hạng khách hàng cá nhân tại BIDV ....................... 54 Hình 3.1 Mô hình xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV..................................................................................................... 63 Hình 3.2 Phân loại mẫu nghiên cứu theo độ tuổi ......................................................... 66 Hình 3.3 Phân loại mẫu nghiên cứu theo giới tính ....................................................... 66 Hình 3.4 Phân loại mẫu nghiên cứu theo tình trạng hôn nhân.................................... 67 Hình 3.5 Phân loại mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn ......................................... 68 Hình 3.6 Phân loại mẫu nghiên cứu theo thu nhập của khách hàng vay vốn ........... 69 Hình 3.7 Phân loại mẫu nghiên cứu theo quy mô khoản vay ..................................... 70 Hình 3.8 Phân loại mẫu nghiên cứu theo thời gian vay vốn ....................................... 71 Hình 3.9 Phân loại mẫu nghiên cứu theo mục đích vay vốn....................................... 72
- vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN 1. Tên luận văn: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 2. Tác giả: Nguyễn Thị Phương 3. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng 4. Thời gian thực hiện: Năm 2020. 5. Giáo viên hướng dẫn: PGS, TS Nguyễn Việt Dũng. 6. Tóm tắt kết quả nghiên cứu: Tóm tắt các kết quả thu được sau quá trình thực hiện Luận văn như sau: (i) Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về khả năng vỡ nợ và các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại; các mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân và các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ khách hàng cá nhân trên thế giới và Việt Nam. (ii) Thực trạng đánh giá rủi ro vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. + Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. + Phân tích về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam các năm 2016-2019. + Thực trạng công tác đánh giá rủi ro vỡ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. (ii) Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. + Đề xuất sử dụng mô hình Logit để phân tích khả năng vỡ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV. + Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS, phân tích mẫu nghiên cứu và đưa ra kết quả sau khi chạy mô hình. Cụ thể, mô hình xây dựng ban đầu gồm biến phụ thuộc là “Khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân” và 15 biến độc lập đề
- vii xuất gồm Nhóm đặc điểm nhân khẩu học (Tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Trình trạng sở hữu nhà ở, Học vấn, Số người phụ thuộc), Nhóm đặc điểm nghề nghiệp và thu nhập (Nghề nghiệp, Kinh nghiệm làm việc, Thu nhập), Nhóm đặc điểm quan hệ tín dụng (Lịch sử tín dụng của khách hàng, Khoản nợ khác, Quan hệ tín dụng tại TCTD khác), Nhóm đặc điểm khoản vay (Quy mô khoản vay, Thời gian vay vốn, Mục đích vay vốn). Kết quả sau khi chạy mô hình lần cuối (sau khi loại bỏ các biến không có ý nghĩa), mô hình gồm có các biến ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ khách hàng cá nhân gồm Tuổi, Trình trạng sở hữu nhà ở, Học vấn, Số người phụ thuộc, Nghề nghiệp, Kinh nghiệm làm việc, Thu nhập, Lịch sử tín dụng của khách hàng, Quy mô khoản vay, Thời gian vay vốn. + Từ kết quả nghiên cứu trên và định hướng hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân giai đoạn 2020-2022, tác giả đưa ra một số đề xuất đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nhằm giảm thiểu rủi ro vỡ nợ khi cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng. Hy vọng luận văn sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho Khối khách hàng bán lẻ, Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng và Lãnh đạo của các ngân hàng TMCP nói chung để giảm thiểu rủi ro vỡ nợ trong việc cho vay đối với nhóm đối tượng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là một trong các nghiệp vụ chính trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại, đây là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hiện nay, trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày cảng bị thu hẹp và đình trệ, số lượng doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động không ngừng gia tăng qua từng năm, việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng đối với các doanh nghiệp trở nên hết sức khó khăn. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Trước thực trang đó, đối tượng khách hàng cá nhân dần trở thành nhóm khách hàng chiến lược mà các ngân hàng hướng đến hiện nay. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam cũng không nằm xu thế đó, tỷ lệ cấp tín dụng đối với các khách hàng cá nhân hiện nay có xu hướng tăng dần và chiếm tỷ trọng tương đối lớn (năm 2016 tỷ trọng dư nợ cấp tín dụng đối với nhóm khách hàng cá nhân chiếm 27,54% tổng dư nợ cấp tín dụng của Ngân hàng; đến năm 2019 dư nợ cấp tín dụng đối với nhóm khách hàng cá nhân tăng lên khoảng trên 35% tổng dư nợ cấp tín dụng của Ngân hàng), do đó kết quả kinh doanh thu được từ nhóm khách hàng này cũng đóng vai trò quan trọng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với nhóm khách hàng cá nhân ngày càng được các Ngân hàng cần được chú trọng và nâng cao. Rủi ro tín dụng có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân, một trong số đó chính là việc các ngân hàng vẫn chưa chú trọng đến công tác thẩm định, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng; chưa vận dụng được kinh nghiệm rút ra từ việc nghiên cứu các trường hợp đã xảy ra trong quá khứ. So với việc thẩm định khách hàng doanh nghiệp – đối tượng khách hàng mà ngân hàng có thể đánh giá khả năng trả nợ thông quá các hồ sơ chứng từ rõ ràng, việc đánh giá khách hàng cá nhân gặp khá nhiều khó khăn, phần lớn việc đánh giá năng lực của khách hàng cá nhân còn phụ thuộc vào tính đầy đủ của hồ sơ khách hàng cung cấp; năng lực, kinh nghiệm và cả yếu tố cảm tính của cán bộ tín dụng khi thẩm định.
- 2 Để làm tốt được công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, giảm thiểu tối đa nợ xấu xảy ra, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì các Ngân hàng cần nhận diện và nắm bắt được các nhân tố có thể ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng, từ đó có biện pháp phòng ngừa rủi ro thích hợp. Do vậy, để tập trung làm rõ các vấn đề trên, tôi đã quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” tại luận văn lần này. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Từ kết quả nghiên cứu, luận văn đưa ra một số đề xuất đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong công tác quản trị rủi ro vỡ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: Các khách hàng cá nhân đã và đang được cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu được thu thập trong 04 năm 2016-2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu đề tài kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng: Phương pháp định tính: Sử dụng các phương pháp như thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích, đối chiếu. Thu thập, thống kê các thông tin dữ liệu có sẵn, từ đó tổng hợp thành bảng biểu hoặc đồ thị để đánh giá và so sánh. Phân tích dựa trên những thông tin, dữ liệu đã thống kê. Phương pháp định lượng: Áp dụng mô hình Logit, sử dụng phần mềm SPSS, phân tích các yếu tố về khoản vay và các yếu tố về khách hàng ảnh hưởng đến khả
- 3 năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam với 500 mẫu dữ liệu được chọn ngẫu nhiên từ dữ liệu khách hàng tín dụng cá nhân của Ngân hàng, từ đó đưa ra một số đề xuất đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam thông qua kết quả nghiên cứu. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luật của luận văn gồm 03 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng đánh giá rủi ro vỡ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chương 3: Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VỠ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái niệm, đặc điểm hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân 1.1.1 Khái niệm Tín dụng và Tín dụng cá nhân * Tín dụng Trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, xuất phát từ nhu cầu cho vay và đi vay của những người thiếu vốn và những người thừa vốn trong cùng một thời điểm đã hình thành quan hệ vay mượn lẫn nhau trong xã hội và trên cơ sở đó hoạt động tín dụng đã ra đời. Tín dụng (tiếng Anh là Credit) xuất phát từ chữ Latinh là “Credo” có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được hiểu theo ngôn ngữ của Việt Nam là sự vay mượn. Theo đó, việc vay mượn chủ yếu dựa trên sự tin tưởng của người cho vay đối với người đi vay cho rằng người đi vay sẽ hoàn trả số tiền hay hàng hóa đúng hạn. Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (tổ chức tín dụng) với bên đi vay (là tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế), trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Tại Việt Nam, theo Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư số 19/2017/TT-NHNN ngày 28/12/2017 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 36/2014/TT-NHNN định nghĩa tín dụng như sau: “Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, phát hành thẻ tín dụng, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, bao
- 5 gồm cả việc cấp tín dụng từ nguồn vốn của pháp nhân khác mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro theo quy định của pháp luật”. Về cơ bản, tín dụng có thể thể hiện dưới các hình thức khác nhau: tín dụng bằng tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản (cho thuê tài chính), tín dụng bằng chữ tín (bảo lănh) và một số hình thức khác. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các ngân hàng thương mại. * Tín dụng cá nhân Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng mà đối tượng vay vốn là cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng hay phục vụ sản xuất kinh doanh. Theo từ điển Tài chính ngân hàng (Law và Smullen, 2005), tín dụng cá nhân là khoản tiền hoặc tài sản mà các tổ chức tín dụng cung cấp cho một cá nhân sau khi đã đánh giá rủi ro về cá nhân này và tổ chức cung cấp tín dụng này sẽ nhận được khoản tiền gốc và lãi cho vay sau một khoản thời gian nhất định theo thỏa thuận. Đây cũng là khái niệm được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Tín dụng cá nhân mang đầy đủ đặc điểm của tín dụng thông thường và đối tượng cấp tín dụng là khách hàng cá nhân. 1.1.2 Đặc điểm cấp tín dụng khách hàng cá nhân - Đối tượng khách hàng cá nhân là các cá nhân có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình; là chủ/đại diện hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp vay vốn phục vụ nhu cầu vốn của hộ kinh doanh/doanh nghiệp tư nhân. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn cũng rất đa dạng tuy nhiên không phát sinh thường xuyên. - Thời gian cấp tín dụng tùy thuộc vào từng mục đích và hình thức cấp tín dụng thì có các thời gian của khoản vay khác nhau, có thể là ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. - Quy mô và số lượng các khoản vay: Thông thường, quy mô khoản vay đối với khách hàng cá nhân thường nhỏ hơn khoản vay đối với pháp nhân do nhu cầu vốn
- 6 của cá nhân ở phạm vi nhỏ hơn. Tuy nhiên, do số lượng khách hàng cá nhân lớn do đó số lượng khoản vay và tổng giá trị cho vay đối với khách hàng cá nhân là lớn. - Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay áp dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với các khoản vay khác tại Ngân hàng, nguyên nhân là do các chi phí cho vay đối với khách hàng cá nhân lớn, các khoản vay cho khách hàng cá nhân có mức độ rủi ro lớn hơn. Khách hàng cá nhân thường ít nhạy cảm với lãi suất, họ thường quan tâm đến số tiền phải trả hàng tháng (gồm cả gốc và lãi) hơn là mức lãi suất ghi trên hợp đồng tín dụng. Do vậy, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh đối với khách hàng tổ chức, lãi suất áp dụng đối với các khách hàng cá nhân thường ấn định ngay từ đầu, có thể được điều chỉnh theo lãi suất của thị trường, tuy nhiên mức điều chỉnh có biến động không quá lớn. - Chi phí đối với việc cho vay khách hàng cá nhân: Quy mô đối với từng khoản vay cá nhân thường nhỏ, tuy nhiên do số lượng lớn nên tổng chi phí cho vay đối với khách hàng cá nhân thường lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Ngoài ra, việc cập nhật thường xuyên các thông tin cá nhân có thể không đầy đủ và chính xác. Do vậy, Ngân hàng phải tiêu tốn nguồn lực nhân sự lớn đối với đối tượng khách hàng này. - Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân: Các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường có nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Đối với các khoản cho vay kinh doanh, ngân hàng và khách hàng thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi suất đối với cho vay kinh doanh sẽ thấp hơn so với cho vay cá nhân. cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả vốn vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng sức khỏe tài chính của người đi vay, công việc làm ăn không tốt … ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN
- 7 thường thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm và trình độ kỹ thuật và khoa học công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị thường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản…Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao… cũng là những nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của khách hàng. - Lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng cá nhân phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của ngân hàng thương mại. Điều này xuất phát từ các khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín dụng cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM. - Trách nhiệm đối với khoản vay của KHCN là vô hạn, trong khi KHDN chỉ chịu trách nhiệm trên nghĩa vụ nhất định của mình tùy theo loại hình doanh nghiệp. KHCN khi mất khả năng thanh toán nợ vay cho ngân hàng, họ phải chịu trách nhiệm thanh toán hết nghĩa vụ nợ đối với ngân hàng bằng chính toàn bộ tài sản của cá nhân và những người thân. 1.2 Khả năng vỡ nợ của khách hàng cá nhân Hiện chưa có định nghĩa cụ thể về khả năng vỡ nợ của khách hàng mà chỉ tập trung vào biểu hiện khách hàng có khả năng trả nợ vay và khách hàng không có khả năng trả nợ vay. Theo tài liệu Basel Committee on Banking Supervision – 2006, Ủy ban Basel cũng có định nghĩa “default” – không có khả năng trả nợ hay vỡ nợ là những khách hàng có một hoặc các dấu hiệu sau: - Khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hoàn trả. - Khách hàng có khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 112 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 69 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn