intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng phát triển TDXK tại NHPT Việt Nam từ 2011-2017, đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân làm cơ sở khoa học thực tiễn cho hệ thống giải pháp, kiến nghị và đề xuất; nghiên cứu đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động TDKX tại NHPT Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC QUỲNH TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC QUỲNH TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN PHÚC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
  4. LỜI CẢM ƠN Việc hoàn thành luận văn thạc sĩ đã giúp cho tôi tiếp thu đƣợc những kiến thức bổ ích, những bài học quý giá và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học gắn liền giữa lý thuyết và hoạt động thực tiễn. Những kiến thức, phƣơng pháp mà tôi tiếp thu từ các môn học của Chƣơng trình Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng tại Đại học Ngân hàng TPHCM đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành luận văn này cũng nhƣ giải quyết những công việc của tôi trong thời gian tới. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Ngân hàng TPHCM đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới TS.Nguyễn Văn Phúc đã tận tình hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ nhân viên và khách hàng đã nhiệt thành hợp tác trong thời gian tôi thực hiện luận văn này. Song trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, do kiến thức vẫn còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn đọc để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ..................................................................... 4 1.1. NHỮNG LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ..........................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm tín dụng xuất khẩu Nhà nƣớc ......................................................4 1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng xuất khẩu Nhà nƣớc ................................................5 1.1.3. Vai trò của TDXK của Nhà nƣớc..................................................................6 1.1.4. Hình thức tín dụng xuất khẩu ........................................................................8 1.1.5. Các quy tắc quốc tế phải tuân thủ trong hoạt động TDXK Nhà nƣớc ........12 1.2. NHỮNG LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TDXK CỦA NHÀ NƢỚC ...................................................................................................................15 1.2.1. Khái niệm phát triển TDXK của Nhà nƣớc ................................................15 1.2.2. Nội dung sự phát triển tín dụng xuất khẩu tại NHPT .................................15 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển TDXK tại NHPT .................................16 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động TDXK ............................................18 1.2.5. Sự cần thiết phải phát triển TDXK tại NHPT .............................................19 1.3. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN TDXK TẠI MỘT SỐ NHPT TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NHPT VIỆT NAM ................22 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển TDXK tại một số NHPT trên thế giới...................22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................................... 30 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................30 2.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ............................................30 2.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...........................................30 2.1.3. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ................................31 2.1.4. Các hoạt động chính của Ngân hàng Phát triển Việt Nam .........................33 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TDXK TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...................................................................................33 2.2.1. Cơ chế chính sách tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam 33 2.2.2. Thực trạng phát triển TDXK theo chiều rộng tại NHPT Việt Nam ............37
  6. 2.2.3. Thực trạng phát triển tín dụng xuất khẩu theo chiều sâu tại NHPT ...........42 2.2.4. Khảo sát về sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong hoạt động tín dụng xuất khẩu ...............................................................................................................47 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TDXK TẠI NHPT VIỆT NAM ...............................................................................................................................47 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..............................................................................47 2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................48 2.3.3. Nguyên nhân ...............................................................................................50 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................................................ 53 3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TDXK CỦA NHPT VIỆT NAM ................53 3.1.1. Chiến lƣợc phát triển xuất khẩu của Việt Nam thời kỳ 2011 – 2020, định hƣớng đến 2030 .....................................................................................................53 3.1.2. Định hƣớng phát triển TDXK tại NHPTVN ...............................................54 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TDXK TẠI NHPT VIỆT NAM ........................55 3.2.1. Nhóm giải pháp phát triển TDXK về chiều rộng ........................................55 3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển về chiều sâu ......................................................57 3.2.3. Nhóm giải pháp bổ trợ khác ........................................................................57 3.3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ..........................................................................58 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .............................................................................58 3.3.2. Kiến nghị với các Bộ và cơ quan liên quan ................................................58 3.3.3. Kiến nghị với doanh nghiệp ........................................................................59 KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 62
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CIRR : Lãi suất thƣơng mại tham chiếu - Commercial Interest Reference Rate Dn :Dƣ nợ HĐXK :Hợp đồng xuất khẩu KNXK : Kim ngạch xuất khẩu NQH : Nợ quá hạn NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHPT : Ngân hàng Phát triển NHNN :Ngân hàng Nhà nƣớc ODA : Vốn hỗ trợ phát triển chính thức TDXK : Tín dụng xuất khẩu TCTD : Tổ chức tín dụng US : Đô la Mỹ XK : Xuất khẩu VND : Đồng Việt Nam Các hiệp định và tổ chức quốc tế ASCM : Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng - Agreement on Subsidies and Countervailing Measures ADB : Ngân hàng Phát triển châu Á - Asian Development Bank DAF : Quỹ hỗ trợ Phát triển EIBC : Ngân hàng xuất nhập khẩu Trung Quốc EXIM Thai : Ngân hàng xuất nhập khẩu Thái Lan
  8. GATT : General Agreement on Tariffs and Trade KEXIM : Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế - Organization for Economic Co-operation and Development WTO : Tổ chức thƣơng mại thế giới - The World Trade Organization WB : Ngân hàng thế giới - World Bank
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Doanh số cho vay từ 2011-2017 37 Bảng 2.2: Số khách hàng có quan hệ TDXK và mức độ tập trung vốn 39 cho vay giai đoạn 2011-2017 Bảng 2.3: Đóng góp vào tổng kim ngạch xuất khẩu cả nƣớc 41 Bảng 2.4: Hệ số thu nợ TDXK từ 2011-2017 42 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn từ 2011-2017 43 Bảng 2.6: Nợ xấu từ 2011-2017 45 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay xuất khẩu từ 2011-2017 38 Biểu đồ 2.2: Số khách hàng có quan hệ TDXK và mức độ tập trung 40 vốn cho vay giai đoạn 2011-2017 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng tài trợ bằng vốn TDXK giai đoạn 2011-2017 41 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn từ 2011-2017 43 Biểu đồ 2.5: Dƣ nợ và nợ xấu từ 2011-2017 45 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động NHPT Việt Nam 32
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Xuất khẩu có vai trò quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Bởi vì, xuất khẩu tạo ra nguồn vốn để thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu và tích lũy phát triển sản xuất; là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của đất nƣớc. Việc đẩy mạnh xuất khẩu vừa kích thích tăng trƣởng kinh tế; vừa tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế ngành theo hƣớng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế của đất nƣớc. Nhận thức r về tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu, trong những năm qua, Chính phủ Việt Nam đã chú trọng xây dựng và phát triển hệ thống chính sách nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu. Trong đó, chính sách Tín dụng xuất khẩu (TDXK) đƣợc thực hiện thông qua hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT Việt Nam) là một trong những chính sách mang tính chất ƣu đãi cho các đơn vị thực hiện xuất khẩu. Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động, chính sách Tín dụng xuất khẩu đã bộc lộ nhiều hạn chế. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam”, kết hợp với những kinh nghiệm thực hiện TDXK của một số quốc gia trên thế giới để nghiên cứu đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam là cần thiết. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI * Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động TDXK tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam. * Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng phát triển TDXK tại NHPT Việt Nam từ 2011-2017, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân làm cơ sở khoa học thực tiễn cho hệ thống giải pháp, kiến nghị và đề xuất.
  11. 2 - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động TDKX tại NHPT Việt Nam. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU * Đối tượng nghiên cứu: Phát triển Tín dụng xuất khẩu tại NHPT Việt Nam. * Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Phát triển tín dụng xuất khẩu tại NHPT Việt Nam. + Phạm vi về thời gian: Thực trạng phát triển TDXK tại NHPT Việt Nam từ năm 2011-2017 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu sau: - Phƣơng pháp thống kê mô tả: Tổng hợp, Phân tích, so sánh, đối chiếu số liệu quá khứ từ các thông tin, tài liệu, báo cáo đã đƣợc công bố, định hƣớng của Chính phủ và định hƣớng phát triển của NHPT Việt Nam để đƣa ra các biện pháp nhằm phát triển hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam. - Phƣơng pháp khảo sát: Tiến hành khảo sát 100 mẫu để đánh giá sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng về tín dụng xuất khẩu tại NHPT Việt Nam. 5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phát triển TDXK tại NHPT. Nghiên cứu kinh nghiệm về phát triển TDXK tại một số NHPT trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm đối với NHPT Việt Nam; - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển TDXK tại NHPT Việt Nam từ năm 2011-2017, - Đƣa ra hệ thống giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam. 6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
  12. 3 * Đóng góp về khoa học Luận văn đã góp phần làm r khái niệm và bản chất của TDXK của Nhà nƣớc, đồng thời làm r mối quan hệ giữa TDXK của Nhà nƣớc và trợ cấp xuất khẩu của Chính phủ. * Đóng góp về thực tiễn Từ những đánh giá, đề xuất, kiến nghị, đề tài sẽ gớp phần hoàn thiện hệ thống TDXK của Nhà nƣớc tại NHPT Việt Nam, cũng nhƣ đảm bảo đƣợc mục tiêu hỗ trợ và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu mà Nhà nƣớc đã đề ra. 7. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận chung, Luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng, bao gồm: Chƣơng 1: Những lý luận cơ bản về phát triển Tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Chƣơng 2: Thực trạng phát triển Tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chƣơng 3: Giải pháp phát triển Tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
  13. 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 1.1. NHỮNG LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 1.1.1. Khái niệm Tín dụng xuất khẩu Nhà nước * Khái niệm tín dụng: Để hiểu r về khái niệm Tín dụng xuất khẩu (TDXK) của Nhà nƣớc, trƣớc tiên cần hiểu những khái niệm sau đây: Khái niệm về tín dụng: có rất nhiều khái niệm về tín dụng, nhƣng nhìn chung đều thống nhất các nội dung cơ bản sau đây: Tín dụng là sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng một lƣợng giá trị nhất định dƣới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, khi đến hạn ngƣời sử dụng phải hoàn trả lại cho ngƣời sở hữu với một lƣợng giá trị lớn hơn. * Khái niệm về tín dụng Nhà nƣớc: “Tín dụng Nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong đó Nhà nước với vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay nhằm mục đích bù đắp thiếu hụt ngân sách, phát triển kinh tế, xã hội theo định hướng từng thời kỳ và là công cụ quan trọng để quản lý, điều hành kinh tế vĩ mô” [Nguyễn Minh Kiều, 2009] * Trợ cấp xuất khẩu: Khái niệm về trợ cấp xuất khẩu đƣợc nêu trong Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp chống tài trợ (ASCM) của WTO: “Trợ cấp là việc Chính phủ dành cho doanh nghiệp xuất khẩu những ưu đãi mà trong điều kiện thông thường doanh nghiệp không thể có được”. TDXK của Nhà nƣớc, bản chất là tín dụng Nhà nƣớc, đồng thời là một trong những hình thức trợ cấp xuất khẩu của Chính phủ các quốc gia nhằm phát triển hoạt động xuất khẩu để tăng trƣởng kinh tế. Nhƣ vậy, TDXK của Nhà nƣớc, hiểu theo nghĩa rộng là các biện pháp hỗ trợ về mặt tài chính của Chính phủ đối với các hoạt động xuất khẩu. Hiểu theo nghĩa hẹp, TDXK của Nhà nƣớc là hỗ trợ về mặt tài chính của Chính phủ đối với nhà xuất
  14. 5 khẩu nƣớc sở tại để đẩy mạnh xuất khẩu, đồng thời giúp các nhà nhập khẩu nƣớc ngoài có đủ các điều kiện về tài chính để nhập khẩu hàng hóa của nƣớc đó. 1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng xuất khẩu Nhà nước Với mục đích nhằm hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu nên TDXK của Nhà nƣớc có những điểm khác biệt so với loại hình TDXK của Ngân hàng thƣơng mại (NHTM). Bản chất của TDXK của Nhà nƣớc đƣợc thể hiện ở những điểm sau: Loại hình TDXK Nhà nước TDXK NHTM Bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xuất khẩu những mặt Bao gồm tất cả các doanh hàng thuộc danh mục khuyến Đối tượng nghiệp, tổ chức kinh tế có hoạt khích xuất khẩu của Nhà nƣớc theo động xuất khẩu. kế hoạch phát triển kinh tế trong từng giai đoạn. Kém đa dạng và linh hoạt do phải Hình thức cho Hình thức cho vay đa dạng và chịu ràng buộc của các quy tắc vay linh hoạt. quốc tế. Thủ tục và quy trình vay vốn, giải Thủ tục, quy trình vay vốn, Thủ tục vay vốn ngân đòi hỏi phức tạp hơn. giải ngân đơn giản. Lãi suất TDXK của NHTM Lãi suất TDXK Nhà nƣớc bao gồm bao gồm: Lãi suất huy động Lãi suất lãi suất trái phiếu CP + phí quản lý. thị trƣờng + phí hoạt động, phí quản lý + lợi nhuận. Rủi ro hơn cho ngân hàng, do quy An toàn hơn cho các NHTM, Rủi ro định tỷ lệ tài sản đảm bảo thấp. do quy định tài sản đảm bảo
  15. 6 thƣờng lớn hơn mức vốn vay. Mục đích cho vay không vì mục Mục đích cho vay của các Mục đích cho tiêu lợi nhuận, mà vì mục đích NHTM là vì mục tiêu lợi vay khuyến khích xuất khẩu, tạo việc nhuận làm, an sinh xã hội... 1.1.3. Vai trò của TDXK của Nhà nước * Đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng gia tăng cho hoạt động xuất khẩu. Cơ cấu xuất khẩu của các nƣớc thƣờng thay đổi các giai đoạn khác nhau. Sự thay đổi này bao giờ cũng theo hƣớng gia tăng tỷ trọng hàng chế biến và có hàm lƣợng công nghệ cao, giảm tỷ trọng hàng thô và bán thành phẩm. Hơn nữa, đối với hầu hết các nƣớc đang phát triển, việc tăng xuất khẩu những mặt hàng mới và công nghệ cao là cách tốt nhất để tăng tổng kim ngạch xuất khẩu và đƣợc coi là một nhân tố cơ bản trong chiến lƣợc phát triển của các nƣớc này. Để có thể mở rộng xuất khẩu những mặt hàng này, các nƣớc cần phải có một lƣợng vốn lớn để đáp ứng nhu cầu tài trợ xuất khẩu. Với mục tiêu đạt đƣợc kim ngạch xuất khẩu cao, chính sách hỗ trợ xuất khẩu cần phải đảm bảo rằng một khối lƣợng lớn các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu tiếp cận tín dụng một cách dễ dàng và giá trị của khoản tín dụng ở mức lớn, thời gian phù hợp với chu kỳ kinh doanh. Thực tế cho thấy, ở hầu hết các nƣớc đang phát triển, khả năng tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ xuất khẩu là yếu tố thƣờng gây cản trở cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng xuất khẩu hơn là các yếu tố về lãi suất. * Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia các hoạt động thương mại quốc tế.
  16. 7 Mỗi quốc gia có những tiêu chí đánh giá khác nhau để đƣa ra tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một đặc điểm chung của loại hình doanh nghiệp này là hạn chế về vốn, về quy mô sản xuất. Nguồn vốn hạn hẹp làm cho các doanh nghiệp thƣờng gặp khó khăn trong việc mua sắm mới và nâng cấp trang thiết bị, đổi mới hiện đại hoá công nghệ, cải tạo môi trƣờng, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ lao động mua nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất, khó khăn trong việc đƣa sản phẩm đã sản xuất ra thị trƣờng quốc tế nhất là khi nƣớc đó đang trong giai đoạn đang phát triển. Hơn nữa, với quy mô nhỏ nhƣ trên, các doanh nghiệp này cũng khó có thể tiếp cận đƣợc những khoản tín dụng của ngân hàng và các tổ chức tín dụng theo nhu cầu thực tế của họ để phát triển sản xuất đáp ứng nhu cầu khách hàng mỗi khi họ có đơn hàng xuất khẩu, đặc biệt là nguyên nhân không đủ các điều kiện vay vốn do thiếu tài sản bảo đảm. Đối với các nƣớc đang và kém phát triển, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các doanh nghiệp mới tham gia vào hoạt động xuất khẩu chƣa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế, chƣa am hiểu pháp luật thƣơng mại quốc tế, tập quán thƣơng mại phức tạp của các nƣớc và các khu vực lãnh thổ khác nhau, lại có tài sản cầm cố thế chấp có trị nhỏ nên các tổ chức tín dụng thƣờng do dự và không muốn mở rộng tín dụng cho các doanh nghiệp này. Với một cơ quan tài trợ xuất khẩu của Chính phủ cấp TDXK, các doanh nghiệp này có thể dễ tiếp cận nguồn vốn hơn để mở rộng sản xuất và kinh doanh hàng xuất khẩu. Tài trợ xuất khẩu của chính phủ, đặc biệt là hình thức cho vay nhà nhập khẩu và tài trợ dự án đầu tƣ quốc tế sẽ giúp cho các doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu phát triển tạo lập đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng thế giới thông qua việc bán đƣợc hàng hoá của mình ra thị trƣờng nƣớc ngoài, khi chƣa có uy tín cao trên trƣờng quốc tế. Đối với tài trợ các dự án đầu tƣ quốc tế sẽ giúp các doanh nghiệp trong nƣớc phát triển quy mô kinh doanh, đồng thời trực tiếp xuất khẩu hàng hoá sang nƣớc đƣợc đầu tƣ. * Chia sẻ và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động thương mại quốc tế
  17. 8 Trong bối cảnh toàn cầu hoá và tự do hoá thƣơng mại quốc tế, tính chất phức tạp và tính bất ổn trong thƣơng mại quốc tế đã trở thành vấn đề mà các nhà xuất khẩu đặc biệt quan tâm. Trong thƣơng mại quốc tế, các nhà xuất khẩu thƣờng gặp nhiều rủi ro và các rủi ro nếu có cũng nghiêm trọng hơn trong kinh doanh nội địa. Các rủi ro có thể phát sinh ở bất kỳ giai đoạn nào của quá trình xuất khẩu do các nguyên nhân rất khác nhau, chẳng hạn nhƣ các rủi ro về chính trị, sự mâu thuẫn của các hệ thống pháp luật, những khác biệt trong tập quán thƣơng mại, những quy định về quản lý ngoại hối…Nói chung là bất kỳ một rủi ro nào xảy ra cũng sẽ gây thiệt hại về tài chính cho nhà xuất khẩu. Với việc thiết lập và phát triển hệ thống tài trợ xuất khẩu, các nhà xuất khẩu cũng nhƣ các ngân hàng cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu chuyển giao một phần rủi ro hoặc giảm thiểu rủi ro thông qua việc mua bảo hiểm TDXK, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu từ một cơ quan của Chính phủ. Việc thành lập các công ty cho thuê của Ngân hàng tại nƣớc ngoài là một hình thức tài trợ trung và dài hạn cho nhà nhập khẩu khá hiệu quả: giúp cho nhà nhà nhập khẩu có máy móc thiết bị theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu để sản xuất trong khi không có tiền để trả ngay khi thực hiện hình thức nhập khẩu hàng hoá đó. Và lợi ích của nhà xuất khẩu ở đây là đáp ứng đƣợc nhu cầu cung cấp thiết bị mà vẫn thu đƣợc tiền ngay sau khi giao hàng (từ công ty cho thuê) trong khi ngƣời sử dụng cuối cùng không có đủ khả năng tài chính để mua tài sản theo phƣơng thức trả tiền ngay. 1.1.4. Hình thức tín dụng xuất khẩu Để thực hiện TDXK Nhà nƣớc, các nƣớc thƣờng giao cho một tổ chức của Chính phủ để thực hiện. Theo kinh nghiệm của các nƣớc, Chính phủ giao cho Ngân hàng xuất khẩu hoặc Ngân hàng Phát triển thực hiện nhiệm vụ này. Một số hình thức TDXK của Nhà nƣớc cơ bản nhƣ sau: 1.1.4.1. Theo thời hạn cho vay: Cho vay xuất khẩu ngắn hạn và trung, dài hạn. Việc phân chia cho vay ngắn hạn và trung, dài hạn chỉ mang tính chất tƣơng đối và là cơ sở đê các ngân hàng và các TCTD xác định mức lãi suất cho vay cũng nhƣ cân đối kế hoạch nguồn vốn
  18. 9 kinh doanh của mình trong từng giai đoạn. * Cho vay xuất khẩu ngắn hạn: Là các khoản cho vay xuất khẩu có thời hạn vay dƣới 1 năm. Về nguyên tắc, cho vay ngắn hạn có thể cung cấp cho cả Nhà xuất khẩu và Nhà nhập khẩu, tuy nhiên do thời gian thanh toán ngắn nên các cơ quan cung cấp tín dụng thƣờng thực hiện cho vay với thời hạn ngắn đối với Nhà xuất khẩu. Cho vay xuất khẩu ngắn hạn chủ yếu để nhằm phục vụ cho các nhu cầu chi trả trực tiếp cho thƣơng vụ xuất khẩu của Nhà xuất khẩu nhƣ: cho vay mua nguyên vật liêu, năng lƣợng cho sản xuất, trả lƣơng công nhân và các chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu. Cho vay xuất khẩu ngắn hạn có thể đƣợc thực hiện dƣới các hình thức cho vay để chuân bị hàng xuất, cho vay trong khuôn khổ nhờ thu, chiết khấu hối phiếu trên cơ sở thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ. Thời hạn cho vay phụ thuộc vào thời gian thực hiện thƣơng vụ, thông thƣờng bắt đầu từ khi doanh nghiêp thu mua nguyên liêu, sau đó chế biến, thực hiên xuất khẩu, chờ tiền thanh toán của Nhà nhập khẩu theo hình thức thanh toán của hợp đồng xuất khâu/thƣ tín dụng đến khi nhận đƣợc tiền thanh toán. * Cho vay xuất khẩu trung và dài hạn: Là các khoản tín dụng có thời hạn dài hơn 01 năm. Hình thức này đƣợc sử dụng để tài trợ cho các hợp đồng xuất khẩu trả chậm trên 01 năm, đặt cọc, bảo lãnh, bảo hiểm cho những hợp đồng xuất khẩu có thời gian thực hiện dài. Tuy nhiên, hình thức này chủ yếu tài trợ cho mở rộng khả năng sản xuất cho Nhà xuất khẩu nhƣ mở rộng nhà máy, mua sắm thêm máy móc thiết bị, xây dựng nhà xƣởng, đầu tƣ tài sản cố định phục vu sản xuất hàng xuất khẩu. Viêc cho vay với thời hạn dài nếu chỉ căn cứ vào nguồn thu từ hợp đồng xuất khâu thì thông thƣờng các TCTD chỉ tài trợ đối với các hợp đồng có hình thức thanh toán là thƣ tín dung (L/C) với ngân hàng mở L/C hoặc ngân hàng xác nhận/ngân hàng bảo lãnh có uy tín hoặc đƣợc Chính phủ của nƣớc bảo lãnh thanh toán. 1.1.4.2. Theo đối tượng được cung cấp khoản vay:
  19. 10 Cho vay xuất khẩu bao gồm Khoản vay dành cho Nhà xuất khẩu (Ngƣời bán) và Khoản vay dành cho Nhà nhập khẩu (Ngƣời mua). * Cho vay nhà xuất khẩu - Cho vay trước khi giao hàng: là một hình thức cấp tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn cho ngƣời xuất khẩu để thực hiện các chi phí: mua nguyên vật liệu; sản xuất hàng xuất khẩu; sản xuất bao bì cho xuất khẩu; chi phí vận chuyển hàng ra đến cảng, sân bay để xuất khẩu, bảo hiểm, thuế… TDXK trƣớc khi giao hàng gồm: + Cho vay từng lần: đây là loại cho vay dựa trên cơ sở hợp đồng xuất khẩu (HĐXK), L/C cụ thể đó mở hay theo đơn đặt hàng. Quyết định cho vay phụ thuộc chủ yếu vào tính hiệu quả của từng thƣơng vụ và nguồn trả nợ cũng chính từ nguồn thu của thƣơng vụ này. + Cho vay theo hạn mức tín dụng trƣớc khi giao hàng: là loại hình cấp tín dụng không bị giới hạn vào một thƣơng vụ cụ thể mà nhằm tài trợ cho nhiều thƣơng vụ liên tiếp trong một thời hạn nhất định, tối đa 12 tháng. Hạn mức tín dụng chỉ đƣợc cấp cho những khách hàng có uy tín trong hoạt động xuất khẩu, chấp hành nghiêm chỉnh lịch trả nợ. Tín dụng hạn mức rất phù hợp với những hoạt động xuất khẩu có thị trƣờng ổn định, thƣờng xuyên, không mang tính thời vụ. - Cho vay sau khi giao hàng: đây là loại tín dụng cấp dƣới hình thức mua (chiết khấu) hối phiếu xuất khẩu hoặc bằng cách tạm ứng theo các chứng từ hàng hóa. Loại hối phiếu này cùng với các điều kiện thanh toán do ngƣời xuất khẩu và nhập khẩu thỏa thuận là những cơ sở quan trọng để Nhà nƣớc cấp tín dụng. TDXK sau khi giao hàng gồm: + Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất: là hình thức tín dụng cấp cho ngƣời xuất khẩu thông qua việc chiết khấu các hối phiếu hoặc cho vay trên cơ sở giá trị bộ chứng từ hàng xuất hoàn hảo đƣợc ngƣời xuất khẩu trình. Có hai hình thức chiết khấu là: chiết khấu miễn truy đòi và chiết khấu đƣợc phép truy đòi.
  20. 11 + Ứng trƣớc tiền hàng xuất khẩu: Nhà nƣớc cung cấp một khoản ứng trƣớc theo một tỷ lệ phần trăm thỏa thuận tính trên các khoản nhờ thu tồn đọng còn chƣa nhận đƣợc tiền. Trong một số trƣờng hợp, vật đảm bảo đƣợc chấp nhận cho khoản ứng trƣớc sẽ là các chứng từ gửi hàng đem lại quyền kiểm sóat hàng hóa cùng với các tờ hối phiếu đang trong quá trình nhờ thu. TDXK trƣớc và sau khi giao hàng theo mức lãi suất ƣu đãi không chỉ giúp các doanh nghiệp xuất khẩu thực hiện đƣợc chƣơng trình xuất khẩu của mình, mà còn gíup các doanh nghiệp xuất khẩu giảm chi phí về vốn cho hàng xuất khẩu cũng nhƣ giảm giá thành xuất khẩu. Ngoài ra, TDXK còn làm cho các doanh nghiệp xuất khẩu có khả năng bán đƣợc hàng hóa theo điều kiện dài hạn, hàng hóa có sức cạnh tranh ở thị trƣờng nƣớc ngoài. * Cho vay nhà nhập khẩu Nhà nƣớc cấp trực tiếp cho nhà nhập khẩu nƣớc ngoài vay tiền với lãi suất ƣu đãi để sử dụng số tiền đó mua hàng của nƣớc cho vay. Nguồn vốn cho vay thƣờng từ ngân sách Nhà nƣớc. Các khoản cho vay này thƣờng kèm theo các điều kiện kinh tế và chính trị có lợi cho nƣớc cho vay. Hình thức này có tác dụng giúp cho doanh nghiệp đẩy mạnh đƣợc xuất khẩu và có sẵn thị trƣờng. Các nƣớc cho vay thƣờng là những nƣớc có tiềm lực kinh tế. Hình thức Nhà nƣớc cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu nƣớc ngoài trên khía cạnh nào đó giúp các nƣớc giải quyết tình trạng dƣ thừa hàng hóa ở trong nƣớc. Nhiều nƣớc đã áp dụng hình thức này nhƣ Chính phủ Nhật bản cấp ODA cho Việt Nam, trong đó có điều kiện cấp cho một số doanh nghiệp để nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản. Với Việt Nam trong điều kiện hiện nay chƣa có vốn để cho nhà nhập khẩu nƣớc ngoài vay với khối lƣợng lớn. 1.1.4.3. Bảo lãnh xuất khẩu: Bảo lãnh xuất khẩu là cam kết của ngƣời bảo lãnh thông thƣờng là một ngân hàng với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh/ngƣời thụ hƣởng) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh là nhà xuất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2