1

PHẦN MỞ ĐẦU

Bóng rổ được sáng lập tại hoa kỳ vào năm 1891 do Dr.

James Naismith đó là sự khởi đầu của môn bóng rổ.

Tại thành phố Hồ Chí Minh, bóng rổ được phát triển rất

mạnh trong thanh thiếu niên và học sinh, sinh viên. Đây là môn thể

thao tập luyện và thi đấu nên bóng rổ càng ngày tốc độ và nhanh

hơn, các VĐV được thay đổi liên tục không hạn chế số lần ra vào

sân. Mục đích của thi đấu bóng rổ làm hạn chế tối đa đối phương

ném bóng vào rổ của mình và đưa bóng vào rổ đối phương, tình

huống thay đổi liên tục và bất ngờ sự đối kháng va chạm trực tiếp,

chiếm ưu thế trên không để làm chủ trận đấu trong tấn công cũng

như phòng thủ, với đặc trưng của môn bóng rổ là phải phản ứng

nhanh bật nhảy tranh cướp bóng và ném rổ, che chắn và hỗ trợ đồng

đội tấn công cũng như phòng thủ, điểm số rất cao (trung bình 80 – 85

điểm/trận đấu), tần số thay đổi của các kết quả trung gian lớn (trung

bình cứ 24s thay đổi tỷ số một lần). Do đó, tần suất hoạt động của

các VĐV rất cao. Đây chính là điểm yếu của VĐV Việt Nam khi thi

đấu tại các giải trong nước cũng như các giải ở khu vực.VĐV nước

ta luôn chậm chạp hơn so với VĐV đội bạn. Nguyên nhân là do thiếu

sự quan tâm, đầu tư đúng mức, chỉ chú trọng phát triển một số nhân

tố về thể lực, kỹ thuật cổ điển, chưa áp dụng khoa học hiện đại vào

huấn luyện một cách phổ biến. Từ những vấn đề nêu trên tôi xin

chọn đề tài nghiên cứu:

“Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập và chương trình

huấn luyện tốc độ cho đội bóng rổ U16 Tân Bình thành phố Hồ

Chí Minh năm 2013”.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:

Xây dựng hệ thống bài tập và chương trình huấn luyện nâng cao

2

tốc độ cho đối tượng VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM một

cách khoa học.

NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:

1. Nghiên cứu các bài tập huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng

rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

2. Xây dựng chương trình huấn luyện tốc độ năm cho VĐV

bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập và chương

trình huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Một số khái niệm chung có liên quan đến vấn đề nghiên cứu:

Định nghĩa: tốc độ là khả năng hoạt động với tốc độ cực hạn

của một hoạt động hay một động tác nào đó.

1.2. Xu thế phát triển và những nét đặc trƣng của bóng rổ hiện đại:

1.2.1. Đặc điểm chung về môn bóng rổ.

1.2.2. Đặc điểm bóng rổ hiện đại:

1.3. Những vấn đề trong huấn luyện thể lực trong huấn luyện thể

thao nói chung và bóng rổ nói riêng:

1.3.1. Lượng vận động yêu cầu trong thi đấu bóng rổ:

1.3.2. nguồn cung cấp năng lượng trong thi đấu bóng rổ:

1.3.3. Vai trò, ý nghĩa của tố chất thể lực nói chung và tốc độ

trong bóng rổ nói riêng:

1.3.4. Đặc điểm tốc độ trong Bóng rổ:

1.4. Những vấn đề cần chú ý và phƣơng pháp huấn luyện tốc độ

trong bóng rổ:

1.4.1 Những vấn đề cần chú ý khi huấn luyện tốc độ.

1.4.2. Phương pháp huấn luyện khả năng tăng tốc và tốc độ

3

trong bóng rổ:

1.5. Đặc điểm tâm lý, sinh lý VĐV lứa tuổi thanh thiếu niên:

1.5.1. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi thanh thiếu niên:

1.5.2. Đặc điểm phát triển khả năng vận động và ảnh hưởng

các tố chất thể lực đến tốc độ:

1.6. Một số công trình nghiên cứu có liên quan:

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu:

2.1.1. Tổng hợp và phân tích tài liệu có liên quan:

2.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn:

2.1.3. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm:

2.1.3.1. Test kiểm tra sức nhanh:

a. Chạy chữ T (s). b. Test linh hoạt 505 (s). c. Chạy con thoi

(s). d. Test chạy zíc zắc (s). e. Test nhảy lục giác. f. Lllinois

Agility test (s). g. Test chạy tốc độ 20m (s).

2.1.3.2. Test chuyên môn:

a. Trượt phòng thủ (s). b. Dẫn bóng tốc độ (s).

2.1.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm:

Sử dụng phương pháp thực nghiệm so sánh song song với đối

tượng là VĐV bóng rổ U16 Tân Bình và U16 phú nhuận TP.HCM.

+ Nhóm thực nghiệm: 14 VĐV nam U16 Tân Bình TP.HCM.

+ Nhóm đối chứng: 14 VĐV nam U16 Phú Nhuận TP.HCM.

2.1.5. Phƣơng pháp toán thống kê: Để xử lý số liệu thu

được, đề tài sử dụng phần mền Microsoft Excel 2007 để tiến hành xử

lí số liệu.

2.2. Kế hoạch tổ chức nghiên cứu:

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: Lựa chọn một số bài tập nâng

4

cao tốc độ cho vđv bóng rổ U16 Tân Bình.

2.2.2. Khách thể nghiên cứu:

+ 14 vận động viên nam đội bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

+ 14 vận động viên nam đội bóng rổ U16 Phú Nhuận TP.HCM.

2.2.3. Kế hoạch nghiên cứu.

Đề tài được tiến hành từ 11/2012 đến 10/2014

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Nghiên cứu các bài tập huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ

U16 Tân Bình TP.HCM.

3.1.1. Thực trạng bài tập huấn luyện tốc độ Bóng rổ U16

TP.HCM hiện nay:

Qua chương trình tập luyện hàng ngày ngoài các yếu tố về

kỹ thuật và chiến thuật thì thời gian tập luyện đa phần huấn luyện tốc

độ chỉ phát chuyển thể lực chung chưa đi sâu và huấn luyên chuyên

về tốc độ. Qua bảng thống kê 3.1.1 cho thấy: (luận văn trang 42)

Từ bảng thông kê 3.1.1 cho thấy các đội như: U16 Phú

Nhuận, U16 Bình Thạnh, U16 Quận 1, chỉ chú trọng phát triển tốc độ

chung, phù hợp với lứa tuổi và trình độ của các VĐV tuyến trẻ

nhưng chưa chú trọng nhiều về phát triển tốc độ cũng như khả năng

linh hoạt cho các VĐV trẻ.

3.1.2. Cơ sở lựa chọn bài tập phát triển tốc độ cho VĐV

bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

Bài tập tốc độ rất đa dạng, có thể phân loại thành nhiều dạng

bài tập khác nhau tùy vào quan điểm và mục đích của người phân

loại. Vì vậy, nếu căn cứ vào đặc điểm, tính chất của tốc độ dành

riêng cho môn bóng rổ, có thể phân loại bài tập tốc độ theo các dạng

như sau:

5

+ Nhóm bài tập bổ trợ phát triển tốc độ:

- Bài tập tốc độ với thang dây:

- Bài tập tốc độ di chuyển đổi hướng:

- Bài tập tốc độ di chuyển kết hợp với bóng:

- Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ với tạ:

3.1.3. Xác định hệ thống bài tập tốc độ cho VĐV bóng rổ

U16 Tân Bình TP.HCM.

Để xác định hệ thống bài tập phát triển tốc độ cho VĐV

bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM, đề tài tiến hành theo 3 bước sau:

Bước 1: Tiến hành lựa chọn sơ bộ các bài tập qua tài liệu

tham khảo trong và ngoài nước.

Bước 2: Tiến hành phỏng vấn chuyên gia.

Bước 3: Xây dựng cách thực hiện, khối lượng, yêu cầu đối

với các bài tập được xác định.

a. Lựa chọn sơ bộ các bài tập tốc độ.

Qua nghiên cứu các tài liệu phát triển tốc độ trong và ngoài

nước đề tài đã tổng hợp được 83 bài tập sức mạnh tốc độ và 45 bài

tập di chuyển tốc độ dựa trên các tiêu chí:

- Đảm bảo có trang thiết bị luyện tập.

- Các bài tập thể hiện sự đa dạng trong các hoạt động di chuyển.

- Các bài tập có liên quan đến hoạt động có bóng.

b. Tiến hành phỏng vấn các chuyên gia.

Đề tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn để phỏng vấn các

giáo viên Bóng rổ. Từ 20 phiếu phát ra thu về 20 phiếu.

Thành phần phỏng vấn gồm: Đại học 10, Sau đại học 5, các

giáo viên có trình độ cao đẳng 3, HLV 2. Thành phần phỏng vấn

được trình bày ở bảng 3.1 và biểu đồ 3.1. (luận văn trang 47)

Chúng tôi tiến hành phỏng vấn chọn lựa các bài tập huấn

6

luyện tốc độ hai lần.

Chúng tôi xác định được 58 bài tập phát triển tốc độ đạt yêu

cầu để đưa vào chương trình thực nghiệm:

Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ thành phần đối tƣợng phỏng vấn

Chúng tôi tiến hành phỏng vấn chọn lựa các bài tập huấn

luyện tốc độ hai lần. Lần thứ nhất phát ra 20 phiếu, thu về 20 phiếu.

Lần thứ hai phát sau 4 tuần với số lượng phiếu phát ra là 20 phiếu và

thu về đủ 20 phiếu. Kết quả phỏng vấn qua hai lần cho thấy các bài

tập tốc độ đã được chọn là các bài tập sử dụng thiết bị đơn giản kết

hợp với bóng hoặc không với bóng, điều kiện tiến hành tập luyện dễ

dàng và có liên quan mật thiết đến hoạt động thi đấu bóng rổ, các bài

tập với dụng cụ phức tạp, khó tổ chức tập luyện và các bài tập không

liên quan đến hoạt động chuyên môn bóng rổ đều không được chọn.

Từ kết quả phỏng vấn cho thấy: Các bài tập kiểm tra tốc độ

được lựa chọn và lấy làm bài tập để phát triển tốc độ cho đội bóng rổ

trẻ U16 Tân Bình là tỉ lệ trên 80% là các bài tập được chọn.

Theo chuong trình huấn luyện 5 vùng cường độ của Bompa:

vùng cường độ 4, dựa vào cơ sở lý luận và đề tài đã lựa chọn được

các bài tập để huấn luyện tốc độ cho đội bóng rổ trẻ U16 tân bình

Các bài tập phát triển tốc độ đạt yêu cầu được đưa vào thực nghiệm:

Mã hóa Bài tập

Bài tập bổ trợ phát triển SM lƣng bụng

SMTĐ 01 Nằm ngửa gập bụng tư thế đạp xe

SMTĐ 02 Gánh tạ đòn uống cong hai bên

SMTĐ 03 Đứng gánh tạ đòn gập người về trước

SMTĐ 04 Nằm sấp trên ghế duỗi lưng

SMTĐ 05 Nằm sấp chống cùi trỏ nâng mông lên cao

SMTĐ 06 Nằm đạp tạ máy

SMTĐ 07 Nằm sấp co gối (cẳng chân)

SMTĐ 08 Ngồi duỗi gối

SMTĐ 09 Gánh tạ bước soạt tới – Gánh phía sau

SMTĐ 10 Kéo tạ lùi

SMTĐ 11 Gánh tạ bước bục – Gánh phía sau

SMTĐ 12 Nằm đẩy tạ

SMTĐ 13 Nằm ngửa đẩy tạ đơn – 2 cùi trỏ bung rộng tư thế xé vải

SMTĐ 14 Tay đặt trên xà kép nhún người xuống – Cơ tam đầu

SMTĐ 15 Ngồi đẩy tạ đơn – 2 tay trước ngược - Cơ Delta

SMTĐ 16 Nâng tạ đĩa bằng 2 tay – Nâng phía trước

SMTĐ 17 Đứng đẩy tạ nhanh – đẩy phía trước

SMTĐ 18 Bật nhảy liên tục tư thế gánh tạ

SMTĐ 19 Bật đạp sau

SMTĐ 20 Bật nâng cao đùi

SMTĐ 21 Bật liên tục qua rào

SMTĐ 22 Bật nhảy đổi chân

SMTĐ 23 Bật 1 chân 2 bên phải trái.

SMTĐ 24 Chống đẩy plyometric.

Bài tập bổ trợ phát triển SMTĐ nhóm cơ thân trên

SMTĐ 25 Ném bóng nhồi qua đầu.

SMTĐ 26 Ném bóng nhồi thẳng xuống đất.

SMTĐ 27 Nằm bắt – chuyền bóng nhồi.

SMTĐ 28 Ném bóng nhồi ngang ngực

DCTĐ 01 Bật 2 chân ngang lên xuống bục

DCTĐ 02 Bật 2 chân qua bục trước - sau

DCTĐ 03 Nhảy 4 góc với vòng

DCTĐ 04 Nhảy xoay người 180 độ với bục

DCTĐ 05 Di chuyển bật 2 chân qua rào

Nhóm bài tập tốc độ với thang dây

DCTĐ 06 Chạy bước nhỏ trong thang

DCTĐ 07 Chạy nâng cao đùi trong thang

DCTĐ 08 Bật 2 chân tiến 2 ô lùi 1 ô trong thang

DCTĐ 09 Di chuyển dậm chân trong ô thang 1 trong 2 ngoài

DCTĐ 10 Nhảy chéo chân nâng cao đùi trong thang (phải - trái)

DCTĐ 11 Nhảy lò cò 1 chân trong thang (phải - trái)

Nhóm bài tập tốc độ di chuyển đổi hƣớng

DCTĐ 12 Chạy con thoi

DCTĐ 13 Chạy đổi hướng

DCTĐ 14 Trượt xoay người ra trước

DCTĐ 15 Trượt xoay người ra sau

DCTĐ 16 Chạy trượt lùi

DCTĐ 17 Trượt xoay người trước sau

DCTĐ 18 Chạy cắt kéo và tốc độ

DCTĐ 19 Chạy lùi quay đầu

DCTĐ 20 Chạy xoay người 180o

DCTĐ 21 Chạy xoay người 360o

DCTĐ 22 Chạy nâng cao đùi

DCTĐ 23 Chạy luồn cọc 20m

DCTĐ 24 Trượt ngang tốc độ

DCTĐ 25 Trượt phòng thủ

Nhóm bài tập tốc độ di chuyển kết hợp với bóng

DCTĐ 26 Nhồi bóng di chuyển tốc độ qua cọc lên rổ

DCTĐ 27 Nhồi bóng tốc độ đột phá lên rổ

DCTĐ 28 Nhồi bóng di chuyển số 8 tốc độ lên rổ

DCTĐ 29 Dẫn bóng tấn công 1-1

DCTĐ 30 Chuyền bóng 1-1 lên rổ

7

3.2. Xây dựng chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ

U16 Tân Bình TP.HCM.

3.2.1. Cơ sở để xây dựng chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho

VĐV U16 Tân Bình TP.HCM.

3.2.1.1. Huấn luyện tốc độ theo đặc điểm cung cấp năng lượng

ATP – CP:

Dựa trên cơ sở chương trình huấn luyện tốc độc cho VĐV

bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM cũng như huấn luyện thể lực là rất

quan trọng, tài liệu huấn luyện thể lực các vùng cường độ của Bompa

(1999) [28] được chia làm 5 vùng cường độ trong đó vùng cường độ

4 là huấn luyện hệ thống năng lượng ATP - CP, Mục đích của

phương pháp huấn luyện này là tăng tốc độ, thời gian bài tập kéo dài

từ 4 – 15 giây, tốc độ tập cần vượt quá 95% tốc độ tối đa.

3.2.1.2. Tính chu kì trong huấn luyện tốc độ:

Do đặc điểm huấn luyện môn bóng rổ nên cần xây dựng một

chu kỳ huấn luyện lớn chia thành hai thời kỳ: chuẩn bị và thi đấu.

3.2.2. Nội dung huấn luyện tốc độ cho VĐV U16 Tân

Bình TP.HCM:

3.2.3. Kế hoạch huấn luyện tốc độ của VĐV Bóng rổ U16

Tân Bình TP.HCM:

Căn cứ vào lịch thi đấu chính, trong năm 2013 có hai giải thi

đấu chính vào tháng 6 và tháng 9 chúng tôi chia kế hoạch huấn luyện

thể lực thành 2 chu kỳ: chu kỳ 1 và chu kỳ 2, mỗi chu kỳ có các giai

đoạn cụ thể như sau:

A. Chu kỳ 1: 1/1 đến 30/6/2013

* Giai đoạn chuẩn bị chung1: 1/1 – 30/3/2013

* Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 1: 1/4 – 2/6/2013

* Giai đoạn thi đấu 1: 3/6 – 16/6/2013

8

 Từ ngày 3/6/2013 đến 16/6/2013 tham dự giải cúp Cool Air.

* Giai đoạn chuyển tiếp 1: 17/6 – 30/6/2013

B. Chu kỳ 2: 1/7 đến 15/9/2019

* Giai đoạn chuẩn bị chung 2: 1/7 – 31/7/2013

* Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 2: 1/8– 31/8/2013

* Giai đoạn thi đấu 2: 3/9 - 15/9/2013

 Từ ngày 2/9 –15/9/2013 Tham dự giải vô địch trẻ Bóng rổ toàn

quốc 2013. * Giai đoạn chuyển tiếp: 16/9 - 31/12/2013

3.2.4. Xây dựng chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho VĐV

bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

Để xây dựng chương trình huấn luyện cho VĐV U16 Tân

Bình đề tài tuân thủ các nguyên tắc huấn luyện sau:

- Nguyên tắc tăng dần lượng vận động, Nguyên tắc thích hợp và

cá biệt hóa, Nguyên tắc kế hoạch và hệ thống. Nguyên tắc trực quan.

3.2.4.1. xây dựng chương trình huấn luyện tốc độ cho

VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM chu kì 1.

+ Từ ngày 1/1 đến 29/1 giai đoạn này tập các bài tập thích

nghi giải phẩu.

+ Từ ngày 30/1 đến 30/3 giai đoạn này tập các bài tập sức

mạnh tối đa, chưa đưa chương trình huấn luyện tốc độ vào.

Khối lượng bài tập, chương trình và giáo án huấn luyện cụ

thể được thể hiện qua bảng 3.4.

Bảng 3.4: Theo tác giả Bompa HLTL các vùng cƣờng độ: Chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM chia ra các giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị chung 1 (02/01-31/03/2013).

Giai đoạn chuẩn bị chung 1: Giai đoạn TNGP – SM Tối Đa Đội: Bóng rổ nam U 16 Tân Bình TP.HCM

Tháng 1 (01/01/2013 – 31/01/2013)

Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Mã Bài TT Bài tập Lần x Lần x Lần x tập Lần x tổ TL TL TL TL tổ tổ tổ

Thứ 2

1 SMTĐ 08 Duỗi gối. 8 x 3 8 x 3 10 x 3 8 x 3

2 SMTĐ 07 Co cẳng chân. 8 x 3 8 x 3 10 x 3 8 x 3

3 SMTĐ 24 Chống đẩy plyometric. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

Bật nhảy liên tục tư thế 4 SMTĐ 18 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3 gánh tạ.

5 SMTĐ 12 Đẩy tạ. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

6 SMTĐ 09 Gánh tạ bước một chân. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

Thứ 4

1 SMTĐ 19 Bật đạp sau 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

Gánh tạ bước bục – Gánh 2 SMTĐ 11 8 x 3 10 x 3 8 x 3 10 x 3 phía sau

3 SMTĐ 10 Kéo tạ lùi 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3

4 SMTĐ 23 Bật 1 chân 2 bên phải trái. 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3

Đứng đẩy tạ nhanh – đẩy 5 SMTĐ 17 8 x 3 12 x 3 8 x 3 10 x 3 phía trước

6 SMTĐ 27 Nằm bắt – chuyền bóng. 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3

7 SMTĐ 28 Ném bóng ngang ngực 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3

8 SMTĐ 25 Ném bóng qua đầu 8 x 3 12 x 3 8 x 3 10 x 3

Thứ 6

1 SMTĐ 26 Ném bóng thẳng xuống đất. 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

2 SMTĐ 20 Bật nâng cao đùi tại chỗ. 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

3 SMTĐ 25 Ném bóng qua đầu 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

4 SMTĐ 21 Bật liên tục qua rào 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

5 SMTĐ 28 Ném bóng ngang ngực 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

6 SMTĐ 19 Bật đạp sau. 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

7 SMTĐ 22 Bật nhảy đổi chân 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

Tháng 2 (01/02/2013 – 28/02/2013)

Thứ 2

Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8

TT Bài tập Lần x Lần x Lần Lần x tổ TL TL TL TL tổ tổ x tổ

1 SMTĐ 06 Nằm đạp tạ máy 8 x 3 8 x 3 10 x 3 8 x 3

2 SMTĐ 07 Co cẳng chân. 8 x 3 8 x 3 10 x 3 8 x 3

3 SMTĐ 24 Chống đẩy plyometric. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

4 SMTĐ 20 Bật nâng cao đùi 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

Nằm ngửa đẩy tạ đơn – 2

5 SMTĐ 13 cùi trỏ bung rộng tư thế xé 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

vải

6 SMTĐ 04 Nằm sấp trên ghế duỗi lưng 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

Thứ 4

1 SMTĐ 25 Ném bóng qua đầu 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

2 SMTĐ 23 Bật 1 chân 2 bên phải trái. 8 x 3 10 x 3 8 x 3 10 x 3

3 SMTĐ 27 Nằm bắt – chuyền bóng. 8 x 3 12 x 3 10 x 3 12 x 3

4 SMTĐ 21 Bật liên tục qua rào 8 x 3 12 x 3 10 x 3 12 x 3

5 SMTĐ 28 Ném bóng ngang ngực 8 x 3 12 x 3 8 x 3 10 x 3

6 SMTĐ 22 Bật nhảy đổi chân 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3

Nằm ngửa gập bụng tư thế 7 SMTĐ 01 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3 đạp xe

8 SMTĐ 04 Nằm sấp trên ghế duỗi lưng 8 x 3 12 x 3 8 x 3 10 x 3

Thứ 6

Gánh tạ đòn uống cong hai 1 SMTĐ 02 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3 bên

Đứng gánh tạ đòn gập 2 SMTĐ 03 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3 người về trước

3 SMTĐ 23 Bật 1 chân 2 bên phải trái. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

Nâng tạ đĩa bằng 2 tay – 4 SMTĐ 16 8 x 3 10 x 3 12 x 3 12 x 3 Nâng phía trước

5 SMTĐ 21 Bật liên tục qua rào 8 x 3 10 x 3 12 x 3 12 x 3

6 SMTĐ 26 Ném bóng thẳng xuống đất. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 12 x 3

7 SMTĐ 05 Nằm sấp chống cùi trỏ 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

nâng mông lên cao

Tháng 3 (01/03/2013 – 29/03/2013)

Tuần 9 Tuần 10 Tuần 11 Tuần 12 Mã Bài Bài tập Lần x Lần x TT Lần x tổ TL Lần x tổ TL TL TL tập tổ tổ

Thứ 2

1 SMTĐ 08 Duỗi gối. 8 x 3 8 x 3 10 x 3 8 x 3

2 SMTĐ 07 Co cẳng chân. 8 x 3 8 x 3 10 x 3 8 x 3

3 SMTĐ 24 Chống đẩy plyometric. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

Bật nhảy liên tục tư thế 4 SMTĐ 18 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3 gánh tạ.

5 SMTĐ 12 Đẩy tạ. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

6 SMTĐ 09 Gánh tạ bước một chân. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

Thứ 4

1 SMTĐ 19 Bật đạp sau 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3

Gánh tạ bước bục – Gánh 2 SMTĐ 11 8 x 3 10 x 3 10 x 3 10 x 3 phía sau

3 SMTĐ 10 Kéo tạ lùi 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3

4 SMTĐ 23 Bật 1 chân 2 bên phải trái. 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3

Tay đặt trên xà kép nhún 5 SMTĐ 14 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3 người xuống – Cơ tam đầu

Ngồi đẩy tạ đơn – 2 tay trước 6 SMTĐ 15 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3 ngược - Cơ Delta

7 SMTĐ 28 Ném bóng ngang ngực 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3

8 SMTĐ 25 Ném bóng qua đầu 8 x 3 12 x 3 10 x 3 10 x 3

Thứ 6

1 SMTĐ 26 Ném bóng thẳng xuống đất. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

2 SMTĐ 20 Bật nâng cao đùi tại chỗ. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 12 x 3

3 SMTĐ 25 Ném bóng qua đầu 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

4 SMTĐ 21 Bật liên tục qua rào 8 x 3 10 x 3 12 x 3 12 x 3

5 SMTĐ 28 Ném bóng ngang ngực 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

6 SMTĐ 19 Bật đạp sau. 8 x 3 10 x 3 12 x 3 10 x 3

7 SMTĐ 22 Bật nhảy đổi chân 8 x 3 10 x 3 12 x 3 12 x 3

9

Dựa vào các giai đoạn và chu kỳ huấn luyện chính đề tài xây

dựng chương trình huấn luyện nâng cao tốc độ cho VĐV bóng rổ

U16 Tân Bình TP. HCM bằng các bài tập phát triển tốc độ di chuyển

ở giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 1 đã được lựa chọn qua phỏng vấn

như sau:

- Thời gian chương trình huấn luyện: 8 tuần, 3 buổi/tuần,

tập luyện vào buổi tối thứ 2, 4, 6 hàng tuần.

- Bài tập: gồm 30 bài tập di chuyển tốc độ

- Phương pháp tập luyện: giản cách và lặp lại.

- Khối lượng bài tập: 4 – 15 giây.

- Khối lượng giáo án: 5 – 18 bài tập.

- Cường độ: hoạt động với sự nỗ lực tối đa.

- Quãng nghỉ: 1:5 – 1:10

- Biện pháp nghỉ giữa quãng: nghỉ ngơi tích cực, đi bộ thả

lỏng.

Bảng 3.5: Theo tác giả Bompa HLTL các vùng cƣờng độ: Chƣơng

trình huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM:

Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 1 (01/04-2/6/2013).

Tuần Thứ

Số lƣợng bài tập

Số tổ tập

Quãng nghỉ (s)

2

1

4

6

2

2

4

6

2

3

4

6

2

4

4

6

2

5

4

6

2

6

4

DCTĐ 06 – DCTĐ 08 DCTĐ 01 – DCTĐ 02 DCTĐ 12 – DCTĐ 18 DCTĐ 03 – DCTĐ 05 DCTĐ 26 – DCTĐ 28 DCTĐ 01 – DCTĐ 05 DCTĐ 06 – DCTĐ 09 DCTĐ 01 – DCTĐ 02 DCTĐ 12 – DCTĐ 21 DCTĐ 03 – DCTĐ 05 DCTĐ 26 – DCTĐ 29 DCTĐ 01 – DCTĐ 05 DCTĐ 06 – DCTĐ 09 DCTĐ 01 – DCTĐ 03 DCTĐ 12 – DCTĐ 22 DCTĐ 03 – DCTĐ 05 DCTĐ 26 – DCTĐ 29 DCTĐ 02 – DCTĐ 04 DCTĐ 06 – DCTĐ 08 DCTĐ 01 – DCTĐ 02 DCTĐ 12 – DCTĐ 19 DCTĐ 03 – DCTĐ 04 DCTĐ 26 – DCTĐ 28 DCTĐ 01 – DCTĐ 05 DCTĐ 06 – DCTĐ 10 DCTĐ 01 – DCTĐ 02 DCTĐ 12 – DCTĐ 23 DCTĐ 03 – DCTĐ 05 DCTĐ 26 – DCTĐ 29 DCTĐ 02 – DCTĐ 04 DCTĐ 06 – DCTĐ 11 DCTĐ 01 – DCTĐ 03 DCTĐ 12 – DCTĐ 25 DCTĐ 03 – DCTĐ 05 DCTĐ 26 – DCTĐ 30

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 2 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Số lần lặp lại trong 1 tổ 6 4 – 6 6 4 – 6 6 4 – 6 8 4 – 6 8 4 – 6 8 4 – 6 10 4 – 6 10 4 – 6 10 4 – 6 8 4 – 6 8 4 – 6 8 4 – 6 8 4 – 6 8 4 – 6 8 4 – 6 10 4 – 6 10 4 – 6 10

30 30 30 – 60 30 30 – 60 30 30 30 30 – 60 30 30 – 60 30 30 30 30 – 60 30 30 – 60 30 30 30 30 – 60 30 30 – 60 30 30 30 30 – 60 30 30 – 60 30 30 30 30 – 60 30 30 – 60

6

10

Tuần Thứ

Số lƣợng bài tập

Số tổ tập

Quãng nghỉ (s)

2

7

4

6

2

8

4

6

1 1 2 1 2 1 2 1 1 1 1 1 1

Số lần lặp lại trong 1 tổ 4 – 6 10 4 – 6 10 4 – 6 10 4 – 6 8 4 – 6 8 4 – 6 8 4 – 6

30 30 30 30 – 60 30 30 – 60 30 30 30 30 – 60 30 30 – 60 30

DCTĐ 02 – DCTĐ 04 DCTĐ 06 – DCTĐ 11 DCTĐ 01 – DCTĐ 03 DCTĐ 16 – DCTĐ 21 DCTĐ 03 – DCTĐ 05 DCTĐ 26 – DCTĐ 30 DCTĐ 02 – DCTĐ 04 DCTĐ 06 – DCTĐ 11 DCTĐ 01 – DCTĐ 03 DCTĐ 18 – DCTĐ 21 DCTĐ 03 – DCTĐ 05 DCTĐ 26 – DCTĐ 30 DCTĐ 02 – DCTĐ 04

3.2.4.2.Xây dựng chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho

VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM chu kì 2.

Dựa vào các giai đoạn và chu kỳ huấn luyện trong năm đề tài

xây dựng chương trình huấn luyện nâng cao tốc độ cho VĐV bóng rổ

U16 Tân Bình TP. HCM bằng các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ

ở giai đoạn chuẩn bị chung hai 2 đã được lựa chọn qua phỏng vấn

như sau:

+ Từ ngày 1/7 đến 10/7 giai đoạn này tập các bài tập thích

nghi giải phẩu.

+ Từ ngày 11/7 đến 29/7 giai đoạn này tập các bài tập sức

mạnh tối đa, chưa đưa chương trình huấn luyện tốc độ vào.

Khối lượng bài tập, chương trình và giáo án huấn luyện cụ

thể được thể hiện qua bảng 3.6.

Bảng 3.6: Theo tác giả Bompa HLTL các vùng cƣờng độ: Chƣơng trình huấn luyện tốc độ cho VĐV

bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM đƣợc chia ra các giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị chung 2 (01/07-

29/07/2013).

Giai đoạn chuẩn bị chung 2: Giai đoạn TNGP – SM Tối Đa Đội: Bóng rổ nam U 16 Tân Bình TP.HCM

Tháng 7 (01/07/2013 – 31/07/2013)

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

TT Mã Bài tập

Bài tập

Lần x

Lần x

Lần x tổ

TL

Lần x tổ

TL

TL

TL

tổ

tổ

Thứ 2

1

SMTĐ 08 Duỗi gối.

8 x 3

8 x 3

10 x 3

8 x 3

2

SMTĐ 07

Co cẳng chân.

8 x 3

8 x 3

10 x 3

8 x 3

3

SMTĐ 24

Chống đẩy plyometric.

8 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

4

SMTĐ 18

Bật nhảy liên tục tư thế gánh tạ.

8 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

5

SMTĐ 12 Đẩy tạ.

8 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

6

SMTĐ 09 Gánh tạ bước một chân.

8 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

Thứ 4

1

SMTĐ 25

Ném bóng qua đầu

10 x 3

10 x 3

10 x 3

12 x 3

2

SMTĐ 23

Bật 1 chân 2 bên phải trái.

10 x 3

10 x 3

12 x 3

12 x 3

3

SMTĐ 27

Nằm bắt – chuyền bóng.

10 x 3

12 x 3

10 x 3

12 x 3

4

SMTĐ 21

Bật liên tục qua rào

10 x 3

12 x 3

10 x 3

12 x 3

5

SMTĐ 28

Ném bóng ngang ngực

10 x 3

12 x 3

12 x 3

12 x 3

6

SMTĐ 22

Bật nhảy đổi chân

10 x 3

12 x 3

10 x 3

12 x 3

7

SMTĐ 01

Nằm ngửa gập bụng tư thế đạp xe

10 x 3

12 x 3

10 x 3

12 x 3

8

SMTĐ 04

Nằm sấp trên ghế duỗi lưng

10 x 3

12 x 3

12 x 3

12 x 3

Thứ 6

1

SMTĐ 26

Ném bóng thẳng xuống đất.

10 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

2

SMTĐ 20

Bật nâng cao đùi tại chỗ.

10 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

3

SMTĐ 25

Ném bóng qua đầu

10 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

4

SMTĐ 21

Bật liên tục qua rào

10 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

5

SMTĐ 28

Ném bóng ngang ngực

10 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

6

SMTĐ 19

Bật đạp sau.

10 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

7

SMTĐ 22

Bật nhảy đổi chân

10 x 3

10 x 3

12 x 3

10 x 3

Bảng 3.7: Theo tác giả Bompa HLTL các vùng cƣờng độ: Chƣơng

trình huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình

TP.HCM giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 2 (01/08-2/09/2013).

Số lần lặp lại

Quãng nghỉ

Tuần

Thứ

Số lƣợng bài tập

Số tổ tập

trong 1 tổ

(s)

DCTĐ 06 – DCTĐ 08

1

6

30

2

DCTĐ 01 – DCTĐ 02

1

4 – 6

30

DCTĐ 12 – DCTĐ 18

1

6

30 – 60

4

1

DCTĐ 03 – DCTĐ 05

1

4 – 6

30

DCTĐ 26 – DCTĐ 28

1

6

30 – 60

6

DCTĐ 01 – DCTĐ 05

1

4 – 6

30

DCTĐ 06 – DCTĐ 09

1

10

30

2

DCTĐ 01 – DCTĐ 03

2

4 – 6

30

DCTĐ 12 – DCTĐ 22

1

10

30 – 60

2

4

DCTĐ 03 – DCTĐ 05

2

4 – 6

30

DCTĐ 26 – DCTĐ 29

1

10

30 – 60

6

DCTĐ 02 – DCTĐ 04

2

4 – 6

30

DCTĐ 06 – DCTĐ 10

1

8

30

2

DCTĐ 01 – DCTĐ 02

1

4 – 6

30

DCTĐ 12 – DCTĐ 23

1

8

30 – 60

3

4

DCTĐ 03 – DCTĐ 05

1

4 – 6

30

DCTĐ 26 – DCTĐ 29

1

8

30 – 60

6

DCTĐ 02 – DCTĐ 04

1

4 – 6

30

DCTĐ 06 – DCTĐ 11

1

10

30

2

DCTĐ 01 – DCTĐ 03

2

4 – 6

30

DCTĐ 16 – DCTĐ 21

1

10

30 – 60

4

4

DCTĐ 03 – DCTĐ 05

2

4 – 6

30

DCTĐ 26 – DCTĐ 30

1

10

30 – 60

6

DCTĐ 02 – DCTĐ 04

2

4 – 6

30

11

3.3. Đánh giá hiệu quả việc huấn luyện tốc độ của các VĐV bóng

rổ U16 Tân Bình TP.HCM sau 1 năm tập luyện.

3.3.1. Xác định các test đánh giá tốc độ cho VĐV bóng rổ

U16 Tân Bình TP.HCM.

Từ cơ sở lý luận trên, có 3 tiêu chí để lựa chọn các test: (1)

các test kiểm tra phải xuất bản trong các tài liệu có uy tín trong cũng

như ngoài nước và có độ tin cậy, (2) có phương tiện kiểm tra, (3) có

thang điểm cụ thể hay kết quả của các đội tuyển bóng rổ hiện đại tiêu

biểu của các nước để đánh giá, so sánh.

Để xác định tầm quan trọng của các test, thường được sử dụng trong

thực tiễn, chúng tôi xây dựng phiếu phỏng vấn để phỏng vấn các các

giáo viên Bóng rổ có trình độ đại học, sau đại học là những người đã

có kinh nghiệm trong Bóng rổ để lựa chọn hệ thống test đánh giá tốc

độ cho VĐV Bóng rổ. Từ 20 phiếu phát ra thu về 20 phiếu. Kết quả

phỏng vấn được trình bày ở bảng 3.8.(luận văn trang 64)

Đề tài quy ước theo thang điểm trong phiếu phỏng vấn tùy

vào mức độ: 5 điểm: rất quan trọng; 4 điểm:quan trọng; 3 điểm: bình

thường; 2 điểm: ít quan trọng; 1 điểm: không quan trọng. Từ bảng

3.4 đề tài quy ước chọn các test được cho điểm đạt trên 80 tổng điểm

thì được chọn để đánh giá tốc độ cho VĐV U16 Tân Bình TP.HCM.

Theo quy ước này đã chọn được 9 test.

 Test tốc độ chuyên môn:

1. Dẫn bóng tốc độ (s)

2. Test trượt phòng thủ (s)

 Test tốc độ chung:

1. Test nhảy lục giác (s)

2. Test tốc độ 505 (s)

12

3. Chạy chữ T (s)

4. Test chạy zic zắc (s)

5. Lllinois Agility test (s)

6. Chạy con thoi (s)

7. Chạy tốc độ 20m (s)

Để kiểm tra độ tin cậy của test, chúng tôi tiến hành tính hệ số

tương quan cặp ở từng test giữa kết quả kiểm tra lần 1 và lần 2, nếu

hệ số tương quan r >= 0.8 trở lên thì test có độ tin cậy để sử dụng.

Kết quả cụ thể qua bảng 3.9.

Bảng 3.9: Hệ số tƣơng quan cặp giữa 2 lần kiểm tra

STT TEST r p

Tốc độ chung

1 Nhảy lục giác (s) 0.96 < 0.05

2 505 Agility test (s) 0.99 < 0.05

3 T-Test (s) 0.95 < 0.05

4 Chạy Zic Zag (s) 0.99 < 0.05

5 Lllinois Agility test (s) 0.96 < 0.05

6 Chạy con thoi (s) 0.90 < 0.05

7 Chạy tốc độ 20m (s) 0.86 < 0.05

Tốc độ chuyên môn

8 Dẫn bóng tốc độ (s) 1.00 < 0.05

9 Test trượt phòng thủ (s) 0.94 < 0.05

3.3.2. Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16

Tân Bình TP.HCM:

3.3.2.1. Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16

Tân Bình TP.HCM sau khi kết thúc chu kì I.

Kết quả kiểm tra lần thứ 1 (trước khi tập luyện chương trình

huấn luyện tốc độ đã được xây dựng) và lần thứ 2 (sau khi kết thúc

13

tập luyện chương trình huấn luyện tốc độ của chu kì 1) của VĐV

bóng rổ U16 Tân Bình được thể hiện qua bảng 3.10 và biểu đồ 3.2.

Kết quả nghiên cứu chương trình huấn luyện tốc độ thể hiện

ở bảng 3.10 đề tài có những đánh giá về các chỉ số trung bình cũng

như nhịp độ tăng trưởng như sau: Các test có sự cải thiện sau khi kết

thúc chu kì 1 và đều có ý nghĩa thống kê với p<0.05.

3.3.2.2 Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16

Tân Bình TP.HCM sau khi kết thúc chu kì II.

Kết quả kiểm tra lần thứ 2 (trước khi tập luyện chương trình

huấn luyện tốc độ đã được xây dựng) và lần thứ 3 (sau khi tập luyện

theo chương trình thực nghiệm tốc độ sau khi kết thúc chu kì 2) của

VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM được thể hiện qua bảng 3.11

và biểu đồ 3.3.

Kết quả nghiên cứu chương trình huấn luyện tốc độ thể hiện

ở bảng 3.11 đề tài có những đánh giá về các chỉ số trung bình cũng

như nhịp độ tăng trưởng như sau: Các test có sự cải thiện sau khi kết

thúc chu kì II và đều có ý nghĩa thống kê với p<0.05.

3.3.2.3 Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16

Tân Bình TP.HCM sau một năm tập luyện.

Kết quả kiểm tra lần thứ 1 (trước khi tập luyện chương trình

huấn luyện tốc độ đã được xây dựng) và lần thứ 3 (sau khi tập luyện

theo chương trình thực nghiệm tốc độ sau khi kết thúc chu kì 2) của

VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM được thể hiện qua bảng 3.12

và biểu đồ 3.4.

Kết quả nghiên cứu chương trình huấn luyện tốc độ thể hiện

ở bảng 3.12 . Các test có sự cải thiện và đều có ý nghĩa thống kê với

p<0.05.

14

3.3.3. Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16

Phú Nhuận TP.HCM:

3.3.3.1. Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16

Phú Nhuận TP.HCM:

Kết quả kiểm tra lần thứ 1 (trước khi tập luyện chương trình

huấn luyện tốc độ theo chương trình huấn luyện của ban huấn luyện

Quận Phú Nhuận) và lần thứ 2 (sau khi kết thúc tập luyện chương

trình huấn luyện tốc độ của chu kì 1) của VĐV bóng rổ U16 Phú

Nhuận được thể hiện qua bảng 3.13 và biểu đồ 3.5.

3.3.3.2. Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16

Phú Nhuận TP.HCM:

Giai đoạn 2 được triển khai sau khi kết thúc giải cúp Cool

Air, bắt đầu chu kỳ huấn luyện lớn thứ 2 chuẩn bị cho giải vô địch

trẻ toàn quốc vào tháng 9/2013.

Kết quả kiểm tra lần thứ 2 (trước khi tập luyện chương trình

huấn luyện tốc độ đã được xây dựng theo giáo án của ban huấn luyện

Quận Phú Nhuận) và lần thứ 3 (sau khi tập luyện chương trình huấn

luyện tốc độ đã được xây dựng theo giáo án của ban huấn luyện

Quận Phú Nhuận khi kết thúc chu kì 2) của VĐV bóng rổ U16 Phú

Nhuận TP.HCM được thể hiện qua bảng 3.14 và biểu đồ 3.6.

3.3.3.3. Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16

Phú Nhuận TP.HCM sau một năm tập luyện.

Kết quả kiểm tra lần thứ 1 (trước khi tập luyện chương trình

huấn luyện tốc độ theo chương trình huấn luyện của ban huấn luyện

Quận Phú Nhuận) và lần thứ 3 (sau khi tập luyện chương trình huấn

luyện tốc độ đã được xây dựng theo giáo án của ban huấn luyện

Quận Phú Nhuận khi kết thúc chu kì 2) của VĐV bóng rổ U16 Tân

Bình TP.HCM được thể hiện qua bảng 3.15 và biểu đồ 3.7.

15

3.3.4. So Sánh sự phát triển tốc độ của VĐV Bóng rổ U16

Tân Bình và U16 Phú Nhuận TP.HCM sau một năm tập luyện.

3.3.4.1 So sánh tốc độ của VĐV Bóng rổ U16 Tân Bình và

U 16 Phú Nhuận giai đoạn ban đầu.

Kết quả kiểm tra lần thứ 1 của các VĐV Bóng rổ U16 Tân

Bình TP.HCM (trước khi tập luyện chương trình huấn luyện tốc độ

đã được xây dựng) và kết quả kiểm tra lần thứ 1 của các VĐV Bóng

rổ U16 Phú Nhuận TP.HCM (trước khi tập luyện chương trình huấn

luyện tốc độ theo chương trình huấn luyện của ban huấn luyện Quận

Phú Nhuận) được thể hiện qua bảng 3.16 và biểu đồ 3.8

3.3.4.2. So sánh tốc độ của VĐV Bóng rổ U16 Tân Bình và

U 16 Phú Nhuận sau khi kết thúc chu kì I.

Kết quả kiểm tra lần thứ 2 của các VĐV Bóng rổ U16 Tân

Bình (trước khi tập luyện chương trình huấn luyện tốc độ đã được

xây dựng) và kết quả kiểm tra lần thứ 2 của các VĐV Bóng rổ U16

Phú Nhuận (trước khi tập luyện chương trình huấn luyện tốc độ đã

được xây dựng theo giáo án của ban huấn luyện Quận Phú Nhuận).

Qua kết quả kiểm tra sau khi kết thúc chu kì I giữa các VĐV

Bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM và các VĐV Bóng rổ U16 Phú

Nhuận TP.HCM cho thấy đã có sự khác biệt rõ rệt vì có t tính > t

bảng. Điều này chứng tỏ đề tài đã lựa chọn được hệ thống các bài

tập tốc độ và xây dựng được chương trình huấn luyện tốc độ cho

VĐV Bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM bước đầu đã có hiệu quả

được thể hiện qua bảng 3.17 và biểu đồ 3.9.

3.3.4.3. So sánh tốc độ của VĐV Bóng rổ U16 Tân Bình và

U 16 Phú Nhuận sau khi kết thúc chu kì II.

Kết quả kiểm tra lần thứ 3 của các VĐV Bóng rổ U16 Tân

Bình TP.HCM (trước khi tập luyện chương trình huấn luyện tốc độ

16

đã được xây dựng) và kết quả kiểm tra lần thứ 3 của các VĐV Bóng

rổ U16 Phú Nhuận TP.HCM (trước khi tập luyện chương trình huấn

luyện tốc độ đã được xây dựng theo giáo án của ban huấn luyện

Quận Phú Nhuận).

Qua kết quả kiểm tra sau khi kết thúc chu kì II giữa các

VĐV Bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM và các VĐV Bóng rổ U16

Phú Nhuận TP.HCM cho thấy đã có sự khác biệt rõ rệt vì có t tính >

t bảng. Chứng tỏ đề tài đã lựa chọn được hệ thống các bài tập tốc độ

và xây dựng được chương trình huấn luyện tốc độ cho VĐV Bóng rổ

U16 Tân Bình TP.HCM sau một năm tập luyện có hiệu quả tốt được

thể hiện qua bảng 3.18 và biểu đồ 3.10.

Bảng 3.10: Thành tích kiểm tra tốc độ chu kì I của VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

TÂN BÌNH

CHU KÌ I

Giai đoạn ban đầu

Kết thúc chu kì I

W

t

P

STT

Chỉ tiêu

X1

S1

Cv%

X2

S2

Cv%

Nhảy lục giác trái (s)

12.22

0.17

1.43

12.10

0.12

0.98

-0.95

< 0.05

4.29

1

Nhảy lục giác phải (s)

11.55

0.14

1.23

11.39

0.14

1.25

-1.36

< 0.05

9.72

505 Agility test (s)

2.66

0.07

2.73

2.55

0.08

3.00

-3.97

< 0.05

2

20.78

T-Test (s)

11.24

0.11

0.94

11.12

0.15

1.36

-1.08

< 0.05

3

3.13

Chạy Zic Zag (s)

6.53

0.19

2.88

6.37

0.15

2.38

-2.54

< 0.05

4

8.29

Lllinois Agility test (s)

17.37

0.11

0.66

17.23

0.09

0.54

-0.85

< 0.05

5

13.32

Chạy con thoi (s)

5.68

0.07

1.21

5.54

0.08

1.42

-2.38

< 0.05

6

7.66

Chạy tốc độ 20m (s)

3.26

0.17

5.36

3.15

0.08

2.54

-3.34

< 0.05

7

3.68

Trượt phòng thủ (s)

9.33

0.29

3.12

9.18

0.12

1.36

-1.63

< 0.05

8

3.17

8.87

0.09

0.98

8.70

0.05

0.61

-1.89

< 0.05

9 Dẫn bóng tốc độ (s)

13.72

n = 14

t = 2.160

Bảng 3.11: Thành tích kiểm tra tốc độ chu kì II của VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

TÂN BÌNH

CHU KÌ II

Kết thúc chu kì I

Kết thúc chu kì II

STT

Chỉ tiêu

W

t

P

X2

S2

Cv%

X3

S3

Cv%

Nhảy lục giác trái (s)

12.10

0.12

0.98

12.07

0.11

0.94

-0.33

< 0.05

5.17

1

Nhảy lục giác phải (s)

11.39

0.14

1.25

11.36

0.10

0.92

-0.31

< 0.05

2.52

505 Agility test (s)

2

2.55

0.08

3.00

2.52

0.08

3.10

-1.27

< 0.05

11.44

T-Test (s)

3

11.12

0.15

1.36

11.10

0.15

1.35

-0.16

< 0.05

3.15

Chạy Zic Zag (s)

4

6.37

0.15

2.38

6.32

0.13

2.01

-0.84

< 0.05

5.15

Lllinois Agility test (s)

5

17.23

0.09

0.54

17.19

0.09

0.53

-0.24

< 0.05

5.97

Chạy con thoi (s)

6

5.54

0.08

1.42

5.50

0.07

1.32

-0.84

< 0.05

9.12

Chạy tốc độ 20m (s)

7

3.15

0.08

2.54

3.11

0.07

2.12

-1.37

< 0.05

5.59

Trượt phòng thủ (s)

8

9.18

0.12

1.36

9.16

0.12

1.26

-0.23

< 0.05

5.20

9 Dẫn bóng tốc độ (s)

8.70

0.05

0.61

8.67

0.05

0.55

-0.41

< 0.05

7.67

n = 14

t = 2.160

Bảng 3.12: Thành tích kiểm tra tốc độ của VĐV bóng rổ

U16 Tân Bình TP.HCM sau 01 năm tập luyện.

TÂN BÌNH

NĂM 2013

Giai đoạn ban đầu

Kết thúc chu kì II

STT

Chỉ tiêu

W

t

P

X1

S1

Cv%

X3

S3

Cv%

Nhảy lục giác trái (s)

12.22

0.17

1.43

12.07

0.11

0.94

-1.27

< 0.05

5.64

1

Nhảy lục giác phải (s)

11.55

0.14

1.23

11.36

0.10

0.92

-1.67

< 0.05

11.40

505 Agility test (s)

2

2.66

0.07

2.73

2.52

0.08

3.10

-5.24

< 0.05

27.16

T-Test (s)

3

11.24

0.11

0.94

11.10

0.15

1.35

-1.24

< 0.05

3.64

Chạy Zic Zag (s)

4

6.53

0.19

2.88

6.32

0.13

2.01

-3.38

< 0.05

9.69

Lllinois Agility test (s)

5

17.37

0.11

0.66

17.19

0.09

0.53

-1.10

< 0.05

16.12

Chạy con thoi (s)

6

5.68

0.07

1.21

5.50

0.07

1.32

-3.22

< 0.05

10.00

Chạy tốc độ 20m (s)

7

3.26

0.17

5.36

3.11

0.07

2.12

-4.71

< 0.05

4.33

Trượt phòng thủ (s)

8

9.33

0.29

3.12

9.16

0.12

1.26

-1.85

< 0.05

3.43

9 Dẫn bóng tốc độ (s)

8.87

0.09

0.98

8.67

0.05

0.55

-2.30

< 0.05

13.33

n = 14

t = 2.160

Bảng 3.13: Thành tích kiểm tra tốc độ chu kì I của VĐV bóng rổ

U16 Phú Nhuận TP.HCM.

PHÚ NHUẬN

CHU KÌ I

Giai đoạn ban đầu

Kết thúc chu kì I

STT

Chỉ tiêu

W

t

P

X1

S1

Cv%

X2

S2

Cv%

Nhảy lục giác trái (s)

12.23

0.14

12.21

0.14

1.14

-0.20

< 0.05

1.13

10.67

1

Nhảy lục giác phải (s)

11.56

0.16

11.52

0.16

1.39

-0.33

< 0.05

1.34

7.53

505 Agility test (s)

2

2.67

0.09

2.63

0.09

3.30

-1.46

< 0.05

3.27

10.26

T-Test (s)

3

11.25

0.10

11.22

0.10

0.87

-0.27

< 0.05

0.92

8.65

Chạy Zic Zag (s)

4

6.52

0.16

6.50

0.16

2.49

-0.34

< 0.05

2.49

10.33

Lllinois Agility test (s)

5

17.36

0.17

17.34

0.17

0.95

-0.13

< 0.05

0.95

5.42

Chạy con thoi (s)

6

5.67

0.13

5.64

0.13

2.36

-0.62

< 0.05

2.27

5.66

Chạy tốc độ 20m (s)

7

3.27

0.13

3.25

0.13

3.97

-0.61

< 0.05

3.95

13.49

Trượt phòng thủ (s)

8

9.34

0.22

9.32

0.22

2.32

-0.18

< 0.05

2.35

10.49

9 Dẫn bóng tốc độ (s)

8.86

0.06

8.84

0.06

0.68

-0.22

< 0.05

0.67

8.71

n = 14

t = 2.160

Bảng 3.14: Thành tích kiểm tra tốc độ chu kì II của VĐV bóng rổ U16 Phú Nhuận TP.HCM.

PHÚ NHUẬN

CHU KÌ II

Kết thúc chu kì I

Kết thúc chu kì II

STT

Chỉ tiêu

W

t

P

X2

S2

Cv%

X3

S3

Cv%

Nhảy lục giác trái (s)

12.23

0.14

12.19

0.14

1.11

-0.35

< 0.05

1.13

9.55

1

Nhảy lục giác phải (s)

11.56

0.16

11.47

0.16

1.39

-0.84

< 0.05

1.34

10.59

505 Agility test (s)

2

2.67

0.09

2.61

0.09

3.33

-2.17

< 0.05

3.27

10.48

T-Test (s)

3

11.25

0.10

11.20

0.10

0.85

-0.42

< 0.05

0.92

4.60

Chạy Zic Zag (s)

4

6.52

0.16

6.47

0.14

2.19

-0.84

< 0.05

2.49

2.72

Lllinois Agility test (s)

5

17.36

0.17

17.32

0.16

0.94

-0.23

< 0.05

0.95

7.32

Chạy con thoi (s)

6

5.67

0.13

5.61

0.14

2.44

-1.06

< 0.05

2.27

8.57

Chạy tốc độ 20m (s)

7

3.27

0.13

3.24

0.13

3.93

-0.92

< 0.05

3.95

3.18

Trượt phòng thủ (s)

8

9.34

0.22

9.31

0.21

2.27

-0.31

< 0.05

2.35

4.05

9 Dẫn bóng tốc độ (s)

8.86

0.06

8.78

0.05

0.57

-0.83

< 0.05

0.67

8.82

n = 14

t = 2.160

Bảng 3.15: Thành tích kiểm tra tốc độ của VĐV bóng rổ

U16 Phú Nhuận TP.HCM sau 01 năm tập luyện.

PHÚ NHUẬN

NĂM 2013

Giai đoạn ban đầu

Kết thúc chu kì II

STT

Chỉ tiêu

W

t

P

X1

S1

Cv%

X3

S3

Cv%

Nhảy lục giác trái (s)

12.23

0.14

12.19

0.14

1.11

-0.35

< 0.05

1.13

12.60

1

Nhảy lục giác phải (s)

11.56

0.16

11.47

0.16

1.39

-0.84

< 0.05

1.34

16.80

505 Agility test (s)

2

2.67

0.09

2.61

0.09

3.33

-2.17

< 0.05

3.27

12.70

T-Test (s)

3

11.25

0.10

11.20

0.10

0.85

-0.42

< 0.05

0.92

9.50

Chạy Zic Zag (s)

4

6.52

0.16

6.47

0.14

2.19

-0.84

< 0.05

2.49

4.66

Lllinois Agility test (s)

5

17.36

0.17

17.32

0.16

0.94

-0.23

< 0.05

0.95

8.59

Chạy con thoi (s)

6

5.67

0.13

5.61

0.14

2.44

-1.06

< 0.05

2.27

8.83

Chạy tốc độ 20m (s)

7

3.27

0.13

3.24

0.13

3.93

-0.92

< 0.05

3.95

10.82

Trượt phòng thủ (s)

8

9.34

0.22

9.31

0.21

2.27

-0.31

< 0.05

2.35

7.35

Dẫn bóng tốc độ (s)

9

8.86

0.06

8.78

0.05

0.57

-0.83

< 0.05

0.67

11.52

n = 14

t = 2.160

Bảng 3.16: Thành tích kiểm tra tốc độ ban đầu của VĐV U16 Tân Bình TP.HCM và VĐV U16 Phú

Nhuận TP.HCM.

GIAI ĐOẠN BAN ĐẦU

TÂN BÌNH

PHÚ NHUẬN

STT

Chỉ tiêu

t

P

X1

S1

Cv%

X2

S2

Cv%

Nhảy lục giác trái (s)

12.22

0.17

1.43

12.23

0.14

1.13

> 0.05

0.17

1

Nhảy lục giác phải (s)

11.55

0.14

1.23

11.56

0.16

1.34

> 0.05

0.29

505 Agility test (s)

2

2.66

0.07

2.73

2.67

0.09

3.27

> 0.05

0.24

T-Test (s)

3

11.24

0.11

0.94

11.25

0.10

0.92

> 0.05

0.31

Chạy Zic Zag (s)

4

6.53

0.19

2.88

6.52

0.16

2.49

> 0.05

0.23

Lllinois Agility test (s)

5

17.37

0.11

0.66

17.36

0.17

0.95

> 0.05

0.28

Chạy con thoi (s)

6

5.68

0.07

1.21

5.67

0.13

2.27

> 0.05

0.04

Chạy tốc độ 20m (s)

7

3.26

0.17

5.36

3.27

0.13

3.95

> 0.05

0.07

Trượt phòng thủ (s)

8

9.33

0.29

3.12

9.34

0.22

2.35

> 0.05

0.10

Dẫn bóng tốc độ (s)

9

8.87

0.09

0.98

8.86

0.06

0.67

> 0.05

0.36

n = 14

t = 2.059

Bảng 3.17: Thành tích kiểm tra tốc độ khi kết thúc chu kì I của

VĐV U16 Tân Bình TP.HCM và VĐV U16 Phú Nhuận

KẾT THÚC CHU KÌ I

TÂN BÌNH

PHÚ NHUẬN

STT

Chỉ tiêu

t

P

X2

S2

Cv%

X2'

S2'

Cv%

Nhảy lục giác trái (s)

12.10

0.12

0.98

12.21

0.14

1.14

< 0.05

2.06

1

Nhảy lục giác phải (s)

11.39

0.14

1.25

11.52

0.16

1.39

< 0.05

2.34

505 Agility test (s)

2

2.55

0.08

3.00

2.63

0.09

3.30

< 0.05

2.33

T-Test (s)

3

11.12

0.15

1.36

11.22

0.10

0.87

< 0.05

2.11

Chạy Zic Zag (s)

4

6.37

0.15

2.38

6.50

0.16

2.49

< 0.05

2.13

Lllinois Agility test (s)

5

17.23

0.09

0.54

17.34

0.17

0.95

< 0.05

2.19

Chạy con thoi (s)

6

5.54

0.08

1.42

5.64

0.13

2.36

< 0.05

2.35

Chạy tốc độ 20m (s)

7

3.15

0.08

2.54

3.25

0.13

3.97

< 0.05

2.25

Trượt phòng thủ (s)

8

9.18

0.12

1.36

9.32

0.22

2.32

< 0.05

2.15

Dẫn bóng tốc độ (s)

9

8.70

0.05

0.61

8.84

0.06

0.68

< 0.05

6.40

n = 14

t = 2.059

Bảng 3.18: Thành tích kiểm tra tốc độ khi kết thúc chu kì II của

VĐV U16 Tân Bình TP.HCM và VĐV U16 Phú Nhuận TP.HCM.

KẾT THÚC CHU KÌ II

TÂN BÌNH

PHÚ NHUẬN

STT

Chỉ tiêu

t

P

Cv%

X3'

Cv%

X3

S3

S3'

Nhảy lục giác trái (s)

12.07

0.11

0.94

12.19

0.14

1.11

< 0.05

2.59

1

Nhảy lục giác phải (s)

11.36

0.10

0.92

11.47

0.16

1.39

< 0.05

2.16

505 Agility test (s)

2

2.52

0.08

3.10

2.61

0.09

3.33

< 0.05

2.75

T-Test (s)

3

11.10

0.15

1.35

11.20

0.10

0.85

< 0.05

2.18

Chạy Zic Zag (s)

4

6.32

0.13

2.01

6.47

0.14

2.19

< 0.05

2.91

Lllinois Agility test (s)

5

17.19

0.09

0.53

17.32

0.16

0.94

< 0.05

2.68

Chạy con thoi (s)

6

5.50

0.07

1.32

5.61

0.14

2.44

< 0.05

2.86

Chạy tốc độ 20m (s)

7

3.11

0.07

2.12

3.24

0.13

3.93

< 0.05

3.25

Trượt phòng thủ (s)

8

9.16

0.12

1.26

9.31

0.21

2.27

< 0.05

2.36

Dẫn bóng tốc độ (s)

9

8.67

0.05

0.55

8.78

0.05

0.57

< 0.05

6.39

n = 14

t = 2.059

17

CHƢƠNG 4

BÀN LUẬN KẾT QUÁ NGHIÊN CỨU

4.1. Bàn về nghiên cứu các bài tập huấn luyện tốc độ cho VĐV

bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

Cơ sở lựa chọn bài tập phát triển tốc

Bài tập tốc độ trong môn bóng rổ rất đa dạng, có thể phân

loại thành nhiều dạng bài tập khác nhau. Vì vậy, nếu căn cứ vào đặc

điểm, tính chất của tốc độ dành riêng cho môn bóng rổ, có thể phân

loại bài tập tốc độ theo các dạng như sau:

- Bài tập bổ trợ phát triển sức mạnh tốc độ với tạ.

- Bài tập tốc độ với thang dây.

- Bài tập tốc độ di chuyển đổi hướng.

- Bài tập tốc độ di chuyển kết hợp với bóng.

Xác định hệ thống bài tập tốc độ

Qua nghiên cứu các tài liệu phát triển tốc độ trong và ngoài

nước đề tài đã tổng hợp được 83 bài tập sức mạnh tốc độ và 45 bài

tập di chuyển tốc độ dựa trên các tiêu chí:

- Đảm bảo có trang thiết bị luyện tập.

- Các bài tập thể hiện sự đa dạng trong các hoạt động di chuyển.

- Các bài tập có liên quan đến hoạt động có bóng.

Từ kết quả của hai lần phỏng vấn, đề tài xác định được 58 bài tập

phát triển tốc độ đạt yêu cầu để đưa vào chương trình thực nghiệm.

4.2. Bàn về xây dựng hệ thống bài tập và chƣơng trình huấn

luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

Bàn luận về việc xây dựng hệ thống bài tập tốc độ.

Để xây dựng được hệ thống bài tập tốc độ, trước tiên người

biên soạn, hệ thống bài tập cần phải hiểu rõ tốc độ là gì, các yếu tố

cấu thành nên tố chất tốc độ, cần phải hiểu rõ đặc thù hoạt động thi

18

đấu của môn bóng rổ. Dựa vào kết quả phỏng vấn đề tài đã tổng hợp

được hệ thống bài tập tốc độ bóng rổ gồm 58 bài tập, chia theo 2

dạng gồm: các bài tập bổ trợ phát triển sức mạnh tốc độ (28 bài) và

các bài tập di chuyển tốc độ (30 bài).

Bàn luận về việc xây dựng chương trình huấn luyện tốc độ

cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

Để xây dựng chương trình huấn luyện tốc độ, đề tài đã phân

tích các vùng cường độ: Harre (1996) công bố 6 vùng cường độ cho

môn tốc độ và sức mạnh nên chỉ tính cường độ theo tỷ lệ phần trăm

với khả năng tối đa [6]. Cách phân loại 5 vùng cường độ của Bompa

(1999) [28] đã tách vùng cường độ huấn luyện yếm khí thành vùng

cường độ 1 (huấn luyện khả năng chịu đựng acid lactic) và vùng

cường độ 4 (huấn luyện tốc độ và cải thiện hệ năng lượng ATP-CP).

Đồng thời cách phân loại của Bompa chú trọng đến thời gian tập và

quảng nghĩ giữa để đảm bảo cho VĐV phải khôi phục đầy đủ ATP –

CP trong cơ, các VĐV phải hoạt động với cường độ hơn 90% tốc độ

tối đa nhưng cần phải nỗ lực cao, phù hợp cho việc xây dựng chương

trình huấn luyện tốc độ của đề tài.

Để xây dựng chương trình huấn luyện tốc độ cho VĐV Bóng

rổ U16 Tân Bình TP.HCM, đề tài tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Nguyên tắc tăng dần lượng vận động

- Nguyên tắc kế hoạch và hệ thống

- Nguyên tắc trực quan

4.3. Bàn về hiệu quả việc huấn luyện tốc độ của các VĐV bóng rổ

U16 Tân Bình TP.HCM sau 01 năm tập luyện.

Bàn luận về xác định các test đánh giá tốc độ cho VĐV

bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

19

Qua phỏng vấn đề tài đã chọn được 9 test kiểm tra tốc độ có

đủ độ tin cậy, phương tiện kiểm tra đơn giản, có thang điểm so sánh,

đánh giá và phù hợp với đặc thù chuyên môn bóng rổ.

Do tất cả các test này đã được công bố trên các công trình

khoa học và được sử dụng thường xuyên trong đánh giá tốc độ của

VĐV nên đảm bảo độ tin cậ

ện kiểm tra đơn giả ợp với đặc thù

chuyên môn bóng rổ. Mỗ ể đánh giá tốc độ ở các hoạt

động khác nhau trong môn bóng rổ cụ thể:

 Test kiểm tra tốc độ chuyên môn: là các test kiểm tra tốc

độ trong di chuyển kết hợp với bóng:

+ Test trƣợt phòng thủ; Test dẫn bóng tốc độ

 Test kiểm tra tốc độ chung: là các test kiểm tra tốc độ

trong di chuyển không có bóng nhưng vẫn dựa vào đặc điểm của

môn bóng rổ để xây dựng:

+ Test chạy chữ T; 505 Agility Test; Test Lllinois

Aglility; Test chạy zic zắc; Test nhảy lục giác; Test Chạy con

thoi; Test Chạy tốc độ 20m.

Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16 Tân

Bình TP.HCM sau khi kết thúc chu kì I.

Kết quả kiểm tra ở lần thứ 2 thu được cho thấy, sau khi thực

hiện chương trình huấn luyện tốc độ của chu kì I thành tích của các

VĐV đã có sự tăng tiến nhất định (Bảng 3.10, biểu đồ 3.2).

Các hoạt động di chuyển chính trong bóng rổ là dẫn bóng tấn

công và phòng thủ cản phá đối phương. Do vậy khi đánh giá sự cải

thiện tính tốc độ cho VĐV bóng rổ, cần phải chú trọng đến 2 test

kiểm tra tốc độ chuyên môn (trượt phòng thủ, dẫn bóng tốc độ). Ở

20

giai đoạn một, thành tích của 2 test tốc độ chuyên môn có sự chuyển

biến như sau:

+ Test trượt phòng thủ có thành tích 9.18 ± 0.12s với W% =

- 1.63%, đã có sự cải thiện về thành tích.

+ Test dẫn bóng tốc độ với thành tích 8.70 ± 0.05s, W% = -

1.89%, đã có sự cải thiện về thành tích.

Sau khi thực nghiệm chương trình tốc độ được xây dựng ở

chu kỳ I, thành tích của 2 test tốc độ chuyên môn nhìn chung đã có

sự cải thiện.

Đối với các test tốc độ chung, thành tích có sự tăng tiến tốt

nhất là 505 Agility test (2.66 ± 0.07 lên 2.55± 0.08) với W% = -

3.97%, thành tích tăng tiến thấp nhất là Test Lllinois Agility thành

tích giảm từ 17.37 ± 0.11s xuống 17.23 ± 0.09s, W% = - 0.85%,

Đối với test chạy chữ T, thành tích tuy có tăng lên so với lần

kiểm tra đầu tiên (11.24 ± 0.11s so với 11.12 ± 0.15s) với W% = -

0.08%. test chạy zic zắc (6.53 ± 0.19 xuống 6.37 ± 0.15), W% = -

2.54%, test chạy tốc độ 20m (3.26 ± 0.17 xuống 3.15 ± 0.08), W% =

- 3.34%, Các test còn lại cũng đã có sự cải thiện về thành tích: chạy

con thoi (5.68 ± 0.07s xuống 5.54± 0.08s, W% = - 2.38%), test nhảy

lục giác bên trái (12.22 ± 0.17s xuống 12.10 ± 0.12s, W% = -

0.95%), test nhảy lục giác bên phải (11.55 ± 0.14s xuống 11.39 ±

0.14s, W% = - 1.36%).

Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16 Tân

Bình TP.HCM sau khi kết thúc chu kì II.

Kết quả kiểm tra ở lần thứ 2 thu được cho thấy, sau khi thực

hiện chương trình huấn luyện tốc độ của chu kì II thành tích của các

VĐV đã có sự tăng tiến nhất định, đặc biệt ở các test tốc độ chuyên

môn (Bảng 3.11, biểu đồ 3.3), cụ thể:

21

+ Test trượt phòng thủ với thành tích đạt 9.16 ± 0.12s, W% = -0.23%

+ Test dẫn bóng với thành tích đạt 8.67 ± 0.05, W% = - 0.41%,

Đối với các test tốc độ chung, thành tích có sự tăng tiến tốt

nhất là 505 Agility test (2.55 ± 0.08 lên 2.552 ± 0.08) với W% = -

1.27%, thành tích tăng tiến thấp nhất là Test Lllinois Agility thành

tích giảm từ 17.23 ± 0.09s xuống 17.19 ± 0.09s, W% = - 0.24%,

Đối với test chạy chữ T, thành tích tuy có tăng lên so với lần

kiểm tra sau khi két thúc chu kì I (11.12 ± 0.15s so với 11.10 ±

0.15s) với W% = - 0.16%. test chạy zic zắc (6.37 ± 0.19 xuống 6.45

± 0.18), W% = - 1.38%, test chạy tốc độ 20m (3.15± 0.08 xuống 3.11

± 0.07), W% = - 1.37%, Các test còn lại cũng đã có sự cải thiện về

thành tích: chạy con thoi (5.54 ± 0.08s xuống 5.50± 0.07s, W% = -

0.84%), test nhảy lục giác bên trái (12.10 ± 0.12s xuống 12.07 ±

0.11s, W% = - 0.33%), test nhảy lục giác bên phải (11.39 ± 0.14s

xuống 11.36 ± 0.10s, W% = - 0.31%).

Đánh giá sự cải thiện tốc độ của VĐV bóng rổ U16 Tân

Bình TP.HCM sau một năm tập luyện.

* Về tốc độ chung:

Qua kết quả đánh giá sự phát triển về tốc độ ở VĐV bóng rổ

U16 Tân Bình TP.HCM cho thấy, sau 1 năm tập luyện cả 07 test tốc

độ chung đều có sự tăng trưởng là phù hợp với quy luật phát triển lứa

tuổi và huấn luyện thể thao.

* Về tốc độ chuyên môn:

Qua đánh giá về sự phát triển tốc độ chuyên môn sau 1 năm

tập luyện cho thấy, nhìn chung các test tốc độ chuyên môn đều có sự

tăng trưởng tốt, sự khác biệt là rõ rệt và có ý nghĩa thống kê ở

ngưỡng xác suất p < 0,05.

22

So Sánh sự phát triển tốc độ của VĐV Bóng rổ U16 Tân

Bình và U16 Phú Nhuận TP.HCM sau một năm tập luyện.

* Giai đoạn ban đầu:

Kết quả kiểm tra ban đầu của các VĐV Bóng rổ U16 Tân

Bình TP.HCM và các VĐV Bóng rổ U16 Phú Nhuận TP.HCM ở các

chỉ tiêu là như nhau vì có t tính < t bảng, do đó sự khác biệt ban đầu

giữa hai đội Tân Bình và Phú Nhuận không có ý nghĩa thống kê ở

ngưỡng xác xuất P < 0.05. Chính vì vậy, ở giai đoạn ban đầu cả 2 đội

đều có tốc độ như nhau.

* Kết thúc chu kì I:

Sau khi kết thúc chu kì I giữa các VĐV Bóng rổ U16 Tân

Bình TP.HCM và các VĐV Bóng rổ U16 Phú Nhuận TP.HCM đã có

sự khác biệt rõ rệt vì có t tính > t bảng, do đó sự khác biệt giữa hai

đội Tân Bình và Phú Nhuận sau khi kết thúc chu kì I đã có ý nghĩa

thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.05. Điều này chứng tỏ đề tài đã

lựa chọn được hệ thống các bài tập tốc độ và xây dựng được chương

trình huấn luyện tốc độ cho VĐV Bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM

bước đầu đã có hiệu quả.

* Kết thúc chu kì II:

Sau khi kết thúc chu kì II giữa các VĐV Bóng rổ U16 Tân

Bình TP.HCM và các VĐV Bóng rổ U16 Phú Nhuận TP.HCM cho

thấy đã có sự khác biệt rõ rệt vì có t tính > t bảng,.Chứng tỏ đề tài đã

lựa chọn được hệ thống các bài tập tốc độ và xây dựng được chương

trình huấn luyện tốc độ cho VĐV Bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM

sau một năm tập luyện có hiệu quả tốt.

23

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN

1. Về việc nghiên cứu các bài tập huấn luyện tốc độ cho

VĐV bóng rổ U16 Tân Bình Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Đề tài xác định cơ sở để lựa chọn bài tập phát triển tốc độ

cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM theo các dạng sau:

* Hệ thống bài tập phát triển tốc độ:

- Bài tập bổ trợ phát triển sức mạnh tốc độ: 28 bài

+ Bài tập bổ trợ SM phát triển lưng bụng: 05 bài,

, ,

, SMTĐ nhóm cơ thân trên: 04 bài.

- Bài tập di chuyển tốc độ: 30 bài

+ Bài tập Plyometric: 05 bài, với thang dây: 06 bài, di

chuyển đổi hướng: 14 bài, di chuyển kết hợp với bóng: 05 bài.

2. Đề tài đã xây dựng được chương trình huấn luyện tốc độ cho

VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM sau 1 năm tập luyện .

3. Về Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập và chương

trình huấn luyện tốc độ cho VĐV bóng rổ U16 Tân Bình TP.HCM.

+ Đề tài xác định 9 test đánh giá tốc độ cho VĐV bóng rổ U16

Tân Bình TP.HCM (2 test chuyên môn và 7 test đánh giá chung).

+ Đánh giá hiệu quả việc huấn luyện tốc độ của các VĐV

bóng rổ nam U16 Tân Bình TP.HCM sau 01 năm tập luyện:

Thành tích tốc độ của các VĐV bóng rổ nam U16 Tân Bình

TP.HCM sau 01 năm tập luyện có sự tăng tiến rõ rệt và có ý nghĩa

thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05.

24

KIẾN NGHỊ

- Các HLV và các giáo viên có thể sử dụng hệ thống bài

tập và chương trình huấn luyện nâng cao tốc độ này cho VĐV đội

tuyển bóng rổ các cấp và nên đưa vào chương trình huấn luyện vào

kế hoạch huấn luyện hàng năm của bộ môn.

- Các HLV khi xây dựng các hệ thống bài tập và chương

trình huấn luyện tốc độ nên chú ý lựa chọn các bài tập mang tính

chuyên môn, đặc thù riêng cho môn mình.

- Các công trình nghiên cứu tiếp sau nên thực nghiệm

trên nhiều đối tượng VĐV để bổ sung cho hoàn chỉnh các hệ thống

bài tập và chương trình huấn luyện phát triển tốc độ cho các tuyến

VĐV, Có như vậy, các VĐV bóng rổ mới được cải thiện đang kể về

thành tích, phát triển mạnh bóng rổ đẳng cấp cao.