BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Thị Hương Trà

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC

NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG "SÓNG ÁNH

SÁNG" VÀ "LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG" VẬT LÝ

THPT NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA

HỌC SINH

Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học vật lý

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2009

LỜI CẢM ƠN

Sau ba năm cố gắng học tập và nghiên cứu tại phòng khoa học và công nghệ-sau

đại học – Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm TP. HCM, Tôi đã hoàn thành đề tài luận văn này.

Và để đạt đƣợc điều đó tôi xin gởi lời cảm ơn đến các thầy cô, đồng nghiệp đã giúp đỡ

tôi rất nhiều.

Đầu tiên, Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Thái Khắc Định – Trƣởng khoa

Vật Lý-Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm TP.HCM – Là ngƣời hƣớng dẫn khoa học cho khóa

luận này. Thầy đã tận tình giúp đỡ tôi từ lúc xác định hƣớng đi của đề tài, cung cấp tài

liệu, hƣớng dẫn giải quyết những khó khăn trong lúc nghiên cứu, cho đến khi hoàn

chỉnh đề tài.

Tiếp đến, tôi gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Văn Tiến – Hiệu trƣởng trƣờng

PTTH Dân Lập Châu Á Thái Bình Dƣơng, Q1, TP.HCM đã tạo mọi điều kiện để tôi

thực hiện thực nghiệm sƣ phạm cho đề tài của mình.

Cảm ơn Thầy Nguyễn Văn Chiên – đồng nghiệp bộ môn vật lý của tôi đã ủng hộ

và giúp đỡ, cố vấn trong quá trình soạn bộ câu hỏi TNKQ cũng nhƣ ra đề kiểm tra.

Cảm ơn bạn Phùng Thị Cẩm Tú – đồng nghiệp và là bạn học, đã phụ giúp tôi xử lí

kết quả thực nghiệm sƣ phạm.

Cảm ơn các thầy cô ở tổ phƣơng pháp và lí luận dạy học môn vật lý – Phòng sau

KHCN-sau Đại học – trƣờng Đại Học Sƣ Phạm TP.HCM đã trang bị kiến thức cho

tôi, phục vụ cho việc nghiên cứu khóa luận này.

Sau cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, tạo điều kiện cho tôi học

tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.

Vì thời gian và điều kiện có hạn, nội dung của đề tài chắc chắn có phần sai sót. Rất

mong đƣợc sự góp ý của quý thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè.

TP.HCM . tháng 7 năm 2009.

Ngƣời thực hiện

Lê Thị Hƣơng Trà

2

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................ 1

MỤC LỤC.............................................................................................................................................. 2

LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 4

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN .................................................................................................8

1.1.

Cơ sở của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ................................................................... 8

1.1.1.

Phương pháp dạy học truyền thống không đáp ứng mục tiêu dạy học hiện nay. ....... 8

1.1.2.

Cơ sở lý luận của việc đổi mới phương pháp dạy học vật lý ........................................ 9

1.2.

Phát huy tính tích cực học tập của HS ............................................................................. 10

1.2.1.

Tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS ................................................................ 10

1.2.2.

Tích cực hóa hoạt động nhận thức vật lý của HS ...................................................... 11

1.2.3.

Những đặc trưng của tính tích cực hóa hoạt động nhận thức .................................. 12

1.3. Cơ sở lí luận của phƣơng pháp trắc nghiệm trong việc phối hợp các phƣơng án dạy học vật lý có hiệu quả ...................................................................................................................... 13

1.3.1.

Nghiên cứu phương pháp kiểm tra đánh giá HS bằng trắc nghiệm tự luận ............ 13

1.3.2.

Nghiên cứu phương pháp kiểm tra đánh giá HS bằng TN khách quan ................... 14

CHƢƠNG II: SOẠN THẢO, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TRẮC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “SÓNG ÁNH SÁNG” VÀ “LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG” LỚP 12 THPT NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH ....................................21

2.1. Những nội dung, kiến thức cơ bản của chƣơng “sóng ánh sáng” và chƣơng “lƣợng tử ánh sáng” ......................................................................................................................................... 21

2.1.1.

Cấu trúc nội dung chương “sóng ánh sáng” .............................................................. 21

2.1.1.1.Sơ đồ cấu trúc chương: .................................................................................................. 21

2.1.2.

Cấu trúc nội dung chương “lượng tử ánh sáng” ....................................................... 23

2.2. Xây dựng phƣơng án dạy học các bài học cụ thể cùng việc sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm phù hợp trong chƣơng “sóng ánh sáng” và “lƣợng tử ánh sáng” ................................. 25

2.2.1.

Bài thứ nhất : TÁN SẮC ÁNH SÁNG ....................................................................... 25

2.2.2.

Bài thứ hai : GIAO THOA ÁNH SÁNG ................................................................... 31

2.2.3.

Bài thứ ba: CÁC LOẠI QUANG PHỔ ..................................................................... 39

2.2.4.

Bài thứ tư: TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI ............................................ 47

2.2.5.

Bài thứ năm: TIA X .................................................................................................... 54

2.2.6.

Bài thứ sáu:HIỆN TƢỢNG QUANG ĐIỆN-THUYẾT LƢỢNG TỬ ................... 60

2.2.7.

Bài thứ bảy: HIỆN TƢỢNG QUANG ĐIỆN TRONG ............................................ 69

2.2.8.

Bài thứ tám: HIỆN TƢỢNG QUANG – PHÁT QUANG ........................................ 77

2.2.9.

Bài thứ chín: MẪU NGUYÊN TỬ BO ...................................................................... 84

2.2.10. Bài thứ mười: SƠ LƢỢC VỀ TIA LAZE ................................................................. 91

3

CHƢƠNG 3 ............................................................................................................................98

THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................................................98

2.3. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................ 98

2.4.

Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................ 98

2.5.

Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................................... 98

2.6.

Thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................................................... 98

Kết quả thực nghiệm, xử lí số liệu và đánh giá kết quả thực nghiệm chương Sóng

2.6.1. Ánh Sáng: ..................................................................................................................................... 99

2.6.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm, xử lí số liệu và đánh giá kết quả thực nghiệm chương Lượng tử ánh sáng: ..................................................................................................... 103

2.7.

Kết luận chƣơng 3............................................................................................................ 107

KẾT LUẬN ...........................................................................................................................108

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................109

PHỤ LỤC ..............................................................................................................................111

4

LỜI MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Đất nƣớc ta đang trên con đƣờng hòa nhập với thế giới trong cuộc công nghiệp

hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Bằng những cuộc đổi mới toàn diện trên tất cả các lĩnh

vực. Chính vì thế, nhu cầu của một xã hội đang trên đà phát triễn cần phải có những

con ngƣời lao động có năng lực, năng động, có khả năng tự lực, tự chiếm lĩnh tri thức

suốt đời. Nên nhiệm vụ hàng đầu của giáo dục là phải đổi mới để đào tạo những con

ngƣời nhƣ thế. Đó là nhiệm vụ thách thức, nan giải đối với chúng ta hiện nay.

Trƣớc tình hình thực tiễn đó, trong nhiều năm qua, ngành giáo dục nƣớc ta đã đề

cập đến nhiều phƣơng pháp giảng dạy khác nhau nhƣ: phƣơng pháp thực nghiệm,

phƣơng pháp mô hình, phƣơng pháp tƣơng tự, phƣơng pháp nêu và giải quyết vấn

đề….theo định hƣớng “đặt HS là chủ thể của hoạt động nhận thức, thông qua hoạt

động tự lực, tự giác; tích cực của bản thân mà chiếm lĩnh kiến thứ ”; “thông qua việc

dạy kiến thức để dạy HS kỉ năng cách tiếp cận, tìm hiểu, tự chiếm lĩnh tri thức khoa

học”….Chắc chắn rằng nếu vận dụng những phƣơng pháp trên một cách hợp lý vào

giảng dạy thì sẽ đạt kết quả theo mục tiêu đổi mới. Tuy nhiên, những phƣơng pháp

này hiện nay vẫn còn đƣợc áp dụng rất hạn chế với nhiều lý do khách quan, chủ quan.

GV là lực lƣợng nòng cốt trong việc đổi mới cách dạy và cách học. GV phải

chuyển từ vai trò là ngƣời chủ động truyền đạt sang vai trò ngƣời tổ chức, điều khiển,

hƣớng dẫn và giúp đỡ hoạt động học tập của HS. Để làm đƣợc điều này, ngƣời GV

phải tạo đƣợc sự hứng thú, động lực cho HS thực hiện hoạt động học tập của mình.

Thiết nghĩ, tại sao những năm gần đây, Đài truyền hình tổ chức hàng loạt các

games show ở mọi lĩnh vực dành cho mọi lứa tuổi nhƣ: Đƣờng lên đỉnh Olympia, Đấu

trƣờng 100, Ai là triệu phú, Rồng vàng, Rung chuông vàng….dƣới các hình thức trắc

nghiệm. Các Games show này vừa là sân chơi giải trí, vừa là nơi để học tập những

kiến thức bổ ích nên thu hút rất đông đảo ngƣời chơi cũng nhƣ ngƣời xem. Vậy thì tại

sao chúng ta không biến những tiết học lý thuyết truyền thống thành những games

show nho nhỏ với sự lựa chọn những câu hỏi trắc nghiệm thích hợp và sự giải thích

dẫn dắt của GV, bên cạnh đó vẫn vận dụng những phƣơng pháp dạy học tích cực để

tạo sự hứng thú cho hoạt động học tập của HS. Nhất là, hình thức này rất thích hợp

với bộ môn Vật Lý–một môn khoa học tự nhiên và liên quan đến đời sống hằng ngày

5

của con ngƣời rất nhiều. Ngoài ra, những năm gần đây, hình thức kiểm tra, thi học kỳ,

thi tốt nghiệp là trắc nghiệm. Việc giảng bài cùng với việc lựa chọn một số câu hỏi

trắc nghiệm thích hợp sẽ giúp HS làm quen, rèn luyện kỉ năng làm bài trắc nghiệm

trong quá trình học.

Chính vì vậy, với ý tƣởng trên, mong muốn góp phần nhỏ trong công cuộc đổi mới

phƣơng pháp giáo dục hiện nay, tôi đã chọn đề tài: “ Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc

nghiệm trong chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12 THPT nhằm

phát huy tính tích cực của HS trong học tập” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

Mục đích chủ yếu của đề tài “Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong

chƣơng “ Sóng Ánh Sáng” và chƣơng “ Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12 THPT nhằm

phát huy tính tích cực của HS trong học tập” là nhằm soạn thảo bộ câu hỏi trắc

nghiệm trong hai chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh Sáng” ở lớp 12 THPT

cùng với việc sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm đó tạo hứng thú, sinh động nhằm lôi

cuốn HS, phát huy tính tích cực học tập của HS, rèn luyện những kỉ năng cần thiết

trong kiểm tra, thi cử…Thông qua đó, HS có thể hiểu bài sâu hơn, rộng hơn, có hứng

thú và năng lực cho việc chiếm lĩnh tri thức suốt đời.

3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Khách thể nghiên cứu: HS lớp 12 khi học tập chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và

“Lƣợng Tử Ánh Sáng”.

Đối tƣợng nghiên cứu: quá trình dạy học chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử

Ánh Sáng” theo hƣớng phát huy tính tích cực của HS.

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC – Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU

Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm trong chƣơng “ Sóng Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh

Sáng” lớp 12 THPT và sử dụng chúng sẽ phát huy đƣợc tính tích cực của HS, đồng

thời giúp HS rèn luyện kỉ năng làm bài trắc nghiệm.

5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

Nghiên cứu tiến trình giảng dạy và xây dựng phƣơng án dạy học những bài học cụ

thể trong hai chƣơng: “Sóng Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12 THPT cùng

với việc lựa chọn một số câu hỏi trắc nghiệm nhằm phát huy tính tích cực của HS.

6

6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, đề tài có những nhiệm vụ cơ bản sau:

 Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc dạy học vật lý nhằm phát huy tính tích cực

của HS trong dạy học vật lý nhằm vận dụng vào quá trình dạy học những kiến thức

cụ thể của chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12 THPT.

 Nghiên cứu cơ sở lý luận của phƣơng pháp trắc nghiệm.

 Phân tích nội dung, kiến thức cần dạy trong chƣơng “ Sóng Ánh Sáng” và

chƣơng “ Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12 THPT.

 Tìm hiểu thực tế dạy học chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh Sáng”

ở các trƣờng THPT. Thông qua đó, tìm hiểu nguyên nhân của khó khăn, sai lầm và

đề ra hƣớng khắc phục.

 Soạn thảo phƣơng án dạy học trong từng bài học cụ thể của chƣơng “Sóng Ánh

Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12 THPT, kết hợp với việc lựa chọn câu hỏi

trắc nghiệm nhằm phát huy tính tích cực, học tập của HS.

 Soạn thảo bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập từng bài, kiểm tra cuối chƣơng “Sóng

Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh Sáng”.

 Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT: nhằm xác định mức độ phù

hợp, tính khả thi và tính hiệu quả của việc giảng dạy chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và

“Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12 THPT, theo hƣớng phát huy tích cực của HS với

việc kết hợp lựa chọn câu hỏi trắc nghiệm.

 Đề xuất một số ý kiến, nhận xét.

7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

7.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận:

 Nghiên cứu mục tiêu đổi mới trong dạy học nói chung và trong vật lý nói riêng.

 Nghiên cứu tài liệu lý luận dạy học nhằm tìm hiểu các quan điểm dạy học hiện

nay, tìm hiểu các phƣơng pháp giảng dạy truyền thống, phƣơng pháp giảng dạy đổi

mới và cơ sở lí luận việc dạy học vật lý nhằm phát huy tính tích cực của HS.

 Nghiên cứu tài liệu liên quan đến cơ sở lí luận của phƣơng pháp trắc nghiệm.

7

7.2 Phƣơng pháp nghiên cứu chuyên môn:

 Nghiên cứu chƣơng trình, sách giáo khoa, sách GV, sách bài tập để xác định

nội dung, kiến thức, cấu trúc logic mà HS cần nắm vững trong hai chƣơng “Sóng

Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12 THPT. Nghiên cứu các dạng câu hỏi

trắc nghiệm trong các kỳ thi, trong các tài liệu tham khảo thuộc kiến thức của hai

chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12 THPT.

 Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực tế dạy học chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và

“Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12 THPT.

 Tìm hiểu thực tế dạy học hai chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và “Lƣợng Tử Ánh

Sáng” lớp 12 THPT thông qua dự giờ, trao đổi với GV, sử dụng phiếu điều tra ở

một số trƣờng THPT, phân tích kết quả và đề xuất nguyên nhân của những khó

khăn, sai lầm và hƣớng khắc phục.

7.3 Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm sƣ phạm:

 Tiến hành dạy học chƣơng “Sóng Ánh Sáng” và “ Lƣợng Tử Ánh Sáng” lớp 12

THPT theo hƣớng phát huy tính tích cực của HS với sự kết hợp câu hỏi trắc

nghiệm phù hợp.

 Phân tích tình hình diễn biến cụ thể của từng bài học trên lớp học.

 Phân tích những câu trắc nghiệm sử dụng trong bài giảng cũng nhƣ những câu

hỏi trắc nghiệm dùng trong bài kiểm tra đánh giá.

 Xử lí số liệu và phân tích kết quả kiểm tra.

 Đề xuất những nhận xét sau thực nghiệm sƣ phạm, đánh giá tính khả thi của đề

tài. Phân tích những ƣu, nhƣợc điểm, điều chỉnh lại cho thật phù hợp.

8

CHƢƠNG I

1.

CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC

TẬP CỦA HỌC SINH CÙNG VỚI VIỆC PHỐI HỢP PHƢƠNG PHÁP

TRẮC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ

1.1. Cơ sở của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học

1.1.1. Phương pháp dạy học truyền thống không đáp ứng mục tiêu dạy học hiện

nay.

Nhƣ ta đã biết, hiện nay nhịp độ phát triễn của khoa học, kỉ thuật, công nghệ của

mọi mặt đời sống xã hộ nhanh chóng đến mức trong một đời ngƣời đã diễn ra nhiều

thay đổi căn bản trong nhiều lĩnh vực, làm cho những tri thức thu nhận ở nhà trƣờng

không còn đủ nữa. Con ngƣời phải tự lực thu nhận thêm tri thức mới, kỉ năng mới và

phải biết phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề mới nảy sinh, biết sáng tạo trong từng

công việc. Nhƣng với phƣơng pháp dạy học truyền thống lại không làm đƣợc điều đó

vì theo kiểu dạy học này chỉ dừng lại ở việc cung cấp kiến thức và rèn luyện kỉ năng

áp dụng kiến thức theo mẫu có sẵn. Mặc dù chúng ta đã cố cải tiến để cho HS tích

cực, chủ động, sáng tạo nhƣng vẫn trong khuôn khổ của các hoạt động thụ động. Nó

vẫn không thay đổi căn bản của vấn đề.

Vì điều kiện cơ sở vật chất trƣờng học, điều kiện xã hội còn thấp nên việc vận

dụng phƣơng pháp dạy học truyền thống còn ở mức tối thiểu nên càng không đáp ứng

đƣợc yêu cầu mới của việc dạy học. Ví dụ, kết quả thống kê qua nhiều thăm dò ý kiến

về đánh giá thực trạng cách dạy và cách học vật lý trên địa bàn TP. HCM ở ba đối

tƣợng GV giảng dạy vật lý, tổ trƣởng chuyên môn và Ban giám hiệu cho thấy sự nhất

trí cao về những nhận định sau: “Trên lớp, Thầy làm việc nhiều hơn trò; Phƣơng pháp

giảng dạy nghèo nàn, đơn điệu, còn nặng về thuyết trình một chiều: Thầy giảng – trò

nghe, thầy đọc – trò chép; giảng dạy còn nặng về lý thuyết, ít thực hành, xa rời thực

tế; phƣơng pháp giảng dạy lạc hậu, chƣa đánh thức và khơi dậy tìm năng; GV ít quan

tâm đến đặc điểm tâm sinh lý và nhu cầu hoạt động nhận thức tích cực của HS; GV ít

chú trọng khâu luyện tập, bồi dƣỡng, phát triễn năng lực tƣ duy sáng tạo cho HS (theo

báo cáo khoa học của đề tài Tìm và thể nghiệm các phƣơng pháp dạy và học Vật Lý ở

trƣờng THPT TP.HCM theo phƣơng pháp dạy học tích cực). Ngoài ra, cách đánh giá

và kiểm tra kiến thức của chúng ta cũng vẫn theo cách thức đã có từ mấy chục năm

9

qua, vẫn chủ yếu là kiểm tra sự ghi nhớ, hiểu một số kiến thức cơ bản và vận dụng

chúng để giải một số bài tập vật lý theo một số dạng nhất định và việc đánh giá cũng

chỉ dựa trên các kết quả trên. Trong khi đó không kiểm tra năng lực của HS về

phƣơng pháp nghiên cứu, về khả năng giải quyết vấn đề, về các năng lực hoạt động

khác trong học tập vật lý nhƣ đề xuất giả thuyết, xây dựng thí nghiệm….Các hình

thức kiểm tra cũng đơn điệu, chủ yếu là hình thức tự luận.

1.1.2. Cơ sở lý luận của việc đổi mới phương pháp dạy học vật lý

Theo quan điểm nhận thức luận của duy vật biện chứng thì quá trình nhận thức

luận diễn ra theo con đƣờng: từ trực quan sinh động đến tƣ duy trừu tƣợng, rồi từ tƣ

duy trừu tƣợng đến thực tiễn. Thực tiễn còn là động lực, là mục đích và tiêu chuẩn

kiểm tra chân lí của nhận thức. Thực tiễn là những hoạt động vật chất có mục đích

mang tính lịch sử - xã hội nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. Thực tiễn bao gồm nhiều

yếu tố và nhiều dạng hoạt động. Bất kì quá trình hoạt động thực tiễn nào cũng gồm

những yếu tố nhƣ nhu cầu, lợi ích, mục đích, phƣơng tiện và kết quả. Các yếu tố liên

hệ với nhau, qui định lẫn nhau mà nếu thiếu chúng thì hoạt động thực tiễn không thể

xảy ra. Chính từ trong hoạt động thực tiễn cải tạo thế giới mà nhận thức của con ngƣời

hình thành và phát triễn. Quá trình học tập của HS về bản chất là quá trình nhận thức

những kinh nghiệm của nhân loại đã tích lũy đƣợc. Do đó, quá trình này cũng phải

đƣợc tổ chức theo các quy luật nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tức là

phải thông qua hoạt động thực tiễn của chính HS.

Khi bàn về phƣơng pháp giáo dục J. Piaget đã nhấn mạnh đến vai trò hoạt động

của HS. Ông nói: “trẻ em đƣợc phú cho tính hoạt động thật sự và giáo dục không thể

thành công nếu không sử dụng và không thật sự kéo dài tính hoạt động đó”. Nhƣ vậy

có thể nói hoạt động của trẻ trong quá trình giáo dục và giáo dƣỡng là yếu tố không

thể thiếu đƣợc và để kéo dài hoạt động đó thì việc tích cực hóa đƣợc coi là một trong

những biện pháp hữu hiệu nhất. Điều này cũng cần phải đƣợc quán triệt trong tiến

trình khắc phục quan niệm của HS trong dạy học vật lý.

Mục đích của dạy học là phát triễn toàn diện cho HS. Điều đó nói lên rằng giữa

dạy học và phát triễn có mối quan hệ mật thiết. Đó là mối quan hệ hai chiều biện

chứng: phát triễn là mục đích cuối cùng của hoạt động dạy học, đồng thời khi tƣ duy

của HS phát triễn thì việc thu nhận và vận dụng kiến thức của HS sẽ nhanh hơn, hiệu

10

quả hơn, quá trình dạy học diễn ra một cách thuận lợi hơn. Nghĩa là sự hoạt động và

trí tuệ của con ngƣời có mối quan hệ mật thiết với nhau. Không có hoạt động thì trí

tuệ không thể phát triễn tốt hơn đƣợc. Bởi vì, trí tuệ có bản chất hoạt động, không phải

“nhất thành nhất biến” trí tuệ đƣợc hình thành dần trong hoạt động cá nhân.

Nhìn chung dạy học bằng cách này hay cách khác đều có thể góp phần phát triễn

HS, nhƣng dạy học đƣợc coi là đúng đắn nhất nếu nó đem lại sự phát triễn cho ngƣời

học. Theo Vƣgotxki: “dạy học đƣợc coi là tốt nhất nếu nó đi trƣớc sự phát triễn và nếu

nó kéo theo sự phát triễn” . Lý luận dạy học cũng chỉ ra rằng: “ Dạy học phải có tác

dụng thúc đẩy sự phát triễn trí tuệ của ngƣời học”. Một mặt trí truệ của HS chỉ có thể

phát triễn tốt khi thầy giáo phát huy tốt vai trò của ngƣời tổ chức, điều khiển làm giảm

nhẹ khó khăn cho HS trong quá trình nhận thức. Mặt khác, đối với HS để phát triễn trí

tuệ của mình không có cách nào khác là phải tự mình hành động, hành động một cách

tích cực và tự giác. Đó chính là bản chất của mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học,

giữa hoạt động và phát triễn.

Tâm lý học hoạt động là một trong những cơ sở quan trọng khẳng định yêu cầu

của việc tổ chức hoạt động học tập cho HS. Hoạt động là quá trình thực hiện các quan

hệ giữa mình với thế giới bên ngoài (tự nhiên và xã hội), giữa mình với ngƣời khác,

giữa mình với bản thân. Trong quá trình đó con ngƣời bộc lộ tâm lý (năng lực, ý chí,

mong muốn…) ra bên ngoài. Trong lao động thì chuyển năng lực của con ngƣời thành

sản phẩm lao động, trong giao lƣu thành mối quan hệ. Diễn ra song song với quá trình

này là quá trình con ngƣời chuyển đối tƣợng hoạt động của mình vào thế giới nội tâm

tạo nên tâm lí, nhân cách của bản thân. Tóm lại, quan hệ giữa mình với thế giới bên

ngoài, con ngƣời vừa thay đổi thế giới bên ngoài vừa thay đổi bản thân, con ngƣời vừa

tạo ra sản phẩm lao động, vừa hoàn thành nhân cách bản thân.

1.2. Phát huy tính tích cực học tập của HS

1.2.1. Tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS

Hoạt động là một khái niệm triết học, đó là một trong những phạm trù quan trọng

của tâm lý học, hoạt động đƣợc xem nhƣ là sự đáp ứng của chủ thể trƣớc những tác

động bên ngoài. Tích cực là một nét của tính cách, đƣợc thể hiện qua hành động, thái

độ hăng hái của chủ thể, khi thực hiện công việc một cách khoa học, nhằm đạt đƣợc

mục đích cuối cùng và qua đó, bản thân chủ thể có một bƣớc chuyển mình.

11

Tích cực hoá hoạt động học tập là sự phát triển ở mức độ cao hơn trong tƣ duy,

đòi hỏi một quá trình hoạt động "bên trong" hết sức căng thẳng với một nghị lực cao

của bản thân, nhằm đạt đƣợc mục đích là giải quyết vấn đề cụ thể nêu ra. Tính tích

cực trong hoạt động nhận thức của HS thể hiện ở những hoạt động trí tuệ là tập trung

suy nghĩ để trả lời câu hỏi nêu ra, kiên trì tìm cho đƣợc lời giải hay của một bài toán

khó cũng nhƣ hoạt động chân tay là say sƣa lắp ráp tiến hành thí nghiệm. Trong học

tập hai hình thức biểu hiện này thƣờng đi kèm nhau tuy có lúc biểu hiện riêng lẻ. Các

dấu hiệu về tính tích cực trong hoạt động nhận thức của HS thƣờng đƣợc biểu hiện:

- HS khao khát tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của GV, bổ sung các câu trả

lời của bạn và thích đƣợc phát biểu ý kiến của mình trƣớc vấn đề nêu ra.

- HS hay thắc mắc và đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề các em chƣa rõ.

- HS chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kỉ năng đã có để nhận thức các

vấn đề mới.

- HS mong muốn đƣợc đóng góp với thầy, với bạn những thông tin mới nhận từ các

nguồn kiến thức khác nhau có thể vƣợt ra ngoài phạm vi bài học, môn học.

Tính tích cực hoạt động nhận thức của HS phổ thông có thể phân biệt theo 3 cấp độ sau:

- Sao chép, bắt chƣớc: Kinh nghiệm hoạt động bản thân HS đƣợc tích luỹ dần thông

qua việc tích cực bắt chƣớc hoạt động của GV và bạn bè. Trong hoạt động bắt

chƣớc cũng có sự gắng sức của thần kinh và cơ bắp.

- Tìm tòi, thực hiện: HS tìm cách độc lập suy nghĩ giải quyết các bài tập, mò mẫm

những cách giải khác nhau và từ đó tìm ra lời giải hợp lý nhất cho vấn đề nêu ra.

- Sáng tạo: HS nghĩ ra cách giải mới, độc đáo, hoặc cấu tạo những bài tập mới cũng

nhƣ cố gắng tự lắp đặt những thí nghiệm để chứng minh cho bài học. Lẽ đƣơng

nhiên là mức độ sáng tạo của HS có hạn nhƣng đó là mầm móng để phát triển tính

sáng tạo về sau.

1.2.2. Tích cực hóa hoạt động nhận thức vật lý của HS

Vật lý học là bộ môn khoa học nghiên cứu về cấu trúc, tính chất và các hình thức

biến đổi cơ bản nhất của vật chất. Quá trình nhận thức vật lý khá phức tạp, cùng một

lúc phải vận dụng nhiều phƣơng pháp riêng của bộ môn vật lý và phƣơng pháp của

các khoa học khác. Muốn hoạt động nhận thức vật lý có kết quả trƣớc hết phải quan

12

tâm đến việc hình thành kỉ năng, kỉ xảo thực hiện các thao tác trên. Bên cạnh, phải có

phƣơng pháp suy luận, khả năng tƣ duy trừu tƣợng, tƣ duy logic, tƣ duy sáng tạo.

Hoạt động nhận thức vật lý là khá phức tạp. Tuy nhiên có thể kể đến các hành

động chính của hoạt động nhận thức vật lý sau:

- Quan sát hiện tƣợng tự nhiên, nhận biết đặc tính bên ngoài của sự vật, hiện tƣợng.

- Tác động vào tự nhiên, làm bộc lộ những mối quan hệ, những thuộc tính của sự

vật, hiện tƣợng. Xác định mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tƣợng.

- Xác định mối quan hệ hàm số giữa các đại lƣợng.

- Xây dựng những giả thiết hay mô hình để lý giải nguyên nhân của hiện tƣợng quan

sát đƣợc. Từ giả thiết, mô hình suy ra những hệ quả.

- Xây dựng các phƣơng án thí nghiệm để kiểm tra các hệ quả.

- Đánh giá kết quả thu đƣợc từ thí nghiệm.

- Khái quát hóa kết quả, rút ra tính chất, quy luật hình thành các khái niệm, định luật

và thuyết vật lý.

- Vận dụng kiến thức khái quát vào thực tiễn.

1.2.3. Những đặc trưng của tính tích cực hóa hoạt động nhận thức

Tích cực hóa hoạt động nhận thức trong học tập của HS thực chất là tập hợp các

hoạt động nhằm chuyển biến vị trí từ học bị động sang chủ động, tự bản thân đi tìm

kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập.

Đặc trƣng cơ bản của tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS trong quá trình học

tập là sự linh hoạt của HS dƣới sự định hƣớng, đạo diễn của ngƣời tự từ bỏ vai trò chủ

thể (GV) với mục đích cuối cùng là HS tự mình khám phá ra kiến thức cùng với cách

tìm ra kiến thức. Trong quá trình dạy học, để phát huy tính tích cực trong hoạt động

nhận thức của HS thì quá trình dạy học đó phải diễn biến sao cho:

- HS đƣợc đặt ở vị trí chủ thể, tự giác, tích cực, sáng tạo trong hoạt động nhận thức

của bản thân.

- GV tự từ bỏ vị trí của chủ thể nhƣng lại là ngƣời đạo diễn, định hƣớng trong hoạt

động dạy học.

- Quá trình dạy học phải dựa trên sự nghiên cứu những quan niệm, kiến thức sẵn có

của ngƣời học, khai thác những thuận lợi đồng thời nghiên cứu kỉ những chƣớng

ngại có khả năng xuất hiện trong quá trình dạy học.

13

- Mục đích dạy học không chỉ dừng lại ở việc cung cấp tri thức, kỉ năng, kỉ xảo mà

còn phải dạy cho HS cách học, cách tự học, tự hoạt động nhận thức nhằm đáp ứng

các nhu cầu của bản thân và xã hội.

1.3. Cơ sở lí luận của phƣơng pháp trắc nghiệm trong việc phối hợp các phƣơng

án dạy học vật lý có hiệu quả

1.3.1. Nghiên cứu phương pháp kiểm tra đánh giá HS bằng trắc nghiệm tự luận

1.3.1.1. Khái niệm về trắc nghiệm tự luận:

Trắc nghiệm tự luận là phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc sử dụng

công cụ đo lƣờng là các câu hỏi. Thông thƣờng một bài thi có từ 1 đến 5 câu hỏi, HS

phải trả lời dƣới dạng một bài viết trong khoảng một thời gian định trƣớc, đây là

phƣơng pháp thông dụng nhất hiện nay.

1.3.1.2. Đánh giá kết quả học tập qua trắc nghiệm tự luận:

Bài kiểm tra Trắc nghiệm tự luận cần bao gồm nội dung định tính lẫn định lƣợng,

có nhƣ thế khi làm bài HS mới thể hiện hết những hiểu biết của mình về vấn đề đã học

cũng nhƣ khả năng vận dụng những hiểu biết đó vào những tình huống khác nhau.

Khi chọn nội dung kiểm tra, GV cần tính đến trình độ chung của HS trong lớp và

thời gian cần thiết hoàn thành bài làm. Không nên chỉ chọn một đầu bài mà cần chọn

nhiều đầu bài có nội dung tƣơng đƣơng nhau, nhƣng hỏi nhiều khía cạnh khác nhau.

Đánh giá HS về kết quả học tập không chỉ căn cứ vào điểm số của bài kiểm tra, mà

phải qua cả tinh thần thái độ học tập, ý chí tự lực và tinh thần sáng tạo, thậm chỉ phải

lƣu ý cả điều kiện và hoàn cảnh của HS. Mặt khác, cũng cần xem xét bài làm đó trong

mối quan hệ nó với các bài làm trƣớc đó. GV ghi nhận xét vào bài làm của HS, để các

em thấy rõ những thiếu sót hoặc mức tiến bộ của mình.

1.3.1.3. Ƣu và nhƣợc điểm của trắc nghiệm tự luận:

Ƣu điểm: Có thể đo đƣợc nhiều trình độ nhận thức theo hệ thống phân loại

B.Bloom, đặc biệt là ở trình độ tổng hợp. Không những kiểm tra đƣợc kiến thức HS

mà còn kiểm tra đƣợc kĩ năng, kỉ xảo về giải bài tập, thực hiện các phép tính, vẽ đồ

thị, chứng minh các công thức.

Có thể kiểm tra đánh giá các mục tiêu liên quan đến thái độ, sự hiểu biết những ý

niệm sở thích và diễn đạt tƣ tƣởng.

Hình thành cho HS thói quen suy diễn, khái quát, phát huy tính độc lập sáng tạo.

14

Việc chuẩn bị câu hỏi dễ hơn, ít tốn kém so với câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

Nhƣợc điểm: Độ tin cậy thấp do số lƣợng các câu hỏi hạn chế và việc chọn mẫu

câu hỏi thiếu tính chất tiêu biểu, độ tin cậy còn bị giảm đi vì phụ thuộc vào tính chất

chủ quan, trình độ của ngƣời chấm. Độ giá trị thấp do phụ thuộc vào yếu tố chủ quan

khi chấm bài. Cùng một bài thi của HS, cùng một ngƣời chấm nhƣng ở hai thời điểm

khác nhau hoặc hai ngƣời chấm độc lập thì điểm số hầu nhƣ khác nhau. Việc chấm

điểm khó chính xác so với trắc nghiệm khách quan.

1.3.2. Nghiên cứu phương pháp kiểm tra đánh giá HS bằng TN khách quan

Trắc nghiệm khách quan là phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập của HS bằng

các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Thuật ngữ “khách quan”ở đây để chỉ tính chất

khách quan khi chấm bài. Tuy nhiên, về mặt nội dung, cấu trúc, đặc điểm của các câu

hỏi có ảnh hƣởng bởi tính chất chủ quan của ngƣời soạn câu hỏi. Trắc nghiệm khách

quan có các loại sau:

1.3.2.1. Trắc nghiệm ghép đôi (Trắc nghiệm xứng – hợp)

a. Cấu trúc câu trắc nghiệm ghép đôi và cách trả lời

- Trắc nghiệm ghép đôi (còn gọi là trắc nghiệm xứng – hợp) có cấu trúc gồm hai

cột: Cột bên trái và cột bên phải, mỗi cột gồm danh sách các phần tử (những chữ,

nhóm chữ, câu ...). Dựa trên tiêu chuẩn về mặt kiến thức định trƣớc, HS phải ghép

đúng từng cặp phần tử ở hai cột với nhau sao cho phù hợp về nội dung.

- Để đo lƣờng kiến thức về các mối tƣơng quan, HS có thể ghép các từ với ý

nghĩa tƣơng ứng; ghép các phát minh khoa học với tên các nhà bác học đã khám phá;

ghép các biến cố với ngày tháng xảy ra biến cố; ghép các chữ, tên với các phần khác

nhau của một giản đồ, bản đồ; ghép tên gọi và khái niệm của nó ...

- Số phần tử ở hai cột có thể bằng nhau hay khác nhau, tuy nhiên trên thực tế ta

thƣờng cho số phần tử ở cột bên trái không bằng số phần tử của cột bên phải, vì rằng

khi số phần tử của hai cột bằng nhau thì khi HS ghép đôi, hai phần tử cuối cùng mặc

nhiên đƣợc ghép với nhau mà không phải lựa chọn.

b. Ưu điểm của loại trắc nghiệm ghép đôi

- Loại trắc nghiệm ghép đôi rất thích hợp với các câu hỏi bắt đầu bằng những

chữ “ai”, “ở đâu”, “khi nào”, “cái gì”. GV có thể dùng loại này để cho HS ghép một

15

số từ ghi trong cột bên trái với một số từ ghi trong cột bên phải sao cho phù hợp về

nội dung cần kiểm tra.

- Các câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi dễ viết và dễ dùng, đặc biệt rất thích hợp khi

cần kiểm tra với mục tiêu ở mức độ kiến thức không cao lắm, nhất là với đối tƣợng là

HS ở cấp tiểu học và trung học cơ sở.

- Khi soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm loại ghép đôi, điều dễ thấy nhất là đỡ tốn

giấy (tất nhiên, đối với kinh phí của một trƣờng phổ thông, điều này không thật sự gây

khó khăn lớn).

- Khi sử dụng loại câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi để kiểm tra, đòi hỏi HS phải có

sự chuẩn bị tốt những kiến thức cần thiết, khả năng diễn ra sự đoán mò khi làm bài

giảm nhiều, nhất là khi bài kiểm tra trắc nghiệm ghép đôi có từ tám đến mƣời phần tử.

- Loại trắc nghiệm ghép đôi có thể dùng để đo lƣờng các mức trí năng khác

nhau, nó đƣợc xem là hữu hiệu trong việc đánh giá khả năng nhận biết các hệ thức hay

thiết lập các mối tƣơng quan. Nếu đƣợc soạn thảo một cách khéo léo thì loại trắc

nghiệm ghép đôi có thể đƣợc dùng để đo lƣờng những mức trí năng cao hơn.

c. Nhược điểm của loại trắc nghiệm ghép đôi

- Đối với mục tiêu cần đo lƣờng các mức kiến thức có tầm trí năng cao, việc

soạn thảo câu hỏi cần rất nhiều thời gian và cũng đòi hỏi nhiều công phu, nên các GV

thƣờng chỉ dùng loại câu trắc nghiệm ghép đôi để trắc nghiệm các kiến thức về ngày

tháng, tên, định nghĩa, biến cố, công thức, dụng cụ hoặc để lập các hệ thức, phân loại.

Đây là một hạn chế xuất phát từ chủ quan của mỗi GV.

- Đối với các mục tiêu nhƣ thẩm định các khả năng sắp đặt, áp dụng kiến thức,

vận dụng nguyên lí ..., loại trắc nghiệm ghép đôi là không thích hợp.

- Nếu số lƣợng các phần tử trong mỗi cột quá dài, HS phải mất nhiều thời gian

để đọc nội dung của cả hai cột mỗi lần muốn ghép đôi.

d. Một số lưu ý khi soạn thảo loại trắc nghiệm ghép đôi

- Số phần tử trong mỗi cột phải thích hợp (khoảng 6 đến 8 phần tử là vừa). Nếu

số phần tử quá nhiều, HS sẽ gặp nhiều khó khăn khi lựa chọn và mất nhiều thời gian

dành cho kiểm tra. Nếu số phần tử quá ít, tính may rủi khi lựa chọn sẽ tăng, kết quả

kiểm tra sẽ thiếu chính xác.

16

- Số phần tử ở cột bên trái nên nhiều hơn số phần tử ở cột bên phải, mỗi phân tử

ở cột bên phải có thể đƣợc dùng nhiều lần, điều này có tác dụng giảm bớt yếu tố may

rủi khi HS lựa chọn.

- Khi soạn thảo, cần phải xác định rõ các tiêu chuẩn để ghép tƣơng ứng các phần

tử ở hai cột và phải nêu rõ mỗi phần tử ở cột bên trái có thể đƣợc dùng một lần hay

nhiều lần trong quá trình ghép đôi.

- Các câu hỏi soạn thảo nên có tính đồng nhất, hoặc có liên hệ với nhau. Các

phần tử trong cột bên trái nên đƣợc sắp xếp theo một thứ tự hợp lí nào đó, còn các

phần tử trong cột bên phải có thể sắp xếp một cách ngẫu nhiên.

1.3.2.2. Trắc nghiệm điền khuyết và trắc nghiệm có câu trả lời ngắn

a. Cấu trúc câu trắc nghiệm điền khuyết, trắc nghiệm có câu trả lời ngắn và cách trả lời

Loại trắc nghiệm điền khuyết hay trắc nghiệm có câu trả lời ngắn thực chất chỉ là

một loại, chúng chỉ khác nhau về dạng thức của vấn đề đặt ra:

- Nếu đƣợc trình bày dƣới dạng câu hỏi, ta gọi là trắc nghiệm có câu trả lời ngắn.

Để trả lời, HS phải tự mình đƣa ra những câu trả lời ngắn hoặc lựa chọn sử dụng câu

trả lời ngắn đúng nhất trong số các câu trả lời ngắn cho trƣớc.

- Nếu đƣợc trình bày dƣới dạng một câu phát biểu chƣa đầy đủ (chỗ khuyết đƣợc

điền kí hiệu “..........”, thì loại này gọi là trắc nghiệm điền khuyết. Để trả lời loại câu

trắc nghiệm này, HS phải tự mình đƣa ra những từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ

trống sao cho phù hợp hoặc lựa chọn sử dụng những từ hay cụm từ phù hợp nhất trong

số các từ hay cụm từ cho trƣớc để điền vào chỗ trống.

b. Ưu điểm của loại trắc nghiệm điền khuyết và trắc nghiệm có câu trả lời ngắn

- HS có cơ hội đƣợc trình bày những câu trả lời theo ý kiến chủ quan của mình,

phát huy đƣợc óc sáng tạo của HS.

- Phƣơng pháp chấm điểm nhanh hơn, tuy nhiên việc cho điểm đôi khi vẫn còn

phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của GV, tính khách quan của việc cho điểm có phần bị

giảm bớt.

- Loại trắc nghiệm điền khuyết và trắc nghiệm có câu trả lời ngắn dễ soạn hơn

loại ghép đôi, nhƣng có độ tin cậy cao hơn.

17

- Loại trắc nghiệm điền khuyết và trắc nghiệm có câu trả lời ngắn thích hợp cho

những vấn đề có yêu cầu tính toán, đánh giá mức độ hiểu biết các nguyên lí, giải thích

sự kiện ..., đồng thời nó còn giúp HS rèn luyện đƣợc trí nhớ khi học.

c. Nhược điểm của loại trắc nghiệm điền khuyết và trắc nghiệm có câu trả lời ngắn

- Khi soạn thảo, GV thƣờng có khuynh hƣớng trích nguyên văn các câu từ sách

giáo khoa sau đó tạo chỗ khuyết bằng cách bỏ đi một số từ hay cụm từ nhất định trong

câu, điều đó làm mất tính sáng tạo khi trả lời của HS.

- GV có thể đánh giá thấp giá trị các câu trả lời sáng tạo (do khác với ý của GV),

nhất là khi HS đọc theo sách và tài liệu ngoài sách giáo khoa.

- Nhiều câu hỏi loại điền khuyết ngắn và gọn có khuynh hƣớng đề cập đến

những vấn đề không quan trọng hoặc không liên quan nhau. Phạm vi khảo sát thƣờng

bị thu hẹp, nhằm vào chi tiết hay các sự kiện vụn vặt.

- Các yếu tố nhƣ chữ viết, đánh vần sai, có thể ảnh hƣởng đến việc đánh giá câu

trả lời.

- Việc chấm bài mất tƣơng đối nhiều thời gian và thiếu yếu tố khách quan. GV

có thể phải cho điểm một phần hay toàn phần cho một câu trả lời khác với đáp án của

GV khi soạn thảo bài kiểm tra.

- Khi câu điền khuyết có nhiều chỗ trống, HS có thể bị rối trí, kết quả là điểm số

thƣờng có độ tƣơng quan cao với mức thông minh hơn là với thành quả học tập của

HS, do đó độ giá trị của bài kiểm tra giảm.

- Việc chấm bài không thể thực hiện bằng máy nhƣ một số hình thức trắc nghiệm

khác.

d. Một số lưu ý khi soạn thảo loại trắc nghiệm điền khuyết và trắc nghiệm có câu trả

lời ngắn

Khi soạn thảo các câu trắc nghiệm điền khuyết cần lƣu ý những điểm sau:

- Nên sử dụng loại câu hỏi này khi chỉ có duy nhất một câu trả lời đúng.

- Lời chỉ dẫn phải rõ ràng, HS phải biết đƣợc các chỗ trống cần điền thêm hay

câu trả lời phải thêm vào dựa trên những tiêu chí nào, dựa trên kiến thức căn bản nào.

- Tránh lấy nguyên văn các câu có sẵn trong sách giáo khoa để tránh việc HS

phải học thuộc lòng.

- Tránh viết các câu có nội dung diễn tả mơ hồ, khó hiểu.

18

- Chỉ nên chừa trống những chữ có ý nghĩa quan trọng.

- Khi chỗ trống cần điền là một số đo, nên nói rõ để HS phải ghi thêm đơn vị.

- Nên đặt chỗ trống vào cuối câu hỏi hoặc phần giữa câu hỏi hơn là đầu câu.

- Trong một câu, không nên chừa trống quá nhiều chữ trọng yếu.

- Các khoảng trống trong một câu nên có chiều dài bằng nhau để HS không liên

tƣởng đến độ dài hay ngắn của các chữ cần điền thêm vào.

1.3.2.3. Trắc nghiệm đúng – sai

a. Cấu trúc câu trắc nghiệm đúng – sai và cách trả lời

Câu trắc nghiệm đúng – sai có cấu trúc gồm một nhận định nào đó kèm theo hai

phƣơng án trả lời: Đúng và Sai.

Khi trả lời câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai, HS phải lựa chọn một trong hai phƣơng án

trả lời: Hoặc là đúng, hoặc là sai.

b. Ưu điểm của loại trắc nghiệm đúng – sai

- Đây là loại câu hỏi đơn giản nhất để trắc nghiệm kiến thức về những sự kiện, nó

giúp cho việc trắc nghiệm bao gồm một lĩnh vực rộng lớn trong khoảng thời gian thi

tƣơng đối ngắn.

- Viết các câu trắc nghiệm loại “đúng-sai”, vì có cấu trúc đơn giản nên nhanh

chóng tuy nhiên vẫn đảm bảo đƣợc tính chất khách quan khi chấm điểm,..

c. Nhược điểm của loại trắc nghiệm đúng – sai

- HS vẫn có thể đoán mò với xác suất 50% do đó độ tin cậy thấp và khó dùng để

chẩn định yếu điểm của HS.

- Khi dùng câu hỏi dạng này, GV thƣờng có khuynh hƣớng trích nguyên văn các

câu trong sách giáo khoa do đó tập thói quen học thuộc lòng hơn là tìm hiểu, suy nghĩ.

d. Một số lưu ý khi soạn thảo loại trắc nghiệm đúng – sai

Khi soạn thảo câu trắc nghiệm loại đúng sai, cần chú ý những điểm sau:

- Phát biểu câu nhận định thật rành mạch, ngắn gọn.

- Phải biết rõ là câu hỏi đƣợc viết ra sẽ có thể xếp loại chính xác là đúng hay sai,

tránh những câu nhận định kiểu “lập lờ”.

- Tránh những từ có tính chất khẳng định nhƣ: “tất cả”, “bao giờ cũng”, “không

bao giờ”, “luôn luôn”, “đôi khi” ...

19

- Tránh câu nhận định mang tính phủ định, nhất là phủ định kép (phủ định của phủ

định).

- Tránh những câu hỏi chứa nhận định có nhiều hơn một ý, đặc biệt là trong đó có

một ý là đúng còn các ý khác là sai.

- Tránh trƣờng hợp mà câu trả lời đúng chỉ tuỳ thuộc vào một chữ, một từ hay một

câu không quan trọng.

1.3.2.4. Trắc nghiệm có nhiều lựa chọn (MCQ)

a. Cấu trúc câu trắc nghiệm MCQ và cách trả lời

- Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có cấu trúc gồm câu dẫn và các phƣơng án

trả lời cho sẵn. Thông thƣờng, câu dẫn phải đảm bảo hai yêu cầu: yêu cầu về kiến thức

và yêu cầu về trắc nghiệm, câu dẫn có thể trình bày dƣới nhiều hình thức khác nhau

nhƣ hình vẽ, đồ thị, phát biểu bằng lời ... Đối với các phƣơng án trả lời ta hay sử dụng

bốn hoặc năm phƣơng án, trong đó có một phƣơng án đúng còn các phƣơng án còn lại

(gọi là câu mồi) phải có vẻ nhƣ đúng hay hợp lí.

- Khi trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, HS phải chọn câu trả lời đúng

nhất hay hợp lí nhất theo yêu cầu của câu dẫn.

b. Ưu điểm của loại trắc nghiệm MCQ

- Sử dụng loại trắc nghiệm nhiều lựa chọn có thể kiểm tra kiến thức ở nhiều mức

độ khác nhau, do đó GV có thể dùng loại trắc nghiệm này để kiểm tra, đánh giá những

mục tiêu giảng dạy, học tập khác nhau.

- Yếu tố đoán mò của HS giảm đáng kể do số phƣơng án lựa chọn tăng lên và

cũng chính vì vậy mà trắc nghiệm nhiều lựa chọn có độ tin cậy cao hơn.

- Với một bài trắc nghiệm nhiều lựa chọn, ta có thể đo đƣợc cả khả năng “nhớ”,

“áp dụng”, “suy diễn” ... nên tính chất giá trị đƣợc nâng cao.

- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn đảm bảo tính khách quan khi chấm điểm và cũng

đòi hỏi cao khả năng xét đoán, phân tích của HS trong quá trình làm bài trắc nghiệm.

- Nhờ có thể phân tích đƣợc câu hỏi mà ta có thể xác định đƣợc câu hỏi nào là quá

dễ, câu hỏi nào là quá khó, câu mồi nào là hay, câu mồi nào là dở để từ đó có thể điều

chỉnh, thay đổi.

- Kết quả trắc nghiệm nhiều lựa chọn phản ánh chính xác hơn trình độ của HS.

20

c. Nhược điểm của loại trắc nghiệm MCQ

- Nhƣợc điểm dễ thấy nhất đối với loại trắc nghiệm nhiều lựa chọn là khó soạn

câu hỏi. Thực tế cho thấy, việc tìm một câu trả lời đúng nhất không khó nhƣng tìm

đƣợc ba hoặc bốn câu mồi có vẻ hợp lí là khó khăn, nhất là các câu hỏi phải đo đƣợc

các mục tiêu ở mức cao hơn so với mức nhớ kiến thức.

- Đối với HS thông minh, có óc sáng tạo, các em có thể không thoả mãn hoặc cảm

thấy khó chịu với phƣơng án trả lời cho sẵn trong khi các em có thể trả lời hay hơn.

- Dùng trắc nghiệm nhiều lựa chọn, không thể đánh giá khả năng sáng tạo của HS.

- Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn không đo đƣợc khả năng phán đoán và khả năng

giải quyết vấn đề của HS.

- Việc tiến hành kiểm tra, đánh giá bằng hình thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn tốn

nhiều giấy để in câu hỏi, đặc biệt là khả năng “trộn” câu hỏi khó có thể thực hiện bằng

tay mà phải nhờ có sự hỗ trợ của máy tính.

d. Một số lưu ý khi soạn thảo loại trắc nghiệm MCQ

Khi soạn thảo câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn, cần chú ý những điểm sau:

- Câu dẫn phải thoả mãn hai yêu cầu:

+ Diễn đạt rõ ràng vấn đề kiến thức, mang trọn ý nghĩa, tránh viết những câu mơ hồ.

+ Phải đặt ra yêu cầu cụ thể về cách chọn phƣơng án trả lời.

Nếu có thể diễn đạt một câu mà thoả mãn cả hai yêu cầu thì nên diễn đạt một câu

ngắn gọn. Nếu không thì có thể dùng hai câu để đạt đƣợc hai yêu cầu kể trên.

- Số lƣợng phƣơng án trả lời phải phù hợp (có thể dùng bốn hoặc năm phƣơng án)

tuy nhiên nên thống nhất số lƣợng phƣơng án trả lời cho một bài kiểm tra trắc nghiệm.

- Các câu mồi phải không đúng nhất, song vẫn có vẻ hợp lí.

- Phải chắc chắn có một câu trả lời đúng.Từ ngữ dùng chính xác,tránh từ tối nghĩa.

- Không nên đặt câu kiểm tra đòi hỏi HS phải nhớ những sự kiện vụn vặt, ngƣợc

lại cũng không nên dùng câu trắc nghiệm đòi hỏi phải tính toán dài dòng, phức tạp.

- Cẩn thận khi dùng hai câu trả lời trong hai phƣơng án cho sẵn mà chúng lại có

nội dung trái ngƣợc nhau hay mâu thuẫn với nhau.

- Cẩn thận khi dùng các mệnh đề nhƣ “Tất cả các câu trên đều đúng” hay “tất cả

các câu trên đều sai”. Nếu dùng thì phải dùng nhiều lần nhƣ các câu hỏi khác.

- Tránh viết những câu mà trong câu dẫn và phƣơng án trả lời đúng có những từ

- Mỗi câu trắc nghiệm chỉ nên đề xoay quanh một đơn vị kiến thức cụ thể.

tƣơng tự hay giống hệt nhau.

21

CHƢƠNG 2

SOẠN THẢO, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TRẮC NGHIỆM

TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “SÓNG ÁNH SÁNG” VÀ

“LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG” LỚP 12 THPT NHẰM PHÁT HUY

TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH

2.

2.1. Những nội dung, kiến thức cơ bản của chƣơng “sóng ánh sáng” và chƣơng

“lƣợng tử ánh sáng”

2.1.1. Cấu trúc nội dung chương “sóng ánh sáng”

2.1.1.1. Sơ đồ cấu trúc chƣơng:

Máy quang phổ

Tán sắc ánh sáng

Các loại quang phổ

Sóng ánh sáng

Giao thoa ánh sáng

Bƣớc sóng và màu sắc ánh sáng

Nhiễu xạ ánh sáng

Tia hồng ngoại

Tia tử ngoại

Thang sóng Thang sóng điện từ điện từ

thuyết điện từ về ánh sáng

Tia Rơnghen

2.1.1.2. Mục tiêu cơ bản của các bài trong chƣơng “sóng ánh sáng”

2.1.1.2.1. Mục tiêu cơ bản chung của chƣơng “sóng ánh sáng”

- Nắm đƣợc các hiện tƣợng tự nhiên về tán sắc ánh sáng, giao thoa, nhiễu xạ. Từ

đó suy ra ánh sáng có tính chất sóng.

- Phân biệt ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc.

22

- Nắm đƣợc cấu tạo và ứng dụng của máy quang phổ. Nhận biết đƣợc các loại

quang phổ và ứng dụng của nó. Nắm đƣợc đặc điểm chính, bản chất, cách tạo và ứng

dụng thực tế của các tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X trong thang sóng điện từ.

2.1.1.2.2. Mục tiêu cơ bản của từng bài trong chƣơng “sóng ánh sáng”

o Bài 24. Tán sắc ánh sáng

 Mô tả đƣợc hiện tƣợng tán sắc ánh sáng qua lăng kính trong hai thí nghiệm của

Newton và nêu đƣợc hiện tƣợng tán sắc là gì, giải thích hiện tƣợng tán sắc bằng

hai giả thuyết của Newton.

 Phân biệt đƣợc ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc.

o Bài 25. Giao thoa ánh sáng

 Nêu đƣợc hiện tƣợng nhiễu xạ ánh sáng là gì.

 Mô tả đƣợc thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Young về giao thoa

ánh sáng.

 Nêu đƣợc vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng.

 Nêu đƣợc điều kiện để xảy ra hiện tƣợng giao thoa ánh sáng.

 Nêu đƣợc hiện tƣợng giao thoa, nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

Lập đƣợc các công thức cho vị trí của các vân sáng, vân tối, khoảng vân.

 Nêu đƣợc mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số xác định (bƣớc sóng xác định

trong chân không).

 Nhớ đƣợc giá trị phỏng chừng của bƣớc sóng với vài màu thông dụng: Đỏ,

vàng, lục, lam, tím.

 Giải đƣợc các bài toán về giao thoa ánh sáng đơn sắc.

o Bài 26. Các loại quang phổ

 Mô tả đƣợc cấu tạo và công dụng của máy quang phổ lăng kinh.

 Nêu đƣợc quang phổ liên tục, quang phổ phát xạ, quang phổ hấp thụ là gì. Đặc

điểm chính, cách phát và một số ứng dụng cụ thể của mỗi loại quang phổ.

o Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

 Nêu cách phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

 Nêu đƣợc tính chất công dụng nguồn phát của tia hồng ngoại và tử ngoại.

 Nêu đƣợc sự giống và khác nhau giữa hai tia này và ánh sáng khả kiến.

23

o Bài 28. Tia X

 Nêu đƣợc cách tạo, tính chất và bản chất của tia X.

 Trình bày cấu tạo hoạt động của ống Culitgiơ.

 Nhớ một số ứng dụng quan trọng của tia X.

 Kể đƣợc tên của các vùng sóng điện từ kế tiếp nhau trong thang sóng điện từ.

2.1.2. Cấu trúc nội dung chương “lượng tử ánh sáng”

2.1.2.1. Sơ đồ cấu tạo chƣơng

Các định luật quang điện

Hiện tƣợng quang điện ngoài

Quang điện trở

Hạt ánh sáng (Photon)

Hiện tƣợng quang điện trong

Pin quang điện

Hiện tƣợng lân quang

Hiện tƣợng quang-phát quang

Thuyết lƣợng tử ánh sáng

Hiện tƣợng huỳnh quang

Mẫu nguyên tử Bo

Lƣỡng tính Sóng-Hạt

Sơ lƣợc về Lazer

2.1.2.2. Mục tiêu cơ bản của các bài trong chƣơng “lƣợng tử ánh sáng”

2.1.2.2.1. Mục tiêu cơ bản chung của chƣơng “lƣợng tử ánh sáng”

- Nêu đƣợc hiện tƣợng quang điện là gì.

- Phát biểu đƣợc định luật về giới hạn quang điện.

- Nêu đƣợc nội dung cơ bản của thuyết lƣợng tử ánh sáng.

- Nêu đƣợc ánh sáng có lƣỡng tính sóng – hạt.

- Nêu đƣợc hiện tƣợng quang điện trong là gì.

24

- Nêu đƣợc quang điện trở và pin quang điện là gì. Nắm đƣợc ứng dụng của hiện

tƣợng quang điện trong.

- Nêu đƣợc thế nào là hiện tƣợng quang – phát quang. Hiểu đƣợc thế nào là sự

huỳnh quang và lân quang của một số chất. Dựa vào thuyết lƣợng tử ánh sáng giải

thích sự huỳnh quang và lân quang của một số chất.

- Nêu đƣợc hai tiên đề Bo về cấu tạo nguyên tử. Nêu đƣợc sự tạo thành quang

phổ phát xạ và quang phổ hấp thụ của nguyên tử Hydrô.

- Nắm đƣợc lazer là gì. Đặc điểm tia lazer. Nắm đƣợc nguyên tắc tạo ra tia lazer.

2.1.2.2.2. Mục tiêu cơ bản của từng bài trong chƣơng lƣợng tử ánh sáng

o Bài 30. Hiện tƣợng quang điện – thuyết lƣợng tử ánh sáng

 Nắm đƣợc thí nghiệm của Hec về hiện tƣợng quang điện.

 Nêu đƣợc hiện tƣợng quang điện là gì.

 Nắm đƣợc tác nhân gây ra hiện tƣợng quang điện là gì.

 Phát biểu đƣợc định luật về giới hạn quang điện.

 Nêu đƣợc nội dung cơ bản của thuyết lƣợng tử ánh sáng.

 Dựa vào thuyết lƣợng tử giải thích hiện tƣợng quang điện và định luật về giới

hạn quang điện.

 Nắm đƣợc lƣỡng tính sóng – hạt của ánh sáng.

o Bài 31. Hiện tƣợng quang điện trong

 Nắm đƣợc chất quang dẫn là gì. Nêu đƣợc hiện tƣợng quang điện trong là gì.

 Dựa vào thuyết điện tử ánh sáng để giải thích hiện tƣợng quang điện trong.

 Nêu đƣợc quang điện trở và pin quang điện là gì và ứng dụng của nó.

o Bài 32. Hiện tƣợng quang – phát quang

 Nêu đƣợc sự phát quang là gì, hiện tƣợng quang – phát quang là gì.

 Nắm đƣợc hiện tƣợng huỳnh quang và lân quang.

 Nêu đƣợc đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.

 Dựa vào thuyết lƣợng tử ánh sáng giải thích đặc điểm ánh sáng huỳnh quang.

o Bài 32. Mẫu nguyên tử Bo

 Nêu đƣợc hai tiền đề của Bo về cấu tạo nguyên tử.

 Nêu đƣợc sự tạo thành quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hidro.

25

o Bài 34. Sơ lƣợc về lazer

 Nêu đƣợc tia lazer là gì, đặc điểm của tia lazer.

 Nắm đƣợc thế nào là sự phát xạ cảm ứng.

 Nêu đƣợc cấu tạo của lazer và nguyên tắc tạo ra tia lazer.

 Nắm đƣợc một vài ứng dụng của lazer.

2.2. Xây dựng phƣơng án dạy học các bài học cụ thể cùng việc sử dụng bộ câu hỏi

trắc nghiệm phù hợp trong chƣơng “sóng ánh sáng” và “lƣợng tử ánh sáng”

2.2.1. Bài thứ nhất :

TÁN SẮC ÁNH SÁNG

2.2.1.1. Mục tiêu bài học

a. Mục tiêu kiến thức - Mô tả hai thí nghiệm của Newton và rút ra kết luận từ thí nghiệm.

- Nêu đƣợc hiện tƣợng tán sắc ánh sáng là gì.

- Phân biệt ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc.

- Chiết suất môi trƣờng trong suốt đối với mỗi đơn sắc khác nhau thì khác nhau.

b. Mục tiêu kỉ năng - Giải thích đƣợc hiện tƣợng tán sắc từ hai thí nghiệm của Newton.

- Nắm đƣợc dụng cụ, cách bố trí thí nghiệm của Newton.

- Vận dụng, giải thích đƣợc các hiện tƣợng tự nhiên.

2.2.1.2. Chuẩn bị của GV và HS

a. Giáo viên : - Thí nghiệm về tán sắc ánh sáng và thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc

- Bài trình diễn powerpoint gồm: Các hình ảnh sinh động về màu sắc, hình 24.1

và 24.2 SGK có hiệu ứng về đƣờng truyền tia sáng, hệ thống câu hỏi thích hợp.

b. Học sinh : - Ôn đƣờng đi tia sáng khi qua lăng kính, công thức lăng kính, góc lệch cực tiểu.

2.2.1.3. Thiết kế phƣơng án xây dựng kiến thức trong bài học

a. Lựa chọn phƣơng pháp - Vì hiện tƣợng tán sắc ánh sáng trực quan và khá phổ biến trong đời sống, để xây

dựng kiến thức bài học này, GV có thể dùng phƣơng pháp nêu vấn đề bằng cách đƣa

ra hiện tƣợng hoặc hƣớng dẫn HS tự làm thí nghiệm, dẫn dắt tự phát hiện vấn đề.

26

b. Phƣơng án - Đầu tiên, hƣớng dẫn HS ôn kiến thức cũ về lăng kính cần dùng để hiểu kiến thức

mới của bài học này.

- Tiếp theo, cho HS xem thí nghiệm(hoặc tự làm nếu có điều kiện) về hiện tƣợng

tán sắc, và để HS tự nhận biết kết quả thí nghiệm.

- Đặt vấn đề để HS tự phát hiện vai trò của lăng kính trong hiện tƣợng trên và đặc

điểm của ánh sáng mặt trời, ánh sáng đơn sắc.

- Từ đó, hƣớng dẫn HS giải thích hiện tƣợng tán sắc và những ứng dụng của hiện

tƣợng này trong đời sống, khoa học kĩ thuật.

- Cuối cùng, tùy thuộc vào trình độ của lớp học. GV chốt lại kiến thức, cho trả lời

các câu hỏi trắc nghiệm vận dụng, tái hiện kiến thức vừa học hoặc để kiểm tra hiệu

quả tiết học có thể yêu cầu các em trả lời các câu hỏi đã soạn sẵn vào phiếu học tập.

 Khi nêu vấn đề, dẫn dắt HS tự xây dựng kiến thức bằng hệ thống câu hỏi trắc

nghiệm. Sau mỗi phần trả lời, mỗi phần kiến thức GV phải chốt lại thông tin hoặc giải

nghĩa rõ hơn để HS khắc sâu, ghi nhớ kiến thức.

2.2.1.4. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : chuẩn bị kiến thức

 GV nêu các câu hỏi về sự truyền các tia sáng đơn  HS thảo luận nhóm ôn

sắc qua lăng kính và góc lệch của tia sáng lại kiến thức cũ và trả lời

Câu 24.1: Khi chiếu chùm sáng song song, đơn sắc

vào mặt bên của lăng kính thì tia ló sẽ:

A. Truyền thẳng theo phương của chùm tia sáng tới

Đáp án C

B. Lệch phương so với chùm tia tới C. Lệch phương về phía đáy so với chùm tia tới D.Lệch phương về phía đỉnh so với chùm tia tới Câu 24.2: Đối với một lăng kính có hình dạng nhất định (góc chiết quang A không đổi) thì góc lệch phụ thuộc như thế nào vào chiết suất của lăng kính A. Tỉ lệ thuận B. Tỉ lệ nghịch Đáp án A C. Phụ thuộc theo hàm sin D. Không phụ thuộc

GV có thể đề nghị HS giải thích vì sao.

27

 Sau khi HS trả lời, GV chốt lại:

- Tia sáng đơn sắc qua lăng kính bị khúc xạ về

 HS tiếp nhận và khắc sâu phía đáy lăng kính.

- Góc lệch D phụ thuộc chiết suất n của lăng

kính, n càng lớn thì D càng lớn.

Hoạt động 2: Khảo sát thí nghiệm

 Thí nghiệm 1: Sự tán sắc ánh sáng  HS theo dõi thí nghiệm và

nhận biết hiện tƣợng xảy ra  GV dùng hình ảnh cầu vòng để đặt vấn đề vào bài

rồi thảo luận nhóm và đƣa ra  GV dùng màn hình trình chiếu (hoặc vẽ trên khổ giấy

nhận định, kết luận của nhóm lớn), giúp HS tìm hiểu mục đích và bố trí thí nghiệm

Ngoài khúc xạ còn có chùm  GV định hƣớng HS quan sát để phát hiện xem khi

tia ló là chùm sáng gồm chiếu ánh sáng trắng qua lăng kính thì ngoài hiện

nhiều màu biến thiên liên tục tƣợng khúc xạ còn có hiện tƣợng gì nữa xảy ra. Sau

từ đỏ đến tím giống màu cầu đó tiến hành thì nghiệm.

vòng.  Sau khi tiến hành thí nghiệm GV đƣa ra câu hỏi:

Câu 24.3: Trong thí nghiệm của Newton về tán sắc

ánh sáng, khi chiếu vào lăng kính một chùm ánh sáng

mặt trời ta thấy:

A. Chùm sáng ló bị lệch về phía đáy.

B. Chùm sáng ló bị tách thành dải có màu liên tục.

 Đáp án C

C. Chùm sáng ló vừa bị lệch về phía đáy lăng kính

 theo từ đỉnh đến đáy lăng

vừa bị tách ra thành dải sáng liên tục nhiều màu

D. Chùm sáng ló giống hệt chùm tia tới

Câu 24.4: Hãy sắp xếp thứ tự màu sắc quan sát được kính, màu sắc chùm tia ló có

trong chùm sáng ló trong thí nghiệm của Newton: thứ tự: Đỏ, cam, vàng, lục,

…………………………………………………………. lam, chàm, tím.

 GV giúp HS rút ra kết luận về hiện tƣợng tán sắc ánh  Phát biểu kết luận về hiện

sáng và cho HS biết dải màu quan sát đƣợc gọi là tƣợng tán sắc: Sự tán sắc ánh

quang phổ. sáng là sự phân tách một

Câu 24.5: Có phải lăng kính đã làm đổi màu ánh chùm ánh sáng phức tạp

sáng hay không?....................................................... thành chùm sáng đơn sắc.

28

 Thí nghiệm 2: Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc  HS quan sát và đƣa ra nhận

 GV nêu phƣơng án thí nghiệm: dùng ánh sáng đơn xét: không phải lăng kính là

sắc qua lăng kính và tiến hành thí nghiệm 2 nhƣ SGK nguyên nhân làm đổi màu

ánh sáng.  Trở lại với hiện tƣợng tán sắc ánh sáng, GV đặc vấn

đề: ánh sáng đơn sắc không bị đổi màu khi qua lăng  HS rút ra kết luận: ánh sáng

kính, vậy tại sao ánh sáng trắng khi qua lăng kính lại đơn sắc là ánh sáng không bị

bị phân tán thành nhiểu thành phần đơn sắc biến thiên đổi màu khi qua lăng kính.

liên tục từ đỏ đến tím? Các em có ý kiến gì về cấu  HS thảo luận cùng nhóm.

trúc của ánh sáng trắng không?

 Giúp HS chốt lại kết luận về ánh sáng trắng: Ánh

sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc.

Hoạt động 3: giải thích hiện tƣợng tán sắc ánh sáng

 GV đặt câu hỏi dẫn dắt để HS trả lời câu hỏi:  HS thảo luận nhóm, dùng

Câu 24.6: Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính, kiến thức đã chuẩn bị đƣa ra

tia ló bị tán sắc do: đáp án

A. Góc chiết quang A của lăng kính thay đổi

 Đáp án B

B. Góc lệch của các ánh sáng đơn sắc khác nhau

C. Thủy tinh có tác dụng lọc màu ánh sáng mặt trời

D. Lăng kính làm đổi màu ánh sáng

 Đáp án C

Câu 24.7: Khi qua lăng kính, góc lệch của tia sáng

đơn sắc trong chùm ánh sáng trắng khác nhau vì:  Sau khi trả lời câu hỏi, từ A. Góc chiết quang của lăng kính những đáp án đã có, HS rút

ra kiến thức, đó là:

- Nguyên nhân tán sắc ánh B. Góc tới của ánh sáng trắng C. Chiết suất của lăng kính đối với mỗi màu đơn sắc khác nhau là khác nhau

sáng trắng là do các thành

D. Mỗi màu đơn sắc khác nhau khi qua lăng kính bị khúc xạ phần đơn sắc bị khúc xạ với

 Căn cứ lời giải thích của HS, GV nhấn mạnh: qua những góc lệch khác nhau.

hiện tƣợng tán sắc, ta có một phát hiện quan trọng đó -Góc lệch của các thànhphần

là chiết suất của một môi trƣờng trong suốt có liên hệ đơn sắc khác nhau vì chiết

với màu sắc ánh sáng. Điều này có ý nghĩa quan suất của lăng kính đối với

trọng trong việc kết luận bản chất của ánh sáng mỗi đơn sắc đó khác nhau.

29

Hoạt động 4: tìm hiểu ứng dụng của hiện tƣợng tán sắc ánh sáng

 GV dùng màn hình chiếu cho HS xem hình ảnh cầu  HS thảo luận và đƣa ra cách

vòng ở nhiều cảnh khác nhau: cầu vòng sau cơn giải thích riêng

mƣa, cầu vòng cạnh thác nƣớc, cầu vòng cạnh những

ống phun nƣớc lớn… và yêu cầu HS giải thích

 GV kết luận nguyên nhân gây ra cầu vòng. Giới thiệu

bài đọc thêm để HS tham khảo.

 GV nêu ứng dụng quan trọng: tạo ra máy quang phổ.

Hoạt động 5: Củng cố, ôn tập bài học

 GV lựa chọn thời gian thích hợp chốt lại kiến  HS trả lời câu hỏi

thức cần nắm trong bài và trả lời câu hỏi TNKQ

Câu 24.8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được câu đúng:

1. Chùm ánh sáng…………..sau khi đi quan lăng kính…………..thành một dải màu

gồm nhiều màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng …………..

2. Chùm sáng…………..bị lệch nhiều nhất. Chùm sáng…………..bị lệch ít nhất.

3. Dải sáng có màu liên tục từ đỏ đến tím gọi là…………..của ánh sáng mặt trời.

4. Sự tán sắc ánh sáng là sự………một chùm sáng phức tạp thành các………

5. Ánh sáng trắng là ánh sáng tập hợp…………..

6. Nguồn phát ánh sáng trắng: …………..

Câu 24.9: Trong thí nghiệm của Newton, khi chiếu vào lăng kính một chùm sáng có

màu đơn sắc, ta thấy chùm sáng ló:

A. Bị lệch về phía đáy lăng kính và có màu giống hệt ánh sáng tới

B. Bị lệch về phía đáy lăng kính và đổi thành màu khác

C. Không bị lệch và cũng không đổi màu

D. Bị đổi thành màu khác

Câu 24.10: Trong thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng trắng chứng tỏ:

A. Lăng kính làm đổi màu ánh sáng trắng.

B. Ánh sáng trắng là ánh sáng tạo bởi sự chồng chập của nhiều ánh sáng đơn sắc.

C. Ánh sáng trắng là ánh sáng có màu xác định.

D. Lăng kính làm màu sắc của ánh sáng trắng thêm đa dạng.

30

Câu 24.11: Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc của Newton nhằm chứng minh:

A. Lăng kính làm đổi màu của ánh sáng đơn sắc.

B. Ánh sáng có bất kì màu gì khi qua lăng kính cũng bị lệch về phía đáy.

C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị đổi màu khi qua lăng kính.

D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có màu xác định và bị đổi màu khi qua lăng kính.

Câu 24.12: Chiếu một chùm ánh sáng hẹp vào lăng kính thủy tinh, chùm sáng ló ra

khỏi lăng kính là:

A. Chùm sáng trắng. B. Chùm sáng đơn sắc.

C. Dải màu liên tục từ đỏ đến tím. D. Tùy thuộc vào góc tới.

Câu 24.13: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng:

A. Có màu xác định. B. Không bị đổi phương khi qua lăng kính.

C. Không bị tán sắc khi qua lăng kính. D. Bị đổi màu khi qua lăng kính.

Câu 24.14: Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng là do:

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc và góc lệch của mỗi ánh

sáng đơn sắc khác nhau khi qua lăng kính sẽ khác nhau.

B. Sự đổi màu của ánh sáng khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác.

C. Cường độ ánh sáng bị thay đổi do truyền từ môi trường này sang môi trường kia.

D. Lăng kính làm đổi màu ánh sáng trắng.

Câu 24.15: Nói về tính chất sóng của ánh sáng, tập hợp đại lượng nào sau đây đặc

trưng cho tính chất sóng của ánh sáng:

A. Vận tốc truyền, bước sóng, tần số. B. Màu sắc, chiết suất môi trường, bước sóng.

C. Cường độ sáng, bước sóng, chu kỳ. D. Tần số, phương đường truyền, bước sóng.

Câu 24.16: Chiếu lần lượt các tia sáng sau vào lăng kính, hãy cho biết trường hợp

nào tia sáng không bị tán sắc:

A. Tia sáng mặt trời. B. Tia sáng từ bóng đèn dây tóc.

C. Tia sáng từ ngọn nến. D. Tia sáng từ bóng đèn dây tóc bị chắn bởi kính lọc màu.

Câu 24.17: Khi chiếu cùng một góc tới, qua một lăng kính, các tia sáng đơn sắc khác

nhau sẽ có góc lệch khác nhau vì:

A. Màu sắc khác nhau.

B. Chiết suất của lăng kính đối với mỗi đơn sắc khác nhau là khác nhau.

C. Chiết suất của lăng kính đối với mỗi cường độ sáng khác nhau là khác nhau.

D. Góc chiết quang A của lăng kính đối với mỗi màu sắc khác nhau là khác nhau.

31

Câu 24.18: Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường khác

thì đại lượng nào sau đây không thay đổi:

A. Phương truyền. B. Vận tốc. C. Bước sóng. D. Tần số.

Câu 24.19: Chọn đáp án sai về chiết suất của môi trường trong suốt:

A. Chiết suất đối với ánh sáng đỏ là bé nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.

B. Chiết suất càng lớn thì vận tốc ánh sáng truyền trong môi trường đó càng nhỏ.

C. Chiết suất của môi trường chỉ phụ thuộc vào bản chất của môi trường nên nó là

hằng số đối với mọi ánh sáng.

D. Chiết suất cho biết vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền trong môi trường

này nhỏ hơn vận tốt ánh sáng đó truyền trong môi trường chân không bao nhiêu lần.

Câu 24.20: Hiện tượng cầu vòng xuất hiện do:

A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng. B. Trời mưa.

C. Ánh nắng xuất hiện sau cơn mưa. D. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

2.2.2. Bài thứ hai : GIAO THOA ÁNH SÁNG

2.2.2.1. Mục tiêu bài học

a. Mục tiêu kiến thức - Nhận biết ánh sáng không phải lúc nào cũng truyền theo phƣơng thẳng.

- Nêu đƣợc hiện tƣợng nhiễu xạ ánh sáng là gì.

- Nêu đƣợc mỗi ánh sáng đơn sắc có một bƣớc sóng xác định trong chân không.

- Nắm đƣợc dụng cụ, bố trí, kết quả thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng.

- Nêu đƣợc điều kiện để xảy ra hiện tƣợng giao thoa ánh sáng.

- Nêu đƣợc hiện tƣợng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng.

- Nắm đƣợc các công thức về giao thoa ánh sáng: hiệu quang trình; khoảng vân i;

vị trí vân sáng, vân tối trên màn.

- Nhớ đƣợc khoảng bƣớc sóng của ánh sáng khả kiến trong thang sóng điện từ.

b. Mục tiêu kỉ năng : - Giải thích đƣợc hiện tƣợng giao thoa và nhiễu xạ ánh sáng.

- Vận dụng các công thức của giao thoa ánh sáng để xác định các đại lƣợng cần

tìm trong bài toán giao thoa.

- Xác định những bƣớc xạ có mặt tại một vị trí xác định trên trƣờng giao thoa.

- Ứng dụng trên thực tế để xác định bƣớc sóng của ánh sáng.

32

2.2.2.2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a. Giáo viên

- Sơ đồ mô tả thí nghiệm giao thoa ánh sáng, thí nghiệm giao thoa ánh sáng

- Soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm dẫn dắt, tái hiện, ôn tập…

b. Học sinh

- Ôn tập lại kiến thức phần giao thoa sóng cơ.

- Tập trung theo nhóm, thảo luận có hiệu quả.

2.2.2.3. Thiết kế phƣơng án xây dựng kiến thức trong bài học

- Chọn phƣơng pháp nêu tình huống có vấn đề bằng cách : nêu ra các câu hỏi tình

huống để kích thích học sinh suy nghĩ, tìm tòi, tìm cách giải thích và lĩnh hội kiến

thức bài học. Bằng nhiều biện pháp, giáo viên gợi ý, giúp đỡ học sinh tập trả lời

các vấn đề đặt ra một cách có logic. Thông qua quá trính học tập nhƣ vậy, học sinh

hứng thú hơn và chủ động trong việc học. Ngoài ra, còn trang bị cho học sinh cách

thức chiếm lĩnh tri thức.

- Để HS hiểu hiện tƣợng nhiễu xạ ánh sáng có thể dùng hai phƣơng án nhƣ sau :

+ Phương án 1 : Đầu tiên, mô tả cho học sinh xem thí nghiệm về nhiễu xạ. Nếu chiếu ánh sáng S qua lỗ tròn O thì vệt sáng sẽ in lên màn chắn có đƣờng kính D (đáy của hình nón) theo định luật truyền thẳng của ánh sáng. Nhƣng trên thực tế, vệt sáng in trên màn chắn lại có đƣờng kính D’ lớn hơn D. Mâu thuẫn với định luật truyền thẳng ánh sáng. Đến đây học sinh phải tự nhận diện vấn đề là ánh sáng không đƣợc truyền thẳng khi truyền qua lỗ tròn O. Sau đó, giáo viên chốt lại hiện tƣợng ánh sáng không đƣợc truyền thẳng khi gặp vật chắn gọi là hiện tƣợng nhiễu xạ ánh sáng. Hiện tƣợng này chỉ có thể giải thích nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng. + Phương án 2 : Làm thử nghiệm nhiễu xạ bằng cách: khi đứng trong phòng tối có ánh sáng truyền qua một lỗ rất nhỏ trên tƣờng, đặt mắt ở mọi vị trí (đứng ở mọi vị trí khác nhau) đều thấy ánh sáng truyền qua lỗ. Chứng tỏ các ánh sáng truyền tới mắt. Mâu thuẫn với định luật truyền thẳng ánh sáng.

- Giáo viên mô tả cách bố trí thí nghiệm Young và biễu diễn thí nghiệm để học

sinh tự nhận biết kết quả thí nghiệm dƣới sự định hƣớng của giáo viên để học sinh

tìm ra sự tƣơng tự giữa giao thoa ánh sáng và giao thoa sóng cơ. Từ đó khẳng định

lại một lần nữa ánh sáng có tính chất sóng.

- Giáo viên biễu diễn một thí nghiệm không thành công trong thí nghiệm Young

về giao thoa ánh sáng bằng cách đặt hai ngọn nến vào hai khe sáng S1, S2. Đặt vấn

33

đề mâu thuẫn để học sinh thảo luận nhóm và nêu ra điều kiện để xảy ra hiện tƣợng

giao thoa ánh sáng.

- Sau đó dƣới sự gợi ý của giáo viên, học sinh tự chứng minh một cách logic các

công thức giao thoa ánh sáng. Từ công thức tìm đƣợc hãy suy ra cách ứng dụng để

đo bƣớc sóng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự tìm hiểu về bƣớc sóng của các ánh sáng đơn sắc

trong vùng ánh sáng khả kiến. Sau đó các nhóm trình bày cho cả lớp.

- Cuối cùng giáo viên chốt lại các kiến thức cần nắm trong bài học và nhận xét,

đánh giá hiệu quả làm việc của các nhóm.

2.2.2.4. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Tìm hiểu hiện tƣợng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng

 GV đặt vấn đề vào bài giữa âm và ánh sáng có  HS nghe và suy nghĩ

nhiều điểm tƣơng đồng: Chúng cùng truyền theo

đƣờng thẳng, cũng tuân theo định luật phản xạ,

khúc xạ…Âm lại có tính chất sóng, vậy liệu ánh

sáng có tính chất đó không?

 Hiện tƣợng nhiễu xạ

Câu 25.1: Các câu sau đây câu nào đúng, câu

nào sai:

 1. Đúng

1. Trong một môi trường trong suốt, ánh sáng

 2. Đúng

luôn được truyền theo đường thẳng …………

 3. Đúng

 4. Đúng

 5. Đúng

2. Mắt chỉ cảm nhận được ánh sáng khi có ánh

sáng truyền đến mắt ……………… 3. Đứng trong phòng tối hoàn toàn thì không có ánh sáng truyền đến mắt ta ……………… 4. Đứng trong phóng tối, có một tia sáng lọt vào nhưng không truyền đến mắt mà mắt vẫn nhìn thấy tia sáng, chứng tỏ có ánh sáng truyền đến mắt ………….

5. Khẳng định của ý trên chứng tỏ ánh sáng không còn truyền thẳng nữa ………………

34

 GV chốt lại hiện tƣợng khi ánh sáng đi gần mép  HS nghe và ghi nhớ

vật chắn hoặc đi qua lỗ nhỏ bị đổi đƣờng truyền

gọi là hiện tƣợng nhiễu xạ

 Thông báo: hiện tƣợng nhiễu xạ chỉ giải thích

đƣợc khi thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng.

 Giao thoa sóng cơ

 Hiện tƣợng giao thoa  HS quan sát và đƣa ra nhận xét:  Mô tả sơ đồ thí nghiệm và biểu diễn thí nghiệm Trong thí nghiệm ta quan sát thấy Young, yêu cầu HS cho biết kết quả thí nghiệm những vạch sáng và vạch tối xen quan sát kẽ đều đặn.  Từ kết quả quan sát, định hƣớng để HS nhận

diện hiện tƣợng này tƣơng tự hiện tƣợng gì đã

 1. Cùng tần số (bƣớc sóng)

học ở phần sóng cơ  HS thảo luận và trả lời  Từ kiến thức đã học về giao thoa sóng cơ, hãy

 2. Hiệu số pha không đổi theo

điền vào chỗ trống trong các câu hỏi sau:

 3. Cùng tần số và hiệu số pha

Câu 25.2: thời gian

 4. Hai nguồn sáng tăng cƣờng

không đổi

lẫn nhau 1. Hai khe S1, S2 cùng được chiếu sáng bằng ánh sáng từ nguồn S nên S1, S2 là hai nguồn sóng có cùng……… 2.Vì khoảng cách từ S đến S1 và S2 không đổi nên hai nguồn sóng có ……………không đổi

 5. Hai nguồn sáng triệt tiêu

3.Điều kiện để xảy ra giao thoa sóng là ……

4. Những vạch sáng trên màn quan sát là kết nhau

 Điều kiện: Hai sóng tới phải là

quả của……………… 5. Những vạch tối trên màn quan sát là kết

quả của……………… hai sóng kết hợp, cùng tần số và  Sau khi HS trả lời, GV xác nhận thông tin đúng.

 Giải thích: Vạch tối là kết quả

độ lệch pha không đổi  Yêu cầu HS nhắc lại điều kiện để xảy ra giao

thoa ánh sáng và giải thích hiện tƣợng quan sát

của sự triệt tiêu lẫn nhau và những trên màn giao thoa

vạch sáng là kết quả của sự tăng

cƣờng lẫn nhau của hai nguồn

sóng ánh sáng.

35

Hoạt động 2: Tìm hiểu bƣớc sóng – màu sắc ánh sáng và đo bƣớc sóng ánh sáng

 Bƣớc sóng ánh sáng – màu sắc ánh sáng:  HS đọc sách và tự thảo luận

 Yêu cầu HS đọc phần III SGK nhóm, chứng minh và trình bày

phần tìm hiểu của mình trƣớc lớp.  Lƣu ý với HS rằng bƣớc sóng của mỗi ánh sáng

đơn sắc là không đổi trong chân không, nhƣng  Trả lời: khoảng vân là khoảng

nếu ánh sáng đó truyền trong môi trƣờng khác, cách giữa hai vân tối hoặc hai vân

vận tốc sẽ giảm nên bƣớc sóng cũng giảm theo. sáng liên tiếp.

Do đó đại lƣợng không đổi của ánh sáng đơn

λ.D

 Đo đƣợc i, D, a, rồi dùng công sắc là tần số.

a

 Đo bƣớc sóng ánh sáng: thức: i = để suy ra λ

 Định hƣớng HS chứng minh logic công thức

tính hiệu quang lộ, vị trí vân tối, vị trí vân sáng.

 Hãy nêu định nghĩa về khoảng vân.

 Yêu cầu HS từ công thức tính khoảng vân i, hãy

nêu phƣơng án để đo bƣớc sóng bằng thí

nghiệm giao thoa Young.

Hoạt động 3: Củng cố, ôn tập, vận dụng

 GV lựa chọn thời gian thích hợp chốt lại kiến  HS trả lời câu hỏi

thức cần nắm trong bài và trả lời câu hỏi TNKQ

Câu 25.3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

1. Tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mép vật cản gọi là hiện tượng…………

2. Hiện tượng những vân sáng, vân tối xen kẽ nhau một cách đều đặc do chiếu một

nguồn sáng qua khe hẹp gọi là hiện tượng…………………………………

3. Hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa ánh sáng chứng tỏ…………………………………

4. Công thức xác định vị trí vân sáng………,vân tối……, khoảng vân……………

5. Điều kiện để hiện tượng giao thoa xảy ra là: …………………………………

6. Hai nguồn ánh sáng gọi là hai nguồn sóng kết hợp phải thỏa mãn điều kiện: ………

7. Đặc trưng của một ánh sáng đơn sắc là: ………… và ……………

8. Khoảng vân giao thoa là …………………………………

9. Ánh sáng trắng là tập hợp của…………………………………

36

Câu 25.4: Trong các câu sau đây, câu nào sai, câu nào đúng:

1. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai nguồn sáng kết hợp trong

miền chồng chập của chúng. ……………

2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng

định ánh sáng có tính chất sóng.……………

3. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp

nhau được. ……………

4. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng tới gặp

nhau, tăng cường lẫn nhau. ……………

5. Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng cùng bậc trên màn hứng. …………

6. Vân tối trên màn giao thoa là tập hợp các điểm có hiệu quang trình đến hai

nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng. ……………

7. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, tại vị trí các vân

sáng trên màn, hai sóng truyền đến những vị trí này có cùng tần số, cùng biên độ,

cùng pha. ……………

8. Hiện tượng nhiễu xạ xảy ra khi ánh sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân

cách giữa hai môi trường trong suốt. ……………

Câu 25.5: Kết quả của thí nghiệm Young chứng tỏ:

A. Ánh sáng có tính chất sóng. B. Ánh sáng có khả năng tán sắc.

C. Ánh sáng có khả năng đâm xuyên. D. Ánh sáng có tính chất hạt.

Câu 25.6: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất sóng của ánh sáng

A. Khả năng đâm xuyên. B. Sự tán sắc ánh sáng.

C. Tác dụng nhiệt. D. Tác dụng phát quang.

Câu 25.7: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn sáng là

hai nguồn:

A. cùng màu sắc. B. cùng cường độ sáng. C. kết hợp. D.đơn sắc.

Câu 25.8: Hai nguồn sáng được gọi là hai nguồn sóng kết hợp khi hai nguồn này:

A. có cùng màu sắc. B. cùng xuất phát từ một nguồn.

C. cùng cường độ sáng. D. cùng tần số.

37

Câu 25.9: Hai nguồn kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng phải:

A. Có cùng tần số, cùng biên độ và hiệu số pha thay đổi theo thời gian.

B. Cùng tần số và hiệu số pha của chúng không thay đổi.

C. Cùng biên độ, cùng đơn sắc và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. cùng tần số, cùng đơn sắc và luôn trùng pha nhau.

Câu 25.10: Chọn câu sai:

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai sóng kết hợp trong miền

chồng chập của chúng.

B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm khẳng định ánh

sáng có tính chất sóng.

C. Trong miền giao thoa, vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp nhau.

D. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng tới gặp

nhau và tăng cường lẫm nhau.

Câu 25.11: Hình ảnh quan sát trên màng xà phòng, ván dầu trên mặt nước ta thấy

xuất hiện nhiều màu sặc sở là do:

A. Sự tán sắc ánh sáng. B. Sự phản xạ ánh sáng.

C. Sự khúc xạ ánh sáng. D. Sự giao thoa ánh sáng.

Câu 25.12: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về khoảng vân giao thoa ánh sáng:

A. là khoảng cách giữa hai vân sáng, hoặc hai vân tối liên tiếp.

B. hai vân tối bất kì cách nhau một khoảng bằng số nguyên lần khoảng vân i.

C. là khoảng cách ngắn nhất giữa vân tối và vân sáng liên tiếp nhau.

D. hai vân sáng bất kì cách nhau một khoảng bằng số nguyên lần khoảng vân i.

Câu 25.13: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào có thể thực hiện việc đo bước

sóng ánh sáng:

A. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Newton.

B. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe Young.

C. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.

D. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc khi chiếu qua lăng kính.

Câu 25.14: Công thức tính nào sau đây dùng để đo bước sóng ánh sáng khi làm thí

D

λ.D

λ.a

a.D

nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young:

λ

𝑎

𝐷

λ.𝑎

A. 𝑖 = B. 𝑖 = C. 𝑖 = D. 𝑖 =

38

Câu 25.15: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, vị trí vân tối được xác định bởi

λ.D

1

λ.D

công thức:

2𝑎

𝑎

2

𝑎

𝑎

A. 𝑥𝑡 = 𝑘 + B. 𝑥𝑡 = 𝑘 + 1 λ.D C. 𝑥𝑡 = 2𝑘 + 1 λ.D D.𝑥𝑡 = 𝑘

Câu 25.16: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, vị trí vân sáng được xác

λ.D

λ.D

định bởi công thức:

𝑎

𝑎

2𝑎

A. 𝑥𝑠 = 2𝑘. B. 𝑥𝑠 = 𝑘.λ C. 𝑥𝑠 = 𝑘 D. 𝑥𝑠 = 2𝑘 + 1 λ.D

Câu 25.17: Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5

B. 3i C. 4i D. 5i A. 2i

Câu 25.18: Khoảng cách từ vân tối bậc 3 đến vân sáng bậc 6

B. 2,5i C. 3i D. 3,5i A. 2i

Câu 25.19: Trong thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng. Ta đo được bước sóng ánh sáng

là λ=0.58μm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

A. Ánh sáng đỏ. B. Ánh sáng màu tím.

C. Ánh sáng màu đen. D. Ánh sáng màu vàng.

Câu 25.20: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, ta đo được khoảng cách từ vân

sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 9 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 1,5mm.

Khoảng vân i là:

A. 0,375mm B. 0,25mm C. 0.3mm D. 0,16mm

Câu 25.21: Hai khe cách nhau 2mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng

λ=0,76μm. Các vân giao thoa hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại vị trí M cách vân

trung tâm 2,66mm sẽ có:

A. vân sáng bậc 4 B. vân sáng bậc 3 C. vân tối bậc 4 D. vân tối bậc 3

Câu 25.22: Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trong không khí, dùng ánh sáng

đơn sắc, khoảng vân đo được là 1,5mm.Vị trí vân sáng thứ 6 kể từ vân trung tâm là:

A. 7,5mm B. 9,75mm C. 9mm D. 0,25mm

Câu 25.23: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young, 2 khe cách nhau 1,5mm,

vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe là 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có

bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:

A. 0,6μm B. 3,73μm C. 0,2μm D. 0,6mm

39

Câu 25.24: Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2m, màn

cách khe 2m. Khoảng cách giữa 10 vân liên tiếp là 4,5mm. Bước sóng ánh sáng đó là:

A. 4,5μm B. 0,5μm C.0,6μm D. 0,75μm

Câu 25.25: Thực hiện giao thoa bằng khe Young với hai ánh sáng đơn sắc có bước

sóng lần lượt là 𝜆1 = 0,45𝜇𝑚 và 𝜆2 = 0,6𝜇𝑚. Hai khe cách nhau 1mm, màn cách

khe 2m. Vị trí gần vân trung tâm nhất mà hai bức xạ trùng nhau là:

A. 2,4mm B. 0,9mm C.1,8mm D. 2,7mm

Câu 25.26: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, đo được khoảng

vân i=0,3mm. Hai điểm M, N ở hai bên vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt

là 1,5mm và 1,95mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng

A. 10 vân B. 11 vân C. 12 vân D. 13 vân

Câu 25.27: Thực hiện giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,75μm

vào khe Young với a = 0.3mm, D=2m. Số vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 màu

đỏ (𝜆đ = 0,75𝜇𝑚) là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 25.28: Thực hiện giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến

0,75μmbằng khe Young. Hai khe cách nhau 1,5mm. Màn cách khe 3m. Trên màn quan

sát được các quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vân trung tâm là :

A. 0,55mm B. 0,6mm C. 0,65mm D. 0,7mm

2.2.3. Bài thứ ba:

CÁC LOẠI QUANG PHỔ

2.2.3.1. Mục tiêu bài học

a. Mục tiêu kiến thức :

- Nắm đƣợc cấu tạo, tác dụng của từng bộ phận trong máy quang phổ lăng kính.

- Nắm đƣợc công dụng của máy quang phổ lăng kính.

- Nắm đƣợc thế nào là quang phổ liên tục, quang phổ phát xạ và quang phổ hấp

thụ. Đặc điểm chính, nguồn phát và công dụng của từng loại quang phổ này.

40

b. Mục tiêu kĩ năng :

- Quan sát mô hình máy quang phổ để nêu cấu tạo của nó.

- Quan sát một số quang phổ để rút ra nhận xét.

- Vận dụng lí thuyết giải thích một số hiện tƣợng liên quan.

- Vai trò của quang phổ trong thực tế.

2.2.3.2. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:

a. Giáo Viên:

- Tranh vẽ cấu tạo cơ bản của máy quang phổ lăng kính; hình ảnh các các loại

quang phổ: quang phổ liên tục, quang phổ phát xạ của hơi Natri và Hidrô, quang phổ

hấp thụ của hơi Natri và Hidrô (có thể trình bày bằng Powerpoint).

- Máy quang phổ.

- Thí nghiệm ảo về cách tạo các loại quang phổ.

- Soạn bộ câu hỏi định hƣớng, dẫn dắt, tái hiện, vận dụng…

b. Học sinh:

- Ôn tập lại kiến thức về thấu kính, lăng kính, hiện tƣợng tán sắc ánh sáng.

2.2.3.3. Thiết kế phƣơng án xây dựng kiến thức

- Đặt vấn đề: để nghiên cứu thành phần cấu tạo của mặt trời, các vì sao xa xôi,

ngƣời ta phải làm thế nào? Từ đó định hƣớng cho học sinh nghiên cứu quang phổ

bằng cách hƣớng học sinh nghiên cứu đến ánh sáng phát ra từ các vật thể ở xa.

+ Chúng ta biết với ánh sáng khả kiến do mặt trời phát ra bao gồm vô số các ánh

sáng đơn sắc.

+ Muốn phân tích một chùm ánh sáng ta phải có dụng cụ để phân tích, giống nhƣ lăng kính phân tích ánh sáng mặt trời thành một dãi màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Chính vì thế con ngƣời đã tìm tòi, phát minh ra máy quang phổ.

+ Từ đó, để nghiên cứu cấu tạo của một vật thể, ta đi nghiên cứu cấu tạo của chùm

ánh sáng do nó phát ra.

- Tóm lại, vai trò của máy quang phổ là phân tích cấu tạo của chùm ánh sáng tới

gồm bao nhiêu đơn sắc và đặc điểm mỗi đơn sắc này.

- Thông báo cho học sinh cấu tạo của máy quang phổ lăng kính mà con ngƣời đã

chế tạo ra. Sau đó, định hƣớng cho học sinh kiến thức đã học về thấu kính, lăng kính

để nói rõ vai trò của từng bộ phận trong máy quang phổ.

+ Thấu kính hội tụ L1 trong ống chuẩn trực nhằm tạo ra chùm sáng song

song.

41

+ Lăng kính trong hệ tán sắc tạo ra những chùm tia đơn sắc song song. + Thấu kính hội tụ L2 trong buồng tối nhằm hội tụ mỗi chùm đơn sắc song

song để tăng cƣờng độ sáng của đơn sắc đó và phân biệt rõ các đơn sắc với nhau.

- Sau khi chiếu ánh sáng của các vật thể phát ra vào máy quang phổ, ngƣời ta thu

đƣợc một dãy các vạch màu bao gồm cả vạch tối. Dãy các vạch này gọi là quang phổ.

- Dựa vào đặc điểm của quang phồ, ngƣời ta chia làm ba loại quang phổ cơ bản,

đó là: Quang phổ liên tục, quang phổ phát xạ và quang phổ hấp thụ.

- Nếu có điều kiện, lần lƣợt chiếu các ánh sáng vào máy quang phổ để thu đƣợc

ba loại quang phổ này và yêu cầu HS chỉ rõ cách nhận dạng các loại quang phổ đó:

+ Quang phổ liên tục là một dãi màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục

giống quang phổ của ánh sáng mặt trời.

+ Quang phổ phát xạ là một hệ thống những vạch sáng tối riêng lẽ ngăn cách nhau

bởi những khoảng tối.

+ Quang phổ hấp thụ là hệ thống gồm những vạch tối riêng lẻ nằm trên quang phổ

liên tục.

- Tiếp theo, hƣớng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm từng loại quang phổ:

+ Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của các vật phát ra ánh sáng,

không phụ thuộc vào cấu tạo của chúng.

+ Quang phổ phát xạ của mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ đặc trƣng về số lƣợng vạch, vị trí vạch và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Lấy ví dụ về quang phổ phát xạ của nguyên tử Hidro, Natri.

+ Quang phổ hấp thụ của mỗi chất có một quang phổ đặc trƣng về số lƣợng vạch tối, vị trí vạch tối trên nền quang phổ liên tục. Lấy ví dụ về quang phổ hấp thụ của nguyên tử Hidro, Natri.

- Sau đó hƣớng dẫn HS tìm hiểu điều kiện để có các loại quang phổ:

+ Quang phổ liên tục: các chất rắn, lỏng hoặc khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng

đều phát ra quang phổ liên tục.

+ Quang phổ phát xạ: Do chất khí ở áp suất thấp phát ra, khi bị kích thích bằng

nhiệt độ hoặc bằng điện.

+ Quang phổ hấp thụ: Khi đặt chất rắn, lỏng, khí trƣớc nguồn phát quang liên tục. - Để gây hứng thú cho kiến thức bài học, GV có thể nói thêm chi tiết về ứng

dụng của từng loại quang phổ.

42

2.2.3.4. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và tác dụng của máy quang phổ lăng kính

 Dẫn dắt vào vấn đề: mặt trời, các ngôi sao ở rất  HS ôn lại và thảo luận nhóm và đƣa ra

xa chúng ta, làm thế nào để con ngƣời nghiên phƣơng án: khảo sát các tia sáng do

cứu thành phần cấu tạo, nhiệt độ của chúng? nó phát ra.

 Nếu khảo sát các tia sáng do các vật đó phát ra

thì ngƣời ta khảo sát cái gì?

Câu 26.1: Điền từ thích hợp vào các câu sau để

 1. lăng kính.

được một câu đúng:

 2. song song với trục chính.

1. Dụng cụ để phân tích chùm ánh sáng là ……

 3. hội tụ tại tiêu điểm ảnh sau thấu

2 Chiếu chùm tia tới đi qua tiêu điểm chính

trước thấu kính hội tụ thì chùm tia ló …………

 4. một dải ánh sáng biến thiên liên

kính. 3 Chùm tia tới song song với trục chính của

thấu kính hội tụ thì chùm tia ló ………………

tục từ đó đến tím. 4. Khi chiếu ánh sáng trắng qua lăng kính thì

 HS thảo luận nhóm, vận dụng phần ánh sáng ló ra khỏi lăng kính là ………………

trả lời của câu 26.1 nói rõ vai trò của  Để khảo sát chùm ánh sáng do mặt trời, các

từng bộ phận trong máy quang phổ ngôi sao phát ra, ngƣời ta dùng máy quang phổ

sau khi nghe GV giới thiệu cấu tạo. để phân tích cấu tạo chùm ánh sáng đó.

 Mỗi HS tự trả lời và đƣa ra đáp án:  GV mô tả của cấu tạo máy quang phổ lăng kính

và yêu cầu HS nói rõ vai trò của từng bộ phận

bằng cách trả lời câu hỏi dƣới đây:

 1. Sai

Câu 26.2: Chọn câu trả lời đúng sai:

 2. Đúng

1. Vai trò của máy quang phổ là tạo ra chùm

 3. Đúng

sáng song song………………

2 Máy quang phổ là dụng cụ để phân tích cấu

tạo của chùm ánh sáng tới………………

3 Cấu tạo của máy quang phổ gồm ba bộ phận

là ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối………

43

 4. Đúng

4. Bộ phận chính của máy quang phổ là lăng

kính trong hệ tán sắc………………

 5. Sai

5 Vai trò của lăng kính trong máy quang phổ

 6. Đúng

nhằm tạo tia ló lệch về đáy so với tia tới………

 7. Đúng

6. Vai trò của thấu kính hội tụ L1 trong ống

 8. Đúng

chuẩn trực là tạo ra chùm sáng song song ……

7. Thấu kính hội tụ L2 trong buồng tối đóng vai

trò tạo ra chùm sáng thật đơn sắc ………….

8. Máy quang phổ là dụng cụ hoạt động dựa

trên hiện tượng tán sắc ánh sáng………………

 GV xác nhận ý kiến đúng, câu sai thì giải thích,

chốt lại kiến thức cần nắm ở hoạt động này.

 HS nghe và ghi nhớ

Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa, nguồn phát, đặc điểm và ứng dụng của quang

phổ phát xạ.

 GV giới thiệu bằng hình vẽ hoặc qua thí nghiệm  Từng HS chú ý quan sát và mô tả lại

về hai loại quang phổ phát xạ rồi yêu cầu HS theo yêu cầu của GV.

cho biết hình ảnh quan sát hai quang phổ này.

 HS lắng nghe và ghi nhớ.  GV thông báo về đặc điểm và nguồn phát của

hai loại quang phổ này.

 Kể về ứng dụng.

Hoạt động 3: Tìm hiểu định nghĩa, nguồn phát, đặc điểm và ứng dụng của quang

phổ hấp thụ.

 GV mô tả thí nghiệm ảo bằng powerpoint và  HS quan sát và đƣa ra nhận xét về

hình ảnh quang phổ hấp thụ hidro và Natri. Yêu hình ảnh quan sát đƣợc về quang phổ

cầu HS nhận xét về hình ảnh quan sát đƣợc. hấp thụ.

 GV thông báo về đặc điểm và nguồn phát, ứng  HS lắng nghe và ghi nhớ.

dụng của quang phổ hấp thụ.

Hoạt động 4: Củng cố, ôn tập, vận dụng.

 GV lựa chọn thời gian thích hợp chốt lại kiến  HS trả lời câu hỏi

thức cần nắm trong bài và trả lời câu hỏi TNKQ

44

Câu 26.3: Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được câu đúng:

1. Cấu tạo của máy quang phổ lăng kính gồm ……………

2. Vai trò của thấu kính hội tụ trong ống chuẩn trực là……………

3. Lăng kính trong hệ tán sắc có tác dụng ……………

4. Thấu kính hội tụ L2 trong buống tối dùng để……………

5. Bộ phận chính của máy quang phổ là ……………

6. Hình ảnh của máy quang phổ liên tục là……………

7. Hình ảnh của quang phổ phát xạ là……………

8. Hình ảnh của quang phổ hấp thụ là……………

9. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào……………và không phụ thuộc vào……………

10. Quang phổ phát xạ phụ thuộc vào……………

Câu 26.4: Máy quang phổ lăng kính là dụng cụ quang học được chế tạo dựa trên:

A. hiện tượng tán sắc và khúc xạ ánh sáng. B. khả năng đâm xuyên của ánh sáng.

C. khả năng đâm xuyên và hiện tượng tán sắc ánh. D. khúc xạ ánh sáng.

Câu 26.5: Máy quang phổ là dụng cụ quang học dùng để:

A. phân tích nhiệt độ của chùm ánh sáng tới.

B. tạo ra các vạch quang phổ cho các bức xạ đơn sắc.

C. phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.

D. tạo ra một chùm sáng song song.

Câu 26.6: Chọn câu sai:

A. Bộ phận chính của máy quang phổ là hệ tán có tác dụng tán sắc chùm sáng tới.

B. Ống chuẩn trực là bộ phận quan trọng nhất có tác dụng tạo chùm song song.

C. Buồng tối là bộ phận thu quang phổ của ánh sáng tới

D. Máy quang phổ lăng kính không phải là dụng cụ duy nhất để phân tích quang

phổ của ánh sáng.

Câu 26.7: Quang phổ nào sau đây là quang phổ vạch phát xạ:

A. Quang phổ gồm một dãi màu liên tục từ đỏ đến tím.

B. Những vạch sáng, tối nằm xen kẽ một cách đều đặn.

C. Những vạch tối nằm trên nền của một dãi màu từ đỏ đến tím.

D. Những vạch màu nằm trên một nền tối.

45

Câu 26.8: Đặc điểm của quang phổ liên tục là:

A. Phụ thuộc vào thành phần các đơn sắc cấu tạo nên nguồn sáng.

B. Phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

C. Có nhiều vạch tối xen kẻ liên tục trên một dải màu.

D. Một dải màu liên tục do thành phần cấu tạo của nguồn sáng quyết định.

Câu 26.9: Ứng dụng của quang phổ liên tục là:

A. Xác định nhiệt độ của các vật phát sáng.

B. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong mẫu vật sáng.

C. Xác định bước sóng của các nguồn sáng.

D. Xác định màu sắc của nguồn sáng.

Câu 26.10: Nguồn nào sau đây phát ra quang phổ liên tục:

A. Chất khí bị nung nóng.

B. Chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng ở nhiệt độ cao.

C. Chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng ở áp suất cao.

D. Chất rắn có khối lượng riêng lớn bị nung nóng.

Câu 26.11: Phát biểu nào sau đây là không đúng về quang phổ vạch phát xạ:

A. Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống các vạch sáng nằm riêng lẻ trên nền tối.

B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng

vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.

C. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp có một quang phổ

đặc trưng.

D. Quang phổ vạch phát xạ là một dải màu gồm các vạch có màu liên tục nằm trên

một nền tối.

Câu 26.12: Quang phổ vạch phát xạ được phát ra khi:

A. Nung nóng chất rắn, lỏng hoặc khí.

B. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích.

C. Chất khí hay hơi ở áp suất cao bị kích thích.

D. Chiếu vào máy quang phổ ánh sáng mặt trời.

Câu 26.13: Quang phổ vạch phát xạ của hidro gồm 4 vạch màu đặc trưng:

A. Đỏ, cam, vàng, lục. B. Đỏ, lục, lam, chàm.

C. Đỏ, lam, chàm, tím D. Đỏ, vàng, lam, tím.

46

Câu 26.14: Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua máy quang phổ, ta thu được:

A. Quang phổ liên tục. B. Quang phổ vạch phát xạ.

C. Quang phổ hấp thụ. D. Quang phổ đám.

Câu 26.15: Ứng dụng của quang phổ vạch là:

A. Xác định nhiệt độ của vật phát ra quang phổ.

B. Xác định thành phần hóa học cấu tạo nên chất phát ra quang phổ.

C. Xác định khối lượng của chất phát ra quang phổ.

D. Xác định cường độ ánh sáng do ánh sáng mà nó phát ra.

Câu 26.16: Phát biểu nào sau đây là đúng về quang phổ hấp thụ:

A. Gồm những vạch màu riêng lẻ nằm trên một nền tối.

B. Gồm những vạch tối nằm trên một nền sáng.

C. Gồm những vạch tối nằm trên một dải màu liên tục.

D. Gồm những vạch tối cách đều nhau.

Câu 26.17: Ta thu được quang phổ hấp thụ khi:

A. Một đám khí hay hơi ở áp suất thấp được nung nóng ở nhiệt độ cao.

B. Một đám khí hay hơi ở áp suất thấp.

C. Đặt một nguồn phát quang phổ liên tục trước nguồn phát quang phổ hấp thụ.

D. Đặt một đám khí hay hơi ở áp suất thấp trên đường đi của nguồn phát quang phổ

liên tục.

Câu 26.18: Khẳng định nào sau đây không đúng:

A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố, trùng với vạch sáng

màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.

B. Quang phổ liên tục và quang phổ vạch gọi chung là quang phổ phát xạ vì nó đều

phát vạch sáng màu.

C. Quang phổ hấp thụ thực chất là do sự đảo vạch của quang phổ vạch trên nền của

quang phổ liên tục.

D. Quang phổ hấp thụ cho biết nhiệt độ của nguồn phát ra nó.

47

2.2.4. Bài thứ tư:

TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI

2.2.4.1. Mục tiêu bài học

a. Mục tiêu kiến thức

- Nêu đƣợc cách phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

- Nêu đƣợc bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại, tia tử ngoại.

- So sánh đƣợc tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng

thông thƣờng, chỉ khác ờ một điểm là không nhìn thấy bằng mắt đƣợc vì các bức xạ

này không kích thích đƣợc thần kinh thị giác.

- So sánh bƣớc sóng của tia tử ngoại, tia hồng ngoại với ánh sáng nhìn thấy.

- Nắm đƣợc cách tạo ra, nguồn phát, tính chất và công dụng của tia tử ngoại, tia

hồng ngoại.

b. Mục tiêu kỉ năng

- Có cái nhìn tổng thể hơn về bản chất sóng của ánh sáng. Ở đây, sóng ánh sáng

không chỉ là những tia sáng nhìn thấy đƣợc mà còn những bức xạ không cảm nhận

bằng thị giác đƣợc vì tần số của chúng.

- Hiểu đƣợc công dụng cũng nhƣ tác hại của các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại

trong đời sống hằng ngày cũng nhƣ trong khoa học kỉ thuật.

2.2.4.2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Giáo Viên:

- Thí nghiệm để phát hiện tia hồng ngoại, tử ngoại.

- Giao nhiệm vụ học tập cho HS trƣớc: Tìm hiểu nguồn phát, tính chất và những

ứng dụng thực tế của tia hồng ngoại, tử ngoại.

- Xây dựng hệ thống câu hỏi dẫn dắt, câu hỏi củng cố, ôn tập, vận dụng.

- Xác nhận thông tin tìm hiểu của HS.

b. Học sinh:

- Ôn lại kiến thức về quang phổ mặt trời, cặp nhiệt điện (pin nhiệt điện).

- Làm việc theo nhóm để tìm hiểu tia tử ngoại, hồng ngoại.

48

2.2.4.3. Thiết kế phƣơng án xây dựng kiến thức

- Tạo tình huống có vấn đề bằng cách nêu lên những vấn đề thực tiễn mà ta thƣờng

nghe, thƣờng thấy. Đó là, ở cửa thang máy ta thấy lỗ cảm quang hồng ngoại, việc gởi

dữ liệu từ điện thoại này qua điện thoại khác về kênh hồng ngoại, những kênh quảng

cáo mỹ phẩm chống nắng, chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời…

- Vậy tia tử ngoại, hồng ngoại là gì? Làm sao con ngƣời phát hiện ra chúng?

- Học sinh sẽ suy nghĩ, đƣa ra phƣơng án có thể phát hiện ra hai bức xạ này.

- Sau đó, định hƣớng học sinh tìm hiểu phƣơng án phát hiện hai bức xạ này nhƣ

thí nghiệm trong sách giáo khoa trình bày, đó là dùng máy quang phổ để phân tích

chùm ánh sáng mặt trời và cặp nhiệt điện.

- Khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện thì trên

cặp nhiệt điện đó xuất hiện dòng điện. Dòng điện này đƣợc nhận biết bằng điện kế G.

+ Một đầu của cặp nhiệt điện nhúng trong nƣớc đá đang tan, đầu còn lại đặt trên vùng quang phổ nhìn thấy của ánh sáng mặt trời. Từ từ đƣa mối hàn từ đầu đỏ đến đầu tím của quang phổ thì điện kế G cho thấy đều xuất hiện dòng điện.

+ Đƣa mối hàn ra khỏi vùng ánh sáng đỏ, kim điện kế lệch nhiều hơn chứng tỏ còn một loại bức xạ mà mắt không nhìn thấy. Do nằm ngoài vùng quang phổ của ánh sáng đỏ nên gọi là tia hồng ngoại.

+ Đƣa mối hàn ra khỏi vùng ánh sáng tím. Kim điện kế vẫn lệch nhƣng lệch ít hơn. Để quan sát rõ hơn, ta có thể phủ một lớp bột huỳnh quang vào vùng quang phổ này thì sẽ nhận thấy rõ rệt do bột huỳnh quang phát sáng. Chứng tỏ ngoài vùng quang phổ ánh sáng tím còn có một bức xạ mà mắt không nhìn thấy đƣợc.

+ Bức xạ này đƣợc gọi là tia tử ngoại.

- Thông qua việc tìm hiểu thí nghiệm phát hiện hai bức xạ không nhìn thấy, HS

sẽ hứng thú, tích cực tìm tòi, và tái hiện lại cách thức con ngƣời tìm ra một kiến thức

mới. HS không những lĩnh hội đƣợc kiến thức mà còn lĩnh hội cách thức tìm ra, xây

dựng kiến thức mới.

- Giáo viên dùng phƣơng pháp thuyết trình để học sinh thấy đƣợc sự tƣơng tự và

điểm khác nhau giữa bức xạ hồng ngoại, tử ngoại với ánh sáng nhìn thấy. Đó là, bức

xạ hồng ngoại, tử ngoại thu đƣợc cùng với ánh sáng thông thƣờng và đƣợc phát hiện

cùng một dụng cụ nên chúng có cùng bản chất với ánh sáng, đều là sóng điện từ

nhƣng chỉ khác ở chỗ là không nhìn thấy đƣợc. Nhiều thí nghiệm khác cho thấy rằng

hai bức xạ này cũng tuân theo các định luật: Truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ và cũng

gây đƣợc hiện tƣợng nhiễu xạ, giao thoa…

49

- Thông báo bƣớc sóng của “miền hồng ngoại” từ 760nm-vài cm, còn của “miền

tử ngoại” từ vài nm đến 380nm.

- Vì hai bức xạ này rất gần gũi, diễn ra hàng ngày xung quanh chúng ta nên tìm

hiểu cách tạo, tính chất, ứng dụng của chúng là phần kiến thức hay, hấp dẫn. GV yêu

cầu HS tự tìm hiểu theo nhóm sau đó đàm thoại, vấn đáp tại lớp. GV giúp học sinh

xác nhận tính đúng đắn và sai lầm trong quá trình đàm thoại, vấn đáp.

2.2.4.4. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại

 GV đƣa ra những vấn đề thực tiễn liên quan đến  HS lắng nghe và làm việc theo

vai trò và sự ảnh hƣởng của bức xạ hồng ngoại, nhóm, tìm ra phƣơng án giải

tử ngoại trong khoa học kỉ thuật cũng nhƣ đời quyết yêu cầu mà GV đặt ra.

sống con ngƣời để kích thích hứng thú, tích cực  HS đƣa ra những phƣơng án giả

tiếp nhận thông tin về hai bức xạ này. định của nhóm mình.

 Đây là hai bức xạ không thể nhìn thấybằng mắt,

vậy làm thế nào con ngƣời phát hiện ra nó?

 GV xác nhận thông tin và định hƣớng để HS

nghiên cứu lại thí nghiệm mà các nhà vật lí đã

làm. Đó là máy quang phổ và cặp nhiệt điện.

 HS nghiên cứu theo nhóm của  Yêu cầu HS trả lời câu hỏi vào phiếu học tập.

mình, sau đó trả lời câu hỏi GV Câu 27.1: Điền từ thích hợp vào các câu sau để

 1. tập hợp vô số đơn sắc biến

được một câu đúng: đặt ra.

1. Ánh sáng trắng (ánh sáng mặt trời) là tập hợp……………… 2 Hình ảnh quang phổ của ánh sáng trắng là … 3 Sắp xếp các đơn sắc của quang phổ ánh sáng trắng theo thứ tự bước sóng giảm dần ………… 4. Dòng điện trong cặp nhiệt điện xuất hiện khi... thiên liên tục từ đỏ đến tím.  2. dải màu liên tục từ đỏ đến tím.  3. Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.  4. Nhiệt độ của hai mối hàn

5. Đặt một mối hàn cặp nhiệt điện vào nước đá

đang tan, mối hàn còn lại đặt lên vùng quang

phổ từ đỏ đến tím thì kim điện kế G cho biết…... chênh lệch.  5. Dòng điện xuất hiện trên cặp nhiệt điện.

50

 6. Vẫn có dòng điện  7. Vẫn có dòng điện

6. Khi dịch mối hàn ra khỏi vùng ánh sáng đỏ thì kim điện kế………………

 8. Còn có những bức xạ có bản

7. Khi dịch mối hàn ra khỏi vùng ánh sáng tím

thì kim điện kế ……………… chất giống ánh sáng nhìn thấy

8. Điều đó chứng tỏ ……………… 9. Như vậy ta đã phát hiện ra bước xạ hồng nhƣng mắt không nhìn thấy đƣợc.  9. Tác dụng nhiệt của chúng

ngoại, tử ngoại nhờ ……………… lên cặp nhiệt nhiệt điện.

 Sau phần trả lời của HS, GV xác nhận ý kiến  HS nghe và ghi nhớ

đúng và chốt lại kiến thức.

 Thông báo vì sao gọi là hồng ngoại, tử ngoại.

 HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại, tử ngoại.

 GV thuyết trình ngắn gọn về bản chất và tính

của GV. chất chung, vùng bƣớc sóng của hai bức xạ này.

 Sau đó yêu cầu HS so sánh sự giống và khác

nhau với ánh sáng khả kiến.

 HS thảo luận nhóm và trả lời câu

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tạo, tính chất và công dụng của tia hồng ngoại

 Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi sau:

 Câu 27.2: A

hỏi. Câu 27.2: Khi ở trong phòng kín, đông người ta

thường thấy hiện tượng nào biểu hiện rõ nhất :

A. nóng nực hơn. B. mát mẻ hơn.

C. đông vui hơn. D. mùi khó chịu hơn.

 Sau phần trả lời, giải thích vì sao? Từ đó chốt

lại thông tin: để phát ra tia hồng ngoại thì chỉ

cần một nguồn nhiệt có nhiệt độ thấp nhƣng

phải cao hơn nhiệt độ mội trƣờng xung quanh.

Câu 27.3: Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại

là:

A. tác dụng biến điện tần số.

 Câu 27.3: D

B. tác dụng quang học.

C. tác dụng hóa học.

D. tác dụng nhiệt.

51

Câu 27.4: Hãy kể tên những ứng dụng tia hồng

ngoại trong đời sống, khoa học kỉ thuật…………

 Cuối cùng GV chốt lại thông tin những gì cần  Các nhóm trả lời câu hỏi trên

nắm về nguồn phát, tính chất và công dụng của phiếu học tập của mình, nhóm

bức xạ hồng ngoại. Đặc biệt mở rộng thêm ứng nào kể đúng và nhiều nhất sẽ

dụng ngoài sgk nhƣ để phát hiện bệnh nhân thắng cuộc

cúm H1N1, kiểm tra an ninh tại các cụm cảng...

Hoạt động 4: Tìm hiểu nguồn phát, tính chất, công dụng – sự hấp thụ tia tử ngoại.

 GV yêu cầu HS tự tìm hiểu thông tin sau đó trả  Tự tìm hiểu và trả lời lên phiếu

lời một số câu hỏi sau: học tập.

Câu 27.4: Vật nào sau có thể phát tử ngoại:

A.Vật có khối lượng lớn

B. Vật có phân tử khối lớn C. Vật có nhiệt độ lớn, hơn 2000oC

D. Vật có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường.

Câu 27.5: Kể tên những vật xung quanh ta có

thể phát ra tia tử ngoại: ……………………

Câu 27.6: Kể các tính chất của tia tử ngoại.

 Câu 27.8: B

Câu 27.7: Kể những ứng dụng của tia tử ngoại

Câu 27.8: Phát biểu nào sau đây là không đúng

về khả năng của tia tử ngoại:

A. Có tác dụng sinh học.

B. Có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

C. Làm ion hóa chất khí.

D. Gây kích thích nhiều phản ứng hóa học.

 Sau mỗi phần trả lời của HS, GV chốt lại và bổ

sung thêm thông tin.

Hoạt động 5: Củng cố, ôn tập, vận dụng.

 GV lựa chọn thời gian thích hợp chốt lại kiến  HS trả lời câu hỏi

thức cần nắm trong bài và trả lời câu hỏi TNKQ

52

Câu 27.9: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4m.

C. Tia hồng ngoại do vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ xung quanh phát ra.

D. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

Câu 27.10: Có thể nhận biết tia hồng ngoại bằng:

A. Bột huỳnh quang. B. Mắt con người.

C. Quang phổ kế. D. Pin nhiệt điện.

Câu 27.11: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây:

A. Tác dụng nhiệt.

B. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

C. Biến điệu sóng điện từ cao tần.

D. Kích thích sự phát quang một số chất.

Câu 27.12: Chọn nhận định không chính xác về tia hồng ngoại:

A. Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng của ánh sáng đỏ.

B. Những vật có nhiệt độ thấp thì không thể phát ra tia hồng ngoại.

C. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

Câu 27.13: Bức xạ tử ngoại là bức xạ:

A. Đơn sắc, có màu tím sẫm.

B. Không nhìn thấy được và có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.

C. Có bản chất là sóng điện từ và có bước sóng nhỏ hơn 0,4µm.

D. Mắt thường có thể quan sát được.

Câu 27.14: Nguồn nào sau đây không thể phát tia tử ngoại:

A. Bóng đèn dây tóc. B. Mặt trời. C. Hồ quang điện. D. Đèn cao áp thủy ngân.

Câu 27.15: Đặc điểm của nguồn phát ra tia tử ngoại là:

A. Nhiệt độ cao, lớn hơn 20000C.

B. Chỉ cần nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường xung quanh.

C. Chất lỏng hay hơi được đun ở áp suất thấp.

D. Vật có nguyên tử lượng lớn.

53

Câu 27.16: Nhận định nào sau đây không đúng về tia tử ngoại:

A. Bị thủy tinh hấp thụ mạnh. B. Do các vật có nhiệt độ cao lớn hơn 20000C phát ra.

C. Có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

D. Có khả năng làm phát quang một số chất.

Câu 27.17: Tia tử ngoại không thể:

A. Dùng để sấy khô hoặc sưởi ấm.

B. Dùng để trị bệnh còi xương và ung thư nông.

C. Dùng để kiểm tra các vết nứt bên trong các sản phẩm đúc.

D. Dùng làm tác nhân cho một số phản ứng hóa học.

Câu 27.18: Bức xạ có bước sóng =0,15nm:

A. thuộc vùng tử ngoại.

B. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.

C. thuộc vùng hồng ngoại.

D. là tia Rơnghen.

Câu 27.19: Những đặc điểm, tính chất, ứng dụng nào sau đây là của tia hồng ngoại,

của tia tử ngoại, hoặc của cả hai. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống:

1. Bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng nhỏ hơn 0,4m là…………………………..

2. ………………………….có bản chất sóng điện từ và không nhìn thấy được.

3. ………………..có tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt.

4. …………………..có khả năng ion hóa chất khí.

5.………………………có khả năng làm phát quang một số chất.

6.……………………..kích thích nhiều phản ứng hóa học.

7.…………………….có tác dụng sinh học.

8. ……………………dùng để sấy khô, phơi khô các vật dụng.

9. ………… dùng để diệt khuẩn, phát hiện vết nứt trên sản phẩm kim loại……………

10. Cơ thể người có thể phát ra tia ……………………………

11. Mặt trời có thể phát ra tia……………..

12. Điều khiển từ xa tivi, máy lạnh,..v.v.. là ứng dụng của tia…………………….

13. ………………………... có bước sóng lớn hơn…………………………

14. …………………………. có năng lượng lớn hơn ………………………

54

2.2.5. Bài thứ năm: TIA RƠNGHEN

2.2.5.1. Mục tiêu bài học

a. Mục tiêu kiến thức

- Nắm đƣợc nguyên tắc tạo ra tia X.

- Nắm đƣợc cấu tạo đơn giản của ống tia X (máy Culitgiơ).

- Nêu đƣợc bản chất, tính chất và ứng dụng của tia X.

- So sánh sự giống và khác nhau của tia X và tia tử ngoại.

- Kể đƣợc các bức xạ và bƣớc sóng của nó trong thang sóng điện từ.

b. Mục tiêu kĩ năng

- Hiểu đƣợc ứng dụng thực tiễn của tia X nhƣ : chụp hình X quang, công cụ để

kiểm soát hành lý…

- Có cái nhìn tổng thể hơn về các bức xạ trong thang sóng điện từ.

2.2.5.2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Giáo viên :

- Hình vẽ cấu tạo đơn giản của ống tia X ; Ảnh chụp xƣơng ngƣời bằng tia X.

- Giao nhiệm vụ học tập cho HS trƣớc về tia X.

b. Học sinh:

- Làm việc theo nhóm để tìm hiểu về tia X.

- Ôn lại ống phóng điện chân không, tia Catốt.

2.2.5.3. Thiết kế phƣơng án xây dựng kiến thức

- GV tạo tình huống có vấn đề thực tế để kích thích sự tìm tòi, nghiên cứu của

HS bằng cách nêu ra thành tựu khoa học con ngƣời đã đạt đƣợc mà chúng ta ứng dụng

hằng ngày nhƣ việc chiếu điện, chụp điện ( còn gọi là chiếu, chụp X Quang) trong các

bệnh viện. Thành tựu này đã giúp cho việc chẩn đoán một số bệnh về tim, mạch, phổi,

dạ dày, tìm các vết xƣơng gãy, các mảnh kim loại găm trong ngƣời…Ngoài ra, còn có

rất nhiều ứng dụng quan trọng khác. Vậy X quang là gì?

- Đầu tiên, kể HS nghe về việc phát hiện tình cờ của Rơnghen về tia X. Bằng

cách này HS sẽ thích thú và tích cực tìm hiểu kiến thức bài học.

- Yêu cầu HS tìm hiểu các thông tin về tia X nhƣ: nguyên tắc tạo ra tia X, nguồn

phát, bản chất, tính chất, công dụng….và để HS khắc sâu kiến thức, GV tổ chức lớp

55

học để HS tự trình bày, thảo luận các kiến thức đó. Song song với việc trình bày, thảo

luận của HS, GV định hƣớng, bổ sung và chốt lại những kiến thức.

- Cuối cùng để kiểm tra hiệu quả của việc tự tìm hiểu tia X, GV yêu cầu HS trả

lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến kiến thức vừa tìm hiểu.

2.2.5.4. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Tìm hiểu lịch sử và nguyên tắc phát hiện ra tia X

 GV đƣa ra vấn đề thực tiễn, đó là hiện nay con  HS chú ý lắng nghe và có thể đàm

ngƣời đã sử dụng tia X vào đời sống, khoa học thoại với GV về những gì đã biết

kỉ thuật rất nhiều. Cụ thể nhất chính nhờ tia X hoặc còn thắc mắc chƣa biết.

ngƣời ta chụp X quang để chẩn đoán về tim

mạch, phổi, dạ dày, tìm các vết xƣơng gãy, các

mãnh kim loại găm trong ngƣời…hoặc làm

công cụ để kiểm soát hành lý. Vậy ai là ngƣời

tạo ra tia X, tạo ra nhƣ thế nào, nó có tính chất

ra sao? Sau đó yêu cầu HS trả lời câu sau:

Câu 28.1: Cho biết câu nào đúng, câu nào sai:

1. Tia Catốt là chùm electron từ catốt bay sang  HS trả lời câu hỏi:

anốt dưới tác dụng của điện trường ……………

 1. Đúng

2 Chùm electron này thoát ra từ catốt do catốt

 2. Đúng

bị nung nóng ………………

 3. Đúng

3 Ống phóng tia catốt gồm một ống thủy tinh

chân không, hai đầu có hai điện cực anốt và

catốt làm bằng kim loại, đối diện nhau ………

 GV kể cho HS nghe về lịch sử phát hiện tia X:

khi cho ống phóng tia catốt hoạt động với chùm

 HS chú ý lắng nghe electron có năng lƣợng lớn và anốt làm bằng

kim loại có nguyên tử lƣợng lớn, thì Rơnghen

tình cờ phát hiện khi chùm electron đến đập vào

anốt thì từ anốt phát ra một chùm tia không

trông thấy bằng mắt thƣờng mà nó lại có khả

năng làm đen tấm kính ảnh. Vì chƣa hiểu rõ bản

56

chất của tia này nên ông tạm gọi là tia X.

 Sau đó yêu cầu HS tái hiện lại nội dung GV vừa

 Câu 28.2: D

cung cấp bằng cách trả lời câu hỏi sau:

Câu 28.2: Nhận định nào sau đây đúng về tia X:

A. Tia X thực chất là chùm tia electron có

năng lượng lớn.

B. Tia X do các vật được nung nóng ở nhiệt

độ cao phát ra.

C. Ánh sáng mặt trời phát ra tia X.

D. Tia X do vật rắn phát ra nếu nó bị chùm tia

catốt có năng lượng lớn đập vào.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ra tia X

 Vì cấu tạo của ống phóng tia X tƣơng tự với cấu  HS trình bày cấu tạo của ống

tạo của ống phóng chùm tia Catốt nên GV có phóng tia X là 1 ống thủy tinh bên

thể yêu cầu HS tự tìm hiểu và mô tả lại. trong là chân không gồm:

+ Một dây Vônphram dùng làm  GV yêu cầu HS nói rõ đặc điểm và vai trò từng

nguồn electron. bộ phận trong ống phóng tia X.

+ Một catốt K bằng kim loại.

+ Một anốt A làm bằng kim loại

có nguyên tử lƣợng lớn và nhiệt

độ nóng chảy cao.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về bản chất tia X

 GV thuyết trình và thông báo cho HS đã chứng  HS lắng nghe và ghi nhớ.

minh đƣợc tia X có bản chất sóng điện từ và sự

đồng nhất về bản chất của nó với tia tử ngoại

bằng thí nghiệm của MaxVonLaue về sự nhiễu

 Bƣớc sóng của tia X từ 10-11m – 10-8m.

xạ của tia X.

57

Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất và công dụng của tia X

 GV yêu cầu HS tự tìm hiểu theo nhóm và GV tổ  Mỗi nhóm có một bảng cá nhân

chức trò chơi với mục đích HS sẽ khắc sâu, ghi ghi những kết quả nghiên cứu

nhớ tính chất và công dụng của tia X bằng cách theo yêu cầu của GV.

yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi GV đƣa ra và  Tính chất của tia X:

thi đua giữa các nhóm. Cuối cùng, GV xác nhận + Tính chất quan trọng nhất là khả

thông tin và nhận xét, đánh giá và cho điểm kết năng đâm xuyên mạnh. Tia X có

quả trả lời của mỗi nhóm. bƣớc sóng càng ngắn khả năng

Câu 28.3: Hãy kể những tính chất của tia X. đâm xuyên càng mạnh, ta gọi tia

Câu 28.4:Hãy kể những công dụng của tia X X đó càng cứng và ngƣợc lại.

trong đời sống cũng như khoa học kỉ thuật. + Có khả năng làm đen kính ảnh.

Sau đó GV gợi ý đàm thoại khắc sâu tính chất + Làm phát quang một số chất.

nỏi bật của tia X, đó là khả năng đâm xuyên và + Ion hóa chất khí.

nó có khả năng đâm xuyên qua vật nào và không + Tác dụng sinh lý.

đâm xuyên qua vật nào.  Công dụng của tia X:

+ Dùng trong y học:

+ Trong công nghiệp:

+ Trong an toàn giao thông :

+ Trong phòng thí nghiệm:

Hoạt động 5: Tìm hiểu về thang sóng điện từ.

 HS trả lời câu hỏi:

Câu 28.4: Điền từ thích hợp trả lời câu hỏi sau:

 1. giao thoa, nhiễu xạ…

1. Tính chất sóng của ánh sáng thể hiện qua

 2. Bƣớc sóng (hoặc tần số).

 3. c = 3.108m/s

 4. Định luật truyền thẳng, định

những hiện tượng nào ………………

 5. Tia tử ngoại, hồng ngoại,

luật khúc xạ, định luật phản xạ.

 6. Hồng ngoại, ánh sáng nhìn

2. Mỗi đơn sắc được đặc trưng bởi ………….. 3. Vận tốc truyền ánh sáng trong chân không là……………….. 4. Về phương diện quang hình học, ánh sáng tuân theo những định luật nào ……………… 5. Kề tên những bức xạ có bản chất là sóng điện ánh sáng nhìn thấy.

từ. ……………… 6. Sắp xếp các bức xạ theo thứ tự bước sóng thấy, tử ngoại. giảm dần. ………………

58

 7. c=3.108m/s

 8. Có

7. Các bức xạ này truyền trong chân không với vận tốc. ………………

 9. Có

8. Các bức xạ này có xảy ra hiện tượng giao

thoa, nhiễu xạ không? ………………

9. Các bức xạ này có tuân theo định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ không? ………………  HS chú ý quan sát, suy nghĩ và  GV soạn câu hỏi trên hai cột song song. Một cột

tham gia xây dựng bài giảng. nói về sóng ánh sáng, một cột nói về sóng điện

từ. Sau khi HS trả lời, GV định hƣớng nhận

thấy sự tƣơng đồng giữa hai khái niệm này.

 Thông báo với HS: ngoài những bức xạ đã học,

ngƣời ta còn tạo ra đƣợc những bức xạ có bƣớc

sóng lớn hơn bƣớc sóng hồng ngoại gọi là sóng

vô tuyến và những bức xạ có bƣớc sóng nhỏ

hơn vùng bƣớc sóng tia X đó là các tia Gama.

 Thông báo chúng đều có bản chất sóng điện từ,

vì khác nhau về tần số đã dẫn đến sự khác nhau

về tính chất và công dụng của chúng.

Hoạt động 6: Củng cố, ôn tập và vận dụng

 GV lựa chọn thời gian thích hợp chốt lại kiến  HS trả lời câu hỏi

thức cần nắm trong bài và trả lời câu hỏi TNKQ

Câu 28.6: Ghép cột để được một câu đúng:

Ánh sáng khả kiến Có khả năng đâm xuyên mạnh. a. 1.

Tia hồng ngoại Có tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt. b. 2.

c. Tia tử ngoại 3. Gây ra hiện tượng tán sắc.

d. Tia Rơnghen 4. Bị thủy tinh hấp thụ mạnh.

e. Tia Gama 5. Là bức xạ có bước sóng dài nhất.

f. Có bước sóng lớn hơn bước sóng tia Gama Sóng vô tuyến 6. nhưng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.

59

Câu 28.7: Chỉ ra câu sai:

A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng dài. B. Tia X được nhà vật lý Rơnghen tìm ra.

C. Tia X có năng lượng rất lớn. D. Tia X có thể đâm xuyên qua một số chất.

Câu 28.8: Tia X được tạo ra bằng cách nào:

A. Cho chùm electron chậm bắn vào kim loại.

B. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.

C. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.

D. Cho chùm electron nhanh bắn vào kim loại khó nóng chảy, nguyên tử lượng lớn.

Câu 28.9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X:

A. Tia X có khả năng đâm xuyên.

B. Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất.

C. Tia X không có khả năng ion hóa chất khí.

D. Tia X có tác dụng sinh lý.

Câu 28.10: Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi của tia X là:

A. Khả năng đâm xuyên. B. Làm đen kính ảnh.

C. Làm phát quang một số chất. D. Hủy diệt tế bào.

Câu 28.11: Có thể nhận biết tia Rơnghen bằng:

A. Mắt thường. B. Màn huỳnh quang. C. Màn chắn thông thường. D. Kính lúp.

Câu 28.12: Các tính chất, đặc điểm nào sau đây không phải của tia X:

A. Tác dụng lên kính ảnh. B. Xuyên qua các tấm chì dày.

C. Có khả năng ion hóa chất khí. D. Làm phát quang một số chất.

Câu 28.13: Bức xạ có bước sóng =0,6m …

A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. B. là tia hồng ngoại.

C. là tia tử ngoại. D. là tia Rơnghen.

Câu 28.14: Bức xạ có bước sóng =1m ……

A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. B. là tia hồng ngoại.

C. là tia tử ngoại. D. là tia Rơnghen.

Câu 28.15: Bức xạ có bước sóng =0,3m …

A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. B. là tia hồng ngoại.

C. là tia tử ngoại. D. là tia Rơnghen.

60

2.2.6. Bài thứ sáu:

HIỆN TƢỢNG QUANG ĐIỆN

THUYẾT LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG

2.2.6.1. Mục tiêu bài học

tHUY a. Mục tiêu kiến thức

- Nhận biết đƣợc các dụng cụ, cách thức thực hiện và nắm đƣợc kết quả của thí

nghiệm Héc về hiện tƣợng quang điện.

- Nêu đƣợc định nghĩa hiện tƣợng quang điện.

- Nắm đƣợc tác nhân gây ra hiện tƣợng quang điện. Phát biểu đƣợc định luật về

giới hạn quang điện.

- Nêu đƣợc giả thuyết Plăng và hiểu đƣợc khái niệm lƣợng tử ánh sáng là gì, viết

đƣợc biểu thức của lƣợng tử năng lƣợng.

- Phát biểu đƣợc thuyết lƣợng tử ánh sáng và nêu đƣợc các đặc điểm của photon.

- Vận dụng thuyết photon để giải thích định luật về giới hạn quang điện.

- Nắm đƣợc lƣỡng tính sóng - hạt của ánh sáng.

b. Mục tiêu kĩ năng

- Vận dụng thuyết photon tìm điều kiện ánh sáng để xảy ra hiện tƣợng quang điện

đối với một số kim loại thông thƣờng.

- Có sự nhìn nhận tổng thể hơn về bản chất của ánh sáng : lƣỡng tính sóng-hạt.

2.2.6.2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Giáo viên :

- Soạn thảo giáo án powerpoint trong đó bao gồm : sơ đồ cấu tạo của thí nghiệm

Héc, hình ảnh động khi chiếu tia sáng vào bảng kim loại thì làm các electron bật

ra, bộ câu hỏi trắc nghiệm nhằm tiết kiệm thời gian.

- Bộ câu hỏi trắc nghiệm dẫn dắt, tái hiện, ôn tập cho kiến thức của toàn bài.

- Hình ảnh của Plăng, Einstein và những câu chuyện lịch sử có liên quan đến kiến

thức bài học.

b. Học sinh:

- Ôn lại kiến thức của tia tử ngoại, tia X, tĩnh điện kế.

- Chia nhóm nghiên cứu, thảo luận.

61

2.2.6.3. Thiết kế phƣơng án xây dựng kiến thức

a. Lựa chọn phƣơng pháp

- Vì nội dung bài học là hoàn toàn mới mẻ và mục tiêu bài học phải nắm đƣợc khá

nhiều loại kiến thức: Một hiện tƣợng vật lý - hiện tƣợng quang điện; một định luật vật

lý - định luật về giới hạn quang điện, một thuyết vật lý - thuyết lƣợng tử ánh sáng; và

giả thiết hoàn toàn mới của Plăng; Các khái niệm vật lý – photon ánh sáng… Do đó

GV cần sử dụng phƣơng pháp thuyết trình và phƣơng pháp vấn đáp, đàm thoại là chủ

yếu. Ngoài ra dùng phƣơng pháp phát hiện và giải quyết vấn đề ở một số chỗ cần thiết

để HS nhớ kiến thức sâu hơn.

b. Phƣơng án

- Đầu tiên, mô tả thí nghiệm Héc,thông báo kết quả. Cần nhấn mạnh hai vấn đề:

+ Tĩnh điện kế cho biết lúc đầu tấm kẽm tích điệm âm, nghĩa là nó đang thừa electron.

+ Chiếu tia tử ngoại vào tấm kẽm, tĩnh điện kế cho biết tấm kẽm mất bớt điện tích âm.

- Ánh sáng hồ quang đã làm electron bật khỏi tấm kẽm, hiện tƣợng này gọi là hiện

tƣợng quang điện.

- Để kiểm chứng tia tử ngoại có phải là tác nhân gây ra hiện tƣợng quang điện hay

không. Chắn chùm ánh sáng hồ quang (là chùm phát ra tia tử ngoại) bằng một tấm

thủy tinh dày thì hiện tƣợng trên không xảy ra nữa. Vì thủy tinh hấp thụ rất mạnh tia

tử ngoại, chứng tỏ bức xạ tử ngoại gây ra hiện tƣợng quang điện ở kẽm. Còn ánh sáng

nhìn thấy thì không. Tuy nhiên có những kim loại có khả năng xảy ra hiện tƣợng

quang điện đối với cả ánh sáng khả kiến.

- Để HS nắm đƣợc nội dung của định luật quang điện, ta xây dựng định luật này

bằng thực nghiệm là không khả thi. Do đó, nên dùng phƣơng pháp kể lại con đƣờng

hình thành, cách thức xây dựng định luật này. Sau đó cho HS tham khảo giới hạn

quang điện của một số kim loại trong sách giáo khoa.

- Định hƣớng HS phát hiện mâu thuẫn về bản chất sóng điện từ của ánh sáng trong

hiện tƣợng này.

- Để HS nắm đƣợc nội dung của thuyết lƣợng tử, yêu cầu HS đọc trong SGK về

giải thuyết của Plăng, lƣợng tử năng lƣợng và nội dung của thuyết. Tuy nhiên phần

này, SGK chƣa tƣờng minh về lƣợng tử năng lƣợng. Đọc SGK, HS chỉ hiểu ở mức độ

lƣợng tử năng lƣợng có liên quan đến ánh sáng thông qua tần số của nó. Thật ra, có

62

thể hiểu một chùm sáng là một chùm hạt, mỗi hạt mang một năng lƣợng là hf. Yêu

cầu HS trả lời những câu hỏi nhằm nắm chắc hơn về nội dung của thuyết lƣợng tử.

- Định hƣớng HS hiểu công thoát là gì, suy ra hiện tƣợng quang điện xảy ra phải

thỏa mãn điều kiện gì, từ đó giải thích định luật về giới hạn quang điện.

- Cuối cùng yêu cầu một nhóm nêu bằng chứng ánh sáng có tính chất sóng, một

nhóm nêu bằng chứng ánh sáng có tính chất hạt. Dùng phƣơng pháp vấn đáp, đàm

thoại để HS thấy đƣợc lƣỡng tính sóng - hạt của ánh sáng.

- Tổng kết bài học.

2.2.6.4. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Giới thiệu về hiện tƣợng quang điện.

 Giới thiệu lịch sử: Năm 1887, Héc làm thí  Chú ý lắng nghe theo dõi.

nghiệm và phát hiện khi chiếu ánh sáng thích

hợp vào kim loại, electron bị bật khỏi bề mặt

kim loại, nhiều thí nghiệm tƣơng tự cũng đƣa ra

kết quả trên. Dùng thuyết sóng ánh sáng không

giải thích đƣợc hiện tƣợng này. Khi nghiên cứu

bằng thực nghiệm, quang phổ của các nguồn

sáng, ta thu những kết quả không thể giải thích

đƣợc bằng lý thuyết sóng ánh sáng. Để giải

quyết những khó khăn này, Plăng đã đề ra giả

thuyết về sự phát xạ hay hấp thụ năng lƣợng

của các nguyên tử, phân tử. Sau đó vài năm,

dựa vào giải thuyết của Plăng, Einstein đề ra

thuyết lƣợng tử ánh sáng. Sự ra đời của thuyết

này đã giúp sự hiểu biết của chúng ta về ánh

sáng nói riêng, về thế giới vi mô nói chung

thêm sâu sắc.

 Sau đó giới thiệu kiến thức cần học trong

chƣơng này.

63

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tƣợng quang điện.

 GV trình chiếu đoạn video hoặc hiệu ứng  HS quan sát, suy nghĩ và trả lời

powerpoint mô tả các electron bật ra khỏi bề câu hỏi.

 1. thừa electron.

 2. mất hết electron thừa.

mặt kim loại khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.

 3. làm bật electron ra khỏi kim

Câu 30.1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1. Một vật tích điện âm khi ……………… 2. Vật sẽ mất điện tích âm khi ………………

 4. không.

3. Trong thí nghiệm của Héc, ánh sáng hồ loại. quang đã gây ra hiện tượng gì? ………………

 5. tử ngoại, hồng ngoại, ánh

4. Nếu chắn ánh sáng của hồ quang điện bằng

 6. hấp thụ tia tử ngoại.

sáng khả kiến. tấm thủy tinh thì hiện tượng trên có xảy ra không?………………

5. Hồ quang điện là nguồn phát ra những bức

 7. tia tử ngoại.

xạ nào?………………

 8. quang điện.

6. Thủy tinh đã đóng vai trò gì khi chắn ánh

sáng hồ quang chiếu đến tấm kẽm? …………

7. Tác nhân nào làm bật electron khỏi kim

loại?…

8. Hiện tượng bật electron ra khỏi kim loại khi

kim loại được chiếu ánh sáng thích hợp gọi là

hiện tượng ………………

Câu 30.2: Khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm

kẽm nhiễm điện dương thì điện tích của tấm kẽm không bị thay đổi vì:

 Câu 30.2: Đáp án D

A. Tia tử ngoại không làm bật các electron ra

khỏi tấm kẽm. B. Tia tử ngoại làm bật đồng thời electron và ion dương khỏi tấm kẽm C. Tia tử ngoại làm bật electron khỏi tấm kẽm nhưng lại bị tấm kẽm nhiễm điện dương hút lại. D. Tia tử ngoại làm bật electron ra khỏi tấm kẽm, vì tấm kẽm đang thiếu electron nên nó tiếp

tục nhiễm điện dương.

 GV chốt lại thông tin về hiện tƣợng quang điện.

64

Hoạt động 3: Tìm hiểu về giới hạn quang điện

 Kể cho HS nghe cách thức xây dựng định luật  HS lắng nghe và ghi nhớ.

giới hạn quang điện.  HS tham khảo bảng 30.1 sách

giáo khoa về giới hạn quang điện  Tiếp theo cung cấp cho HS nội dung định luật.

Câu 30.3: Dùng bảng 30.1 trong sách giáo khoa λ0 của một số kim loại và trả lời

để trả lời câu hỏi sau, trong các bức xạ sau, khi các câu hỏi.

chiếu bức xạ nào vào tấm đồng thì gây ra hiện

 Câu 30.3: D

tượng quang điện:

A. Hồng ngoại.

B. Ánh sáng đỏ thật đơn sắc.

C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,3µm.

D. Tia X

Câu 30.4: Nhận định nào sau đây là sai khi nói

 Câu 30.4: C

về giới hạn quang điện của kim loại:

A. Đặc trưng cho kim loại đó về khả năng xảy

ra hiện tượng quang điện.

B. Giới hạn quang điện càng lớn thì hiện tượng

quang điện càng dễ xảy ra.

C. Giới hạn quang điện λ0 là bước sóng của kim

loại.

D. Giới hạn quang điện càng lớn thì kim loại đó

càng dễ cho bật electron.

 GV chốt lại thông tin và giải thích.

 Định hƣớng để HS phát hiện mâu thuẫn khi

dùng lý thuyết bản chất sóng ánh sáng để giải

thich nội dung định luật.  HS thảo luận nhóm, đọc sách giáo  GV cung cấp cho HS: chỉ có thể giải thích định khoa để tự phát hiện vấn đề và luật giới hạn quang điện bằng thuyết lƣợng tử. thuyết trình trƣớc lớp.

65

Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung thuyết lƣợng tử ánh sáng và dùng lý thuyết

lƣợng tử ánh sáng để giải thích định luật về giới hạn quang điện.

 GV cung cấp thông tin về sự ra đời của thuyết  HS lắng nghe và đọc sách giáo

luợng tử, yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu: giả khoa để tìm hiểu giả thuyết Plăng,

thuyết Plăng và nội dung thuyết lƣợng tử. lƣợng tử năng lƣợng là gì và nội

dung của thuyết lƣợng tử ánh  Sau đó GV bổ sung thông tin lƣợng tử năng

sáng. lƣợng đƣợc xem là năng lƣợng của một hạt ánh

sáng (một photon) nó phụ thuộc vào bƣớc sóng

ánh sáng. Bƣớc sóng càng ngắn thì năng lƣợng

photon càng lớn và ngƣợc lại. Khi chiếu ánh

sáng vào kim loại thì các photon mang năng lƣợng chuyển động với vận tốc c=3.108m/s đến

va chạm vào electron trong kim loại. Va chạm

này xảy ra sự trao đổi năng lƣợng theo tỷ lệ một

photon truyền hết năng lƣợng cho một electron.

Lƣu ý cho HS khắc sâu tỷ lệ va chạm 1:1.

 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

Câu 30.5: Những phát biểu sau đây, phát biểu

nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về thuyết

lượng tử ánh sáng?

1. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt ………

 1. Đúng

2. Mỗi hạt ánh sáng được gọi là một photon ….

 2. Đúng

 3. Sai

 4. Đúng

3. Các photon chuyển động trong chân không

 5. Đúng

 6. Đúng

 7. Sai

với vận tốc khác nhau……………… 4. Các photon chuyển động dọc theo tia sáng … 5. Mỗi photon mang một năng lượng xác định…

 8. Sai

 9. Đúng

6. Năng lượng của một photon được tính bằng công thức ε=hf……………… 7. Năng lượng này tỷ lệ thuận với bước sóng ánh sáng………………

 10.Sai

8. Một chùm sáng đơn sắc bao gồm rất nhiều photon, các photon này không giống nhau.……

9. Một nguyên tử hay phân tử vật chất có thể

66

hấp thụ hoặc phát xạ ánh sáng có nghĩa rằng chúng đang hấp thụ hoặc phát xạ một photon…

10. Khi ánh sáng đứng yên có nghĩa là photon

đang đứng yên.………………

 Sau khi HS trả lời GV xác nhận lại thông tin  Làm theo yêu cầu của GV

đúng – sai và chốt lại kiến thức cần nhớ. + Trong kim loại, electron chịu

 Định hƣớng HS hiểu công thoát của electron: các liên kết.

+ Trong kim loại, electron ở trạng thái nào. + Electron bắn ra khỏi kim loại

+ Vậy khi nào ánh sáng chiếu vào kim loại làm khi năng lƣợng mà nó nhận đƣợc

electron bật ra khỏi bề mặt kim loại. từ photon đủ cho nó thực hiện

hc

+ Khi electron bắn ra khỏi kim loại thì bƣớc công thắng đƣợc các liên kết. Tức

λ

hc

sóng của ánh sáng kích thích cần thỏa mãn điều là: hf >A hay > 𝐴 kiện gì.

hc

A

A

+ Suy ra λ < + Nêu lý do đặt λ0= + Tiếp tục suy luận rút ra đƣợc  Khái quát lại hai luận điểm chính: công thoát A khi λ < λ0 thì xảy ra hiện tƣợng và điều kiện xảy ra hiện tƣợng quang điện. quang điện.

Hoạt động 5: Tìm hiểu lƣỡng tính sóng hạt của ánh sáng.

 Yêu cầu HS nêu những bằng chứng chứng tỏ  HS thảo luận và trả lời, từ đó rút

ánh sáng có tính chất sóng và những bằng ra ánh sáng vừa có bản chất sóng,

chứng ánh sáng có tính chất hạt. Vậy ánh sáng vừa có bản chất hạt.

có tính chất sóng hay tính chất hạt.

 Thông báo thêm: dù tính chất nào của ánh sáng

thể hiện ra thì ánh sáng vẫn có bản chất điện từ.

Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì

photon của chúng có năng lƣợng càng lớn. Tính

chất hạt thể hiện càng rõ nét thì tính chất sóng

càng ít thể hiện, và ngƣợc lại.

Hoạt động 6: Củng cố, ôn tập và vận dụng

 GV lựa chọn thời gian thích hợp chốt lại kiến  HS trả lời câu hỏi

thức cần nắm trong bài và trả lời câu hỏi TNKQ

67

Câu 30.6: Hiện tượng quang điện là hiện tượng:

A. chùm các electron bật ra khỏi tấm kim loại do bị nung nóng.

B. chùm các electron bật ra khỏi kim loại do bị chiếu sáng bằng bức xạ thích hợp.

C. chùm các ion dương bứt khỏi kim loại do bị chiếu bằng bức xạ năng lượng lớn.

D. xuất hiện dòng điện đồng thời phát sáng trong kim loại.

Câu 30.7: Trong thí nghiệm của Héc, khi chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích

điện âm thì nó bị mất bớt điện tích âm vì:

A. ánh sáng hồ quang cung cấp ion dương vào tấm kẽm nên làm trung hòa electron.

B. ánh sáng hồ quang làm bật các electron ra khỏi tấm kẽm.

C. tấm kẽm rất dễ mất bớt electron khi để ngoài không khí.

D. ánh sáng hồ quang kích thích ion dương có trong kim loại trung hòa electron.

Câu 30.8: Chiếu ánh sáng đơn sắc vàng vào một tấm vật liệu thì hiện tượng quang

điện xảy ra. Tấm vật liệu này chắc chắn phải là:

A. Kim loại kiềm. B. Kẽm. C. Dung dịch dẫn điện. D. Nhôm.

Câu 30.9: Giới hạn quang điện phụ thuộc vào:

A. bản chất của kim loại.

B. hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện.

C. bước sóng ánh sáng kích thích.

D. cường độ chùm ánh sáng kích thích.

Câu 30.10: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm nhôm có giới hạn quang

điện là 0,36µm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ là:

A. ánh sáng tím. B. ánh sáng đỏ. C. tia hồng ngoại. D. tia tử ngoại.

Câu 30.11: Giới hạn quang điện của tấm đồng là 0,35µm. Chiếu vào nó một số bức

xạ có bước sóng λ1=0,36µm; λ2=0,35µm; λ3=0,4µm; λ4=0,45µm. Những bức xạ nào

có thể gây ra hiện tượng quang điện:

A. λ1 B. λ1 và λ2 C. λ3 và λ4 D. λ4

Câu 30.12: Theo nội dung của thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây là không đúng:

A. Chùm ánh sáng là một chùm hạt, mỗi hạt là một photon có năng lượng xác định.

B. Các photon có năng lượng như nhau vì chúng chuyển động cùng vận tốc..

C. Cường độ của chùm sáng phụ thuộc vào số photon trong chùm.

D. Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có photon đứng im.

68

Câu 30.13: Chỉ ra câu sai:

A. Thuyết lượng tử do Plăng đặt nền móng.

B. Einstein cho rằng ánh sáng gồm các hạt riêng biệt, mang năng lượng xác định

gọi là photon.

C. Mỗi photon bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho một electron.

D. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

Câu 30.14: Lượng tử năng lượng là:

A. năng lượng nhỏ nhất và là năng lượng của một “hạt” trong chùm bức xạ điện từ.

B. năng lượng nhỏ nhất mà một electron, một nguyên tử, phân tử có thể có được.

C. năng lượng nhỏ nhất của một photon do va chạm với electron.

D. là động năng của một photon.

Câu 30.15: Chiếu một bức xạ vào một tấm kim loại. Khi không thấy electron bật ra

khỏi tấm kim loại này, đó là vì:

A. bước sóng của bức xạ lớn hơn so với giới hạn quang điện.

B. số photon trong chùm bức xạ ít.

C. cường độ của chùm bức xạ nhỏ.

D. công thoát của electron nhỏ so với năng lượng của photon.

Câu 30.16: giới hạn quang điện của bạc là 0,26m thì công thoát của electron ra

khỏi bề mặt của bạc là:

A. 76,44.10-19(J) B. 0,67.10-19(J) C. 4,77 (eV) D. 0,53.10-19(J)

Câu 30.17: photon là tên gọi của:

A. một electron bứt ra từ mặt kim loại dưới tác dụng của ánh sáng.

B. một electron bứt ra từ mặt kim loại dưới tác dụng nhiệt.

C. một đơn vị năng lượng.

D. một lượng tử của bức xạ điện từ.

Câu 30.18: Ánh sáng có bước sóng =0,6m thì năng lượng của phôton là:

A. 3,3125.10-20(J) B. 33,125.10-20(J) C. 6,625.10-20(J) D. 66,25.10-20(J)

Câu 30.19: Catốt của một tế bào quang điện có công thoát 4eV. Tìm giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt này. Biết hằng số Planck h=6,625.10-34J.s; điện tích của electron e=-1,6.10-19C; vận tốc ánh sáng c=3.108m/s.

A. 0,3105m B. 0,4028m C. 0,4969m D. 0,5214m

69

Câu 30.20: Một kim loại có công thoát là 2,62 eV. Khi chiếu vào kim loại này hai

bức xạ có bước sóng 1=0,4m và 2=0,2m thì hiện tượng quang điện :

A. xảy ra với cả hai bức xạ.

B. không xảy ra với cả hai bức xạ.

C. xảy ra với bức xạ 1 nhưng không xảy ra với bức xạ 2.

D. xảy ra với bức xạ 2 nhưng không xảy ra với bức xạ 1.

Câu 30.21: photon của bức xạ điện từ nào có năng lượng cao nhất:

A. tử ngoại. B. Hồng ngoại. C. Tia X. D. Sóng vi ba.

2.2.7. Bài thứ bảy:

HIỆN TƢỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

2.2.7.1. Mục tiêu bài học

a. Mục tiêu kiến thức

- Nắm đƣợc chất quang dẫn là gì.

- Nêu đƣợc thế nào là hiện tƣợng quang điện trong.

- Phân biệt hiện tƣợng quang điện trong với hiện tƣợng quang điện ngoài.

- Nắm ứng dụng hiện tƣợng quang điện trong: quang điện trở, pin quang điện.

- Nêu đƣợc quang điện trở là gì, cấu tạo và khoảng thay đổi điện trở khi chiếu ánh

sáng thích hợp vào nó.

- Nắm đƣợc cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của pin quang điện.

b. Mục tiêu kĩ năng

- Vận dụng lý thuyết hiện tƣợng quang điện để giải thích hiện tƣợng quang dẫn.

- Thấy đƣợc vai trò của vật lý trong đời sống hằng ngày.

2.2.7.2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Giáo viên :

- Chuẩn bị thí nghiệm pin quang điện để chạy một động cơ nhỏ.

- Một máy tính bỏ túi chạy bằng pin quang điện.

- Phóng to hình vẽ 31.3 trong SGK.

- Sƣu tầm hình ảnh cận cảnh về pin quang điện.

- Bộ câu hỏi trắc nghiệm dẫn dắt, tái hiện, ôn tập.

70

b. Học sinh :

- Ôn lại kiến thức hiện tƣợng quang điện ngoài, thuyết lƣợng tử ánh sáng.

- Ôn lại chất bán dẫn, dòng điện trong chất bán dẫn đã học ở lớp 11.

- Tìm hiểu trƣớc về pin quang điện.

2.2.7.3. Thiết kế phƣơng án xây dựng kiến thức

a. Lựa chọn phƣơng pháp

- Nội dung chính bài này là tìm hiểu hiện tƣợng quang điện trong và ứng dụng của

nó là quang điện trở và pin quang điện. Vì kiến thức hiện tƣợng quang điện và chất

bán dẫn đã học rồi nên GV dùng phƣơng pháp vấn đáp, đàm thoại là chủ yếu. Vừa dẫn

dắt HS nhớ lại kiến thức cũ, trên cơ sở kiến thức cũ xây dựng kiến thức mới.

b. Phƣơng án

- Để tìm hiểu về chất quang dẫn, GV đƣa ra hệ thống câu hỏi logic để định hƣớng

HS nhớ lại chất bán dẫn:

+ Kể tên các vật liệu bán dẫn đã học.

+ Đặc điểm của vật liệu bán dẫn.

+ Tác nhân gây ra khả năng dẫn điện trong chất bán dẫn.

+ Hạt tải điện trong chất bán dẫn là những hạt nào.

+ Bán dẫn loại n, loại p.

- Sau khi HS trả lời, GV thông báo cho HS, những vật liệu bán dẫn có khả năng

dẫn điện khi bị chiếu sáng gọi là chất quang dẫn.

- Để HS tìm hiểu về hiện tƣợng quang điện trong, GV định hƣớng cho HS ôn lại

về hiện tƣợng quang điện và thuyết lƣợng tử ánh sáng:

+ Hiện tƣợng quang điện là gì.

+ Điều kiện để xảy ra hiện tƣợng quang điện.

+ Dựa vào thuyết lƣợng tử giải thích hiện tƣợng quang điện.

- Sau khi HS trả lời, GV thông báo: đối với một số vật liệu (bán dẫn), ở điều kiện

bình thƣờng nó là chất điện môi không có electron tự do. Nhƣng khi chiếu bằng ánh

sáng thích hợp các electron liên kết trở thành các electron tự do bên trong và lúc này,

chất bán dẫn là chất dẫn điện. Hiện tƣợng ánh sáng giải phóng các electron liên kết

thành các electron tự do di chuyển, đồng thời tạo ra các lỗ trống mang điện tích dƣơng

cùng tham gia vào quá trình dẫn điện gọi là hiện tƣợng quang điện trong.

71

- Tiếp theo yêu cầu HS xem bảng 31.1 và trả lời C1/SGK để so sánh hiện tƣợng

quang điện ngoài và hiện tƣợng quang điện trong.

- Để tìm hiểu ứng dụng của hiện tƣợng quang điện trong, GV định hƣớng HS tự

tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập theo các ý sau:

 Quang điện trở:

+ Quang điện trở là gì.

+ Cấu tạo của quang điện trở.

 Xác nhận ý kiến đúng, nếu có thời gian cung cấp cho HS ứng dụng của quang điện

+ Giới hạn điện trở của nó.

trở trong kỉ thuật nhƣ: làm rơle quang điện; cảm nhận ánh sáng để điều khiển tắt mở

dòng điện; cảm nhận các bức xạ trong lò nung để điều khiển mạch điện, kiểm soát

nhiệt độ trong lò công nghiệp…

 Pin quang điện:

+ Kể một số ứng dụng của pin quang điện.

+ Cấu tạo của pin quang điện.

+ Nguyên lý hoạt động của pin quang điện.

+ Nêu hoạt động của pin quang điện.

+ Nêu giới hạn về suất điện động của pin quang điện.

+ So sánh pin quang điện và pin hóa học.

- Sau mỗi phần trả lời của HS, GV xác nhận thông tin đúng và bổ sung thêm một

số thông tin: ứng dụng của pin quang điện là máy đo ánh sáng; máy tính bảo túi; cung

cấp điện cho trạm vũ trụ, khai thác đƣợc nguồn năng lƣợng sạch… và hiện nay chúng

ta cũng sử dụng pin quang điện cho máy nƣớc nóng gia đình, bệnh viện… máy nƣớc

nóng dùng bằng pin quang điện rất tiết kiệm mà có thể dùng cho cả hệ thống nƣớc

trong nhà. Một số vùng không có điện lƣới, hệ thống pin quang điện cũng có thể cung

cấp điện dân dụng.

- Cuối cùng, GV có thể tóm lƣợc lại cho HS nội dung chính cần ghi nhớ, tiếp

theo yêu cầu HS làm một loạt các câu hỏi TNKQ trong phiếu học tập để cũng cố, ôn

tập, vận dụng.

72

2.2.7.4. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Tìm hiểu chất quang dẫn và hiện tƣợng quang điện trong

 Chất quang dẫn:

 GV định hƣớng cho HS ôn lại chất bán dẫn  Dựa vào kiến thức đã ôn tập trƣớc

bằng cách yêu cầu HS trả lời vào phiếu học tập ở nhà và trả lời:

 1. Bán dẫn Silic, Gemani, Asen

những câu hỏi sau:

 2. ở điều kiện bình thƣờng là

Câu 31.1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

1. Hãy kể tên các vật liệu bán dẫn đã học … chất điện môi, nhƣng khi bị kích

2. Đặc điểm của vật liệu bán dẫn là gì ……… thích sẽ trở thành chất dẫn điện.

 3. Ánh sáng, nhiệt, ion hóa…

3. Tác nhân gây ra khả năng dẫm điện là gì …

 4. Electron âm và lỗ trống

4. Hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì ………

5. Cơ chế tạo ra hạt tải điện trong bán dẫn … mang điện tích dƣơng.

 5. Electron nhận năng lƣợng

6. Phân biệt bán dẫn loại n và loại p …………

kích thích từ bên ngoài, trở thành  Sau khi HS trả lời, GV xác nhận thông tin đúng

e tự do, đồng thời để lại lỗ trống cho mỗi câu trả lời và thông báo cho HS: những

 6. Bán dẫn loại n chứa mật độ

mang điện dƣơng. vật liệu có tính chất cách điện khi ở điều kiện

bình thƣờng và trở thành chất dẫn điện khi bị

electron tự do lớn hơn lỗ trống, chiếu sáng. Những vật liệu này gọi là chất

loại p thì ngƣợc lại. quang dẫn.

 HS lắng nghe và ghi nhớ kiến  Hiện trƣợng quang điện trong:

thức.  Yêu cầu HS ôn lại bài cũ bằng cách trả lời vào

phiếu học tập câu hỏi sau:

Câu 31.2: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

1. Hiện tượng quang điện là gì ………………

2. Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện …

3. Dựa vào thuyết lượng tử ánh sáng, hãy giải

thích hiện tượng quang điện ………………

 Nhận xét kết quả trả lời của HS.

73

Câu 31.3: Dựa vào thuyết lượng tử ánh sáng  HS dựa vào đáp án của câu 31.1

hãy giải thích hiện tượng xảy ra khi chiếu ánh và 31.2 để trả lời.

sáng vào chất quang dẫn ………………

 Xác nhận ý kiến đúng cho câu trả lời và chốt lại

kết luận.

 HS lắng nghe, khắc sâu ghi nhớ. + Khi không bị chiếu sáng, các electron trong

chất quang dẫn liên kết với các nút mạng tinh

thể. Khi đó vật liệu là chất cách điện.

+ Khi bị chiếu sáng, mỗi photon ánh sáng kích

thích truyền toàn bộ năng lƣợng của nó cho một

electron liên kết. Năng lƣợng này đủ lớn thì

electron bị bứt khỏi liên kết trở thành electron tự

do, đồng thời sự di chuyển của electron để lại lỗ

trống. Lỗ trống cũng tham gia vào quá trình dẫn

điện. Kết quả,vật liệu trở thành chất dẫn điện.

+ Vậy, khi chiếu ánh sáng vào chất bán dẫn chỉ

làm các electron liên kết trở thành electron dẫn,

đồng thời giải phóng các lỗ trống, electron

không bị bứt ra khỏi chất bán dẫn. Hiện tƣợng

này gọi là hiện tƣợng quang điện trong.

 Thực hiện yêu cầu của GV:  Yêu cầu HS xem bảng 31.1 SGK và trả lời C1 + Giới hạn quang dẫn lớn hơn để so sánh giới hạn quang điện và giới hạn nhiều so với giới hạn quang điện. quang dẫn. Đƣa ra nhận xét. + Nhận xét: năng lƣợng của

photon ánh sáng kích thích cung

cấp cho hiện tƣợng quang điện

trong nhỏ hơn nhiều so với hiện

tƣợng quang điện ngoài.  Cuối cùng xác nhận kiến thức đúng cho HS

74

Hoạt động 2: Tìm hiểu ừng dụng của hiện tƣợng quang điện trong.

 Quang điện trở:  Thực hiện yêu cầu của GV và trả

 Đề nghị HS đọc mục 2 SGK và trả lời vào lời câu hỏi.

phiếu học tập:

Câu 31.1: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

1. Quang điện trở là gì ……………… 2. Quang điện trở có cấu tạo như thế nào ……

3. Nêu giới hạn của quang điện trở …………

 GV xác nhận ý kiến đúng và chốt lại thông tin

 HS lắng nghe và ghi nhớ. cần nắm ở mục này.

 Pin quang điện:

 Yêu cầu HS đọc mục III SGK và trả lời vào

 Thực hiện yêu cầu của GV và trả phiếu học tập câu hỏi sau:

lời câu hỏi: Câu 31.5: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

1. Pin quang điện là gì ………………

2. Nêu cấu tạo của pin quang điện …………

3. Nêu hoạt động của pin quang điện…………

4. Kể tên một số ứng dụng của pin quang điện:

5. Nêu giới hạn về suất điện động của pin quang

điện ………………

6. So sánh giới hạn về suất điện động của pin

quang điện và pin hóa học ………………

 Nhận xét trả lời của HS và chốt lại thông tin

đúng, bổ sung thêm thông tin về pin quang điện.

 Cuối cùng, GV chốt lại nội dung bài học này  HS lắng nghe và ghi nhớ. cần nắm những gì. Tiến hành cho HS làm

TNKQ để củng cố và ôn tập, vận dụng kiến

thức đã học.

Hoạt động 3: Củng cố, ôn tập và vận dụng

 GV lựa chọn thời gian thích hợp chốt lại kiến  HS trả lời câu hỏi

thức cần nắm trong bài và trả lời câu hỏi TNKQ

75

Câu 31.6: Chất quang dẫn là chất:

A. dẫn ánh sáng.

B. dẫn điện tốt khi được chiếu ánh sáng thích hợp.

C. có khả năng truyền ánh sáng khi bị nung nóng.

D. có khả năng phát sáng trong bóng tối.

Câu 31.7: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng:

A. bứt các electron trong vật liệu ra khỏi nó khi được chiếu ánh sáng thích hợp.

B. xuất hiện các lỗ trống mang điện dương trong vật liệu bán dẫn.

C. giải phóng electron liên kết thành electron tự do đồng thời xuất hiện lỗ trống bên

trong vật liệu bán dẫn khi được chiếu sáng.

D. Khi chiếu ánh sáng thì các electron trong chất bán dẫn di chuyển tự do, đồng

thời xuất hiện lỗ trống.

Câu 31.8: Chọn câu sai:

A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn

hoặc bằng giới hạn quang điện.

B. Bước sóng của ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng quang điện trong lớn hơn

nhiều so với hiện tượng quang điện ngoài.

C. Giới hạn quang dẫn của một chất là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích

thích có thể gây ra hiện tượng quang điện trong của chất đó.

D. Khi xảy ra hiện tượng quang điện trong, electron không bị bứt ra khỏi bán dẫn.

Câu 31.9: Khi hiện tượng quang điện trong xảy ra, chất quang dẫn trở thành vật liệu

dẫn điện tốt. Hạt tải điện trong chất quang dẫn lúc này là:

A. electron tự do. B. electron và hạt nhân.

C. electron và ion dương. D. electron và lỗ trống mang điện dương.

Câu 31.10: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện trong:

A. Mỗi electron liên kết nhận toàn bộ năng lượng của một photon ánh sáng, dao

động mạnh và bứt ra khỏi nút mạng trở thành electron tự do đồng thời để lại lỗ

trống.

B. Mỗi electron liên kết nhận toàn bộ năng lượng của một photon ánh sáng, dao

động mạnh và bức ra khỏi vật liệu bán dẫn.

C. Vật liệu bán dẫn nhận thêm photon ánh sáng nên trở thành chất dẫn điện.

D. Vì photon ánh sáng chuyển động với vận tốc rất lớn nên phá vỡ cấu trúc tinh thể

của vật liệu bán dẫn, xuất hiện electron tự do và ion dương.

76

Câu 31.11: Chọn phát biểu sai khi nói về quang điện trở.

A. Quang điện trở là một điện trở làm bằng chất quang dẫn.

B. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó thay đổi theo nhiệt độ.

C. Quang điện trở hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng quang điện.

D. Quang điện trở chỉ hoạt động khi ánh sáng chiếu vào nó có bước sóng nhỏ hơn

giới hạn quang điện của chất quang dẫn.

Câu 31.12: Chọn phát biểu đúng khi nói về pin quang điện:

A. Pin quang điện là nguồn điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.

B. Pin quang điện là nguồn điện biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.

C. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

D. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.

Câu 31.13: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào:

A. Hiện tượng quang điện ngoài. B. Hiện tượng quang điện trong.

C. Hiện tượng nhiệt điện. D. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.

Câu 31.14: Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết:

A. sóng ánh sáng. B. động học phân tử.

C. lượng tử ánh sáng. D. electron cổ điển.

Câu 31.15: Hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài đều có:

A. Sự bứt electron ra khỏi vật liệu khi chiếu ánh sáng thích hợp.

B. Năng lượng mỗi photon của ánh sáng chiếu tới phải có năng lượng lớn hơn công

thoát của một electron.

C. Sự tạo thành các dòng electron dẫn điện khi chiếu ánh sáng thích hợp.

D. Giới hạn quang điện như nhau.

Câu 31.16: Hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài khác nhau ở chỗ:

A. Sự tạo thành dòng các electron quang dẫn.

B. Hiện tượng quang điện ngoài thì có sự bức các electron ra khỏi kim loại. Còn

hiện tượng quang điện trong thì các electron chỉ trở thành dòng các electron tự do

bên trong.

C. Giới hạn quang điện trong nhỏ hơn giới hạn quang điện ngoài.

D. Năng lượng photon kích thích quang điện ngoài nhỏ hơn quang điện trong.

77

2.2.8. Bài thứ tám:

HIỆN TƢỢNG QUANG – PHÁT QUANG

2.2.8.1. Mục tiêu bài học

a. Mục tiêu kiến thức

- Nêu đƣợc khái niệm về sự phát quang, chất phát quang là gì. Đặc điểm của sự

phát quang và nêu một số ví dụ về hiện tƣợng quang – phát quang.

- Phân biệt hiện tƣợng quang – phát quang với hiện tƣợng phát quang khác nhƣ:

Hóa-phát quang; điện – phát quang.

- Nắm đƣợc thế nào là hiện tƣợng huỳnh quang và lân quang. Phân biệt đƣợc

huỳnh quang với lân quang.

- Nêu đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.

b. Mục tiêu kĩ năng

- Vận dụng lý thuyết lƣợng tử để giải thích hiện tƣợng quang – phát quang.

- Vận dụng kiến thức của bài học hiểu các hiện tƣợng quang – phát quang trong

đời sống hàng ngày.

2.2.8.2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh::

a. Giáo viên :

- Ống đựng dung dịch flouxerin, một vài vật phát quang, Đèn phát tia tử ngoại,

Hộp đen có lỗ nhòm.

- Bộ câu hỏi trắc nghiệm dẫn dắt, tái hiện, ôn tập và vận dụng.

b. Học sinh:

- Tìm một số vật có thể phát sáng trong đêm tối (không phải là nguồn sáng).

- Ôn lại các bài về hiện tƣợng quang điện, thuyết lƣợng tử ánh sáng.

2.2.8.3. Thiết kế phƣơng án xây dựng kiến thức

a. Lựa chọn phƣơng pháp

- Nội dung bài học khá lý thú vì liên quan đến hiện tƣợng xung quanh chúng ta

hàng ngày, đa số HS đều mua những vật dụng phát quang về trang trí những góc riêng

của mình. Nhƣng trƣớc đây chƣa hề có một cơ sở lý thuyết nào để giải thích hiện

tƣợng ấy. Nên để kích thích sự tìm tòi, thích thú để xây dựng kiến thức bài học khá

đơn giản và thực tiễn.

78

- Chính vì vậy, phƣơng pháp lựa chọn chủ yếu ở đây là đàm thoại và dạy học với

lý thuyết tình huống. GV định hƣớng HS dựa trên những kiến thức đã học về hiện

tƣợng quang điện, và đặc biệt là lý thuyết lƣợng tử ánh sáng của Plănck để xây dựng

kiến thức mới và giải thích hiện tƣợng.

b. Phƣơng án

- Đầu tiên GV đặt ra câu hỏi trắc nghiệm, HS tự trả lời nhằm mục đích để HS tự

phát hiện rằng các vật thể xung quanh chúng ta luôn hấp thụ năng lƣợng của ánh

sáng. Có thể dừng lại ở một số HS khá giỏi yêu cầu giải thích quy trình hấp thụ năng

lƣợng này.

- Tiếp theo, GV đƣa ra một số vật chất đặc biệt sau khi hấp thụ năng lƣợng photon

của ánh sáng nó lại phát sáng (tức là phát ra photon khác). Bằng cách đƣa ra một số ví

dụ nhƣ công tắc đèn, nhựa phát quang, cây đèn phát quang mà các fan ca nhạc thƣờng

dùng để cổ vũ…nhằm kích thích sự tò mò, liên tƣởng đến thực tế và cố gắng dùng lý

thuyết đã học để giải thích.

- Sau đó GV làm thí nghiệm với dung dịch flouxerin là dùng bức xạ tử ngoại chiếu

vào nó. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét kết quả. Yêu cầu HS tìm ra những dấu hiệu

chung của các hiện tƣợng vừa mô tả.

+ Chiếu ánh sáng có bƣớc sóng này vào vật thì vật đó phát ra ánh sáng có bƣớc sóng

khác. Bƣớc sóng của ánh sáng chiếu vào nhỏ hơn bƣớc sóng ánh sáng đã phát ra.

+ Định hƣớng HS xây dựng khái niệm thế nào là phát quang và chất phát quang.

- Thông báo cách phân loại các hiện tƣợng phát quang theo cơ chế kích thích bao

gồm: quang – phát quang; hóa - phát quang; điện – phát quang…và lấy một số ví dụ.

- Ngoài ra ta còn một cách phân loại đó là dựa vào thời gian phát quang bao gồm:

huỳnh quang và lân quang. Phần này yêu cầu HS tự đọc SGK và trả lời câu hỏi của

GV để kiểm định hiệu quả của việc tự đọc sách, tự nghiên cứu.

- Để tìm hiểu đặc điểm của ánh sáng phát quang, GV định hƣớng HS quay lại

những nhận xét sau khi quan sát thí nghiệm và chỉ ra đâu là đặc điểm của ánh sáng

phát quang. Sau đó, dựa trên lý thuyết lƣợng tử ánh sáng để giải thích hiện tƣợng

quang – phát quang.

- Cuối cùng, yêu cầu HS trả lời hệ thống câu hỏi TNKQ nhằm mục đích tái hiện và

củng cố kiến thức mới vừa xây dựng ở bài học.

79

2.2.8.4. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Tìm hiểu về hoạt động quang – phát quang.

 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:  HS nghiên cứu trả lời câu hỏi:

Câu 32.1: Ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt hồ

 Câu 32.1: C

nước làm nước hồ nóng lên. Đó là do:

A. hiện tượng phản xạ ánh sáng.

B. hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

C. hiện tượng hấp thụ ánh sáng.

D. hiện tượng tán sắc ánh sáng.

 Xác nhận đáp án đúng và có thể yêu cầu HS

giải thích cơ chế hấp thụ năng lƣợng ánh sáng.  Lắng nghe và trả lời yêu cầu của  Thông báo: Mọi vật chất xung quanh chúng ta GV đều hấp thụ năng lƣợng ánh sáng nhƣng có một

số vật chất đặc biệt khi hấp thụ năng lƣợng ánh

sáng, nó lại phát ra ánh sáng khác. Ví dụ nhƣ

công tắc bóng đèn, các nhựa phát quang trang

trí… Đến đây yêu cầu HS kể thêm.

Câu 32.2: Hãy trả lời các câu hỏi sau;

1. Thế nào là sự phát quang ………………

2. Chất phát quang là gì ………………

 Fluoxerin phát ánh sáng màu

3. Kể tên một số vật phát quang ………………  Quan sát và rút ra nhận xét.  Làm thí nghiệm: Chiếu chùm bức xạ tử ngoại

vào ống đựng dung dịch flouxerin. Yêu cầu HS lục quan sát và nhận xét hiện tƣợng xảy.  HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.  Giải thích sự phát sáng của đèn ống thông dụng:

Khi phóng điện qua đèn, hơi thủy ngân trong

đèn phát ra ánh sáng giàu tia tử ngoại. Tia tử

ngoại kích thích vào lớp bột phát quang phủ ở

thành trong ống, làm nó phát ra ánh sáng trắng.

80

 Từ các hiện tƣợng vừa mô tả, yêu cầu HS rút ra

những dấu hiệu chung bằng cách trả lời câu hỏi

 Không giống nhau.

sau:

 Bƣớc sóng ánh sáng chiếu vào

Câu 32.3: Hãy trả lời câu hỏi các câu hỏi sau:

1. Ánh sáng phát ra từ chất phát quang có

nhỏ hơn bƣớc sóng ánh sáng mà giống ánh sáng kích thích mà nó hấp thụ không?

vật phát ra. 2. So sánh bước sóng của hai ánh này.

 Hƣớng dẫn thảo luận các ý kiến của HS. Xác  HS lắng nghe và ghi nhớ. nhận ý kiến đúng và chốt lại thông tin.

 GV thông báo: Ngƣời ta phân loại các hiện

tƣợng phát quang dựa theo cơ chế kích thích

thành các loại nhƣ sau: nếu dùng ánh sáng kích

thích để phát quang thì gọi là quang – phát

quang. Nếu dùng chất hóa học kích thích hoặc

do thành phần hóa học của chất phát quang có

thể tự phát quang gọi là hóa – phát quang nhƣ ở

đom đóm, các loại nấm đặc biệt. Nếu dùng

dòng điện kích thích phát quang thì gọi là điện

– phát quang…

 Một đặc điểm quan trọng của sự phát quang là

nó còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh

sáng kích thích. Thời gian này dài ngắn tùy

thuộc vào chất phát quang. Dựa vào đặc điểm

này ngƣời ta phân thành hai loại: huỳnh quanh

và lân quang. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau

vào phiếu học tập.

Câu 32.4: Trả lời các câu hỏi sau:

1. Phân biệt huỳnh quang và lân quang ………

2. Loại chất phát lân quang là ………………

3. Loại chất phát huỳnh quang là ………………

81

Câu 32.5: Chọn phát biểu sai khi nói về sự

huỳnh quang;

A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn

ánh sáng kích thích.

B. Ánh sáng huỳnh quang bị tắt rất nhanh sau

khi tắt ánh sáng kích thích.

C. Sự phát quang của các tinh thể khi được

chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp gọi là sự

huỳnh quang.

D. Sự phát sáng của các chất lỏng và khí khi

được chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp gọi

là sự huỳnh quang.

Câu 32.6: Chọn phát biểu đúng khi nói về sự

lân quang.

A. Bước sóng ánh sáng lân quang nhỏ hơn ánh

sáng huỳnh quang.

B. Ánh sáng lân quang bị tắt rất nhanh sau khi

tắt ánh sáng kích thích.

C. Các chất lỏng, khí phát quang gọi là chất lân

quang.

D. Sự phát quang của các tinh thể khi được

chiếu ánh sáng thích hợp gọi là sự lân quang.

 Xác nhận đáp án đúng, chốt lại kiến thức về lân

quang, huỳnh quang.

Yêu cầu HS trả lời C1 SGK.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.

 Thông báo lại đặc điểm của ánh sáng huỳnh  Giải thích:

quang. + Bình thƣờng các nguyên tử,

phân tử ở trạng thái nghỉ.  Đề nghị HS dựa vào thuyết lƣợng tử giải thích

+ Khi có ánh sáng kích thích các đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.

82

phân tử, nguyên tử này nhận năng

lƣợng của photon kích thích để

chuyển sang trạng thái kích thích.

+ Ở trang thái kích thích

nghuyên tử, phân tử này mất một

phần năng lƣợng do va chạm với

các nguyên tử, phân tử khác.

+ Khi trở về trạng thái nghỉ, nó

phát ra một photon có năng lƣợng

bé hơn năng lƣợng mà nó đã hấp

 hq > kt

thụ.

Hoạt động 3: Củng cố, ôn tập và vận dụng

 GV lựa chọn thời gian thích hợp chốt lại kiến  HS trả lời câu hỏi

thức cần nắm trong bài và trả lời câu hỏi TNKQ

Câu 32.7: Ánh sáng phát ra từ các vật nào sau đây là ánh sáng của hiện tượng

quang-phát quang?

A. Bóng đèn dây tóc. B. Bóng đèn neon. C. Ngôi sao trên trời. D. Ánh trăng.

Câu 32.8: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng quang-phát quang?

A. Ánh sáng phát ra từ trên áo của công nhân làm đường, vệ sinh vào buổi tối.

B. Ánh sáng phát ra trên các biển giao thông vào buổi tối khi có đèn xe đi qua.

C. Ánh sáng phát ra từ các công tắc đèn dạ quang.

D. Ánh sáng từ bút màu dạ quang.

Câu 32.9: Trong hiện tượng quang – phát quang, các nguyên tử, phân tử hấp thụ

hoàn toàn một photon ánh sáng kích thích để:

A. chuyển lên trạng thái kích thích và phát ra một photon khác khi trở về trạng thái

ban đầu.

B. giải phóng electron liên kết.

C. giải phóng electron liên kết thành electron tự do, đồng thời để lại lỗ trống.

D. gia tăng nhiệt độ.

83

Câu 32.10: Khi chiếu bức xạ màu vàng vào chất phát quang thì ánh sáng phát ra có

thể là bức xạ nào sau đây:

A. Tím. B. Tử ngoại. C. Đỏ. D. Lục.

Câu 32.11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về huỳnh quang và lân quang?

A. Lân quang và huỳnh quang đều là hiện tượng quang – phát quang.

B. Sau khi thôi ánh sáng kích thích, chất lân quang tắt ngay ánh sáng, còn chất

huỳnh quang vẫn còn kéo dài.

C. Chất lỏng và chất khí là chất phát ánh sáng huỳnh quang, còn chất rắn phát ánh

sáng lân quang.

D. Ánh sáng lân quang và ánh sáng huỳnh quang luôn có bước sóng lớn hơn bước

sóng ánh sáng kích thích.

Câu 32.12: Hiện tượng lân quang và huỳnh quang khác nhau ở chỗ:

A. Thời gian tắt ánh sáng phát quang sau khi thôi chiếu ánh sáng kích thích.

B. Bước sóng ánh sáng phát quang.

C. Màu sắc ánh sáng phát quang.

D. Bước sóng ánh sáng kích thích.

Câu 32.13: Chất quang - phát quang khác với các chất phát quang khác ở chỗ nào?

A. hấp thụ nhiệt rồi phát ra ánh sáng.

B. hấp thụ điện năng rồi phát ra ánh sáng.

C. hấp thụ hóa năng rồi phát ra ánh sáng.

D. hấp thụ năng lượng photon rồi phát ra ánh sáng.

Câu 32.14: Mỗi nguyên tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon ánh

sáng kích thích để chuyển sang trạng thái có mức kích thích. Khi trở về trạng thái

đầu, nó sẽ phát ra một photon có năng lượng nhỏ hơn vì:

A. va chạm với nguyên tử khác ở trạng thái kích thích và mất một phần năng lượng.

B. hao hụt năng lượng do chuyển mức năng lượng.

C. có sự “để dành” năng lượng khi chuyển mức năng lượng.

D. hao hụt do tương tác với hạt nhân.

Câu 32.15: Đặc điểm nổi bật nhất của ánh sáng phát quang là:

A. bước sóng của ánh sáng phát quang dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.

B. tần số của ánh sáng phát quang lớn hơn tần số của ánh sáng kích thích.

C. photon phát xạ có năng lượng lớn hơn năng lượng của phôton kích thích.

D. vận tốc của photon phát xạ nhỏ hơn vận tốc của photon kích thích.

84

2.2.9. Bài thứ chín:

MẪU NGUYÊN TỬ BO

2.2.9.1. Mục tiêu bài học

a. Mục tiêu kiến thức

- Trình bày đƣợc mô hình của hành tinh nguyên tử.

- So sánh mẫu nguyên tử Bo khác với mẫu nguyên tử Rơdơpho.

- Phát biểu đƣợc hai tiên để của Bo về cấu tạo nguyên tử.

- Dùng mẫu nguyên tử Bo để giải thích sự tạo thành quang phổ, vạch phát xạ và

quang phổ vạch hấp thụ của nguyên tử hidro.

b. Mục tiêu kĩ năng

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các bài toán liên quan.

2.2.9.2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh::

a. Giáo viên :

- Vẽ hình các quỹ đạo của electron trong nguyên tử hydro trên giấy khổ lớn,

hoặc hổ trợ máy chiếu để mô tả các quỹ đạo chuyển động của electron; hiệu ứng khi

electron hấp thụ, phát xạ photon và nhảy mức năng lƣợng.

- Yêu cầu HS ôn tập lại kiến thức hóa học lớp 10 về cấu tạo nguyên tử.

b. Học sinh:

- Ôn tập cấu tạo nguyên tử đã học ở Hóa lớp 10.

- Ôn tập đặc điểm quang phổ hấp thụ, quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro.

2.2.9.3. Thiết kế phƣơng án xây dựng kiến thức

a. Lựa chọn phƣơng pháp

- Bài học này vừa có kiến thức cũ, là mẫu nguyên tử Rơdơpho đã học ở Hóa lớp

10, vừa có kiến thức mới là hai tiên đề của Bo nên cần vận dụng cả phƣơng pháp đàm

thoại, vấn đáp và phƣơng pháp thuyết trình.

b. Phƣơng án

- GV đƣa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm dẫn dắt để HS nhớ lại mẫu hành tinh

nguyên tử Rơđơpho đã học.

- Để kích thích sự thích thú tò mò của HS, GV kể lại lịch sử vật lý về sự mâu

thuẫn của mẫu hành tinh nguyên tử rơđopho khi gặp phải khó khăn là không giải thích

85

đƣợc tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử.

Thông báo cho HS một trong những thành công của thuyết lƣợng tử ánh sáng là giải

thích đƣợc nhiều hiện tƣợng liên quan đến quang phổ của các nguyên tử. Vậy, thuyết

lƣợng tử ánh sáng giải quyết vấn đề nêu trên nhƣ thế nào.

- Mẫu nguyên tử Bo đƣa ra vào năm 1913, trong mẫu này, Bo vẫn giữ mô hình

hành tinh nguyên tử, nhƣng ông cho rằng hệ thống nguyên tử bị chi phối bởi những

quy luật đặc biệt có tính lƣợng tử mà ông đề ra dƣới dạng giả thuyết. Ngƣời ta gọi

chúng là hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử. Sau đó yêu cầu HS đọc SGK lần

lƣợt về hai tiên đề này.

- Sau mỗi tiên đề, GV yêu cầu HS trả lời bộ câu hỏi TNKQ mà GV đã soạn sẵn

trên phiếu học tập để hiểu về hai tiên đề đó:

+ Tiên đề 1: GV mở rộng đối với trƣờng hợp vận dụng tiên đề một cách hiệu quả

nhất, đó là trạng thái nguyên tử hidro. GV vẽ và mô tả các mức năng lƣợng tƣơng ứng

với các quỹ đạo. Chỉ rõ trên hình vẽ trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích. Bình

thƣờng electron chuyển động trên quỹ đạo gần hạt nhân nhất, đây là trạng thái cơ bản.

Khi hấp thụ năng lƣợng thì electron chuyển động trên những quỹ đạo xa hạt nhân hơn.

Nguyên tử chuyển lên các trạng thái dừng có năng lƣợng cao hơn gọi là trạng thái kích

thích. Các trạng thái có năng lƣợng càng cao thì ứng với bán kính quỹ đạo của

electron càng lớn và trạng thái đó càng kém bền vững. Nhiều nghiên cứu cho thấy,

thời gian sống trung bình của các nguyên tử trong trạng thái kích thích rất ngắn (chỉ khoảng 10-8giây), sau đó nó chuyển dần về trạng thái có năng lƣợng thấp hơn và cuối

cùng về trạng thái cơ bản.

+ Tiên đề 2: Sau phần trả lời của HS về kiến thức của tiên đề này, GV xác nhận thông

tin đúng và cần nhấn mạnh: mỗi khi nguyên tử chuyển mức năng lƣợng thì nó nhận

=En-Em. Nhƣ vậy, để nguyên tử có thể chuyển lên mức năng lƣợng lớn hơn thì

vào hoặc phát ra một photon có năng lƣợng đúng bằng hiệu các mức năng lƣợng đó là

nguyên tử phải hấp thụ đƣợc một photon có năng lƣợng đúng bằng hiệu hai mức năng

lƣợng. Nếu phần năng lƣợng hấp thụ đƣợc lớn hơn hoặc nhỏ hơn hiệu hai mức năng

lƣợng thì nguyên tử cũng không thể chuyển sang trạng thái năng lƣợng mới đƣợc.

- GV định hƣớng Hs vận dụng hai tiên đề.

86

2.2.9.4. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Nghiên cứu mô hình hành tinh nguyên tử và hạn chế của nó.

 Đề nghị HS nêu mẫu hành tinh nguyên tử  Chuẩn bị ôn tập trƣớc và trả lời.

 1. Hạt nhân và các electron.

Ruđơpho bằng cách trả lời câu hỏi sau:

 2. Hạt nhân ở tâm, còn các

Câu 33.1: Hãy trả lời các câu hỏi sau;

1. Cấu tạo một nguyên tử gồm những loại hạt electron chuyển động xung quanh.

 3. Độ lớn điện tích dƣơng của

nào?.........................

2. Vị trí của các hạt đó trong nguyên tử ….…… hạt nhân bằng tổng độ lớn của

3. Điện tích của các hạt đó như thế nào? …… điện tích âm của các electron.

 4. Khối lƣợng hầu nhƣ tập

4. Khối lượng của nguyên tử tập trung ở đâu?... Nguyên tử trung hòa về điện.

 GV xác nhận ý kiến đúng và dẫn dắt HS nêu

trung ở hạt nhân. những hạn chế của mẫu nguyên tử này bằng

cách yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:  HS lắng nghe và tiếp tục trả lời để

Câu 33.2: Hãy trả lời các câu hỏi sau: thấy những hạn chế của mẫu

1. Giữa electron và hạt nhân nguyên tử tương nguyên tử này

 1. Lực hút hạt nhân.

tác nhau bằng lực gì?………………

 2. Có dạng xoắn ốc.

2. Lực này làm quỹ đạo chuyển động của

 3. Không. Vì cuối cùng

electron quanh hạt nhân có dạng như thế nào?...

 4. Quang phổ liên tục vì năng

3. Nếu vậy, nguyên tử có bền vững không?....... electron bị hút vào hạt nhân. 4. Nếu như vậy, quang phổ của nguyên tử hiđrô

thuộc loại quang phổ nào? …………Tại sao?

5. Trên thực tế, quang phổ phát xạ của nguyên lƣợng của electron là liên tục.

 5. Quang phổ phát xạ gián

tử hiđrô là loại quang phổ gì?………………

 GV xác nhận thông tin đúng và nói thêm, mẫu đoạn, gồm 4 vạch màu.

hành tinh nguyên tử Ruđơpho gặp khó khăn là  HS lắng nghe và ghi nhớ. không giải thích đƣợc tính bền vững của

nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch phát

xạ của nguyên tử. Thông báo, một trong những

thành công của thuyết lƣợng tử giải quyết đƣợc

khó khăn trên. Vậy, thuyết lƣợng tử giải quyết

vấn đề nêu trên nhƣ thế nào?

87

 1. Phát biểu nhƣ sgk.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tiên đề của Bo và cấu tạo nguyên tử

 2. Là trạng thái ở gần hạt nhân

 Đề nghị HS đọc sgk tiên đề 1 về trạng thái dừng

và trả lời câu hỏi sau vào phiếu học tập:

nhất; khi có năng lƣợng thấp nhất.

 3. Là trạng thái có mứt năng

Câu 33.3: Hãy trả lời các câu hỏi sau: 1. Phát biểu nội dung tiên đề 1 về trạng thái

dừng………………………. lƣợng cao hơn và electron chuyển

 4. Bán các quỹ đạo dừng tăng

động xa hạt nhân hơn. Khi nguyên 2. Trạng thái cơ bản là gì ……… Khi nào nguyên tử ở trạng thái cơ bản…………… tử hấp thụ năng lƣợng. 3. Trạng thái kích thích là gì ………… Khi nào

nguyên tử ở trạng thái kích thích…………

tỉ lệ với bình phƣơng của các số

4. Electron trong nguyên tử hidrô chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính theo qui luật nguyên liên tiếp.

 5. Tỉ lệ thuận

nào?………………

 6. K, L, M, N, O, P……

5. Năng lượng nguyên tử có liên quan với bán

kính quỹ đạo như thế nào? ………………

6. Kể tên các quỹ đạo liên tiếp của nguyên tử

theo thứ tự từ mức năng lượng cơ bản của

 Thảo luận và trả lời lần lƣợt từng

nguyên tử hiđrô ………………

 Hƣớng dẫn thảo luận và trả lời lần lƣợt từng câu

câu hỏi và ghi nhớ kiến thức vừa hỏi. Xác nhận đáp án đúng.

trả lời để nắm nội dung tiên đề về

 Tiếp tục đề nghị HS đọc mục 2 tiên đề 2 về sự bức xạ và hấp thụ năng lƣợng của nguyên tử và trạng thái dừng.

 1. Phát biểu nội dung nhƣ sgk.

 2. Không.

 3. Chuyển lên trạng thái M,

lần lƣợt trả lời câu hỏi sau:  Tiếp tục đọc mục 2 sgk, sau đó Câu 33.4: thảo luận và trả lời câu 33.4 dƣới 1. Phát biểu nội dung tiên đề về bức xạ và hấp hƣớng dẫn , gợi ý của GV.

Khi trở về phát ra một photon có

năng lƣợng đúng bằng EM-EK thụ năng lượng của nguyên tử……………… 2. Nếu photon có năng lượng lớn hơn hiệu En- Em thì nguyên tử có hấp thụ được không?……… 3. Nguyên tử hiđrô ở quỹ đạo K, hấp thụ 1 photon có năng lượng bằng EM-EK sẽ chuyển trạng thái nào?………khi trở về trạng thái K, nó phát ra photon có năng lượng như thế nào?  Ghi nhớ kiến thức mà GV đã xác  Hƣớng dẫn thảo luận và trả lời lần lƣợt từng câu nhận đúng. hỏi. Xác nhận đáp án đúng.

88

Hoạt động 3: Vận dụng 2 tiên đề Bo để giải thích quang phổ phát xạ và hấp thụ

của nguyên tử hidrô

 Đặc điểm quang phổ vạch và quang phổ hấp thụ  HS làm theo yêu cầu và trả lời

của nguyên tử hiđro, HS đã học ở chƣơng trƣớc câu hỏi vào phiếu học tập.

và trong bài này, HS đã nắm đƣợc đặc điểm của

sự chuyển các mức năng lƣợng của nguyên tử

hiđrô. Gv đƣa ra hệ thống câu hỏi nhằm dẫn dắt

HS trả lời để tự nhớ lại kiến thức cũ, đồng thời

vận dụng kiến thức mới trong 2 tiên đề Bo để

giải thích lại kiến thức cũ.

 Gv đề nghị HS ôn lại đặc điểm quang phổ vạch

và quang phổ hấp thụ của nguyển tử hidrô. Sau

đó vận dụng 2 tiên đề Bo để giải quyết các câu

 1. Cơ bản

hỏi sau:

 2. Năng lƣợng

Câu 33.5: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

 3. Vì bình thƣờng, nguyên tử

1. Ở điều kiện bình thường, nguyên tử hiđrô tồn

tại ở trạng thái nào?………………

tồn tại ở mức cơ bản, khi hấp thụ 2. Khi để nguyên tử hiđrô ở trạng thái dưới áp

suất thấp và được kích thích bằng tác nhân bên năng lƣợng thì nó nhảy lên mức

ngoài nghĩa là ta đã cung cấp cho nguyên tử năng lƣợng cao hơn, thời gian

hiđrô cái gì? ……………… sống ở mức năng lƣợng này rất bé

nên lập tức nó nhảy về mức năng 3. Vì sao khi nguyên tử hiđrô hấp thụ năng lượng do bị kích thích thì ta thu được quang phổ lƣợng thấp hơn. Đồng thời, với phát xạ………………

mỗi lần nhảy xuống nó phát ra 4. Đặc điểm của quang phổ phát xạ của nguyên

photon ánh sáng nên ta thu đƣợc

quang phổ phát xạ.

 4. Gồm 4 vạch màu: Đỏ-lam-

tử hiđrô……………… 5. Vì sao không thu được các vạch màu liên tục như quang phổ liên tục………………

 Hƣớng dẫn HS thảoluận và trả lời đúng câu hỏi. chàm-tím.

 5. Vì năng lƣợng photon phát

Sau đó xác nhận thông tin đúng.

ra khi nguyên tử nhảy xuống mức

năng lƣợng thấp hơn có tần số

89

đúng bằng tần số của 4 vạch trên.

 Ghi nhớ thông tin mà GV đã xác

nhận đúng.

 Tiếp tục đƣa ra câu hỏi và yêu cầu HS thảo  Tiếp tục thảo luận, ôn lại đặc

luận, vận dụng 2 tiên đề Bo để giải thích quang điểm của quang phổ hấp thụ

phổ hấp thụ của nguyên tử Hiđrô. nguyên tử hiđrô và vận dụng 2

Câu 33.6: tiên đề Bo để trả lời các câu hỏi

1. Đặc điểm quang phổ của ánh sáng trắng…. sau dƣới sự hƣớng dẫn của GV.

 1. Phổ màu liên tục từ đỏ đến

2. Nếu trên đường đi của ánh sáng trắng ta đặt

khí hiđrô thì quang phổ thu được lúc này có đặc tím.

 2. Bốn vạch tối trên nền một

điểm gì? …………

3. Ở điều kiện bình thường, nguyên tử hiđrô ở quang phổ liên tục.

 3. Cơ bản.

trạng thái nào?………………

 4. Hấp thụ phôton của ánh sáng

4. Khi đặt khí hiđrô trên đường đi của ánh sáng

trắng thì các nguyên tử Hiđrô xảy ra điều gì?… trắng và chuyển sang trạng thái

5. Vì sao quang phổ hấp thụ nêu trên lại có 4 kích thích.

 5. Đặc điểm của nguyên tử

vạch màu đỏ-lam-chàm-tím của quang phổ liên

tục….. hiđrô có khả năng hấp thụ 4 loại

photon bƣớc sóng ứng với 4 vạch

màu này nên trong nền của quang

phổ liên tục thiếu 4 vạch trên.

Hoạt động 4: Củng cố, ôn tập và vận dụng

 GV lựa chọn thời gian thích hợp chốt lại kiến  HS trả lời câu hỏi

thức cần nắm trong bài và trả lời câu hỏi TNKQ

Câu 33.7: Chọn câu đúng: Trạng thái dừng là:

A. Trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân.

B. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.

C. Trạng thái có năng lượng xác định và electron chuyển động trên một quỹ đạo

nhất định.

D. Trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi.

90

Câu 33.8: Khi electron trong nguyên tử hiđrô hấp thụ photon ánh sáng thì electron:

A. chuyển xuống mức năng lượng thấp hơn.

B. vẫn chuyển động ở quỹ đạo đó nhưng có động năng lớn hơn.

C. chuyển lên mức năng lượng cao hơn.

D. chuyển sang quỹ đạo gần hạt nhân hơn.

Câu 33.9: Ở trạng thái dừng nguyên tử:

A. không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.

B. không bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.

C. không hấp thụ nhưng có thể bức xạ năng lượng.

D. có thể bức xạ và hấp thụ năng lượng.

Câu 33.10: Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử

được thể hiện trong câu nào sau đây:

A. Nguyên tử phát ra một photon mỗi lần bức xạ ánh sáng.

B. Nguyên tử hấp thụ một photon mỗi lần bức xạ ánh sáng.

C. Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh sáng đó.

D. Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng , mỗi lần chuyển nó bức xạ

hay hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa

hai trạng thái đó.

Câu 33.11: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơdơpho ở điểm nào dưới đây:

A. hình dạng quỹ đạo của các electron.

B. Lực tương tác giữa các electron và hạt nhân nguyên tử.

C. trạng thái có năng lượng ổn định.

D. mô hình nguyên tử có hạt nhân.

Câu 33.12: Nội dung của tiên đề về các trạng thái dừng của nguyên tử thể hiện trong

câu nào dưới đây:

A. Nguyên tử tồn tại ở trạng thái có năng lượng liên tục.

B. Nguyên tử tồn tại ở trạng thái có năng lượng gián đoạn, trên mỗi mức năng lượng, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên quỹ đạo với bán kính xác định. C. Nguyên tử tồn tại ở trạng thái có năng lượng liên tục phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của nó quanh hạt nhân. D. Nguyên tử tồn tại ở trạng thái có năng lượng gián đoạn, trên mỗi mức năng lượng, trên mỗi mức năng lượng, nguyên tử có thể bức xạ hoặc hấp thụ photon.

Câu 33.13: Electron chuyển động trên quỹ đạo M thì nó có thể vạch ra bao nhiêu vạch quang phổ:

B. 4 vạch. C. 5 vạch. D. 2 vạch.

A. 3 vạch.

91

2.2.10. Bài thứ mười:

SƠ LƢỢC VỀ LAZE

2.2.10.1. Mục tiêu bài học

a. Mục tiêu kiến thức

- Trả lời đƣợc câu hỏi Laze là gì ?

- Nêu đƣợc đặc điểm của chùm Laze.

- Trình bày đƣợc đặc điểm của hiện tƣợng phát xạ cảm ứng và cơ chế của nó.

- Dựa vào hiện tƣợng phát xạ cảm ứng suy ra đặc điểm của chùm tia Laze.

- Nêu cấu tạo của chùm tia Laze.

- Nêu đƣợc một số ứng dụng của tia Laze.

b. Mục tiêu kĩ năng

- Dựa vào cơ chế phát xạ cảm ứng, có thể mô tả quá trình nhân photon để hiểu rõ

các đặc điểm của tia laze.

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tƣợng liên quan.

- Hiểu rõ hơn về thành tựu khoa học mà con ngƣời đã tạo ra.

2.2.10.2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. GV :

- Bút laze, Laze khí hoặc laze bán dẫn dùng trong trƣờng học.

- Phóng to hình 33.2 và 33.3 SGK hoặc tải hình từ internet về cơ chế phát xạ.

- Yêu cầu HS tìm hiểu trƣớc về tia laze. Đặc biệt là các ứng dụng trong đời sống.

b. HS:

- Tìm hiểu trƣớc về Laze.

2.2.10.3. Thiết kế phƣơng án xây dựng kiến thức

a. Lựa chọn phƣơng pháp

- Kiến thức bài học là khá thú vị vì trong thực tế, chúng ta sử dụng rất nhiều ứng

dụng của Laze nhƣng ít khi hiểu rõ về chúng. Nên đây là động lực để HS tìm hiểu. Vì

nội dung bài học chỉ có một kiến thức cũ là sự phát xạ của photon của nguyên tử khi ở

trạng thái kích thích, còn lại là kiến thức mới nên GV chủ yếu dùng phƣơng pháp

thuyết trình hoặc đàm thoại. Đồng thời xây dựng bộ câu hỏi TNKQ chỉ nhằm tái hiện,

cũng cố, vận dụng các kiến thức bài học để khắc sâu kiến thức.

92

b. Phƣơng án

- Đầu tiên, GV giúp HS xác định vấn đề cần nghiên cứu về tia Laze bằng cách

nêu một vài ứng dụng thực tế của Tia Laze và đặt ra các vấn đề cần giải quyết sau:

+ 1. Tia Laze là gì.

+ 2. Đặc điểm của tia Laze.

+ 3. Hoạt động của tia Laze.

+ 4. Tia Laze.

+ 5. Ứng dụng của tia Laze.

- Khi đặt vấn đề GV có thể giới thiệu về bút laze và một số dụng cụ khác.

- Vấn đề 1: Tia laze là gì? GV thông báo: Năm 1958 các nhà Khoa Học Nga và

Mỹ độc lập nghiên cứu nhƣng lại đồng thời chế tạo thành công một loại nguồn sáng

mới, phát ra chùm sáng có đặc điểm khác hẳn với chùm sáng thông thƣờng và gọi là

chùm tia Laze. Đến đây, GV yêu cầu HS đọc sách SGK và cho biết ngữ nghĩa tên

Lazer xuất phát từ đâu?

- Vấn đề 2: Đặc điểm của tia Lazer: Yêu cầu HS đọc trong SGK.

- Vấn đề 3(Tìm hiểu vấn đề 3 sẽ giải thích đƣợc vấn đề 2):

+ GV thông báo: nguyên tắc hoạt động quan trọng nhất của tia Laze là sự phát xạ cảm

ứng. Năm 1917, khi nghiên cứu lí thuyết phát xạ, Einstein đã chứng minh rằng: ngoài

hiện tƣợng phát xạ tự phát, còn có hiện tƣợng phát xạ mà ông gọi là phát xạ cảm ứng.

+ Để tìm hiểu hiện tƣợng phát xạ cảm ứng là gì? GV yêu cầy HS đọc phần in nghiêng

trong SGK và đặt câu hỏi để HS trả lời.

+ Sau đó GV giải thích hiện tƣợng và mô tả quá trình nhân photon.

+ Định hƣớng HS dựa vào kết quả hiện tƣợng phát xạ cảm ứng để giải thích các đặc

điểm của tia Laze.

+ Cuối cùng thông báo rằng các cách giải thích trên chỉ là cách giải thích sơ lƣợc dựa

vào hiện tƣợng phát xạ cảm ứng. Việc sử dụng hiện tƣợng phát xạ cảm ứng là nguyên

tắc hoạt động quan trọng nhất. Ngoài ra còn những nguyên tắc quan trọng khác nhƣ:

 Tạo ra môi trƣờng hoạt tính.

 Phải cho ánh sáng truyền qua lại môi trƣờng hoạt tính nhiều lần mà những sóng

này không triệt tiêu lẫn nhau.

 Nguồn kích thích phải có công suất lớn.

93

- Vấn đề 4: Cấu tạo của tia Laze: Laze đơn giản và phổ biến là Laze Rubi.

- GV dùng hình vẽ mô tả và giải thích cấu tạo của Laze Rubi, sau đó yêu cần HS

trả lời câu hỏi để khắc sâu kiến thức và tiếp nhận.

- Vấn đề 5: Ứng dụng của tia Laze.

- Kiến thức này khá hấp dẫn vì nó thiết thực đối với đời sống nên GV yêu cầu

HS đọc SGK và tự nghiên cứu theo nhóm rồi đề nghị một nhóm bất kì trình bày kết

quả nghiên cứu của nhóm. GV là ngƣời chốt thông tin.

- Cuối cùng tổng kết bài học.

2.2.10.4. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Tìm hiểu tia Laze là gì. Đặc điểm của tia Laze–Hiện tƣợng phát

xạ cảm ứng

 Thông báo:  Chuẩn bị ôn tập trƣớc và trả lời

+ Năm 1958, các nhà hhoa học nghiên cứu độc câu hỏi

lập với nhau, đã chế tạo thành công một loại

nguồn sáng mới, có đặc điểm khác hẳn với

chùm sáng thông thƣờng, gọi là tia Laze.

+ Tia Laze có đặc điểm: có tính đơn sắc, tính

định hƣớng, tính kết hợp rất cao, cƣờng độ lớn.

 Vậy Laze có nghĩa là gì?

 Vì sao nó có những đặc điểm nhƣ vậy?

Thông báo: để hiểu rõ nguyên tắc hoạt động

chính của Laze, ta nghiên cứu về sự phát xạ cảm

ứng (hay phát xạ kích thích) do Einstein đề

xƣớng năm 1917, có nội dung nhƣ trình bày ở

SGK và yêu cầu HS đọc phần in nghiêng và trả

lời câu hỏi sau nhằm khắc sâu kiến thức cho HS.

  1. Nguyên tử ở trạng thái kích thích có thể phát xạ ra photon có năng lƣợng ε=hf. Bắt gặp một photon có năng lƣợng ε’ đúng bằng ε đang bay qua nó thì nguyên tử này sẽ phát ra photon ε

 2. Không.

Câu 34.1: Hãy trả lời các câu hỏi sau;

 3.Cùng năng phƣơng, cùng pha dao động.

1. Thế nào là phát xạ cảm ứng? ……………… 2. Nếu nguyên tử ở trạng thái cơ bản thì có xảy lƣợng, cùng ra phát xạ cảm ứng không? ………………

94

 4. Cấp số nhân.  5. Photon phát xạ có cùng năng

3. Nêu những điểm giống nhau của photon tác nhân và photon phát xạ cảm ứng? ……………

4. Số lượng photon cảm ứng sinh ra theo quy lƣợng nên có cùng bƣớc sóng.

 6. Số Photon trong chùm tia

luật nào? ………………

5. Vì sao tia Laze có tính đơn sắc cao? ……… 6. Vì sao tia Laze trong chùm có tính định Laze bay cùng phƣơng.  7. Vì tất cả sóng điện từ trong

hướng?........ chùm sáng do các nguyên tử phát

7. Vì sao Laze có tính kết hợp? ……………… ra cùng pha, cùng bƣớc sóng.

 8. Vì tất cả các photon bay

8. Vì sao Laze có cường độ lớn? ………………

Câu 34.2: Tìm câu sai: A. Tia Laze không bị tán sắc khi qua lăng kính. cùng hƣớng nên cƣờng độ chùm Laze lớn.

B. Khi dùng tia Laze làm thí nghiệm giao thoa  Cá nhân lắng nghe và ghi nhớ.

ánh sáng, ta thu được trường giao thoa gồm nhiều vân sáng có màu khác nhau.

C. Tia Laze là ánh sáng có bước sóng nằm

trong vùng bước sóng của ánh sáng khả kiến.

D. Tia Laze gồm các bức xạ cùng bước sóng và

kết hợp cùng pha.

 GV cần nhấn mạnh những điểm sau về kiến

thức của hiện tƣợng phát xạ:

+ Hiện tƣợng phát xạ cảm ứng chỉ xảy ra đối

với vật chất có nguyên tử ở trạng thái kích thích.

+ Photon ε phát xạ có cùng năng lƣợng và bay

cùng hƣớng với ε’.

+ Sóng điện từ ứng với photon cùng pha và dao

động trong mặt phẳng dao động của sóng điện từ

ứng với photon ε’.

+ Số photon phát xạ tăng theo cấp số nhân.

 Có thể thông báo cho HS: Hiện tƣợng phát xạ

cảm ứng là nguyên tắc hoạt động quan trọng

nhất của tia Laze, tuy nhiên, bên cạnh đó còn

những nguyên tắc quan trọng khác.

95

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của Laze Rubi.

 Có nhiều loại vật liệu khác nhau có thể tạo ra  Cá nhân lắng nghe và ghi nhớ.

Laze. ở đây ta xét cấu tạo và hoạt động của

Laze rắn, đó là Laze Rubi.

 Rubi (Hồng ngọc) là Al2O3 có pha Cr2O3. Ánh

sáng đỏ của hồng ngọc do ion Crôm chuyển từ

trạng thái cơ bản. Đó cũng là màu của Laze.

 GV dùng hình vẽ 34.4 SGK để mô tả cấu rạo và

chức năng của từng bộ phận; cơ chế phát xạ của

Laze Rubi.

 Sau đó, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau để

khắc sâu kiến thức:

Câu 34.3: Chùm sáng do Laze Rubi phát ra là:

 C

A. Trắng. B. Xanh.

C. Đỏ. D. Vàng.

Câu 34.3: Nhận định nào sau đây là sai khi nói

về cấu tạo, chức năng của các bộ phận trong

hoạt động của Laze Rubi:

A. Laze Rubi gồm một thanh Rubi hình trụ; hai

đầu được mài nhẵn, một đầu mạ bạc, một đầu

 D

bán mạ và quay mặt phản xạ vào nhau.

B. Chùm tia Laze là kết quả của các photon

phát xạ cảm ứng được phản xạ nhiều lần ở hai

đầu thanh Rubi.

C. Chùm tia Laze được lấy ra từ gương bán mạ.

D. Chùm tia Laze là do ánh sáng từ đèn kích

thích phát xạ.

 Hƣớng dẫn thảo luận và trả lời lần lƣợt từng câu

hỏi. Xác nhận đáp án đúng.

96

Hoạt động 3: Tìm hiểu một vài ứng dụng của tia Laze

 Đề nghị HS tự đọc phần ứng dụng của Laze ở  Thảo luận nhóm để:

SGK, sau đó nêu tên các ứng dụng và giải thích + Nêu tên các ứng dụng.

một vài ứng dụng. + Giải thích một vài ứng dụng.

 Đề nghị một nhóm bất kì trình bày kết quả

nghiên cứu của nhóm. Các nhóm khác bổ sung.

 Xác nhận ý kiến đúng.

Hoạt động 4: Củng cố, ôn tập và vận dụng

 GV lựa chọn thời gian thích hợp chốt lại kiến  HS trả lời câu hỏi

thức cần nắm trong bài và trả lời câu hỏi TNKQ

Câu 34.5: Nhận định nào sau đây là đúng:

A. Máy phát Laze là máy khuếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng.

B. Chùm tia Laze là kết quả của sự học lực các bước xạ thật đơn sắc từ nguồn sóng

có công suất lớn.

C. Chùm tia Laze có màu đỏ.

D. Chùm tia Laze có cường độ lớn vì máy phát Laze có công suất lớn.

Câu 34.6: Tia Laze không có đặc điểm nào dưới đây:

A. Độ đơn sắc cao. B. Độ định hướng cao.

C. Cường độ lớn. D. Công suất lớn.

Câu 34.7: Nguyên tắc hoạt động quan trọng nhất của tia Laze là:

A. Tạo ra mội trường hoạt tính. B. Ánh sáng phải được phản xạ nhiều lần.

C. Hiện tượng phát xạ cảm ứng. D. Phải có nguồn kích thích công suất lớn.

Câu 34.8: Hiện tượng phát xạ cảm ứng xảy ra khi:

A. Nguyên tử phải ở trạng thái kích thích và có khả năng phát xạ photon có năng

lượng đúng bằng năng lượng của photon bay qua nó.

B. Phải có photon bay ngang qua các nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản.

C. Mật độ của các photon bay ngang qua các nguyên tử kích thích phải lớn hơn mật

độ các nguyên tử đó.

D. Năng lượng của các photon bay ngang qua phải lớn hơn năng lượng của photon

được phát xạ.

97

Câu 34.9: Cơ chế sinh ra photon phát xạ cảm ứng tuân theo:

A. Một photon bên ngoài bay ngang chỉ sinh được một photon phát xạ nữa.

B. Cứ 1 photon bên ngoài bay ngang sẽ sinh một photon phát xạ nữa.

C. Quy luật không xác định được, tùy thuộc vào năng lượng của photon kích thích.

D. Cấp số cộng.

Câu 34.10: Gương bán mạ trong máy phát Laze là:

A. Gương được mạ bạc nhưng mạ không đều.

B. Gương bán trong suốt, vừa phản xạ ánh sáng, vừa cho ánh sáng truyền qua.

C. Gương được mạ bạc nhưng lớp mạ bạc cách đều những lớp không trong suốt.

D. Gương bán trong suốt, lúc cho ánh sáng đi qua, lúc phản xạ lại.

Câu 34.11: Sự kết hợp của gương phản xạ và gương bán phản xạ trong máy phát

Laze nhằm mục đích:

A. Vừa tăng số lượng photon gây phản xạ cảm ứng, vừa thu được chùm photon đó.

B. Vừa tăng vận tốc photon lên nhiều lần, vừa thu được photon sau gương bán mạ.

C. Vừa tăng cường độ sáng, vừa hấp thụ để lọc các photon có bước sóng khác biệt.

D. Để tăng tính đơn sắc cho chùm Laze.

Câu 34.12: Trong khai mạc SeaGame 22 tại Việt Nam, thế vận hội Olympic Bắc Kinh,

những hình ảnh lung linh huyền ảo đầy màu sắc là ứng dụng của:

A. Ánh sáng đèn neon màu. B. Tia Laze.

C. Tia hồng ngoại, tử ngoại. D. Ánh sáng khả kiến được lọc màu.

Câu 34.13: Dựa vào đặc điểm nào của Laze mà ta sử dụng tia Laze như một con dao

mổ trong các phẩu thuật tinh vi như mắt, mạch máu…

A. Tính đơn sắc và tính kết hợp cao. B. Tính kết hợp rất cao và là chùm song song.

C. Có tác dụng nhiệt. D. Tính định hướng cao và cường độ rất lớn.

Câu 34.14: Laze có màu khác nhau là do:

A. Vật liệu phát xạ.

B. Năng lượng của Photon kích thích.

C. Tỉ lệ photon truyền qua và photon phản xạ trên gương bán mạ.

D. Kích thước của vật liệu phát xạ.

98

CHƢƠNG 3

THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

2.3. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm

- Nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng CHTN trong dạy học nhằm phát huy tính tích

cực của HS.

- Xử lí, phân tích kết quả bài kiểm tra để đánh giá khả năng áp dụng CHTN mà chúng

tôi đề xuất và rút ra kết luận để sử dụng CHTN trong dạy học một cách tốt nhất.

2.4. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm

- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của CHTN, cách sử dụng nó trong dạy học, cách tổ chức

và hƣớng dẫn HS suy nghĩ, tìm kiếm câu trả lời hợp lí nhất đối với các CHTN.

- Xử lí, phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) để từ đó rút ra các kết luận về

những yêu cầu đặt ra:

 Mức độ nắm kiến thức, rèn luyện kĩ năng giải bài tập, phát huy tính tích cực của HS.

 Việc hƣớng dẫn HS lớp 12 khắc phục những khó khăn khi học chƣơng “Sóng ánh

sáng” và “Lƣợng tử ánh sáng” bằng cách sử dụng CHTN.

 Sự phù hợp về số lƣợng và nội dung của các CHTN.

2.5. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm

HS lớp 12 ban cơ bản trƣờng trung học phổ thông dân lập Châu Á Thái Bình

Dƣơng-Q1-TP.HCM. Lớp thực nghiệm (TN) là 12A1, lớp đối chứng (ĐC) là 12A2.

Bảng 3.1. Kết quả học tập học kì I của HS hai lớp 12A1 và 12A2 năm học 2008-2009

Lớp Giỏi Khá T. bình Yếu

1 10 9 2 TN 12A1 (22)

1 12 9 1 ĐC 12A2 (23)

Bảng thống kê trên cho thấy chất lƣợng học tập bộ môn vật lí của HS hai lớp tƣơng

đƣơng nhau.

2.6. Thực nghiệm sƣ phạm

Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành học kì II năm học 2008-2009.

Ở lớp ĐC 12A2 chúng tôi sử dụng phƣơng pháp dạy bình thƣờng. Ở lớp TN 12A1

thì sử dụng CHTN vào quá trình dạy học mà chúng tôi đã soạn thảo.

Sau mỗi tiết học chúng tôi đều tự nhận xét, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả

tiết học so với mục đích yêu cầu thực nghiệm sƣ phạm đề ra.

99

2.6.1. Kết quả thực nghiệm, xử lí số liệu và đánh giá kết quả thực nghiệm chương

Sóng Ánh Sáng:

Để đánh giá kết quả TNSP, chúng tôi căn cứ vào phân phối chƣơng trình, cho hai

lớp ĐC và TN làm một bài kiểm tra 1 tiết trong mỗi chƣơng. Nội dung các bài kiểm

tra phù hợp với yêu cầu của chƣơng trình.

Nhằm đảm bảo khách quan kết quả TNSP và hạn chế tiêu cực trong khi làm bài

kiểm tra, chúng tôi đã dùng chƣơng trình trộn đề trắc nghiệm McMic của tác giả ThS.

Võ Tấn Quân và kỹ sƣ Nguyễn Vũ Hoàng Anh thành 4 đề. Mỗi bài kiểm tra 1 tiết

gồm 30 câu TNKQ. Nội dung các đề bài kiểm tra 1 tiết dùng trong TNSP đƣợc trình

bày trong phụ lục 1.

a) Kết quả

Bảng 3.2.1: Cấu trúc hai chiều của bài kiểm tra một tiết của chƣơng Sóng Ánh Sáng

Bài Mức độ hiểu Mức độ vận Tổng

2 4 2 2 2 12 40% dụng 1 4 0 2 1 8 26,7% Mức độ biết 1 2 4 2 1 10 33,3% 4 10 6 6 4 30 100%

Tán sắc ánh sáng Giao thoa ánh sáng Các loại quang phổ Tia hồng ngoại và tia tử ngoại Tia Rơnghen Tổng Tỉ lệ Bảng 3.3.1: Thống kê các điểm số, tần số và tần suất tích lũy của bài kiểm tra 1 tiết

Nhóm thực nghiệm 12A1 (sỉ số 22) Nhóm đối chứng 12A2 (sỉ số 23)

Điểm Tần số Điểm Tần số Tần suất Tần suất tích lũy Tần suất Tần suất tích lũy

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 1 4 0 5 4 4 2 2 0 0% 4,5% 18,2% 0.00% 22,7% 18,2% 18,2% 9,1% 9,1% 0,00% 0% 4,5% 22,7% 22,7% 45,4% 63,6% 81,8% 90,9% 100,0% 100,0% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 2 5 0 6 5 3 1 1 0 0,00% 8,7% 21,8% 0,00% 26,1% 21,8% 13,0% 4,3% 4,3% 0.00% 0,00% 8,7% 30,5% 30,5% 56,6% 78,4% 91,4% 95,7% 100,0% 100,0%

100

b) Xử lí số liệu và đánh giá kết quả

* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO Tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM SONG ANH SANG Trung Binh = 16.044 Do lech TC = 5.815 Do Kho bai TEST = 53.5% Trung binh LT = 18.750 Do Kho Vua Phai = 62.5% Chọn xác suất tin cậy là 95% thì z = 1,96 1,96.5,815 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑏𝑖ê𝑛 𝑑ướ𝑖 = 16,044 − = 14,34

45 1,96.5,815 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑏𝑖ê𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 = 16,044 + = 17,74 45

18,75

17,74

14,34

Vừa sức

Khó

Dễ

So sánh với Trung bình LT = 18,750 với hai giá trị biên, ta thấy Trung bình LT thuộc vùng khó. Độ lệch khá lớn (18,75 – 17,74 = 1,01) có thể kết luận bài kiểm tra này là hơi khó đối với HS. So sánh độ khó vừa phải = 62,5% và độ khó bài TEST = 53,5% thì cũng kết luận bài kiểm tra này là hơi khó đối với HS. Hệ số tin cậy = 0,820: bài kiểm tra này đáng tin cậy.

Kết quả bài kiểm tra của phần TNSP đƣợc xử lí theo phƣơng pháp thống kê toán

học Tính các tham số đặc trƣng thống kê và vẽ các biểu đồ

- Điểm trung bình : = (3-1)

trong đó fi là tần số ứng với điểm số xi, N là số HS tham gia các bài kiểm tra.

- Phƣơng sai: s2 = (3-2)

- Độ lệch chuẩn: (3-3)

- Hệ số biến thiên: (%) (3-4)

101

Từ bảng 3.3.1 và các công thức (3-1), (3-2), (3-3) và (3-4) ta tính đƣợc điểm trung

bình, phƣơng sai, độ lệch chuẩn.

Bảng 3.4. 1 Các tham số đặc trƣng thống kê của nhóm đối chứng và thực nghiệm

Nhóm HS Điểm trung Độ lệch Hệ số biến

Phƣơng sai (s2) chuẩn (s) thiên (V%) bình ( )

TN(12A1) 5,68 7,07 2,66 46,83

Biểu đồ 3.1.1: Phân bố điểm của nhóm đối chứng và thực nghiệm Chƣơng Sóng ánh sáng

6

TN

ĐC

5

ĐC(12A2) 5,09 3,65 1,91 37,52

4 Số HS 3

2

1

0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Điểm số

102

Biểu đồ 3.2. Phân phối tần suất của nhóm đối chứng và thực nghiệm

7

6

5

4

TN

ĐC

3

2

T Ầ U S N Ầ T Ố B N Â H P

1

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐIỂM SỐ

Biểu đồ 3.3. Phân phối tần suất tích lũy của nhóm đối chứng và thực nghiệm

120

100

80

TN

60

ĐC

I

40

20

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐIỂM SỐ

G N Ố U X Ở R T X M Ể Đ T Ạ Đ S H % Ệ L Ỷ T

103

2.6.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm, xử lí số liệu và đánh giá kết quả thực

nghiệm chương Lượng tử ánh sáng:

a) Kết quả

Bảng 3.2.2: Cấu trúc hai chiều của bài kiểm tra 1 tiết chƣơng Lƣợng Tử Ánh Sáng

Bài Mức Mức Mức Tổng

biết hiểu vận

dụng

4 4 4 Hiện tƣợng quang điện-Thuyết lƣợng tử ánh sáng 12

2 2 1 Hiện tƣợng quang điện trong 5

2 2 1 Hiện tƣợng quang-phát quang 5

2 1 2 Mẫu nguyên tử Bo 5

2 1 0 Sơ lƣợc về tia Laze 3

Tổng 8 30 12 10

40% 33,3% 26,7% 100% Tỉ lệ

Bảng 3.3.2: Thống kê các điểm số, tần số và tần suất tích lũy của bài kiểm tra 1 tiết

chƣơng lƣợng tử ánh sáng

Nhóm thực nghiệm 12A1 (sỉ số 22) Nhóm đối chứng 12A2 (sỉ số 23)

Điểm Điểm Tần số Tần suất Tần suất tích lũy Tần số Tần suất Tần suất tích lũy

1 0 0% 0% 1 4,3% 4,3% 1

2 1 4,5% 4,5% 2 0.00% 4,3% 0

3 1 4,5% 9,0% 3 8,7% 13,0% 2

4 2 9,1% 18,1% 4 17,4% 30,4% 4

5 6 27,3% 45,4% 5 26,2% 56,6% 6

6 3 13,7% 59,1% 6 17,4% 74,0% 4

7 3 13,7% 72,8% 7 8,7% 82,7% 2

8 4 18,2% 91,0% 8 8,7% 91,4% 2

9 1 4,5% 95,5% 9 4,3% 95,7% 1

1 1 10 4,5% 100,0% 10 4,3% 100,0%

104

b) Xử lí số liệu và đánh giá kết quả

* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO

Tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG Trung Binh = 17.378 Do lech TC = 5.994 Do Kho bai TEST = 57.9% Trung binh LT = 18.750 Do Kho Vua Phai = 62.5% Chọn xác suất tin cậy là 95% thì z = 1,96

1,96.5,994 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑏𝑖ê𝑛 𝑑ướ𝑖 = 17,378 − = 15,63

45 1,96.5,994 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑏𝑖ê𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 = 17,378 + = 19,13 45

18,75

15,63

19,13

Vừa sức

Khó

Dễ

So sánh với Trung bình LT = 18,750 với hai giá trị biên, ta thấy Trung bình LT thuộc

vùng vừa sức. có thể kết luận bài này vừa sức với học sinh.Độ lệch so với vùng khó bé

hơn độ lệch so với vùng dễ nên có phần tƣơng đối khó với học sinh.

So sánh độ khó vừa phải = 62,5% và độ khó bài TEST = 57,9% thì cũng kết luận bài

kiểm tra này là tƣơng đối dễ với HS.

Hệ số tin cậy = 0,830: bài kiểm tra này đáng tin cậy.

Kết quả bài kiểm tra của phần TNSP đƣợc xử lí theo phƣơng pháp thống kê toán

học Tính các tham số đặc trƣng thống kê và vẽ các biểu đồ

Từ bảng 3.3.2 và các công thức (3-1), (3-2), (3-3) và (3-4) ta tính đƣợc điểm trung

bình, phƣơng sai, độ lệch chuẩn của các lớp đối chứng và thực nghiệm.

105

Bảng 3.4. 2 Các tham số đặc trƣng thống kê của nhóm đối chứng và thực nghiệm

Nhóm HS Điểm trung Độ lệch Hệ số biến

Phƣơng sai (s2) chuẩn (s) thiên (V%) bình ( )

TN(12A1) 6,05 3,93 1,98 32,72

Biểu đồ 3.1.2: Phân bố điểm của nhóm đối chứng và thực nghiệm chƣơng Lƣợng tử ánh sáng

6

TN

ĐC

5

ĐC(12A2) 5,45 5,88 2,42 44,4

4 Số HS 3

2

1

0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Điểm số

106

Biểu đồ 3.2. Phân phối tần suất của nhóm đối chứng và thực nghiệm

7

6

5

4

TN

ĐC

3

2

T Ầ U S N Ầ T Ố B N Â H P

1

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐIỂM SỐ

Biểu đồ 3.3. Phân phối tần suất tích lũy của nhóm đối chứng và thực nghiệm

120

100

80

TN

60

ĐC

I

40

20

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐIỂM SỐ

G N Ố U X Ở R T X M Ể Đ T Ạ Đ S H % Ệ L Ỷ T

107

2.7. Kết luận chƣơng 3

Dựa vào kết quả TNSP, cùng với việc trao đổi với HS, chúng tôi rút ra một số nhận

xét nhƣ sau:

1. Chất lƣợng học tập hai chƣơng này ở lớp thực nghiệm cao hơn hẳn lớp đối chứng,

cụ thể nhƣ sau:

- Điểm trung bình cộng của HS lớp thực nghiệm (5,68 - chƣơng sóng ánh sáng

và 6,05 - chƣơng lƣợng tử ánh sáng) cao hơn HS lớp đối chứng (5,09 - chƣơng sóng

ánh sáng và 5,45 - chƣơng lƣợng tử ánh sáng).

- Các đƣờng lũy tích của lớp thực nghiệm nằm ở bên phải và phía dƣới các

đƣờng lũy tích của lớp đối chứng, chứng tỏ chất lƣợng học tập của lớp thực nghiệm

tốt hơn.

2. Nếu GV sử dụng CHTNKQ trong dạy học một cách hợp lí sẽ phát huy tính tích cực

và tự lực của HS vì các HS đƣợc trao đổi, tranh luận, tự tìm kiếm kiến thức. Giúp các

em khắc sâu kiến thức. Qua đó càng giúp các em phát triển thêm kĩ năng tìm kiếm

thông tin, xử lí thông tin, làm cho các em tự tin hơn, trau dồi phƣơng thức chiếm lĩnh

tri thức.

3. HS có hứng thú trong lúc học tập trên lớp và ở nhà thì tích cực chuẩn bị phiếu học

tập để tự tìm kiếm kiến thức trong sách giáo khoa. HS hoạt động nhóm cũng tốt hơn.

108

KẾT LUẬN

Luận văn đã thực hiện đƣợc các mục tiêu đặt ra và thu đƣợc các kết quả khoa học nhƣ

sau:

1. Đã xây dựng đƣợc các câu hỏi trắc nghiệm cho 10 bài của hai chƣơng “Sóng ánh

sáng” và “Lƣợng tử ánh sáng” trong chƣơng trình Vật lý 12 THPT.

2. Đã xây dựng đƣợc phƣơng án dạy học có sử dụng câu trắc nghiệm cho 10 bài của

hai chƣơng “Sóng ánh sáng” và “Lƣợng tử ánh sáng” trong chƣơng trình Vật lý

12 THPT.

3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm đã chứng tỏ khi sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong

dạy học thì chất lƣợng dạy và học đƣợc nâng cao:

- Phát huy đƣợc tính tính cực của học sinh khi học môn Vật lý.

- Điểm trung bình của lớp thực nghiệm (5,68 – 6,05 ) cao hơn điểm trung bình

của học sinh lớp đối chứng(5,09 – 5,45).

- Sự phân bố điểm xung quanh điểm trung bình của lớp thực nghiệm đồng đều

hơn học sinh lớp đối chứng.

4. Về mặt phƣơng pháp, các kết quả trên đây có thể áp dụng cho việc dạy học ở các

chƣơng khác của chƣơng trình vật lý THPT. Nội dung của luận văn có thể làm tài

liệu tham khảo cho sinh viên sƣ phạm, học viên cao học và giáo viên vật lý ở các

trƣờng THPT trong quá trình giảng dạy.

5. Một số đề xuất:

Qua quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi có đề xuất:

1. Nâng cao vai trò tự học, tự nghiên cứu tài liệu của HS dƣới sự hƣớng dẫn của GV

vì GV không thể dạy tất cả các kiến thức trình bày trong sách giáo khoa đƣợc.

2. Xây dựng hệ thống mục tiêu của khối, của chƣơng và từng bài thật chi tiết nhằm

giảng dạy tốt hơn.

3. Khi vận dụng CHTN để xây dựng phƣơng án dạy kiến thức mới cần chú ý loại kiến

thức mà ta định dạy. Không phải bất cứ kiến thức nào cũng sử dụng CHTN đƣợc.

109

1. Hoàng Chúng (1983), Phƣơng pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, Nxb Giáo

dục, Hà Nội.

2. TS. Phạm Thế Dân (2004), Phân tích chƣơng trình vật lí phổ thông, Bài giảng chuyên đề

cao học, Đại học Sƣ phạm TP. Hồ Chí Minh.

3. TS. Thái Khắc Định (2001), Xác suất và thống kê toán, Nxb Thống kê.

4. Êxipôp (1977), Những cơ sở của lí luận dạy học, Tập II, Ngƣời dịch: Nguyễn Ngọc

Quang, Nxb Giáo dục.

5. Lƣơng Duyên Bình (Chủ biên), Nguyễn Xuân Chi, Tô Giang, Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh

(2006), Bài tập vật lí 10, Nxb Giáo dục.

6. Lƣơng Duyên Bình(Tổng chủ biên), Vũ Quang(chủ biên), Nguyễn Thƣợng Chung, Tô

Giang, Trần Chí Minh, Ngô Quốc Quýnh, SGK Vật lý 12, Nxb Giáo Dục.

7. Nguyễn Thế Khôi(Tổng chủ biên), Vũ Thanh Khiết(Chủ biên), Nguyễn Đức Hiệp,

Nguyễn Ngọc Hƣng, Nguyễn Đức Thâm, Phạm Đình Thiết, Vũ Đình Túy, Phạm Quý Tƣ,

SGK Vật lý 12 nâng cao, Nxb Giáo Dục.

8. Vũ Quang(chủ biên), Lƣơng Duyên Bình, Tô Giang, Ngô Quốc Quýnh, bài tập vật lý 12,

Nxb Giáo Dục.

9. Võ Thị Kim Hà (2003), Những ƣu điểm, khuyết điểm của phƣơng pháp kiểm tra trắc

nghiệm trong môn toán một số hƣớng khắc phục, Luận văn tốt nghiệp, Đại học sƣ phạm Huế.

10. Nguyễn Phụng Hoàng, Phƣơng pháp trắc nghiệm trong kiểm tra và đánh giá kết quả học

tập, Nxb Giáo dục, thành phố Hồ Chí Minh.

11. Trần Bá Hoành, Đánh giá trong giáo dục, Nxb Hà Nội.

12. Nguyễn Mạnh Hùng (2006), Tài liệu bồi dƣỡng GV cốt cán trƣờng trung học phổ thông,

Lƣu hành nội bộ, trƣờng Sƣ Phạm TP. HCM.

13. TS. Nguyễn Mạnh Hùng (2001), Phƣơng pháp giảng dạy vật lí trong trƣờng phổ thông,

Nxb Đại học Sƣ phạm, thành phố Hồ Chí Minh.

14. Luật giáo dục Nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Nxb Chính trị Quốc gia.

15. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học, tập 1, Nxb Giáo dục.

16. Nguyễn Văn Lự (2008), Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận vật lí 12, Nxb Giáo dục.

17. ThS. Võ Tấn Quân và kỉ sƣ Vũ Hoàng Anh, Chƣơng trình trộn đề trắc nghiệm Mcmic.

18. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh (2002), Nghiên cứu xây dựng và sử dụng phối hợp câu hỏi

trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận nhằm cải tiến hoạt động đánh giá kết quả học

tập vật lí ở bậc đại học, Luận án Tiến sĩ giáo dục, Vinh.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

110

19. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hƣng (2001), Tổ chức hoạt động hoạt động nhận thức

cho HS trong dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

20. Nguyễn Đức Thâm (chủ biên), Nguyễn Ngọc Hƣng, Phạm Xuân Quế (2003), Phƣơng

pháp dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông, Nxb Đại học Sƣ phạm.

21. Bùi Gia Thịnh (chủ biên), Lƣơng Tất Đạt, Đỗ Hƣơng Trà…(2008), Thiết kế bài giảng Vật

Lý 12 theo hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS, Nxb Giáo dục.

22. Lý Minh Tiên (1995), Chƣơng trình phần mềm xử lý thống kê Test, Đại học Sƣ phạm TP.

Hồ Chí Minh.

23. Lý Minh Tiên, Đoàn Văn Điều, Trần Thị Thu Mai, Võ Văn Nam, Đỗ Hạnh Nga (2006),

Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập của HS bằng trắc nghiệm khách quan, Nxb Giáo dục

TP. Hồ Chí Minh.

24. Phạm Hữu Tòng (1989), Phƣơng pháp dạy bài tập vật lí, Nxb Giáo dục.

25. Phạm Hữu Tòng (2004), Dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông theo định hƣớng phát triển

hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tƣ duy khoa học, Nxb Đại học Sƣ phạm.

26. Dƣơng Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lƣờng thành quả học tập, Nxb Đại học

Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.

27. Thái Duy Tuyên , Phát huy tính tích cực nhận thức của ngƣời học, Tủ sách khoa học

VLOS (mạng Internet).

28. Lƣơng Quốc Vinh (2007), Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan chƣơng “Những

kiến thức sơ bộ về hạt nhân nguyên tử” lớp 12 trung học phổ thông nhằm nâng cao hiệu quả

việc dạy và học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học sƣ phạm TP. Hồ Chí Minh.

29. Trịnh Thị Hải Yến, Nguyễn Phƣơng Hồng (2003), “Những giải pháp đổi mới phƣơng

pháp dạy học vật lý”, Tạp chí Giáo dục (54).

30. Nguyễn Trọng sửu (chủ biên), Nguyễn Hải châu, Nguyễn Xuân Chi, Vũ Thanh Khiết, ….

(2008), Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa lớp 12, Nxb Giáo dục.

31. N.M Zvereva (1985), Tích cực hoá tƣ duy của HS trong giờ học vật lý, Nxb Giáo dục.

32. I.F.Kharlamop (1979), Phát huy tính tích cực học tập của HS nhƣ thế nào, tập 1,2, Nxb

Giáo dục Hà Nội.

111

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT VÀ PHÂN TÍCH ĐỘ KHÓ, ĐỘ PHÂN CÁCH

CỦA TỪNG CÂU.

ĐỀ KIỂM TRA CHƢƠNG SÓNG ÁNH SÁNG

Câu 1: Câu nào sau đây là sai: Dải màu thu được sau lăng kính khi chiếu vào nó chùm ánh sáng trắng gọi là:

A. quang phổ của Mặt Trời. B. quang phổ của ánh sáng trắng. C. dải màu cầu vòng. D. chùm ánh sáng trắng.

A

B

C

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,09

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 16

Tỉ lệ (%) 72,7

2

3

13,04

4

17,3

1

4,3

13

2

5

12,2

5

12,2

2

4,9

29

56,5 70,7

4

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 59,1% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải. Câu 2: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng:

A. có màu xác định. B. không bị đổi phương khi qua lăng kính. C. không bị tán sắc khi qua lăng kính. D. bị đổi màu khi qua lăng kính.

A

B

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 16

Tỉ lệ (%) 72,7

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

1

4

17,3

3

13,0

11

47,8

1

8,6

4

6

15,0

5

12,5

27

67,5

2

5,0

5

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 68,2% Độ phân cách: 0,25 Đây là câu có độ phân cách tạm đƣợc và là câu dễ.

112

Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng là do:

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc và góc lệch của mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau khi qua lăng kính sẽ khác nhau. B. Sự đổi màu của ánh sáng khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. C. Cường độ của ánh sáng bị thay đổi do truyền từ môi trường này sang môi trường kia. D. Lăng kính làm đổi màu ánh sáng trắng.

A*

B

C

D

Bỏ chọn

1

Số lƣợng 8

Tỉ lệ (%) 36,6

Số lƣợng 5

Tỉ lệ (%) 22,7

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 13,6

1

6

26,0

5

21,7

6

26,6

5

21,7

2

14

32,6

10

23,3

10

23,3

9

20,9

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 54,5% Độ phân cách: 0,5 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó. Câu 4: Chọn câu giải thích đúng: Hình ảnh cầu vồng trên bầu trời là kết quả của hiện tượng tán sắc ánh sáng vì:

A. Ánh sáng mặt trời là ánh sáng trắng nên nó bị tán sắc. B. Sau cơn mưa, các giọt hơi nước trở thành những lăng kính làm tán sắc ánh sáng mặt

trời.

C. Sau cơn mưa, các đám mây có khả năng làm tán sắc ánh sáng mặt trời. D. Sau cơn mưa, do màu sắc của các đám mây phong phú, đây là hiện tượng tự nhiên.D.

chùm ánh sáng trắng.

A

B*

C

D

Bỏ chọn

0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 16

Tỉ lệ (%) 72,7

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

0

3

13,0

12

52,1

5

21,7

3

13,0

0

5

11,1

28

62,2

7

15,6

5

11,1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 62,5% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 5: Quan sát màn hứng ánh sáng trong thí nghiệm Young, thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc ta thấy:

A. dải màu đơn sắc liên tục từ đỏ đến tím. B. những vạch màu đơn sắc xen kẻ, song song và cách đều với những vạch tối. C. chùm sáng bị tán sắc thành nhiều màu. D. những vạch màu xen kẻ, song song và cách đều nhau.

113

A

B*

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 18

Tỉ lệ (%) 81,8

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 1

0

Tỉ lệ (%) 4,5

3

13,0

13

56,5

2

8,6

3

2

13,0

5

11,6

31

72,1

3

7,0

4

2

9,3

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 66,7% Độ phân cách: 0,33 Đây là câu có độ phân cách khá tốt và là câu khó vừa phải. Câu 6: Chọn câu sai:

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai sóng kết hợp trong miền chồng chập của chúng. B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm khẳng định ánh sáng có tính chất sóng. C. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp nhau. D. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng tới gặp nhau và tăng cường lẫn nhau. A

C*

D

B

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 0

Tỉ lệ (%) 0,0

Số lƣợng 18

Tỉ lệ (%) 90,9

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

0

3

13,0

2

8,6

15

65,2

2

8,6

1

5

11,4

2

4,5

33

75,0

4

9,1

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 65,2% Độ phân cách: 0,25 Đây là câu có độ phân cách tạm đƣợc và là câu khó vừa phải. Câu 7: Hình ảnh quan sát trên màng xà phòng, ván dầu trên mặt nước ta thấy xuất hiện nhiều màu sặc sở là do:

A. Sự tán sắc ánh sáng. B. Sự phản xạ ánh sáng. C. Sự khúc xạ ánh sáng. D. Sự giao thoa ánh sáng.

A

B

C

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 11

Tỉ lệ (%) 50,0

0

5

21,7

5

21,7

6

26,0

6

26,0

1

9

20,5

8

18,2

10

22,7

17

38,6

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

114

D

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 56,5% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 8: Công thức nào sau đây dùng để đo bước sóng ánh khi sử dụng thí nghiệm của giao thoa Young: λ.D

a.D

λ.a

D. 𝑖 =

C. 𝑖 =

B. 𝑖 =

A. 𝑖 =

λ

𝑎

𝐷

λ.𝑎

A*

B

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 16

Tỉ lệ (%) 72,7

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

0

11

47,8

3

13

3

13,0

5

31,7

1

27

61,4

4

9,1

6

13,6

7

15,9

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 66,7% Độ phân cách: 0,33 Đây là câu có độ phân cách khá tốt và là câu khó vừa phải. Câu 9: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, vị trí vân sáng được xác định bởi công thức:

λ.D

λ.D

A. 𝑥𝑠 = 2𝑘.

B. 𝑥𝑠 = 𝑘.λ

C. 𝑥𝑠 = 𝑘

D. 𝑥𝑠 = 2𝑘 + 1 λ.D

𝑎

2𝑎

A

B

𝑎 C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 17

Tỉ lệ (%) 77,2

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

0

5

21,7

2

8,6

12

52,1

3

13,0

1

7

15,9

4

9,1

29

65,9

4

9,1

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 60,5% Độ phân cách: 0,5 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 10: Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5

C. 4i

A. 2i

B. 3i A

B*

C

D. 5i D

Bỏ chọn

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

1

4

17,3

10

43,4

4

17,3

2

8,6

3

7

17,1

25

61,0

6

14,6

3

7,3

4

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

115

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 59,1% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 11: Trong thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng. Ta đo được bước sóng ánh sáng là λ=0.58μm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

A. Ánh sáng đỏ B. Ánh sáng màu tím.C. Ánh sáng màu đen.D. Ánh sáng màu vàng.

A

B

C

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 13

Tỉ lệ (%) 59

2

4

17,3

4

17,3

3

13,0

7

30,4

5

6

15,8

6

15,8

6

15,8

20

52,6

7

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 65% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 12: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young, 2 khe cách nhau 1,5mm, vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe là 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:

A. 0,6μm

C. 0,2μm

B. 3,73μm A

B

C

D. 0,6mm D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

0

1

4,3

3

13

4

17,3

14

60,8

1

2

4,5

6

13,6

7

15,9

29

65,9

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 60,9% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 13: Máy quang phổ là dụng cụ quang học dùng để:

A. phân tích nhiệt độ của chùm ánh sáng tới. B. tạo ra các vạch quang phổ cho các bức xạ đơn sắc. C. phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc. D. tạo ra một chùm sáng song song. B A

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 17

Tỉ lệ (%) 77,2

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

1

4

17,3

3

13,0

12

52,1

1

4,3

3

6

14,6

4

9,8

29

70,7

2

4,9

4

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

116

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 66,7% Độ phân cách: 0,5 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 14: Quang phổ nào sau đây là quang phổ vạch phát xạ: A. Quang phổ gồm một dãi màu liên tục từ đỏ đến tím. B. Những vạch sáng, tối nằm xen kẽ một cách đều đặn. C. Những vạch tối nằm trên nền của một dãi màu từ đỏ đến tím. D. Những vạch màu nằm trên một nền tối.

A

B

C

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 0

Tỉ lệ (%) 0

Số lƣợng 17

Tỉ lệ (%) 77,2

1

3

13

4

17,3

2

8,6

12

52,1

2

5

11,9

6

14,3

2

4,8

29

69,0

3

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 63,6% Độ phân cách: 0,67 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 15: Ứng dụng của quang phổ liên tục là:

A. Xác định nhiệt độ của các vật phát sáng. B. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong mẫu vật sáng. C. Xác định bước sóng của các nguồn sáng. D. Xác định màu sắc của nguồn sáng. B* A

D

C

Bỏ chọn

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 10

Tỉ lệ (%) 45,4

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

0

5

21,7

7

30,4

5

21,7

4

17,3

2

9

20,9

17

39,5

9

20,9

8

18,6

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 43,5% Độ phân cách: 0,5 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó. Câu 16: Khi đặt trên đường đi của ánh trắng một dung dịch màu thì quang phổ thu được sẽ có một số vạch đen hiện đúng vị trí các vạch sáng màu của dung dịch đó là vì:

A. các vạch màu đó trong quang phổ liên tục của ánh sáng trắng bị dung dịch màu hấp

thụ hết.

B. các vạch màu đó trong quang phổ liên tục của ánh sáng trắng bị dung dịch màu cản

lại trên đường đi.

C. dung dịch màu có khả năng phát ra tia màu đen khi bị ánh sáng trắng chiếu tới. D. quang phổ ánh sáng trắng bị chặn lại một vài vạch màu khi đi qua dung dịch màu.

117

A*

B

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 7

Tỉ lệ (%) 31,8

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 7

Tỉ lệ (%) 31,8

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

1

4,3

8

34,7

6

26,0

8

34,7

1

0

18,2

12

27,3

13

29,5

11

25,0

8

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 34,8% Độ phân cách: 0,5 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó rất khó. Câu 17: Chọn nhận định không chính xác về tia hồng ngoại:

A. Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của

ánh sáng đỏ.

B. Những vật có nhiệt độ thấp thì không thể phát ra tia hồng ngoại. C. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

A

B*

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 14

Tỉ lệ (%) 63,6

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

0

6

26,0

5

21,7

5

21,7

5

21,7

1

10

22,7

19

43,2

7

15,9

8

18,2

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 47,8% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó. Câu 18: Bức xạ tử ngoại là bức xạ: A. Đơn sắc, có màu tím sẫm. B. Không nhìn thấy được và có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím. C. Có bản chất là sóng điện từ và có bước sóng nhỏ hơn 0,4µm. D. Mắt thường có thể quan sát được. B A

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

2

3

13,0

2

8,6

13

56,5

2

8,6

3

5

12,5

4

10,0

28

70,0

3

7,5

5

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

118

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 63,6% Độ phân cách: 0,55 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 19: Nguồn nào sau đây không thể phát tia tử ngoại:

B. Mặt trời. C. Hồ quang điện. D. Đèn cao áp thủy ngân.

A. Bóng đèn dây tóc. A*

B

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 13

Tỉ lệ (%) 59,0

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

1

4

17,3

8

34,7

4

17,3

5

21,7

2

17

40,5

12

28,6

7

16,7

6

14,3

3

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 36,4% Độ phân cách: 0,5 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó.

Câu 20: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây: A. Tác dụng nhiệt. C. Biến điệu sóng điện từ cao tần.

A

B

D*

C

B. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. D. Kích thích sự phát quang một số chất. Bỏ chọn

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

1

3

13,0

1

4,3

3

13,0

14

60,8

2

6

14,3

2

4

5

11,9

29

69,0

3

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 66,7% Độ phân cách: 0,5 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 21: Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây:

A. Cho một chùm electron chậm bắn vào kim loại. B. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn. C. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại. D. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy và có nguyên tử lượng lớn.

A

B*

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 6

Tỉ lệ (%) 27,1

Số lƣợng 10

Tỉ lệ (%) 45,4

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

0

7

30,4

4

17,3

6

26,0

6

26,0

0

13

28,9

14

31,1

9

20,0

9

20,0

0

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

119

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 29,2% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu rất khó. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X:

A. Tia X có khả năng đâm xuyên. B. Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất. C. Tia X không có khả năng ion hóa chất khí. D. Tia X có tác dụng sinh lý.

A

B

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 14

Tỉ lệ (%) 63,6

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

1

3

13,0

5

21,7

9

39,1

5

21,7

1

5

11,6

7

16,3

23

53,5

8

18,6

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

B. sóng vô tuyến có bước sóng khác nhau. D. sóng ánh sáng có bước sóng khác nhau.

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 45,8% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó. Câu 23: Nhận xét nào sau đây là đúng? Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen đều là: A. sóng cơ học có bước sóng khác nhau. C. sóng điện từ có bước sóng khác nhau. B

C*

A

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 14

Tỉ lệ (%) 63,6

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

2

3

13

4

17,3

10

43,4

2

8,6

4

4

10,3

8

20,5

24

61,5

3

7.7

6

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 63,6% Độ phân cách: 0,5 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó vừa phải. Câu 24: Bức xạ có bước sóng từ 4.10-7m đến 7,5.10-7m thuộc loại nào trong các loại bức xạ dưới đây:

A. Tia X.

D. Ánh sáng nhìn thấy.

B. Tia hồng ngoại. C. Tia tử ngoại. A

B

C

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 16

Tỉ lệ (%) 72,7

1

4

17,3

2

8,6

3

13,0

13

56,5

1

7

16,3

3

7,0

4

9,3

29

67,4

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

120

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 54,5% Độ phân cách: 0,67 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó. Câu 25: Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidrô có 4 vạch màu đặc trưng nào sau đây: A. đỏ, vàng, lam, tím. B. đỏ, lục, chàm, tím. C. đỏ, lam, chàm, tím. D. đỏ,vàng,chàm, tím.

A

B

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 10

Tỉ lệ (%) 45,4

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

0

7

30,4

8

34,7

3

13,0

5

21,7

0

11

24,4

12

26,7

13

28,9

9

20,0

0

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 45,8% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó. Câu 26: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trong không khí, sử dụng ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được là 1,5mm.Vị trí vân sáng thứ 6 kể từ vân trung tâm là:

A. 7,5mm

C. 9mm

D. 8,25mm

B. 9,75mm A

B

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

Số lƣợng 0

Tỉ lệ (%) 0

2

4

17,3

6

26,0

9

39,1

2

8,6

2

6

14,6

9

22,0

24

58,5

2

4,9

4

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 47,6% Độ phân cách: 0,67 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó. Câu 27: Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với a=1mm, D=2m,=0,6m. Tại điểm M trên màn quan sát giao thoa cách vân trung tâm 7,2mm có vân:

A. tối bậc 6.

7.D. sáng bậc 6.

B. tối bậc 5. A

B

C. sáng bậc C

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 12

Tỉ lệ (%) 54,5

1

4

17,3

5

21,7

3

21,7

10

43,4

1

6

14,0

8

18,6

7

16,3

22

51,2

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

121

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 34,8% Độ phân cách: 0,5 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó. Câu 28: Trong quang phổ của ánh sáng trắng mặt trời có:

B. ba màu cơ bản: đỏ, lục và tím.

A. chỉ có màu trắng. C. bảy màu cơ bản: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.

D. màu vàng của ánh nắng.

A

B

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 18

Tỉ lệ (%) 81,8

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

0

4

17,3

0

0

15

65,2

3

13,0

1

5

11,4

1

2,3

33

75,0

5

11,4

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 60,9% Độ phân cách: 0,5 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó. Câu 29: Chọn câu sai: Sự giống nhau giữa tia hồng ngoại với tia tử ngoại:

A. Đều có bản chất là sóng điện từ. B. Đều có lưỡng tính sóng – hạt được đặc trưng bởi  và hạt được đặc trưng bởi năng

lượng photon =hf.

C. Đều không quan sát được bằng mắt. D. Đều có khả năng đâm xuyên.

A

B

C

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

2

4

17,3

3

13,0

3

13,0

9

39,1

4

5

12,8

5

12,8

5

12,8

24

61,5

6

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 60,0% Độ phân cách: 0,67 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó. Câu 30: Thân thể con người ở nhiệt độ 370C phát bức xạ nào trong các bức xạ sau đây: B. Bức xạ nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

A. Tia X.

122

A

B

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 18

Tỉ lệ (%) 81,8

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

0

3

13,0

3

13,0

13

56,5

2

9,0

2

5

11,6

4

9,3

31

72,1

3

7,0

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 63,6% Độ phân cách: 0,33 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó.

KIỂM TRA CHƢƠNG LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Câu 1: Hiện tượng quang điện là hiện tượng:

A. chùm các electron bật ra khỏi tấm kim loại do bị nung nóng. B. chùm các electron bật ra khỏi kim loại do bị chiếu sáng bằng những bức xạ thích hợp. C. chùm ion dương bị bức khỏi kim loại do bị chiều bằng các bức xạ có năng lượng lớn. D. xuất hiện dòng điện đồng thời phát sáng trong kim loại.

A

B*

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 17

Tỉ lệ (%) 77,2

Số lƣợng 0

Tỉ lệ (%) 0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

0

3

13,0

13

56,5

2

8,6

3

13,0

2

6

14,0

30

69,8

2

4,7

5

11,6

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 63,6% Độ phân cách: 0,17 Đây là câu có độ phân cách kém và là câu có độ khó vừa phải. Câu 2: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về giới hạn quang điện của kim loại: A. đặc trưng cho kim loại đó về khả năng xảy ra hiện tượng quang điện. B. giới hạn quang điện càng lớn thì hiện tượng quang điện càng dễ xảy ra. C. giới hạn quang điện λ0 là bước sóng của kim loại. D. giới hạn quang điện càng lớn thì kim loại đó càng dễ cho bật electron.

A

B

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 13

Tỉ lệ (%) 59,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

1

4

17,3

4

17,3

8

34,7

4

17,3

3

6

14,6

7

17,1

21

51,2

7

17,1

4

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 61,9% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải.

123

Câu 3: Giới hạn quang điện phụ thuộc vào:

B. hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện.

A. bản chất của kim loại. C. bước sóng ánh sáng kích thích. D. cường độ chùm ánh sáng kích thích.

A*

B

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 14

Tỉ lệ (%) 63,6

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

1

10

43,4

3

13,0

6

26,0

4

17,3 0

24

54,5

5

11,4

9

20,5

6

13,6 1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 56,5% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó. Câu 4: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm nhôm có giới hạn quang điện là 0,3µm. Hiện tượng quang điện có thể sẽ xảy ra khi chùm bức xạ là:

A. ánh sáng tím.

B. ánh sáng đỏ.

C. tia hồng ngoại.

A

B

C

D*

D. tia tử ngoại. Bỏ chọn

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13, 6

Số lƣợng 10

Tỉ lệ (%) 45,4

2

6

26,0

4

17,3

5

21,7

6

26,0

2

10

24,4

7

17,1

8

19,5

16

39,0

4

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 42,9% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó . Câu 5: Giới hạn quang điện của tấm đồng là 0,36µm. Chiếu vào nó một số bức xạ có bước sóng λ1=0,36µm; λ2=0,35µm; λ3=0,4µm; λ4=0,45µm. Những bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng quang điện:

A. λ1

B. λ1 và λ2 A

B*

C. λ3 và λ4 C

D. λ4 D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

1

3

13,0

8

34,7

6

26,0

1

4,3

1

5

11,6

27

62,8

8

18,6

3

7,0

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 59,1% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải.

124

Câu 6: Theo nội dung của thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây là không đúng:

A. Chùm ánh sáng là một chùm hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng xác định. B. Các photon có năng lượng như nhau vì chúng chuyển động với vận tốc bằng nhau. C. Cường độ của chùm sáng phụ thuộc vào số photon trong chùm. D. Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động, không có photon đứng yên.

A

B*

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 17

Tỉ lệ (%) 77,2

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

0

0

0

12

52,1

2

8,6

6

26,0

3

1

2,4

29

69,0

4

9,5

8

19,0

3

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 71,4% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 7: Ánh sáng có bước sóng =0,3m thì năng lượng của phôton là:

A. 0,66.10-20(J) B. 6625.10-20(J)

C. 6,625.10-20(J)

D*

A

B

C

D. 66,25.10-20(J) Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 18

Tỉ lệ (%) 81,8

0

1

4,3

4

17,3

4

17,3

14

60,8

0

2

4,4

6

13,3

5

11,1

32

71,1

0

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 70,8% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 8: Mọi photon truyền trong chân không đều có cùng:

A. Năng lượng. B. Bước sóng.

A

C. Vận tốc. C*

B

D. Tần số. D

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 17

Tỉ lệ (%) 77,2

Số lƣợng 1

0

Tỉ lệ (%) 4,5

1

4,3

5

21,7

14

60,8

3

0

13,0

2

4,4

8

17,8

31

68,9

4

0

8,9

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 62,5% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải.

125

Câu 9: Công thoát của electron ra khỏi xêdi (Cs) là 1,875eV thì giới hạn quang điện của xêdi là:

A. 0,6625m

C. 0,7m

B. 6,6m A*

C

B

D. 0,66m D

Bỏ chọn

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

1

12

52,1

3

13

2

8,6

5

21,7

1

27

62,8

6

14,0

3

7,0

7

16,3

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

C. hóa năng.

D. năng lượng bức xạ.

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó:63,6% Độ phân cách: 0,50 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải. Câu 10: Pin quang điện là thiết bị biến đổi…..ra điện năng: B. nhiệt năng. A. cơ năng. A

C

B

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 19

Tỉ lệ (%) 86,3

0

2

8,6

2

8,6

5

21,7

13

56,5

0

3

6,7

3

6,7

7

15,6

32

71,1

0

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 62,5% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải. Câu 11: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:

A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng chất bán dẫn giảm mạnh điện trở khi bị chiếu sáng. B. Trong hiện tượng quang dẫn, khi được giải phóng, electron thoát khỏi chất bán dẫn và trở thành các electron dẫn. C. Đối với một bức xạ điện từ nhất định thì nó sẽ gây ra hiện tượng quang dẫn dễ hơn hiện tượng quang điện. D. Hiện tượng quang điện và hiện tượng quang dẫn có cùng bản chất. B*

D

A

C

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

Số lƣợng 5

Tỉ lệ (%) 22,7

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

0

13,0

10

43,4

6

26,0

3

13,0

3

1

9,1

25

56,8

11

25,0

4

9,1

4

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU.

126

Độ khó: 75,0% Độ phân cách: 0,50 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 12: Chất quang dẫn là chất:

A. dẫn ánh sáng. B. dẫn điện tốt hơn khi được chiếu ánh sáng thích hợp. C. có khả năng truyền ánh sáng khi bị nung nóng. D. có khả năng phát sáng trong bóng tối.

A

B*

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 17

Tỉ lệ (%) 77,2

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

1

3

13,0

12

52,1

3

13,0

4

17,3

1

5

11,6

29

67,4

4

9,3

5

11,6

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 73,9% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 13: Chọn câu trả lời đúng: Tấm kính đỏ có khả năng:

A. tán xạ mạnh ánh sáng đỏ. C. phản xạ rất ít ánh sáng đỏ khi đi qua nó.

A*

B

B. hấp thụ ít ánh sáng đỏ. D. khúc xạ ánh sáng đỏ khi đi qua nó. D

C

Bỏ chọn

Số lƣợng 10

Tỉ lệ (%) 45,4

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

1

9

39,1

7

30,4

4

17,3

2

8,6

2

19

45,2

11

26,2

7

16,7

5

11,9

3

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 52,4% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó . Câu 14: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng quang-phát quang?

A. Ánh sáng phát ra từ các vạch trên áo của công nhân làm đường, vệ sinh vào buổi tối. B. Ánh sáng phát ra trên các biển giao thông vào buổi tối khi có đèn xe đi qua. C. Ánh sáng phát ra từ các công tắc đèn dạ quang. D. Ánh sáng từ bút màu dạ quang.

A

B

C

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 16

Tỉ lệ (%) 72,7

0

5

21,7

2

8,6

4

17,3

10

43,4

2

8

18,6

3

7,0

6

14,0

26

60,5

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

127

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 68,2% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 15: Chất quang - phát quang khác với các chất phát quang khác ở chỗ nào?

B. hấp thụ điện năng rồi phát ra ánh sáng. A. hấp thụ nhiệt rồi phát ra ánh sáng. C. hấp thụ hóa năng rồi phát ánh sáng. D. hấp thụ năng lượng photon rồi phát ánh sáng.

A

B

C

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 0

Tỉ lệ (%) 0,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

1

0,0

7

30,4

13,0

12

52,1

3

0

1

0,0

10

23,3

14,0

27

62,8

6

0

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó:73,9% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 16: Hiện tượng lân quang và huỳnh quang khác nhau ở chỗ:

A. Thời gian tắt ánh sáng phát quang khi thôi chiếu ánh sáng kích thích. B. Bước sóng ánh sáng phát quang. C. Màu sắc ánh sáng phát quang.D. Bước sóng ánh sáng kích thích. D

A*

B

C

Bỏ chọn

Số lƣợng 20

Tỉ lệ (%) 90,9

Số lƣợng 0

Tỉ lệ (%) 0

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

0

16

69,5

1

4,3

3

13,0

3

13,0

0

36

80,0

1

2,2

4

8,9

4

8,9

0

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 79,2% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 17: Trong mẫu nguyên tử của Bo:

A. ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ. B. nguyên tử bức xạ khi chuyển lên mức năng lượng cao hơn. C. khi chuyển về mức năng lượng thấp hơn, nguyên tử không bức xạ. D. ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ cũng không hấp thụ năng lượng.

A*

B

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 17

Tỉ lệ (%) 77,2

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

0

13

56,5

2

8,6

2

8,6

5

21,7

1

30

68,2

4

9,1

3

6,8

7

15,9

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

128

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 69,6% Độ phân cách: 0,67 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 18: Mẫu nguyên tử Bo và mẫu nguyên tử Ruđơpho khác nhau ở điểm nào:

B. lực tương tác giữa electron và hạt nhân. D. mô hình nguyên tử có hạt nhân.

A. hình dạng quỹ đạo của electron. C. trạng thái có năng lượng ổn định. B A

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 6

Tỉ lệ (%) 27,2

Số lƣợng 11

Tỉ lệ (%) 50,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

1

8,6

6

26,0

8

34,7

4

17,3

2

3

7,3

12

29,3

19

46,3

7

17,1

3

4

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 70,0% Độ phân cách: 0,50 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 19: Electron của nguyên tử hidrô đang chuyển động trên quỹ đạo M thì quang phổ của nó có thể có bao nhiêu vạch:

A. 3 vạch.

C. 2 vạch.

B. 4 vạch. A

C*

B

D. 1 vạch. D

Bỏ chọn

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 14

Tỉ lệ (%) 63,6

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

0

6

26,0

8,6

12

52,1

2

2

8,6

1

10

22,7

9,1

26

59,1

4

4

9,1

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 65,2% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải. Câu 20: Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng có năng lượng EM=-1,5 eV sang trạng thái có năng lượng EL=-3,4 eV. Bước sóng của bức xạ phát ra khi chuyển trạng thái trên là:

A. 0,434m.

D. 0,654m.

B. 0,486m. A

B

C. 0,564m. C

D*

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

0

3

13,0

4

17,3

3

13,0

11

47,8

2

4

9,3

8

18,6

5

11,6

26

60,5

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 58,3% Độ phân cách: 0,67 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải.

129

Câu 21: Khi các nguyên tử hiđrô được kích thích để electron chuyển lên quỹ đạo M thì sau đó các vạch quang phổ mà nguyên tử có thể phát ra sẽ thuộc vùng

A. hồng ngoại và khả kiến. C. khả kiến và tử ngoại.

B. hồng ngoại và tử ngoại. D. hồng ngoại, khả kiến và tử ngoại.

A*

B

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 8

Tỉ lệ (%) 36,3

Số lƣợng 6

Tỉ lệ (%) 27,2

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 5

Tỉ lệ (%) 22,7

1

6

26,0

6

26,0

8,6

6

26,0

2

3

14

34,1

12

29,3

9,8

11

26,8

4

4

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 35,0% Độ phân cách: 0,42 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó . Câu 22: Muốn một chất phát quang ra ánh sáng khả kiến có bước sóng  lúc được chiếu sáng thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng:

A. bằng bước sóng  của ánh sáng phát quang.\ B. lớn hơn bước sóng  của ánh sáng phát quang. C. nhỏ hơn bước sóng  của ánh sáng phát quang. D. tùy thuộc vào chất phát quang.

A

B

C*

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 12

Tỉ lệ (%)

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

1

13,0

6

26,0

7

30,4

4

17,3

3

3

14,6

10

24,4

19

46,3

6

14,6

6

4

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 38,1% Độ phân cách: 0,50 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó . Câu 23: Tia Laze không có đặc điểm nào sau đây:

A. độ định hướng cao. B. độ đơn sắc cao. C. cường độ lớn.

A

B

C

D*

D. công suất lớn. Bỏ chọn

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 0

Tỉ lệ (%) 0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 17

Tỉ lệ (%) 77,2

0

4

17,3

1

8,6

5

21,7

12

52,1

1

7

15,9

1

2,3

7

15,9

29

65,9

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

130

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 73,9% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 24: Tia Laze:

A. luôn có màu đỏ. B. có màu sắc rất đa dạng, phụ thuộc vào nguồn tạo ra nó. C. luôn là bức xạ không nhìn thấy. D. chỉ tạo ra được từ rubi hồng ngọc. B* A

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 17

Tỉ lệ (%) 77,2

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 0

Tỉ lệ (%) 0,0

0

7

30,0

12

0,52

3

13,0

0

0,0

1

11

25,0

29

65,9

4

9,1

0

0,0

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 73,9% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu dễ. Câu 25: Phát xạ cảm ứng có nghĩa là:

A. sự tạo ra một bức xạ mới do hiện tượng cảm ứng điện từ. B. sự tạo ra một photon từ một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích bằng một photon giống hệt khác bay ngang qua nguyên tử đó. C. một vật có khả năng phát xạ ánh sáng, nếu dùng một bức xạ khác chiếu vào nó. D. một vật có khả năng phát xạ ánh sáng, nếu được kích thích bằng điện, nhiệt, chiếu các tia giàu năng lượng…

A

B*

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 0

Tỉ lệ (%) 0,0

Số lƣợng 15

Tỉ lệ (%) 68,1

Số lƣợng 4

Tỉ lệ (%) 18,1

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

1

0,0

10

43,4

6

26,0

5

21,7

0

2

0,0

25

59,5

10

23,8

7

16,7

0

3

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 61,9% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải. Câu 26: Hiện tượng quang điện là quá trình dựa trên:

A. sự giải phóng các electron từ mặt kim loại do tương tác của chúng với các photon. B. sự giải phóng các electron khi kim loại bị nung nóng. C. sự phát sáng do các electron trong nguyên tử nhảy từ mức năng lượng cao xuống các

mức năng lượng thấp hơn.

D. sự giải phóng các photon từ bề mặt kim loại do kim loại bị kích thích.

131

A*

B

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 16

Tỉ lệ (%) 72,7

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

0

11

47,8

2

8,6

3

13

4

17,3

3

27

64,3

4

9,5

5

11,9

6

14,3

3

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ BIẾT. Độ khó: 59,1% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải. Câu 27: Trong hiện tượng quang điện ngoài, vận tốc ban đầu của electron quang điện bật ra khỏi kim loại có giá trị lớn nhất ứng với electron:

A. ở ngay bề mặt kim loại và hấp thu năng lượng của một photon. B. hấp thu toàn bộ năng lượng của một photon. C. hấp thu được nhiều photon nhất. D. hấp thu được photon có năng lượng lớn nhất.

A*

B

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 14

Tỉ lệ (%) 63,6

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

1

11

47,8

3

13,0

4

17,3

4

17,3

1

25

58,1

5

11,6

7

16,3

6

14,0

2

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 63,6% Độ phân cách: 0,67 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu có độ khó vừa phải. Câu 28: Dùng bức xạ có năng lượng photon 1=2,4eV chiếu vào catốt của tế bào quang điện, có hiện tượng quang điện xảy ra. Khi chiếu vào catốt đó một đơn sắc màu tím có bước sóng 2=0,5m thì:

A. hiện tượng quang điện không thể xảy ra. B. hiện tượng quang điện chắc chắn xảy ra. C. tùy thuộc vào kim loại làm bằng catốt. D. không xác định được. D B*

A

C

Bỏ chọn

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 16

Tỉ lệ (%) 72,7

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

Số lƣợng 2

Tỉ lệ (%) 9,0

0

5

21,7

10

43,4

3

13,0

2

8,6

3

7

16,7

26

61,9

5

11,9

4

9,5

3

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

132

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 47,6% Độ phân cách: 0,67 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó . Câu 29: Điện trở của một dây quang dẫn có đặc điểm nào dưới đây: B. có giá trị không đổi. D. có giá trị thay đổi được. D*

A. có giá trị rất lớn. C. có giá trị rất nhỏ. A

C

B

Bỏ chọn

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 1

Tỉ lệ (%) 4,5

Số lƣợng 19

Tỉ lệ (%) 86,3

0

2

8,6

2

8,6

4

17,3

15

65,2

0

3

6,7

3

6,7

5

11,1

34

75,6

0

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ HIỂU. Độ khó: 83,3% Độ phân cách: 0,33 Đây là câu có độ phân cách khá tốt và là câu dễ. Câu 30: Trong bóng tối, các vật nhựa phát quang thường phát ánh sáng màu xanh lục vì:

A. ban ngày nó đã hấp thụ những bức xạ có bước sóng lớn hơn bước sóng màu xanh lục từ ánh sáng trắng. B. ban ngày nó đã hấp thụ những bức xạ lam,chàm, tím, tử ngoại từ ánh sáng trắng. C. ban ngày nó đã hấp thụ những bức xạ hồng ngoại, đỏ, cam,vàng từ ánh sáng trắng. D. ban ngày nó đã hấp thụ những bức xạ có tần số nhỏ hơn bước sóng màu xanh lục từ ánh sáng trắng.

A

B*

C

D

Bỏ chọn

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 13

Tỉ lệ (%) 59,0

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

Số lƣợng 3

Tỉ lệ (%) 13,6

0

4

17,3

9

39,1

5

21,7

4

17,3

1

7

15,9

22

50,0

8

18,2

7

15,9

1

Thực nghiệm (22) Đối chứng (23) Tổng số (45)

Đây là câu hỏi ở mức độ VẬN DỤNG. Độ khó: 56,5% Độ phân cách: 0,58 Đây là câu có độ phân cách tốt và là câu khó.

133

PHỤ LỤC 2: XỬ LÍ BÀI KIỂM TRA BẰNG PHẦN MỀM TEST CỦA THẦY LÝ

MINH TIÊN

=================================================

KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : SONG ANH SANG # Ten nhom : lop 12 * So cau TN = 30 * So bai TN = 45 Thuc hien xu ly luc 22g 7ph Ngay 25/ 6/2009 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 16.044 Do lech TC = 5.815 Do Kho bai TEST = 53.5% Trung binh LT = 18.750 Do Kho Vua Phai = 62.5% ---------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.820 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 2.465 ---------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 29 0.644 0.484 | 17.655 13.125 0.373 * 2 27 0.600 0.495 | 17.333 14.111 0.271 3 14 0.311 0.468 | 19.500 14.484 0.399 ** 4 28 0.622 0.490 | 17.750 13.235 0.376 * 5 31 0.689 0.468 | 17.194 13.500 0.294 6 33 0.733 0.447 | 16.727 14.167 0.195 7 17 0.378 0.490 | 18.118 14.786 0.278 8 27 0.600 0.495 | 16.593 15.222 0.115 9 29 0.644 0.484 | 17.793 12.875 0.405 **

134

10 25 0.556 0.503 | 18.680 12.750 0.507 ** 11 20 0.444 0.503 | 18.850 13.800 0.432 ** 12 29 0.644 0.484 | 17.793 12.875 0.405 ** 13 29 0.644 0.484 | 17.862 12.750 0.421 ** 14 29 0.644 0.484 | 18.172 12.188 0.493 ** 15 17 0.378 0.490 | 18.412 14.607 0.317 * 16 8 0.178 0.387 | 22.000 14.757 0.476 ** 17 19 0.422 0.499 | 18.474 14.269 0.357 * 18 28 0.622 0.490 | 18.000 12.824 0.432 ** 19 17 0.378 0.490 | 18.882 14.321 0.380 * 20 29 0.644 0.484 | 17.621 13.188 0.365 * 21 14 0.311 0.468 | 20.500 14.032 0.515 ** 22 23 0.511 0.506 | 18.870 13.091 0.497 ** 23 24 0.533 0.505 | 18.667 13.048 0.482 ** 24 29 0.644 0.484 | 18.517 11.563 0.572 ** 25 13 0.289 0.458 | 18.615 15.000 0.282 26 24 0.533 0.505 | 18.833 12.857 0.513 ** 27 22 0.489 0.506 | 18.773 13.435 0.459 ** 28 33 0.733 0.447 | 17.909 10.917 0.532 ** 29 24 0.533 0.505 | 18.625 13.095 0.474 ** 30 31 0.689 0.468 | 17.194 13.500 0.294 ----------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 5 -1.899 1.202 1 F 6 -1.727 1.545 2 F 7 -1.555 1.889 2 F

135

8 -1.383 2.233 2 D 9 -1.211 2.577 3 D 10 -1.039 2.921 3 D 11 -0.867 3.265 3 D 12 -0.695 3.609 4 D 13 -0.524 3.953 4 D 14 -0.352 4.297 4 C 15 -0.180 4.641 5 C 16 -0.008 4.985 5 C 17 0.164 5.329 5 C 18 0.336 5.673 6 C 19 0.508 6.016 6 B 20 0.680 6.360 6 B 21 0.852 6.704 7 B 22 1.024 7.048 7 B 23 1.196 7.392 7 B 24 1.368 7.736 8 B 25 1.540 8.080 8 A 26 1.712 8.424 8 A 27 1.884 8.768 9 A BANG DIEM THO 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35

111111011111111011011111111111 27 111111111111110101111111101111 27 111111111111110101101111110111 26 110111100111111111110111011101 24 110101000111111110111111110110 22 111111111010110101010011111111 23 111110111111111111001111000111 24 100110011011111011111011001111 21 101111111111011101010100111000 20 011100111101100011110011111111 21 001111111100011011111110110011 21 011011111111111010010101010110 20 110011001101110011010111011101 19 110011001111110011010101011101 19 110011000101110011011011011111 19 100011001111110011011011011110 19 010010001101110011011111011101 18 110011001011110010111101001101 18 110011001011110010110101001101 17 110011101101110000000000011111 15 110111001111110000000000001111 15 010111001011100011011001000001 14 100111011001110000110101110000 15 010111011001010001111100000101 15 110101011001110001110000010110 15 100111010001110000000001101111 14 100111010001011001111001001101 16 100101010000111000010111010111 15 100101010100101001010111010110 15 100101010100001001010011011111 15 100100111100001001100111011111 17 011111111100001001100111011111 20 001100111110001001100111010111 17 101010000100010010100010000100 9 110100000100000100010010010110 10

136

010110000001101010010010000100 10 001010000001101010000100100100 9 001100000001100001000100101010 9 010011000001100001010000100000 8 100001111000010001000001000001 9 000011010000000001000001000001 6 010101111010000000000010000001 9 100001111010000000000000000001 7 010001111110000000010000000000 8 010010010000010000000000000001 5

36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 -----------------------------------------------------------------------

*** HET ***

================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : LUONG TU ANH SANG # Ten nhom : LOP 12 * So cau TN = 30 * So bai TN = 45 Thuc hien xu ly luc 11g39ph Ngay 26/ 6/2009 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 17.378 Do lech TC = 5.994 Do Kho bai TEST = 57.9% Trung binh LT = 18.750 Do Kho Vua Phai = 62.5% ----------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.830 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 2.469 ----------------------------------------------------------------------

137

* BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 30 0.667 0.477 | 18.267 15.600 0.210 2 21 0.467 0.505 | 19.714 15.333 0.365 * 3 24 0.533 0.505 | 19.792 14.619 0.431 ** 4 16 0.356 0.484 | 20.375 15.724 0.371 * 5 27 0.600 0.495 | 19.444 14.278 0.422 ** 6 29 0.644 0.484 | 18.483 15.375 0.248 7 32 0.711 0.458 | 18.844 13.769 0.384 ** 8 31 0.689 0.468 | 18.968 13.857 0.395 ** 9 27 0.600 0.495 | 19.333 14.444 0.400 ** 10 32 0.711 0.458 | 18.906 13.615 0.400 ** 11 25 0.556 0.503 | 19.560 14.650 0.407 ** 12 29 0.644 0.484 | 19.759 13.062 0.535 ** 13 19 0.422 0.499 | 19.368 15.923 0.284 14 26 0.578 0.499 | 19.269 14.789 0.369 * 15 27 0.600 0.495 | 19.852 13.667 0.506 ** 16 36 0.800 0.405 | 18.722 12.000 0.449 ** 17 30 0.667 0.477 | 19.633 12.867 0.532 ** 18 19 0.422 0.499 | 20.000 15.462 0.374 * 19 26 0.578 0.499 | 19.615 14.316 0.437 ** 20 26 0.578 0.499 | 19.808 14.053 0.474 ** 21 14 0.311 0.468 | 20.571 15.935 0.358 * 22 19 0.422 0.499 | 20.421 15.154 0.434 ** 23 29 0.644 0.484 | 19.207 14.063 0.411 ** 24 29 0.644 0.484 | 19.345 13.813 0.442 ** 25 25 0.556 0.503 | 19.600 14.600 0.415 ** 26 27 0.600 0.495 | 19.704 13.889 0.475 ** 27 25 0.556 0.503 | 19.840 14.300 0.459 **

138

28 26 0.578 0.499 | 19.615 14.316 0.437 ** 29 34 0.756 0.435 | 18.441 14.091 0.312 * 30 22 0.489 0.506 | 20.182 14.696 0.458 ** ----------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 4 -2.232 0.536 1 F 5 -2.065 0.870 1 F 6 -1.898 1.203 1 F 7 -1.732 1.537 2 F 8 -1.565 1.871 2 F 9 -1.398 2.204 2 D 10 -1.231 2.538 3 D 11 -1.064 2.872 3 D 12 -0.897 3.205 3 D 13 -0.730 3.539 4 D 14 -0.564 3.873 4 D 15 -0.397 4.207 4 C 16 -0.230 4.540 5 C 17 -0.063 4.874 5 C 18 0.104 5.208 5 C 19 0.271 5.541 6 C 20 0.438 5.875 6 C 21 0.604 6.209 6 B 22 0.771 6.542 7 B 23 0.938 6.876 7 B 24 1.105 7.210 7 B 25 1.272 7.543 8 B 26 1.439 7.877 8 B 27 1.605 8.211 8 A 28 1.772 8.545 9 A 29 1.939 8.878 9 A -----------------------------------------------------------------------

01 02 03 04 05 06 07 08 09

101111111111111111111111111111 29 111111111111111111110111111111 29 011111111111111111110111111111 28 101110111111111111110111111111 27 111001110111111111101111111011 25 111001110011111111110111111110 24 111001101111011111111011111111 25 010011101111011111111011111111 24 110110011111011111111011111011 24

139

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45

110111111111111110101011000010 21 110110010111111110101111000111 21 101111111111111110111011000010 22 011111111111101111010001001111 22 011011111111001110010111111111 23 011011111100001110000111111111 20 011011011101001010010111011110 18 101011110001001110011110111001 18 101011110001010100110010111111 18 100011111101010111110110010110 19 110011111101010101100110010110 18 010011111101000110110001010110 16 010011111101000110111001010110 17 001001011101001110110001011110 16 101110101001001110110001011100 16 100010100101101110111001110100 16 101110110100001110010101111000 16 101100000010011110011001111011 16 101011110100110100001100101111 17 101101110110110100000100101100 15 100001001110110001000110100111 14 101101111110110001000010100100 15 100000111110110001000110100011 14 101101111010100001000110000010 13 010010100010011110100000000010 10 101111100011011100100000000000 12 111010100001011100000011000000 11 110010110000000000101011111001 13 100000011111000110110000111010 14 110000001100000110110011111101 15 100000001100011000110011100010 11 000000001011111101010010000011 12 010000110010000111000001000011 10 000001010100000000000011000010 6 000001000101000111000000010100 8 000001000000100000000000001010 4

PHỤ LỤC 3: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÂU THEO ĐỘ KHÓ VÀ ĐỘ PHÂN CÁCH

Bảng tổng hợp các câu theo độ khó Bài Kiểm Tra Chƣơng SÓNG ÁNH SÁNG:

Mức độ khó Câu hỏi số

Tổng số Tỉ lệ

Câu rất dễ

Không có

0

0%

Câu dễ

4

1

3,3%

Câu vừa phải 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 23, 26, 27 18

60,0%

Câu khó

1, 12, 13, 16, 14, 21, 22, 24, 25, 28, 29, 30

11

36,7%

Câu rất khó Không có

0

0%

140

Bảng tổng hợp các câu theo độ phân cách Bài Kiểm Tra Chƣơng SÓNG ÁNH SÁNG:

Mức độ phân cách

Câu hỏi số

Tổng

Tỉ lệ

số

Câu có độ phân cách rất tốt

5, 10, 12, 13, 15, 19, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 28,

14

46,7%

29

Câu có độ phân cách tốt

1, 2, 3, 4, 6, 7, 11, 14, 16, 17, 20

11

36,7%

Câu có độ phân cách tạm

8, 9, 18, 27

4

13,3

đƣợc

Câu có độ phân cách kém

30

1

3,3%

Bảng tổng hợp các câu theo độ khó Bài Kiểm Tra Chƣơng LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG:

Câu hỏi số

Tổng số

Tỉ lệ

Mức độ khó

Câu rất dễ

Không có

0

0%

Câu dễ

6, 7, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 24, 29

1

3,3%

Câu vừa phải

1, 2, 5, 8 ,9, 10, 19, 20, 26, 27

18

60,0%

Câu khó

1, 3, 4, 13, 21, 23, 25,28, 30

11

36,7%

Câu rất khó

Không có

0

0%

Bảng tổng hợp các câu theo độ phân cách Bài Kiểm Tra Chƣơng LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG:

Mức độ phân

Câu hỏi số

Tổng số Tỉ lệ

cách

Câu có độ phân

0

14

46,7%

cách rất tốt

Câu có độ phân

2, 3,4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20,

11

36,7%

cách tốt

21, 23, 24,25, 26, 27, 28, 29, 30.

Câu có độ phân

0

4

13,3

cách tạm đƣợc

Câu có độ phân

1

1

3,3%

cách kém

141

Câu 24.1: C Câu 24.2: A Câu 24.3: C Câu 24.5: không Câu 24.6: D Câu 24.7: C Câu 24.9: A Câu 24.10: B Câu 24.11: C Câu 24.12: C Câu 24.13: C Câu 24.14: A Câu 24.15: A Câu 24.16: D Câu 24.17: B Câu 24.18: D Câu 24.19: C Câu 24.20: A Câu 25.5: A Câu 25.6: B Câu 25.7: C Câu 25.8: B

Câu 25.21: B Câu 25.22: C Câu 25.23: A Câu 25.24: B Câu 25.25: C Câu 25.26: C Câu 25.27: B Câu 25.28: D Câu 26.4: A Câu 26.5: C Câu 26.6: B Câu 26.7: D Câu 26.8: B Câu 26.9: A Câu 26.10: C Câu 26.11: D Câu 26.12: B Câu 26.13: C Câu 26.14: A Câu 26.15: B Câu 26.16: C

PHỤ LỤC 4: PHỤ LỤC ĐÁP ÁN Câu 34.2: B Câu 27.14: A Câu 34.4: D Câu 27.15: A Câu 31.6: B Câu 34.5: A Câu 27.16: C Câu 31.7: C Câu 27.17: A Câu 31.8: C Câu 34.6: D Câu 27.18: D Câu 31.9: D Câu 34.7: C Câu 31.10: A Câu 34.8: A Câu 31.11: B Câu 34.9: D Câu 28.7: A Câu 28.8: D Câu 31.12: A Câu 34.10: B Câu 31.13: B Câu 34.11: A Câu 28.9: C Câu 28.10: A Câu 31.14: C Câu 34.12: B Câu 28.11: B Câu 31.15: C Câu 34.13: D Câu 28.12: B Câu 31.16: B Câu 34.14: A Câu 28.13: A Câu 28.14: B Câu 32.6: D Câu 28.15: C Câu 32.7: B Câu 32.8: D Câu 32.9: A Câu 30.3: C Câu 32.10: C Câu 30.4: C Câu 32.11: B Câu 30.6: B Câu 32.12: A Câu 30.7: B Câu 32.13: D Câu 30.8: A Câu 32.14: A Câu 30.9: A

Câu 25.9: B

Câu 26.17: D

Câu 30.10: D Câu 32.15: A

Câu 25.10: C

Câu 26.18: D

Câu 30.11: B

Câu 25.11: D

Câu 30.12: B Câu 33.7: C

Câu 25.12: B

Câu 27.2: A

Câu 30.13: D Câu 33.8: C

Câu 25.13: B

Câu 27.3: D

Câu 30.14: A Câu 33.9: D

Câu 25.14: A

Câu 27.4: C

Câu 30.15: A Câu 33.10: D

Câu 25.15: A

Câu 27.8: B

Câu 30.16: A Câu 33.11: C

Câu 25.16: B

Câu 27.9: C

Câu 30.17: D Câu 33.12: B

Câu 25.17: B

Câu 27.10: D

Câu 30.18: B Câu 33.13: D

Câu 25.18: B

Câu 27.11: D

Câu 30.19: A

Câu 25.19: D

Câu 27.12: B

Câu 30.20: A

Câu 25.20: A

Câu 27.13: C

Câu 30.21: C

142

DANH MỤC VIẾT TẮT

 SGK  GV  HS  CHTN  TNKQ  TNSP  ĐC  TN - Sách giáo khoa. - Giáo viên. - Học sinh. - Câu hỏi trắc nghiệm. - Trắc nghiệm khách quan. - Thực nghiệm sƣ phạm. - Đối chứng. - Thực nghiệm.