LI NÓI ĐẦU
Sau nhiu năm đổi mi nn kinh tế, nước ta đang chuyn mình mnh
m, vn động theo cơ chế th trường có s qun lý ca Nhà nước. Mt nn
kinh tế m như hin nay cho phép các doanh nghip t ch hot động kinh
doanh ca mình. Đó là cơ hi tt cho các doanh nghip, cho phép các doanh
nghip t ch trong hot động sn xut kinh doanh.
Nói đến th trường là nói ti cnh tranh. Để to tin đề cho cnh tranh
thng li ca các doanh nghip, cùng lúc phi đề cp đến uy tín ca doanh
nghip, cht lượng sn phm, các điu kin mua bán, trao đổi..Do đó mt vn
đề đặt ra cho các doanh nghip là làm sao t chc các hot động Marketing để
nâng cao hiu qu ca doanh nghip. Bi nếu không làm tt các hot động
Marketing thì các các hot động kinh doanh ca doanh nghip s vô cùng khó
khăn trong điu kin cnh tranh khc lit hin nay. Trong bi cnh đó Công ty
Tp phm và BHLĐ B thương mi đã tìm được hướng đi đúng cho mình là
kết hp các hot động Marketing để to kh năng cnh tranh cho Công ty
mình.
Sau mt thi gian thc tp ti Công ty Tp phm và BHLĐ cùng vic
kết hp nghiên cu tình hình kinh doanh ca công ty v m
t s mt hàng
chính như: Xà phòng git, tng sn phm nhôm, phích + rut phích, s Hi
Dương, gang tay, qun áo BHLĐ, em đã chn đề tài: "Gii pháp Marketing
nâng cao kh năng cnh tranh ca công ty Tp phm và BHLĐ" cho bn
chuyên đề ca mình.
Em xin chân thành cm ơn thy giáo cùng các cô chú ti Công ty Tp
phm và BHLĐ đã giúp em hoàn thành bn chuyên đề này.
Em xin chân thành cm ơn!
CHƯƠNG I
TH TRƯỜNG VÀ S HÌNH THÀNH TH TRƯỜNG SN PHM
I. ĐẶC ĐIM VÀ S HÌNH THÀNH TH TRƯỜNG.
1. Th trường và đặc đim hành vi mua ca người tiêu dùng.
1.1. Khái nim th trường.
a. Khái nim.
Th trường là phm trù kinh tế trong nn sn xut hàng hoá. Nói mt
cách khoa hc thì th trường có nhiu định nghĩa khác nhau. Theo quan đim
chung, th trường bao gm toàn b các hot động trao đổi mua bán hàng hoá
được din ra trong s thng nht hu cơ vi các môí quan h do chúng phát
sinh và gn lin trong không gian nht định.
Hành vi cơ bn ca th trường là hành vi mua và bán. Vì vy phi có
ch th mua và bán thông qua hàng hoá là vt có giá tr để trao đổi.
Chính các hot động trao đổi hàng hoá din ra trong mt không gian
nht định đó đã to nên cu ni gia sn xut và tiêu dùng, là nơi hình thành
các mi quan h trao đổi, đối tác, các quan h cung cu, quan h cnh tranh,
quan h giá c,...
Trong nn kinh tế quc dân , th trường va là đối tượng va là căn c
kế hoch hoá, nó còn là tm gương giúp các xí nghip nhn biết v mình và
nhu cu ca xã hi. Các công ty kinh doanh nói chung và Công ty tp phm
và BHLĐ nói riêng cn phi xác định nhu cu tiêu dùng v hàng hoá trên th
trường. Hơn na nó còn là nơi để doanh nghip kim nghim các chi phí sn
xut, th hiếu người tiêu dùng để có chính sách phù hp.
Theo quan đim Marketing, Philip Kotler có nêu:
"Th trường bao gm tt c nhng khách hàng tim n cùng có mt nhu
cu hay mong mun c th, sãn sàng và có kh năng tham gia trao đổi để tho
mãn nhu cu hay mong mun đó".
Định nghĩa trên m ra cho các công ty cách nhìn th trường rng hơn,
không ch din ra trong mt địa đim c định mà có th m ra nhng nơi
nào có khách hàng.
Chính vy mà người ta đã ví khách hàng là "thượng đế". Để bán
được hàng hoá, dch v người bán phi lôi kéo khách hàng, luôn khơi dy và
tho mãn nhu cu người mua. T đó ta thy rng th trường sn phm hàng
tiêu dùng trong gia đình và cho c ngành công nghip là rt rng lón, điu đó
to điu kin cho các công ty kinh doanh hàng tiêu dùng, đặc bit Công ty
Tp phm và Bo h lao động có mt cái nhìn đúng đắn v th trường này.
Trên thc tế vi giác độ ch hàng công ty cn xác định th trường ch có th
tn ti và phát trin có đủ 3 yếu t:
- Mt là, phi có khách hàng.
- Hai là, khách hàng có nhu cu mua hàng và dch v nào đó.
- Ba là, khách hàng có tin để muc hàng hoá, dch v.
b. Chc năng th trường.
Th trường là lĩnh vc kinh tế phc tp, đầy huyn bí đối vi các nhà
kinh doanh. Nếu h không nghiên cu k v nó, hiu biết đầy đủ thì h không
th hình dung được hướng phát trin. T vic nghiên cu th trường Công ty
Tp phm và Bo h lao động đã xác địng được các chc năng như sau:
- Chc năng tha nhn: Tc là th trường chp nhn sn phm hàng hoá
và dch v ca người bán. Nói cách khác và dch v ca người bán vi giá tr
và giá tr ssd có th được người mua chp nhn. Người mua nhn hàng, người
bán nhn tin, kết thúc quá trình trao đổi.
- Chc năng điu tiết, khích thích: Đây là chc năng t nhiên vn có
ca kinh tế th trường. Thông qua cnh tranh gia các ngành, th trường điu
tiết di chuyn t ngành sinh li thp sang ngành sinh li cao. Thông qua cnh
tranh trong ni b ngành, th trường s khuyến khích các xí nghip tn dng
li thế và cơ hi cnh tranh.
- Chc năng thông tin: Th trường là nơi cha nhiu thôgn tin nht v
cung, cu, giá c và kh năng thanh toán và t nhiu ngun tin tc khác nhayu
giúp Công ty có đối sách và ra quyết định đúng lúc.
1.2. Đặc đim hành vi mua ca người tiêu dùng.
1.2.1. Đặc đim nhu cu ca người tiêu dùng.
Khi các doanh nghip đã tìm hiu v th trường, cung - cu, giá c
đối th cnh tranh các doanh nghip tiếp tc nghiên cu nhu cu th trường,
đặc bit là nhu cu đối hàng tiêu dùng, phc v sn xut và sinh hot.
Theo Abraham Maslou thì ông đã gii thích ti sao nhng thi đim
khác nhau, người ta li b thôi thúc bi nhu cu khác nhau. Ti sao có người
đã dành nhiu thi gian sc lc để đảm bo an toàn cá nhân và có người li
giành được s kính trng ca người xung quanh? Ông cho rng nhu cu ca
con người được xếp theo th bc, t cp thiết nht đến ít cp thiết nht.
Th bc nhu cu do Maslou đưa ra là: Theo th t tm quan trng.
- Nhu cu sinh lý.
- Nhu cu an toàn.
- Nhu cu được tôn trng.
- Nhu cu t khng định mình.
thuyết ca Maslou đã giúp cho người làm Marketing hiu được các
sn phm khác nhau phù hp như thế nào vi yếu t, mc đích và đời sng
ca người tiêu dùng n. Con người ta s c gng trước hết tho mãn nhu cu
quan trng nht, khi nó đã được tho mãn thì nhu cu tiếp theo s li xut
hin tiếp theo.
1.2.2. Đặc đim hành vi mua ca người tiêu dùng.
a. Đặc đim ch yếu nh hưởng hành vi mua ca người tiêu dùng.
Đặc đim hành ci ca người tiêu dùng được th hin qua các yếu t
như:
- Yếu t văn hoá: Có nh hưởng sâu rng nht đến hành vi ca người
tiêu dùng. Nn văn hoá là yếu t quyết định cơ bn nht nhng mong mun
và hành vi ca mt người.
Mi nn văn hoá đều có nhánh văn hoá nh bao gm các dân tc, tôn
giáo, các nhóm chng tc và các vùng địa lý. Các nhánh văn hoá to nên
nhng khúc th trường quan trng và nhng người làm Marketing thường
thiết kế sn phm và chương trình Marketing theo nhu cu ca chúng.
Cùng vic phân tích nhánh văn hoá là s phân tích tng lp xã hi, mi
tâng lp đều có khuynh hướng hành động ging nhau hơn so vi tng lp
khác.
- Yếu t xã hi:
Hành vi người tiêu dùng cũng chu nh hưởng ca nhng yếu t xã hi
như các nhóm tham kho, gia đình, vai trò và địa v.
Nhóm tham kho ca mt người gm nhng nhóm có nh hưởng trc
tiếp hay gián tiếp đến hành vi người tiêu dùng. Người làm Marketing cn
nhn din nhng nhóm tham kho ca khách hàng mc tiêu.
Gia đình là mt nhóm tham kho quan trng có nh hưởng ln nht. S
nh hưởng ca b m, con cái có ý nghĩa quan trng. Cùng vi s tác động
ca nhóm tham kho là vai trò và địa v ca người tiêu dùng. Nhng người
làm Marketing đều biết rõ kh năng th hin địa v xã hi ca sn phm và
nhãn hiu.
- Yếu t cá nhân: Người ta mua hàng hoá và dch v trong sut cuc
đời mình. Th hiếu v qun áo, ăn ung, đồ g và cách gii trí cũng khác nhau
teo tui tác. Cùng tui tác là ngh nghip, hoàn cnh kinh tế và li sng đã
nh hưởng đến hành vi mua.
T đó người làm Marketing thường chn nhóm có chu k sng phù hp
làm th trường mc tiêu ca mình.
- Yếu t tâm lý:
Ti bt k thi đim nào con người đều có nhu cu, các nhu cu v sinh
hc, tâm lý. Vic la chn mua sm ca mt người chu nh hưởng ca động
cơ, tri thc, nim tin và thái độ. Nhu cu có ngun gc tâmđều không đủ
mnh để có hành vi ngay lp tc. Do vy cn phi có tác động kích thích nhu
cu tâm lý này ca người tiêu dùng.
b. Quá trình thông qua quyết định mua sm.
Cùng vic tìm hiu yếu t nh hưởng hành vi mua thì công ty kinh
doanh cn phi tìm hiu quá trình thông qua quyết định mua sám sn phm
ca các loi hàng hoá phc v đời sng và sn xut. Các quyết định mua hàng
hoá thay đổi tu theo tng loi hàng, mt hàng cn thiết hay không cn thiết
thì chúng đều phi thông qua các bước như sau:
+ Ý thc nhu cu: Quá trình mua sm bt đầu khi ý thc được vn đề.
Nhu cu được tác động bng các tác nhân kích thích bên trong hay bên ngoài.
Khi đó người làm Marketing cn phát hin nhng hoàn cnh gi nên nhu cu
c th, phi xác nhng tác nhân kích thích thường gp gi nên s quan tâm
ca người tiêu dùng.
+ Tìm hiu thông tin: Khi có nhu cu, người tiêu dùng bt đầu tìm kiếm
thông tin. Vic tìm kiếm thông tin v sn phm s cho người tiêu dùng quyết