TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA: KINH TẾ VẬN TẢI

--------  -------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC DỰ ÁN NHÀ XƯỞNG THỰC PHẨM GN MỞ RỘNG TỈNH LONG AN

Ngành: Kinh tế xây dựng

Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng

Giáo Viên hướng dẫn: Ths.Lê Quang Phúc

Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Lan Anh

MSSV: 1854020004 Lớp: KX18A

TP Hồ Chí Minh, năm 2022

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “ Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng cơ bản thuộc dự

án Nhà xưởng thực phẩm GN mở rộng” là đề tài tôi nghiên cứu trong suốt thời

gian làm luận văn. Tất cả số liệu tôi sử dụng trong bài luận văn là do tôi nghiên

cứu và tìm hiểu, phân tích một cách trung thực nhất, khách quan và có hình

thức rõ ràng. Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm khi trong bài có sự không trung thực.

TP Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2022

Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Lan Anh

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. iv

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1

2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................... 1

3. Mục đích nghiên cứu đề tài ..................................................................... 2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 2

5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2

6. Các kết quả đạt được của đề tài .............................................................. 2

7. Kết cấu LVTN .......................................................................................... 2

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU ........................................... 4

1.1 Các căn cứ pháp lí liên quan đến đấu thầu .......................................... 4

1.2 Tổng quan về đấu thầu ......................................................................... 4

1.2.1 Khái niệm về đấu thầu .................................................................... 4

1.2.2 Đặc điểm của đấu thầu .................................................................. 6

1.2.3 Nguyên tắc trong đấu thầu ............................................................. 7

1.2.4 Mục đích của công tác đấu thầu .................................................... 8

1.2.5 Vai trò của công tác đấu thầu ........................................................ 8

1.2.6 Hình thức và phương thức đấu thầu ............................................ 10

1.2.7 Trình tự thực hiện đấu thầu.......................................................... 12

1.2.8 Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu .......................................... 14

1.3 Trình tự lập hồ sơ dự thầu .................................................................. 16

1.4 Nội dung của hồ sơ dự thầu ................................................................ 19

1.5 Phương pháp lập giá dự thầu ............................................................. 20

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ GÓI THẦU VÀ NHÀ THẦU, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU .............................. 24

2.1 Giới thiệu chung về công ty: .................................................................. 24

i

2.1.1 Các thông tin chung ......................................................................... 24

2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh ........................................................................... 24

2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ................................................................... 25

2.1.4 Một số dự án của công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia ............... 25

2.1.5 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................. 26

2.1.6 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia ............ 27

2.1.7 Năng lực công ty .............................................................................. 28

2.3 Năng lực thực hiện dự thầu của công ty thông qua ma trận SWOT ...... 31

2.4 Giới thiệu chung về gói thầu .................................................................. 32

2.4.1 Dự án................................................................................................ 32

2.4.2 Địa điểm dự án ................................................................................. 32

2.4.3 Quy mô xây dựng ............................................................................. 32

2.4.4 Hình thức và phương thức hợp đồng của gói thầu .......................... 33

2.5 Yêu cầu đối với hồ sơ dự thầu của gói thầu........................................... 33

2.6 Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu ......................... 40

2.7 Chiến lược dự thầu gói thầu xây dựng cơ bản ...................................... 41

CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC DỰ ÁN NHÀ XƯỞNG GN MỞ RỘNG ......................................... 42

3.1 Hồ sơ hành chính – pháp lí .................................................................. 42

3.1.1 Đơn dự thầu ..................................................................................... 42

3.1.2 Bảo lãnh dự thầu .............................................................................. 46

3.1.3 Thông tin chung của nhà thầu ......................................................... 49

3.2 Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm: ......................................................... 52

3.2.1 Nhân sự chủ chốt ............................................................................. 52

3.2.2 Danh sách máy móc, thiết bị ............................................................ 73

3.2.3 Danh mục vật tư ............................................................................... 74

3.2.4 Báo cáo tài chính ............................................................................. 87

3.2.5 Hợp đồng tương tự ........................................................................... 88

3.2.6 Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ .................................... 99

ii

3.2.7 Kiện tụng đang giải quyết .............................................................. 100

3.2.8 Biện pháp thi công ......................................................................... 100

3.2.9 Tiến độ thi công ............................................................................. 113

3.2.10 Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình .................................. 121

3.2.11 Biện pháp quản lí và đảm bảo an toàn lao động ......................... 126

3.2.12 Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường. .................... 127

3.3 Hồ sơ đề xuất tài chính: ..................................................................... 130

3.3.1 Giá dự thầu tổng hợp ..................................................................... 130

3.3.2 Giá dự thầu chi tiết ........................................................................ 131

3.3.3 Đơn giá dự thầu chi tiết ................................................................. 131

KẾT LUẬN .................................................................................................. 140

iii

Tài liệu tham khảo: ..................................................................................... 154

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

HSMT : Hồ sơ mời thầu

BMT : Bên mời thầu

BQLDA : Ban quản lí dự án

BQL : Ban quản lí

CĐT : Chủ đầu tư

HSDT : Hồ sơ dự thầu

HSMT : Hồ sơ mời thầu

HSĐXKT : Hồ sơ đề xuất kỹ thuật

HSĐXTC : Hồ sơ đề xuất tài chính

NTC : Nhà thầu chính

NTP : Nhà thầu phụ

iv

TVGS : Tư vấn giám sát

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Bảng mẫu giá dự thầu 22

Bảng 1.2 Bảng mẫu tính giá dự thầu 22

Bảng 2.1 Bảng ma trận swot của An Phú Gia 32

Bảng 2.2 Bảng yêu cầu nhân sự chủ chốt 35

Bảng 2.3 Bảng yêu cầu máy móc thiết bị 38

Bảng 2.4 Bảng tiêu chuẩn đánh giá giải pháp kỹ thuật 39

Bảng 2.5 Bảng đánh giá tiến độ thi công 40

Bảng 2.6 Bảng đánh giá biện pháp đảm bảo chất lượng 40

Bảng 2.7 Bảng đánh giá ATLĐ, PCCC, VSMT 41

Bảng 3.1 Bảng kê khai thông tin nhà thầu 49

Bảng 3.2 Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt 53

Bảng 3.3 Bảng lí lịch chuyên môn Ngô Quang Ninh 54

Bảng 3.4 Bảng lí lịch chuyên môn Lê Anh Cảnh 55

Bảng 3.5 Bảng lí lịch chuyên môn Huỳnh Minh Hiền 56

Bảng 3.6 Bảng lí lịch chuyên môn Trần Đình Tư 57

Bảng 3.7 Bảng lí lịch chuyên môn Ngô Đức Quyền 58

Bảng 3.8 Bảng lí lịch chuyên môn Nguyễn Đình Hưng 59

Bảng 3.9 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Ngô Quang Ninh 60

v

Bảng 3.10 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Lê Anh Cảnh 61

Bảng 3.11 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Huỳnh Minh Hiền 62

Bảng 3.12 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Nguyễn Đình Hưng 63

Bảng 3.13 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Trần Đình Tư 64

Bảng 3.14 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Ngô Đức Quyền 65

Bảng 3.15 Bảng danh sách máy móc thiết bị 68

Bảng 3.16 Bảng danh mục vật tư 79

Bảng 3.17 Bảng báo cáo tài chính 82

Bảng 3.18 Bảng doanh thu bình quân 83

Bảng 3.19 Bảng hợp đồng tương tự nhà máy gia công thuốc 85

Bảng 3.20 Bảng hợp đồng tương tự nhà xưởng B7 93

Bảng 3.21 Bảng hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ 94

Bảng 3.22 Bảng kiện tung đang giải quyết 95

Bảng 3.23 Bảng biểu đồ máy thi công 114

Bảng 3.24 Bảng biểu đồ nhân công 114

Bảng 3.25 Bảng điều đồ vật tư 115

Bảng 3.26 Bảng giá dự thầu tổng hợp 130

Bảng 3.27 Bảng giá dự thầu chi tiết 131

vi

Bảng 3.28 Bảng đơn giá dự thầu chi tiết 140

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:

- Xây dựng là một trong những nghành nghề phát triển nhất của đất nước

ta, từ đó sự xuất hiện của các công ty xây dựng ngày càng nhiều, cạnh tranh

ngày càng tăng cao do đó việc lập hồ sơ dự thầu là rất cần thiết cho các bên mời

thầu để chọn ra nhà thầu tốt nhất, đồng thời tránh được việc gian lận của các

nhà thầu.

- Với sự phát triển ngày càng vượt bậc của đất nước ta, cùng với sự phát

triển kinh tế ngày càng lớn thì sẽ luôn hiện hữu những khó khăn và thách thức.

Đất nước ngày càng phát triển thì đi đôi với sự phát triển đó là năng lực của các

doanh nghiệp ngày càng tăng và phát triển. Từ đó Chủ đầu tư, bên mời thầu sẽ

yêu cầu cao hơn về các yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn về chất lượng, đưa ra

nhiều yêu cầu hơn cho nhà thầu. Do đó việc lập hồ sơ dự thầu là một giải pháp

cần thiết để có thể đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư, bên mời thầu.

- Nhờ có hồ sơ dự thầu mà các nhà thầu dễ dàng phát huy được tất cả điểm

mạnh của mình, dễ dàng đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu, đồng thời

tăng tính chủ động của các nhà thầu trong đấu thầu.

- Thông qua việc đấu thầu và lập hồ sơ dự thầu mà nhà thầu có thể biết

được điểm mạnh của mình để phát huy nó một cách tốt nhất và khắc phục được

các điểm yếu của mình để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cao.

- Qua đó cho thấy việc lập hồ sơ dự thầu là rất cần thiết cho cả bên mời

thầu và nhà thầu.

2. Tình hình nghiên cứu:

- HSDT có thể nói là một chuyên đề truyền thống, nhưng lại rất phổ biến

và được nhiều bạn sinh viện chọn làm đề tài, điển hình như một số bài nghiên

1

cứu sau:

- Bài luận văn tốt nghiệp “ lập hồ sơ dự thầu công trình đường Tầm Phô,

Sân Bay của tác giả Nguyễn Thế Phong” bảo vệ tại trường đại học Giao Thông

Vận Tải TP.Hồ Chí Minh.

- Bài luận văn tốt nghiệp “lập hồ sơ dự thầu công trình đường 24 – Lộ

Nam Dương của tác giả Nguyễn Thị Mộng Tuyền” bảo vệ tại trường đại học

Giao Thông Vận Tải TP.Hồ Chí Minh.

3. Mục đích nghiên cứu đề tài:

- Em nghiên cứu đề tài “ lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng cơ bản dự

án nhà xưởng thực phẩm GN” với mục đích:

- Nắm được các quy trình lập hồ sơ dự thầu.

- Biết đọc hồ sơ mời thầu, từ đó đưa ra chiến lược dự thầu cho công ty

- Đưa ra giải pháp nâng cao khả năng trúng thầu của nhà thầu.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Đưa ra các cơ sở lí luận của đấu thầu

- Hiểu rõ về hồ sơ mời thầu, nắm được các yêu cầu trong HSMT

- Phân tích các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, từ đó lập ra một hồ sơ dự thầu

đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

5. Phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu: tìm hiểu nghiên cứu và sưu tập

các thông tin của hồ sơ dự thầu và hồ sơ mời thầu của dự án nhà xưởng thực

phẩm GN mở rộng.

- Phương tháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia: tham khảo ý kiến từ

các chuyên gia, giáo viên có chuyên môn cũng như các anh chị đi trước. Nhờ

có sự góp ý của mọi người mà bài luận văn sẽ đầy đủ kiến thức và tốt hơn.

6. Các kết quả đạt được của đề tài:

2

7. Kết cấu LVTN:

Gồm có 3 chương:

CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về đấu thầu:

CHƯƠNG 2: Giới thiệu tổng quan về gói thầu và nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá

hồ sơ dự thầu:

CHƯƠNG 3: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng cơ bản thuộc dự án nhà

3

xưởng GN mở rộng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU

1.1 Các căn cứ pháp lí liên quan đến đấu thầu:

- Căn cứ luật đấu thầu 43/2013/QH13

- Căn cứ nghị định 63/2014 hướng dẫn luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

- Căn cứ hồ sơ mời thầu của gói thầu xây dựng cơ bản thuộc dự án nhà

xưởng thực phẩm GN mở rộng.

- Căn cứ thông tư 03/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời

thầu.

- Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định

đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và

quản lý chi phí đầu tư xây dựng

- TS.Trần Quang Phú (2013), Đấu thầu trong hoạt động xây dựng, nhà

xuất bản Giao Thông Vận Tải.

1.2 Tổng quan về đấu thầu:

1.2.1 Khái niệm về đấu thầu:

- Theo chủ đầu tư: Đấu thầu trong hoạt động xây dựng như là quá trình

lựa chọn ra nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư (bên mời thầu)

để thực hiện gói thầu dựa trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh

bạch và hiệu quả kinh tế.

- Theo nhà thầu: Đấu thầu trong hoạt động xây dựng được xem như là một

cuộc cạnh tranh công khai, minh bạch và hiệu quả giữa các nhà thầu trong xây

dựng nhằm giành được quyền thực hiện gói thầu, đáp ứng được các mục tiêu

định sẵn của nhà thầu, đồng thời đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư.

- Theo quản lí nhà nước: Đấu thầu được xem là một phương thức quản lí

nhằm mục đích kích thích và đảm bảo sự cạnh tranh công bằng, hiệu quả đúng

4

theo quy định của pháp luật, nhằm hạn chế các điều tiêu cực xảy ra trong quá

trình đầu tư xây dựng, đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư và nhà thầu, góp

phần vào việc phát triển kinh tế và an sinh xã hội.

Giải thích một số từ ngữ:

- Hồ sơ dự thầu: là toàn bộ tài liệu do chính nhà thầu, nhà đầu tư lập và

nộp cho bên mời thầu, HSDT được lập dựa trên các yêu cầu của hồ sơ mời thầu,

hồ sơ yêu cầu đưa ra.

- Hồ sơ mời thầu: là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng

rãi hoặc hình thức đấu thầu hạn chế, nó bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu

làm căn cứ pháp lí để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh

giá hồ sơ dự thầu của các nhà thầu nhằm lựa chọn nhà thầu trúng thầu, là căn

cứ cho việc thương thảo, hoàn kiện và kí kết hợp đồng.

- Bên mời thầu: là cơ quan tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực

hiện các hoạt động trong đấu thầu. Bên mời thầu có thể là chủ dự án, chủ đầu

tư hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp của chủ đầu tư.

- Chủ đầu tư: là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ

sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lí quá trình thực hiện dự án

- Nhà thầu chính: là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự

thầu và trực tiếp kí, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn làm nhà thầu. Nhà

thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của liên doanh.

- Bảo đảm dự thầu: là nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện các biện pháp đặt

cọc, kí quỹ, hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân

hàng nước ngoài được được thành lập theo pháp luật Việt Nam để đảm bảo

trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của

hồ sơ mời thầu. Bảo đảm dự thầu cần quan tâm đến 3 yếu tố chính:

5

- Giá trị bảo đảm dự thầu: 1% đến 3% giá gói

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: thời gian có hiệu lực

HSDT+30 ngày

- Hoàn trả bảo đảm dự thầu

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng: là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện các

biện pháp đặt cọc, kí quỹ, hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi

nhánh ngân hàng nước ngoài được được thành lập theo pháp luật Việt Nam để

đảm bảo trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời

gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

cần quan tâm đến:

- Thời điểm thực hiện: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

- Giá trị bảo đảm hợp đồng: 2-10% giá trúng thầu

- Thời gian có hiệu lực: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên

hoàn thành nghĩa vụ nêu trong hợp đồng.

- Hoàn trả

1.2.2 Đặc điểm của đấu thầu:

- Đấu thầu được xem như là một hoạt động thương mại: là những thương

nhân, bên mời thầu hướng tới mục tiêu là xác nhận hợp đồng mua bán hàng hoá

dịch vụ, còn nhà thầu hướng đến mục tiêu là lợi nhuận và giành được hàng hoá

dịch vụ đó.

- Đấu thầu được xem như là một giai đoạn tiền hợp đồng. Bởi mục đích

cuối cùng của đấu thầu đó là giúp cho bên mời thầu tìm được nhà cung cấp

hàng hoá dịch vụ có giá thấp nhất, nhưng chất lượng hàng hoá vẫn tốt nhất.

- Quan hệ đấu thầu không qua hình thức trung gian, nó được xác định giữa

1 bên là bên mời thầu và một bên là nhà thầu, nhưng vẫn có trường hợp đặc

biệt đó là chỉ định thầu, tự thực hiện gói thầu.

- Hình thức pháp lí về quan hệ đấu thầu là hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu.

6

Hồ sơ mời thầu do bên mời thầu lập có đầy đủ các yêu cầu về năng lực, kinh

nghiệm, tiêu chuẩn kỹ thuật… Hồ sơ dự thầu thể hiện năng lực, trình độ, kinh

nghiệm của bên nhà thầu, khả năng đáp ứng hồ sơ mời thầu.

1.2.3 Nguyên tắc trong đấu thầu:

Phải đảm bảo được 6 nguyên tắc:

- Công khai: Bên mời thầu phải cung cấp đầy đủ các dữ liệu liên quan cho

các nhà thầu, tất cả thông tin cơ bản của HSDT phải được công khai một cách

rõ ràng và được ghi vào biên bản. Các thông tin trong giai đoạn mời thầu, mở

thầu, kết quả trúng thầu phải được công bố công khai trên các phương tiện

thông tin đại chúng và các bản tin chuyên ngành.

- Công bằng: Tức là các hồ sơ dự thầu hợp lệ đều phải được xem xét một

cách công bằng được đánh giá với một tiêu chí như nhau và cùng một hội đồng

xem xét, không được tự ý thay đổi các điều trong HSMT để thiên vị cho nhà

thầu nào đó. Lý do được chọn hay bị loại được giải thích đầy đủ tránh sự ngờ

vực.

- Minh bạch: Trong quá trình thực hiện đấu thầu, từ giai đoạn chuẩn bị,

lập kế hoạch đấu thầu, soạn thảo hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và công

bố kết quả đấu thầu phải được quy định cụ thể từng nhiệm vụ. Mỗi giai đoạn

đều phải được kiểm tra kỹ càng, phải có đánh giá của cơ quan có thẩm quyền

theo quy định của pháp luật.

- Hiệu quả: Mục đích cuối cùng là mang lại hiệu quả cho việc thực hiện

gói thầu. Phải đảm bảo hiệu quả cả về tài chính lẫn kĩ thuật, chi phí thực hiện

không được quá cao, thời gian thi công ngắn. CĐT có sản phẩm chất lượng tốt,

giá cả hợp lí, thấp hơn so với mặt bằng thị trường. Nhà thầu có việc làm, nâng

7

cao năng lực, có lợi nhuận.

- Pháp lí: Tất cả các hồ sơ thủ tục pháp lí phải phù hợp với yêu cầu của

pháp luật cũng như nội dung của hồ sơ mời thầu. Cả bên mời thầu và bên nhà

thầu đều phải tuân thủ theo quy định của nhà nước.

- Bí mật: Do tính chất cạnh tranh gay gắt giữa các nhà thầu nên cần phải

bảo mật thông tin về giá của các nhà thầu tham gia, nghiêm cấm trường hợp

bên mời thầu tiết lộ giá của nhà thầu tham dự ra bên ngoài. Đề phòng sự cạnh

tranh thiếu minh bạch trong đấu thầu, một số tài liệu càn phải được bảo mật

như là: giá tham gia dự thầu, ý kiến trao đổi của nhà thầu với CĐT, hồ sơ dự

thầu….

1.2.4 Mục đích của công tác đấu thầu:

- Để lựa chọn được nhà thầu tốt nhất có thể đáp ứng được các yêu cầu

- Giá thành: Giúp cho bên mời thầu chọn được nhà thầu có giá thầu thấp

nhất, tiết kiệm chi phí gói thầu.

- Chất lượng: Đấu thầu giúp cho bên mời thầu chọn ra một nhà thầu tốt

nhất, có năng lực có thể đáp ứng được các yêu cầu đưa ra, chất lượng sản phẩm,

công trình tốt hơn..

- Tiến độ: Chọn được nhà thầu có năng lực kinh nghiệm tốt, nguồn nhân

lực dồi dào sẽ giúp rút ngắn tiến độ thi công, tiết kiệm chi phí, nhưng vẫn đảm

bảo được chất lượng công trình.

- Thẩm mỹ, an toàn: Đấu thầu sẽ lựa chọn ra một nhà thầu tốt, phù hợp

cho việc thực hiện gói thầu nên tính thẩm mỹ sẽ cao hơn, đảm bảo an toàn chất

lượng công trình hơn.

1.2.5 Vai trò của công tác đấu thầu:

Vai trò của đấu thầu đối với chủ đầu tư:

- Lựa chọn được nhà thầu có thể đáp ứng được các yêu cầu như: kỹ thuật,

8

tài chính và tiến độ thi công.

- Giúp chủ đầu tư tiết kiệm vốn đầu tư xây dựng thông qua việc lựa chọn

nhà thầu có giá thấp nhất.

- Nhờ đấu thầu mà chủ đầu tư có thể tăng cường quản lí, chi phí hợp lí

không bị thất thoát chi phí.

- Đấu thầu giúp cho Chủ đầu tư nâng cao trình độ năng lực, quản lí .

- Giúp chủ đầu tư có tính chủ động, tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều

vào một nhà thầu

- Giúp chủ đầu tư tạo ra một môi trường cạnh tranh đấu thầu bình đẳng,

công khai, minh bạch, hiệu quả

Vai trò đối với nhà thầu:

- Giúp nhà thầu tìm kiếm các công ăn việc làm cho doanh nghiệp.

- Nhà thầu sẽ hoàn thiện mình một cách tốt nhất để hướng tới việc thắng

thầu.

- Tăng tính chủ động của nhà thầu trong việc tìm kiếm lựa chọn các gói

thầu để tham gia thầu và trúng thầu.

- Nhà thầu ngày càng hoàn thiện hồ sơ năng lực của nhà thầu, phát huy

những điểm tốt nhất của hồ sơ năng lực.

- Đầu tư có trọng điểm các phương tiện, máy móc, thiết bị kỹ thuật nhằm

nâng cao năng lực sản xuất, không ngừng đổi mới các công nghệ mới vào thi

công.

- Có trách nhiệm hơn trong việc thi công để nâng cao uy tín và thương

hiệu của nhà thầu.

- Đảm bảo tính ổn định về tình hình tài chính, tìm các nguồn để huy động

vốn để nâng cao năng lực tài chính.

Vai trò đối với quản lí nhà nước:

9

- Giúp đảm bảo các hiệu quả trong đầu tư công

- Là cơ hội để đánh giá tiềm năng của các nhà thầu, doanh nghiệp xây

dựng để có những điều chỉnh hợp lí hơn về chính sách.

- Nâng cao các năng lực của các doanh nghiệp xây dựng thông qua việc

các nhà thầu cạnh tranh nhau để giành quyền thực hiện gói thầu.

- Tạo tiền đề để quản lí tài chính cho các dự án tốt hơn cũng như giúp các

doanh nghiệp xây dựng một cách hiệu quả.

1.2.6 Hình thức và phương thức đấu thầu:

Có 7 hình thức đấu thầu:

- Đấu thầu rộng rãi: số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham gia dự thầu không

bị hạn chế do hình thức đấu thầu này không có yêu cầu cao về kỹ thuật, không

được đưa ra bất kì điều kiện nào tránh tình trạng không công bằng trong quá

trình đấu thầu, phải đảm bảo luôn công bằng – minh bạch. Thông báo mời thầu

được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng tối thiểu là 10 ngày

trước khi phát hành HSMT.

- Đấu thấu hạn chế: có tính đặc thù cao, chuyên môn cao nên đòi hỏi những

nhà thầu đáp ứng đủ điều kiện mới tham gia được.

- Chỉ định thầu: đối với gói thầu mang tính bảo mật quốc gia, gói thầu cần

thực hiện ngay, chỉ có một nhà thầu tham gia gói thầu.

- Mua sắm trực tiếp: áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hoá tương tự

nhau trong cùng dự án, dự toán mua sắm. Là bên mời thầu sẽ mời các nhà thầu

đã trúng thầu gói đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế, và đã kí hợp đồng

trước đó, mua sắm trực tiếp thường áp dụng cho gói thầu có quy mô, tính chất

tương tự nhau.

- Tự thực hiện: Nhà đầu tư tự mình thực hiện gói thầu không qua bất kì

hình thức nào.

- Lựa chọn nhà đầu tư, nhà thầu theo hình thức đặc biệt: đối với các gói

10

thầu có các điều kiện riêng, các hình thức đấu thầu khác không lựa chọn được.

- Cộng đồng dân cư tham gia thực hiện: Là chuyển toàn bộ hoặc một phần

gói thầu cho cộng đồng dân cư ở địa phương đó. Thường áp dụng cho các gói

thầu cho các vùng sâu vùng xa, giá trị gói thầu nhỏ…

Có 4 phương thức đấu thầu:

- Đấu thầu một giai đoạn, một túi hồ sơ: là nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ

dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm hồ sơ kỹ thuật và hồ sơ tài chính theo yêu cầu của

hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính nộp chung

với nhau, và được tiến hành mở một lần cả hồ sơ đề xuất kỹ thuật và tài chính.

- Đấu thầu một giai đoạn, hai túi hồ sơ: là nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng

thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính riêng biệt theo yêu cầu

của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu sẽ được tiến hành hai lần mở hồ sơ đề xuất

kỹ thuật trước, đạt về kỹ thuật mới tiến hành mở hồ sơ đề xuất tài chính.

- Đấu thầu hai giai đoạn, một túi hồ sơ: trong giai đoạn một nhà thầu, nhà

đầu tư nộp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và phương án tài chính nhưng chưa có giá dự

thầu. Trao đổi với từng nhà thầu, giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia giai

đoạn một sẽ nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật

và hồ sơ đề xuất tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai, trong đó bao

gồm bảo đảm dự thầu và giá dự thầu.

- Đấu thầu hai giai đoạn, một túi hồ sơ: trong giai đoạn một nhà thầu, nhà

đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính riêng biệt

theo yêu cầu của HSMT. HSĐXKT được mở ngay sau khi đóng thầu, trên cơ

sở đánh giá HSĐXKT bên mời thầu sẽ hiệu chỉnh các yêu cầu kỹ thuật và đưa

ra danh sách NT đáp ứng yêu cầu sẽ được mời tham gia giai đoạn 2. HSĐXTC

được mở giai đoạn 2, các nhà thầu đáp ứng giai đoạn 1 sẽ nộp HSDT, HSDT

bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC theo yêu cầu hiệu chỉnh kỹ thuật. HSĐXTC

11

được nộp ở giai đoạn 1 sẽ được mở với HSDT giai đoạn 2.

1.2.7 Trình tự thực hiện đấu thầu

Sơ tuyển các bên dự thầu

Phát hành HSMT Chuẩn bị đấu thầu

Thông báo đấu thầu

Bảo đảm dự thầu

Tổ chức lựa chọn nhà thầu Tiến hành mở thầu

Đánh giá, so sánh HSDT

Xếp hạng lựa chọn nhà thầu

Thông báo kết quả

Thương thảo hợp đồng

Thông báo kết quả, thương thảo và kí hợp đồng Kí hợp đồng

12

Đảm bảo thực hiện hợp đồng

Bước 1: Chuẩn bị đấu thầu:

- Sơ tuyển bên mời thầu: Bên mời thầu thực hiện sơ tuyển trước khi đấu

thầu có thể sơ tuyển các nhà thầu nhằm chọn ra các nhà thầu có khả năng đáp

ứng các yêu cầu của bên mời thầu. Đối với gói thầu xây lắp có giá trị từ hai

trăm tỉ đồng trở lên phải được tiến hành sơ tuyển.

- Phát hành hồ sơ mời thầu: bên mời thầu sẽ phát hành hồ sơ mời thầu cho

các nhà thầu.

- Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng

rãi, hoặc cho các nhà thầu theo danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu

hạn chế hoặc các nhà thầu đã thông qua bước sơ tuyển.

- Thông báo mời thầu: bên mời thầu phải thông báo rộng rãi trên các

phương tiện thông tin đại chúng đối với đấu thầu rộng rãi hoặc thư mời thầu

cho các nhà thầu đủ điều kiện đối với đấu thầu hạn chế.

- Thông báo mời thầu bao gồm: tên, địa chỉ bên mời thầu, nội dung tóm

tắt, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ mời thầu, thời gian địa điểm nộp hồ sơ dự

thầu…

- Bảo đảm dự thầu: nhà thầu tham gia dự thầu phải có một khoản tiền bảo

đảm dự thầu bằng hình thức: đặt cọc, kí quỹ, bảo lãnh dự thầu. Đối với lựa chọn

nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ

yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và

tính chất của từng gói thầu cụ thể.

Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu:

- Bên mời thầu tiến hành mở thầu: thời gian mở thầu phải tiến hành trong

vòng 1 giờ ngay khi đóng thầu. Chỉ tiến hành mở những hồ sơ dự thầu nộp

trước thời điểm đóng thầu, các thông tin của nhà thầu sẽ tiến hành mở ngay tại

13

buổi mở thầu và được ghi lại trong biên bản có chữ kí của nhà thầu.

Bước 3: Đánh giá, so sánh hồ sơ dự thầu:

- Đánh giá xem nhà thầu có đủ tư cách hợp lệ hay không

- Đánh giá các yêu cầu kỹ thuật xem có đáp ứng theo hồ sơ mời thầu.

- Đánh giá, xác định chi phí trên cùng một mặt bằng về tài chính, kỹ thuật,

thương mại để so sánh các nhà thầu.

- Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu:

- Đánh giá sơ bộ để loại các nhà thầu có HSDT không hợp lệ, không đáp

ứng được các yêu cầu nêu trong HSMT.

- Sau khi mở thầu, nhà thầu phải làm rõ HSDT (nếu cần)

Bước 4: Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu:

- Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ mời thầu: nhà thầu trúng thầu khi đáp ứng

- Có hồ sơ dự thầu hợp lệ

- Đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tài chính, tiêu chuẩn kĩ

thuật

- Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu.

- Có giá dự thầu thấp nhất trên cùng mặt bằng.

Bước 5: Thông báo kết quả trúng thầu và tiến hành thương thảo hợp đồng,

kí hợp đồng

- Bên mời thầu và nhà thầu đã trúng thầu sẽ tiến hành thương thảo hợp

đồng, điều khoản nào còn thiếu thì bên nhà thầu sẽ bổ sung thêm nếu yêu cầu

đó hợp lí, tiến hành làm rõ các điều khoản. Khi hai bên đã thoả thuận xong sẽ

tiến hành kí hợp đồng và nhà thầu phải thực hiện bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 2-10% giá trúng thầu.

1.2.8 Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu:

14

 Phương pháp giá thấp nhất:

- Áp dụng đối với các gói thầu đơn giản, quy mô nhỏ trong đó các đề xuất

về kỹ thuật, tài chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đáp ứng

các yêu cầu ghi trong HSMT.

- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng

lực, kinh nghiệm và các tiêu chí của gói thầu.

- Đối với các HSDT đánh giá theo tiêu chí trên thì căn cứ vào giá dự thầu

sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch để so sánh, xếp hạng. Các nhà thầu được so sánh

xếp hạng tương ứng theo giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá

trị giảm giá (nếu có). Nhà thầu có giá thấp nhất được xếp thứ nhất.

 Phương pháp giá đánh giá:

- Áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt

bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của

hàng hoá, công trình.

- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,

kinh nghiệm trong trường hợp không có áp dụng sơ tuyển, tiêu chuẩn đánh giá

về kỹ thuật, tiêu chuẩn xác định giá đánh giá.

- Các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh

giá bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bão dưỡng và các chi phí khác liên

quan đến xuất xứ của hàng hoá, lãi vay, tiến độ, chất lượng của công trình, uy

tín nhà thầu thông qua tiến độ và chất lượng.

- Đối với các nhà thầu đã vượt qua vòng kỹ thuật thì sử dụng phương pháp

giá đánh giá để xếp hạng.

 Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá:

- Áp dụng đối với gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông hoặc gói thầu

mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp khi không áp dụng được phương pháp giá

15

thấp nhất và phương pháp giá đánh giá.

- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,

kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển, tiêu chuẩn đánh giá về

kỹ thuật, tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây

dựng dựa trên cơ sở kết hợp giữa giá và kỹ thuật.

- Đối với các nhà thầu đã vượt qua vòng kỹ thuật thì sử dụng phương pháp

kết hợp giữa kỹ thuật và giá để xếp hạng. Nhà thầu có giá tổng hợp cao nhất

được xếp thứ nhất.

- Đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm sử dụng tiêu chí

đạt/không đạt để đánh giá. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật sử dụng

phương pháp chấm điểm, hoặc phương pháp đạt/không đạt để đánh giá. Đối

với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá dử dụng tiêu chí chấm điểm để

đánh giá.

1.3 Trình tự lập hồ sơ dự thầu:

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ hồ sơ mời thầu, đọc hồ sơ mời thầu và bản

vẽ

- Khi tham dự gói thầu, bên nhà thầu sẽ tiếp nhận các thông tin gói thầu

như:

- Thư mời thầu.

- Các yêu cầu về pháp lí.

- Các yêu cầu về năng lực của nhà thầu.

- Bản vẽ mời thầu.

- Tiên lượng mời thầu (BOQ).

- Sau khi đọc hiểu được HSMT sẽ nắm được các nội dung mà HSMT yêu

cầu, sau đó phân chia công việc cho các phòng ban xử lí

16

Bước 2: Lập hồ sơ hành chính pháp lí, hồ sơ năng lực và kinh nghiệm:

- Lập đơn dự thầu: xem thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu được quy định

bao nhiêu ngày

- Lập bảo lãnh dự thầu: xem giá trị bảo đảm dự thầu, thời gian bảo lãnh

dự thầu.

- Lập hồ sơ năng lực công ty: tài liệu giới thiệu làm nổi bật lên năng lực,

kinh nghiệm của nhà thầu. Đây là điểm mấu chốt để quyết định xem công ty có

ghi điểm trong mắt CĐT và vượt qua được vòng sơ tuyển hay không, tài liệu

bao gồm:

- Đơn đăng kí dự thầu xây lắp

- Giấy phép kinh doanh, giấy phép thành lập doanh nghiệp

- Hồ sơ về kinh nghiệm: phải thể hiện rõ năng lực chuyên môn của nhà

thầu bao gồm hợp đồng thi công, biên bản nghiệm thu, bàn giao của những

công trình đã thực hiện, đặc biệt là các công trình có tính chất quy mô tương tự

nhau.

- Hồ sơ nhân sự, năng lực nhân sự tham gia gói thầu: phải có bằng cấp,

chứng chỉ, năng lực chuyên môn.

- Hồ sơ về các nguồn lực tài chính, nguồn lực về máy móc thiết bị và các

kỹ thuật thi công hiện đại: nguồn lực tài chính phải đáp ứng các yêu cầu của hồ

sơ mời thầu, máy móc thiết bị phải có hợp đồng thuê, hoá đơn mua máy, phiếu

kiểm định…

- Chuẩn bị các hồ sơ theo yêu cầu của HSMT

- Cập nhật các hồ sơ, thông tin, yêu cầu của CĐT/khách hàng

Bước 3: Tính toán khối lượng và làm giá dự thầu:

 Bộ phận khối lượng:

17

- Nhân viên khối lượng thực hiện việc tính toán khối lượng theo phân công

- Bộ phận khối lượng lựa chọn nhà cung cấp/thầu phụ trong danh mục

được phê duyệt hay tiến hành khảo sát đánh giá các nhà cung cấp/thầu phụ mới

(không có tên trong danh sách) để tiến hành khảo sát giá

- Gửi yêu cầu báo giá, đàm phán và thương lượng giá

- Thiết lập định dạng bảng giá nhập đơn giá (trong quá trình khảo sát giá

cần rà soát, đọc kĩ các chi tiết, phối hợp với bộ phận khối lượng để bỏ giá đúng

theo yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật/ bản vẽ…)

- Lập bảng giá cho các công tác tạm

- Đây là bước quan trọng của hồ sơ dự thầu

- Bên nhà thầu phải kiểm tra khối lượng và so sánh với khối lượng mời

thầu. Điều này là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến giá dự thầu đối với hợp

đồng trọn gói.

- Bên nhà thầu phải làm giá dự thầu sao cho phù hợp với giá gói thầu của

bên mời thầu, vừa phải có được lợi nhuận cao nhất khi thực hiện gói thầu.

Bước 4: Lập biện pháp thi công

- Phải có sơ đồ tổ chức

- Biện pháp thi công bao gồm:

- Các công tác chuẩn bị

- Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công

- Biện pháp thi công chi tiết

- Thuyết minh biện pháp thi công: biện pháp bảo đảm chất lượng thi công,

bảo đảm an toàn vệ sinh….

Bước 5: Lập tiến độ thi công

- Tiến độ thi công : không được vượt quá tiến độ nêu trong HSMT

- Biểu đồ thi công tổng.

18

- Biểu đồ huy động nhân công.

- Biểu đồ huy động máy móc thiết bị.

Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ dự thầu và nộp cho bên mời thầu:

- Lưu ý: trong quá trình làm hồ sơ dự thầu nếu nhà thầu chưa hiểu yêu cầu,

khoản mục nào của hồ sơ mời thầu, việc làm rõ hồ sơ mời thầu được thực hiện

trực tiếp hoặc gián tiếp bằng cách gửi qua email hoặc liên hệ trực tiếp với bên

mời thầu để làm rõ hồ sơ dự thầu. Nhưng phải đảm bảo giá dự thầu không bị

thay đổi, đảm bảo các nội dung cơ bản của của hồ sơ dự thầu. Nội dung làm rõ

hồ sơ mời thầu được thực hiện bằng văn bản gửi cho bên mời thầu và bên mời

thầu phải giữ văn bản đó như một hồ sơ.

1.4 Nội dung của hồ sơ dự thầu: gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề

xuất tài chính

A. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật:

o Hồ sơ hành chính pháp lí:

- Đơn dự thầu

- Giấy uỷ quyền (nếu có)

- Thoả thuận liên doanh (nếu có liên doanh)

- Bảo lãnh dự thầu

- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ: giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh,

chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

o Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm:

- Nhân sự chủ chốt: sơ đồ tổ chức dự án, bảng đề xuất nhân sự chủ chốt,

bảng lí lịch chuyên môn, bảng kinh nghiệm chuyên môn, bằng cấp, chứng chỉ,

hợp đồng lao động.

- Năng lực máy móc thiết bị

- Hợp đồng tương tự

- Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ, kiện tụng đang giải quyết

19

- Năng lực tài chính

o Đề xuất về mặt kỹ thuật:

- Phương án, biện pháp thi công tổng thể

- Biện pháp thi công chi tiết các hạng mục (bản vẽ, thuyết minh)

- Sơ đồ tổ chức thi công

- Biểu đồ tiến độ thi công, biểu đồ huy động thiết bị, nhân sự

B. Hồ sơ đề xuất tài chính:

- Đơn giá dự thầu tổng hợp

- Đơn giá dự thầu chi tiết

1.5 Phương pháp lập giá dự thầu:

 Căn cứ lập giá dự thầu:

- Giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu

- Các yêu cầu trong HSMT

- Phương pháp thi công

- Khối lượng trong HSMT

- Định mức và đơn giá nội bộ của nhà thầu

- Chiến lược dự thầu của nhà thầu

- Công thức tổng quát: Giá dự thầu = QxĐG

- Q: khối lượng công việc xây dựng thứ i do bền mời thầu cung cấp

20

- ĐG: đơn giá dự thầu xây dựng thứ i do nhà thầu lập

Giá dự thầu được làm theo bảng:

Bảng 1.1 Bảng chi tiết giá dự thầu

TT Nội dung công Đơn vị Khối Đơn giá Thành

việc lượng tiền

Đào đất 1

Bảng 1.2 Bảng phân tích đơn giá dự thầu

STT Các khoản mục chi phí Cách tính

Chi phí vật liệu VL=DMHPx ĐG 1

Chi phí nhân công NC=DMHPx ĐG 2

Chi phí máy thi công MTC=DMHPx ĐG 3

Chi phí trực tiếp T=VL+NC+MTC

Chi phí chung (T x a%) C= T x a% 4

Chi phí nhà tạm để ở và điều LT= T x b% 5

hành thi công (T x b%)

Chi phí một số công việc không TT= T x c% 6

xác định được khối lượng

(T x c%)

Chi phí gián tiếp GT= C+LT+TT

5 Thuế thu nhập chịu thuế tính LN= (T+GT) x d%

trước (T x d%)

Đơn giá dự thầu trước thuế G=T+GT+LN

Thuế GTGT 10%xG

21

6 Đơn giá dự thầu sau G+Gx10%

Chi phí vật liệu: DMHPxĐG

- DMHP: Định mức vật liệu của nhà thầu

- DG: giá 1 đơn vị tính vật liệu do nhà thầu tự xác định (tuỳ thuộc vào tính

chất thời điểm, hoặc tính chất của khu vực, do đó phải gọi giá nhà cung cấp)

Chi phí nhân công: DMHPxDG

- DMHP: định mức lao động bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình

quân xác định theo định mức nội bộ

- DG: Tiền công trực tiếp tương ứng với cấp thợ

- Tiền lương nhân công được tính bằng cách: (mức lương công nhật được

ban hành x hệ số của bậc công nhân cần tính) / hệ số của công nhân bậc trung

bình.

Cấp bậc nhân Hệ số của bậc DGNCXD

công CN

3/7 1,39 164.600

(=180000x1,39/1,52)

3,5/7 1,52 180.000

Chi phí máy thi công:

- CCM= CKH+ CSC + CNL + CTL + CCPK

- CKH: Chi phí khấu hao

- CSC : Chi phí sửa chữa

- CNL: Chi phí nhiên liệu

- CTL: Chi phí tiền lương điều khiển máy

22

- CCPK: Chi phí khác

Chi phí chung:

Là khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến việc hoàn thành các công tác

xây lắp, nhưng nó cần thiết để phục vụ quá trình thi công.

Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí điều hành sản

xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại

công trường và một số chi phí khác.

Do tính chất cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng, nên các nhà thầu thường cắt

giảm chi phí chung bằng cách tổ chức bộ máy gọn nhẹ, điều hành hiệu quả và

tổ chức thi công phù hợp hơn, giảm tiến độ thi công. Thông thường tỷ lệ chi

phí chung được các nhà thầu xây dựng dựa trên số liệu thống kê bình quân cho

từng dạng công trình mà doanh nghiệp đã chi ra thực tế. Dựa theo kinh nghiệm

và các công trình tương tự để cắt giảm chi phí chung hợp lí hơn.

C= T x a%

Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công:

LT= T x b%

Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế:

TT= T x c%

Lợi nhuận chịu thuế dự kiến:

Là khoản lợi nhuận dự kiến mà nhà thầu sẽ thu được sau khi hoàn thành công

trình. Để tăng khả năng trúng thầu, các nhà thầu thường giảm mức lợi nhuận

dự kiến, mức lợi nhuận này sẽ phụ thuộc vào mục tiêu lợi nhuận của nhà thầu.

23

TL= (T+GT) x d%

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ GÓI THẦU VÀ NHÀ

THẦU, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

2.1 Giới thiệu chung về công ty:

2.1.1 Các thông tin chung:

- Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia

- Tên viết tắt thương mại: APGCONS

- Vốn điều lệ: 108 tỷ đồng

- Mã số thuế: 0304172307

- Trụ sở chính: 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh,

TP.Hồ Chí Minh.

- Ngày thành lập: 11/06/2006

- Tel: 028-35127882

- Thông tin về chủ sở hữu: Phan Thế Hoàng – Chủ tịch Hội đồng Quản trị

2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh:

 Tầm nhìn:

- Trở thành đơn vị Tổng thầu chuyên nghiệp hàng đầu thiết kế thi công

các công trình chung cư cao tầng, nhà ở thương mại, công trình công nghiệp.

Chúng tôi hướng đến sự phát triển chuyên nghiệp và bền vững nhất.

- Trở thành thương hiệu thiết kế, nhà thầu thi công hàng đầu Việt Nam.

Quyết tâm xây dựng và phát triển dựa trên tiêu chí “không ngừng sáng tạo –

không ngừng vươn xa”, An Phú Gia đang từng bước hoàn thiện và nâng cao để

tạo ra chuỗi sản phẩm, dịch vụ đẳng cấp, góp phần nâng cao chất lượng sản

phẩm và chất lượng cuộc sống người dân.

- Đối với khách hàng: Đem đến những sản phẩm tốt nhất đáp ứng được

24

các tiêu chuẩn kỹ thuật cao, hoàn thiện giá trị thẩm mỹ của sản phẩm.

- Đối với người lao động: Đem đến công ăn việc làm ổn định cho người

lao động, nâng cao thu nhập và trình độ lao động.

 Sứ mệnh:

- Lấy uy tín chất lượng làm thước đo thương hiệu, An Phú Gia cam kết

mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, chi phí cạnh tranh

thấp. Lấy sự tin tưởng của khách hàng làm chuẩn mực cho sự thành công.

- Với sự mệnh “vì một cuộc sống tốt đẹp hơn” An Phú Gia luôn đồng hành

và lắng nghe khách hàng để xây dựng và kiến tạo một không gian sống đầy lí

tưởng. An Phú Gia không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm, chất lượng

công trình mà còn mong muốn được nâng cao chất lượng cuộc sống người dân,

liên tục thay đổi và hoàn thiện hơn để mang đến những sản phẩm tốt nhất để

đưa tới khách hàng.

- Không chỉ đem đến điều tốt cho khách hàng, mà An Phú Gia còn tạo ra

nhiều cơ hội cho các tài năng trẻ, tạo nhiều cơ hội cho đội ngũ nhân viên, nâng

cao trình độ chuyên môn của nhân viên để đem đến những sản phẩm tốt nhất

cho khách hàng.

2.1.3 Ngành nghề kinh doanh:

- Tổng thầu thi công xây dựng

- Thiết kế xây dựng – tư vấn thiết kế xây dựng

- San lấp mặt bằng – nhà thầu san lấp mặt bằng

- Xây dựng dân dụng

- Xây dựng thuỷ lợi

- Xây dựng cầu đường

- Xây dựng công trình

2.1.4 Một số dự án của công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia:

25

 Dự án : PROSPER PLAZA

- 4 block chung cư với hơn 1600 căn hộ, 20 tầng

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 122.000m2

- Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư Phúc Phú Yên

- Giá trị hợp đồng: 232.758.900.000 đồng

 Dự án: Felisa Riverside – CBD

- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần địa ốc chợ lớn

- Tổng diện tích đất: 3554m2

- Diện tích xây dưng: 1504.63m2

- Quy mô: 12 tầng, 294 căn hộ

 Dự án: D’vela condominium

- Chủ đầu tư: Công ty CP địa ốc Phú Long

- Tổng diện tích: 2820.23m2

- Tổng diện tích xây dựng: 30000m2

- Thi công gói thầu: Kết cấu hoàn thiện và hệ thống cơ điện.

2.1.5 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia:

- Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia được thành lập vào ngày

11/6/2006 với tên gọi công ty TNHH An Phú Gia.

- Trong 15 năm qua, An Phú Gia là đơn vị thi công cho hơn 150 dự án trải

dài khắp các tỉnh thành là minh chứng tốt nhất cho thành công của An Phú Gia

ngày hôm nay. Với phương châm luôn luôn cải tiến, không ngừng học hỏi,

chúng tôi mong muốn trở thành đơn vị đồng hành, đối tác chiến lược, mang lại

những giá trị tốt nhất cho tất cả khách hàng.

- Mục tiêu của An Phú Gia là trở thành một doanh nghiệp có uy tín trong

ngành nói riêng và trong khu vực nói chung. Do đó, công ty cổ phần xây dựng

An Phú Gia đã thực hiện hệ thống quản lí chất lượng dựa trên các yêu cầu của

26

tiêu chuẩn quốc tế ISO, đồng thời không ngừng cải tiến các phương pháp quản

lí, nâng cao trình độ nhân lực của cán bộ công nhân viên, nâng cao năng lực

máy móc thiết bị, đổi mới các công nghệ sản xuất để đem lại những sản phẩm

tốt nhất.

2.1.6 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia:

- Chủ tịch: là chức vụ điều hành cao nhất của một tổ chức, phụ trách tổng

điều hành một tập đoàn, công ty, tổ chức hay một cơ quan. CEO phải báo cáo

trước hội đồng quản trị của tổ chức đó, mục đích để xây dựng và thực thi các

27

chiến lược nhằm thúc đẩy công ty phát triển.

- Tổng giám đốc: là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh

doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp

- Phòng pháp chế, ISO: Hồ sơ ISO, đưa ra quy định – quy trình - biểu

mẫu chuẩn, lưu trữ và xuất văn bản ISO, hỗ trợ các dự án mới về hồ sơ, tài liệu

thông tin dự án

- Phòng an toàn: hỗ trợ an toàn, an ninh các dự án, hỗ trợ các dự án liên

quan đến công tác an toàn lao động, hỗ trợ và traning các công tác liên quan

đến vấn đề an toàn lao động, lưu trữu hồ sơ an toàn – an ninh.

- Phòng đấu thầu: tham mưu cho ban giám đốc để tìm kiếm khách hàng

và các dự án tiềm năng, cập nhật hồ sơ pháp lí, hồ sơ dự thầu, tiếp nhận thông

tin để lập hồ sơ dự thầu đàm phán thương lượng với CĐT/NTC.

- Phòng ngân sách CCM: hợp đồng về NCC/ TP/ đội, kiểm soát quản lí

chi phí, hợp đồng với NCC/TP/ đội, lương công nhân, các chi phí thi công theo

tuần/ tháng…

- Phòng KT-KT: kiểm tra, xác định khối lượng, chất lượng, phối hợp với

các P/B/BP liên quan để lập hồ sơ dự thầu, xây dựng phương án thi công, hỗ

trợ kiểm tra các mặt tiến độ, kỹ thuật, chất lượng.

- Phòng kế toán: điều hành và quản lí phòng tài chính kế toán, quản lí

công nợ của NTP/NCC…

- Phòng hành chính nhân sự: tham mưu cho ban giám đốc về việc quản

lí nhân sự, chiến lược và cơ cấu nhân sự.

- Phòng vật tư- thiết bị: Quản lí kho bãi, máy móc thiết bị thi công, hợp

đồng thuê các máy móc thiết bị ngoài, xử lí cung cấp vật tư, bảo hộ lao động…

- Ban quản lí dự án: Giám sát tiến độ và kỹ thuật thi công, chất lượng

công trình, kiếm soát tiến độ công trình….

28

2.1.7 Năng lực công ty:

2.1.7.1 Năng lực nhân sự:

- Trải qua 14 năm hoạt động và phát triển công ty cổ phần xây dựng An

Phú Gia đang ngày càng khẳng định vị thế của mình. Với hơn 1500 cán bộ kỹ

thuật, kỹ sư, kiến trúc sư và công nhân hơn. An Phú Gia có đội ngũ nhân lực

dồi dào, trình độ chuyên môn cao. Nhờ có nguồn nhân lực tinh nhuệ cùng với

trình độ chuyên môn cao đã giúp cho An Phú Gia trúng thầu nhiều dự án lớn.

- An Phú Gia luôn quan tâm đến trình độ chuyên môn và kiến thức của cán

bộ, công nhân viên, nên luôn tạo cơ hội cho các nhân viên phát triển bằng các

khoá học đào tạo chuyên môn. Thông qua các khoá học của An Phú Gia giúp

cho các nhân viên dễ dàng tiếp xúc với thực tế, có nhiều kinh nghiệm, va chạm

nhiều để nâng cao trình độ chuyên môn.

- Hiện nay An Phú Gia đã tiếp nhận và đào tạo nhiều thế hệ trẻ thuộc 8x,

9x có trình độ đại học, cao đẳng, có nhiều kinh nghiệm thực tế và được làm ở

môi trường các công ty xây dựng lớn. Chính điều đó đã giúp cho An Phú Gia

ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn.

- An Phú Gia còn đặc biệt chú trọng đến các chính sách đào tạo phát triển

các nguồn nhân lực, nhân tài, nâng cao trình độ và cải thiện môi trường làm

việc cho công nhân viên một cách tốt nhất. Điểm nổi bật nhất là các nguồn nhân

lực sau nhiều năm được đào tạo đã nhanh chóng chiếm giữ nhiều vị trí quan

trọng trong công ty.

- Không những có bề dày về kinh nghiệm mà An Phú Gia còn có một

nguồn nhân lực mạnh mẽ, am hiểu sâu về chuyên môn. Đội ngũ này luôn quan

tâm đến khách hàng, thiết kế tỉ mỉ, đưa ra các giải pháp để đảm bảo tiến độ chất

lượng nhưng vẫn rút ngắn được thời gian thi công, tối ưu về chi phí.

29

2.1.7.2 Năng lực tài chính:

- Không chỉ có nguồn nhân lực dồi dào mà An Phú Gia còn có nguồn lực

tài chính ổn định, An Phú Gia còn hợp tác với nhiều ngân hàng lớn như: Ngân

hàng ACB, ngân hàng Vietcombank, Ngân hàng TP Bank, Ngân hàng

Techcombank…

- An Phú Gia có tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ấn tượng, Công

ty cổ phần xây dựng An Phú Gia đã xuất sắc vươn lên vị trí thứ 15 trong top

500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam trong năm 2021. Giải

thưởng danh giá này đã chứng minh được vị thế vượt trội của công ty cổ phần

xây dựng An Phú Gia trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam về hiệu quả

kinh doanh ổn định, tốc độ tăng trưởng nhanh, mạnh mẽ.

- Lợi nhuận sau thuế của năm 2021 là 74.227.158.218 đồng tăng so với

năm 2020 là 52.877.412.098 đồng. Qua đó cho thấy mặc dù ảnh hưởng của

covid nhưng nguồn lực tài chính của An Phú Gia vẫn rất vững mạnh.

- Qua đó cho thấy An Phú Gia có nguồn lực tài chính ổn định và vững

mạnh, được hợp tác và có sự hỗ trợ của các ngân hàng lớn, nhờ có nguồn lực

tài chính mạnh mẽ mà An Phú Gia đang ngày càng phát triển và khẳng định vị

thế của mình trên thị trường.

2.1.7.3 Năng lực máy móc thiết bị:

- An Phú Gia sở một lượng máy móc thiết bị lớn, thi công hiện đại giúp

gia tăng hiệu quả thi công lớn cho các dự án, rút ngắn tiến độ thi công nhưng

vẫn đảm bảo chất lượng công trình.

- Nhờ việc sở hữu một lượng lớn về máy móc thiết bị mà giúp cho An Phú

Gia trúng được nhiều gói thầu, việc sở hữu máy móc thiết bị là một lợi thế đối

với nhà thầu khi tham dự thầu, điều đó sẽ giúp nhà thầu tiết kiệm chi phí dự

thầu do không cần phải thuê thêm máy móc thiết bị bên ngoài. Ngoài ra còn

30

mang lại hiệu quả, chất lượng cho dự án.

- Ngoài ra An Phú Gia còn bắt tay với Pihome – nền tảng quản lí và vận

hành chung cư, giúp cho việc quản lí thông tin các dự án, chi phí một cách hơn.

Đây cũng là một điểm thuận lợi cho nhà thầu, dễ ghi điểm với bên mời thầu.

- An Phú Gia có thể được xem là nhà thầu tiên phong trong công nghệ xây

dựng nên phần mềm ERP tạo nên một mạng lưới quản lí tập trung và chuẩn hoá

các quy trình hoạt động với 10 phân hệ lĩnh vực giúp nâng cao hiệu quả công

việc và tăng khả năng quản lí. Qua đó cho thấy An Phú Gia có tầm nhìn và có

chiến lược rõ ràng. Đây cũng được xem là một phần mấu chốt giúp cho An Phú

Gia trúng được nhiều gói thầu.

2.3 Năng lực thực hiện dự thầu của công ty cổ phần xây dựng An Phú

Gia thông qua ma trận SWOT:

Bảng 2.1 Ma trận SWOT của công ty An Phú Gia

Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)

Đội ngũ quản lí giàu kinh nghiệm Marketing còn hạn chế

Nguồn nhân lực dồi dào

Tiềm lực về nguồn vốn mạnh

Sở hữu nhiều máy móc thiết bị hiện

đại

Trải qua 15 năm kinh nghiệm trong

ngành xây dựng, có chỗ đứng trên thị

trường, đã thực hiện rất nhiều dự án

lớn

Giá: có các nhà cung cấp chiến lược

về giá, cung cấp giá sẽ thấp hơn khi

31

cung cấp giá cho các nhà thầu khác.

Chất lượng thực hiện các dự án được

đánh giá là tốt.

Cơ hội (O) Thách thức (T)

Thu hút vốn đầu tư nước ngoài Có nhiều đối thủ cạnh tranh

Mở rộng địa bàn hoạt động Giá vật liệu không cố định

Thị trường xây dựng ngày càng phát Yêu cầu cao từ phía chủ đầu tư

triển

2.4 Giới thiệu chung về gói thầu:

2.4.1 Dự án:

- Tên dự án: Nhà xưởng thực phẩm GN mở rộng

- Tên gói thầu: Xây dựng cơ bản

- Chủ đầu tư: công ty cổ phần thực phẩm GN

- Diện tích 1 sàn: 3595.59m2

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 14.370m2

- Quy mô: 4 tầng nổi, 1 tầng hầm

- Thời gian thực hiện: 180 ngày kể từ ngày khởi công

- Thời gian dự kiến bắt đầu thi công: 01/09/2022

- Thời gian nộp thầu:13h ngày 14/08/2022

- Thời gian bảo hành: 24 tháng

2.4.2 Địa điểm dự án:

- Khu công nghiệp Long Hậu mở rộng, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

2.4.3 Quy mô xây dựng:

- Thi công nhà xưởng+ nhà văn phòng+ nhà bảo vệ+ bể lắng

- Gói thầu: Thi công xây dựng cơ bản, thi công kết cấu thép và tấm lợp,

32

thi công hạ tầng…

- Điều kiện thuận lợi của công trình:

- Công trình nằm trên đường lớn, thuận tiện cho việc giao thông bên ngoài

công trình, đất rộng thuận tiện cho việc : bố trí văn phòng tạm, khu vực tập kết

vật tư, giao thông công trình.

2.4.4 Hình thức và phương thức hợp đồng của gói thầu xây dựng cơ

bản:

- Hình thức : đấu thầu rộng rãi

- Phương thức: đấu thầu 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ

2.5 Yêu cầu đối với hồ sơ dự thầu của gói thầu xây dựng cơ bản thuộc dự

án nhà xưởng GN mở rộng:

 Yêu cầu về tư cách pháp nhân:

- Nhà thầu phải có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, giấy chứng nhận

cấp theo quy định pháp luật hoặc quyết định thành lập doanh nghiệp, hoạch

toán tài chính độc lập, không rơi vào tình trạng phá sản hoặc đọng nợ không có

khả năng chi trả, không có hợp đồng hoàn thành trong quá khứ, không có kiện

tụng đang giải quyết…

 Yêu cầu về hành chính – pháp lí:

- Nhà thầu phải có đơn dự thầu, thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu là 90

ngày kể từ ngày đóng thầu.

- Thư bảo lãnh: được bảo lãnh bằng thư bão lãnh của ngân hàng hoặc tổ

chức tài chính. Thư bảo lãnh phải do ngân hàng hoặc tổ chức tài chính hợp pháp

bảo lãnh.

- Giá trị bảo đảm dự thầu: 2.700.000.000 đồng

- Thời gian bảo lãnh dự thầu: 120 ngày kể từ thời điểm đóng thầu

33

 Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm nhà thầu:

- Kinh nghiệm chung về thi công: số năm hoạt động trong lĩnh vực xây

dựng từ 5 năm trở lên.

- Hợp đồng tương tự: Số lượng về hợp đồng tương tự phải từ 2 công trình

trở lên, phải có quy mô tương tự, diện tích sàn lớn hơn 10.000m2 và có giá gói

thầu từ 60 tỷ đồng trở lên và được thực hiện trong vòng 3 năm trở lại đây.

- Nhân sự chủ chốt: phải có 1 chỉ huy trưởng, 2 kỹ sư kỹ thuật thi công, 1

kỹ sư QS, 1 cán bộ an toàn lao động và 1 cán bộ thanh quyết toán, yêu cầu trình

độ cao đẳng trở lên có bằng cấp, chứng chỉ và có kinh nghiệm trên 5 năm.

Bảng 2.2 Bảng yêu cầu nhân sự chủ chốt

STT Kinh nghiệm trong các công việc tương tự Vị trí công việc

Tổng số năm kinh nghiệm

≥5 năm - Đã Chỉ huy trưởng ít nhất 02 công trình tương tự (được nêu tại điểm 5);

1 Chỉ huy trưởng công trình: 01 kỹ sư - Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành xây dựng;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Chỉ huy trưởng công trình;

- Các tài liệu chứng minh: Hợp đồng thi công và các tài liệu chứng minh tính chất, quy mô công trình; Biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng có tên với chức danh Chỉ huy trưởng;

- Có hợp đồng lao động

34

- Đã tham gia ít nhất 01 công trình tương tự; 2 Kỹ sư kỹ thuật thi ≥04 năm

STT Kinh nghiệm trong các công việc tương tự Vị trí công việc

Tổng số năm kinh nghiệm

công : 2 người - Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành xây dựng;

- Các tài liệu chứng minh: Hợp đồng thi công và các tài liệu chứng minh tính chất, quy mô công trình; Biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng có tên với chức danh Phụ trách kỹ thuật

- Có hợp đồng lao động

3 Cán bộ phụ

≥ 05 năm

- Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế xây dựng/ xây dựng dân dụng và công nghiệp; trách khối lượng (QS)

- Bằng cấp chuyên môn

- Có hợp đồng lao động

- Đã tham gia thực hiện ít nhất 02 hợp dồng thi công xây dựng công trình tương tự .

- Đã tham gia thực hiện ít nhất 02 hợp đồng thi công xây dựng công trình tương tự ≥04 năm

4 Cán bộ phụ trách an toàn lao động: 1 người - Có bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp/Bảo hộ lao động/Cơ khí;

- Bằng cấp chuyên môn

35

- Có hợp đồng lao động

STT Kinh nghiệm trong các công việc tương tự Vị trí công việc

Tổng số năm kinh nghiệm

5 Cán bộ ≥4 năm - Đã tham gia thực hiện ít nhất 02 hợp đồng

thi công xây dựng công trình tương tự

thanh quyết toán: 1 người

- Có bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp/Bảo hộ lao động/Cơ khí;

- Bằng cấp chuyên môn

- Phải có báo cáo tài chính 3 năm gần nhất (2019,2020,2021), doanh thu

tối thiểu của nhà thầu trong 3 năm gần nhất phải tối thiểu là 100 tỷ đồng. Giá

trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần nhất (2021) phải dương. Lợi nhuận

sau thuế trong 3 năm gần nhất phải dương.

- Thiết bị thi công: phải có danh sách máy móc thiết bị phù hợp, số máy

móc thiết bị thuê không được vượt quá 50%, phải có hợp đồng mua, hợp đồng

36

thuê, phiếu kiểm định hoặc hoá đơn.

Bảng 2.3 Bảng yêu cầu máy móc thiết bị

STT Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị

Số lượng tối thiểu cần có

1 ≥ 02 máy - Cần trục tháp: chiều cao nâng tối thiểu ≥ 45m. Sức nâng tối đa 10 tấn, tầm với 50m

≥ 02 máy 2 - Máy vận thăng lồng đôi, sức nâng 2x01 tấn/lồng – chiều cao nâng ≥ 100m

≥ 02 máy - Máy đào dung tích gầu 1,25m3 3

≥ 01 máy 4 - Xe lu ≥ 16 tấn

≥ 01 máy 5 - Xe ủi

≥ 03 máy 6 - Máy trộn bê tông, vữa dung tích ≥ 250 lít

≥ 03 máy 7 - Máy khoan cầm tay

≥ 02 máy 8 - Máy cắt, uốn cốt thép

≥ 03 máy 9 - Máy hàn

≥ 03 máy 10 - Máy cắt gạch, đá, bê tông

≥ 03 máy 11 - Máy bơm nước

≥ 01 máy 12 - Máy toàn đạc điện tử

≥ 01 máy 13 - Máy kinh vĩ

37

≥ 02 máy 14 - Máy thủy bình (thủy chuẩn)

Yêu cầu về kỹ thuật:

- Phải có tính hợp lí và khả thi về biện pháp thi công, có sơ đồ tổ chức,

thuyết minh biện pháp thi công đầy đủ. Phải có bản vẽ thể hiện mặt bằng thi

công.

- Nhà thầu phải có biện pháp huy động và quản lí vật tư, nhân công, máy

thi công để đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công công trình.

- Tiến độ thi công của công trình: tối đa 200 ngày. Nhà thầu phải đảm bảo

tiến độ thi công không được vượt quá 200 ngày, phải có biểu đồ thể hiện vật

tư, biểu đồ huy động nhân công, biểu đồ huy động máy thi công.

- Nhà thầu phải có biện pháp đảm bảo an toàn lao động, PCCC, vệ sinh

môi trường.

Bảng 2.4 Bảng yêu cầu tiêu chuẩn đánh giá giải pháp kỹ thuật

Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng

Đạt Tổ chức mặt bằng công trường cho các: bãi tập kết vật liệu, nhà bảo vệ, nhà văn phòng, bố trí ra vào cổng, hàng rào, biển báo bảo, cầu rửa xe, lán trại, bãi tập kết thép …

Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với các điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công đề ra và phải phù hợp với hiện trang công trường.

Bố trí điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá trình thi công

- Biện pháp thi công phải đảm bảo phù hợp

Thi công xây dựng gồm: các công tác thi công trong phạm vi gói thầu Đạt

+ Bản vẽ bố trí mặt bằng thi công.

38

+ Biện pháp thi công. - Thuyết minh biện pháp thi công phù hợp với quy trình kỹ thuật, tiến độ thi công đề xuất và điều kiện thực tế đã khảo sát, phương án xử lý kỹ thuật phải mang tính khả thi.

Bảng 2.5 Bảng yêu cầu về tiến độ thi công

Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng

Đạt

Thời gian thi công: đảm bảo thời gian thi công không quá 200 ngày; (bao gồm ngày lễ và ngày nghỉ). Đề xuất thời gian thi công không vượt quá 200 ngày (bao gồm ngày lễ và ngày nghỉ).

Đạt

Đề xuất đầy đủ, hợp lý, khả thi cho cả 2 nội dung a) và b).

Tính phù hợp: a) Giữa huy động thiết bị và tiến độ thi công b) Giữa bố trí nhân lực và tiến độ thi công

Đạt

Biểu tiến độ thi công hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSMT Có biểu tiến độ thi công hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSMT.

Bảng 2.6 Tiêu chuẩn đánh giá biện pháp đảm bảo chất lượng

Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng Đánh giá

Đạt

Có biện pháp bảo đảm chất lượng hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Đạt Có thuyết minh hợp lý, khả thi, đầy đủ và đạt yêu cầu.

39

Biện pháp đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công: - Quản lý chất lượng cho từng loại công tác thi công: quy trình lập biện pháp thi công, kiểm tra, nghiệm thu; - Công tác phối hợp với tư vấn giám sát; kiểm soát chất lượng thi công phần lấp khuất Biện pháp bảo đảm chất lượng nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị phục vụ thi công.

Bảng 2.7 Tiêu chuẩn đánh giá an toàn lao động, PCCC, VSMT

Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng

An toàn lao động

Đạt

Biện pháp an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Có biện an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Phòng cháy, chữa cháy

Đạt

Biện pháp phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi, phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Có biện phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Vệ sinh môi trường

Đạt

Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

2.6 Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây dựng cơ bản:  Tiêu chí áp dụng để đánh giá chi tiết về kỹ thuật, tiến độ:

- Là tiêu chí sử dụng thang điểm đạt/không đạt. Hồ sơ dự thầu của nhà

thầu được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật nếu điểm đánh giá kỹ thuật

của hồ sơ dự thầu đó đạt và không có mục nào trong các mục tại Bảng đánh giá

dưới đây không đạt.

- Các hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là Đạt về mặt kỹ thuật sẽ

được chọn vào danh sách ngắn để đánh giá về tài chính và giá.

 Tiêu chí áp dụng để đánh giá về giá dự thầu:

40

- Phương pháp giá thấp nhất

2.7 Chiến lược dự thầu gói thầu xây dựng cơ bản:

- Với sự phát triển kinh tế ngày càng tăng, dẫn đến việc cạnh tranh gay gắt

giữa các nhà thầu, do đó cần phải có một chiến lược dự thầu hợp lí để giành

quyền thực hiện gói thầu. Đối với gói thầu xây dựng cơ bản thuộc dự án nhà

xưởng thực phẩm GN mở rộng có yêu cầu cao về tiến độ thi công, biện pháp

thi công nên nhà thầu An Phú Gia đã đưa ra một chiến lược dự thầu:

- An Phú Gia đã trải qua 14 năm hoạt động trong ngành, thực hiện vô số

dự án lớn, nhà thầu sẽ đưa ra các dự án lớn có tính chất tương tự gói thầu đang

tham dự, biên bản nghiệm thu công trình… → sẽ là lợi thế lớn của nhà thầu vì

có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các dự án tương tự, dễ dàng ghi điểm

với chủ đầu tư.

- Nhà thầu An Phú gia có tiềm lực về nguồn vốn mạnh, có nguồn nhân lực

dồi dào có nhiều kinh nghiệm → Huy động nguồn nhân lực có tay nghề cao để

thi công → Từ đó rút ngắn tiến độ thi công so với bên mời thầu đưa ra, chất

lượng công trình vẫn được đảm bảo → Ưu thế so với các nhà thầu khác.

- Sở hữu nhiều máy móc thiết bị → An Phú gia sẽ huy động máy móc có

sẵn để thi công, hạn chế thuê bên ngoài → Tiết kiệm chi phí thuê máy móc thiết

bị → Từ đó làm cho giá dự thầu sẽ thấp hơn so với các nhà thầu đi thuê máy

móc thiết bị bên ngoài.

- Nhà thầu An Phú Gia sẽ đánh vào tâm lí của bên mời thầu/chủ đầu tư

bằng cách đưa giá các hạng mục kết cấu thấp hơn so với các nhà thầu khác, giá

của hạng mục hoàn thiện sẽ cao hơn. Khi chủ đầu tư nhìn vào sẽ ấn tượng hơn

và với tâm lí là lựa chọn giá thấp nhất thì sẽ giúp cho nhà thầu tăng khả năng

trúng thầu hơn. Ngoài ra An Phú Gia còn có các nhà cung cấp chiến lược nên

41

sẽ cung cấp giá thấp hơn khi cung cấp giá cho các nhà thầu khác.

CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN

THUỘC DỰ ÁN NHÀ XƯỞNG GN MỞ RỘNG

3.1 Hồ sơ hành chính – pháp lí:

3.1.1 Đơn dự thầu:

ĐƠN DỰ THẦU

(Thuộc HSDXKT)

Ngày: 14 tháng 08 năm 2022

Tên gói thầu: Xây dựng cơ bản

Tên dự án: Nhà xưởng GN mở rộng

Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm GN

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu tôi đã nhận được, chúng tôi công ty cổ phần

xây dựng An Phú Gia cam kết thực hiện gói thầu Xây dựng cơ bản theo đúng

yêu cầu của hồ sơ mời thầu với gian thực hiện là 200 ngày. Hồ sơ dự thầu của

chúng tôi gồm có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính được

niêm phong riêng biệt.

Chúng tôi cam kết:

1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.

2. Không đang trong quá trình giải thể, không bị kết luận đang lâm vào tình

trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp

luật.

3. Không quy phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, và các hành

vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu

này.

42

5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.

Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp thuận, chúng tôi sẽ thực hiện biện

pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định 410 chỉ dần nhà thầu của hồ

sơ mời thầu.

Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này có hiệu lực 90 ngày kể từ ngày 14 tháng 08 năm

2022

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

(Ghi tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông

tin về bên mời thầu, nhà thầu, thời gian hiệu lực của HSDT.

(2) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề

xuất về kỹ thuật.

(3) Thời gian hiệu lực của HSDT được tính từ ngày có thời điểm đóng thầu đến

ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT.

(4) Ghi ngày đóng thầu

(5) Trường hợp nhà thầu uỷ quyền cho cấp dưới theo điều kiện của pháp luật

ký đơn dự thầu thì phải kèm theo giấy uỷ quyền, trường hợp tại điều lệ công

ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới

ký đơn dự thầu thì phải kèm theo các văn bản này. Trường hợp có liên doanh

43

nhà thầu thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên doanh.

ĐƠN DỰ THẦU

(Thuộc HSĐXTC)

Ngày: 14 tháng 08 năm 2022

Tên gói thầu: Xây dựng cơ bản

Tên dự án: Nhà xưởng thực phẩm GN mở rộng

Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm GN

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu mà chúng tôi nhận được, chúng tôi Công ty

cổ phần xây dựng An Phú Gia cam kết thực hiện gói thầu Xây dựng cơ bản theo

đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với hồ sơ đề xuất kỹ thuật, chúng tôi

xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính với tổng số tiền là 88.179.010.000

đồng (Tám mươi tám tỷ, một trăm bảy mươi chín triệu, không trăm mười

nghìn đồng) cùng với bản giá kèm theo.

Hồ sơ đề xuất về tài chính này có hiệu lực trong thời gian 90 ngày, kể từ ngày

14 tháng 08 năm 2022.

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

(Ghi tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông

tin về tên của bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất

về tài chính, được đại diện hợp pháp của nhà thầu kí tên, đóng dấu.

(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ

và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu,

không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất

44

lợi cho Chủ đầu tư, bên mời thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần

thì nhà thầu phải ghi giá dự thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các

phần mà nhà thầu tham dự thầu; trường hợp trong HSMT cho phép chào theo

một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữu

của từng đồng tiền do nhà thầu chào.

(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều

công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ công việc, hạng mục được giảm giá).

(4) Ghi rõ số ngày có hiệu lực theo quy định tại mục 17.1 BDL. Thời gian có

hiệu lực của HSDXTC được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày

cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến

hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 1 ngày.

(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại mục 21.1 BDL

(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu uỷ quyền cho cấp dưới kí

đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy uỷ quyền theo mẫu số 01 chương này;.

Trường hợp nhà thầu là liên doanh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành

viên liên doanh kí, trừ trường hợp có trong văn bản thoả thuận liên doanh có

quy định các thành viên trong liên doanh thoả thuận cho thành viên đứng đầu

liên doanh kí đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên doanh có uỷ quyền

thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi

kí kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các

45

văn bản này.

3.1.2 Bảo lãnh dự thầu:

BẢO LÃNH DỰ THẦU

Bên thụ hưởng: Công ty cổ phần thực phầm GN_ P-2B, khu CN Long

Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An

Ngày phát hành bảo lãnh: 14/08/2022

Bên bão lãnh: Ngân hàng TMCP hàng hải Việt Nam (MSB)_ Chi nhánh

TP.HCM

Địa chỉ: Số 139-141 đường D2, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành

phố Hồ Chí Minh

Chúng tôi được thống báo rằng Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia (sau

đây gọi là “ Bên yêu cầu bảo lãnh”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu

xây dựng cơ bản thuộc dự án Nhà xưởng thực phẩm GN mở rộng.

Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu

tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là 2.700.000.000 VNĐ (Hai

tỷ bảy trăm triệu đồng).

Bảo lãnh này có hiệu lực trong 120 ngày, kể từ ngày 14 tháng 08 năm 2022

Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi với tư cách là bên bảo

lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền

hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là 2.700.000.000 đồng (hai

tỷ bảy trăm triệu đồng) khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm

từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:

1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có

46

hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải huỷ thầu theo quy định

tại điểm d mục 39.1 – chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.

3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng trong thời hạn

5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp

đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.

4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong

thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời

thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối kí hợp đồng, trừ trường

hợp bất khả kháng.

5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy

định tại mục 41.1 – chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.

Nếu bất kì thành viên nào trong liên doanh vi phạm quy định của pháp luật dẫn

đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại mục 18.5 – chỉ dẫn

nhà thầu của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên liên

doanh sẽ không được hoàn trả.

Nếu bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau

khi Bên yêu cầu bảo lãnh kí kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

cho Bên thụ hưởng theo thoả thuận trong hợp đồng.

Nếu bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: Bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực

ngay sau khi chúng tôi nhận được văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

từ Bên thụ hưởng gửi cho bên yêu cầu bảo lãnh, trong vòng 30 ngày sau khi hết

thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn

phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

(Ghi tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)

47

Ghi chú:

(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh

của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo

pháp luật Việt Nam.

(2) Ghi theo quy định tại mục 18.2 BDL

(3) Ghi ngày đóng dấu theo quy định tại mục 21.1 BDL

48

(4) Áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên doanh.

3.1.3 Thông tin chung của nhà thầu:

BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU

Bảng 3.1 Bảng kê khai thông tin nhà thầu

Tên nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia

Nơi nhà thầu đăng kí kinh doanh, hoạt động:

11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh

Năm thành lập công ty: 2006

Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu:

11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thành, TP.Hồ Chí Minh

Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu:

Tên: Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia

Địa chỉ: 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố

Hồ Chí Minh

Số điện thoại/fax: 028 3512 7882

49

Kèm theo là bản chụp: giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

50

51

3.2 Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm:

3.2.1 Nhân sự chủ chốt:

52

Sơ đồ tổ chức dự án:

Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt:

Bảng 3.2 Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt

1 Vị trí công việc: Chỉ huy trưởng

Tên: Ngô Quang Ninh

2 Vị trí công việc: Kỹ sư kỹ thuật thi công

Tên: Lê Anh Cảnh

3 Vị trí công việc: Kỹ sư kỹ thuật thi công

Tên: Huỳnh Minh Hiền

4 Vị trí công việc: Kỹ sư QS

Tên: Nguyễn Đình Hưng

5 Vị trí công việc: Kỹ sư phụ trách an toàn lao động

Tên: Trần Đình Tư

6 Vị trí công việc: Cán bộ thanh quyết toán

53

Tên: Nguyễn Đức Quyền

Bảng lí lịch chuyên môn

Bảng 3.3 Bảng lí lịch chuyên môn chỉ huy trưởng Ngô Quang Ninh

Vị trí : Chỉ huy trưởng

Tên: Ngô Quang Ninh Sinh ngày: 09/11/1982

Thông tin CMND: 036083007500 Cấp ngày: 20/06/2007

nhân sự Tại: CA.tỉnh Nam Định

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng dân dụng & CN

Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An

hiện tại động Phú Gia

Địa chỉ của người sử dụng 11 Nguyễn Thương, Phường

lao động 25, Quận Bình Thạnh, Thành

Phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn

Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế

Hoàng

Chức danh: Chỉ huy Số năm làm việc cho người sử

54

trưởng dụng lao động hiện tại: 05 năm

Bảng 3.4 Bảng lí lịch chuyên môn Lê Anh Cảnh

Vị trí : Kỹ sư kỹ thuật thi công

Tên: Lê Anh Cảnh Sinh ngày: 08/09/1897

Thông tin CMND: 211870441 Cấp ngày: 16/04/2014

nhân sự Tại CA.Bình Định

Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư kỹ thuật công trình xây dựng

Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An

hiện tại động Phú Gia

Địa chỉ của người sử dụng 11 Nguyễn Thương, Phường

lao động 25, Quận Bình Thạnh, Thành

Phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn

Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế

Hoàng

Chức danh: Kỹ sư QA/QC Số năm làm việc cho người sử

55

cho dự án dụng lao động hiện tại: 04 năm

Bảng 3.5 Bảng lí lịch chuyên môn Huỳnh Minh Hiền

Vị trí : Kỹ sư kỹ thuật thi công

Tên: Huỳnh Minh Hiền Sinh ngày: 17/12/1983

Thông tin CMND: 211737298 Cấp ngày:

nhân sự Tại CA.Bình Định

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kỹ xây dựng dân dụng & CN

Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An

hiện tại động Phú Gia

Địa chỉ của người sử dụng 11 Nguyễn Thương, Phường

lao động 25, Quận Bình Thạnh, Thành

Phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn

Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế

Hoàng

Chức danh: Kỹ sư thi công Số năm làm việc cho người sử

56

xây dựng dân dụng dụng lao động hiện tại: 04 năm

Bảng 3.6 Bảng lí lịch chuyên môn Trần Đình Tư

Vị trí : Quản lí môi trường và an toàn lao động

Tên: Trần Đình Tư Sinh ngày: 28/5/1978

Thông tin CMND: 281162041 Cấp ngày:

nhân sự Tại: CA.Tỉnh Bình Dương

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kỹ xây dựng

Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An

hiện tại động Phú Gia

Địa chỉ của người sử dụng 11 Nguyễn Thương, Phường

lao động 25, Quận Bình Thạnh, Thành

Phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn

Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế

Hoàng

Chức danh: Cán bộ an Số năm làm việc cho người sử

57

toàn lao động dụng lao động hiện tại: 09 năm

Bảng 3.7 Bảng lí lịch chuyên môn Nguyễn Đức Quyền

Vị trí : Cán bộ thanh quyết toán

Tên: Nguyễn Đức Quyền Sinh ngày: 05/09/1980

Thông tin CMND: 281159506 Cấp ngày:10/08/2003

nhân sự Tại: CA.tỉnh Bình Dương

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kỹ thuật xây dựng

Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An

hiện tại động Phú Gia

Địa chỉ của người sử dụng 11 Nguyễn Thương, Phường

lao động 25, Quận Bình Thạnh, Thành

Phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn

Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế

Hoàng

Chức danh: Cán bộ thanh Số năm làm việc cho người sử

58

quyết toán dụng lao động hiện tại: 04 năm

Bảng 3.8 Bảng lí lịch chuyên môn Nguyễn Đình Hưng

Vị trí : Kỹ sư QS

Tên: Nguyễn Đình Hưng Sinh ngày: 08/03/1990

Thông tin CMND: 183663706 Cấp ngày: 10/07/2012

nhân sự Tại: CA.Tỉnh Hà Tĩnh

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kỹ thuật xây dựng

Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An

hiện tại động Phú Gia

11 Nguyễn Thương, Phường

Địa chỉ của người sử dụng 25, Quận Bình Thạnh, Thành

lao động Phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn

Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế

Hoàng

Chức danh: QS Số năm làm việc cho người sử

59

dụng lao động hiện tại: 04 năm

Bảng kinh nghiệm chuyên môn:

Bảng 3.9 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Ngô Quang Ninh

Vị trí: Chỉ huy trưởng _ Ngô Quang Ninh

Công ty/dự án tương Vị trí Kinh nghiệm về kỹ Từ Đến

năm năm tự tương tự thuật và quản lí

tương ứng

2006 2008 Công ty TNHH Xây Cán bộ Quản lí, giám sát

dựng DD & CN kỹ thuật công trình, chất

lượng và tiến độ Delta

công trình -

2008 2013 Công ty TNHH Xây Chỉ huy Quản lí, giám sát

dựng DD & CN phó công trình, chất

lượng và tiến độ Delta

công trình -

2014 nay Công ty cổ phần xây Chỉ huy Quản lí, giám sát

dựng An Phú Gia trưởng công trình, chất

- Kí túc xá Lạc Tỷ lượng và tiến độ

- Nhà máy thuốc công trình

bảo vệ thực vật

Long An

- Nhà xưởng B7

- Chung cư cao

60

tầng Aurora

Bảng 3.10 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Lê Anh Cảnh

Vị trí: Kỹ sư kỹ thuật thi công _ Lê Anh Cảnh

Công ty/dự án tương Vị trí Kinh nghiệm về kỹ Từ Đến

năm năm tự tương tự thuật và quản lí

tương ứng

2009 2012 Công ty Cp TV-TK- Kỹ sư kỹ Giám sát chất

ĐT – XD Hưng thuật thi lượng, tiến độ công

Quốc (HIQ công trình

2012 2013 Công ty TNHH Kỹ sư kỹ Giám sát chất

MTV xây dựng Nhà thuật thi lượng, tiến độ công

đẹp Sài Gòn công trình

2013 2014 Công ty TNHH xây Kỹ sư kỹ Giám sát chất

dựng Bách Việt/ thuật thi lượng, tiến độ công

Chung cư Phú Hưng công trình

Phát

2014 nay Công ty cổ phần xây Kỹ sư kỹ Giám sát chất

dựng An Phú Gia thuật thi lượng, tiến độ công

- Nhà xưởng B7 công trình

- Nhà xưởng bảo phần dân

vệ thực vật Long dụng

An

- Nhà máy Giày

Lạc tỷ II

- Nhà xưởng B3-

Khu CN Phú Hoà

61

– Vĩnh Long

Bảng 3.11 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Huỳnh Minh Hiền

Vị trí: Kỹ sư kỹ thuật thi công _ Huỳnh Minh Hiền

Công ty/dự án tương Vị trí Kinh nghiệm về kỹ Từ Đến

năm năm tự tương tự thuật và quản lí

tương ứng

2009 2014 Công ty TNHH Xây Cán bộ Cán bộ kỹ thuật thi

dựng thương mại kỹ thuật công hiện trường

Đình Nguyễn gồm vẽ shop ra

- Prosche center Q7 detail thép, hướng

- Trường THPT Lê dẫn tổ đội thi công.

Minh Xuân

- Điện lực Nhà Bè

2014 2016 Công ty cổ phần xây Cán bộ Giám sát chất

dựng An Phú Gia kỹ thuật lượng, tiến độ công

- Nhà xưởng B7 trình

- Nhà xưởng bảo vệ

thực vật Long An

2017 nay Công ty cổ phần xây Cán bộ Giám sát chất

dựng An Phú Gia kỹ thuật lượng, tiến độ công

- Chung cư 99 Bến trình

Bình Đông

Khu nhà ở chung cư

cao tầng kết hợp

thương mại Prosper

62

Plaza

Bảng 3.12 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Nguyễn Đình Hưng

Vị trí: Kỹ sư QS_ Nguyễn Đình Hưng

Công ty/dự án tương Vị trí Kinh nghiệm về kỹ Từ Đến

năm năm tự tương tự thuật và quản lí

tương ứng

2014 2015 Công ty cổ phần hạn QS công Bốc tách khối

tầng đô thị xây dựng trình lượng công trình,

Cavaco tiến độ dự án

- Star City Lê Văn

Lương

- Vinhomes

Riveside

2015 2016 Công ty cổ phần xây QS công Bốc tách khối

dựng An Phú Gia trình lượng công trình,

- Nhà xưởng B7 tiến độ dự án

- Nhà xưởng bảo vệ

thực vật Long An

2017 nay Công ty cổ phần xây QS công Bốc tách khối

dựng An Phú Gia trình lượng công trình,

Khu nhà ở chung cư tiến độ dự án

cao tầng kết hợp

thương mại Prosper

63

Plaza

Bảng 3.13 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Trần Đình Tư

Vị trí: Cán bộ an toàn lao động _ Trần Đình Tư

Công ty/dự án tương Vị trí tương Kinh nghiệm về Từ Đến

năm năm tự tự kỹ thuật và quản

lí tương ứng

2005 2012 Công ty TNHH Thiết Cán bộ kỹ Giám sát công

kế xây dựng Kiến thuật trình

gia/ Dự án nhà máy

nhiệt điện Nhơn

trạch, nhà xưởng

Auto Kingdom

2012 2013 Công ty TNHH Thiết Cán bộ kỹ Giám sát công

kế xây dựng Kiến gia thuật trình

/ Dự án Trung tâm

thương mại kết hợp

nhà ở Pegasus Plaza

2013 2014 Công ty TNHH Xây Quản lí môi Quản lí, giám sát

dựng Bách Việt/ Dự trường và công trình, chịu

án chung cư Phù an toàn lao trách nhiệm về an

Hưng Phát động toàn lao động trên

công trường.

2014 nay Công ty cổ phần xây Quản lí môi Quản lí, giám sát

dựng An Phú Gia trường và công trình, chịu

- Nhà xưởng B7 an toàn lao trách nhiệm về an

- Nhà máy Giày động toàn lao động trên

64

Lạc tỷ II công trường.

Bảng 3.14 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Nguyễn Đức Quyền

Vị trí: Cán bộ thanh quyết toán_ Nguyễn Đức Quyền

Công ty/dự án tương Vị trí Kinh nghiệm về kỹ Từ Đến

năm năm tự tương tự thuật và quản lí

tương ứng

2013 2014 Công ty cổ phần tư Cán bộ Làm hồ sơ thanh

vấn thiết kế xây phụ trách quyết toán cho công

dựng Tổng hợp / Dự thanh trình.

án Toà nhà báo thanh quyết

niên. toán

2014 2016 Công ty cổ phần xây Cán bộ Làm hồ sơ thanh

dựng An Phú Gia phụ trách quyết toán cho công

- Nhà xưởng B7 thanh trình.

- Nhà xưởng bảo quyết

vệ thực vật Long toán

An

- Nhà máy Giày

Lạc Tỷ II

2016 nay Công ty cổ phần xây Cán bộ Làm hồ sơ thanh

dựng An Phú Gia phụ trách quyết toán cho công

Khu nhà ở chung cư thanh trình.

cao tầng kết hợp quyết

thương mại Prosper toán

65

Plaza

66

Bằng cấp, chứng chỉ của chỉ huy trưởng Ngô Quang Ninh:

67

Hợp đồng lao động:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, gồm hai bên bên là :

Ông : Phan Thế Hoàng Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ : Giám đốc

Đại diện cho : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG AN PHÚ GIA

Địa chỉ : 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP

Hồ Chí Minh

Và một bên là :

Ông : Ngô Quang Ninh Quốc tịch: Việt Nam

Sinh ngày : 11/09/1983 Tại: TP.HCM

Nghề nghiệp : Kỹ sư công trình xây dựng

Địa chỉ thường trú: Phường 5, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Số CMND : 036083007500

Cấp ngày : 20/06/2007 Tại: CA TP.HCM

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản

sau đây :

Điều 1 : Thời hạn và công việc hợp đồng

- Loại hợp đồng lao động : Không thời hạn

- Từ ngày 07 tháng 01 năm 2014 đến ngày….…tháng……năm…….....

- Địa điểm làm việc : Tại văn phòng công ty và công trình

68

- Chức danh chuyên môn: Chỉ huy trưởng

- Công việc phải làm : tham gia thực hiện các công việc do công ty giao liên

 Giám sát và quản lý thi công các công việc trong phạm vi quản lý của

quan đến các công tác thi công công trình của công ty gồm:

 Lập kế hoạch và kiểm soát tiến độ thi công định kỳ (theo tuần, tháng…)

mình

 Lập báo cáo tiến độ thi công với cấp trên và kiểm soát báo cáo của cấp

bao gồm cả nhà thầu phụ

 Đại diện cho công ty giải quyết những vấn đề liên quan phát sinh trong

dưới

quá trình thi công. Tổ chức họp với các bộ phận thực thi, kỹ thuật để xử

 Triển khai kế hoạch thi công, thực hiện nghiệm thu đảm bảo đúng tiến

lý khi có sự cố phát sinh

độ và chất lượng cam kết với chủ đầu tư; điều phối và quản lý cán bộ

 Chịu trách nhiệm về vấn đề sai phạm của công nhân viên. Đảm bảo phối

công nhân viên theo đúng quy định

hợp tốt các hoạt động giữa chủ đầu tư, các nhà thầu phụ, nội bộ công ty

 Nắm chắc các công việc và điều khoản thực thi theo hợp đồng. Đồng thời

và các phòng ban có liên quan

phải nắm rõ được thiết kế và yêu cầu kỹ thuật của dự án được đầu tư qua

 Khảo sát mặt bằng trước khi thi công, lập kế hoạch triển khai thiết kế bao

đó có giải pháp đề xuất điều chỉnh và giải quyết công việc 1 cách hợp lý.

gồm trang thiết bị văn phòng, đồ bảo hộ thi công, bảo hộ lao động, các

69

hệ thống điện, nước, thông tin để phục vụ việc thi công của dự án.

 Kiểm tra và bảo quản vật tư thiết bị trên công trình, thường xuyên giám

sát chất lượng các hạng mục công trình đảm bảo công tác vệ sinh an toàn

 Triển khai và kiểm tra công tác lập hồ sơ hoàn công, nghiệm thu bàn giao

lao động, hệ thống phòng cháy chữa cháy tại công trình thi công

công trình. Lưu giữ tài liệu và bảo mật hồ sơ của công trình thi công.

Đánh giá kết quả của nhân viên và báo cáo theo đúng quy định.Ủy quyền

cho cán bộ khác khi vắng mặt. Sau khi dự án hoàn thành phải đánh giá

hiệu quả và rút kinh nghiệm thi công dự án cho các dự án sau. Thực hiện

quá trình đào tạo cho nhân viện cán bộ cấp dưới

Điều 2 : Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc: sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 1h đến 5h; thứ bảy được

nghỉ buổi chiều

Đỉều 3 : Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động được hưởng

như sau :

3.1.Nghĩa vụ :

Hoàn thành những công việc trong hợp đồng lao động.

Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn

lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.

3.2.Quyền hạn :

Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động

theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

3.3. Quyền lợi :

- Phương tiện đi lại làm việc : Tự túc

- Mức lương chính hoặc tiền công :20.000.000 đồng. Được trả vào ngày cuối

tháng

70

- Được trang bị bảo hộ lao động gồm : mũ bảo hộ lao động khi ra công trường.

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng) : theo

quy định nhà nước.

- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: theo quy định của nhà nước.

- Được hưởng các phúc lợi : theo luật lao động.

- Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện

nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước :

tùy theo quyết định của Ban giám đốc công ty và tình hình kinh doanh cụ thể.

- Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ cấp thôi việc, bồi thường: theo quy

định của pháp luật lao động

Điều 4 : Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động :

4.1.Nghĩa vụ :

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động

để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người lao động

theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của

người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.

4.2.Quyền hạn :

Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm

hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy

định của pháp luật lao động.

Điều 5 : Điều khoản chung :

5.1.Những thỏa thuận khác :

.............................................................................................................................

........

5.2.Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày 07/01/2014

- 01 bản do người lao động giữ.

71

- 01 bản do người sử dụng lao động giữ.

Hợp đồng này được kí tại:

NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

72

(ký và ghi rõ họ tên) (ký tên và đóng dấu)

3.2.2 Danh sách máy móc, thiết bị:

Bảng 3.15 Bảng danh sách máy móc thiết bị

STT Tên thiết bị Số lượng Xuất xứ Sở hữu

Trung Quốc Việt Nam Nhật Bản Thuê Chủ sỡ hữu Thuê 1 2 3 2 3 1

Nhật Bản Chủ sỡ hữu Cẩu tháp Vận thăng Cẩu Kato 20T 4 Máy đào 2

3 3 5 Nhật Bản Đài Loan Trung Quốc Chủ sỡ hữu Thuê Chủ sỡ hữu

1,25m3 Xe lu 5 Xe ben 6 7 Máy trộn bê tông

8 Máy đầm cóc 9 Máy đầm bàn 10 Máy toàn đạc 11 Máy cắt gạch 3 3 3 4 Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Việt Nam Chủ sỡ hữu Chủ sỡ hữu Thuê Chủ sỡ hữu

Thép hộp

4 4 4 3 Việt Nam Việt Nam Việt Nam Trung Quốc Chủ sỡ hữu Chủ sỡ hữu Chủ sỡ hữu Chủ sỡ hữu

đá Cốp pha 13 14 Máy trộn vữa 15 16 Máy đầm dùi bê tông 17 Máy xoa nền 4 Trung Quốc Chủ sỡ hữu

18 Máy cắt thép 3 Đài Loan Chủ sỡ hữu

19 Máy hàn 3 Trung Quốc Chủ sỡ hữu

20 Máy khoan 3 Nhật Bản Chủ sỡ hữu

bê tông

21 Máy bơm 22 Máy mài 3 4 Đài Loan Trung Quốc Chủ sỡ hữu Chủ sỡ hữu

73

23 Ô tô tự đổ 3 Nhật Bản Chủ sở hữu

74

Giấy kiểm định ô tô tự đổ:

75

Hoá đơn mua máy đào một gầu:

76

Hợp đồng mua máy đào một gầu:

77

78

79

80

Hợp đồng thuê máy móc, thiết bị:

81

82

83

3.2.3 Danh mục vật tư:

Bảng 3.16 Bảng danh mục vật tư

STT DANH MỤC QUY CÁCH NƠI SẢN XUẤT

Xi măng PCB30,40 PCB30,40 1

Thép 2

CB-240T, CB400-V

Bê tông thương phẩm 3

Đá 1x2, độ sụt tuỳ thuộc yêu cầu

Gạch ống, gạch thẻ 4

Kích thước 8x8x18, 4x8x18

Chống thấm 5

6

Sơn phủ trong và ngoài nhà, sơn lót Gạch ốp lát 7

Trần thạch cao 8

Sika hoặc tương đương Theo quy cách nhà sản xuất Theo quy cách nhà sản xuất Theo quy cách nhà sản xuất

Tole mái, vách 9

10 Giàn giáo, ván khuôn Theo quy cách nhà sản xuất

84

Xi măng Thăng Long, Hà Tiên hoặc tương đương Hoà Phát, Pomina, Miền Nam hoặc tương đương Bê tông thế giới nhà, ACC, hoặc tương đương Đồng Nai, Bình Dương hoặc tương đương Việt Nam hoặc tương đương Dulux ICI, Jotun hoặc tương đương Taicera, Đồng Tâm hoặc tương đương Khung xương Vĩnh Tường hoặc tương đương Lysaght hoặc tương đương Giàn giáo Hoa Mai hoặc tương đương Ván khuôn phủ phim hoặc tương đương

85

Hợp đồng nguyên tắc:

86

3.2.4 Báo cáo tài chính:

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRƯỚC ĐÂY CỦA NHÀ THẦU

Bảng 3.17 Bảng báo cáo tài chính

Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất (2) [VND]

Năm 1: 2019 Năm 2: 2020 Năm 3: 2021

Thông tin từ Bảng cân đối kế toán

153.588.513.465 295.134.027.500 437.235.115.237 Tổng tài sản

99.526.027.264 170.256.615.402 235.667.806.135 Tổng nợ

54.062.486.201 124.877.412.098 201.567.309.102 Giá trị tài sản ròng

137.103.077.647 281.767.365.693 355.340.965.232 Tài sản ngắn hạn

99.526.027.264 170.256.615.402 235.667.806.135 Nợ ngắn hạn

37.577.050.383 111.510.750.291 119.673.159.097 Vốn lưu động

Thông tin từ Báo cáo kết quả kinh doanh

715.417.569.577 1.128.623.569.256 1.488.679.245.237 Tổng doanh thu

26.668.108.759 66.096.765.122 91.778.235.107 Lợi nhuận trước thuế

87

21.334.487.007 52.877.412.098 74.227.158.218 Lợi nhuận sau thuế

DOANH THU BÌNH QUÂN:

Bảng 3.18 Bảng doanh thu bình quân

Số liệu doanh thu hàng năm từ hoạt động xây dựng cho 3 năm gần

nhất(2)

Năm Số tiền (VND)

2019 715.417.569.577

2020 1.128.623.569.256

2021 1.488.679.245.237

1.110.906.794.690

Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng(3)

88

3.2.5 Hợp đồng tương tự:

Bảng 3.19 Bảng hợp đồng tương tự dự án nhà máy gia công thuốc

Hợp đồng tương tự

Hợp đồng số 01/2019/HĐTC -XD/KD/APG Thông tin hợp đồng: Thiết kế và thi công Nhà máy gia công thuốc bảo vệ thực vật – Lô B209 - B210, đường số 4, khu công nghiệp Thái Hoà, Xã Đức Lập Hạ, Huyện Đức Hoà, Long An

Ngày trao hợp đồng: 03/01/2019 Ngày hoàn thành: 15/09/2020

220.000.000.000 VND

Tổng giá hợp đồng

- Công ty CP Thịnh Vượng Việt

Tên Chủ đầu tư - Lô B209 – B210, đường số 4, khu công nghiệp Thái

Địa chỉ Hoà, Xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hoà, Long An

- 090 385 319

Điện thoại/Số

Mô tả đặc điểm tương tự

Giá gói thầu: 220.000.000.000 VND

Diện tích sàn : 10.409m2 Mô tả yêu cầu về tính chất tương tự(1)

Thiết kế nhà xưởng

89

Thiết kế nhà văn phòng

90

Hợp đồng tương tự:

91

92

93

94

95

Biên bản nghiệm thu hoàn thành:

96

97

Bảng 3.20 Bảng hợp đồng tương tự nhà xưởng B7

Hợp đồng tương tự

Thông tin hợp đồng:

Công trình: Công ty TNHH Tỷ Xuân Hợp đồng số 01/2019/HĐKT

Hạng mục: Nhà xưởng B7

Ngày trao hợp đồng: 03/01/2019 Ngày hoàn thành: 15/10/2020

128.952.948.845 VND

Tổng giá hợp đồng

- Công ty TNHH Tỷ Xuân Tên Chủ đầu tư

- 070 3962052 Fax: 0703962051

Địa chỉ - Khu công nghiệp Hoà Phú – Vĩnh Long

Điện thoại/Số Fax

E-mail

Mô tả đặc điểm tương tự

Giá gói thầu: 128.952.948.845 VND

Diện tích sàn : 38.400m2 Mô tả yêu cầu về tính chất tương tự(1)

Số tầng: 4 tầng BTCT + mái kết cấu thép

98

Chiều cao tầng: 20m

3.2.6 Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ:

Tên nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia

Ngày: 14/08/2022

Bảng 3.21 Bảng hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ

Các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ theo Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT

 Không có hợp đồng nào đã ký nhưng không thực hiện kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2019 theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

Mô tả hợp đồng Năm

Phần việc hợp đồng không hoàn thành

Tổng giá trị hợp đồng (giá trị hiện tại, đơn vị tiền tệ, tỷ giá hối đoái, giá trị tương đương bằng VND)

Mô tả hợp đồng:

Tên Chủ đầu tư:

Địa chỉ:

99

Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:

3.2.7 Kiện tụng đang giải quyết:

Tên nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia

Ngày: 14/08/2022

Bảng 3.22 Bảng kiện tụng đang giải quyết

Các vụ kiện đang giải quyết

Chọn một trong các thông tin mô tả dưới đây:

□ Không có vụ kiện nào đang giải quyết.

Năm Vấn đề tranh chấp

Giá trị vụ kiện đang giải quyết tính bằng VND Tỷ lệ của giá trị vụ kiện đang giải quyết so với giá trị tài sản ròng

3.2.8 Biện pháp thi công:

a. Cơ sở lập biện pháp thi công:

- Hồ sơ thiết kế thi công

- Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN

- Điều kiện và năng lực nhà thầu thi công

- Điều kiện thực tế tại hiện trường

100

b. Công tác tổ chức mặt bằng thi công:

- Diện tích mặt bằng xây dựng khá là rộng rãi, nên việc tổ chức mặt bằng

thi công sẽ dễ dàng hơn và phải đồng bộ, hợp lí, diện tích xây dựng trùng với

diện tích đất nên khu vực bố trí văn phòng sẽ được thuê bên ngoài công trình.

Sơ đồ tổ chức mặt bằng như sau:

- Hàng rào và cổng tạm: sau khi vào công trường thi công, nhà thầu sẽ tiến

hành gia cố lại những hàng rào có sẵn, nếu thiếu sẽ bổ sung thêm hàng rào có

cổng tạm rào hết xung quang công trình để bảo vệ tài sản cũng như an toàn cho

mọi người.

- Đường thi công: Nền có sẵn, nhà thầu tiến hành đầm nén làm phẳng, đào

101

mương, rãnh thoát nước để đảm đảo đường luôn khô ráo.

- Nhà bảo vệ: Được đặt ngay vị trí ra vào công trình, có bố trí bảo vệ trực

và kiểm soát số lượng người ra vào công trình, các phương tiện ra vào công

trình.

- Văn phòng ban chỉ huy: Thuận tiện cho việc điều hành quản lí công

trường và làm việc với CĐT, BQLDA, TVGS nhà thầu sẽ bố trí văn phòng tạm

bằng contaier hoặc nhà kết cấu thép và đặt ngay vị trí thuận tiện để dễ dàng

quản lí công trình và thuận tiện đi lại. Hoặc Nhà thầu chủ động xây nhà tạm

ngay công trình.

- Các kho vật tư, thiết bị: sẽ được bố trí gần văn phòng ban chỉ huy để dễ

dàng kiểm tra và quản lí

- Các bãi tập kết thép: Được bố trí gần công trình và có diện tích rộng,

giao thông thuận lợi, dễ dàng vận chuyện vật tư, thép.

- Bãi gia công vật liệu: bãi gia công cốt thép đặt ngay gần vị trí tập kết vật

liệu. Những loại vật liệu này khi vận chuyển đến các công trình sẽ được sắp

xếp và phân theo từng loại, và phải có bạt che kín tránh trường hợp hư hỏng.

Phải có mái che để che mưa, nắng.

- Cầu rửa xe: Trên lối ra vào công trình nhà thầu sẽ bố trí cầu rửa xe với

hệ thống máy bơm và có hố ga thu nước để rửa các phương tiện khi ra vào công

trình, đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Lán trại sinh hoạt: Nhà thầu chủ động xin phép CĐT cho công nhận ở lại

qua đêm, để dễ dàng huy động nhân công tăng ca qua đêm để rút ngắn tiến độ

và không làm chậm đến tiến độ.

o Bố trí điện thi công:

- Nhà thầu sẽ phối hợp với BQLDA cơ quan Sở tại khu vực – chi nhánh

điện để kí hợp đồng cấp điện phụ vụ thi công công trình.

- Sau khi định được điểm cấp điện cố định, nhà thầu sẽ kéo 1 lộ 3 pha bằng

102

cáp cao su dẫn đến cầu dao tổng của công trình. Qua các cầu dao phải phụ tải

điện đến các điểm thi công. Điện thi công sẽ được lắp đặt theo đúng quy trình

quy phạm chung. Do đó nhà thầu cần phải có bố trí 1 máy phát điện dự phòng

để đảm bảo cung cấp điện liên tục cho công trường.

o Bố trí nước tạm:

- Nhà thầu sẽ làm việc và ký hợp đồng cung cấp nước sạch với cơ quan

quản lý nước trong tỉnh đó để phụ vụ cho việc thi công và sinh hoạt của công

trường. Dự kiến sẽ lắp ống d32 dẫn nước về bể chứa thi công. Từ đó các ống

sẽ chảy nước về các điểm tiêu thụ nước. Lắp đặt một máy bơm tại đó để đẩy

nước thi công lên các tầng cao phục vụ cho việc làm sạch, bảo dưỡng bê tông

và phòng cháy chữa cháy.

- Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nước tiết kiệm, thu thoát nước thải

tốt, tránh lầy lội mặt bằng.

- Để đảm bảo có đủ lượng nước thi công theo tính toán thì nhà thầu còn tự

khoan giếng. Giếng khoan cùng hệ thống lọc nước đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước

phục vụ công tác thi công và sinh hoạt trên công trường.

- Thoát nước công trình: bố trí rãnh thoát nước mương trên mặt công trình

dùng máy bơm ra kênh thoát nước Thành phố

c. Biện pháp trắc đạc để định vị kết cấu công trình:

Lập lưới toạ độ, định vị tim các cọc:

- Định vị công trình xây dựng trong phạm vi khu đất

- Dựa vào mốc bàn giao của đơn vị thiết kế, dựa vào các lưới trục chuẩn

trên mặt bằng neo vào các vật cố định

- Lập lưới toạ độ trắc đạc:

- Lưới trắc đạc dựa vào các trục công trình. Đây là bước quan trọng vì nó

đảm bảo cho công trình được bố trí theo đúng kích thước, cao độ và thẳng đứng.

103

Lưới trục được lập dựa trên cơ sở lưới xuất phát từ tầng trệt, sẽ chuyển lần lên

các tầng trên theo phương pháp thẳng đứng. Chuyển cao độ lên tầng bằng thước

thép trực tiếp theo mép tường, mép cột với độ sai lệch là ± 3mm

- Lập lưới quan sát: Khi nhận được tim mốc của chủ đầu tư sẽ tiến hành

xác định tim mốc trên mặt bằng, lưới khống chế thi công sẽ được bố trí theo

các trục trên bản vẽ đảm bảo cho việc thi công được bảo vệ lâu dài, bảo đảm

độ chính xác cao.

- Sau khi dựng xong các trục chính và trục bao công trình từ các mốc xây

dựng và mốc trắc địa, tiến hành bố trí các trục trung gian.

Lưu ý: Các bản vẽ phải có khi bố trí công trình:

- Bản vẽ tổng mặt bằng

- Bản vẽ bố trí các trục chính công trình

- Bản vẽ móng

- Bản vẽ mặt cắt công trình

- Công tác đo đạc sẽ được tiến hành thường xuyên để phục vụ cho tất cả

công việc cần xác định vị trí, cao độ, chi tiết thi công

d. Biện pháp thi công cột vách:

- Sản xuất lắp đặt cốp pha bằng ván ép phủ phim cho cố pha vách, cột

vuông chữ nhật từ tầng 1 đến mái:

- Các chốt điểm dùng bu lông M16

- Các khe hở của cốp pha được chèn lót kỹ để tránh việc nước xi măng

chảy ra ngoài

- Gia công thành từng mảng có kích thước bằng 1 mặt cột

- Ghép các mảng lại với nhau theo kích thước của từng cột.

- Dùng gông, thép hoặc gỗ cố định các mảng lại với nhau, khoảng cách

104

giữa các gông khoảng tầm 60cm.

Cách lắp ghép:

- Vạch mặt cắt cột lên chân sàn, nền

- Ghim cố định chân cột bằng các đệm gỗ đặt sẵn trong lòng khối móng

- Dựng lần lượt các mảng phía trong rồi đến phía ngoài, sau đó đóng đinh

để liên kết 4 mảng với nhau, lắp gông lại niêm chặt.

- Dùng dọi để kiểm xem độ thẳng đứng của cột

- Cố định ván khuôn cột bằng các neo hoặc cây chống

Chú ý: Phải chừa lại cửa sổ để đổ bê tông, chân cột phải chừa lỗ để vệ sinh

trước khi đổ bê tông.

- Trước khi tiến hành đổ bê tông, phải báo cho BQLDA và TVGS kiểm

tra và nghiệm thu cốp pha về hình dạng, kích thước, độ cứng, độ vững của cây

chống, độ phẳng của ván khuôn, các kẽ hở giữa các mảng được ghép lại với

nhau, kiểm tra vệ sinh cốp pha.

Tháo dỡ coffa:

- Thời gian để cốp pha cột và vách là khoảng thời gian đủ đổ bê tông đạt

cường độ 50kg/cm2. Hoặc có thể tháo cốp pha mà kông cần tiến hành thí

nghiệm cường độ nén sau khi hết thời hạn bảo dưỡng bê tông.

- Khi tháo cốp pha phải nhẹ nhàng tránh cho việc bê tông bị khuyết tật do

tháo dỡ không đúng cách.

- Ngay sau khi dỡ coffa bê tông phải được bảo dưỡng như quy định.

Thi công cốt thép:

- Cốt thép được gia công bằng máy cắt uốn cốt thép

- Phải lắp dựng cốt thép trước, sau đó mới tiến hành ghép ván khuôn, cốt

thép được lắp ghép phải tuân thủ theo bản vẽ thiết kế và bằng phương pháp nối.

105

Thi công đổ bê tông:

- Trước khi đổ bê tông phải tiến hành kiểm tra lại cốp pha móng và cốt

thép móng, cố định cốt thép cổ móng theo 2 trục, nghiệm thu trước khi đổ bê

tông.

- Bê tông sẽ sản xuất ở trạm trộn và chuyển đến công trường bằng xe chở

bê tông. Bê tông sau khi được vận chuyển đến công trình dùng bơm bê tông để

bơm vào hố móng.

- Khi đổ bê tông khối lượng lớn phải áp dụng phương pháp đổ đuổi dần

để đảm bảo cho thời gian chờ giữa lớp bê tông cũ và bê tông mới không vượt

quá một giờ.

e. Thi công đào đất:

- Nhà thầu sử dụng máy đào đất có dung tích 1 gầu V=1,25m3 và xe chở

đất có thể tích thùng 10-15m3. Đất được tập kết về bãi đổ được quy định. Nhà

thầu sẽ tiến hành đào đất từ trong ra ngoài công trình. Dựa vào biện pháp của

nhà thầu, chúng tôi tiến hành đào đất thành 4 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Đào đất toàn bộ khu vực mặt đất tự nhiên 0.00m xuống cao

độ sàn hầm 1 đến cao độ -3.050m

- Giai đoạn 2: Đào đất đến sàn hầm 2 cao độ -6.050

- Giai đoạn 3: Đào đất tới cao độ đáy móng thang máy -8.150m

- Phần đất còn lại sẽ được đào gọt bằng thủ công tránh việc phá hoại kết

cấu đáy móng.

- Khi đào đất phải đào rộng hơn mép móng để có không gian thi công cốp

pha móng sau này.

- Tại chân hố đào tạo rãnh nước để thuận tiện cho việc bơm nước hố móng

và giữ mặt đất hố móng luôn khô ráo.

106

f. Thi công phần móng:

- Định vị tim móng: Sau khi giải phóng mặt bằng, tiến hành đo đạc, xác

định các toạ độ vị trí móng và công trình ngầm trên mặt bằng theo bản vẽ thiết

kế. Toạ độ các vị trí móng và công trình ngầm được xác định với hai điểm mốc

cố định bên ngoài công trình và được lưu dưới dạng bản vẽ.

- Lập lưới khống chế, đánh dấu vị trí các mốc đo phải thuận tiện cho việc

thi công, phù hợp bố cục công trình, đảm bảo độ chính xác cao

- Sau khi định vị tim móng xong tiến hành đổ bê tông lót dày 100mm để

bảo vệ đáy móng.

- Khi bê tông lót khô tiến hành định vị kích thước móng. Tim trục và kích

thước móng sẽ được đánh dấu ngay trên bề mặt bê tông lót thuận tiện cho việc

thi công cốt thép và cốp pha.

- Khi thi công đào hố móng cần phải chắn lại và đảm bảo không làm sụp

nền xung quanh

- Khi thi công móng phải kết hợp với việc chống thấm

- Thi công cốt thép móng: Cốt thép được gia công bằng máy cắt uốn thép

theo bản vẽ

- Cốt thép được lắp dựng trước, sau đó tiến hành ghép ván khuôn, cốt thép

được lắp theo phương pháp nối buộc.

- Thi công cốp pha móng: Cốp pha phải đảm bảo độ phẳng, kín để không

bị rò nước xi măng chảy ra ngoài trong quá trình đổ bê tông. Cốp pha ván ép

phải được bôi dầu thường xuyên tránh tình trạng bị cong. Cốp pha phải được

vệ sinh sạch sẽ.

- Trước khi ghép thì bề mặt ván ép tiếp xúc với bê tông được bôi 1 lớp

chống dính đảm bảo khi tháo cấu kiện bề mặt của bê tông được phẳng, nhẵn.

- Sử dụng tấm cốp pha định hình chuyên dùng , thao tác lắp cốp pha sẽ

107

nhanh hơn nhiều so với việc tháo lắp cốp pha, rút ngắn được tiến độ thi công.

- Cốp pha móng được cố định bằng hệ gông, được cố định bằng hệ cây

chống.

- Tim móng phải được thường xuyên kiểm tra và cố định chắc chắn cốp

pha móng theo tim đã xác định.

- Đổ bê tông: Bê tông được sản xuất tại trạm trộn và chuyển đến công

trường bằng xe chở bê tông. Bê tông sau khi được vận chuyển đến công trình

dùng máy bơm bê tông để bơm vào hố móng.

- Khi đổ bê tông khối lượng lớn, phải áp dụng phương pháp đuổi dần để

đảm bảo cho thời gian chờ giữa lớp bê tông cũ và bê tông mới không vượt quá

1 giờ.

- Công tác đầm bê tông được thực hiện bằng đầm dùi, đầm từng lớp với

thời gian thích hợp. Tại mỗi vị trí đầm phải đảm bảo bê tông được đầm kỹ,

thông qua biểu hiện vữa xi măng nổi lên bề mặt và không còn bọt khí trong bê

tông.

- Bảo dưỡng bê tông: Sau khi đổ, bê tông phải được dưỡng ẩm, hạn chế

xảy ra rung động cũng như các động tác có khả năng gây hư hỏng bê tông.

g. Thi công dầm sàn:

Thi công ván khuôn dầm sàn:

- Sử dụng ván ép phủ phim cho tất cả dầm sàn.

- Dầm, sàn được thi công đồng thời, dùng cột chống tổ hợp với chống đơn

bằng thép định hình có ren xoắn, đà đỡ cốp pha sàn bằng gỗ 5x10cm có giằng

ngang và giằng chéo, theo 2 phương ở vị trí rộng cho phép dùng đà giằng bằng

thép hình hộp chữ nhật có chốt liên kết để đỡ cốp pha sàn.

- Cốp pha thành dầm liên kết với cốp pha đáy bằng đinh thép có các nẹp

dọc đóng vào thanh ngang của đầu cột chống và đỡ ván khuôn sàn. Cốp pha

dầm sàn phải đảm bảo độ cứng, phẳng đúng cao độ kích thước.Ván ép làm cốp

108

pha dầm phải dày tối thiểu 2cm, phẳng gỗ phải chắc chắn.

- Cách lắp dựng coffa dầm, sàn bằng ván ép phủ phim.

- Sau khi lắp dựng xong hệ giáo chữ A của dầm, lắp hệ xà gồ dọc theo

phương cạnh dầm. Sau đó lắp dựng xà gồ phụ lên bên trên bề mặt xà gồ chính.

Căng dây để xác định tim dầm. Đặt ván đáy dầm lên hệ xà gồ phụ, tiến hành

lắp dựng ván thành, dùng thanh chống bằng gỗ để văng chống.

- Sau khi lắp xong dầm ta mới tiến hành lắp cốp pha sàn

- Lưu ý phải chống dựng các dầm đỡ

- Các ván khuôn sàn phải được lấp kín trên dầm đỡ

- Đặt hệ ván khuôn sàn trên xà gồ được đặt trên mũ giáo. Sau khi điều

chỉnh xong độ cao của hệ xà gồ, ta đặt ván sàn lên và đẩy chúng sát vào ván

diềm. Ta kiểm tra độ bằng phẳng của ván bằng thước nivo và điều chỉnh ở đầu

giáo.

- Thi công cốt thép và đổ bê tông dầm sàn:

- Cốt thép dầm, sàn sau khi gia công xong sẽ được vận chuyển lên các vị

trí lắp dựng bằng cẩu tháp.

- Tiến hành lắp thép theo bản vẽ kết cấu dưới sự hướng dẫn của cán bộ kỹ

thuật. Cốt thép sau khi lắp dựng phải đảm bảo đúng kích thước, đúng số hiệu

thiết kế, đúng vị trí khoảng cách của những thanh thép và điểm nối chiều dài

các mối nối.

- Cốt thép dầm: được ghép thành tửng thanh theo yêu cầu kết cấu theo

nguyên tắc cốt thép dầm phụ nằm trên cốt thép dầm chính và cốt thép phía trên

dầm chính nằm trên cốt thép sàn. Lắp dựng cốt thép dầm ở ván mép trên ván

khuôn dầm và khi lắp xong mới hạ xuống.

- Cốt thép sàn: Chú ý thép hàn vào sắt sàn để sau này buộc dây cáp kéo

cột và chống trượt cho cây chống trên sàn.

- Tiến hành kiểm tra chất lương công tác thép: chủng loại thép, số lượng

109

thanh trên tiết diện, đường kính thanh thép, độ dài thanh thép, vị trí cắt và nối,

chiều dài đoạn nối, phương pháp nối, khoảng cách các thanh, chiều dày lớp bảo

vệ, hình dạng…

Đổ bê tông:

- Dầm, sàn được đổ toàn khối sau khi nghiệm thu cốt thép, các đường điện

âm, vị trí đặt ống nước…

- Đảm bảo tim dầm theo chiều dọc đúng tuyệt đối không cho phép dầm bị

gãy khúc

- Chiều dài của dầm chịu tải trọng lớn do đó phải tăng cường các thanh

chống đỡ dầm, tuyệt đối không để dầm võng.

- Diện tích dầm, sàn tương đối lớn nên đổ bê tông sẽ chia làm 2 đợt

- Diện tích của sàn lớn và không được võng ở vị trí nào do đó cây chống

phải đảm bảo chắc chắn, cứ 40cm thì có 1 cây chống định hình.

- Dùng đàm bàn rung để đầm bê tông, mặt trên của bê tông sau khi đầm

phải được xoa nhẵn bằng bàn xoa.

Bảo quản bê tông và kiểm định cường độ chịu lực của bê tông:

- Bảo quản bê tông bằng phương pháp tưới nước bề mặt 2 giờ/lần để tránh

tình trạng bề mặt bê tông bị rạn nứt do hiện tượng co ngót theo khí hậu khô

nóng

h. Lắp dựng khung chính:

- Lắp dựng khung

- Lắp dựng cột, hệ giằng cột, xà gồ vách

- Lắp dựng kèo

- Lắp dựng xà gồ mái

- Lắp đặt ty giằng xà gồ mái

- Hoàn thiện khung

110

- Cán lợp tôn mái

- Lợp tôn vách

- Lắp đặt diềm các loại, máng xối

Lắp dựng cột:

- Nhấc cột và di chuyển từ từ cột vào vị trí thiết kế

- Từ từ hạ cột xuống vị trí đã định vị bu lông neo

- Xiết chặt các táng của bu lông neo sau khi cột được đúng vị trí

- Cáp giằng tạm sẽ được sử dụng để giữ cột đúng vị trí

Lắp dựng kèo

- Nhấc nhẹ kèo lên, công nhân đứng trên mặt đất sẽ lái kèo đến đúng vị trí

lắp dựng nhờ cầu

- Công nhân đứng trên giàn giáo sẽ điều chỉnh kèo để bắt bu lông

- Sau khi lắp được kèo, công nhân men theo kèo để lắp xà gồ tạm, ti giằng,

V chống.

- Cẩu chỉ được giải phóng khi tất cả liên kết bu lông đã được xiết, giằng

tạm, xà gồ giằng, V chống được lắp đúng.

- Đảm bảo có ít nhất 2 xà gồ giằng đã được lắp đặt trong mỗi đoạn kèo khi

có nhiều hơn 1 đoạn kèo.

- Cáp giằng tạm sẽ được sử dụng suốt thời gian lắp dựng khung chính, tùy

thuộc điều kiện lắp dựng mà số lượng cáp có thề bỏ qua để tránh cản trở quá

trình lắp dựng.

Lắp dựng xà gồ mái:

- Chỉ tiến hành lắp đặt xà gồ mái khi công tác giằng tạm, kiểm tra khung

kèo đảm bảo ổn định.

- Xà gồ mái được cẩu thùng hoặc cẩu Kato cẩu lên và công nhân lắp vào

111

vị trí. Trong một số trường hợp có thể kéo thủ công một số vị trí bắt buộc theo

quyết định chỉ huy trưởng phụ trách lắp đặt kết cấu thép. Phải đảm bảo xà gồ

mái mỗi gian phải bắt tối thiểu 80% tổng số lượng bố trí xà gồ mái mỗi gian,

các vị trí V chống ưu tiến lắp 100% xà gồ.

- Sau khi lắp xong xà gồ tiến hành lắp ti giằng.

Lắp đặt ti, xà gồ:

- Triển khai sau khi lắp đặt xong xà gồ mái

- Sử dụng tấm tôn sóng có chiều dài L ≥ 6m làm sàn thao tác lắp ty giằng.

Công nhân trên sàn thao tác này phải sử dụng máy khoan vít tôn để liên kết ty

giằng với xà gồ

Hoàn thiện khung:

- Hoàn thiện lắp dựng những khu chính và khu phụ.

- Trên hết là hoàn thành tất cả phần phụ của gian cứng, cân chỉnh thẳng

đứng, vuông vắn gian cứng, Việc căn chỉnh khung hết sức quan trọng, công

việc căn chỉnh được tiến hành khi lắp dựng xong khoan cứng. Sử dụng hệ giằng

cáp neo tạm cho cột, cho kèo để căn chỉnh khung. Kết hợp với dây dọi để điều

chỉnh độ thẳng đứng của mỗi cột.

- Khi công trình đạt được tiến trình lắp dựng, bao che nên được tiến hành

ngay. Kết cấu không bao che không nên đứng trong thời gian dài mà không

dùng biện pháp phòng ngừa thích hợp, để ngăn chặn gió gây thiệt hại đến xà gồ

mái, xà gồ vách do quá rung động.

Lớp tôn mái:

- Trước khi lợp mái, tất cả công việc bên dưới phải được hoàn thành:

- Tất cả các khung chính và khung phụ phải được căn chỉnh và xiết chặt

bu lông trước khi công tác lắp đặt hệ bao che bắt đầu.

- Tất cả lỗ mở (cửa, lam gió…) nên được lắp đặt, cân chỉnh độ thẳng đứng,

112

vuông vắn và chắc chắn trước khi công tác lắp đặt hệ bao che bắt đầu.

- Tất cả các đế cột phải được chèn vữa đủ chắc để chịu tải

- Các khung phải được hoàn thành việc sơn dặm và đã được kiểm tra

- Ty giằng xà gồ mái đã hoàn tất

Cẩu tôn lên mái:

- Tấm lợp sẽ được chuyển lên mái bằng cẩu hoặc công nhân kéo lên.

- Tấm lợp cẩu sẽ được sắp xếp để những gian kế nhau, được buộc cẩn thận

với xà gồ mái cho đến khi được lắp đặt.

Lắp đặt tôn mái:

- Tấm lợp đang chờ lắp sẽ được buộc với xà gồ mái bằng dây

- Trước khi lắp đặt tấm lợp, lưới an toàn phải được lắp đặt trước

- Tấm lợp phải được lắp đặt chỉ 1 hướng từ đầu hồi của công trình, đầu hồi

nên gần vị trí máy cán tôn để tránh di chuyển quá nhiều

- Từng công nhân một sẽ lắp đặt tấm lợp

113

3.2.9 Tiến độ thi công

114

115

116

117

118

Bảng 3.23 Bảng biểu đồ máy thi công

45

40

7

35

7

30

25

7

20

7

15

7

10

2 2 2 2 4

5

7

4

3 3 3 3 3 3

3

3

3

3 3

3 3

2 2 2 2

2 2 3 3 3 2

2 3 3 3 3 2

2 3 3 3 3 2

2 2 2 2 1

1 1 1 1

3 3 2 1

2 2 1 1

2 2 1 1

3 3 3 1

3 3 3 1

2 2 2 1

0

Tháng 09

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Tháng 01

Tháng 02

BIỂU ĐỒ MÁY THI CÔNG

Bảng 3.24 Bảng biểu đồ nhân công

95 94 95 95

100

90

83 82 82 82

75 74 75 75

80

69 68 68 69

65 64 65 65

70

58 57 57 57 57

60

50

40

30

20

10

0

6 n ầ u T

1 n ầ u T

2 n ầ u T

3 n ầ u T

4 n ầ u T

5 n ầ u T

7 n ầ u T

8 n ầ u T

9 n ầ u T

5 1 n ầ u T

0 1 n ầ u T

1 1 n ầ u T

2 1 n ầ u T

3 1 n ầ u T

4 1 n ầ u T

6 1 n ầ u T

7 1 n ầ u T

8 1 n ầ u T

9 1 n ầ u T

0 2 n ầ u T

1 2 n ầ u T

2 2 n ầ u T

3 2 n ầ u T

4 2 n ầ u T

5 2 n ầ u T

119

BIỂU ĐỒ NHÂN CÔNG

Amax= 95 công

Atb= 1826/25=73.04 công

K1= Amax/Atb=95/73.24= 1,3 K1 tiến về 1

Sd= Amax-Atb= 95-73.24=21,76 công

K2=Sd/S= 21,76/1826= 0,011 công, K2 tiến về công

Biểu đồ bão hoà.

Bảng 3.25 Bảng biểu đồ vật tư

479.44

4,232.09

39.33

449.98

1,966.03

3,488,111.99 733,173.14

2,086.23

39.33

190.16

4,995.38

332.83

1,966.03

3,488,111.99 733,173.14

1,587.15

39.33

3,990.17

215.67

100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

Đá 1x2

Đá 4x6

Gạch ceramic Gạch ống

Gạch thẻ

Cát mịn ML=0,7÷1,4

Cát mịn ML=1,5÷2,0

Dung dịch chống thấm

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Tháng 1

Tháng 2

BIỂU ĐỒ VẬT TƯ

3.25

20.15

35.00

227.287

765.264

1099.3

13.53

72.178

240.15

61.67

290.170000

13.530000

72.178

61.67

1890.85

2018.96

287.65

13.53

0,072

61.67

215.7

100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

Nước

Sơn lót nội thất Sơn phủ nội thất

Gỗ chống

Gỗ đà nẹp

Gỗ ván

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Tháng 1

Tháng 2

120

BIỂU ĐỒ VẬT TƯ

3.2.10 Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình:

a. Quản lí chất lượng:

- Để phát triển thương hiệu cũng như giữ uy tín, nhà thầu sẽ xây dựng công

trình với chất lượng cao, với các biện pháp cụ thể như sau:

- Thực hiện đúng và đủ các yêu cầu của chủ đầu tư trong bản mời thầu và

HĐKT ký kết giữa CĐT và nhà thầu

- Thực hiện đảm bảo chất lượng vật tư, thiết bị lắp đặt có chứng chỉ chất

lượng do cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền.

- Cán bộ, công nhân được lựa chọn có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt, có

tinh thần trách nhiệm và tay nghề cao.

- Điều động hợp lí theo tiến độ thi công, không để công nhân phải chờ việc

- Mọi vật tư đưa vào công trình phải đúng chủng loại, quy cách chất lượng

- Những vật tư chủ yếu như xi măng, thép, gạch xây, cát, đá v.v. trước khi

đưa vào sử dụng đều phải qua thí nghiệm về các chỉ tiêu nén, kéo, độ sạch, cấp

phối hạt v.v. Các chỉ tiêu này phải đạt tiêu chuẩn cho phép mới được sử dụng.

- Vật liệu được vận chuyển, bốc dỡ, lưu giữu tại công trường hay một nơi

khác nhưng cần đảm bảo tránh hư hại, dơ bẩn

- Nhà thầu đảm bảo luôn luôn có cơ số thiết bị dự phòng sẵn sàng bổ sung

thay thế những thiết bị hư hỏng trong quá trình thi công để đảm bảo tiến độ.

b. Quy trình quản lí chất lượng vật tư:

Vật liệu sử dụng phải đảm bảo chủng loại và chất lượng như chỉ định và trường

hợp mẫu đã được chấp nhận. Cần giao vật liệu sớm để có thể lấy mẫu và kiểm

tra nếu cần thiết.

Vật liệu được vận chuyển, bốc dỡ, lưu giữu tại công trường hay một nơi khác

121

nhưng cần đảm bảo tránh hư hại, dơ bẩn.

c. Quy trình quản lí chất lượng đối với từng công tác thi công:

Trộn bê tông thủ công:

- Chỉ cho phép trộn bằng máy trộn hoặc sử dụng bê tông trộn sẵn (bê tông

tươi, thành phầm) theo quy định. Tuyệt đối không được trộn bê tông bằng thủ

công.

- Độ chính xác của thiết bị cân, đong phải được kiểm tra trước mỗi đợt đổ

bê tông. Trong suốt quá trình cân đong thường xuyên theo dõi để phát hiện và

khắc phục kịp thời.

- Bê tông được trộn trong máy trộn. Lượng vật liệu trộn trong mỗi mẻ trộn

không vượt quá công suất định mức của máy trộn. Việc trộn cần thực hiện liên

tục cho đến khi bê tông đồng nhất màu sắc và thành phần.

- Trong quá trình trộn để tráng việc hỗn hợp bê tông bám dính vào thùng

trộn cứ sau 2 giờ làm việc cần đổ vào thùng trộn toàn bộ cốt liệu lớn và nước

của mẻ trộn và quay máy trộn khoảng 5 phút, sau đó cho cát và xi măng vào

trộn tiếp.

- Máy trộn phải được bảo trì tốt, thường xuyên, thùng quay, máy, thùng

chứa và các thiết bị khác phải được rửa sạch sau khi ngừng trộn hơn 30 phút

hay cuối mỗi ca làm việc.

Đổ bê tông:

- Bê tông không được đổ vào khuôn tại công trường cho đến khi toàn bộ

khuôn, cốt thép và vật liệu đã được kiểm tra, tất cả tạp chất phải được loại bỏ

khỏi luôn, và có sự chấp thuận của BQLDA và TVGS. Ngay trước lúc đổ bê

tông cần làm ướt đều ván khuôn và đóng các cửa kiểm tra lại.

- Bê tông phải được đổ theo phương thẳng đứng và càng gần vị trí cuối

cùng càng tốt. Nếu cần trải ra, nền dùng đồ xúc đi mà không được ép bê tông

122

chảy tới.

- Bê tông thường không được đổ rơi tự do từ độ cao hơn 1m để tránh bị

phân tầng

- Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhưng phải đảm bảo sao cho sau

khi đầm bê tông được đầm chặt và không bị rỗ.

- Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ. Dấu

hiệu để nhận biết bê tông được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt

khí không còn nữa.

- Khi sử dụng đầm dùi, bước di chuyển của đầm khuông vượt quá 1,5 bán

kính tác dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước đó.

Cốt thép:

- Tất cả loại cốt thép trước khi thi công đều phải có phiếu kiểm định của

trung tâm đo lường, đảm bảo cường độ chịu lực theo quy phạm và hồ sơ thiết

kế và độ mới 100%.

- Thép đưa về công trình phải đúng yêu cầu thiết kế mới được phép sử

dụng. Cốt thép được dùng có hai loại là thép gân và thép trơn. Tiết diện có

nhiều loại, việc sử dụng thép đúng loại là tuỳ thuộc vào bản vẽ thiết kế kết cấu

công trình.

- Toàn bộ cốt thép trước và sau khi đưa về phải được đặt cao ít nhất 45cm,

có mái che.

- Cốt thép được làm sạch trước khi đặt vào cốp pha, không dính đất, dầu

và các chất có hại cho công tác đổ bê tông.

- Thép khi cắt ra uốn phải xác định thêm độ dãn dài của nó, yêu cầu cốt

thép bị uốn giãn ra thêm 0,5d khi uốn góc 450, 1d khi uốn góc 900, 1,5d khi

uốn góc 1800. Đoạn neo cốt thép công trường qui định là 30d cốt thép. Nối cốt

thép có hai dạng là nối hàn và nối bằng kẽm buộc.

123

Đối với cốp pha:

- Việc lắp ráp cốp pha phải đảm bộ đủ cứng, đủ chặt, và khít tránh tình

trạng thất thoát vữa bê tông trong suốt quá trình đổ, đầm nén bê tông việc bố

trí ván khuôn thực hiện sao cho có thể tháo dỡ dễ mà không gây rung động, xáo

trộn hay gây hư hại cho bê tông. Đối với dầm và sàn, cần sắp xếp sao cho mặt

dưới tấm sàn và mặt trên bê tông có thể tháo dỡ mà không gây hư hại cho cốp

pha và giá đỡ của mặt dưới dầm.

- Các bộ phận chịu lực của đà giào phải hạn chế tối đá số lượng các thanh

nối, các mối nối không nên bố trí cùng một mặt cắt ngang và ở vị trí chịu lực

lớn. Giá đỡ của sàn nhà trên chống lên sàn dưới chỉ được sử dụng nếu sàn này

đã đủ độ bền để mang tải. Nếu không, phải có giải pháp khác để đỡ cốp pha sàn

trên.

Xây tường:

- Chiều rộng mạch vữa ngang: 15-20mm

- Chiều rộng mạch vữa đứng: 5-10mm

- Thời gian cho phép sử dụng vữa sau khi trộn không quá 1 giờ.

- Gạch phải được tưới nước trước khi xây

- Vữa xây phải trộn theo đúng tỷ lệ và đão kỹ

- Để đảm bảo cho việc liên kết kết cấu bê tông: trước khi xây nên khoan

vào bê tông hai lỗ fi 8 sâu 7cm, cắm 2 thanh fi 10 dài 20 cm làm râu cho tường

xây.

- Gạch được tưới đủ nước trước khi xây.

- Gạch xây theo trình tự theo chiều ngang và sẽ không được xây quá 1.5m

chênh lệch theo chiều cao.

- Độ nghiêng cho phép đối với tường xây trong một tầng đảm bảo theo

định.

124

Sơn :

- Các bộ phận bằng kim loại được chỉ định sơn dầu phải chống rỉ trước.

Kết cấu kim loại phải đảm bảo được mài láng các gờ cạnh thừa cho thật nhẵn,

phẳng trước khi sơn.

- Mặt sơn phải đều, bóng không bị đọng sơn và có biện pháp che phủ khỏi

bị dính bẩn, xây xát đến khi bàn giào.

- Sơn nước được sử dụng cho tường trong nhà, trần, cột… khi lớp hồ xây

tô các bộ phận này đảm bảo đã khô và đủ cứng nghĩa là quá trình thuỷ hoá của

xi măng trong hỗn hợp vữa tô đã đạt đến điểm quy định.

- Mặt kết cấu trước khi sơn phải được tưới nước để đảm bảo lớp mastic có

độ bám tốt, không bị rạn nứt.

- Công tác chà phẳng mặt bằng giấy nhám phải tiến hành kịp thời.

- Bả mastic thật kỹ, chà giấy nhám thật phẳng. Trong quá trình sơn, phải

tiếp tục dùng đèn để kiểm tra mọi góc độ. Các sai sót phải được kịp thời sửa

chữa ngay rồi mới được sơn các lớp tiếp theo.

- Bề mặt sau khi sơn phải đảm bảo thật bằng phẳng, mịn màng. Màu sơn

đồng nhất không tì vết, hoen ố hoặc vết sơn chảy đọng.

c. Sửa chữa và bảo hành công trình:

Sửa chữa hư hỏng:

- Vận chuyển ra khỏi công trình các dụng cụ thi công và vật tư còn thừa

không sử dụng hết.

- Tiến hành kiểm tra tổng thể coi có phần nào chưa đạt yêu cầu thì sữa

chữa ngay lập tức.

- Lăn sơn, trám vá những chỗ dơ bẩn ở tường, cửa và trần. Dùng dung dịch

shuit lau rửa các sàn nhà. Máy hút bụi ở các khe nhỏ và trên các thiết bị

- Dùng nước rửa lau kính, làm bóng kính ở tất cả các cửa.

125

Bảo hành công trình:

- Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành công trình theo yêu cầu của hồ sơ mời

thầu. Tiến hành sửa chữa những sai sót trong thời gian bảo hành công trình theo

quy định.

- Đảm bảo các thiết bị được cung cấp trong hợp đồng hoàn toàn mới,

không bị lỗi và theo đúng các tính năng kỹ thuật.

- Nhà thầu sẽ không chịu trách nhiệm về những hỏng hóc hoặc lỗi do việc

chủ đầu tư khai thác, vận hành thiết bị không đúng quy trình mà nhà thầu hướng

dẫn sử dụng đào tạo.

- Trong thời gian còn bảo hành công trình, nhà thầu cam kết đáp ứng

nhanh, cử người đến hiện trường để kiểm tra các hư hại các phần việc thuộc

phạm vi gói thầu này và phối hợp kiểm tra đối với các phần việc của gói thầu

liên quan trong vòng 48 giờ khi có yêu cầu của CĐT.

- Có báo cáo kiểm tra trong vòng 3 ngày sau khi kiểm tra và triển khai

thực hiện bảo hành trong vòng 05 ngày sau khi phương án thực hiện sữa chữa

bảo hành được CĐT đồng ý phê duyệt.

3.2.11 Biện pháp quản lí và đảm bảo an toàn lao động:

Nhiệm vụ của nhóm giám sát an toàn lao động:

- Chịu trách nhiệm chính về an toàn lao động trong khu vực được phân

công giám sát.

- Có quyền đình chỉ công việc khi có sự mất an toàn trong khu vực giám

sát

- Tuyên truyền, phổ biến các quy tắc an toàn lao động cho công nhân thực

hiện.

- Kiểm tra đôn đốc hướng dẫn an toàn khi thi công các bộ phận sản xuất

theo khu vực được phân công.

126

- Đề ra các biện pháp an toàn cụ thể trên công trường

- Phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm về an toàn của công nhân,

báo lên chỉ huy trưởng công trình để có hình thức kỹ thuật cụ thể.

- Đề ra các biện pháp an toàn cụ thể trên công trường.

- Phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm về an toàn của công nhân,

báo lên chỉ huy trưởng công trình để có hình thức kỉ luật cụ thể.

- Nhắc nhở công nhân trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.

Nhiệm vụ của chỉ huy trưởng công trình:

- Thành lập tổ an toàn lao động, phân giao trách nhiệm cụ thể cho từng

thành viên trong tổ.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật cũng như các quy phạm

mà Nhà nước ban hành.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản chỉ thị của công ty.

- Tổ chức cho người lao động trên công trường được ký hợp đồng lao

động, huấn luyện an toàn

- Tiếp thu ý kiến cấp dưới và tìm hướng giải quyết thích hợp.

Nhiệm vụ và trách nhiệm của người lao động:

- Nhận thức đúng đắn công tác bảo hộ lao động để bảo vệ lợi ích cho gia

đình, cá nhân và xã hội.

- Cẩn thận lường trước những nguy hiểm trong công việc mình đang làm,

- Tuân theo sự phân công của người có trách nhiệm trên công trường.

- Làm tốt công việc của mình, không làm bừa làm ẩu, không làm công việc

mà mình không có chuyên môn.

- Có quyền từ chối khi điều kiện làm việc không đảm bảo an toàn.

3.2.12 Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

127

Biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong công tác lắp dựng giàn giáo

- Công nhân phải có đủ sức khoẻ đảm bảo cho việc lên cao lắp dựng và

tháo dỡ giàn giáo.

- Lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo phải tuân theo thứ tự.

- Trong lúc làm việc không được nô đùa, không sử dụng chất kích thích,

phải sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động.

- Các đợt lắp dựng trước phải vững chắc mới được sử dụng đi lại để sử

dụng các đợt tiếp theo.

- Không được neo tì giáo vào những bộ phận của công trình không vững

chắc.

- Khi lắp dựng và tháo dỡ phải có biển báo cấm người không có nhiệm vụ

đi qua lại

- Tháo dỡ xong phải thu dọn để dùng cho lần sau

- Khi tháo dỡ dùng giây, ròng rọc để thả bộ các bộ phận, tuyệt đối không

được đẩy đổ cả giàn giáo hoặc tháo rồi đứng ở trên cao ném xuống đất gây hư

hỏng mất an toàn.

- Chân giáo phải đứng vững trên nền vững chắc, khi gặp nước không bị

lún, khớp nối, chốt, khoá phải đảm bảo liên kết tốt

- Cốp pha các vật liệu rơi vụn đưa xuống bãi vật liệu dưới đất tránh trường

hợp các vật đó rơi xuống gây tai nạn cho người đi lại.

- Khi cốp pham thép phải đảm bảo chịu lực tốt, phân bố đều, lắp dựng phải

chắc chắn.

- Cốp pha phải được thu dọn gọn gàng không chồng chéo lên nhau hay

chồng lên cốt thép. Khi nghiệm thu khối đổ bê tông lưu ý đến khối đổ, cây

chống, cầu thang lên xuống sàn thao tác, số lượng dầm bê tông, đèn chiếu sáng,

bảo hộ lao động cho công nhân phục vụ cho việc đổ bê tông trước khi đổ.

- Khi sử dụng đầm điện để đàm bê tông phải kiểm tra vỏ đầm và các dây

128

điện trước khi đem ra sử dụng.

Biện pháp đảm bảo an toàn PCCC:

- Khi tiến hành thi công sẽ liên hệ với công an PCCC địa phương lập

phương án PCCC trong và ngoài công trường.

- Bố trí hệ thống chống sét, nối đất cho nhà và các thiết bị khác.

- Công tác đun nấu nhựa phải theo dõi thường xuyên để nhựa không bị

tràn và cháy.

- Có các bảng hiệu, biển báo tại những khu vực dễ cháy nổ và nghiệm cấm

công nhân hút thuốc tại những khu vực này.

- Những máy móc dùng điện phải được kiểm tra dây dẫn trước khi vận

hành tránh hiện tượng cháy nổ.

- Trang bị đầy đủ các phương tiện dụng cụ cứu hoả như: bình khí CO2, bể

nước, bể cát trong công trường.

- Có lối ra vào và nguồn nước cho xe cứu hoả khi cần

- Có phương án thoát người và cứu tài sản khi có sự cố.

Biện pháp an toàn giao thông ra vào công trình:

- Bố trí mặt bằng hợp lí thuận tiện cho thi công và giao thông đi lại. Làm

việc phải đầu đủ độ sáng, trang bị hệ thống chiếu sáng thích hợp, đầy đủ. Có

đầy đủ nhà vệ sinh, tủ thuốc y tế. Có đầy đủ biển báo công trình, nội quy an

toàn trên công trường.

- Đảm bảo an toàn giao thông trên công trường: lái xe, cẩu tháp phải tuân

theo sự chỉ dẫn của chỉ huy công trường. Bố trí bảo vệ đảm bảo an ninh trên

công trường, những người không có trách nhiệm không được đi lung tung trên

công trường.

- Không bố trí người làm việc, đi lại trong phạm vi vòng quay của máy

đào, máy xúc

- Công tác cẩu lắp đặt phải kiểm tra kỹ các thiết bị nâng hạ, thao tác trong

129

quá trình sử dụng. Đảm bảo lưu thông tốt trong giừo cao điểm.

- Đối vỡi những hố móng đào sâu, nơi thường xuyên có người qua lại phải

làm rào chắn cẩn thận, ban đêm phải có tín hiệu thông báo cho người qua lại.

Biện pháp bảo đảm vệ sinh công trường:

- Bố trí nơi rửa xe máy thiết bị thi công khi ra khỏi công trường, phun

nước chống bụi cho đường xá quanh khu vực.

- Đất dư, xà bần…phải được tập kết đúng nơi quy định trước khi chuyển

đi. Việc vận chuyển vật tư, xà bần… ra vào công trường được thực hiện bằng

xe tải và được che chắn, ràng buộc cẩn thận, và tưới nước chông bụi, vận chuyển

- Bố trí nhóm chuyên làm công tác vệ sinh công nghiệp và vệ sinh sinh

trong những giờ thấp điểm.

hoạt trong và vùng lân cận khu vực thi công.

- Lập kế hoạch bảo vệ môi trường: Đánh giá các yếu tố có thể gây tác hại

đến môi trường

- Lập sơ đồ tổ chức cho mạng lưới bảo vệ môi trường, tổ chức này có thể

kết hợp hoặc kiêm nhiệm với mạng lưới an ninh trật tự, an toàn phòng cháy

chữa cháy.

- Mua sắm các trang thiết bị, các hóa chất cần thiết để xử lý tình huống.

- Thường xuyên đôn đốc, giáo dục ý thức cho CBCNV về việc thực hiện

- Trong quá trình thi công luôn luôn có sự theo dõi bổ sung, điều chỉnh

nhiệm vụ an toàn môi trường.

cho phù hợp và sau khi hoàn thành công trình cần có báo cáo chính thức về vấn

đề bảo vệ môi trường. Đây cũng là cơ sở cho việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ

an toàn môi trường cho các công trình sau của chúng tôi.

3.3 Hồ sơ đề xuất tài chính:

130

3.3.1 Đơn giá dự thầu tổng hợp:

Bảng 3.26 Bảng giá dự thầu tổng hợp

STT Tên hạng mục Giá dự thầu

1

Hạng mục kết cấu Công tác đất Công tác bê tông Công tác ván khuôn Công tác cốt thép 45.069.084.852 1.471.836.584 12.583.778.316 3.947.023.208 27.066.446.744

2

Hạng mục hoàn thiện Tổng cộng (đã bao gồm thuế VAT) 43.109.925.086 88.179.009.938

Tổng cộng (đã làm tròn) 88.179.010.000

131

3.3.2 Bảng giá dự thầu chi tiết:

Bảng 3.27 Bảng giá dự thầu chi tiết

STT Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

I. CÔNG TÁC ĐẤT

1 AB.25421 Đào đất tầng hầm, móng, tường chắn, ram dốc

m3

13.783,3096

12.155

167.536.128

bằng máy đào 1,25m3

Lấp đất

2 AB.65120 3 AB.41432 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 10T, phạm vi

8.371,8019 5.411,5077

36.219 20.183

303.218.293 109.220.460

m3 m3

≤1000m 4 AB.65120 Đầm đất nền tự nhiên K=0,9 5 AN.11610 6 AF.25315

Trải lớp PVC dày 0,3mm Bê tông đầu cọc, đá 1x2, M350

4.254,2306 4.254,2306 28,7060

36.219 25.411 1.971.357

154.083.978 108.104.254 56.589.774

m3 m2 m3

TT 7 8 AF.61411

731,0000 12,9887

262.478 29.349.533

191.871.418 381.212.279

cái tấn

Cắt đầu cọc Thép đầu cọc II. CÔNG TÁC BÊ TÔNG

9 AF.11111

204,7560

1.602.867

328.196.635

m3

10 AF.31125 11 AF.32245

BT lót móng, đà kiềng, nền, ram dốc M150, đá 4x6, PCB40 Bê tông móng M350, đá 1x2, PCB40 Bê tông cột M350, đá 1x2, PCB40

1.434,0930 144,9850

1.811.634 2.228.728

2.598.051.638 323.132.129

m3 m3

12 AF.32315

Bê tông đà kiềng M350, đá 1x2, PCB40

356,1100

1.975.567

703.519.164

m3

132

STT Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

13 AF.32115

m3

249,9855

2.027.295

506.794.354

Bê tông tường chắn trộn phụ gia chống thấm Sikament R4 M350, đá 1x2, PCB40

14 AF.31215

m3

845,1910

1.534.961

1.297.335.223

Bê tông nền, đáy bể nước trộn phụ gia chống thấm sikament R4, M350, đá 1x2, PCB40

15 AF.32245

m3

308,3600

2.228.728

687.250.566

Bê tông cột các tầng, máy bơm BT tự hành, M350, đá 1x2, PCB40

16 AF.32315

Bê tông dầm các tầng, M350, đá 1x2, PCB40

1.420,4018

1.975.567

2.806.098.923

m3

17 AF.32315

Bê tông sàn các tầng M350, đá 1x2, PCB40

1.687,3129

1.975.567

3.333.399.684

m3

III. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN

18 AF.81111

m2

252,7875

109.247

27.616.276

Sản xuất lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn lót móng, lót đà kiềng, lót nền, ram dốc

19 AF.81122

1.963,1540

148.390

291.312.422

m2

20 AF.83421

3.768,5200

112.214

422.880.703

m2

Sản xuất lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn móng đá 1x2, M350 Sản xuất lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn cột bằng ván ép công nghiệp có khung xương cột chống bằng hệ giáo ống

21 AF.81111

m2

2.058,2700

98.079

201.873.063

Sản xuất lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn đà kiềng

133

STT Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

22 AF.89132

m2

11.194,1800

122.125

1.367.089.233

Sản xuất và tháo dỡ ván khuôn dầm ván ép phủ phim có khung xương, cột chống bằng giáo ống

23 AF.89132

m2

13.398,1700

122.125

1.636.251.511

Sản xuất và tháo dỡ ván khuôn sàn bằng ván ép phủ phim có khung xương, cột chống bằng giáo ống

IV. CÔNG TÁC CỐT THÉP

24 AF.61120

56,7470

28.011.094

1.589.545.551

tấn

25 AF.61423

Sản xuất và lắp dựng cốt thép móng, ĐK ≤18mm Lắp dựng cốt thép cột tầng hầm ĐK ≤18mm

55,1400

28.998.373

1.598.970.287

tấn

26 AF.61531

Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, ĐK >18mm,

85,8460

28.370.343

2.435.480.465

tấn

27 AF.61321

Lắp dựng cốt thép tường, ĐK ≤18mm

49,3310

28.819.896

1.421.714.290

tấn

28 AF.61521

Lắp dựng cốt thép đà kiềng giằng, ĐK ≤18mm

93,7970

28.505.815

2.673.759.930

tấn

29 AF.61722 30 AF.61523

Lắp dựng cốt thép nền, ĐK >10mm Lắp dựng cốt thép dầm các tầng, ĐK ≤18mm,

95,0180 346,5390

29.163.250 29.049.345

2.771.033.689 7.999.518.984

tấn tấn

31 AF.61513

Lắp dựng cốt thép sàn các tầng, ĐK ≤10mm

215,6670

30.493.416

6.576.423.548

tấn

V. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN

134

STT Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

32 AE.62133 Xây tường bằng gạch ống 8x8x18cm câu gạch

m3

8.366,3731

1.601.679 13.400.244.100

thẻ 4x8x18cm, vữa XM M75, PCB40

33 AE.63231A Xây tường thẳng bằng gạch ống 8x8x18cm,

m3

6.230,4028

1.706.511 10.632.250.913

chiều dày ≤30cm, vữa XM M25, PCB30

34 AK.22123 Trát trụ cột dày 15mm vữa XM M75 35 AK.23113A Trát xà dầm dày 15mm vữa XM M75

m2 m2

2.327,4802 7.298,6400

195.210 140.287

454.347.410 1.023.904.310

36 AK.21123A Trát tường dày 15mm, vữa XM M75

m2

29.193,5520

101.561

2.964.926.335

37 AK.23213 38 AK.84114

m2 m2

11.380,5700 9.626,1200

188.483 62.159

1.778.904.786 598.349.993

39 AK.84114

m2

14.430,7887

62.159

897.003.395

Trát trần, vữa XM M75, PCB40 Sơn nước cấu kiện bê tông (đã bao gồm 2 lớp mastic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn hoàn thiện), cột, dầm, sàn Sơn tường (đã bao gồm 2 lớp mastic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn hoàn thiện) 40 AK.92111 Nền kho xoa Sika chapdur màu xám, mật độ

m2

1.286,2160

51.779

66.598.978

41 AK.92111

m2

5.840,7313

632.381

3.073.558.753

42 AK.51281 43 AK.51261

4,5kg/m2, cắt ron chống trượt âm 15x15a200mm. (RP.1) Lớp chống thấm Sikabit W-15 lót nền tầng hầm, đáy bể nước Lát gạch Granite 60x60 (F.T.1) Lát gạch ceramic bên trong bể nước 25x25

m2 m2

1.112,9110 540,6048

233.220 230.420

259.553.103 124.566.158

44 AK.51241

m2

101,4800

215.460

21.864.881

Lát gạch ceramic chống trượt 30x30 cho nhà vệ sinh (F.T.2)

135

STT Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

96,9350 337,1470 20,0100

236.796 207.474 35.445

22.953.820 69.949.237 709.254

45 AK.51261 Ốp lát gạch 300x600 tường vệ sinh 46 AK.51251 47 AK.84111

Lát gạch ceramic 40x40 nền hầm (B.3) Sơn 3 lớp Epoxy (F.T.4), khu máy giặt tầng 3

m2 m2 m2

75,2500

534.898

40.251.075

48 AK.66110

m2

Trần thạch cao khung nhôm chìm chống ẩm C3 khu vệ sinh

49 AK.92111 Quét 3 lớp chống thấm Sikaproof membrane

101,4800

632.381

64.174.024

m2

1,5kg/m2

Lớp vữa xi măng M75, dày 30mm

623,0500 1.892,6150 3.618,0100

632.381 72.272 160.128

394.004.982 136.783.071 579.344.705

50 AK.92111 Chống thấm Sikatop Seal 51 AK.41123 52 AK.12222 Mái - lợp tôn Bluscope Kiplok 406 Clean

m2 m2 m2

colorbond XRW G550 AZ150 dày 0,56mm, sóng cao 41mm, khổ hiệu dụng 406mm

53 AK.12222 Mái - lợp tôn Bluscope Kiplok 406 Clean

m2

164,3900

160.128

26.323.442

colorbond XRW G550 AZ150 dày 0,56mm, sóng cao 41mm, khổ hiệu dụng 406mm

54 AK.12222 Vách tôn Lysaght Trimdek Optima Clean

m2

5.806,6040

160.128

929.799.885

colorbond XRW G550 AZ150 dày 0,48mm, sóng cao 28,5mm, khổ hiệu dụng 1015mm

55 AK.12221 Diềm tole úp nóc 56 AK.12331

Lợp lớp cách nhiệt Foam 2 mặt nhôm 5mm

819,0000 3.618,0100

380.721 185.341

311.810.499 670.565.591

m2 m2

57 TT

Máng xối inox dày 0,7mm

124,2000

376.924

46.813.961

m

136

Tên công tác

Đơn vị Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

STT Mã hiệu

tấn

43,0400

36.096.586

1.553.597.061

58 AI.11123

59 AI.11221 60 AI.11211 61 AK.84114

Hệ khung kèo (kết cấu khung kèo, vách.., bản mã và bao gồm tất cả phụ kiện hoàn thiện như bản vẽ thiết kế) Gia công xà gồ thép Hệ giằng & ti Sơn dầu, sơn hoàn thiện cho cấu kiện thép

tấn tấn m2

41,0100 3,3900 1,0000

27.775.768 30.427.294 62.159

950.334.232 103.148.527 62.159

62 TT Hệ bản mã, bulong 63 BB.41101 Ống xả PVC 168*4.3mm - Bình Minh 64 TT 65 AF.32316

hệ 100m m3 m3

1,0000 171.039.582 827.574 3,6800 31.661 0,1980 2.037.620 139,7115

171.039.582 3.045.472 6.269 284.678.947

Sika ground đầu cột, dày 50mm Bê tông sàn mái SX bằng máy trộn, đổ bằng thủ công, bê tông M400, đá 1x2, PCB40

Lưới thép hàn 2 lớp d10a200 Cung cấp lắp đặt thanh cản nước V150

m2 m m m2

66 AL.52510 67 TT 68 AD.34130 Xà gồ vách 69 AK.84111

Sơn epoxy kẻ vạch nền nhà xe, rộng 10cm

1.862,8200 308,7000 3.333,2000 1.039,6990

410.427 141.346 68.761 42.968

764.551.624 43.633.510 229.194.165 44.673.787

m2

70 AK.92111 Chân tường vệ sinh, bếp, nhà ăn, khu rửa tay

96,4450

632.381

60.989.986

quét 3 lớp sika chống thấm cao 500

71 AK.92111 Chống thấm Sikatop Seal hố thang máy 72 TT 73 TT

m2 m2 m2

133,0180 133,9700 4,3500

632.381 1.281.542 2.048.500

84.118.056 171.688.182 8.910.975

74 TT

cái

3,0000

1.829.994

5.489.982

Vách ngăn toilet Bệ bàn đá granit Lavabo (bao gồm khung bao Inox) Nắp thăm bể nước ngầm (nắp thép chống gỉ, KT: 800x800)

137

STT Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Thang leo Inox L=3500 Tạo nhám cho nền tầng hầm khu nhà xe Cầu chắn rác mái DN150

75 TT 76 SA.11921 77 TT 78 AK.51261 Ốp gạch ceramic 300x600 các phòng IW3, IW5,

2,0000 1.259,8760 16,0000 1.627,7300

3.218.501 39.371 323.300 236.796

6.437.002 49.602.578 5.172.800 385.439.953

cái m2 cái m2

IW6 Trát vữa tường bể ngầm

79 AK.21111 80 AK.51221A Chân tường gạch ceramic 100x400

697,3610 15,2000

77.551 220.175

54.081.043 3.346.660

m2 m2

62,9217 12,7485

276.858 1.472.017

17.420.376 18.766.009

m2 m3

81 AK.51231 Chân tường gạch 100x600 82 AE.62123 Xây tường ngoài nhà bằng gạch ống 8x8x18 câu gạch thẻ 4x8x18 dày 150mm, vữa xi măng M75

m2

75,2500

42.968

3.233.342

83 AK.84111

84 AK.84111

274,3000

42.968

11.786.122

m2

85 AK.84111

93,4000

42.968

4.013.211

m2

86 TT

3,0000

2.582.081

7.746.243

cái

87 TT

2,0000

3.141.035

6.282.070

cái

88 TT

Sơn nước trong nhà màu trắng cho trần thạch cao khung nhôm chìm chống ẩm (C.3) khu vệ sinh Sơn Epoxy cao 1000mm cho chân tường khu đậu xe Tầng hầm Sơn phản quang sọc trắng vàng gờ BTCT 100x300mm (WxH) bảo vệ lớp panel tường kho lạnh Tầng 1 (FSW.4) Cửa cuốn chống cháy, tự động đóng, kích thước 6x4,7m Cửa cuốn chống cháy, tự động đóng, kích thước 9,5x4,9m Cửa sắt chống cháy, kích thước 1,8x2,2m

2,0000

2.889.752

5.779.504

cái

138

STT Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

89 TT

Cửa sắt chống cháy kích thước 1,2x2,1m

2,0000

2.764.110

5.528.220

cái

90 TT

Cửa sắt chống cháy kích thước 1,2x1,1m

1,0000

1.507.696

1.507.696

cái

2.889.752

91 TT

6,0000

cái

Cửa đi nhôm kính 1,2x2,2m Tổng cộng

17.338.512 88.179.009.938

139

3.3.3 Bảng đơn giá chi tiết:

Bảng 3.28 Bảng đơn giá chi tiết

STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền

m3 1 Đào đất tầng hầm,

công 0,0097 208.910 2.026 2.026 móng, tường chắn, ram dốc bằng máy đào 1,25m3 Nhân công

2.026

- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 - Hệ số điều chỉnh nhân công

0,0002 2.141.573 7.648 428 Máy thi công ca

0,002 3.609.855 7.220 ca

7.648

- Máy ủi - công suất: 110 CV - Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 1,25 m3 - Hệ số điều chỉnh máy thi công

Chi phí trực tiếp (VL + T 9.674

C 5,85% 566

LT 0,83% 80

TT 1,38% 134

NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

GT 780

TL 5,7% 596

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

G 11.050

140

Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL)

STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền

GTGT 10% 1.105

12.155 Gxd

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd)

0,0619 208.910 12.155 12.932 12.932 2 Lấp đất Nhân công m3 công

12.932

- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 - Hệ số điều chỉnh nhân công

0,0385 412.865 15.895 15.895 Máy thi công ca

15.895

- Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: 70 kg - Hệ số điều chỉnh máy thi công

28.827 Chi phí trực tiếp (VL + T

1.686 C 5,85%

239 LT 0,83%

398 TT 1,38%

NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

2.323 GT

1.776 TL 5,7%

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

32.926 G

3.293 GTGT 10%

36.219 Gxd

141

Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT)

STT Tên công tác Đơn giá Định mức Đơn vị Thành tiền

36.219 Tổng cộng (Gxd) 3 Vận chuyển đất bằng ô m3

0,0077 2.086.203 tô tự đổ 10T, phạm vi ≤1000m Máy thi công ca 16.064 16.064

16.064

- Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T - Hệ số điều chỉnh máy thi công

Chi phí trực tiếp (VL + T 16.064

5,85% C 940

LT 0,83% 133

TT 1,38% 222

NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

GT 1.295

TL 5,7% 989

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

G 18.348

GTGT 10% 1.835

Gxd 20.183

20.183 Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 4 Đầm đất nền tự nhiên m3

K=0,9 Nhân công công 0,0619 208.910 12.932 12.932

142

- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1

STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền

12.932

- Hệ số điều chỉnh nhân công

0,0385 412.865 Máy thi công ca 15.895 15.895

15.895

- Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: 70 kg - Hệ số điều chỉnh máy thi công

Chi phí trực tiếp (VL + T 28.827

5,85% C 1.686

LT 0,83% 239

TT 1,38% 398

NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

GT 2.323

TL 5,7% 1.776

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

G 32.926

GTGT 10% 3.293

Gxd 36.219

36.219 Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 5 Trải lớp PVC dày m2

0,3mm Vật liệu - Lớp PVC - Vât liệu khác

Nhân công m2 % công 1,1 0,2 0,0086 16.425 246.643 18.104 18.068 36 2.121 2.121

143

- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2

Đơn giá STT Tên công tác Đơn vị Định mức Thành tiền

2.121

- Hệ số điều chỉnh nhân công

Chi phí trực tiếp (VL + T 20.225

5,85% C 1.183

LT 0,83% 168

TT 1,38% 279

NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

GT 1.630

TL 5,7% 1.246

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

G 23.101

GTGT 10% 2.310

Gxd 25.411

25.411 Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 6 Bê tông đầu cọc, đá m3

m3 1,1 1.114.328 1.250.276 1.225.761

1x2, M350 Vật liệu - Vữa bê tông M350, XM PCB40, đá 1x2, độ sụt 14÷17cm - Vât liệu khác

Nhân công % công 24.515 194.848 194.848 2 0,79 246.643

194.848

- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 - Hệ số điều chỉnh nhân công

144

Máy thi công 123.911

STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền

0,055 2.230.612 122.684 ca

1 % 1.227 123.911

- Cần cẩu bánh hơi - sức nâng: 25 T - Máy khác - Hệ số điều chỉnh máy thi công

Chi phí trực tiếp (VL + T 1.569.035

5,85% C 91.789

LT 0,83% 13.023

TT 1,38% 21.653

NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

GT 126.465

TL 5,7% 96.643

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

G 1.792.143

GTGT 10% 179.214

Gxd 1.971.357

Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd)

7 Cắt đầu cọc Nhân công 1 cái công 208.910 1.971.357 208.910 208.910 208.910

- Nhân công - Hệ số điều chỉnh nhân công

Chi phí trực tiếp (VL + T 208.910

C 5,85% 12.221

145

NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%)

STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền

LT 0,83% 1.734

TT 1,38% 2.883

Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

16.838 GT

TL 5,7% 12.868

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

238.616 G

GTGT 10% 23.862

262.478 Gxd

Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd)

16,07 1005 14,14 262.478 19.760.135 281.225 17.500 19.382 19.478.910 3.487.532 3.487.532 246.643 8 Thép đầu cọc Vật liệu - Dây thép - Thép tròn Nhân công tấn kg kg công

3.487.532

- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 - Hệ số điều chỉnh nhân công

0,4 280.258 112.103 112.103 Máy thi công ca

112.103

- Máy cắt uốn cốt thép - công suất: 5 kW - Hệ số điều chỉnh máy thi công

23.359.770 Chi phí trực tiếp (VL + T

5,85% 1.366.547 C

146

NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%)

STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền

LT 0,83% 193.886

TT 1,38% 322.365

Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

1.882.798 GT

1.438.826 TL 5,7%

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

26.681.394 G

GTGT 10% 2.668.139

29.349.533 Gxd

29.349.533 m3

197,825 0,573 0,9287 166,05 1,07 1.673 350.000 480.000 10 225.549 978.948 330.961 200.550 445.776 1.661 241.337 241.337 Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 9 BT lót móng, đà kiềng, nền, ram dốc M150, đá 4x6, PCB40 Vật liệu - Xi măng PCB40 - Cát vàng - Đá 1x2 - Nước Nhân công kg m3 m3 lít công

241.337

- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 - Hệ số điều chỉnh nhân công

0,089 260.415 55.463 23.177 Máy thi công ca

0,095 339.852 32.286 ca

147

- Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: 1,0 kW - Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

Đơn giá STT Tên công tác Đơn vị Định mức Thành tiền

55.463

- Hệ số điều chỉnh máy thi công

Chi phí trực tiếp (VL + T 1.275.748

5,85% C 74.631

LT 0,83% 10.589

TT 1,38% 17.605

NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

GT 102.825

TL 5,7% 78.579

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

G 1.457.152

GTGT 10% 145.715

Gxd 1.602.867

1.602.867 m3

m3 1,015 1.114.328 1.164.974 1.131.043

Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 10 Bê tông móng M350, đá 1x2, PCB40 Vật liệu - Vữa bê tông M350, XM PCB40, đá 1x2, độ sụt 14÷17cm - Vật liệu khác

Nhân công % công 33.931 178.183 178.183 3 0,79 225.549

178.183

- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 - Hệ số điều chỉnh nhân công

148

Máy thi công 98.752

Đơn giá STT Tên công tác Đơn vị Định mức Thành tiền

0,089 265.238 23.606 ca

0,033 2.247.528 74.168 ca

978 98.752 % 1

- Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: 1,5 kW - Máy bơm bê tông - năng suất: 40 - 60 m3/h - Máy khác - Hệ số điều chỉnh máy thi công

1.441.909 Chi phí trực tiếp (VL + T

84.352 5,85% C

11.968 LT 0,83%

TT 1,38% 19.898

NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

116.218 GT

88.813 TL 5,7%

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

1.646.940 G

164.694 GTGT 10%

1.811.634 Gxd

Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd)

1.811.634 …… 91 Cửa đi nhôm kính cái

cái 1 2.300.000 2.300.000 2.300.000

1,2x2,2m Vật liệu - Cửa đi nhôm kính 1,2x2,2m

Chi phí trực tiếp (VL + T 2.300.000

149

NC + M)

STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền

C 5,85% 134.550

LT 0,83% 19.090

TT 1,38% 31.740

CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)

GT 185.380

TL 5,7% 141.667

Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)

G 2.627.047

GTGT 10% 262.705

Gxd 2.889.752

150

Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 2.889.752

KẾT LUẬN

Trong quá trình đấu thầu có thể gặp một số bất cập như là:

Vấn đề thông thầu thường gặp khá nhiều, việc các nhà thầu sẽ hợp tác với nhau

để đưa một nhà thầu trong số họ trúng thầu, tình trạng này hiện này gặp khá

nhiều. Một số biểu hiện có khả năng là một số nhà thầu thông đồng với nhau

như là đồng loạt bỏ thầu,quân xanh quân trắng, bỏ giá cao hàng loạt hoặc cùng

rút thầu một loạt. Chính về vậy cần phải có giải pháp xử lí bất cập này để đảm

bảo tính cạnh tranh công bằng, minh bạch, hiệu quả → Bên mời thầu sẽ rà soát

kỹ các hồ sơ năng lực nhà thầu, phải chứng minh được nhà thầu đó độc lập tài

chính hoàn toàn, không có bất kì quan hệ nào với các nhà thầu tham gia, nếu

phát hiện nhà thầu có liên quan với nhau hoặc có hiện tượng thông thầu thì nên

loại ngay nhà thầu đó.

Ngoài ra còn có một bất cập khác đó là bên mời thầu sẽ phát hành HSMT qua

hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc phát hành cho các HSMT bị thiếu bản

vẽ hoặc các yêu cầu quan trọng trong HSMT thì sẽ gây khó khăn cho việc lập

HSDT → Do đó khi nhận được thông tin HSMT bên nhà thầu phải tiến hành rà

soát lại ngay các thông tin bên trong, nếu phát hiện HSMT bị thiếu hoặc một

số yêu cầu bị thiếu thì phải làm rõ HSMT ngay tránh trường hợp mất thời gian,

làm cho HSDT không đủ cơ sở tham gia.

Hồ sơ dự thầu là vô cùng quan trọng đối với các nhà thầu, nó là điểm mấu chốt

để giúp cho nhà thầu thắng thầu. Do đó cần phải chuẩn bị HSDT một cách tỉ

mĩ, rõ ràng và phải đưa ra một số lợi thế để nâng cao khả năng trúng thầu hơn.

HSDT là thể hiện bộ mặt của nhà thầu và quyết định xem có trùng thầu hay

không, chính vì thế nên phải có một chiến lược tham gia dự thầu hợp lí. Có thể

151

thấy An Phú Gia đã tận dụng các lợi thế của mình rất tốt:

Đầu tiên, An Phú Gia sẽ đưa ra điểm mạnh của mình đó là có hơn 14 năm kinh

nghiệm trong ngành, thương hiệu có tiếng trong nước và đưa ra các dự án tương

tự và các dự án lớn để thể hiện được năng lực của công ty, điều này sẽ giúp ghi

điểm hơn đối với CĐT.

Thứ hai, An Phú Gia sẽ kiếm các nhà cung cấp giá chiến lược để được báo giá

thấp hơn so với các nhà thầu khác, khấu hao chi phí vật tư nhờ mua số lượng

lớn, điều này sẽ giúp An Phú Gia tiết kiệm chi phí gói thầu hơn, tăng khả năng

trúng thầu.

Thứ ba, dựa vào các công trình tương tự trước An Phú Gia có thể sẽ cắt giảm

một số chi phí như là chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công,

chi phí một số công việc không xác định được khối lượng.

Thứ tư, giảm lợi nhuận lại, tuy lợi nhuận ít hơn nhưng có khả năng trúng thầu

cao hơn và tạo mối quan hệ với CĐT, việc tạo mối quan hệ tốt với CĐT cũng

sẽ giúp ích về sau.

Cuối cùng đó là thư giảm giá, An Phú Gia sẽ tách riêng thư giảm giá ra.

Qua đó cho thấy các yếu tố đáp ứng về kỹ thuật, nhân sự, chuẩn bị đầy đủ nội

dung và hình thức của HSDT không là chưa đủ, nên định sẵn một chiến lược

dự thầu riêng cho từng gói thầu, phải biết tận dụng các điểm mạnh của mình để

dễ dàng ghi điểm với CĐT.

Trong suốt thời gian làm luận văn với chuyên đề lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây

dựng cơ bản em đã tìm hiểu, nghiên cứu các nội dung của HSDT vẫn còn gặp

một số khó khăn và bất cập, nhưng nhừo có sự hướng dẫn tận tình của thầy Lê

Quang Phúc mà em đã hoàn thành được bài luận văn của mình. Thầy đã giúp

em hiểu hơn về HSDT và nắm được quy trình lập HSDT là như thế nào. Có thể

152

trong bài của em vẫn còn sai sót và chưa đầy đủ, em mong quý thầy cô có thể

thông cảm và bỏ qua giúp em. Đồng thời có thể góp ý thêm để bài luận văn của

em có thể tốt hơn.

Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn đến những ý kiến quý báu của thầy Lê

153

Quang Phúc đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài luận văn.

Tài liệu tham khảo:

1. Thầy Trần Quang Phú (2013), Đấu thầu trong hoạt động xây dựng nhà

xuất bản Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh 2013 Đấu thầu trong

hoạt động xây dựng_ Trần Quang Phú

2. Quốc hội Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 , Quốc hội nước CHXHCNVN

khoá XIII thông qua vào ngày 26 tháng 11 năm 2013 Luật đấu thầu

43/2013/QH13

3. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về

lựa chọn nhà thầu Nghị định 63/2014 Hướng dẫn luật đấu thầu về lựa

chọn nhà thầu

4. Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

và đo bóc khối lượng công trình thông qua ngày 31 tháng 08/2021 13-

2021-TT-BXD_31082021

5. Đơn giá vật liệu xây dựng tháng 05/2022 của Sở Xây Dựng tỉnh Long

An Gia VLXD SXD Long An

6. Đơn giá nhân công xây dựng quý I năm 2022 của Sở Xây Dựng tỉnh

Long An Đơn giá nhân công Long an Quý I

7. Đơn giá ca máy quý I năm 2022 Sở xây dựng tỉnh Long An Giá ca máy

154

Long an Quý I