TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA: KINH TẾ VẬN TẢI
-------- -------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC DỰ ÁN NHÀ XƯỞNG THỰC PHẨM GN MỞ RỘNG TỈNH LONG AN
Ngành: Kinh tế xây dựng
Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng
Giáo Viên hướng dẫn: Ths.Lê Quang Phúc
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Lan Anh
MSSV: 1854020004 Lớp: KX18A
TP Hồ Chí Minh, năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “ Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng cơ bản thuộc dự
án Nhà xưởng thực phẩm GN mở rộng” là đề tài tôi nghiên cứu trong suốt thời
gian làm luận văn. Tất cả số liệu tôi sử dụng trong bài luận văn là do tôi nghiên
cứu và tìm hiểu, phân tích một cách trung thực nhất, khách quan và có hình
thức rõ ràng. Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm khi trong bài có sự không trung thực.
TP Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2022
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Lan Anh
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................... 1
3. Mục đích nghiên cứu đề tài ..................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2
6. Các kết quả đạt được của đề tài .............................................................. 2
7. Kết cấu LVTN .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU ........................................... 4
1.1 Các căn cứ pháp lí liên quan đến đấu thầu .......................................... 4
1.2 Tổng quan về đấu thầu ......................................................................... 4
1.2.1 Khái niệm về đấu thầu .................................................................... 4
1.2.2 Đặc điểm của đấu thầu .................................................................. 6
1.2.3 Nguyên tắc trong đấu thầu ............................................................. 7
1.2.4 Mục đích của công tác đấu thầu .................................................... 8
1.2.5 Vai trò của công tác đấu thầu ........................................................ 8
1.2.6 Hình thức và phương thức đấu thầu ............................................ 10
1.2.7 Trình tự thực hiện đấu thầu.......................................................... 12
1.2.8 Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu .......................................... 14
1.3 Trình tự lập hồ sơ dự thầu .................................................................. 16
1.4 Nội dung của hồ sơ dự thầu ................................................................ 19
1.5 Phương pháp lập giá dự thầu ............................................................. 20
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ GÓI THẦU VÀ NHÀ THẦU, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU .............................. 24
2.1 Giới thiệu chung về công ty: .................................................................. 24
i
2.1.1 Các thông tin chung ......................................................................... 24
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh ........................................................................... 24
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ................................................................... 25
2.1.4 Một số dự án của công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia ............... 25
2.1.5 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................. 26
2.1.6 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia ............ 27
2.1.7 Năng lực công ty .............................................................................. 28
2.3 Năng lực thực hiện dự thầu của công ty thông qua ma trận SWOT ...... 31
2.4 Giới thiệu chung về gói thầu .................................................................. 32
2.4.1 Dự án................................................................................................ 32
2.4.2 Địa điểm dự án ................................................................................. 32
2.4.3 Quy mô xây dựng ............................................................................. 32
2.4.4 Hình thức và phương thức hợp đồng của gói thầu .......................... 33
2.5 Yêu cầu đối với hồ sơ dự thầu của gói thầu........................................... 33
2.6 Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu ......................... 40
2.7 Chiến lược dự thầu gói thầu xây dựng cơ bản ...................................... 41
CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC DỰ ÁN NHÀ XƯỞNG GN MỞ RỘNG ......................................... 42
3.1 Hồ sơ hành chính – pháp lí .................................................................. 42
3.1.1 Đơn dự thầu ..................................................................................... 42
3.1.2 Bảo lãnh dự thầu .............................................................................. 46
3.1.3 Thông tin chung của nhà thầu ......................................................... 49
3.2 Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm: ......................................................... 52
3.2.1 Nhân sự chủ chốt ............................................................................. 52
3.2.2 Danh sách máy móc, thiết bị ............................................................ 73
3.2.3 Danh mục vật tư ............................................................................... 74
3.2.4 Báo cáo tài chính ............................................................................. 87
3.2.5 Hợp đồng tương tự ........................................................................... 88
3.2.6 Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ .................................... 99
ii
3.2.7 Kiện tụng đang giải quyết .............................................................. 100
3.2.8 Biện pháp thi công ......................................................................... 100
3.2.9 Tiến độ thi công ............................................................................. 113
3.2.10 Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình .................................. 121
3.2.11 Biện pháp quản lí và đảm bảo an toàn lao động ......................... 126
3.2.12 Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường. .................... 127
3.3 Hồ sơ đề xuất tài chính: ..................................................................... 130
3.3.1 Giá dự thầu tổng hợp ..................................................................... 130
3.3.2 Giá dự thầu chi tiết ........................................................................ 131
3.3.3 Đơn giá dự thầu chi tiết ................................................................. 131
KẾT LUẬN .................................................................................................. 140
iii
Tài liệu tham khảo: ..................................................................................... 154
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HSMT : Hồ sơ mời thầu
BMT : Bên mời thầu
BQLDA : Ban quản lí dự án
BQL : Ban quản lí
CĐT : Chủ đầu tư
HSDT : Hồ sơ dự thầu
HSMT : Hồ sơ mời thầu
HSĐXKT : Hồ sơ đề xuất kỹ thuật
HSĐXTC : Hồ sơ đề xuất tài chính
NTC : Nhà thầu chính
NTP : Nhà thầu phụ
iv
TVGS : Tư vấn giám sát
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng mẫu giá dự thầu 22
Bảng 1.2 Bảng mẫu tính giá dự thầu 22
Bảng 2.1 Bảng ma trận swot của An Phú Gia 32
Bảng 2.2 Bảng yêu cầu nhân sự chủ chốt 35
Bảng 2.3 Bảng yêu cầu máy móc thiết bị 38
Bảng 2.4 Bảng tiêu chuẩn đánh giá giải pháp kỹ thuật 39
Bảng 2.5 Bảng đánh giá tiến độ thi công 40
Bảng 2.6 Bảng đánh giá biện pháp đảm bảo chất lượng 40
Bảng 2.7 Bảng đánh giá ATLĐ, PCCC, VSMT 41
Bảng 3.1 Bảng kê khai thông tin nhà thầu 49
Bảng 3.2 Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt 53
Bảng 3.3 Bảng lí lịch chuyên môn Ngô Quang Ninh 54
Bảng 3.4 Bảng lí lịch chuyên môn Lê Anh Cảnh 55
Bảng 3.5 Bảng lí lịch chuyên môn Huỳnh Minh Hiền 56
Bảng 3.6 Bảng lí lịch chuyên môn Trần Đình Tư 57
Bảng 3.7 Bảng lí lịch chuyên môn Ngô Đức Quyền 58
Bảng 3.8 Bảng lí lịch chuyên môn Nguyễn Đình Hưng 59
Bảng 3.9 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Ngô Quang Ninh 60
v
Bảng 3.10 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Lê Anh Cảnh 61
Bảng 3.11 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Huỳnh Minh Hiền 62
Bảng 3.12 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Nguyễn Đình Hưng 63
Bảng 3.13 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Trần Đình Tư 64
Bảng 3.14 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Ngô Đức Quyền 65
Bảng 3.15 Bảng danh sách máy móc thiết bị 68
Bảng 3.16 Bảng danh mục vật tư 79
Bảng 3.17 Bảng báo cáo tài chính 82
Bảng 3.18 Bảng doanh thu bình quân 83
Bảng 3.19 Bảng hợp đồng tương tự nhà máy gia công thuốc 85
Bảng 3.20 Bảng hợp đồng tương tự nhà xưởng B7 93
Bảng 3.21 Bảng hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ 94
Bảng 3.22 Bảng kiện tung đang giải quyết 95
Bảng 3.23 Bảng biểu đồ máy thi công 114
Bảng 3.24 Bảng biểu đồ nhân công 114
Bảng 3.25 Bảng điều đồ vật tư 115
Bảng 3.26 Bảng giá dự thầu tổng hợp 130
Bảng 3.27 Bảng giá dự thầu chi tiết 131
vi
Bảng 3.28 Bảng đơn giá dự thầu chi tiết 140
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
- Xây dựng là một trong những nghành nghề phát triển nhất của đất nước
ta, từ đó sự xuất hiện của các công ty xây dựng ngày càng nhiều, cạnh tranh
ngày càng tăng cao do đó việc lập hồ sơ dự thầu là rất cần thiết cho các bên mời
thầu để chọn ra nhà thầu tốt nhất, đồng thời tránh được việc gian lận của các
nhà thầu.
- Với sự phát triển ngày càng vượt bậc của đất nước ta, cùng với sự phát
triển kinh tế ngày càng lớn thì sẽ luôn hiện hữu những khó khăn và thách thức.
Đất nước ngày càng phát triển thì đi đôi với sự phát triển đó là năng lực của các
doanh nghiệp ngày càng tăng và phát triển. Từ đó Chủ đầu tư, bên mời thầu sẽ
yêu cầu cao hơn về các yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn về chất lượng, đưa ra
nhiều yêu cầu hơn cho nhà thầu. Do đó việc lập hồ sơ dự thầu là một giải pháp
cần thiết để có thể đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư, bên mời thầu.
- Nhờ có hồ sơ dự thầu mà các nhà thầu dễ dàng phát huy được tất cả điểm
mạnh của mình, dễ dàng đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu, đồng thời
tăng tính chủ động của các nhà thầu trong đấu thầu.
- Thông qua việc đấu thầu và lập hồ sơ dự thầu mà nhà thầu có thể biết
được điểm mạnh của mình để phát huy nó một cách tốt nhất và khắc phục được
các điểm yếu của mình để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cao.
- Qua đó cho thấy việc lập hồ sơ dự thầu là rất cần thiết cho cả bên mời
thầu và nhà thầu.
2. Tình hình nghiên cứu:
- HSDT có thể nói là một chuyên đề truyền thống, nhưng lại rất phổ biến
và được nhiều bạn sinh viện chọn làm đề tài, điển hình như một số bài nghiên
1
cứu sau:
- Bài luận văn tốt nghiệp “ lập hồ sơ dự thầu công trình đường Tầm Phô,
Sân Bay của tác giả Nguyễn Thế Phong” bảo vệ tại trường đại học Giao Thông
Vận Tải TP.Hồ Chí Minh.
- Bài luận văn tốt nghiệp “lập hồ sơ dự thầu công trình đường 24 – Lộ
Nam Dương của tác giả Nguyễn Thị Mộng Tuyền” bảo vệ tại trường đại học
Giao Thông Vận Tải TP.Hồ Chí Minh.
3. Mục đích nghiên cứu đề tài:
- Em nghiên cứu đề tài “ lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng cơ bản dự
án nhà xưởng thực phẩm GN” với mục đích:
- Nắm được các quy trình lập hồ sơ dự thầu.
- Biết đọc hồ sơ mời thầu, từ đó đưa ra chiến lược dự thầu cho công ty
- Đưa ra giải pháp nâng cao khả năng trúng thầu của nhà thầu.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Đưa ra các cơ sở lí luận của đấu thầu
- Hiểu rõ về hồ sơ mời thầu, nắm được các yêu cầu trong HSMT
- Phân tích các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, từ đó lập ra một hồ sơ dự thầu
đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu: tìm hiểu nghiên cứu và sưu tập
các thông tin của hồ sơ dự thầu và hồ sơ mời thầu của dự án nhà xưởng thực
phẩm GN mở rộng.
- Phương tháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia: tham khảo ý kiến từ
các chuyên gia, giáo viên có chuyên môn cũng như các anh chị đi trước. Nhờ
có sự góp ý của mọi người mà bài luận văn sẽ đầy đủ kiến thức và tốt hơn.
6. Các kết quả đạt được của đề tài:
2
7. Kết cấu LVTN:
Gồm có 3 chương:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về đấu thầu:
CHƯƠNG 2: Giới thiệu tổng quan về gói thầu và nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự thầu:
CHƯƠNG 3: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng cơ bản thuộc dự án nhà
3
xưởng GN mở rộng
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU
1.1 Các căn cứ pháp lí liên quan đến đấu thầu:
- Căn cứ luật đấu thầu 43/2013/QH13
- Căn cứ nghị định 63/2014 hướng dẫn luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Căn cứ hồ sơ mời thầu của gói thầu xây dựng cơ bản thuộc dự án nhà
xưởng thực phẩm GN mở rộng.
- Căn cứ thông tư 03/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời
thầu.
- Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định
đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- TS.Trần Quang Phú (2013), Đấu thầu trong hoạt động xây dựng, nhà
xuất bản Giao Thông Vận Tải.
1.2 Tổng quan về đấu thầu:
1.2.1 Khái niệm về đấu thầu:
- Theo chủ đầu tư: Đấu thầu trong hoạt động xây dựng như là quá trình
lựa chọn ra nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư (bên mời thầu)
để thực hiện gói thầu dựa trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh
bạch và hiệu quả kinh tế.
- Theo nhà thầu: Đấu thầu trong hoạt động xây dựng được xem như là một
cuộc cạnh tranh công khai, minh bạch và hiệu quả giữa các nhà thầu trong xây
dựng nhằm giành được quyền thực hiện gói thầu, đáp ứng được các mục tiêu
định sẵn của nhà thầu, đồng thời đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Theo quản lí nhà nước: Đấu thầu được xem là một phương thức quản lí
nhằm mục đích kích thích và đảm bảo sự cạnh tranh công bằng, hiệu quả đúng
4
theo quy định của pháp luật, nhằm hạn chế các điều tiêu cực xảy ra trong quá
trình đầu tư xây dựng, đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư và nhà thầu, góp
phần vào việc phát triển kinh tế và an sinh xã hội.
Giải thích một số từ ngữ:
- Hồ sơ dự thầu: là toàn bộ tài liệu do chính nhà thầu, nhà đầu tư lập và
nộp cho bên mời thầu, HSDT được lập dựa trên các yêu cầu của hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu đưa ra.
- Hồ sơ mời thầu: là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng
rãi hoặc hình thức đấu thầu hạn chế, nó bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu
làm căn cứ pháp lí để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh
giá hồ sơ dự thầu của các nhà thầu nhằm lựa chọn nhà thầu trúng thầu, là căn
cứ cho việc thương thảo, hoàn kiện và kí kết hợp đồng.
- Bên mời thầu: là cơ quan tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực
hiện các hoạt động trong đấu thầu. Bên mời thầu có thể là chủ dự án, chủ đầu
tư hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp của chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư: là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ
sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lí quá trình thực hiện dự án
- Nhà thầu chính: là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự
thầu và trực tiếp kí, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn làm nhà thầu. Nhà
thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của liên doanh.
- Bảo đảm dự thầu: là nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện các biện pháp đặt
cọc, kí quỹ, hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được được thành lập theo pháp luật Việt Nam để đảm bảo
trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của
hồ sơ mời thầu. Bảo đảm dự thầu cần quan tâm đến 3 yếu tố chính:
5
- Giá trị bảo đảm dự thầu: 1% đến 3% giá gói
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: thời gian có hiệu lực
HSDT+30 ngày
- Hoàn trả bảo đảm dự thầu
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng: là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện các
biện pháp đặt cọc, kí quỹ, hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được được thành lập theo pháp luật Việt Nam để
đảm bảo trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời
gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
cần quan tâm đến:
- Thời điểm thực hiện: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
- Giá trị bảo đảm hợp đồng: 2-10% giá trúng thầu
- Thời gian có hiệu lực: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên
hoàn thành nghĩa vụ nêu trong hợp đồng.
- Hoàn trả
1.2.2 Đặc điểm của đấu thầu:
- Đấu thầu được xem như là một hoạt động thương mại: là những thương
nhân, bên mời thầu hướng tới mục tiêu là xác nhận hợp đồng mua bán hàng hoá
dịch vụ, còn nhà thầu hướng đến mục tiêu là lợi nhuận và giành được hàng hoá
dịch vụ đó.
- Đấu thầu được xem như là một giai đoạn tiền hợp đồng. Bởi mục đích
cuối cùng của đấu thầu đó là giúp cho bên mời thầu tìm được nhà cung cấp
hàng hoá dịch vụ có giá thấp nhất, nhưng chất lượng hàng hoá vẫn tốt nhất.
- Quan hệ đấu thầu không qua hình thức trung gian, nó được xác định giữa
1 bên là bên mời thầu và một bên là nhà thầu, nhưng vẫn có trường hợp đặc
biệt đó là chỉ định thầu, tự thực hiện gói thầu.
- Hình thức pháp lí về quan hệ đấu thầu là hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu.
6
Hồ sơ mời thầu do bên mời thầu lập có đầy đủ các yêu cầu về năng lực, kinh
nghiệm, tiêu chuẩn kỹ thuật… Hồ sơ dự thầu thể hiện năng lực, trình độ, kinh
nghiệm của bên nhà thầu, khả năng đáp ứng hồ sơ mời thầu.
1.2.3 Nguyên tắc trong đấu thầu:
Phải đảm bảo được 6 nguyên tắc:
- Công khai: Bên mời thầu phải cung cấp đầy đủ các dữ liệu liên quan cho
các nhà thầu, tất cả thông tin cơ bản của HSDT phải được công khai một cách
rõ ràng và được ghi vào biên bản. Các thông tin trong giai đoạn mời thầu, mở
thầu, kết quả trúng thầu phải được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng và các bản tin chuyên ngành.
- Công bằng: Tức là các hồ sơ dự thầu hợp lệ đều phải được xem xét một
cách công bằng được đánh giá với một tiêu chí như nhau và cùng một hội đồng
xem xét, không được tự ý thay đổi các điều trong HSMT để thiên vị cho nhà
thầu nào đó. Lý do được chọn hay bị loại được giải thích đầy đủ tránh sự ngờ
vực.
- Minh bạch: Trong quá trình thực hiện đấu thầu, từ giai đoạn chuẩn bị,
lập kế hoạch đấu thầu, soạn thảo hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và công
bố kết quả đấu thầu phải được quy định cụ thể từng nhiệm vụ. Mỗi giai đoạn
đều phải được kiểm tra kỹ càng, phải có đánh giá của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
- Hiệu quả: Mục đích cuối cùng là mang lại hiệu quả cho việc thực hiện
gói thầu. Phải đảm bảo hiệu quả cả về tài chính lẫn kĩ thuật, chi phí thực hiện
không được quá cao, thời gian thi công ngắn. CĐT có sản phẩm chất lượng tốt,
giá cả hợp lí, thấp hơn so với mặt bằng thị trường. Nhà thầu có việc làm, nâng
7
cao năng lực, có lợi nhuận.
- Pháp lí: Tất cả các hồ sơ thủ tục pháp lí phải phù hợp với yêu cầu của
pháp luật cũng như nội dung của hồ sơ mời thầu. Cả bên mời thầu và bên nhà
thầu đều phải tuân thủ theo quy định của nhà nước.
- Bí mật: Do tính chất cạnh tranh gay gắt giữa các nhà thầu nên cần phải
bảo mật thông tin về giá của các nhà thầu tham gia, nghiêm cấm trường hợp
bên mời thầu tiết lộ giá của nhà thầu tham dự ra bên ngoài. Đề phòng sự cạnh
tranh thiếu minh bạch trong đấu thầu, một số tài liệu càn phải được bảo mật
như là: giá tham gia dự thầu, ý kiến trao đổi của nhà thầu với CĐT, hồ sơ dự
thầu….
1.2.4 Mục đích của công tác đấu thầu:
- Để lựa chọn được nhà thầu tốt nhất có thể đáp ứng được các yêu cầu
- Giá thành: Giúp cho bên mời thầu chọn được nhà thầu có giá thầu thấp
nhất, tiết kiệm chi phí gói thầu.
- Chất lượng: Đấu thầu giúp cho bên mời thầu chọn ra một nhà thầu tốt
nhất, có năng lực có thể đáp ứng được các yêu cầu đưa ra, chất lượng sản phẩm,
công trình tốt hơn..
- Tiến độ: Chọn được nhà thầu có năng lực kinh nghiệm tốt, nguồn nhân
lực dồi dào sẽ giúp rút ngắn tiến độ thi công, tiết kiệm chi phí, nhưng vẫn đảm
bảo được chất lượng công trình.
- Thẩm mỹ, an toàn: Đấu thầu sẽ lựa chọn ra một nhà thầu tốt, phù hợp
cho việc thực hiện gói thầu nên tính thẩm mỹ sẽ cao hơn, đảm bảo an toàn chất
lượng công trình hơn.
1.2.5 Vai trò của công tác đấu thầu:
Vai trò của đấu thầu đối với chủ đầu tư:
- Lựa chọn được nhà thầu có thể đáp ứng được các yêu cầu như: kỹ thuật,
8
tài chính và tiến độ thi công.
- Giúp chủ đầu tư tiết kiệm vốn đầu tư xây dựng thông qua việc lựa chọn
nhà thầu có giá thấp nhất.
- Nhờ đấu thầu mà chủ đầu tư có thể tăng cường quản lí, chi phí hợp lí
không bị thất thoát chi phí.
- Đấu thầu giúp cho Chủ đầu tư nâng cao trình độ năng lực, quản lí .
- Giúp chủ đầu tư có tính chủ động, tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều
vào một nhà thầu
- Giúp chủ đầu tư tạo ra một môi trường cạnh tranh đấu thầu bình đẳng,
công khai, minh bạch, hiệu quả
Vai trò đối với nhà thầu:
- Giúp nhà thầu tìm kiếm các công ăn việc làm cho doanh nghiệp.
- Nhà thầu sẽ hoàn thiện mình một cách tốt nhất để hướng tới việc thắng
thầu.
- Tăng tính chủ động của nhà thầu trong việc tìm kiếm lựa chọn các gói
thầu để tham gia thầu và trúng thầu.
- Nhà thầu ngày càng hoàn thiện hồ sơ năng lực của nhà thầu, phát huy
những điểm tốt nhất của hồ sơ năng lực.
- Đầu tư có trọng điểm các phương tiện, máy móc, thiết bị kỹ thuật nhằm
nâng cao năng lực sản xuất, không ngừng đổi mới các công nghệ mới vào thi
công.
- Có trách nhiệm hơn trong việc thi công để nâng cao uy tín và thương
hiệu của nhà thầu.
- Đảm bảo tính ổn định về tình hình tài chính, tìm các nguồn để huy động
vốn để nâng cao năng lực tài chính.
Vai trò đối với quản lí nhà nước:
9
- Giúp đảm bảo các hiệu quả trong đầu tư công
- Là cơ hội để đánh giá tiềm năng của các nhà thầu, doanh nghiệp xây
dựng để có những điều chỉnh hợp lí hơn về chính sách.
- Nâng cao các năng lực của các doanh nghiệp xây dựng thông qua việc
các nhà thầu cạnh tranh nhau để giành quyền thực hiện gói thầu.
- Tạo tiền đề để quản lí tài chính cho các dự án tốt hơn cũng như giúp các
doanh nghiệp xây dựng một cách hiệu quả.
1.2.6 Hình thức và phương thức đấu thầu:
Có 7 hình thức đấu thầu:
- Đấu thầu rộng rãi: số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham gia dự thầu không
bị hạn chế do hình thức đấu thầu này không có yêu cầu cao về kỹ thuật, không
được đưa ra bất kì điều kiện nào tránh tình trạng không công bằng trong quá
trình đấu thầu, phải đảm bảo luôn công bằng – minh bạch. Thông báo mời thầu
được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng tối thiểu là 10 ngày
trước khi phát hành HSMT.
- Đấu thấu hạn chế: có tính đặc thù cao, chuyên môn cao nên đòi hỏi những
nhà thầu đáp ứng đủ điều kiện mới tham gia được.
- Chỉ định thầu: đối với gói thầu mang tính bảo mật quốc gia, gói thầu cần
thực hiện ngay, chỉ có một nhà thầu tham gia gói thầu.
- Mua sắm trực tiếp: áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hoá tương tự
nhau trong cùng dự án, dự toán mua sắm. Là bên mời thầu sẽ mời các nhà thầu
đã trúng thầu gói đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế, và đã kí hợp đồng
trước đó, mua sắm trực tiếp thường áp dụng cho gói thầu có quy mô, tính chất
tương tự nhau.
- Tự thực hiện: Nhà đầu tư tự mình thực hiện gói thầu không qua bất kì
hình thức nào.
- Lựa chọn nhà đầu tư, nhà thầu theo hình thức đặc biệt: đối với các gói
10
thầu có các điều kiện riêng, các hình thức đấu thầu khác không lựa chọn được.
- Cộng đồng dân cư tham gia thực hiện: Là chuyển toàn bộ hoặc một phần
gói thầu cho cộng đồng dân cư ở địa phương đó. Thường áp dụng cho các gói
thầu cho các vùng sâu vùng xa, giá trị gói thầu nhỏ…
Có 4 phương thức đấu thầu:
- Đấu thầu một giai đoạn, một túi hồ sơ: là nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm hồ sơ kỹ thuật và hồ sơ tài chính theo yêu cầu của
hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính nộp chung
với nhau, và được tiến hành mở một lần cả hồ sơ đề xuất kỹ thuật và tài chính.
- Đấu thầu một giai đoạn, hai túi hồ sơ: là nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng
thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính riêng biệt theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu sẽ được tiến hành hai lần mở hồ sơ đề xuất
kỹ thuật trước, đạt về kỹ thuật mới tiến hành mở hồ sơ đề xuất tài chính.
- Đấu thầu hai giai đoạn, một túi hồ sơ: trong giai đoạn một nhà thầu, nhà
đầu tư nộp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và phương án tài chính nhưng chưa có giá dự
thầu. Trao đổi với từng nhà thầu, giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia giai
đoạn một sẽ nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật
và hồ sơ đề xuất tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai, trong đó bao
gồm bảo đảm dự thầu và giá dự thầu.
- Đấu thầu hai giai đoạn, một túi hồ sơ: trong giai đoạn một nhà thầu, nhà
đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính riêng biệt
theo yêu cầu của HSMT. HSĐXKT được mở ngay sau khi đóng thầu, trên cơ
sở đánh giá HSĐXKT bên mời thầu sẽ hiệu chỉnh các yêu cầu kỹ thuật và đưa
ra danh sách NT đáp ứng yêu cầu sẽ được mời tham gia giai đoạn 2. HSĐXTC
được mở giai đoạn 2, các nhà thầu đáp ứng giai đoạn 1 sẽ nộp HSDT, HSDT
bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC theo yêu cầu hiệu chỉnh kỹ thuật. HSĐXTC
11
được nộp ở giai đoạn 1 sẽ được mở với HSDT giai đoạn 2.
1.2.7 Trình tự thực hiện đấu thầu
Sơ tuyển các bên dự thầu
Phát hành HSMT Chuẩn bị đấu thầu
Thông báo đấu thầu
Bảo đảm dự thầu
Tổ chức lựa chọn nhà thầu Tiến hành mở thầu
Đánh giá, so sánh HSDT
Xếp hạng lựa chọn nhà thầu
Thông báo kết quả
Thương thảo hợp đồng
Thông báo kết quả, thương thảo và kí hợp đồng Kí hợp đồng
12
Đảm bảo thực hiện hợp đồng
Bước 1: Chuẩn bị đấu thầu:
- Sơ tuyển bên mời thầu: Bên mời thầu thực hiện sơ tuyển trước khi đấu
thầu có thể sơ tuyển các nhà thầu nhằm chọn ra các nhà thầu có khả năng đáp
ứng các yêu cầu của bên mời thầu. Đối với gói thầu xây lắp có giá trị từ hai
trăm tỉ đồng trở lên phải được tiến hành sơ tuyển.
- Phát hành hồ sơ mời thầu: bên mời thầu sẽ phát hành hồ sơ mời thầu cho
các nhà thầu.
- Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng
rãi, hoặc cho các nhà thầu theo danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu
hạn chế hoặc các nhà thầu đã thông qua bước sơ tuyển.
- Thông báo mời thầu: bên mời thầu phải thông báo rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng đối với đấu thầu rộng rãi hoặc thư mời thầu
cho các nhà thầu đủ điều kiện đối với đấu thầu hạn chế.
- Thông báo mời thầu bao gồm: tên, địa chỉ bên mời thầu, nội dung tóm
tắt, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ mời thầu, thời gian địa điểm nộp hồ sơ dự
thầu…
- Bảo đảm dự thầu: nhà thầu tham gia dự thầu phải có một khoản tiền bảo
đảm dự thầu bằng hình thức: đặt cọc, kí quỹ, bảo lãnh dự thầu. Đối với lựa chọn
nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và
tính chất của từng gói thầu cụ thể.
Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu:
- Bên mời thầu tiến hành mở thầu: thời gian mở thầu phải tiến hành trong
vòng 1 giờ ngay khi đóng thầu. Chỉ tiến hành mở những hồ sơ dự thầu nộp
trước thời điểm đóng thầu, các thông tin của nhà thầu sẽ tiến hành mở ngay tại
13
buổi mở thầu và được ghi lại trong biên bản có chữ kí của nhà thầu.
Bước 3: Đánh giá, so sánh hồ sơ dự thầu:
- Đánh giá xem nhà thầu có đủ tư cách hợp lệ hay không
- Đánh giá các yêu cầu kỹ thuật xem có đáp ứng theo hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá, xác định chi phí trên cùng một mặt bằng về tài chính, kỹ thuật,
thương mại để so sánh các nhà thầu.
- Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu:
- Đánh giá sơ bộ để loại các nhà thầu có HSDT không hợp lệ, không đáp
ứng được các yêu cầu nêu trong HSMT.
- Sau khi mở thầu, nhà thầu phải làm rõ HSDT (nếu cần)
Bước 4: Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu:
- Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ mời thầu: nhà thầu trúng thầu khi đáp ứng
- Có hồ sơ dự thầu hợp lệ
- Đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tài chính, tiêu chuẩn kĩ
thuật
- Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu.
- Có giá dự thầu thấp nhất trên cùng mặt bằng.
Bước 5: Thông báo kết quả trúng thầu và tiến hành thương thảo hợp đồng,
kí hợp đồng
- Bên mời thầu và nhà thầu đã trúng thầu sẽ tiến hành thương thảo hợp
đồng, điều khoản nào còn thiếu thì bên nhà thầu sẽ bổ sung thêm nếu yêu cầu
đó hợp lí, tiến hành làm rõ các điều khoản. Khi hai bên đã thoả thuận xong sẽ
tiến hành kí hợp đồng và nhà thầu phải thực hiện bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 2-10% giá trúng thầu.
1.2.8 Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu:
14
Phương pháp giá thấp nhất:
- Áp dụng đối với các gói thầu đơn giản, quy mô nhỏ trong đó các đề xuất
về kỹ thuật, tài chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đáp ứng
các yêu cầu ghi trong HSMT.
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng
lực, kinh nghiệm và các tiêu chí của gói thầu.
- Đối với các HSDT đánh giá theo tiêu chí trên thì căn cứ vào giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch để so sánh, xếp hạng. Các nhà thầu được so sánh
xếp hạng tương ứng theo giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá
trị giảm giá (nếu có). Nhà thầu có giá thấp nhất được xếp thứ nhất.
Phương pháp giá đánh giá:
- Áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt
bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của
hàng hoá, công trình.
- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm trong trường hợp không có áp dụng sơ tuyển, tiêu chuẩn đánh giá
về kỹ thuật, tiêu chuẩn xác định giá đánh giá.
- Các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh
giá bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bão dưỡng và các chi phí khác liên
quan đến xuất xứ của hàng hoá, lãi vay, tiến độ, chất lượng của công trình, uy
tín nhà thầu thông qua tiến độ và chất lượng.
- Đối với các nhà thầu đã vượt qua vòng kỹ thuật thì sử dụng phương pháp
giá đánh giá để xếp hạng.
Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá:
- Áp dụng đối với gói thầu công nghệ thông tin, viễn thông hoặc gói thầu
mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp khi không áp dụng được phương pháp giá
15
thấp nhất và phương pháp giá đánh giá.
- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển, tiêu chuẩn đánh giá về
kỹ thuật, tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây
dựng dựa trên cơ sở kết hợp giữa giá và kỹ thuật.
- Đối với các nhà thầu đã vượt qua vòng kỹ thuật thì sử dụng phương pháp
kết hợp giữa kỹ thuật và giá để xếp hạng. Nhà thầu có giá tổng hợp cao nhất
được xếp thứ nhất.
- Đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm sử dụng tiêu chí
đạt/không đạt để đánh giá. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật sử dụng
phương pháp chấm điểm, hoặc phương pháp đạt/không đạt để đánh giá. Đối
với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá dử dụng tiêu chí chấm điểm để
đánh giá.
1.3 Trình tự lập hồ sơ dự thầu:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ hồ sơ mời thầu, đọc hồ sơ mời thầu và bản
vẽ
- Khi tham dự gói thầu, bên nhà thầu sẽ tiếp nhận các thông tin gói thầu
như:
- Thư mời thầu.
- Các yêu cầu về pháp lí.
- Các yêu cầu về năng lực của nhà thầu.
- Bản vẽ mời thầu.
- Tiên lượng mời thầu (BOQ).
- Sau khi đọc hiểu được HSMT sẽ nắm được các nội dung mà HSMT yêu
cầu, sau đó phân chia công việc cho các phòng ban xử lí
16
Bước 2: Lập hồ sơ hành chính pháp lí, hồ sơ năng lực và kinh nghiệm:
- Lập đơn dự thầu: xem thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu được quy định
bao nhiêu ngày
- Lập bảo lãnh dự thầu: xem giá trị bảo đảm dự thầu, thời gian bảo lãnh
dự thầu.
- Lập hồ sơ năng lực công ty: tài liệu giới thiệu làm nổi bật lên năng lực,
kinh nghiệm của nhà thầu. Đây là điểm mấu chốt để quyết định xem công ty có
ghi điểm trong mắt CĐT và vượt qua được vòng sơ tuyển hay không, tài liệu
bao gồm:
- Đơn đăng kí dự thầu xây lắp
- Giấy phép kinh doanh, giấy phép thành lập doanh nghiệp
- Hồ sơ về kinh nghiệm: phải thể hiện rõ năng lực chuyên môn của nhà
thầu bao gồm hợp đồng thi công, biên bản nghiệm thu, bàn giao của những
công trình đã thực hiện, đặc biệt là các công trình có tính chất quy mô tương tự
nhau.
- Hồ sơ nhân sự, năng lực nhân sự tham gia gói thầu: phải có bằng cấp,
chứng chỉ, năng lực chuyên môn.
- Hồ sơ về các nguồn lực tài chính, nguồn lực về máy móc thiết bị và các
kỹ thuật thi công hiện đại: nguồn lực tài chính phải đáp ứng các yêu cầu của hồ
sơ mời thầu, máy móc thiết bị phải có hợp đồng thuê, hoá đơn mua máy, phiếu
kiểm định…
- Chuẩn bị các hồ sơ theo yêu cầu của HSMT
- Cập nhật các hồ sơ, thông tin, yêu cầu của CĐT/khách hàng
Bước 3: Tính toán khối lượng và làm giá dự thầu:
Bộ phận khối lượng:
17
- Nhân viên khối lượng thực hiện việc tính toán khối lượng theo phân công
- Bộ phận khối lượng lựa chọn nhà cung cấp/thầu phụ trong danh mục
được phê duyệt hay tiến hành khảo sát đánh giá các nhà cung cấp/thầu phụ mới
(không có tên trong danh sách) để tiến hành khảo sát giá
- Gửi yêu cầu báo giá, đàm phán và thương lượng giá
- Thiết lập định dạng bảng giá nhập đơn giá (trong quá trình khảo sát giá
cần rà soát, đọc kĩ các chi tiết, phối hợp với bộ phận khối lượng để bỏ giá đúng
theo yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật/ bản vẽ…)
- Lập bảng giá cho các công tác tạm
- Đây là bước quan trọng của hồ sơ dự thầu
- Bên nhà thầu phải kiểm tra khối lượng và so sánh với khối lượng mời
thầu. Điều này là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến giá dự thầu đối với hợp
đồng trọn gói.
- Bên nhà thầu phải làm giá dự thầu sao cho phù hợp với giá gói thầu của
bên mời thầu, vừa phải có được lợi nhuận cao nhất khi thực hiện gói thầu.
Bước 4: Lập biện pháp thi công
- Phải có sơ đồ tổ chức
- Biện pháp thi công bao gồm:
- Các công tác chuẩn bị
- Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công
- Biện pháp thi công chi tiết
- Thuyết minh biện pháp thi công: biện pháp bảo đảm chất lượng thi công,
bảo đảm an toàn vệ sinh….
Bước 5: Lập tiến độ thi công
- Tiến độ thi công : không được vượt quá tiến độ nêu trong HSMT
- Biểu đồ thi công tổng.
18
- Biểu đồ huy động nhân công.
- Biểu đồ huy động máy móc thiết bị.
Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ dự thầu và nộp cho bên mời thầu:
- Lưu ý: trong quá trình làm hồ sơ dự thầu nếu nhà thầu chưa hiểu yêu cầu,
khoản mục nào của hồ sơ mời thầu, việc làm rõ hồ sơ mời thầu được thực hiện
trực tiếp hoặc gián tiếp bằng cách gửi qua email hoặc liên hệ trực tiếp với bên
mời thầu để làm rõ hồ sơ dự thầu. Nhưng phải đảm bảo giá dự thầu không bị
thay đổi, đảm bảo các nội dung cơ bản của của hồ sơ dự thầu. Nội dung làm rõ
hồ sơ mời thầu được thực hiện bằng văn bản gửi cho bên mời thầu và bên mời
thầu phải giữ văn bản đó như một hồ sơ.
1.4 Nội dung của hồ sơ dự thầu: gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề
xuất tài chính
A. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật:
o Hồ sơ hành chính pháp lí:
- Đơn dự thầu
- Giấy uỷ quyền (nếu có)
- Thoả thuận liên doanh (nếu có liên doanh)
- Bảo lãnh dự thầu
- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ: giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
o Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm:
- Nhân sự chủ chốt: sơ đồ tổ chức dự án, bảng đề xuất nhân sự chủ chốt,
bảng lí lịch chuyên môn, bảng kinh nghiệm chuyên môn, bằng cấp, chứng chỉ,
hợp đồng lao động.
- Năng lực máy móc thiết bị
- Hợp đồng tương tự
- Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ, kiện tụng đang giải quyết
19
- Năng lực tài chính
o Đề xuất về mặt kỹ thuật:
- Phương án, biện pháp thi công tổng thể
- Biện pháp thi công chi tiết các hạng mục (bản vẽ, thuyết minh)
- Sơ đồ tổ chức thi công
- Biểu đồ tiến độ thi công, biểu đồ huy động thiết bị, nhân sự
B. Hồ sơ đề xuất tài chính:
- Đơn giá dự thầu tổng hợp
- Đơn giá dự thầu chi tiết
1.5 Phương pháp lập giá dự thầu:
Căn cứ lập giá dự thầu:
- Giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu
- Các yêu cầu trong HSMT
- Phương pháp thi công
- Khối lượng trong HSMT
- Định mức và đơn giá nội bộ của nhà thầu
- Chiến lược dự thầu của nhà thầu
- Công thức tổng quát: Giá dự thầu = QxĐG
- Q: khối lượng công việc xây dựng thứ i do bền mời thầu cung cấp
20
- ĐG: đơn giá dự thầu xây dựng thứ i do nhà thầu lập
Giá dự thầu được làm theo bảng:
Bảng 1.1 Bảng chi tiết giá dự thầu
TT Nội dung công Đơn vị Khối Đơn giá Thành
việc lượng tiền
Đào đất 1
…
Bảng 1.2 Bảng phân tích đơn giá dự thầu
STT Các khoản mục chi phí Cách tính
Chi phí vật liệu VL=DMHPx ĐG 1
Chi phí nhân công NC=DMHPx ĐG 2
Chi phí máy thi công MTC=DMHPx ĐG 3
Chi phí trực tiếp T=VL+NC+MTC
Chi phí chung (T x a%) C= T x a% 4
Chi phí nhà tạm để ở và điều LT= T x b% 5
hành thi công (T x b%)
Chi phí một số công việc không TT= T x c% 6
xác định được khối lượng
(T x c%)
Chi phí gián tiếp GT= C+LT+TT
5 Thuế thu nhập chịu thuế tính LN= (T+GT) x d%
trước (T x d%)
Đơn giá dự thầu trước thuế G=T+GT+LN
Thuế GTGT 10%xG
21
6 Đơn giá dự thầu sau G+Gx10%
Chi phí vật liệu: DMHPxĐG
- DMHP: Định mức vật liệu của nhà thầu
- DG: giá 1 đơn vị tính vật liệu do nhà thầu tự xác định (tuỳ thuộc vào tính
chất thời điểm, hoặc tính chất của khu vực, do đó phải gọi giá nhà cung cấp)
Chi phí nhân công: DMHPxDG
- DMHP: định mức lao động bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình
quân xác định theo định mức nội bộ
- DG: Tiền công trực tiếp tương ứng với cấp thợ
- Tiền lương nhân công được tính bằng cách: (mức lương công nhật được
ban hành x hệ số của bậc công nhân cần tính) / hệ số của công nhân bậc trung
bình.
Cấp bậc nhân Hệ số của bậc DGNCXD
công CN
3/7 1,39 164.600
(=180000x1,39/1,52)
3,5/7 1,52 180.000
Chi phí máy thi công:
- CCM= CKH+ CSC + CNL + CTL + CCPK
- CKH: Chi phí khấu hao
- CSC : Chi phí sửa chữa
- CNL: Chi phí nhiên liệu
- CTL: Chi phí tiền lương điều khiển máy
22
- CCPK: Chi phí khác
Chi phí chung:
Là khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến việc hoàn thành các công tác
xây lắp, nhưng nó cần thiết để phục vụ quá trình thi công.
Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí điều hành sản
xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại
công trường và một số chi phí khác.
Do tính chất cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng, nên các nhà thầu thường cắt
giảm chi phí chung bằng cách tổ chức bộ máy gọn nhẹ, điều hành hiệu quả và
tổ chức thi công phù hợp hơn, giảm tiến độ thi công. Thông thường tỷ lệ chi
phí chung được các nhà thầu xây dựng dựa trên số liệu thống kê bình quân cho
từng dạng công trình mà doanh nghiệp đã chi ra thực tế. Dựa theo kinh nghiệm
và các công trình tương tự để cắt giảm chi phí chung hợp lí hơn.
C= T x a%
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công:
LT= T x b%
Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế:
TT= T x c%
Lợi nhuận chịu thuế dự kiến:
Là khoản lợi nhuận dự kiến mà nhà thầu sẽ thu được sau khi hoàn thành công
trình. Để tăng khả năng trúng thầu, các nhà thầu thường giảm mức lợi nhuận
dự kiến, mức lợi nhuận này sẽ phụ thuộc vào mục tiêu lợi nhuận của nhà thầu.
23
TL= (T+GT) x d%
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ GÓI THẦU VÀ NHÀ
THẦU, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
2.1 Giới thiệu chung về công ty:
2.1.1 Các thông tin chung:
- Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia
- Tên viết tắt thương mại: APGCONS
- Vốn điều lệ: 108 tỷ đồng
- Mã số thuế: 0304172307
- Trụ sở chính: 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh,
TP.Hồ Chí Minh.
- Ngày thành lập: 11/06/2006
- Tel: 028-35127882
- Thông tin về chủ sở hữu: Phan Thế Hoàng – Chủ tịch Hội đồng Quản trị
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh:
Tầm nhìn:
- Trở thành đơn vị Tổng thầu chuyên nghiệp hàng đầu thiết kế thi công
các công trình chung cư cao tầng, nhà ở thương mại, công trình công nghiệp.
Chúng tôi hướng đến sự phát triển chuyên nghiệp và bền vững nhất.
- Trở thành thương hiệu thiết kế, nhà thầu thi công hàng đầu Việt Nam.
Quyết tâm xây dựng và phát triển dựa trên tiêu chí “không ngừng sáng tạo –
không ngừng vươn xa”, An Phú Gia đang từng bước hoàn thiện và nâng cao để
tạo ra chuỗi sản phẩm, dịch vụ đẳng cấp, góp phần nâng cao chất lượng sản
phẩm và chất lượng cuộc sống người dân.
- Đối với khách hàng: Đem đến những sản phẩm tốt nhất đáp ứng được
24
các tiêu chuẩn kỹ thuật cao, hoàn thiện giá trị thẩm mỹ của sản phẩm.
- Đối với người lao động: Đem đến công ăn việc làm ổn định cho người
lao động, nâng cao thu nhập và trình độ lao động.
Sứ mệnh:
- Lấy uy tín chất lượng làm thước đo thương hiệu, An Phú Gia cam kết
mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, chi phí cạnh tranh
thấp. Lấy sự tin tưởng của khách hàng làm chuẩn mực cho sự thành công.
- Với sự mệnh “vì một cuộc sống tốt đẹp hơn” An Phú Gia luôn đồng hành
và lắng nghe khách hàng để xây dựng và kiến tạo một không gian sống đầy lí
tưởng. An Phú Gia không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm, chất lượng
công trình mà còn mong muốn được nâng cao chất lượng cuộc sống người dân,
liên tục thay đổi và hoàn thiện hơn để mang đến những sản phẩm tốt nhất để
đưa tới khách hàng.
- Không chỉ đem đến điều tốt cho khách hàng, mà An Phú Gia còn tạo ra
nhiều cơ hội cho các tài năng trẻ, tạo nhiều cơ hội cho đội ngũ nhân viên, nâng
cao trình độ chuyên môn của nhân viên để đem đến những sản phẩm tốt nhất
cho khách hàng.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh:
- Tổng thầu thi công xây dựng
- Thiết kế xây dựng – tư vấn thiết kế xây dựng
- San lấp mặt bằng – nhà thầu san lấp mặt bằng
- Xây dựng dân dụng
- Xây dựng thuỷ lợi
- Xây dựng cầu đường
- Xây dựng công trình
2.1.4 Một số dự án của công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia:
25
Dự án : PROSPER PLAZA
- 4 block chung cư với hơn 1600 căn hộ, 20 tầng
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 122.000m2
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư Phúc Phú Yên
- Giá trị hợp đồng: 232.758.900.000 đồng
Dự án: Felisa Riverside – CBD
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần địa ốc chợ lớn
- Tổng diện tích đất: 3554m2
- Diện tích xây dưng: 1504.63m2
- Quy mô: 12 tầng, 294 căn hộ
Dự án: D’vela condominium
- Chủ đầu tư: Công ty CP địa ốc Phú Long
- Tổng diện tích: 2820.23m2
- Tổng diện tích xây dựng: 30000m2
- Thi công gói thầu: Kết cấu hoàn thiện và hệ thống cơ điện.
2.1.5 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia:
- Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia được thành lập vào ngày
11/6/2006 với tên gọi công ty TNHH An Phú Gia.
- Trong 15 năm qua, An Phú Gia là đơn vị thi công cho hơn 150 dự án trải
dài khắp các tỉnh thành là minh chứng tốt nhất cho thành công của An Phú Gia
ngày hôm nay. Với phương châm luôn luôn cải tiến, không ngừng học hỏi,
chúng tôi mong muốn trở thành đơn vị đồng hành, đối tác chiến lược, mang lại
những giá trị tốt nhất cho tất cả khách hàng.
- Mục tiêu của An Phú Gia là trở thành một doanh nghiệp có uy tín trong
ngành nói riêng và trong khu vực nói chung. Do đó, công ty cổ phần xây dựng
An Phú Gia đã thực hiện hệ thống quản lí chất lượng dựa trên các yêu cầu của
26
tiêu chuẩn quốc tế ISO, đồng thời không ngừng cải tiến các phương pháp quản
lí, nâng cao trình độ nhân lực của cán bộ công nhân viên, nâng cao năng lực
máy móc thiết bị, đổi mới các công nghệ sản xuất để đem lại những sản phẩm
tốt nhất.
2.1.6 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia:
- Chủ tịch: là chức vụ điều hành cao nhất của một tổ chức, phụ trách tổng
điều hành một tập đoàn, công ty, tổ chức hay một cơ quan. CEO phải báo cáo
trước hội đồng quản trị của tổ chức đó, mục đích để xây dựng và thực thi các
27
chiến lược nhằm thúc đẩy công ty phát triển.
- Tổng giám đốc: là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh
doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp
- Phòng pháp chế, ISO: Hồ sơ ISO, đưa ra quy định – quy trình - biểu
mẫu chuẩn, lưu trữ và xuất văn bản ISO, hỗ trợ các dự án mới về hồ sơ, tài liệu
thông tin dự án
- Phòng an toàn: hỗ trợ an toàn, an ninh các dự án, hỗ trợ các dự án liên
quan đến công tác an toàn lao động, hỗ trợ và traning các công tác liên quan
đến vấn đề an toàn lao động, lưu trữu hồ sơ an toàn – an ninh.
- Phòng đấu thầu: tham mưu cho ban giám đốc để tìm kiếm khách hàng
và các dự án tiềm năng, cập nhật hồ sơ pháp lí, hồ sơ dự thầu, tiếp nhận thông
tin để lập hồ sơ dự thầu đàm phán thương lượng với CĐT/NTC.
- Phòng ngân sách CCM: hợp đồng về NCC/ TP/ đội, kiểm soát quản lí
chi phí, hợp đồng với NCC/TP/ đội, lương công nhân, các chi phí thi công theo
tuần/ tháng…
- Phòng KT-KT: kiểm tra, xác định khối lượng, chất lượng, phối hợp với
các P/B/BP liên quan để lập hồ sơ dự thầu, xây dựng phương án thi công, hỗ
trợ kiểm tra các mặt tiến độ, kỹ thuật, chất lượng.
- Phòng kế toán: điều hành và quản lí phòng tài chính kế toán, quản lí
công nợ của NTP/NCC…
- Phòng hành chính nhân sự: tham mưu cho ban giám đốc về việc quản
lí nhân sự, chiến lược và cơ cấu nhân sự.
- Phòng vật tư- thiết bị: Quản lí kho bãi, máy móc thiết bị thi công, hợp
đồng thuê các máy móc thiết bị ngoài, xử lí cung cấp vật tư, bảo hộ lao động…
- Ban quản lí dự án: Giám sát tiến độ và kỹ thuật thi công, chất lượng
công trình, kiếm soát tiến độ công trình….
28
2.1.7 Năng lực công ty:
2.1.7.1 Năng lực nhân sự:
- Trải qua 14 năm hoạt động và phát triển công ty cổ phần xây dựng An
Phú Gia đang ngày càng khẳng định vị thế của mình. Với hơn 1500 cán bộ kỹ
thuật, kỹ sư, kiến trúc sư và công nhân hơn. An Phú Gia có đội ngũ nhân lực
dồi dào, trình độ chuyên môn cao. Nhờ có nguồn nhân lực tinh nhuệ cùng với
trình độ chuyên môn cao đã giúp cho An Phú Gia trúng thầu nhiều dự án lớn.
- An Phú Gia luôn quan tâm đến trình độ chuyên môn và kiến thức của cán
bộ, công nhân viên, nên luôn tạo cơ hội cho các nhân viên phát triển bằng các
khoá học đào tạo chuyên môn. Thông qua các khoá học của An Phú Gia giúp
cho các nhân viên dễ dàng tiếp xúc với thực tế, có nhiều kinh nghiệm, va chạm
nhiều để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Hiện nay An Phú Gia đã tiếp nhận và đào tạo nhiều thế hệ trẻ thuộc 8x,
9x có trình độ đại học, cao đẳng, có nhiều kinh nghiệm thực tế và được làm ở
môi trường các công ty xây dựng lớn. Chính điều đó đã giúp cho An Phú Gia
ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn.
- An Phú Gia còn đặc biệt chú trọng đến các chính sách đào tạo phát triển
các nguồn nhân lực, nhân tài, nâng cao trình độ và cải thiện môi trường làm
việc cho công nhân viên một cách tốt nhất. Điểm nổi bật nhất là các nguồn nhân
lực sau nhiều năm được đào tạo đã nhanh chóng chiếm giữ nhiều vị trí quan
trọng trong công ty.
- Không những có bề dày về kinh nghiệm mà An Phú Gia còn có một
nguồn nhân lực mạnh mẽ, am hiểu sâu về chuyên môn. Đội ngũ này luôn quan
tâm đến khách hàng, thiết kế tỉ mỉ, đưa ra các giải pháp để đảm bảo tiến độ chất
lượng nhưng vẫn rút ngắn được thời gian thi công, tối ưu về chi phí.
29
2.1.7.2 Năng lực tài chính:
- Không chỉ có nguồn nhân lực dồi dào mà An Phú Gia còn có nguồn lực
tài chính ổn định, An Phú Gia còn hợp tác với nhiều ngân hàng lớn như: Ngân
hàng ACB, ngân hàng Vietcombank, Ngân hàng TP Bank, Ngân hàng
Techcombank…
- An Phú Gia có tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ấn tượng, Công
ty cổ phần xây dựng An Phú Gia đã xuất sắc vươn lên vị trí thứ 15 trong top
500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam trong năm 2021. Giải
thưởng danh giá này đã chứng minh được vị thế vượt trội của công ty cổ phần
xây dựng An Phú Gia trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam về hiệu quả
kinh doanh ổn định, tốc độ tăng trưởng nhanh, mạnh mẽ.
- Lợi nhuận sau thuế của năm 2021 là 74.227.158.218 đồng tăng so với
năm 2020 là 52.877.412.098 đồng. Qua đó cho thấy mặc dù ảnh hưởng của
covid nhưng nguồn lực tài chính của An Phú Gia vẫn rất vững mạnh.
- Qua đó cho thấy An Phú Gia có nguồn lực tài chính ổn định và vững
mạnh, được hợp tác và có sự hỗ trợ của các ngân hàng lớn, nhờ có nguồn lực
tài chính mạnh mẽ mà An Phú Gia đang ngày càng phát triển và khẳng định vị
thế của mình trên thị trường.
2.1.7.3 Năng lực máy móc thiết bị:
- An Phú Gia sở một lượng máy móc thiết bị lớn, thi công hiện đại giúp
gia tăng hiệu quả thi công lớn cho các dự án, rút ngắn tiến độ thi công nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng công trình.
- Nhờ việc sở hữu một lượng lớn về máy móc thiết bị mà giúp cho An Phú
Gia trúng được nhiều gói thầu, việc sở hữu máy móc thiết bị là một lợi thế đối
với nhà thầu khi tham dự thầu, điều đó sẽ giúp nhà thầu tiết kiệm chi phí dự
thầu do không cần phải thuê thêm máy móc thiết bị bên ngoài. Ngoài ra còn
30
mang lại hiệu quả, chất lượng cho dự án.
- Ngoài ra An Phú Gia còn bắt tay với Pihome – nền tảng quản lí và vận
hành chung cư, giúp cho việc quản lí thông tin các dự án, chi phí một cách hơn.
Đây cũng là một điểm thuận lợi cho nhà thầu, dễ ghi điểm với bên mời thầu.
- An Phú Gia có thể được xem là nhà thầu tiên phong trong công nghệ xây
dựng nên phần mềm ERP tạo nên một mạng lưới quản lí tập trung và chuẩn hoá
các quy trình hoạt động với 10 phân hệ lĩnh vực giúp nâng cao hiệu quả công
việc và tăng khả năng quản lí. Qua đó cho thấy An Phú Gia có tầm nhìn và có
chiến lược rõ ràng. Đây cũng được xem là một phần mấu chốt giúp cho An Phú
Gia trúng được nhiều gói thầu.
2.3 Năng lực thực hiện dự thầu của công ty cổ phần xây dựng An Phú
Gia thông qua ma trận SWOT:
Bảng 2.1 Ma trận SWOT của công ty An Phú Gia
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
Đội ngũ quản lí giàu kinh nghiệm Marketing còn hạn chế
Nguồn nhân lực dồi dào
Tiềm lực về nguồn vốn mạnh
Sở hữu nhiều máy móc thiết bị hiện
đại
Trải qua 15 năm kinh nghiệm trong
ngành xây dựng, có chỗ đứng trên thị
trường, đã thực hiện rất nhiều dự án
lớn
Giá: có các nhà cung cấp chiến lược
về giá, cung cấp giá sẽ thấp hơn khi
31
cung cấp giá cho các nhà thầu khác.
Chất lượng thực hiện các dự án được
đánh giá là tốt.
Cơ hội (O) Thách thức (T)
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài Có nhiều đối thủ cạnh tranh
Mở rộng địa bàn hoạt động Giá vật liệu không cố định
Thị trường xây dựng ngày càng phát Yêu cầu cao từ phía chủ đầu tư
triển
2.4 Giới thiệu chung về gói thầu:
2.4.1 Dự án:
- Tên dự án: Nhà xưởng thực phẩm GN mở rộng
- Tên gói thầu: Xây dựng cơ bản
- Chủ đầu tư: công ty cổ phần thực phẩm GN
- Diện tích 1 sàn: 3595.59m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 14.370m2
- Quy mô: 4 tầng nổi, 1 tầng hầm
- Thời gian thực hiện: 180 ngày kể từ ngày khởi công
- Thời gian dự kiến bắt đầu thi công: 01/09/2022
- Thời gian nộp thầu:13h ngày 14/08/2022
- Thời gian bảo hành: 24 tháng
2.4.2 Địa điểm dự án:
- Khu công nghiệp Long Hậu mở rộng, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
2.4.3 Quy mô xây dựng:
- Thi công nhà xưởng+ nhà văn phòng+ nhà bảo vệ+ bể lắng
- Gói thầu: Thi công xây dựng cơ bản, thi công kết cấu thép và tấm lợp,
32
thi công hạ tầng…
- Điều kiện thuận lợi của công trình:
- Công trình nằm trên đường lớn, thuận tiện cho việc giao thông bên ngoài
công trình, đất rộng thuận tiện cho việc : bố trí văn phòng tạm, khu vực tập kết
vật tư, giao thông công trình.
2.4.4 Hình thức và phương thức hợp đồng của gói thầu xây dựng cơ
bản:
- Hình thức : đấu thầu rộng rãi
- Phương thức: đấu thầu 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ
2.5 Yêu cầu đối với hồ sơ dự thầu của gói thầu xây dựng cơ bản thuộc dự
án nhà xưởng GN mở rộng:
Yêu cầu về tư cách pháp nhân:
- Nhà thầu phải có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, giấy chứng nhận
cấp theo quy định pháp luật hoặc quyết định thành lập doanh nghiệp, hoạch
toán tài chính độc lập, không rơi vào tình trạng phá sản hoặc đọng nợ không có
khả năng chi trả, không có hợp đồng hoàn thành trong quá khứ, không có kiện
tụng đang giải quyết…
Yêu cầu về hành chính – pháp lí:
- Nhà thầu phải có đơn dự thầu, thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu là 90
ngày kể từ ngày đóng thầu.
- Thư bảo lãnh: được bảo lãnh bằng thư bão lãnh của ngân hàng hoặc tổ
chức tài chính. Thư bảo lãnh phải do ngân hàng hoặc tổ chức tài chính hợp pháp
bảo lãnh.
- Giá trị bảo đảm dự thầu: 2.700.000.000 đồng
- Thời gian bảo lãnh dự thầu: 120 ngày kể từ thời điểm đóng thầu
33
Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm nhà thầu:
- Kinh nghiệm chung về thi công: số năm hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng từ 5 năm trở lên.
- Hợp đồng tương tự: Số lượng về hợp đồng tương tự phải từ 2 công trình
trở lên, phải có quy mô tương tự, diện tích sàn lớn hơn 10.000m2 và có giá gói
thầu từ 60 tỷ đồng trở lên và được thực hiện trong vòng 3 năm trở lại đây.
- Nhân sự chủ chốt: phải có 1 chỉ huy trưởng, 2 kỹ sư kỹ thuật thi công, 1
kỹ sư QS, 1 cán bộ an toàn lao động và 1 cán bộ thanh quyết toán, yêu cầu trình
độ cao đẳng trở lên có bằng cấp, chứng chỉ và có kinh nghiệm trên 5 năm.
Bảng 2.2 Bảng yêu cầu nhân sự chủ chốt
STT Kinh nghiệm trong các công việc tương tự Vị trí công việc
Tổng số năm kinh nghiệm
≥5 năm - Đã Chỉ huy trưởng ít nhất 02 công trình tương tự (được nêu tại điểm 5);
1 Chỉ huy trưởng công trình: 01 kỹ sư - Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành xây dựng;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Chỉ huy trưởng công trình;
- Các tài liệu chứng minh: Hợp đồng thi công và các tài liệu chứng minh tính chất, quy mô công trình; Biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng có tên với chức danh Chỉ huy trưởng;
- Có hợp đồng lao động
34
- Đã tham gia ít nhất 01 công trình tương tự; 2 Kỹ sư kỹ thuật thi ≥04 năm
STT Kinh nghiệm trong các công việc tương tự Vị trí công việc
Tổng số năm kinh nghiệm
công : 2 người - Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành xây dựng;
- Các tài liệu chứng minh: Hợp đồng thi công và các tài liệu chứng minh tính chất, quy mô công trình; Biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng có tên với chức danh Phụ trách kỹ thuật
- Có hợp đồng lao động
3 Cán bộ phụ
≥ 05 năm
- Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế xây dựng/ xây dựng dân dụng và công nghiệp; trách khối lượng (QS)
- Bằng cấp chuyên môn
- Có hợp đồng lao động
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 02 hợp dồng thi công xây dựng công trình tương tự .
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 02 hợp đồng thi công xây dựng công trình tương tự ≥04 năm
4 Cán bộ phụ trách an toàn lao động: 1 người - Có bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp/Bảo hộ lao động/Cơ khí;
- Bằng cấp chuyên môn
35
- Có hợp đồng lao động
STT Kinh nghiệm trong các công việc tương tự Vị trí công việc
Tổng số năm kinh nghiệm
5 Cán bộ ≥4 năm - Đã tham gia thực hiện ít nhất 02 hợp đồng
thi công xây dựng công trình tương tự
thanh quyết toán: 1 người
- Có bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp/Bảo hộ lao động/Cơ khí;
- Bằng cấp chuyên môn
- Phải có báo cáo tài chính 3 năm gần nhất (2019,2020,2021), doanh thu
tối thiểu của nhà thầu trong 3 năm gần nhất phải tối thiểu là 100 tỷ đồng. Giá
trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần nhất (2021) phải dương. Lợi nhuận
sau thuế trong 3 năm gần nhất phải dương.
- Thiết bị thi công: phải có danh sách máy móc thiết bị phù hợp, số máy
móc thiết bị thuê không được vượt quá 50%, phải có hợp đồng mua, hợp đồng
36
thuê, phiếu kiểm định hoặc hoá đơn.
Bảng 2.3 Bảng yêu cầu máy móc thiết bị
STT Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị
Số lượng tối thiểu cần có
1 ≥ 02 máy - Cần trục tháp: chiều cao nâng tối thiểu ≥ 45m. Sức nâng tối đa 10 tấn, tầm với 50m
≥ 02 máy 2 - Máy vận thăng lồng đôi, sức nâng 2x01 tấn/lồng – chiều cao nâng ≥ 100m
≥ 02 máy - Máy đào dung tích gầu 1,25m3 3
≥ 01 máy 4 - Xe lu ≥ 16 tấn
≥ 01 máy 5 - Xe ủi
≥ 03 máy 6 - Máy trộn bê tông, vữa dung tích ≥ 250 lít
≥ 03 máy 7 - Máy khoan cầm tay
≥ 02 máy 8 - Máy cắt, uốn cốt thép
≥ 03 máy 9 - Máy hàn
≥ 03 máy 10 - Máy cắt gạch, đá, bê tông
≥ 03 máy 11 - Máy bơm nước
≥ 01 máy 12 - Máy toàn đạc điện tử
≥ 01 máy 13 - Máy kinh vĩ
37
≥ 02 máy 14 - Máy thủy bình (thủy chuẩn)
Yêu cầu về kỹ thuật:
- Phải có tính hợp lí và khả thi về biện pháp thi công, có sơ đồ tổ chức,
thuyết minh biện pháp thi công đầy đủ. Phải có bản vẽ thể hiện mặt bằng thi
công.
- Nhà thầu phải có biện pháp huy động và quản lí vật tư, nhân công, máy
thi công để đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công công trình.
- Tiến độ thi công của công trình: tối đa 200 ngày. Nhà thầu phải đảm bảo
tiến độ thi công không được vượt quá 200 ngày, phải có biểu đồ thể hiện vật
tư, biểu đồ huy động nhân công, biểu đồ huy động máy thi công.
- Nhà thầu phải có biện pháp đảm bảo an toàn lao động, PCCC, vệ sinh
môi trường.
Bảng 2.4 Bảng yêu cầu tiêu chuẩn đánh giá giải pháp kỹ thuật
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
Đạt Tổ chức mặt bằng công trường cho các: bãi tập kết vật liệu, nhà bảo vệ, nhà văn phòng, bố trí ra vào cổng, hàng rào, biển báo bảo, cầu rửa xe, lán trại, bãi tập kết thép …
Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với các điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công đề ra và phải phù hợp với hiện trang công trường.
Bố trí điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá trình thi công
- Biện pháp thi công phải đảm bảo phù hợp
Thi công xây dựng gồm: các công tác thi công trong phạm vi gói thầu Đạt
+ Bản vẽ bố trí mặt bằng thi công.
38
+ Biện pháp thi công. - Thuyết minh biện pháp thi công phù hợp với quy trình kỹ thuật, tiến độ thi công đề xuất và điều kiện thực tế đã khảo sát, phương án xử lý kỹ thuật phải mang tính khả thi.
Bảng 2.5 Bảng yêu cầu về tiến độ thi công
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
Đạt
Thời gian thi công: đảm bảo thời gian thi công không quá 200 ngày; (bao gồm ngày lễ và ngày nghỉ). Đề xuất thời gian thi công không vượt quá 200 ngày (bao gồm ngày lễ và ngày nghỉ).
Đạt
Đề xuất đầy đủ, hợp lý, khả thi cho cả 2 nội dung a) và b).
Tính phù hợp: a) Giữa huy động thiết bị và tiến độ thi công b) Giữa bố trí nhân lực và tiến độ thi công
Đạt
Biểu tiến độ thi công hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSMT Có biểu tiến độ thi công hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSMT.
Bảng 2.6 Tiêu chuẩn đánh giá biện pháp đảm bảo chất lượng
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng Đánh giá
Đạt
Có biện pháp bảo đảm chất lượng hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công
Đạt Có thuyết minh hợp lý, khả thi, đầy đủ và đạt yêu cầu.
39
Biện pháp đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công: - Quản lý chất lượng cho từng loại công tác thi công: quy trình lập biện pháp thi công, kiểm tra, nghiệm thu; - Công tác phối hợp với tư vấn giám sát; kiểm soát chất lượng thi công phần lấp khuất Biện pháp bảo đảm chất lượng nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị phục vụ thi công.
Bảng 2.7 Tiêu chuẩn đánh giá an toàn lao động, PCCC, VSMT
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
An toàn lao động
Đạt
Biện pháp an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Có biện an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công
Phòng cháy, chữa cháy
Đạt
Biện pháp phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi, phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Có biện phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công
Vệ sinh môi trường
Đạt
Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công
2.6 Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây dựng cơ bản: Tiêu chí áp dụng để đánh giá chi tiết về kỹ thuật, tiến độ:
- Là tiêu chí sử dụng thang điểm đạt/không đạt. Hồ sơ dự thầu của nhà
thầu được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật nếu điểm đánh giá kỹ thuật
của hồ sơ dự thầu đó đạt và không có mục nào trong các mục tại Bảng đánh giá
dưới đây không đạt.
- Các hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là Đạt về mặt kỹ thuật sẽ
được chọn vào danh sách ngắn để đánh giá về tài chính và giá.
Tiêu chí áp dụng để đánh giá về giá dự thầu:
40
- Phương pháp giá thấp nhất
2.7 Chiến lược dự thầu gói thầu xây dựng cơ bản:
- Với sự phát triển kinh tế ngày càng tăng, dẫn đến việc cạnh tranh gay gắt
giữa các nhà thầu, do đó cần phải có một chiến lược dự thầu hợp lí để giành
quyền thực hiện gói thầu. Đối với gói thầu xây dựng cơ bản thuộc dự án nhà
xưởng thực phẩm GN mở rộng có yêu cầu cao về tiến độ thi công, biện pháp
thi công nên nhà thầu An Phú Gia đã đưa ra một chiến lược dự thầu:
- An Phú Gia đã trải qua 14 năm hoạt động trong ngành, thực hiện vô số
dự án lớn, nhà thầu sẽ đưa ra các dự án lớn có tính chất tương tự gói thầu đang
tham dự, biên bản nghiệm thu công trình… → sẽ là lợi thế lớn của nhà thầu vì
có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các dự án tương tự, dễ dàng ghi điểm
với chủ đầu tư.
- Nhà thầu An Phú gia có tiềm lực về nguồn vốn mạnh, có nguồn nhân lực
dồi dào có nhiều kinh nghiệm → Huy động nguồn nhân lực có tay nghề cao để
thi công → Từ đó rút ngắn tiến độ thi công so với bên mời thầu đưa ra, chất
lượng công trình vẫn được đảm bảo → Ưu thế so với các nhà thầu khác.
- Sở hữu nhiều máy móc thiết bị → An Phú gia sẽ huy động máy móc có
sẵn để thi công, hạn chế thuê bên ngoài → Tiết kiệm chi phí thuê máy móc thiết
bị → Từ đó làm cho giá dự thầu sẽ thấp hơn so với các nhà thầu đi thuê máy
móc thiết bị bên ngoài.
- Nhà thầu An Phú Gia sẽ đánh vào tâm lí của bên mời thầu/chủ đầu tư
bằng cách đưa giá các hạng mục kết cấu thấp hơn so với các nhà thầu khác, giá
của hạng mục hoàn thiện sẽ cao hơn. Khi chủ đầu tư nhìn vào sẽ ấn tượng hơn
và với tâm lí là lựa chọn giá thấp nhất thì sẽ giúp cho nhà thầu tăng khả năng
trúng thầu hơn. Ngoài ra An Phú Gia còn có các nhà cung cấp chiến lược nên
41
sẽ cung cấp giá thấp hơn khi cung cấp giá cho các nhà thầu khác.
CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN
THUỘC DỰ ÁN NHÀ XƯỞNG GN MỞ RỘNG
3.1 Hồ sơ hành chính – pháp lí:
3.1.1 Đơn dự thầu:
ĐƠN DỰ THẦU
(Thuộc HSDXKT)
Ngày: 14 tháng 08 năm 2022
Tên gói thầu: Xây dựng cơ bản
Tên dự án: Nhà xưởng GN mở rộng
Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm GN
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu tôi đã nhận được, chúng tôi công ty cổ phần
xây dựng An Phú Gia cam kết thực hiện gói thầu Xây dựng cơ bản theo đúng
yêu cầu của hồ sơ mời thầu với gian thực hiện là 200 ngày. Hồ sơ dự thầu của
chúng tôi gồm có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính được
niêm phong riêng biệt.
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể, không bị kết luận đang lâm vào tình
trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp
luật.
3. Không quy phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, và các hành
vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu
này.
42
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp thuận, chúng tôi sẽ thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định 410 chỉ dần nhà thầu của hồ
sơ mời thầu.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này có hiệu lực 90 ngày kể từ ngày 14 tháng 08 năm
2022
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
(Ghi tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông
tin về bên mời thầu, nhà thầu, thời gian hiệu lực của HSDT.
(2) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề
xuất về kỹ thuật.
(3) Thời gian hiệu lực của HSDT được tính từ ngày có thời điểm đóng thầu đến
ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT.
(4) Ghi ngày đóng thầu
(5) Trường hợp nhà thầu uỷ quyền cho cấp dưới theo điều kiện của pháp luật
ký đơn dự thầu thì phải kèm theo giấy uỷ quyền, trường hợp tại điều lệ công
ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới
ký đơn dự thầu thì phải kèm theo các văn bản này. Trường hợp có liên doanh
43
nhà thầu thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên doanh.
ĐƠN DỰ THẦU
(Thuộc HSĐXTC)
Ngày: 14 tháng 08 năm 2022
Tên gói thầu: Xây dựng cơ bản
Tên dự án: Nhà xưởng thực phẩm GN mở rộng
Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm GN
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu mà chúng tôi nhận được, chúng tôi Công ty
cổ phần xây dựng An Phú Gia cam kết thực hiện gói thầu Xây dựng cơ bản theo
đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với hồ sơ đề xuất kỹ thuật, chúng tôi
xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính với tổng số tiền là 88.179.010.000
đồng (Tám mươi tám tỷ, một trăm bảy mươi chín triệu, không trăm mười
nghìn đồng) cùng với bản giá kèm theo.
Hồ sơ đề xuất về tài chính này có hiệu lực trong thời gian 90 ngày, kể từ ngày
14 tháng 08 năm 2022.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
(Ghi tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông
tin về tên của bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất
về tài chính, được đại diện hợp pháp của nhà thầu kí tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ
và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu,
không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất
44
lợi cho Chủ đầu tư, bên mời thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần
thì nhà thầu phải ghi giá dự thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các
phần mà nhà thầu tham dự thầu; trường hợp trong HSMT cho phép chào theo
một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữu
của từng đồng tiền do nhà thầu chào.
(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều
công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ công việc, hạng mục được giảm giá).
(4) Ghi rõ số ngày có hiệu lực theo quy định tại mục 17.1 BDL. Thời gian có
hiệu lực của HSDXTC được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày
cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến
hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 1 ngày.
(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại mục 21.1 BDL
(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu uỷ quyền cho cấp dưới kí
đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy uỷ quyền theo mẫu số 01 chương này;.
Trường hợp nhà thầu là liên doanh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên doanh kí, trừ trường hợp có trong văn bản thoả thuận liên doanh có
quy định các thành viên trong liên doanh thoả thuận cho thành viên đứng đầu
liên doanh kí đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên doanh có uỷ quyền
thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi
kí kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các
45
văn bản này.
3.1.2 Bảo lãnh dự thầu:
BẢO LÃNH DỰ THẦU
Bên thụ hưởng: Công ty cổ phần thực phầm GN_ P-2B, khu CN Long
Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
Ngày phát hành bảo lãnh: 14/08/2022
Bên bão lãnh: Ngân hàng TMCP hàng hải Việt Nam (MSB)_ Chi nhánh
TP.HCM
Địa chỉ: Số 139-141 đường D2, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành
phố Hồ Chí Minh
Chúng tôi được thống báo rằng Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia (sau
đây gọi là “ Bên yêu cầu bảo lãnh”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu
xây dựng cơ bản thuộc dự án Nhà xưởng thực phẩm GN mở rộng.
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu
tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là 2.700.000.000 VNĐ (Hai
tỷ bảy trăm triệu đồng).
Bảo lãnh này có hiệu lực trong 120 ngày, kể từ ngày 14 tháng 08 năm 2022
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi với tư cách là bên bảo
lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền
hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là 2.700.000.000 đồng (hai
tỷ bảy trăm triệu đồng) khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm
từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có
46
hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải huỷ thầu theo quy định
tại điểm d mục 39.1 – chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp
đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời
thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối kí hợp đồng, trừ trường
hợp bất khả kháng.
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy
định tại mục 41.1 – chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Nếu bất kì thành viên nào trong liên doanh vi phạm quy định của pháp luật dẫn
đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại mục 18.5 – chỉ dẫn
nhà thầu của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên liên
doanh sẽ không được hoàn trả.
Nếu bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau
khi Bên yêu cầu bảo lãnh kí kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
cho Bên thụ hưởng theo thoả thuận trong hợp đồng.
Nếu bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: Bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực
ngay sau khi chúng tôi nhận được văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
từ Bên thụ hưởng gửi cho bên yêu cầu bảo lãnh, trong vòng 30 ngày sau khi hết
thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn
phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
(Ghi tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)
47
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh
của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo
pháp luật Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại mục 18.2 BDL
(3) Ghi ngày đóng dấu theo quy định tại mục 21.1 BDL
48
(4) Áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên doanh.
3.1.3 Thông tin chung của nhà thầu:
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Bảng 3.1 Bảng kê khai thông tin nhà thầu
Tên nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia
Nơi nhà thầu đăng kí kinh doanh, hoạt động:
11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Năm thành lập công ty: 2006
Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu:
11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thành, TP.Hồ Chí Minh
Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu:
Tên: Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia
Địa chỉ: 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố
Hồ Chí Minh
Số điện thoại/fax: 028 3512 7882
49
Kèm theo là bản chụp: giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
50
51
3.2 Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm:
3.2.1 Nhân sự chủ chốt:
52
Sơ đồ tổ chức dự án:
Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt:
Bảng 3.2 Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt
1 Vị trí công việc: Chỉ huy trưởng
Tên: Ngô Quang Ninh
2 Vị trí công việc: Kỹ sư kỹ thuật thi công
Tên: Lê Anh Cảnh
3 Vị trí công việc: Kỹ sư kỹ thuật thi công
Tên: Huỳnh Minh Hiền
4 Vị trí công việc: Kỹ sư QS
Tên: Nguyễn Đình Hưng
5 Vị trí công việc: Kỹ sư phụ trách an toàn lao động
Tên: Trần Đình Tư
6 Vị trí công việc: Cán bộ thanh quyết toán
53
Tên: Nguyễn Đức Quyền
Bảng lí lịch chuyên môn
Bảng 3.3 Bảng lí lịch chuyên môn chỉ huy trưởng Ngô Quang Ninh
Vị trí : Chỉ huy trưởng
Tên: Ngô Quang Ninh Sinh ngày: 09/11/1982
Thông tin CMND: 036083007500 Cấp ngày: 20/06/2007
nhân sự Tại: CA.tỉnh Nam Định
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng dân dụng & CN
Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An
hiện tại động Phú Gia
Địa chỉ của người sử dụng 11 Nguyễn Thương, Phường
lao động 25, Quận Bình Thạnh, Thành
Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn
Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế
Hoàng
Chức danh: Chỉ huy Số năm làm việc cho người sử
54
trưởng dụng lao động hiện tại: 05 năm
Bảng 3.4 Bảng lí lịch chuyên môn Lê Anh Cảnh
Vị trí : Kỹ sư kỹ thuật thi công
Tên: Lê Anh Cảnh Sinh ngày: 08/09/1897
Thông tin CMND: 211870441 Cấp ngày: 16/04/2014
nhân sự Tại CA.Bình Định
Trình độ chuyên môn:
Kỹ sư kỹ thuật công trình xây dựng
Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An
hiện tại động Phú Gia
Địa chỉ của người sử dụng 11 Nguyễn Thương, Phường
lao động 25, Quận Bình Thạnh, Thành
Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn
Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế
Hoàng
Chức danh: Kỹ sư QA/QC Số năm làm việc cho người sử
55
cho dự án dụng lao động hiện tại: 04 năm
Bảng 3.5 Bảng lí lịch chuyên môn Huỳnh Minh Hiền
Vị trí : Kỹ sư kỹ thuật thi công
Tên: Huỳnh Minh Hiền Sinh ngày: 17/12/1983
Thông tin CMND: 211737298 Cấp ngày:
nhân sự Tại CA.Bình Định
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kỹ xây dựng dân dụng & CN
Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An
hiện tại động Phú Gia
Địa chỉ của người sử dụng 11 Nguyễn Thương, Phường
lao động 25, Quận Bình Thạnh, Thành
Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn
Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế
Hoàng
Chức danh: Kỹ sư thi công Số năm làm việc cho người sử
56
xây dựng dân dụng dụng lao động hiện tại: 04 năm
Bảng 3.6 Bảng lí lịch chuyên môn Trần Đình Tư
Vị trí : Quản lí môi trường và an toàn lao động
Tên: Trần Đình Tư Sinh ngày: 28/5/1978
Thông tin CMND: 281162041 Cấp ngày:
nhân sự Tại: CA.Tỉnh Bình Dương
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kỹ xây dựng
Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An
hiện tại động Phú Gia
Địa chỉ của người sử dụng 11 Nguyễn Thương, Phường
lao động 25, Quận Bình Thạnh, Thành
Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn
Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế
Hoàng
Chức danh: Cán bộ an Số năm làm việc cho người sử
57
toàn lao động dụng lao động hiện tại: 09 năm
Bảng 3.7 Bảng lí lịch chuyên môn Nguyễn Đức Quyền
Vị trí : Cán bộ thanh quyết toán
Tên: Nguyễn Đức Quyền Sinh ngày: 05/09/1980
Thông tin CMND: 281159506 Cấp ngày:10/08/2003
nhân sự Tại: CA.tỉnh Bình Dương
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kỹ thuật xây dựng
Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An
hiện tại động Phú Gia
Địa chỉ của người sử dụng 11 Nguyễn Thương, Phường
lao động 25, Quận Bình Thạnh, Thành
Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn
Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế
Hoàng
Chức danh: Cán bộ thanh Số năm làm việc cho người sử
58
quyết toán dụng lao động hiện tại: 04 năm
Bảng 3.8 Bảng lí lịch chuyên môn Nguyễn Đình Hưng
Vị trí : Kỹ sư QS
Tên: Nguyễn Đình Hưng Sinh ngày: 08/03/1990
Thông tin CMND: 183663706 Cấp ngày: 10/07/2012
nhân sự Tại: CA.Tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kỹ thuật xây dựng
Công việc Tên của người sử dụng lao Công ty cổ phần xây dựng An
hiện tại động Phú Gia
11 Nguyễn Thương, Phường
Địa chỉ của người sử dụng 25, Quận Bình Thạnh, Thành
lao động Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0862584889 Email: info@anphugia.com.vn
Fax: 0862584889 Người liên lac: Phan Thế
Hoàng
Chức danh: QS Số năm làm việc cho người sử
59
dụng lao động hiện tại: 04 năm
Bảng kinh nghiệm chuyên môn:
Bảng 3.9 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Ngô Quang Ninh
Vị trí: Chỉ huy trưởng _ Ngô Quang Ninh
Công ty/dự án tương Vị trí Kinh nghiệm về kỹ Từ Đến
năm năm tự tương tự thuật và quản lí
tương ứng
2006 2008 Công ty TNHH Xây Cán bộ Quản lí, giám sát
dựng DD & CN kỹ thuật công trình, chất
lượng và tiến độ Delta
công trình -
2008 2013 Công ty TNHH Xây Chỉ huy Quản lí, giám sát
dựng DD & CN phó công trình, chất
lượng và tiến độ Delta
công trình -
2014 nay Công ty cổ phần xây Chỉ huy Quản lí, giám sát
dựng An Phú Gia trưởng công trình, chất
- Kí túc xá Lạc Tỷ lượng và tiến độ
- Nhà máy thuốc công trình
bảo vệ thực vật
Long An
- Nhà xưởng B7
- Chung cư cao
60
tầng Aurora
Bảng 3.10 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Lê Anh Cảnh
Vị trí: Kỹ sư kỹ thuật thi công _ Lê Anh Cảnh
Công ty/dự án tương Vị trí Kinh nghiệm về kỹ Từ Đến
năm năm tự tương tự thuật và quản lí
tương ứng
2009 2012 Công ty Cp TV-TK- Kỹ sư kỹ Giám sát chất
ĐT – XD Hưng thuật thi lượng, tiến độ công
Quốc (HIQ công trình
2012 2013 Công ty TNHH Kỹ sư kỹ Giám sát chất
MTV xây dựng Nhà thuật thi lượng, tiến độ công
đẹp Sài Gòn công trình
2013 2014 Công ty TNHH xây Kỹ sư kỹ Giám sát chất
dựng Bách Việt/ thuật thi lượng, tiến độ công
Chung cư Phú Hưng công trình
Phát
2014 nay Công ty cổ phần xây Kỹ sư kỹ Giám sát chất
dựng An Phú Gia thuật thi lượng, tiến độ công
- Nhà xưởng B7 công trình
- Nhà xưởng bảo phần dân
vệ thực vật Long dụng
An
- Nhà máy Giày
Lạc tỷ II
- Nhà xưởng B3-
Khu CN Phú Hoà
61
– Vĩnh Long
Bảng 3.11 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Huỳnh Minh Hiền
Vị trí: Kỹ sư kỹ thuật thi công _ Huỳnh Minh Hiền
Công ty/dự án tương Vị trí Kinh nghiệm về kỹ Từ Đến
năm năm tự tương tự thuật và quản lí
tương ứng
2009 2014 Công ty TNHH Xây Cán bộ Cán bộ kỹ thuật thi
dựng thương mại kỹ thuật công hiện trường
Đình Nguyễn gồm vẽ shop ra
- Prosche center Q7 detail thép, hướng
- Trường THPT Lê dẫn tổ đội thi công.
Minh Xuân
- Điện lực Nhà Bè
2014 2016 Công ty cổ phần xây Cán bộ Giám sát chất
dựng An Phú Gia kỹ thuật lượng, tiến độ công
- Nhà xưởng B7 trình
- Nhà xưởng bảo vệ
thực vật Long An
2017 nay Công ty cổ phần xây Cán bộ Giám sát chất
dựng An Phú Gia kỹ thuật lượng, tiến độ công
- Chung cư 99 Bến trình
Bình Đông
Khu nhà ở chung cư
cao tầng kết hợp
thương mại Prosper
62
Plaza
Bảng 3.12 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Nguyễn Đình Hưng
Vị trí: Kỹ sư QS_ Nguyễn Đình Hưng
Công ty/dự án tương Vị trí Kinh nghiệm về kỹ Từ Đến
năm năm tự tương tự thuật và quản lí
tương ứng
2014 2015 Công ty cổ phần hạn QS công Bốc tách khối
tầng đô thị xây dựng trình lượng công trình,
Cavaco tiến độ dự án
- Star City Lê Văn
Lương
- Vinhomes
Riveside
2015 2016 Công ty cổ phần xây QS công Bốc tách khối
dựng An Phú Gia trình lượng công trình,
- Nhà xưởng B7 tiến độ dự án
- Nhà xưởng bảo vệ
thực vật Long An
2017 nay Công ty cổ phần xây QS công Bốc tách khối
dựng An Phú Gia trình lượng công trình,
Khu nhà ở chung cư tiến độ dự án
cao tầng kết hợp
thương mại Prosper
63
Plaza
Bảng 3.13 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Trần Đình Tư
Vị trí: Cán bộ an toàn lao động _ Trần Đình Tư
Công ty/dự án tương Vị trí tương Kinh nghiệm về Từ Đến
năm năm tự tự kỹ thuật và quản
lí tương ứng
2005 2012 Công ty TNHH Thiết Cán bộ kỹ Giám sát công
kế xây dựng Kiến thuật trình
gia/ Dự án nhà máy
nhiệt điện Nhơn
trạch, nhà xưởng
Auto Kingdom
2012 2013 Công ty TNHH Thiết Cán bộ kỹ Giám sát công
kế xây dựng Kiến gia thuật trình
/ Dự án Trung tâm
thương mại kết hợp
nhà ở Pegasus Plaza
2013 2014 Công ty TNHH Xây Quản lí môi Quản lí, giám sát
dựng Bách Việt/ Dự trường và công trình, chịu
án chung cư Phù an toàn lao trách nhiệm về an
Hưng Phát động toàn lao động trên
công trường.
2014 nay Công ty cổ phần xây Quản lí môi Quản lí, giám sát
dựng An Phú Gia trường và công trình, chịu
- Nhà xưởng B7 an toàn lao trách nhiệm về an
- Nhà máy Giày động toàn lao động trên
64
Lạc tỷ II công trường.
Bảng 3.14 Bảng kinh nghiệm chuyên môn Nguyễn Đức Quyền
Vị trí: Cán bộ thanh quyết toán_ Nguyễn Đức Quyền
Công ty/dự án tương Vị trí Kinh nghiệm về kỹ Từ Đến
năm năm tự tương tự thuật và quản lí
tương ứng
2013 2014 Công ty cổ phần tư Cán bộ Làm hồ sơ thanh
vấn thiết kế xây phụ trách quyết toán cho công
dựng Tổng hợp / Dự thanh trình.
án Toà nhà báo thanh quyết
niên. toán
2014 2016 Công ty cổ phần xây Cán bộ Làm hồ sơ thanh
dựng An Phú Gia phụ trách quyết toán cho công
- Nhà xưởng B7 thanh trình.
- Nhà xưởng bảo quyết
vệ thực vật Long toán
An
- Nhà máy Giày
Lạc Tỷ II
2016 nay Công ty cổ phần xây Cán bộ Làm hồ sơ thanh
dựng An Phú Gia phụ trách quyết toán cho công
Khu nhà ở chung cư thanh trình.
cao tầng kết hợp quyết
thương mại Prosper toán
65
Plaza
66
Bằng cấp, chứng chỉ của chỉ huy trưởng Ngô Quang Ninh:
67
Hợp đồng lao động:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, gồm hai bên bên là :
Ông : Phan Thế Hoàng Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ : Giám đốc
Đại diện cho : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG AN PHÚ GIA
Địa chỉ : 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP
Hồ Chí Minh
Và một bên là :
Ông : Ngô Quang Ninh Quốc tịch: Việt Nam
Sinh ngày : 11/09/1983 Tại: TP.HCM
Nghề nghiệp : Kỹ sư công trình xây dựng
Địa chỉ thường trú: Phường 5, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Số CMND : 036083007500
Cấp ngày : 20/06/2007 Tại: CA TP.HCM
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản
sau đây :
Điều 1 : Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động : Không thời hạn
- Từ ngày 07 tháng 01 năm 2014 đến ngày….…tháng……năm…….....
- Địa điểm làm việc : Tại văn phòng công ty và công trình
68
- Chức danh chuyên môn: Chỉ huy trưởng
- Công việc phải làm : tham gia thực hiện các công việc do công ty giao liên
Giám sát và quản lý thi công các công việc trong phạm vi quản lý của
quan đến các công tác thi công công trình của công ty gồm:
Lập kế hoạch và kiểm soát tiến độ thi công định kỳ (theo tuần, tháng…)
mình
Lập báo cáo tiến độ thi công với cấp trên và kiểm soát báo cáo của cấp
bao gồm cả nhà thầu phụ
Đại diện cho công ty giải quyết những vấn đề liên quan phát sinh trong
dưới
quá trình thi công. Tổ chức họp với các bộ phận thực thi, kỹ thuật để xử
Triển khai kế hoạch thi công, thực hiện nghiệm thu đảm bảo đúng tiến
lý khi có sự cố phát sinh
độ và chất lượng cam kết với chủ đầu tư; điều phối và quản lý cán bộ
Chịu trách nhiệm về vấn đề sai phạm của công nhân viên. Đảm bảo phối
công nhân viên theo đúng quy định
hợp tốt các hoạt động giữa chủ đầu tư, các nhà thầu phụ, nội bộ công ty
Nắm chắc các công việc và điều khoản thực thi theo hợp đồng. Đồng thời
và các phòng ban có liên quan
phải nắm rõ được thiết kế và yêu cầu kỹ thuật của dự án được đầu tư qua
Khảo sát mặt bằng trước khi thi công, lập kế hoạch triển khai thiết kế bao
đó có giải pháp đề xuất điều chỉnh và giải quyết công việc 1 cách hợp lý.
gồm trang thiết bị văn phòng, đồ bảo hộ thi công, bảo hộ lao động, các
69
hệ thống điện, nước, thông tin để phục vụ việc thi công của dự án.
Kiểm tra và bảo quản vật tư thiết bị trên công trình, thường xuyên giám
sát chất lượng các hạng mục công trình đảm bảo công tác vệ sinh an toàn
Triển khai và kiểm tra công tác lập hồ sơ hoàn công, nghiệm thu bàn giao
lao động, hệ thống phòng cháy chữa cháy tại công trình thi công
công trình. Lưu giữ tài liệu và bảo mật hồ sơ của công trình thi công.
Đánh giá kết quả của nhân viên và báo cáo theo đúng quy định.Ủy quyền
cho cán bộ khác khi vắng mặt. Sau khi dự án hoàn thành phải đánh giá
hiệu quả và rút kinh nghiệm thi công dự án cho các dự án sau. Thực hiện
quá trình đào tạo cho nhân viện cán bộ cấp dưới
Điều 2 : Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc: sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 1h đến 5h; thứ bảy được
nghỉ buổi chiều
Đỉều 3 : Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động được hưởng
như sau :
3.1.Nghĩa vụ :
Hoàn thành những công việc trong hợp đồng lao động.
Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn
lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.
3.2.Quyền hạn :
Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động
theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
3.3. Quyền lợi :
- Phương tiện đi lại làm việc : Tự túc
- Mức lương chính hoặc tiền công :20.000.000 đồng. Được trả vào ngày cuối
tháng
70
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm : mũ bảo hộ lao động khi ra công trường.
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng) : theo
quy định nhà nước.
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: theo quy định của nhà nước.
- Được hưởng các phúc lợi : theo luật lao động.
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện
nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước :
tùy theo quyết định của Ban giám đốc công ty và tình hình kinh doanh cụ thể.
- Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ cấp thôi việc, bồi thường: theo quy
định của pháp luật lao động
Điều 4 : Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động :
4.1.Nghĩa vụ :
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động
để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người lao động
theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của
người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.
4.2.Quyền hạn :
Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm
hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy
định của pháp luật lao động.
Điều 5 : Điều khoản chung :
5.1.Những thỏa thuận khác :
.............................................................................................................................
........
5.2.Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày 07/01/2014
- 01 bản do người lao động giữ.
71
- 01 bản do người sử dụng lao động giữ.
Hợp đồng này được kí tại:
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
72
(ký và ghi rõ họ tên) (ký tên và đóng dấu)
3.2.2 Danh sách máy móc, thiết bị:
Bảng 3.15 Bảng danh sách máy móc thiết bị
STT Tên thiết bị Số lượng Xuất xứ Sở hữu
Trung Quốc Việt Nam Nhật Bản Thuê Chủ sỡ hữu Thuê 1 2 3 2 3 1
Nhật Bản Chủ sỡ hữu Cẩu tháp Vận thăng Cẩu Kato 20T 4 Máy đào 2
3 3 5 Nhật Bản Đài Loan Trung Quốc Chủ sỡ hữu Thuê Chủ sỡ hữu
1,25m3 Xe lu 5 Xe ben 6 7 Máy trộn bê tông
8 Máy đầm cóc 9 Máy đầm bàn 10 Máy toàn đạc 11 Máy cắt gạch 3 3 3 4 Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Việt Nam Chủ sỡ hữu Chủ sỡ hữu Thuê Chủ sỡ hữu
Thép hộp
4 4 4 3 Việt Nam Việt Nam Việt Nam Trung Quốc Chủ sỡ hữu Chủ sỡ hữu Chủ sỡ hữu Chủ sỡ hữu
đá Cốp pha 13 14 Máy trộn vữa 15 16 Máy đầm dùi bê tông 17 Máy xoa nền 4 Trung Quốc Chủ sỡ hữu
18 Máy cắt thép 3 Đài Loan Chủ sỡ hữu
19 Máy hàn 3 Trung Quốc Chủ sỡ hữu
20 Máy khoan 3 Nhật Bản Chủ sỡ hữu
bê tông
21 Máy bơm 22 Máy mài 3 4 Đài Loan Trung Quốc Chủ sỡ hữu Chủ sỡ hữu
73
23 Ô tô tự đổ 3 Nhật Bản Chủ sở hữu
74
Giấy kiểm định ô tô tự đổ:
75
Hoá đơn mua máy đào một gầu:
76
Hợp đồng mua máy đào một gầu:
77
78
79
80
Hợp đồng thuê máy móc, thiết bị:
81
82
83
3.2.3 Danh mục vật tư:
Bảng 3.16 Bảng danh mục vật tư
STT DANH MỤC QUY CÁCH NƠI SẢN XUẤT
Xi măng PCB30,40 PCB30,40 1
Thép 2
CB-240T, CB400-V
Bê tông thương phẩm 3
Đá 1x2, độ sụt tuỳ thuộc yêu cầu
Gạch ống, gạch thẻ 4
Kích thước 8x8x18, 4x8x18
Chống thấm 5
6
Sơn phủ trong và ngoài nhà, sơn lót Gạch ốp lát 7
Trần thạch cao 8
Sika hoặc tương đương Theo quy cách nhà sản xuất Theo quy cách nhà sản xuất Theo quy cách nhà sản xuất
Tole mái, vách 9
10 Giàn giáo, ván khuôn Theo quy cách nhà sản xuất
84
Xi măng Thăng Long, Hà Tiên hoặc tương đương Hoà Phát, Pomina, Miền Nam hoặc tương đương Bê tông thế giới nhà, ACC, hoặc tương đương Đồng Nai, Bình Dương hoặc tương đương Việt Nam hoặc tương đương Dulux ICI, Jotun hoặc tương đương Taicera, Đồng Tâm hoặc tương đương Khung xương Vĩnh Tường hoặc tương đương Lysaght hoặc tương đương Giàn giáo Hoa Mai hoặc tương đương Ván khuôn phủ phim hoặc tương đương
85
Hợp đồng nguyên tắc:
86
3.2.4 Báo cáo tài chính:
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRƯỚC ĐÂY CỦA NHÀ THẦU
Bảng 3.17 Bảng báo cáo tài chính
Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất (2) [VND]
Năm 1: 2019 Năm 2: 2020 Năm 3: 2021
Thông tin từ Bảng cân đối kế toán
153.588.513.465 295.134.027.500 437.235.115.237 Tổng tài sản
99.526.027.264 170.256.615.402 235.667.806.135 Tổng nợ
54.062.486.201 124.877.412.098 201.567.309.102 Giá trị tài sản ròng
137.103.077.647 281.767.365.693 355.340.965.232 Tài sản ngắn hạn
99.526.027.264 170.256.615.402 235.667.806.135 Nợ ngắn hạn
37.577.050.383 111.510.750.291 119.673.159.097 Vốn lưu động
Thông tin từ Báo cáo kết quả kinh doanh
715.417.569.577 1.128.623.569.256 1.488.679.245.237 Tổng doanh thu
26.668.108.759 66.096.765.122 91.778.235.107 Lợi nhuận trước thuế
87
21.334.487.007 52.877.412.098 74.227.158.218 Lợi nhuận sau thuế
DOANH THU BÌNH QUÂN:
Bảng 3.18 Bảng doanh thu bình quân
Số liệu doanh thu hàng năm từ hoạt động xây dựng cho 3 năm gần
nhất(2)
Năm Số tiền (VND)
2019 715.417.569.577
2020 1.128.623.569.256
2021 1.488.679.245.237
1.110.906.794.690
Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng(3)
88
3.2.5 Hợp đồng tương tự:
Bảng 3.19 Bảng hợp đồng tương tự dự án nhà máy gia công thuốc
Hợp đồng tương tự
Hợp đồng số 01/2019/HĐTC -XD/KD/APG Thông tin hợp đồng: Thiết kế và thi công Nhà máy gia công thuốc bảo vệ thực vật – Lô B209 - B210, đường số 4, khu công nghiệp Thái Hoà, Xã Đức Lập Hạ, Huyện Đức Hoà, Long An
Ngày trao hợp đồng: 03/01/2019 Ngày hoàn thành: 15/09/2020
220.000.000.000 VND
Tổng giá hợp đồng
- Công ty CP Thịnh Vượng Việt
Tên Chủ đầu tư - Lô B209 – B210, đường số 4, khu công nghiệp Thái
Địa chỉ Hoà, Xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hoà, Long An
- 090 385 319
Điện thoại/Số
Mô tả đặc điểm tương tự
Giá gói thầu: 220.000.000.000 VND
Diện tích sàn : 10.409m2 Mô tả yêu cầu về tính chất tương tự(1)
Thiết kế nhà xưởng
89
Thiết kế nhà văn phòng
90
Hợp đồng tương tự:
91
92
93
94
95
Biên bản nghiệm thu hoàn thành:
96
97
Bảng 3.20 Bảng hợp đồng tương tự nhà xưởng B7
Hợp đồng tương tự
Thông tin hợp đồng:
Công trình: Công ty TNHH Tỷ Xuân Hợp đồng số 01/2019/HĐKT
Hạng mục: Nhà xưởng B7
Ngày trao hợp đồng: 03/01/2019 Ngày hoàn thành: 15/10/2020
128.952.948.845 VND
Tổng giá hợp đồng
- Công ty TNHH Tỷ Xuân Tên Chủ đầu tư
- 070 3962052 Fax: 0703962051
Địa chỉ - Khu công nghiệp Hoà Phú – Vĩnh Long
Điện thoại/Số Fax
Mô tả đặc điểm tương tự
Giá gói thầu: 128.952.948.845 VND
Diện tích sàn : 38.400m2 Mô tả yêu cầu về tính chất tương tự(1)
Số tầng: 4 tầng BTCT + mái kết cấu thép
98
Chiều cao tầng: 20m
3.2.6 Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ:
Tên nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia
Ngày: 14/08/2022
Bảng 3.21 Bảng hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ
Các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ theo Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT
Không có hợp đồng nào đã ký nhưng không thực hiện kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2019 theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
Mô tả hợp đồng Năm
Phần việc hợp đồng không hoàn thành
Tổng giá trị hợp đồng (giá trị hiện tại, đơn vị tiền tệ, tỷ giá hối đoái, giá trị tương đương bằng VND)
Mô tả hợp đồng:
Tên Chủ đầu tư:
Địa chỉ:
99
Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:
3.2.7 Kiện tụng đang giải quyết:
Tên nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng An Phú Gia
Ngày: 14/08/2022
Bảng 3.22 Bảng kiện tụng đang giải quyết
Các vụ kiện đang giải quyết
Chọn một trong các thông tin mô tả dưới đây:
□ Không có vụ kiện nào đang giải quyết.
Năm Vấn đề tranh chấp
Giá trị vụ kiện đang giải quyết tính bằng VND Tỷ lệ của giá trị vụ kiện đang giải quyết so với giá trị tài sản ròng
3.2.8 Biện pháp thi công:
a. Cơ sở lập biện pháp thi công:
- Hồ sơ thiết kế thi công
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN
- Điều kiện và năng lực nhà thầu thi công
- Điều kiện thực tế tại hiện trường
100
b. Công tác tổ chức mặt bằng thi công:
- Diện tích mặt bằng xây dựng khá là rộng rãi, nên việc tổ chức mặt bằng
thi công sẽ dễ dàng hơn và phải đồng bộ, hợp lí, diện tích xây dựng trùng với
diện tích đất nên khu vực bố trí văn phòng sẽ được thuê bên ngoài công trình.
Sơ đồ tổ chức mặt bằng như sau:
- Hàng rào và cổng tạm: sau khi vào công trường thi công, nhà thầu sẽ tiến
hành gia cố lại những hàng rào có sẵn, nếu thiếu sẽ bổ sung thêm hàng rào có
cổng tạm rào hết xung quang công trình để bảo vệ tài sản cũng như an toàn cho
mọi người.
- Đường thi công: Nền có sẵn, nhà thầu tiến hành đầm nén làm phẳng, đào
101
mương, rãnh thoát nước để đảm đảo đường luôn khô ráo.
- Nhà bảo vệ: Được đặt ngay vị trí ra vào công trình, có bố trí bảo vệ trực
và kiểm soát số lượng người ra vào công trình, các phương tiện ra vào công
trình.
- Văn phòng ban chỉ huy: Thuận tiện cho việc điều hành quản lí công
trường và làm việc với CĐT, BQLDA, TVGS nhà thầu sẽ bố trí văn phòng tạm
bằng contaier hoặc nhà kết cấu thép và đặt ngay vị trí thuận tiện để dễ dàng
quản lí công trình và thuận tiện đi lại. Hoặc Nhà thầu chủ động xây nhà tạm
ngay công trình.
- Các kho vật tư, thiết bị: sẽ được bố trí gần văn phòng ban chỉ huy để dễ
dàng kiểm tra và quản lí
- Các bãi tập kết thép: Được bố trí gần công trình và có diện tích rộng,
giao thông thuận lợi, dễ dàng vận chuyện vật tư, thép.
- Bãi gia công vật liệu: bãi gia công cốt thép đặt ngay gần vị trí tập kết vật
liệu. Những loại vật liệu này khi vận chuyển đến các công trình sẽ được sắp
xếp và phân theo từng loại, và phải có bạt che kín tránh trường hợp hư hỏng.
Phải có mái che để che mưa, nắng.
- Cầu rửa xe: Trên lối ra vào công trình nhà thầu sẽ bố trí cầu rửa xe với
hệ thống máy bơm và có hố ga thu nước để rửa các phương tiện khi ra vào công
trình, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Lán trại sinh hoạt: Nhà thầu chủ động xin phép CĐT cho công nhận ở lại
qua đêm, để dễ dàng huy động nhân công tăng ca qua đêm để rút ngắn tiến độ
và không làm chậm đến tiến độ.
o Bố trí điện thi công:
- Nhà thầu sẽ phối hợp với BQLDA cơ quan Sở tại khu vực – chi nhánh
điện để kí hợp đồng cấp điện phụ vụ thi công công trình.
- Sau khi định được điểm cấp điện cố định, nhà thầu sẽ kéo 1 lộ 3 pha bằng
102
cáp cao su dẫn đến cầu dao tổng của công trình. Qua các cầu dao phải phụ tải
điện đến các điểm thi công. Điện thi công sẽ được lắp đặt theo đúng quy trình
quy phạm chung. Do đó nhà thầu cần phải có bố trí 1 máy phát điện dự phòng
để đảm bảo cung cấp điện liên tục cho công trường.
o Bố trí nước tạm:
- Nhà thầu sẽ làm việc và ký hợp đồng cung cấp nước sạch với cơ quan
quản lý nước trong tỉnh đó để phụ vụ cho việc thi công và sinh hoạt của công
trường. Dự kiến sẽ lắp ống d32 dẫn nước về bể chứa thi công. Từ đó các ống
sẽ chảy nước về các điểm tiêu thụ nước. Lắp đặt một máy bơm tại đó để đẩy
nước thi công lên các tầng cao phục vụ cho việc làm sạch, bảo dưỡng bê tông
và phòng cháy chữa cháy.
- Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nước tiết kiệm, thu thoát nước thải
tốt, tránh lầy lội mặt bằng.
- Để đảm bảo có đủ lượng nước thi công theo tính toán thì nhà thầu còn tự
khoan giếng. Giếng khoan cùng hệ thống lọc nước đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước
phục vụ công tác thi công và sinh hoạt trên công trường.
- Thoát nước công trình: bố trí rãnh thoát nước mương trên mặt công trình
dùng máy bơm ra kênh thoát nước Thành phố
c. Biện pháp trắc đạc để định vị kết cấu công trình:
Lập lưới toạ độ, định vị tim các cọc:
- Định vị công trình xây dựng trong phạm vi khu đất
- Dựa vào mốc bàn giao của đơn vị thiết kế, dựa vào các lưới trục chuẩn
trên mặt bằng neo vào các vật cố định
- Lập lưới toạ độ trắc đạc:
- Lưới trắc đạc dựa vào các trục công trình. Đây là bước quan trọng vì nó
đảm bảo cho công trình được bố trí theo đúng kích thước, cao độ và thẳng đứng.
103
Lưới trục được lập dựa trên cơ sở lưới xuất phát từ tầng trệt, sẽ chuyển lần lên
các tầng trên theo phương pháp thẳng đứng. Chuyển cao độ lên tầng bằng thước
thép trực tiếp theo mép tường, mép cột với độ sai lệch là ± 3mm
- Lập lưới quan sát: Khi nhận được tim mốc của chủ đầu tư sẽ tiến hành
xác định tim mốc trên mặt bằng, lưới khống chế thi công sẽ được bố trí theo
các trục trên bản vẽ đảm bảo cho việc thi công được bảo vệ lâu dài, bảo đảm
độ chính xác cao.
- Sau khi dựng xong các trục chính và trục bao công trình từ các mốc xây
dựng và mốc trắc địa, tiến hành bố trí các trục trung gian.
Lưu ý: Các bản vẽ phải có khi bố trí công trình:
- Bản vẽ tổng mặt bằng
- Bản vẽ bố trí các trục chính công trình
- Bản vẽ móng
- Bản vẽ mặt cắt công trình
- Công tác đo đạc sẽ được tiến hành thường xuyên để phục vụ cho tất cả
công việc cần xác định vị trí, cao độ, chi tiết thi công
d. Biện pháp thi công cột vách:
- Sản xuất lắp đặt cốp pha bằng ván ép phủ phim cho cố pha vách, cột
vuông chữ nhật từ tầng 1 đến mái:
- Các chốt điểm dùng bu lông M16
- Các khe hở của cốp pha được chèn lót kỹ để tránh việc nước xi măng
chảy ra ngoài
- Gia công thành từng mảng có kích thước bằng 1 mặt cột
- Ghép các mảng lại với nhau theo kích thước của từng cột.
- Dùng gông, thép hoặc gỗ cố định các mảng lại với nhau, khoảng cách
104
giữa các gông khoảng tầm 60cm.
Cách lắp ghép:
- Vạch mặt cắt cột lên chân sàn, nền
- Ghim cố định chân cột bằng các đệm gỗ đặt sẵn trong lòng khối móng
- Dựng lần lượt các mảng phía trong rồi đến phía ngoài, sau đó đóng đinh
để liên kết 4 mảng với nhau, lắp gông lại niêm chặt.
- Dùng dọi để kiểm xem độ thẳng đứng của cột
- Cố định ván khuôn cột bằng các neo hoặc cây chống
Chú ý: Phải chừa lại cửa sổ để đổ bê tông, chân cột phải chừa lỗ để vệ sinh
trước khi đổ bê tông.
- Trước khi tiến hành đổ bê tông, phải báo cho BQLDA và TVGS kiểm
tra và nghiệm thu cốp pha về hình dạng, kích thước, độ cứng, độ vững của cây
chống, độ phẳng của ván khuôn, các kẽ hở giữa các mảng được ghép lại với
nhau, kiểm tra vệ sinh cốp pha.
Tháo dỡ coffa:
- Thời gian để cốp pha cột và vách là khoảng thời gian đủ đổ bê tông đạt
cường độ 50kg/cm2. Hoặc có thể tháo cốp pha mà kông cần tiến hành thí
nghiệm cường độ nén sau khi hết thời hạn bảo dưỡng bê tông.
- Khi tháo cốp pha phải nhẹ nhàng tránh cho việc bê tông bị khuyết tật do
tháo dỡ không đúng cách.
- Ngay sau khi dỡ coffa bê tông phải được bảo dưỡng như quy định.
Thi công cốt thép:
- Cốt thép được gia công bằng máy cắt uốn cốt thép
- Phải lắp dựng cốt thép trước, sau đó mới tiến hành ghép ván khuôn, cốt
thép được lắp ghép phải tuân thủ theo bản vẽ thiết kế và bằng phương pháp nối.
105
Thi công đổ bê tông:
- Trước khi đổ bê tông phải tiến hành kiểm tra lại cốp pha móng và cốt
thép móng, cố định cốt thép cổ móng theo 2 trục, nghiệm thu trước khi đổ bê
tông.
- Bê tông sẽ sản xuất ở trạm trộn và chuyển đến công trường bằng xe chở
bê tông. Bê tông sau khi được vận chuyển đến công trình dùng bơm bê tông để
bơm vào hố móng.
- Khi đổ bê tông khối lượng lớn phải áp dụng phương pháp đổ đuổi dần
để đảm bảo cho thời gian chờ giữa lớp bê tông cũ và bê tông mới không vượt
quá một giờ.
e. Thi công đào đất:
- Nhà thầu sử dụng máy đào đất có dung tích 1 gầu V=1,25m3 và xe chở
đất có thể tích thùng 10-15m3. Đất được tập kết về bãi đổ được quy định. Nhà
thầu sẽ tiến hành đào đất từ trong ra ngoài công trình. Dựa vào biện pháp của
nhà thầu, chúng tôi tiến hành đào đất thành 4 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Đào đất toàn bộ khu vực mặt đất tự nhiên 0.00m xuống cao
độ sàn hầm 1 đến cao độ -3.050m
- Giai đoạn 2: Đào đất đến sàn hầm 2 cao độ -6.050
- Giai đoạn 3: Đào đất tới cao độ đáy móng thang máy -8.150m
- Phần đất còn lại sẽ được đào gọt bằng thủ công tránh việc phá hoại kết
cấu đáy móng.
- Khi đào đất phải đào rộng hơn mép móng để có không gian thi công cốp
pha móng sau này.
- Tại chân hố đào tạo rãnh nước để thuận tiện cho việc bơm nước hố móng
và giữ mặt đất hố móng luôn khô ráo.
106
f. Thi công phần móng:
- Định vị tim móng: Sau khi giải phóng mặt bằng, tiến hành đo đạc, xác
định các toạ độ vị trí móng và công trình ngầm trên mặt bằng theo bản vẽ thiết
kế. Toạ độ các vị trí móng và công trình ngầm được xác định với hai điểm mốc
cố định bên ngoài công trình và được lưu dưới dạng bản vẽ.
- Lập lưới khống chế, đánh dấu vị trí các mốc đo phải thuận tiện cho việc
thi công, phù hợp bố cục công trình, đảm bảo độ chính xác cao
- Sau khi định vị tim móng xong tiến hành đổ bê tông lót dày 100mm để
bảo vệ đáy móng.
- Khi bê tông lót khô tiến hành định vị kích thước móng. Tim trục và kích
thước móng sẽ được đánh dấu ngay trên bề mặt bê tông lót thuận tiện cho việc
thi công cốt thép và cốp pha.
- Khi thi công đào hố móng cần phải chắn lại và đảm bảo không làm sụp
nền xung quanh
- Khi thi công móng phải kết hợp với việc chống thấm
- Thi công cốt thép móng: Cốt thép được gia công bằng máy cắt uốn thép
theo bản vẽ
- Cốt thép được lắp dựng trước, sau đó tiến hành ghép ván khuôn, cốt thép
được lắp theo phương pháp nối buộc.
- Thi công cốp pha móng: Cốp pha phải đảm bảo độ phẳng, kín để không
bị rò nước xi măng chảy ra ngoài trong quá trình đổ bê tông. Cốp pha ván ép
phải được bôi dầu thường xuyên tránh tình trạng bị cong. Cốp pha phải được
vệ sinh sạch sẽ.
- Trước khi ghép thì bề mặt ván ép tiếp xúc với bê tông được bôi 1 lớp
chống dính đảm bảo khi tháo cấu kiện bề mặt của bê tông được phẳng, nhẵn.
- Sử dụng tấm cốp pha định hình chuyên dùng , thao tác lắp cốp pha sẽ
107
nhanh hơn nhiều so với việc tháo lắp cốp pha, rút ngắn được tiến độ thi công.
- Cốp pha móng được cố định bằng hệ gông, được cố định bằng hệ cây
chống.
- Tim móng phải được thường xuyên kiểm tra và cố định chắc chắn cốp
pha móng theo tim đã xác định.
- Đổ bê tông: Bê tông được sản xuất tại trạm trộn và chuyển đến công
trường bằng xe chở bê tông. Bê tông sau khi được vận chuyển đến công trình
dùng máy bơm bê tông để bơm vào hố móng.
- Khi đổ bê tông khối lượng lớn, phải áp dụng phương pháp đuổi dần để
đảm bảo cho thời gian chờ giữa lớp bê tông cũ và bê tông mới không vượt quá
1 giờ.
- Công tác đầm bê tông được thực hiện bằng đầm dùi, đầm từng lớp với
thời gian thích hợp. Tại mỗi vị trí đầm phải đảm bảo bê tông được đầm kỹ,
thông qua biểu hiện vữa xi măng nổi lên bề mặt và không còn bọt khí trong bê
tông.
- Bảo dưỡng bê tông: Sau khi đổ, bê tông phải được dưỡng ẩm, hạn chế
xảy ra rung động cũng như các động tác có khả năng gây hư hỏng bê tông.
g. Thi công dầm sàn:
Thi công ván khuôn dầm sàn:
- Sử dụng ván ép phủ phim cho tất cả dầm sàn.
- Dầm, sàn được thi công đồng thời, dùng cột chống tổ hợp với chống đơn
bằng thép định hình có ren xoắn, đà đỡ cốp pha sàn bằng gỗ 5x10cm có giằng
ngang và giằng chéo, theo 2 phương ở vị trí rộng cho phép dùng đà giằng bằng
thép hình hộp chữ nhật có chốt liên kết để đỡ cốp pha sàn.
- Cốp pha thành dầm liên kết với cốp pha đáy bằng đinh thép có các nẹp
dọc đóng vào thanh ngang của đầu cột chống và đỡ ván khuôn sàn. Cốp pha
dầm sàn phải đảm bảo độ cứng, phẳng đúng cao độ kích thước.Ván ép làm cốp
108
pha dầm phải dày tối thiểu 2cm, phẳng gỗ phải chắc chắn.
- Cách lắp dựng coffa dầm, sàn bằng ván ép phủ phim.
- Sau khi lắp dựng xong hệ giáo chữ A của dầm, lắp hệ xà gồ dọc theo
phương cạnh dầm. Sau đó lắp dựng xà gồ phụ lên bên trên bề mặt xà gồ chính.
Căng dây để xác định tim dầm. Đặt ván đáy dầm lên hệ xà gồ phụ, tiến hành
lắp dựng ván thành, dùng thanh chống bằng gỗ để văng chống.
- Sau khi lắp xong dầm ta mới tiến hành lắp cốp pha sàn
- Lưu ý phải chống dựng các dầm đỡ
- Các ván khuôn sàn phải được lấp kín trên dầm đỡ
- Đặt hệ ván khuôn sàn trên xà gồ được đặt trên mũ giáo. Sau khi điều
chỉnh xong độ cao của hệ xà gồ, ta đặt ván sàn lên và đẩy chúng sát vào ván
diềm. Ta kiểm tra độ bằng phẳng của ván bằng thước nivo và điều chỉnh ở đầu
giáo.
- Thi công cốt thép và đổ bê tông dầm sàn:
- Cốt thép dầm, sàn sau khi gia công xong sẽ được vận chuyển lên các vị
trí lắp dựng bằng cẩu tháp.
- Tiến hành lắp thép theo bản vẽ kết cấu dưới sự hướng dẫn của cán bộ kỹ
thuật. Cốt thép sau khi lắp dựng phải đảm bảo đúng kích thước, đúng số hiệu
thiết kế, đúng vị trí khoảng cách của những thanh thép và điểm nối chiều dài
các mối nối.
- Cốt thép dầm: được ghép thành tửng thanh theo yêu cầu kết cấu theo
nguyên tắc cốt thép dầm phụ nằm trên cốt thép dầm chính và cốt thép phía trên
dầm chính nằm trên cốt thép sàn. Lắp dựng cốt thép dầm ở ván mép trên ván
khuôn dầm và khi lắp xong mới hạ xuống.
- Cốt thép sàn: Chú ý thép hàn vào sắt sàn để sau này buộc dây cáp kéo
cột và chống trượt cho cây chống trên sàn.
- Tiến hành kiểm tra chất lương công tác thép: chủng loại thép, số lượng
109
thanh trên tiết diện, đường kính thanh thép, độ dài thanh thép, vị trí cắt và nối,
chiều dài đoạn nối, phương pháp nối, khoảng cách các thanh, chiều dày lớp bảo
vệ, hình dạng…
Đổ bê tông:
- Dầm, sàn được đổ toàn khối sau khi nghiệm thu cốt thép, các đường điện
âm, vị trí đặt ống nước…
- Đảm bảo tim dầm theo chiều dọc đúng tuyệt đối không cho phép dầm bị
gãy khúc
- Chiều dài của dầm chịu tải trọng lớn do đó phải tăng cường các thanh
chống đỡ dầm, tuyệt đối không để dầm võng.
- Diện tích dầm, sàn tương đối lớn nên đổ bê tông sẽ chia làm 2 đợt
- Diện tích của sàn lớn và không được võng ở vị trí nào do đó cây chống
phải đảm bảo chắc chắn, cứ 40cm thì có 1 cây chống định hình.
- Dùng đàm bàn rung để đầm bê tông, mặt trên của bê tông sau khi đầm
phải được xoa nhẵn bằng bàn xoa.
Bảo quản bê tông và kiểm định cường độ chịu lực của bê tông:
- Bảo quản bê tông bằng phương pháp tưới nước bề mặt 2 giờ/lần để tránh
tình trạng bề mặt bê tông bị rạn nứt do hiện tượng co ngót theo khí hậu khô
nóng
h. Lắp dựng khung chính:
- Lắp dựng khung
- Lắp dựng cột, hệ giằng cột, xà gồ vách
- Lắp dựng kèo
- Lắp dựng xà gồ mái
- Lắp đặt ty giằng xà gồ mái
- Hoàn thiện khung
110
- Cán lợp tôn mái
- Lợp tôn vách
- Lắp đặt diềm các loại, máng xối
Lắp dựng cột:
- Nhấc cột và di chuyển từ từ cột vào vị trí thiết kế
- Từ từ hạ cột xuống vị trí đã định vị bu lông neo
- Xiết chặt các táng của bu lông neo sau khi cột được đúng vị trí
- Cáp giằng tạm sẽ được sử dụng để giữ cột đúng vị trí
Lắp dựng kèo
- Nhấc nhẹ kèo lên, công nhân đứng trên mặt đất sẽ lái kèo đến đúng vị trí
lắp dựng nhờ cầu
- Công nhân đứng trên giàn giáo sẽ điều chỉnh kèo để bắt bu lông
- Sau khi lắp được kèo, công nhân men theo kèo để lắp xà gồ tạm, ti giằng,
V chống.
- Cẩu chỉ được giải phóng khi tất cả liên kết bu lông đã được xiết, giằng
tạm, xà gồ giằng, V chống được lắp đúng.
- Đảm bảo có ít nhất 2 xà gồ giằng đã được lắp đặt trong mỗi đoạn kèo khi
có nhiều hơn 1 đoạn kèo.
- Cáp giằng tạm sẽ được sử dụng suốt thời gian lắp dựng khung chính, tùy
thuộc điều kiện lắp dựng mà số lượng cáp có thề bỏ qua để tránh cản trở quá
trình lắp dựng.
Lắp dựng xà gồ mái:
- Chỉ tiến hành lắp đặt xà gồ mái khi công tác giằng tạm, kiểm tra khung
kèo đảm bảo ổn định.
- Xà gồ mái được cẩu thùng hoặc cẩu Kato cẩu lên và công nhân lắp vào
111
vị trí. Trong một số trường hợp có thể kéo thủ công một số vị trí bắt buộc theo
quyết định chỉ huy trưởng phụ trách lắp đặt kết cấu thép. Phải đảm bảo xà gồ
mái mỗi gian phải bắt tối thiểu 80% tổng số lượng bố trí xà gồ mái mỗi gian,
các vị trí V chống ưu tiến lắp 100% xà gồ.
- Sau khi lắp xong xà gồ tiến hành lắp ti giằng.
Lắp đặt ti, xà gồ:
- Triển khai sau khi lắp đặt xong xà gồ mái
- Sử dụng tấm tôn sóng có chiều dài L ≥ 6m làm sàn thao tác lắp ty giằng.
Công nhân trên sàn thao tác này phải sử dụng máy khoan vít tôn để liên kết ty
giằng với xà gồ
Hoàn thiện khung:
- Hoàn thiện lắp dựng những khu chính và khu phụ.
- Trên hết là hoàn thành tất cả phần phụ của gian cứng, cân chỉnh thẳng
đứng, vuông vắn gian cứng, Việc căn chỉnh khung hết sức quan trọng, công
việc căn chỉnh được tiến hành khi lắp dựng xong khoan cứng. Sử dụng hệ giằng
cáp neo tạm cho cột, cho kèo để căn chỉnh khung. Kết hợp với dây dọi để điều
chỉnh độ thẳng đứng của mỗi cột.
- Khi công trình đạt được tiến trình lắp dựng, bao che nên được tiến hành
ngay. Kết cấu không bao che không nên đứng trong thời gian dài mà không
dùng biện pháp phòng ngừa thích hợp, để ngăn chặn gió gây thiệt hại đến xà gồ
mái, xà gồ vách do quá rung động.
Lớp tôn mái:
- Trước khi lợp mái, tất cả công việc bên dưới phải được hoàn thành:
- Tất cả các khung chính và khung phụ phải được căn chỉnh và xiết chặt
bu lông trước khi công tác lắp đặt hệ bao che bắt đầu.
- Tất cả lỗ mở (cửa, lam gió…) nên được lắp đặt, cân chỉnh độ thẳng đứng,
112
vuông vắn và chắc chắn trước khi công tác lắp đặt hệ bao che bắt đầu.
- Tất cả các đế cột phải được chèn vữa đủ chắc để chịu tải
- Các khung phải được hoàn thành việc sơn dặm và đã được kiểm tra
- Ty giằng xà gồ mái đã hoàn tất
Cẩu tôn lên mái:
- Tấm lợp sẽ được chuyển lên mái bằng cẩu hoặc công nhân kéo lên.
- Tấm lợp cẩu sẽ được sắp xếp để những gian kế nhau, được buộc cẩn thận
với xà gồ mái cho đến khi được lắp đặt.
Lắp đặt tôn mái:
- Tấm lợp đang chờ lắp sẽ được buộc với xà gồ mái bằng dây
- Trước khi lắp đặt tấm lợp, lưới an toàn phải được lắp đặt trước
- Tấm lợp phải được lắp đặt chỉ 1 hướng từ đầu hồi của công trình, đầu hồi
nên gần vị trí máy cán tôn để tránh di chuyển quá nhiều
- Từng công nhân một sẽ lắp đặt tấm lợp
113
3.2.9 Tiến độ thi công
114
115
116
117
118
Bảng 3.23 Bảng biểu đồ máy thi công
45
40
7
35
7
30
25
7
20
7
15
7
10
2 2 2 2 4
5
7
4
3 3 3 3 3 3
3
3
3
3 3
3 3
2 2 2 2
2 2 3 3 3 2
2 3 3 3 3 2
2 3 3 3 3 2
2 2 2 2 1
1 1 1 1
3 3 2 1
2 2 1 1
2 2 1 1
3 3 3 1
3 3 3 1
2 2 2 1
0
Tháng 09
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 01
Tháng 02
BIỂU ĐỒ MÁY THI CÔNG
Bảng 3.24 Bảng biểu đồ nhân công
95 94 95 95
100
90
83 82 82 82
75 74 75 75
80
69 68 68 69
65 64 65 65
70
58 57 57 57 57
60
50
40
30
20
10
0
6 n ầ u T
1 n ầ u T
2 n ầ u T
3 n ầ u T
4 n ầ u T
5 n ầ u T
7 n ầ u T
8 n ầ u T
9 n ầ u T
5 1 n ầ u T
0 1 n ầ u T
1 1 n ầ u T
2 1 n ầ u T
3 1 n ầ u T
4 1 n ầ u T
6 1 n ầ u T
7 1 n ầ u T
8 1 n ầ u T
9 1 n ầ u T
0 2 n ầ u T
1 2 n ầ u T
2 2 n ầ u T
3 2 n ầ u T
4 2 n ầ u T
5 2 n ầ u T
119
BIỂU ĐỒ NHÂN CÔNG
Amax= 95 công
Atb= 1826/25=73.04 công
K1= Amax/Atb=95/73.24= 1,3 K1 tiến về 1
Sd= Amax-Atb= 95-73.24=21,76 công
K2=Sd/S= 21,76/1826= 0,011 công, K2 tiến về công
Biểu đồ bão hoà.
Bảng 3.25 Bảng biểu đồ vật tư
479.44
4,232.09
39.33
449.98
1,966.03
3,488,111.99 733,173.14
2,086.23
39.33
190.16
4,995.38
332.83
1,966.03
3,488,111.99 733,173.14
1,587.15
39.33
3,990.17
215.67
100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%
Đá 1x2
Đá 4x6
Gạch ceramic Gạch ống
Gạch thẻ
Cát mịn ML=0,7÷1,4
Cát mịn ML=1,5÷2,0
Dung dịch chống thấm
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 1
Tháng 2
BIỂU ĐỒ VẬT TƯ
3.25
20.15
35.00
227.287
765.264
1099.3
13.53
72.178
240.15
61.67
290.170000
13.530000
72.178
61.67
1890.85
2018.96
287.65
13.53
0,072
61.67
215.7
100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%
Nước
Sơn lót nội thất Sơn phủ nội thất
Gỗ chống
Gỗ đà nẹp
Gỗ ván
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 1
Tháng 2
120
BIỂU ĐỒ VẬT TƯ
3.2.10 Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình:
a. Quản lí chất lượng:
- Để phát triển thương hiệu cũng như giữ uy tín, nhà thầu sẽ xây dựng công
trình với chất lượng cao, với các biện pháp cụ thể như sau:
- Thực hiện đúng và đủ các yêu cầu của chủ đầu tư trong bản mời thầu và
HĐKT ký kết giữa CĐT và nhà thầu
- Thực hiện đảm bảo chất lượng vật tư, thiết bị lắp đặt có chứng chỉ chất
lượng do cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền.
- Cán bộ, công nhân được lựa chọn có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt, có
tinh thần trách nhiệm và tay nghề cao.
- Điều động hợp lí theo tiến độ thi công, không để công nhân phải chờ việc
- Mọi vật tư đưa vào công trình phải đúng chủng loại, quy cách chất lượng
- Những vật tư chủ yếu như xi măng, thép, gạch xây, cát, đá v.v. trước khi
đưa vào sử dụng đều phải qua thí nghiệm về các chỉ tiêu nén, kéo, độ sạch, cấp
phối hạt v.v. Các chỉ tiêu này phải đạt tiêu chuẩn cho phép mới được sử dụng.
- Vật liệu được vận chuyển, bốc dỡ, lưu giữu tại công trường hay một nơi
khác nhưng cần đảm bảo tránh hư hại, dơ bẩn
- Nhà thầu đảm bảo luôn luôn có cơ số thiết bị dự phòng sẵn sàng bổ sung
thay thế những thiết bị hư hỏng trong quá trình thi công để đảm bảo tiến độ.
b. Quy trình quản lí chất lượng vật tư:
Vật liệu sử dụng phải đảm bảo chủng loại và chất lượng như chỉ định và trường
hợp mẫu đã được chấp nhận. Cần giao vật liệu sớm để có thể lấy mẫu và kiểm
tra nếu cần thiết.
Vật liệu được vận chuyển, bốc dỡ, lưu giữu tại công trường hay một nơi khác
121
nhưng cần đảm bảo tránh hư hại, dơ bẩn.
c. Quy trình quản lí chất lượng đối với từng công tác thi công:
Trộn bê tông thủ công:
- Chỉ cho phép trộn bằng máy trộn hoặc sử dụng bê tông trộn sẵn (bê tông
tươi, thành phầm) theo quy định. Tuyệt đối không được trộn bê tông bằng thủ
công.
- Độ chính xác của thiết bị cân, đong phải được kiểm tra trước mỗi đợt đổ
bê tông. Trong suốt quá trình cân đong thường xuyên theo dõi để phát hiện và
khắc phục kịp thời.
- Bê tông được trộn trong máy trộn. Lượng vật liệu trộn trong mỗi mẻ trộn
không vượt quá công suất định mức của máy trộn. Việc trộn cần thực hiện liên
tục cho đến khi bê tông đồng nhất màu sắc và thành phần.
- Trong quá trình trộn để tráng việc hỗn hợp bê tông bám dính vào thùng
trộn cứ sau 2 giờ làm việc cần đổ vào thùng trộn toàn bộ cốt liệu lớn và nước
của mẻ trộn và quay máy trộn khoảng 5 phút, sau đó cho cát và xi măng vào
trộn tiếp.
- Máy trộn phải được bảo trì tốt, thường xuyên, thùng quay, máy, thùng
chứa và các thiết bị khác phải được rửa sạch sau khi ngừng trộn hơn 30 phút
hay cuối mỗi ca làm việc.
Đổ bê tông:
- Bê tông không được đổ vào khuôn tại công trường cho đến khi toàn bộ
khuôn, cốt thép và vật liệu đã được kiểm tra, tất cả tạp chất phải được loại bỏ
khỏi luôn, và có sự chấp thuận của BQLDA và TVGS. Ngay trước lúc đổ bê
tông cần làm ướt đều ván khuôn và đóng các cửa kiểm tra lại.
- Bê tông phải được đổ theo phương thẳng đứng và càng gần vị trí cuối
cùng càng tốt. Nếu cần trải ra, nền dùng đồ xúc đi mà không được ép bê tông
122
chảy tới.
- Bê tông thường không được đổ rơi tự do từ độ cao hơn 1m để tránh bị
phân tầng
- Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhưng phải đảm bảo sao cho sau
khi đầm bê tông được đầm chặt và không bị rỗ.
- Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ. Dấu
hiệu để nhận biết bê tông được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt
khí không còn nữa.
- Khi sử dụng đầm dùi, bước di chuyển của đầm khuông vượt quá 1,5 bán
kính tác dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước đó.
Cốt thép:
- Tất cả loại cốt thép trước khi thi công đều phải có phiếu kiểm định của
trung tâm đo lường, đảm bảo cường độ chịu lực theo quy phạm và hồ sơ thiết
kế và độ mới 100%.
- Thép đưa về công trình phải đúng yêu cầu thiết kế mới được phép sử
dụng. Cốt thép được dùng có hai loại là thép gân và thép trơn. Tiết diện có
nhiều loại, việc sử dụng thép đúng loại là tuỳ thuộc vào bản vẽ thiết kế kết cấu
công trình.
- Toàn bộ cốt thép trước và sau khi đưa về phải được đặt cao ít nhất 45cm,
có mái che.
- Cốt thép được làm sạch trước khi đặt vào cốp pha, không dính đất, dầu
và các chất có hại cho công tác đổ bê tông.
- Thép khi cắt ra uốn phải xác định thêm độ dãn dài của nó, yêu cầu cốt
thép bị uốn giãn ra thêm 0,5d khi uốn góc 450, 1d khi uốn góc 900, 1,5d khi
uốn góc 1800. Đoạn neo cốt thép công trường qui định là 30d cốt thép. Nối cốt
thép có hai dạng là nối hàn và nối bằng kẽm buộc.
123
Đối với cốp pha:
- Việc lắp ráp cốp pha phải đảm bộ đủ cứng, đủ chặt, và khít tránh tình
trạng thất thoát vữa bê tông trong suốt quá trình đổ, đầm nén bê tông việc bố
trí ván khuôn thực hiện sao cho có thể tháo dỡ dễ mà không gây rung động, xáo
trộn hay gây hư hại cho bê tông. Đối với dầm và sàn, cần sắp xếp sao cho mặt
dưới tấm sàn và mặt trên bê tông có thể tháo dỡ mà không gây hư hại cho cốp
pha và giá đỡ của mặt dưới dầm.
- Các bộ phận chịu lực của đà giào phải hạn chế tối đá số lượng các thanh
nối, các mối nối không nên bố trí cùng một mặt cắt ngang và ở vị trí chịu lực
lớn. Giá đỡ của sàn nhà trên chống lên sàn dưới chỉ được sử dụng nếu sàn này
đã đủ độ bền để mang tải. Nếu không, phải có giải pháp khác để đỡ cốp pha sàn
trên.
Xây tường:
- Chiều rộng mạch vữa ngang: 15-20mm
- Chiều rộng mạch vữa đứng: 5-10mm
- Thời gian cho phép sử dụng vữa sau khi trộn không quá 1 giờ.
- Gạch phải được tưới nước trước khi xây
- Vữa xây phải trộn theo đúng tỷ lệ và đão kỹ
- Để đảm bảo cho việc liên kết kết cấu bê tông: trước khi xây nên khoan
vào bê tông hai lỗ fi 8 sâu 7cm, cắm 2 thanh fi 10 dài 20 cm làm râu cho tường
xây.
- Gạch được tưới đủ nước trước khi xây.
- Gạch xây theo trình tự theo chiều ngang và sẽ không được xây quá 1.5m
chênh lệch theo chiều cao.
- Độ nghiêng cho phép đối với tường xây trong một tầng đảm bảo theo
định.
124
Sơn :
- Các bộ phận bằng kim loại được chỉ định sơn dầu phải chống rỉ trước.
Kết cấu kim loại phải đảm bảo được mài láng các gờ cạnh thừa cho thật nhẵn,
phẳng trước khi sơn.
- Mặt sơn phải đều, bóng không bị đọng sơn và có biện pháp che phủ khỏi
bị dính bẩn, xây xát đến khi bàn giào.
- Sơn nước được sử dụng cho tường trong nhà, trần, cột… khi lớp hồ xây
tô các bộ phận này đảm bảo đã khô và đủ cứng nghĩa là quá trình thuỷ hoá của
xi măng trong hỗn hợp vữa tô đã đạt đến điểm quy định.
- Mặt kết cấu trước khi sơn phải được tưới nước để đảm bảo lớp mastic có
độ bám tốt, không bị rạn nứt.
- Công tác chà phẳng mặt bằng giấy nhám phải tiến hành kịp thời.
- Bả mastic thật kỹ, chà giấy nhám thật phẳng. Trong quá trình sơn, phải
tiếp tục dùng đèn để kiểm tra mọi góc độ. Các sai sót phải được kịp thời sửa
chữa ngay rồi mới được sơn các lớp tiếp theo.
- Bề mặt sau khi sơn phải đảm bảo thật bằng phẳng, mịn màng. Màu sơn
đồng nhất không tì vết, hoen ố hoặc vết sơn chảy đọng.
c. Sửa chữa và bảo hành công trình:
Sửa chữa hư hỏng:
- Vận chuyển ra khỏi công trình các dụng cụ thi công và vật tư còn thừa
không sử dụng hết.
- Tiến hành kiểm tra tổng thể coi có phần nào chưa đạt yêu cầu thì sữa
chữa ngay lập tức.
- Lăn sơn, trám vá những chỗ dơ bẩn ở tường, cửa và trần. Dùng dung dịch
shuit lau rửa các sàn nhà. Máy hút bụi ở các khe nhỏ và trên các thiết bị
- Dùng nước rửa lau kính, làm bóng kính ở tất cả các cửa.
125
Bảo hành công trình:
- Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành công trình theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu. Tiến hành sửa chữa những sai sót trong thời gian bảo hành công trình theo
quy định.
- Đảm bảo các thiết bị được cung cấp trong hợp đồng hoàn toàn mới,
không bị lỗi và theo đúng các tính năng kỹ thuật.
- Nhà thầu sẽ không chịu trách nhiệm về những hỏng hóc hoặc lỗi do việc
chủ đầu tư khai thác, vận hành thiết bị không đúng quy trình mà nhà thầu hướng
dẫn sử dụng đào tạo.
- Trong thời gian còn bảo hành công trình, nhà thầu cam kết đáp ứng
nhanh, cử người đến hiện trường để kiểm tra các hư hại các phần việc thuộc
phạm vi gói thầu này và phối hợp kiểm tra đối với các phần việc của gói thầu
liên quan trong vòng 48 giờ khi có yêu cầu của CĐT.
- Có báo cáo kiểm tra trong vòng 3 ngày sau khi kiểm tra và triển khai
thực hiện bảo hành trong vòng 05 ngày sau khi phương án thực hiện sữa chữa
bảo hành được CĐT đồng ý phê duyệt.
3.2.11 Biện pháp quản lí và đảm bảo an toàn lao động:
Nhiệm vụ của nhóm giám sát an toàn lao động:
- Chịu trách nhiệm chính về an toàn lao động trong khu vực được phân
công giám sát.
- Có quyền đình chỉ công việc khi có sự mất an toàn trong khu vực giám
sát
- Tuyên truyền, phổ biến các quy tắc an toàn lao động cho công nhân thực
hiện.
- Kiểm tra đôn đốc hướng dẫn an toàn khi thi công các bộ phận sản xuất
theo khu vực được phân công.
126
- Đề ra các biện pháp an toàn cụ thể trên công trường
- Phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm về an toàn của công nhân,
báo lên chỉ huy trưởng công trình để có hình thức kỹ thuật cụ thể.
- Đề ra các biện pháp an toàn cụ thể trên công trường.
- Phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm về an toàn của công nhân,
báo lên chỉ huy trưởng công trình để có hình thức kỉ luật cụ thể.
- Nhắc nhở công nhân trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
Nhiệm vụ của chỉ huy trưởng công trình:
- Thành lập tổ an toàn lao động, phân giao trách nhiệm cụ thể cho từng
thành viên trong tổ.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật cũng như các quy phạm
mà Nhà nước ban hành.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản chỉ thị của công ty.
- Tổ chức cho người lao động trên công trường được ký hợp đồng lao
động, huấn luyện an toàn
- Tiếp thu ý kiến cấp dưới và tìm hướng giải quyết thích hợp.
Nhiệm vụ và trách nhiệm của người lao động:
- Nhận thức đúng đắn công tác bảo hộ lao động để bảo vệ lợi ích cho gia
đình, cá nhân và xã hội.
- Cẩn thận lường trước những nguy hiểm trong công việc mình đang làm,
- Tuân theo sự phân công của người có trách nhiệm trên công trường.
- Làm tốt công việc của mình, không làm bừa làm ẩu, không làm công việc
mà mình không có chuyên môn.
- Có quyền từ chối khi điều kiện làm việc không đảm bảo an toàn.
3.2.12 Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
127
Biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong công tác lắp dựng giàn giáo
- Công nhân phải có đủ sức khoẻ đảm bảo cho việc lên cao lắp dựng và
tháo dỡ giàn giáo.
- Lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo phải tuân theo thứ tự.
- Trong lúc làm việc không được nô đùa, không sử dụng chất kích thích,
phải sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động.
- Các đợt lắp dựng trước phải vững chắc mới được sử dụng đi lại để sử
dụng các đợt tiếp theo.
- Không được neo tì giáo vào những bộ phận của công trình không vững
chắc.
- Khi lắp dựng và tháo dỡ phải có biển báo cấm người không có nhiệm vụ
đi qua lại
- Tháo dỡ xong phải thu dọn để dùng cho lần sau
- Khi tháo dỡ dùng giây, ròng rọc để thả bộ các bộ phận, tuyệt đối không
được đẩy đổ cả giàn giáo hoặc tháo rồi đứng ở trên cao ném xuống đất gây hư
hỏng mất an toàn.
- Chân giáo phải đứng vững trên nền vững chắc, khi gặp nước không bị
lún, khớp nối, chốt, khoá phải đảm bảo liên kết tốt
- Cốp pha các vật liệu rơi vụn đưa xuống bãi vật liệu dưới đất tránh trường
hợp các vật đó rơi xuống gây tai nạn cho người đi lại.
- Khi cốp pham thép phải đảm bảo chịu lực tốt, phân bố đều, lắp dựng phải
chắc chắn.
- Cốp pha phải được thu dọn gọn gàng không chồng chéo lên nhau hay
chồng lên cốt thép. Khi nghiệm thu khối đổ bê tông lưu ý đến khối đổ, cây
chống, cầu thang lên xuống sàn thao tác, số lượng dầm bê tông, đèn chiếu sáng,
bảo hộ lao động cho công nhân phục vụ cho việc đổ bê tông trước khi đổ.
- Khi sử dụng đầm điện để đàm bê tông phải kiểm tra vỏ đầm và các dây
128
điện trước khi đem ra sử dụng.
Biện pháp đảm bảo an toàn PCCC:
- Khi tiến hành thi công sẽ liên hệ với công an PCCC địa phương lập
phương án PCCC trong và ngoài công trường.
- Bố trí hệ thống chống sét, nối đất cho nhà và các thiết bị khác.
- Công tác đun nấu nhựa phải theo dõi thường xuyên để nhựa không bị
tràn và cháy.
- Có các bảng hiệu, biển báo tại những khu vực dễ cháy nổ và nghiệm cấm
công nhân hút thuốc tại những khu vực này.
- Những máy móc dùng điện phải được kiểm tra dây dẫn trước khi vận
hành tránh hiện tượng cháy nổ.
- Trang bị đầy đủ các phương tiện dụng cụ cứu hoả như: bình khí CO2, bể
nước, bể cát trong công trường.
- Có lối ra vào và nguồn nước cho xe cứu hoả khi cần
- Có phương án thoát người và cứu tài sản khi có sự cố.
Biện pháp an toàn giao thông ra vào công trình:
- Bố trí mặt bằng hợp lí thuận tiện cho thi công và giao thông đi lại. Làm
việc phải đầu đủ độ sáng, trang bị hệ thống chiếu sáng thích hợp, đầy đủ. Có
đầy đủ nhà vệ sinh, tủ thuốc y tế. Có đầy đủ biển báo công trình, nội quy an
toàn trên công trường.
- Đảm bảo an toàn giao thông trên công trường: lái xe, cẩu tháp phải tuân
theo sự chỉ dẫn của chỉ huy công trường. Bố trí bảo vệ đảm bảo an ninh trên
công trường, những người không có trách nhiệm không được đi lung tung trên
công trường.
- Không bố trí người làm việc, đi lại trong phạm vi vòng quay của máy
đào, máy xúc
- Công tác cẩu lắp đặt phải kiểm tra kỹ các thiết bị nâng hạ, thao tác trong
129
quá trình sử dụng. Đảm bảo lưu thông tốt trong giừo cao điểm.
- Đối vỡi những hố móng đào sâu, nơi thường xuyên có người qua lại phải
làm rào chắn cẩn thận, ban đêm phải có tín hiệu thông báo cho người qua lại.
Biện pháp bảo đảm vệ sinh công trường:
- Bố trí nơi rửa xe máy thiết bị thi công khi ra khỏi công trường, phun
nước chống bụi cho đường xá quanh khu vực.
- Đất dư, xà bần…phải được tập kết đúng nơi quy định trước khi chuyển
đi. Việc vận chuyển vật tư, xà bần… ra vào công trường được thực hiện bằng
xe tải và được che chắn, ràng buộc cẩn thận, và tưới nước chông bụi, vận chuyển
- Bố trí nhóm chuyên làm công tác vệ sinh công nghiệp và vệ sinh sinh
trong những giờ thấp điểm.
hoạt trong và vùng lân cận khu vực thi công.
- Lập kế hoạch bảo vệ môi trường: Đánh giá các yếu tố có thể gây tác hại
đến môi trường
- Lập sơ đồ tổ chức cho mạng lưới bảo vệ môi trường, tổ chức này có thể
kết hợp hoặc kiêm nhiệm với mạng lưới an ninh trật tự, an toàn phòng cháy
chữa cháy.
- Mua sắm các trang thiết bị, các hóa chất cần thiết để xử lý tình huống.
- Thường xuyên đôn đốc, giáo dục ý thức cho CBCNV về việc thực hiện
- Trong quá trình thi công luôn luôn có sự theo dõi bổ sung, điều chỉnh
nhiệm vụ an toàn môi trường.
cho phù hợp và sau khi hoàn thành công trình cần có báo cáo chính thức về vấn
đề bảo vệ môi trường. Đây cũng là cơ sở cho việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
an toàn môi trường cho các công trình sau của chúng tôi.
3.3 Hồ sơ đề xuất tài chính:
130
3.3.1 Đơn giá dự thầu tổng hợp:
Bảng 3.26 Bảng giá dự thầu tổng hợp
STT Tên hạng mục Giá dự thầu
1
Hạng mục kết cấu Công tác đất Công tác bê tông Công tác ván khuôn Công tác cốt thép 45.069.084.852 1.471.836.584 12.583.778.316 3.947.023.208 27.066.446.744
2
Hạng mục hoàn thiện Tổng cộng (đã bao gồm thuế VAT) 43.109.925.086 88.179.009.938
Tổng cộng (đã làm tròn) 88.179.010.000
131
3.3.2 Bảng giá dự thầu chi tiết:
Bảng 3.27 Bảng giá dự thầu chi tiết
STT Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
I. CÔNG TÁC ĐẤT
1 AB.25421 Đào đất tầng hầm, móng, tường chắn, ram dốc
m3
13.783,3096
12.155
167.536.128
bằng máy đào 1,25m3
Lấp đất
2 AB.65120 3 AB.41432 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 10T, phạm vi
8.371,8019 5.411,5077
36.219 20.183
303.218.293 109.220.460
m3 m3
≤1000m 4 AB.65120 Đầm đất nền tự nhiên K=0,9 5 AN.11610 6 AF.25315
Trải lớp PVC dày 0,3mm Bê tông đầu cọc, đá 1x2, M350
4.254,2306 4.254,2306 28,7060
36.219 25.411 1.971.357
154.083.978 108.104.254 56.589.774
m3 m2 m3
TT 7 8 AF.61411
731,0000 12,9887
262.478 29.349.533
191.871.418 381.212.279
cái tấn
Cắt đầu cọc Thép đầu cọc II. CÔNG TÁC BÊ TÔNG
9 AF.11111
204,7560
1.602.867
328.196.635
m3
10 AF.31125 11 AF.32245
BT lót móng, đà kiềng, nền, ram dốc M150, đá 4x6, PCB40 Bê tông móng M350, đá 1x2, PCB40 Bê tông cột M350, đá 1x2, PCB40
1.434,0930 144,9850
1.811.634 2.228.728
2.598.051.638 323.132.129
m3 m3
12 AF.32315
Bê tông đà kiềng M350, đá 1x2, PCB40
356,1100
1.975.567
703.519.164
m3
132
STT Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
13 AF.32115
m3
249,9855
2.027.295
506.794.354
Bê tông tường chắn trộn phụ gia chống thấm Sikament R4 M350, đá 1x2, PCB40
14 AF.31215
m3
845,1910
1.534.961
1.297.335.223
Bê tông nền, đáy bể nước trộn phụ gia chống thấm sikament R4, M350, đá 1x2, PCB40
15 AF.32245
m3
308,3600
2.228.728
687.250.566
Bê tông cột các tầng, máy bơm BT tự hành, M350, đá 1x2, PCB40
16 AF.32315
Bê tông dầm các tầng, M350, đá 1x2, PCB40
1.420,4018
1.975.567
2.806.098.923
m3
17 AF.32315
Bê tông sàn các tầng M350, đá 1x2, PCB40
1.687,3129
1.975.567
3.333.399.684
m3
III. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN
18 AF.81111
m2
252,7875
109.247
27.616.276
Sản xuất lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn lót móng, lót đà kiềng, lót nền, ram dốc
19 AF.81122
1.963,1540
148.390
291.312.422
m2
20 AF.83421
3.768,5200
112.214
422.880.703
m2
Sản xuất lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn móng đá 1x2, M350 Sản xuất lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn cột bằng ván ép công nghiệp có khung xương cột chống bằng hệ giáo ống
21 AF.81111
m2
2.058,2700
98.079
201.873.063
Sản xuất lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn đà kiềng
133
STT Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
22 AF.89132
m2
11.194,1800
122.125
1.367.089.233
Sản xuất và tháo dỡ ván khuôn dầm ván ép phủ phim có khung xương, cột chống bằng giáo ống
23 AF.89132
m2
13.398,1700
122.125
1.636.251.511
Sản xuất và tháo dỡ ván khuôn sàn bằng ván ép phủ phim có khung xương, cột chống bằng giáo ống
IV. CÔNG TÁC CỐT THÉP
24 AF.61120
56,7470
28.011.094
1.589.545.551
tấn
25 AF.61423
Sản xuất và lắp dựng cốt thép móng, ĐK ≤18mm Lắp dựng cốt thép cột tầng hầm ĐK ≤18mm
55,1400
28.998.373
1.598.970.287
tấn
26 AF.61531
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, ĐK >18mm,
85,8460
28.370.343
2.435.480.465
tấn
27 AF.61321
Lắp dựng cốt thép tường, ĐK ≤18mm
49,3310
28.819.896
1.421.714.290
tấn
28 AF.61521
Lắp dựng cốt thép đà kiềng giằng, ĐK ≤18mm
93,7970
28.505.815
2.673.759.930
tấn
29 AF.61722 30 AF.61523
Lắp dựng cốt thép nền, ĐK >10mm Lắp dựng cốt thép dầm các tầng, ĐK ≤18mm,
95,0180 346,5390
29.163.250 29.049.345
2.771.033.689 7.999.518.984
tấn tấn
31 AF.61513
Lắp dựng cốt thép sàn các tầng, ĐK ≤10mm
215,6670
30.493.416
6.576.423.548
tấn
V. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN
134
STT Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
32 AE.62133 Xây tường bằng gạch ống 8x8x18cm câu gạch
m3
8.366,3731
1.601.679 13.400.244.100
thẻ 4x8x18cm, vữa XM M75, PCB40
33 AE.63231A Xây tường thẳng bằng gạch ống 8x8x18cm,
m3
6.230,4028
1.706.511 10.632.250.913
chiều dày ≤30cm, vữa XM M25, PCB30
34 AK.22123 Trát trụ cột dày 15mm vữa XM M75 35 AK.23113A Trát xà dầm dày 15mm vữa XM M75
m2 m2
2.327,4802 7.298,6400
195.210 140.287
454.347.410 1.023.904.310
36 AK.21123A Trát tường dày 15mm, vữa XM M75
m2
29.193,5520
101.561
2.964.926.335
37 AK.23213 38 AK.84114
m2 m2
11.380,5700 9.626,1200
188.483 62.159
1.778.904.786 598.349.993
39 AK.84114
m2
14.430,7887
62.159
897.003.395
Trát trần, vữa XM M75, PCB40 Sơn nước cấu kiện bê tông (đã bao gồm 2 lớp mastic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn hoàn thiện), cột, dầm, sàn Sơn tường (đã bao gồm 2 lớp mastic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn hoàn thiện) 40 AK.92111 Nền kho xoa Sika chapdur màu xám, mật độ
m2
1.286,2160
51.779
66.598.978
41 AK.92111
m2
5.840,7313
632.381
3.073.558.753
42 AK.51281 43 AK.51261
4,5kg/m2, cắt ron chống trượt âm 15x15a200mm. (RP.1) Lớp chống thấm Sikabit W-15 lót nền tầng hầm, đáy bể nước Lát gạch Granite 60x60 (F.T.1) Lát gạch ceramic bên trong bể nước 25x25
m2 m2
1.112,9110 540,6048
233.220 230.420
259.553.103 124.566.158
44 AK.51241
m2
101,4800
215.460
21.864.881
Lát gạch ceramic chống trượt 30x30 cho nhà vệ sinh (F.T.2)
135
STT Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
96,9350 337,1470 20,0100
236.796 207.474 35.445
22.953.820 69.949.237 709.254
45 AK.51261 Ốp lát gạch 300x600 tường vệ sinh 46 AK.51251 47 AK.84111
Lát gạch ceramic 40x40 nền hầm (B.3) Sơn 3 lớp Epoxy (F.T.4), khu máy giặt tầng 3
m2 m2 m2
75,2500
534.898
40.251.075
48 AK.66110
m2
Trần thạch cao khung nhôm chìm chống ẩm C3 khu vệ sinh
49 AK.92111 Quét 3 lớp chống thấm Sikaproof membrane
101,4800
632.381
64.174.024
m2
1,5kg/m2
Lớp vữa xi măng M75, dày 30mm
623,0500 1.892,6150 3.618,0100
632.381 72.272 160.128
394.004.982 136.783.071 579.344.705
50 AK.92111 Chống thấm Sikatop Seal 51 AK.41123 52 AK.12222 Mái - lợp tôn Bluscope Kiplok 406 Clean
m2 m2 m2
colorbond XRW G550 AZ150 dày 0,56mm, sóng cao 41mm, khổ hiệu dụng 406mm
53 AK.12222 Mái - lợp tôn Bluscope Kiplok 406 Clean
m2
164,3900
160.128
26.323.442
colorbond XRW G550 AZ150 dày 0,56mm, sóng cao 41mm, khổ hiệu dụng 406mm
54 AK.12222 Vách tôn Lysaght Trimdek Optima Clean
m2
5.806,6040
160.128
929.799.885
colorbond XRW G550 AZ150 dày 0,48mm, sóng cao 28,5mm, khổ hiệu dụng 1015mm
55 AK.12221 Diềm tole úp nóc 56 AK.12331
Lợp lớp cách nhiệt Foam 2 mặt nhôm 5mm
819,0000 3.618,0100
380.721 185.341
311.810.499 670.565.591
m2 m2
57 TT
Máng xối inox dày 0,7mm
124,2000
376.924
46.813.961
m
136
Tên công tác
Đơn vị Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
STT Mã hiệu
tấn
43,0400
36.096.586
1.553.597.061
58 AI.11123
59 AI.11221 60 AI.11211 61 AK.84114
Hệ khung kèo (kết cấu khung kèo, vách.., bản mã và bao gồm tất cả phụ kiện hoàn thiện như bản vẽ thiết kế) Gia công xà gồ thép Hệ giằng & ti Sơn dầu, sơn hoàn thiện cho cấu kiện thép
tấn tấn m2
41,0100 3,3900 1,0000
27.775.768 30.427.294 62.159
950.334.232 103.148.527 62.159
62 TT Hệ bản mã, bulong 63 BB.41101 Ống xả PVC 168*4.3mm - Bình Minh 64 TT 65 AF.32316
hệ 100m m3 m3
1,0000 171.039.582 827.574 3,6800 31.661 0,1980 2.037.620 139,7115
171.039.582 3.045.472 6.269 284.678.947
Sika ground đầu cột, dày 50mm Bê tông sàn mái SX bằng máy trộn, đổ bằng thủ công, bê tông M400, đá 1x2, PCB40
Lưới thép hàn 2 lớp d10a200 Cung cấp lắp đặt thanh cản nước V150
m2 m m m2
66 AL.52510 67 TT 68 AD.34130 Xà gồ vách 69 AK.84111
Sơn epoxy kẻ vạch nền nhà xe, rộng 10cm
1.862,8200 308,7000 3.333,2000 1.039,6990
410.427 141.346 68.761 42.968
764.551.624 43.633.510 229.194.165 44.673.787
m2
70 AK.92111 Chân tường vệ sinh, bếp, nhà ăn, khu rửa tay
96,4450
632.381
60.989.986
quét 3 lớp sika chống thấm cao 500
71 AK.92111 Chống thấm Sikatop Seal hố thang máy 72 TT 73 TT
m2 m2 m2
133,0180 133,9700 4,3500
632.381 1.281.542 2.048.500
84.118.056 171.688.182 8.910.975
74 TT
cái
3,0000
1.829.994
5.489.982
Vách ngăn toilet Bệ bàn đá granit Lavabo (bao gồm khung bao Inox) Nắp thăm bể nước ngầm (nắp thép chống gỉ, KT: 800x800)
137
STT Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thang leo Inox L=3500 Tạo nhám cho nền tầng hầm khu nhà xe Cầu chắn rác mái DN150
75 TT 76 SA.11921 77 TT 78 AK.51261 Ốp gạch ceramic 300x600 các phòng IW3, IW5,
2,0000 1.259,8760 16,0000 1.627,7300
3.218.501 39.371 323.300 236.796
6.437.002 49.602.578 5.172.800 385.439.953
cái m2 cái m2
IW6 Trát vữa tường bể ngầm
79 AK.21111 80 AK.51221A Chân tường gạch ceramic 100x400
697,3610 15,2000
77.551 220.175
54.081.043 3.346.660
m2 m2
62,9217 12,7485
276.858 1.472.017
17.420.376 18.766.009
m2 m3
81 AK.51231 Chân tường gạch 100x600 82 AE.62123 Xây tường ngoài nhà bằng gạch ống 8x8x18 câu gạch thẻ 4x8x18 dày 150mm, vữa xi măng M75
m2
75,2500
42.968
3.233.342
83 AK.84111
84 AK.84111
274,3000
42.968
11.786.122
m2
85 AK.84111
93,4000
42.968
4.013.211
m2
86 TT
3,0000
2.582.081
7.746.243
cái
87 TT
2,0000
3.141.035
6.282.070
cái
88 TT
Sơn nước trong nhà màu trắng cho trần thạch cao khung nhôm chìm chống ẩm (C.3) khu vệ sinh Sơn Epoxy cao 1000mm cho chân tường khu đậu xe Tầng hầm Sơn phản quang sọc trắng vàng gờ BTCT 100x300mm (WxH) bảo vệ lớp panel tường kho lạnh Tầng 1 (FSW.4) Cửa cuốn chống cháy, tự động đóng, kích thước 6x4,7m Cửa cuốn chống cháy, tự động đóng, kích thước 9,5x4,9m Cửa sắt chống cháy, kích thước 1,8x2,2m
2,0000
2.889.752
5.779.504
cái
138
STT Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
89 TT
Cửa sắt chống cháy kích thước 1,2x2,1m
2,0000
2.764.110
5.528.220
cái
90 TT
Cửa sắt chống cháy kích thước 1,2x1,1m
1,0000
1.507.696
1.507.696
cái
2.889.752
91 TT
6,0000
cái
Cửa đi nhôm kính 1,2x2,2m Tổng cộng
17.338.512 88.179.009.938
139
3.3.3 Bảng đơn giá chi tiết:
Bảng 3.28 Bảng đơn giá chi tiết
STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền
m3 1 Đào đất tầng hầm,
công 0,0097 208.910 2.026 2.026 móng, tường chắn, ram dốc bằng máy đào 1,25m3 Nhân công
2.026
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 - Hệ số điều chỉnh nhân công
0,0002 2.141.573 7.648 428 Máy thi công ca
0,002 3.609.855 7.220 ca
7.648
- Máy ủi - công suất: 110 CV - Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 1,25 m3 - Hệ số điều chỉnh máy thi công
Chi phí trực tiếp (VL + T 9.674
C 5,85% 566
LT 0,83% 80
TT 1,38% 134
NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
GT 780
TL 5,7% 596
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
G 11.050
140
Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL)
STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền
GTGT 10% 1.105
12.155 Gxd
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd)
0,0619 208.910 12.155 12.932 12.932 2 Lấp đất Nhân công m3 công
12.932
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 - Hệ số điều chỉnh nhân công
0,0385 412.865 15.895 15.895 Máy thi công ca
15.895
- Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: 70 kg - Hệ số điều chỉnh máy thi công
28.827 Chi phí trực tiếp (VL + T
1.686 C 5,85%
239 LT 0,83%
398 TT 1,38%
NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
2.323 GT
1.776 TL 5,7%
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
32.926 G
3.293 GTGT 10%
36.219 Gxd
141
Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT)
STT Tên công tác Đơn giá Định mức Đơn vị Thành tiền
36.219 Tổng cộng (Gxd) 3 Vận chuyển đất bằng ô m3
0,0077 2.086.203 tô tự đổ 10T, phạm vi ≤1000m Máy thi công ca 16.064 16.064
16.064
- Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T - Hệ số điều chỉnh máy thi công
Chi phí trực tiếp (VL + T 16.064
5,85% C 940
LT 0,83% 133
TT 1,38% 222
NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
GT 1.295
TL 5,7% 989
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
G 18.348
GTGT 10% 1.835
Gxd 20.183
20.183 Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 4 Đầm đất nền tự nhiên m3
K=0,9 Nhân công công 0,0619 208.910 12.932 12.932
142
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1
STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền
12.932
- Hệ số điều chỉnh nhân công
0,0385 412.865 Máy thi công ca 15.895 15.895
15.895
- Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: 70 kg - Hệ số điều chỉnh máy thi công
Chi phí trực tiếp (VL + T 28.827
5,85% C 1.686
LT 0,83% 239
TT 1,38% 398
NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
GT 2.323
TL 5,7% 1.776
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
G 32.926
GTGT 10% 3.293
Gxd 36.219
36.219 Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 5 Trải lớp PVC dày m2
0,3mm Vật liệu - Lớp PVC - Vât liệu khác
Nhân công m2 % công 1,1 0,2 0,0086 16.425 246.643 18.104 18.068 36 2.121 2.121
143
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Đơn giá STT Tên công tác Đơn vị Định mức Thành tiền
2.121
- Hệ số điều chỉnh nhân công
Chi phí trực tiếp (VL + T 20.225
5,85% C 1.183
LT 0,83% 168
TT 1,38% 279
NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
GT 1.630
TL 5,7% 1.246
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
G 23.101
GTGT 10% 2.310
Gxd 25.411
25.411 Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 6 Bê tông đầu cọc, đá m3
m3 1,1 1.114.328 1.250.276 1.225.761
1x2, M350 Vật liệu - Vữa bê tông M350, XM PCB40, đá 1x2, độ sụt 14÷17cm - Vât liệu khác
Nhân công % công 24.515 194.848 194.848 2 0,79 246.643
194.848
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 - Hệ số điều chỉnh nhân công
144
Máy thi công 123.911
STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền
0,055 2.230.612 122.684 ca
1 % 1.227 123.911
- Cần cẩu bánh hơi - sức nâng: 25 T - Máy khác - Hệ số điều chỉnh máy thi công
Chi phí trực tiếp (VL + T 1.569.035
5,85% C 91.789
LT 0,83% 13.023
TT 1,38% 21.653
NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
GT 126.465
TL 5,7% 96.643
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
G 1.792.143
GTGT 10% 179.214
Gxd 1.971.357
Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd)
7 Cắt đầu cọc Nhân công 1 cái công 208.910 1.971.357 208.910 208.910 208.910
- Nhân công - Hệ số điều chỉnh nhân công
Chi phí trực tiếp (VL + T 208.910
C 5,85% 12.221
145
NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%)
STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền
LT 0,83% 1.734
TT 1,38% 2.883
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
16.838 GT
TL 5,7% 12.868
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
238.616 G
GTGT 10% 23.862
262.478 Gxd
Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd)
16,07 1005 14,14 262.478 19.760.135 281.225 17.500 19.382 19.478.910 3.487.532 3.487.532 246.643 8 Thép đầu cọc Vật liệu - Dây thép - Thép tròn Nhân công tấn kg kg công
3.487.532
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 - Hệ số điều chỉnh nhân công
0,4 280.258 112.103 112.103 Máy thi công ca
112.103
- Máy cắt uốn cốt thép - công suất: 5 kW - Hệ số điều chỉnh máy thi công
23.359.770 Chi phí trực tiếp (VL + T
5,85% 1.366.547 C
146
NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%)
STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền
LT 0,83% 193.886
TT 1,38% 322.365
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
1.882.798 GT
1.438.826 TL 5,7%
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
26.681.394 G
GTGT 10% 2.668.139
29.349.533 Gxd
29.349.533 m3
197,825 0,573 0,9287 166,05 1,07 1.673 350.000 480.000 10 225.549 978.948 330.961 200.550 445.776 1.661 241.337 241.337 Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 9 BT lót móng, đà kiềng, nền, ram dốc M150, đá 4x6, PCB40 Vật liệu - Xi măng PCB40 - Cát vàng - Đá 1x2 - Nước Nhân công kg m3 m3 lít công
241.337
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 - Hệ số điều chỉnh nhân công
0,089 260.415 55.463 23.177 Máy thi công ca
0,095 339.852 32.286 ca
147
- Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: 1,0 kW - Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít
Đơn giá STT Tên công tác Đơn vị Định mức Thành tiền
55.463
- Hệ số điều chỉnh máy thi công
Chi phí trực tiếp (VL + T 1.275.748
5,85% C 74.631
LT 0,83% 10.589
TT 1,38% 17.605
NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
GT 102.825
TL 5,7% 78.579
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
G 1.457.152
GTGT 10% 145.715
Gxd 1.602.867
1.602.867 m3
m3 1,015 1.114.328 1.164.974 1.131.043
Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 10 Bê tông móng M350, đá 1x2, PCB40 Vật liệu - Vữa bê tông M350, XM PCB40, đá 1x2, độ sụt 14÷17cm - Vật liệu khác
Nhân công % công 33.931 178.183 178.183 3 0,79 225.549
178.183
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 - Hệ số điều chỉnh nhân công
148
Máy thi công 98.752
Đơn giá STT Tên công tác Đơn vị Định mức Thành tiền
0,089 265.238 23.606 ca
0,033 2.247.528 74.168 ca
978 98.752 % 1
- Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: 1,5 kW - Máy bơm bê tông - năng suất: 40 - 60 m3/h - Máy khác - Hệ số điều chỉnh máy thi công
1.441.909 Chi phí trực tiếp (VL + T
84.352 5,85% C
11.968 LT 0,83%
TT 1,38% 19.898
NC + M) CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
116.218 GT
88.813 TL 5,7%
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
1.646.940 G
164.694 GTGT 10%
1.811.634 Gxd
Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd)
1.811.634 …… 91 Cửa đi nhôm kính cái
cái 1 2.300.000 2.300.000 2.300.000
1,2x2,2m Vật liệu - Cửa đi nhôm kính 1,2x2,2m
Chi phí trực tiếp (VL + T 2.300.000
149
NC + M)
STT Tên công tác Đơn giá Đơn vị Định mức Thành tiền
C 5,85% 134.550
LT 0,83% 19.090
TT 1,38% 31.740
CHI PHÍ CHUNG (T x 5,85%) Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (T x 0,83%) Chi phí một số công việc không xác định được chi phí thiết kế (T x 1,38%)
GT 185.380
TL 5,7% 141.667
Chi phí gián tiếp (C+LT+TT) THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ((T + C) x 5,7%)
G 2.627.047
GTGT 10% 262.705
Gxd 2.889.752
150
Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) Chi phí xây dựng sau thuế (G + GTGT) Tổng cộng (Gxd) 2.889.752
KẾT LUẬN
Trong quá trình đấu thầu có thể gặp một số bất cập như là:
Vấn đề thông thầu thường gặp khá nhiều, việc các nhà thầu sẽ hợp tác với nhau
để đưa một nhà thầu trong số họ trúng thầu, tình trạng này hiện này gặp khá
nhiều. Một số biểu hiện có khả năng là một số nhà thầu thông đồng với nhau
như là đồng loạt bỏ thầu,quân xanh quân trắng, bỏ giá cao hàng loạt hoặc cùng
rút thầu một loạt. Chính về vậy cần phải có giải pháp xử lí bất cập này để đảm
bảo tính cạnh tranh công bằng, minh bạch, hiệu quả → Bên mời thầu sẽ rà soát
kỹ các hồ sơ năng lực nhà thầu, phải chứng minh được nhà thầu đó độc lập tài
chính hoàn toàn, không có bất kì quan hệ nào với các nhà thầu tham gia, nếu
phát hiện nhà thầu có liên quan với nhau hoặc có hiện tượng thông thầu thì nên
loại ngay nhà thầu đó.
Ngoài ra còn có một bất cập khác đó là bên mời thầu sẽ phát hành HSMT qua
hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc phát hành cho các HSMT bị thiếu bản
vẽ hoặc các yêu cầu quan trọng trong HSMT thì sẽ gây khó khăn cho việc lập
HSDT → Do đó khi nhận được thông tin HSMT bên nhà thầu phải tiến hành rà
soát lại ngay các thông tin bên trong, nếu phát hiện HSMT bị thiếu hoặc một
số yêu cầu bị thiếu thì phải làm rõ HSMT ngay tránh trường hợp mất thời gian,
làm cho HSDT không đủ cơ sở tham gia.
Hồ sơ dự thầu là vô cùng quan trọng đối với các nhà thầu, nó là điểm mấu chốt
để giúp cho nhà thầu thắng thầu. Do đó cần phải chuẩn bị HSDT một cách tỉ
mĩ, rõ ràng và phải đưa ra một số lợi thế để nâng cao khả năng trúng thầu hơn.
HSDT là thể hiện bộ mặt của nhà thầu và quyết định xem có trùng thầu hay
không, chính vì thế nên phải có một chiến lược tham gia dự thầu hợp lí. Có thể
151
thấy An Phú Gia đã tận dụng các lợi thế của mình rất tốt:
Đầu tiên, An Phú Gia sẽ đưa ra điểm mạnh của mình đó là có hơn 14 năm kinh
nghiệm trong ngành, thương hiệu có tiếng trong nước và đưa ra các dự án tương
tự và các dự án lớn để thể hiện được năng lực của công ty, điều này sẽ giúp ghi
điểm hơn đối với CĐT.
Thứ hai, An Phú Gia sẽ kiếm các nhà cung cấp giá chiến lược để được báo giá
thấp hơn so với các nhà thầu khác, khấu hao chi phí vật tư nhờ mua số lượng
lớn, điều này sẽ giúp An Phú Gia tiết kiệm chi phí gói thầu hơn, tăng khả năng
trúng thầu.
Thứ ba, dựa vào các công trình tương tự trước An Phú Gia có thể sẽ cắt giảm
một số chi phí như là chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công,
chi phí một số công việc không xác định được khối lượng.
Thứ tư, giảm lợi nhuận lại, tuy lợi nhuận ít hơn nhưng có khả năng trúng thầu
cao hơn và tạo mối quan hệ với CĐT, việc tạo mối quan hệ tốt với CĐT cũng
sẽ giúp ích về sau.
Cuối cùng đó là thư giảm giá, An Phú Gia sẽ tách riêng thư giảm giá ra.
Qua đó cho thấy các yếu tố đáp ứng về kỹ thuật, nhân sự, chuẩn bị đầy đủ nội
dung và hình thức của HSDT không là chưa đủ, nên định sẵn một chiến lược
dự thầu riêng cho từng gói thầu, phải biết tận dụng các điểm mạnh của mình để
dễ dàng ghi điểm với CĐT.
Trong suốt thời gian làm luận văn với chuyên đề lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây
dựng cơ bản em đã tìm hiểu, nghiên cứu các nội dung của HSDT vẫn còn gặp
một số khó khăn và bất cập, nhưng nhừo có sự hướng dẫn tận tình của thầy Lê
Quang Phúc mà em đã hoàn thành được bài luận văn của mình. Thầy đã giúp
em hiểu hơn về HSDT và nắm được quy trình lập HSDT là như thế nào. Có thể
152
trong bài của em vẫn còn sai sót và chưa đầy đủ, em mong quý thầy cô có thể
thông cảm và bỏ qua giúp em. Đồng thời có thể góp ý thêm để bài luận văn của
em có thể tốt hơn.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn đến những ý kiến quý báu của thầy Lê
153
Quang Phúc đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài luận văn.
Tài liệu tham khảo:
1. Thầy Trần Quang Phú (2013), Đấu thầu trong hoạt động xây dựng nhà
xuất bản Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh 2013 Đấu thầu trong
hoạt động xây dựng_ Trần Quang Phú
2. Quốc hội Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 , Quốc hội nước CHXHCNVN
khoá XIII thông qua vào ngày 26 tháng 11 năm 2013 Luật đấu thầu
43/2013/QH13
3. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về
lựa chọn nhà thầu Nghị định 63/2014 Hướng dẫn luật đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu
4. Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
và đo bóc khối lượng công trình thông qua ngày 31 tháng 08/2021 13-
2021-TT-BXD_31082021
5. Đơn giá vật liệu xây dựng tháng 05/2022 của Sở Xây Dựng tỉnh Long
An Gia VLXD SXD Long An
6. Đơn giá nhân công xây dựng quý I năm 2022 của Sở Xây Dựng tỉnh
Long An Đơn giá nhân công Long an Quý I
7. Đơn giá ca máy quý I năm 2022 Sở xây dựng tỉnh Long An Giá ca máy
154
Long an Quý I