BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VẬT LÝ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN CHƯƠNG “ PHÂN CỰC ÁNH SÁNG”
TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Văn Tấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hảo
Khoá: K32 (2006-2010)
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2010
LỜI CẢM ƠN
Lôøi caûm ôn
Ngay töø nhöõng ngaøy ñaàu tieân khi ñaët chaân vaøo giaûng ñöôøng ñaïi hoïc, em ñaõ nghó,
ñaây seõ laø nhöõng naêm thaùng ñeïp nhaát trong cuoäc ñôøi mình, bôûi mình ñöôïc hoïc taäp, ñöôïc
hoaït ñoäng vaø ñöôïc laøm nhieàu thöù ñeå chuaån bò cho böôùc ngoaët quan troïng cuûa cuoäc ñôøi
mình sau naøy. Em thaáy mình laø moät ngöôøi may maén vì ñöôïc hoïc taäp döôùi maùi tröôøng Sö
Phaïm thaân yeâu, ñöôïc söï dìu daét cuûa thaày coâ, ñöôïc soáng trong voøng tay baïn beø, vaø ñaõ
coù thaät nhieàu kæ nieäm ñeïp trong 4 naêm ñaïi hoïc. Vaø may maén nöõa laø ñöôïc laøm khoùa
luaän toát nghieäp. Thaønh quaû naøo cuõng caàn ñeán söï noã löïc cuûa baûn thaân, nhöng nhö theá
chöa ñuû, noù coøn caàn thaät nhieàu ñeán söï giuùp ñôõ cuûa thaày coâ, baïn beø vaø gia ñình. 6 thaùng
ñeå hoaøn thaønh luaän vaên, vôùi em ñoù laø nhöõng ngaøy thaùng thaät ñaùng nhôù, vaát vaû ñaáy,
nhöng cuõng thaät nhieàu kæ nieäm. Töø taän ñaùy loøng mình, em muoán göûi lôøi caûm ôn chaân
thaønh ñeán thaày Traàn Vaên Taán, ngöôøi thaày ñaõ höôùng daãn, dìu daét, chæ baûo em trong
suoát quaù trình laøm khoùa luaän. Em cuõng muoán göûi lôøi caûm ôn ñeán thaày Nguyeãn Thanh
Tuù ñaõ giuùp ñôõ, chæ baûo em nhöõng thaéc maéc, khoù khaên trong quaù trình laøm ñeà taøi vaø taát
caû thaáy coâ trong khoa Vaät lyù cuõng nhö tröôøng ÑH Sö Phaïm ñaõ daïy doã em suoát 4
naêm hoïc qua. Vaø taát nhieân khoâng theå thieáu ñöôïc söï ñoäng vieân, hoã trôï cuûa gia ñình, cuûa
nhöõng ngöôøi baïn thaân thöông lôùp Lyù 4 ñaõ giuùp ñôõ, goùp yù, nhaän xeùt raát nhieàu cho em
trong suoát quaù trình laøm khoùa luaän.
Caûm ôn thaät nhieàu, thaät nhieàu nhöõng söï giuùp ñôõ maø moïi ngöôøi ñaõ daønh cho em ./.
Sinh vieân
Nguyeãn Thò Haûo
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
AD Áp dụng
B Biết
CN Cử nhân
H Hiểu
SV Sinh viên
TB Trung bình
TN Trắc nghiệm
LỜI MỞ ĐẦU
LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
I.
hư chúng ta đã biết, giáo dục được xem như một quốc sách hàng đầu của đất nước,
N
phát triển giáo dục được xem như một nhiệm vụ trọng tâm mà cả toàn xã hội cần
phải quan tâm. Trong nền kinh tế tri thức hiện nay, mục tiêu của giáo dục là nhằm đào tạo ra
những con người mới đủ năng lực, trí tuệ, phẩm chất đáp ứng với nhu cầu của xã hội. Chính sự
phát triển ngày càng cao của xã hội cũng như nhu cầu nguồn nhân lực có trình độ ngày càng
cao đã đặt cho giáo dục một bài toán về sự đổi mới. Nền giáo dục phải không những ở chương
trình học, phương pháp dạy học, quản lý giáo dục mà còn cần có sự thay đổi cả trong phương
thức kiểm tra đánh giá. Nếu như hình thức trắc nghiệm được xem như phổ biến ở một số nước
trên thế giới thì từ trước đến nay, hình thức tự luận được xem là phổ biến trong việc kiểm tra
đánh giá chất lượng dạy học của học sinh ở Việt Nam. Trong những năm gần đây, hình thức
kiểm tra trắc nghiệm khách quan đã bước đầu được áp dụng, và đã bước đầu thể hiện được
những ưu điểm của nó so với hình thức tự luận như: có thể kiểm tra kiến thức ở mức độ bao
quát hơn, hạn chế được tình trạng học tủ, học vẹt của học sinh, hạn chế những tiêu cực trong
công tác kiểm tra, đánh giá….
Ngoài ra, trong những năm gần đây, việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
ở một số môn học đã chuyển dần từ hình thức tự luận sang trắc nghiệm, đặc biệt là trong các kì
thi tốt nghiệp, tuyển sinh đại học, cao đẳng. Do đó hứa hẹn trong thời gian sắp tới thì hình thức
này sẽ càng phổ biến hơn nữa.
Không chỉ ở cấp học phổ thông mà ở bậc đại học, hình thức trắc nghiệm khách quan
cũng đã được áp dụng ở nhiều trường và thể hiện được nhiều ưu điểm. Đối với trường Đại học
Sư Phạm thì hình thức kiểm tra trắc nghiệm lại có một ý nghĩa khá quan trọng, nó giúp cho
sinh viên quen với hình thức trắc nghiệm để khi giảng dạy chính thức thì sẽ không bỡ ngỡ với
hình thức đánh giá đang phổ biến này.
Đối với Khoa Vật Lý, trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh, hình thức trắc nghiệm
đã được áp dụng vào một số môn học, trong đó có môn Quang Học. Tuy nhiên vẫn chưa được
nhiều, và chủ yếu áp dụng trong những đợt kiểm tra giữa kì, nên kinh nghiệm mà sinh viên rút
ra từ những đợt kiểm tra chưa được nhiều.
Với mong muốn có cơ hội thực hành phương pháp trắc nghiệm khách quan, và thúc đẩy
hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan ở bộ môn Quang học trong chương trình Vật Lý
đại cương, em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương
“Phân cực ánh sáng trong chương trình Vật Lý đại cương”. Đây được xem như một trong
những chương có nhiều kiến thức quan trọng mà sinh viên cần phải hiểi rõ.
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
II.
Nghiên cứu cách thức soạn thảo văn bản và sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách
quan
Ứng dụng cách thức soạn thảo câu trắc nghiệm để xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan chương “Phân cực ánh sáng” kiểm tra kiến thức của sinh viên, mức độ hiểu bài
của sinh viên.
Soạn ra một đề thi giữa kì cho sinh viên năm hai khoa Vật lý làm bài, từ đó lây số liệu
phân tích và đánh giá lại hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã soạn, sau đó chọn ra 50 câu trắc
nghiệm tốt nhất, có độ tin cậy cao nhất bổ sung vào ngân hàng đề thi.
Nâng cao khả năng soạn câu hỏi trắc nghiệm để phục vụ cho hoạt động giảng dạy sau
này
NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
III.
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các hình thức phổ biến trong đo lường
đánh giá, các bước cơ bản xây dựng một bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn. Phân tích
nội dung kiến thức chương “Phân cực ánh sáng”. Từ đó xây dựng hệ thống câu hỏi gồm 80 câu
trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương “Phân cực ánh sáng”. Cuối cùng tiến hành
phân tích, đánh giá kết quả khảo sát trên cơ sở đó đưa ra nhận xét trình độ kiến thức của sinh
viên trong lớp được khảo sát.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
IV.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống các câu trắc nghiệm trong chương “Phân cực
ánh sáng” để khảo sát sinh viên năm 2 hệ sư phạm và hệ cử nhân (khoá K34) khoa Vật Lý,
trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh.
PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
V.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là chỉ nghiên cứu phương pháp trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn nhằm soạn thảo, đánh giá kết quả học tập của sinh viên được khảo sát, và nội
dung giới hạn là kiến thức trong chương “Phân cực ánh sáng” trong chương trình Vật Lý đại
cương.
Đề tài được tiến hành thực nghiệm sư phạm đối với sinh viên năm hai khoa Vật lý của
trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VI.
Về mặt lí luận:
- Nghiên cứu những tài liệu có liên quan đến hình thức kiểm tra và đánh giá bằng
phương pháp trắc nghiệm khác quan
- Tham khảo các tài liệu chuyên môn liên quan đến chương “Phân cực ánh sáng” trong
học phần Quang học, chương trình Vật Lý đại cương
: Về mặt thực nghiệm
- Tổ chức kiểm tra giữa kì trắc nghiệm với hệ thống câu trắc nghiệm đã soạn sẵn cho
sinh viên năm 2 ( lớp Lý 2 và lý 2CN) khoa Vật lý
- Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê để đánh giá lại hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Về mặt phương tiện:
- Tìm kiếm tài liệu thông qua sách giáo trình, Internet
- Máy vi tính, phần mềm đảo đề Mc Mix; phần mềm Test phân tích câu, phân tích bài do
thầy Lý Minh Tiên – Giảng viên khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí
Minh biên soạn.
NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
VII.
- Bổ sung hệ thống 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương “Phân cực ánh sáng” có
độ tin cậy cao vào ngân hàng đề thi của khoa Vật lý
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
BẰNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG:
I.
1. Nhu cầu đo lường trong giáo dục:
- Trong cuộc sống hằng ngày, nhu cầu đo lường đánh giá chiếm một tỉ lệ lớn. Con người
phải đối chiếu các hoạt động đang triển khai với mục đích đã định, hoặc thẩm định các kết quả
đã làm để từ đó cải tiến.
- Muốn đánh giá chính xác thì phải đo lường trước. Không có số đo thì không thể đưa ra
những nhận xét hữu ích.
- Trong giáo dục, việc đo lường, đánh giá cũng hết sức quan trọng. Nhờ đo lường đánh
giá mà giáo viên biết được trình độ học sinh từ đó có phương pháp, hình thức dạy học hợp lý,
hiệu quả.
- Một dụng cụ đo lường tốt cần có những đặc điểm: tính tin cậy và tính giá trị.
2. Các dụng cụ đo lường:
Trong giáo dục, các dụng cụ đo lường là các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh, gọi
chung là trắc nghiệm.
Trắc nghiệm có các hình thức thông dụng sau:
Hình 1.1. Sơ đồ các hình thức thông dụng của Trắc nghiệm
Tiểu luận
Vấn đáp
Luận đề Báo cáo khoa học
Trắc nghiệm Viết
Câu Đúng -Sai Trắc nghiệm khách quan
Quan sát Câu nhiều lựa chọn
Câu ghép cặp
3. So sánh hình thức luận đề và hình thức trắc nghiệm khách quan:
Câu điền khuyết : a) Điểm giống nhau
- Có thể đo lường kết quả học tập của người cần kiểm tra.
- Đòi hỏi sự vận dụng, phán đoán chủ quan.
- Giá trị của chúng tuỳ thuộc vào tính khách quan và độ tin cậy của chúng.
b) Điểm khác nhau :
Luận đề Trắc nghiệm khách quan
- Thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời - Thí sinh chỉ cần lựa chọn câu trả lời
và diễn đạt bằng ngôn ngữ của chính đúng trong số những đáp án cho sẵn.
mình. - Số câu hỏi nhiều khảo sát được nhiều
khía cạnh, vấn đề tính tổng quát cao. - Số câu hỏi trong một bài tương đối ít,
- Thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc và tính tổng quát không cao.
suy nghĩ. - Thí sinh bỏ ra phần lớn thời gian để suy
- Điểm số không phụ thuộc vào chủ quan nghĩ và viết.
của người chấm. - Điểm số phụ thuộc nhiều vào chủ quan
- Chất lượng bài xác định phần lớn do kĩ của người chấm.
năng của người soạn đề trắc nghiệm. - Chất lượng bài phụ thuộc vào người
- Bài thi khó soạn, dễ chấm, điểm số làm bài và kĩ năng của người chấm bài.
chính xác. - Bài thi tương đối dễ soạn, khó chấm,
- Hạn chế khả năng diễn đạt tổng hợp vấn khó cho điểm chính xác.
đề bằng lời một cách logic cảu học sinh. - Người chấm thấy được lối tư duy, khả
- Sự phân bố điểm số được quyết định năng diễn đạt của thí sinh.
chủ yếu từ bài trắc nghiệm. - Người chấm có thể kiểm soát sự phân
bố điểm số.
Bảng 1.1. Bảng so sánh điểm khác nhau giữa luận đề và trắc nghiệm khác quan
c) Các trường hợp sử dụng luận đề :
- Khi nhóm dự thi kiểm hay kiểm tra không quá đông, đề thi chỉ được sử dụng một lần.
- Khi khuyến khích kĩ năng diễn đạt bằng văn viết của thí sinh
- Khi muốn thăm dò thái độ hoặc tìm hiểu tư tưởng của thí sinh về một vấn đề nào đó
- Khi người giáo viên tự tin vào tài năng phê phán, chấm bài luận đề một cách vô tư và
chính xác
- Khi không có nhiều thời gian soạn thảo và khảo sát nhưng lại có thời gian chấm bài.
d) Các trường hợp sử dụng trắc nghiệm khách quan:
- Khi cần khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, hoặc muốn bài khảo sát
ấy được dùng lại.
- Khi muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc chủ quan của người chấm
bài.
- Khi đề cao những yếu tố công bằng, vô tư, chính xác.
- Khi có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã dược dự trữ sẵn để có thể lựa chọn và soạn lại một
bài trác nghiệm mới, muốn chấm nhanh để sớm công bố điểm
- Khi muốn ngăn ngừa nạn học vẹt, học tủ, gian lận trong thi cử.
Trường hợp sử dụng cả luận đề và trắc nghiệm khách quan:
- Đo lường mọi thành quả học tập mà một bài khảo sát viết có thể đo được.
- Khảo sát khả năng hiểu và suy nghĩ có phê phán.
- Khảo sát khả năng giải quyết vấn đề mới
- Khảo sát khả năng lựa chọn những sự kiện thích hợp và các nguyên tắc để phối hợp
chúng lại với nhau nhằm giải quyết những vấn đề phức tạp.
- Khuyến khích học tập để nắm vững kiến thức.
e) Ưu và nhược điểm của hình thức trắc nghiệm khách quan :
Ưu điểm:
- Do số lượng câu cho bài trắc nghiệm nhiều nên kiểm tra được nhiều nội dung kiến
thức của môn học
- Nội dung trong bài kiểm tra tương đối rộng do đó hạn chế được tình trạng học tủ,
buộc người học phải ôn tập cẩn thận, nghiêm túc
- Với đáp án của mỗi bài trắc nghiệm đã có sẵn nên điểm số của bài trắc nghiệm không
phụ thuộc vào chủ quan của người chấm bài
- Thời gian chấm bài nhanh
- Độ tin cậy cao
- Có thể so sánh, đánh giá trong giáo dục
Nhược điểm :
- Tốn công sức trong việc ra đề.
- Không phát huy khả năng diễn đạt của thí sinh.
- Không phát huy được khả năng sáng tạo của thí sinh.
CÁC HÌNH THỨC CÂU TRẮC NGHIỆM
II.
: Có 4 hình thức thông dụng
• Loại câu trắc nghiệm hai lựa chọn (Đúng- Sai)
• Loại câu nhiều lựa chọn
• Loại câu điền thế
• Loại câu ghép cặp
- Trong thời gian ngắn có thể soạn
Gồm 2 phần
được nhiều câu hỏi
Phần gốc: Một câu phát biểu
- Là hình thức đơn giản nhất, có thể
Cấu trúc Đặc điểm cơ bản Hình thức câu trắc nghiệm
Câu hai lựa chọn
Phần lựa chọn: Đúng – Sai
áp dụng rộng rãi.
- Độ may rủi cao (50%) do đó
khuyến khích đoán mò
Gồm 2 phần
Phần gốc: một câu bỏ lửng
- Phổ biến hiện nay
Phần lựa chọn:
- Độ may rủi thấp (25% đối với câu
+ Một lựa chọn đúng (đáp án)
4 lựa chọn và 20% đối với câu 5 lựa
Câu nhiều lựa chọn
+ Những lựa chọn còn lại là sai
chọn)
nhưng có vẻ đúng và hấp dẫn
- Càng nhiều lựa chọn, tính chính
(mồi nhử)
xác càng cao.
Gồm 3 phần
Phần chỉ dẫn cách trả lời
Phần gốc (cột 1): gồm những
- Số câu ở hai cột không bằng nhau.
Câu ghép cặp
câu ngắn, đoạn, chữ, số.
- Các lựa chọn quá dài làm mất thời
Phần lựa chọn (cột 2): cũng
gian của thí sinh.
gồm những câu ngắn, chữ, số
Có 2 dạng:
- Chỗ để trống điền vào là duy nhất
Dạng 1: Gồm những câu hỏi
đúng.
với lời giải đáp ngắn.
- Thường thể hiện ở mục tiêu nhận
Dạng 2: Câu phát biểu với 1
thức thấp.
Câu điền khuyết
hay nhiều chỗ đề trống, người trả
lời điền vào một từ hay nhiều
nhóm từ
Bảng 1.2. Cấu trúc các hình thức trắc nghiệm thông dụng
Ưu và nhược điểm của của loại câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn :
Ưu điểm :
- Độ may rủi thấp (25% đối với câu 4 lựa chọn và 20% đối với câu 5 lựa chọn).
- Nếu soạn đúng qui cách, kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao.
- Có thể khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, chấm nhanh, kết quả
chính xác.
- Có thể phân tích được tính chất của mỗi câu hỏi, xác định được câu nào là dễ, khó
hay không có giá trị.
- Tăng tính chất khách quan khi chấm bài.
Nhược điểm :
- Khó soạn câu hỏi.
- Cần đầu tư nhiều thời gian và tuân thủ đầy đủ các bước soạn thảo câu trắc nghiệm.
- Không kiểm tra được khả năng diễn đạt, tư duy của học sinh.
: Nhận xét
- Đây là loại câu trắc nghiệm phong phú.
Những yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn :
- Số lựa chọn nên từ 4 đến 5 câu để xác suất may mắn chọn đúng là thấp.
- Khi soạn phần gốc phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chỉ hỏi một vấn đề và soạn đáp
án (Đ) trước. Vị trí đáp án đúng được đặt một cách ngẫu nhiên.
- Soạn mồi nhử. “Mồi nhử hay” thì nên chọn những câu sai mà học sinh thường gặp.
Những hình thức tiết lộ câu lựa chọn (Đ) khi viết các câu trắc nghiệm:
- Tiết lộ qua chiều dài câu trắc nghiệm (câu Đ thường dài)
- Dùng danh từ khó so với các lựa chọn khác, cách dùng chữ hay chọn ý (không bao
giờ, thường thường….) tiết lộ qua những câu đối chọi phản nghĩa nhau
- Tiết lộ do những mồi nhử quá giống nhau về tính chất.
- Tiết lộ qua mồi nhử sai một cách rõ rệt.
CÁC BƯỚC SOẠN THẢO MỘT BÀI TRẮC NGHIỆM
III.
Để soạn thảo một bài trắc nghiệm cần thực hiện các bước sau:
• Xác định mục đích bài kiểm tra.
• Xác định mục tiêu học tập.
• Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung.
• Thiết kế dàn bài trắc nghiệm.
• Lựa chọn câu hỏi cho bài trắc nghiệm.
• Trình bày bài kiểm tra.
1. Xác định mục đích bài kiểm tra
Tuỳ từng mục đích mà bài trắc nghiệm sẽ có nội dung, mức độ khó, dễ của bài, số lượng
câu và thời gian làm bài khác nhau.
Mục đích của bài kiểm tra thực hiện trong đề tài này:
+ Kiểm tra kiến thức của sinh viên trong chương “Phân cực ánh sáng” trong học phần
Quang học, chương trình Vật Lý đại cương. Thông qua việc khảo sát bằng trắc nghiệm khách
quan, sau đó sẽ lựa chọn những câu hỏi tốt, độ tin cây cao để bổ sung vào ngân hàng đề thi câu
trắc nghiệm.
2. Xác định mục tiêu học tập:
Xây dựng mục tiêu có nghiã là xác định những tiêu chí, kĩ năng, kiến thức mà học sinh
cần đạt được khi kết thúc chương trình đào tạo. Sau đó xây dựng qui trình công cụ đo lường
nhằm đánh giá xem học sinh có đạt được các tiêu chí đó không.
Những lợi điểm khi xác định rõ ràng mục tiêu cần đạt :
- Tạo thuận lợi cho việc kiểm tra và chấm điểm công bằng.
- Thấy rõ ràng sự đối chiếu kết quả đào tạo giữa nội dung giảng viên truyền đạt và nội
dung học sinh tiếp thu.
Phân loại mục tiêu giảng dạy :
Theo Bloom mục tiêu thuộc lĩnh vực nhận thức có 6 mức độ từ thấp đến cao.
Dưới đây là các động từ hành động ứng với 6 mức độ nhận thức đó:
Kiến thức:
Định nghĩa Mô tả Thuật lại Viết
Nhận biết Nhớ lại Gọi tên Kể ra
Lựa chọn Tìm kiếm Tìm ra cái phù hợp Kể lại
Chỉ rõ vị trí Chỉ ra Phát biểu Tóm lược
Thông hiểu:
Giải thích Cắt nghĩa So sánh Đối chiếu
Chỉ ra Minh hoạ Suy luận Đánh giá
Cho ví dụ Chỉ rõ Phân biệt Tóm tắt
Trình bày Đọc
Áp dụng:
Sử dụng Tính toán Thiết kế Vận dụng
Gỉai quyết Ghi lại Chứng minh Hoàn thiện
Dự đoán Tìm ra Thay đổi Làm
Ước tính Sắp xếp thứ tự Điều khiển
Phân tích:
Phân tích Phân loại So sánh Tìm ra
Phân biệt Phân cách Đối chiếu Lập gỉa thuyết
Lập sơ đồ Tách bạch Phân chia Chọn lọc
Tổng hợp:
Tạo nên Soạn Đặt kế hoạch Kết luận
Kết hợp Đề xuất Giảng giải Tổ chức
Thực hiện Làm ra Thiết kế Kể lại
Đánh giá:
Chọn Thảo luận Đánh giá So sánh
Quyết định Phán đoán Tranh luận Cân nhắc
Phê phán Ủng hộ Xác định Bảo vệ
3. Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung
Tiến trình phân tích nội dung:
Bước 1: Tìm ra những ý tưởng chính của nội dung cần kiểm tra.
Bước 2: Tìm ra những khái niệm quan trọng đề đem ra khảo sát (chọn những từ, nhóm
chữ, kí hiệu mà học sinh cần giải nghĩa)
Bước 3: Phân loại thông tin: có 2 loại
Những thông tin nhằm lí giải, minh hoạ
Những khái niệm quan trọng
Bước 4: Lựa chọn một số thông tin và ý tưởng đòi hỏi học sinh phải có khả năng ứng
dụng để giải quyết những vấn đề trong một tình huống mới.
4. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm:
: Định nghĩa
Dàn bài trắc nghiệm thành quả học tập là bảng dự kiến phân phối hợp lý các câu hỏi của
bài trác nghiệm theo lục tiêu và nội dung của môn học, sao cho có thể đo lường chính xác các
khả năng mà ta muốn đo
Khi thiết kế dàn bài cần chú ý những vấn đề sau :
Tầm quan trọng thuộc phần nào, ứng với những mục tiêu nào.
Cần trình bày câu hỏi dưới hình thức nào để hiệu quả.
Xác định mức độ dễ, khó của bài trắc nghiệm.
Thiết kế dàn bài qui định số câu trắc nghiệm cho mỗi phần và lập thành bảng qui định hai
chiều để thể hiện số câu và tỉ lệ phần trăm cho từng nội dung.
Minh hoạ lập dàn bài trắc nghiệm:
Nội dung
Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 Tỉ lệ
Mục tiêu
Biết 3 5 6 28%
Hiểu 5 8 12 50%
Vận dụng 2 4 5 22%
Tổng cộng 10 17 23 100%
Bảng 1.3. Bảng minh họa lập dàn bài trắc nghiệm
: Số câu trong bài trắc nghiệm
- Số câu trong bài trắc nghiệm khách quan tuỳ thuộc lượng thời gian dành cho việc
kiểm tra. Thời gian càng dài thì số câu càng nhiều.
- Tổng số câu của bài trắc nghiệm nên là số chẵn.
- Số câu trong bài trắc nghiệm thường được quyết định bời các yếu tố:
Mục tiêu đánh giá đặt ra
Thời gian và điều kiện cho phép.
Độ khó của câu trắc nghiệm.
- Thời gian cho một bài trắc nghiệm chỉ nên trên dưới 1 giờ. Tối đa 120 phút.
: Những điều kiện cần thiết giúp giáo viên soạn trắc nghiệm
+ Yêu cầu chung:
- Giỏi chuyên môn.
- Am hiểu kỹ thuật soạn trắc nghiệm.
- Khả năng viết ngắn gọn, rõ, chính xác ý tưởng.
+ Về mặt kĩ năng:
- Muốn có một bài trắc nghiệm tốt đòi hỏi nhiều thời gian và công sức.
- Tuân thủ các yêu cầu về nội dung trọng tâm, các mục tiêu về nhận thức.
- Các chủ điểm kiến thức quan trọng thì có nhiều câu hơn.
- Độ khó, độ phức tạp về sự đan chen mức độ hiểu, biết, vận dụng…..
5. Lựa chọn câu trắc nghiệm cho bài kiểm tra:
- Với cùng một mục tiêu nhưng có thể có nhiều câu trắc nghiệm khác nhau, do đó
người ra đề phải lựa chọn các câu hỏi có mức độ khó phù hợp với mục đích, đối
tượng than gia bài kiểm tra.
- Ban đầu, độ khó của câu trác nghiệm là do chủ quan của người ra đề. Sau khi khảo
sát, người ra đề phải thống kê để phân tích độ khó, độ phân cách của các câu. Trên cơ
sở đó, sẽ chọn ra những câu hỏi tốt cho lần kiểm tra mới.
6. Trình bày bài kiểm tra:
- Các câu trắc nghiệm phải viết rõ ràng, không viết tắt, có chú thích rõ ràng.
- Những từ cần nhấn mạnh cho thí sinh thì in đậm, gạch chân.
- Có phiếu trả lời. Trên phiếu ghi đầy đủ cách hướng dẫn thí sinh làm bài.
- Tạo tối thiểu 4 đề khác nhau (đảo đề) để tránh tình trạng gian lận.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BÀI TRẮC NGHIỆM
IV.
1. PHÂN TÍCH CÂU TRẮC NGHIỆM
a) Mục đích của việc phân tích:
Phân tích câu trắc nghiệm giúp ta:
- Biết được độ khó, độ phân cách của mỗi câu biết được câu nào quá khó, câu nào
quá dễ.
- Lựa chọn được câu có độ phân có độ phân cách cao phân biệt được học sinh giỏi
và học sinh kém.
- Biết được giá trị của đáp án và mồi nhử hiểu được lí do vì sao câu trắc nghiệm
không đạt được hiệu quả như mong muốn.
- Đánh giá câu trắc nghiệm và ra quyết định chọn, sửa hay bỏ câu trắc nghiệm đó.
- Làm gia tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm
b) Các bước phân tích câu trắc nghiệm:
- Thẩm định độ khó của từng câu.
- Xác định độ khó của từng câu trắc nghiệm.
- Phân tích các mồi nhử.
c) Độ khó của câu trắc nghiệm:
Công thức tính:
Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ khó:
+ Công thức:
Loại câu Đúng – Sai: tỉ lệ may rủi là 50%
Loại câu 4 lựa chọn: tỉ lệ may rủi là 25%
Loại câu 5 lựa chọn: tỉ lệ may rủi là 20%
→ Câu trắc nghiệm 4 lựa chọn: ĐKVP = (100% + 25%)/2 = 62.5% = 0.625
+ Đế đánh giá câu trắc nghiệm, ta so sánh độ khó của câu (ĐKC) với độ khó vừa phải
(ĐKVP)
ĐKC > ĐKVP câu trắc nghiệm dễ so với trình độ học sinh.
ĐKC < ĐKVP câu trắc nghiệm khó so với trình độ học sinh.
ĐKC ≈ ĐKVP câu trắc nghiệm vừa sức với trình độ học sinh.
+ Minh hoạ trên trục số:
ĐKVP
Câu TN khó Câu TN vừa Câu TN dễ
Hình 1.2. Hình minh họa độ khó của câu trên trục số
d) Độ phân cách câu trắc nghiệm:
: Định nghĩa
Độ phân cách của một câu trắc nghiệm là một chỉ số giúp ta phân biệt được học sinh giỏi
với học sinh kém.
Cách tính:
Sau khi đã chấm điểm và cộng tổng điểm của từng bài trắc nghiệm, ta thực hiện các bước
sau để tính độ phân cách cho các câu:
Bước 1: Xếp các bài của học sinh theo thứ tự từ điểm thấp đến cao.
Bước 2: Lấy 27% của tổng số bài làm có điểm từ cao nhất xuống nhóm Cao
Và lấy 27% tổng số bài có điểm từ thấp nhất trở lên nhóm Thấp
Bước 3: Tính tỉ lệ phần trăm học sinh làm đúng câu trắc nghiệm bằng cách đếm số người
làm đúng trong mỗi nhóm đúng (Cao) và đúng (Thấp)
Bước 4: Tính độ phân cách (D) theo công thức:
D = Tỉ lệ % nhóm Cao làm đúng câu trắc nghiệm –Tỉ lệ % nhóm Thấp làm đúng
câu trắc nghiệm
Ý nghĩa của độ phân cách:
Độ phân cách của một câu trắc nghiệm nằm trong khoảng giới hạn từ -1.00 → 1.00
Để kết luận một câu trắc nghiệm, ta căn cứ vào qui định sau:
D ≥ 0.40 Câu trắc nghiệm có độ phân cách rất tốt.
0.30 ≤ D ≤ 0.39 Câu trắc nghiệm có độ phân cách khá tốt,
nhưng có thể làm cho tốt hơn.
0.20 ≤ D ≤ 0.29 Câu trắc nghiệm có độ phân cách tạm được,
cần phải điều chỉnh.
D ≤ 0.19 Câu trắc nghiệm có độ phân cách kém,
cần phải loại bỏ hay gia công sửa chữa nhiều.
e) Phân tích đáp án và mồi nhử :
- Đáp án: là lựa chọn được xác định là đúng nhất trong số các lựa chọn của phần trả lời
- Mồi nhử: là những lựa chọn được xác định là sai trong phần trả lời.
- Đáp án được gọi là tốt khi: - Học sinh thuộc nhóm Thấp ít chọn nó
- Còn học sinh thuộc nhóm Cao chọn nó nhiều.
- Mồi nhử được gọi là tốt khi: - Học sinh thuộc nhóm Cao ít chọn nó.
- Còn học sinh thuộc nhóm Thấp chọn nó nhiều.
: f) Một số tiêu chuẩn chọn câu trắc nghiệm
- Những câu trắc nghiệm có độ khó quá thấp hay quá cao, đồng thời độ phân cách quá
âm hoặc quá thấp là những câu kém, cần phải xem lại để loại hay sửa chữa cho tốt hơn.
- Với đáp án trong câu trắc nghiệm, số người nhóm Cao chọn phải nhiều hơn số người
nhóm Thấp.
- Với các mồi nhử, số người trong nhóm Cao phải chọn ít hơn số người trong nhóm
Thấp.
2. PHÂN TÍCH BÀI TRẮC NGHIỆM
: a) Đánh giá bài trắc nghiệm dựa vào Điểm số trung bình
- Để biết một bài trắc nghiệm là dễ, vừa sức hay khó so với trình độ hiện tại của học
sinh ta đối chiếu Điểm trung bình bài làm của học sinh với Điểm trung bình lí thuyết.
Điểm trung bình (Mean):
+ Cách tính: Cộng tất cả các điểm số (của bài làm của học sinh) sau đó chia cho tổng số
bài (hay số học sinh làm bài)
+ Công thức:
Điểm trung bình lí thuyết (Mean LT) :
+ Công thức:
Trong đó: đối với câu trắc nghiệm 4 lựa chọn: Điểm may rủi = Điểm tối đa x 25%
Đánh giá bài trắc nghiệm:
Mean > Mean LT Bài trắc nghiệm là dễ đối với học sinh.
Mean ≈ Mean LT Bài trắc nghiệm là vừa sức đối với học sinh.
Mean > Mean LT Bài trắc nghiệm là khó đối với học sinh.
- Để chính xác hơn ta xác định các giá trị biên trên và biên dưới bằng thống kê:
S N
Giá trị biên dưới = Mean – Z x
S N
Giá trị biên trên = Mean + Z x
Trong đó:
Mean: trị trung bình điểm các bài làm của học sinh
N : số học sinh
S: độ lệch chuẩn
Z: trị số phụ thuộc xác suất tin cậy định trước (thường chọn Z=1.96 khi xác suất
tin cậy là 95% hoặc Z=2.58 khi xác suất tin cậy là 99%)
- Minh hoạ bằng trục số:
Giá trị biên dưới
Giá trị biên trên
Hình 1.3. Hình minh họa điểm trung bình bài trắc nghiệm trên trục số
Mean LT < Giá trị biên dưới Bài trắc nghiệm dễ đối với học sinh.
Giá trị biên dưới < Mean LT < Giá trị biên trên Bài trắc nghiệm vừa sức đối
với học sinh.
Giá trị biên dưới < Mean LT Bài trắc nghiệm khó đối với học sinh.
b) Các số đo độ phân tán :
Ta có thể đối chiếu điểm số của hai hay nhiều lớp khác nhau dựa vào Số đo độ phân tán.
: Hàng số
+ Định nghĩa: Hàng số là số đo khoảng cách giữa điểm số cao nhất và điểm số thấp
nhất.
+ Công thức: Hàng số = Max –Min
Max: điểm số cao nhất.
Min: điểm số thấp nhất
+ Ý nghĩa:
Hàng số lớn các điểm số phân tán xa trung tâm khả năng tiếp thu bài của lớp không
đều.
Hàng số nhỏ các điểm số tập trung gần trung tâm khả năng tiếp thu bài của lớp
đồng đều.
Độ lệch tiêu chuẩn :
+ Công thức:
2
2
σ =
N
(
−∑ X
∑ ) X
1 N
Dùng cho điểm rời và là dân số:
2
2
−
n
X
X
)
∑
=
s
( −
∑ 1)
n n (
Dùng cho điểm dời và là mẫu số:
Trong đó:
: tổng điểm bài trắc nghiệm của câu i Xi
N: số người làm bài trắc nghiệm
+ Ý nghĩa:
Độ lệch tiêu chuẩn cho biết các điểm số trong một phân bố đã lệch đi so với trung bình là
bao nhiêu.
σ nhỏ Các điểm số tập trung quanh trung bình.
σ lớn Các điểm số lệch xa trung bình.
Dùng độ lệch tiêu chuẩn khi:
Cần so sánh mức phân tán hay mức đồng nhất của hai hay nhiều nhóm điểm số.
Dùng độ lệch tiêu chuẩn để xét tính chất tương trung của trung bình công.
Độ lệch tiêu chuẩn giúp xác định vị trí của một điểm số trong phân bố.
3. Các loại điểm số trắc nghiệm:
a) Điểm thô trên một bài trắc nghiệm :
+ Định nghĩa: Là tổng các điểm số của từng câu trắc nghiệm.
+ Đặc điểm: Điểm thô không giúp so sánh giữa các bài trắc nghiệm có độ khó khác
nhau. Nên thường qui đổi điểm thô thành các loại điểm khác cho phù hợp với việc nghiên cứu,
trình bày, giải thích.
b) Các loại điểm tiêu chuẩn:
Điểm phần trăm đúng X (%) :
+ Công thức: X = 100 Đ/T
Đ: số câu học sinh làm đúng
T: tổng số câu bài trắc nghiệm
+ Ý nghĩa:
Điểm phần trăm đúng dùng so sánh điểm của học sinh này với điểm tối đa có thể đạt
được.
Yếu tố xác định điểm số này là độ khó của nội dung bài trắc nghiệm.
: Điểm tiêu chuẩn
+ Định nghĩa: Là điểm biến đổi từ điểm thô dựa trên cơ sở độ lệch tiêu chuẩn của phân
bố điểm số.
+ Đặc điểm:
- Mỗi điểm tiêu chuẩn có trung bình và độ lệch tiêu chuẩn chung cho mọi bài trắc
nghiệm và mọi nhóm người.
- Điểm tiêu chuẩn cho phép ta thực hiện so sánh các trắc nghiệm hoặc giữa các nhóm
người.
- Có thể xử lí bằng mọi phương pháp toán học.
+ Phân loại: Điểm Z, điểm V, IQ…..
+ Ưu và nhược điểm của các loại điểm tiêu chuẩn:
- Nó có thể dùng tính toán hoặc đối chiếu các kết quả.
- Vì điểm tiêu chuẩn phụ thuộc vào độ lệch tiêu chuẩn nên khó giải thích ý nghãi của
các điểm số trắc nghiệm.
: Chuyển đổi từ điểm thô sang điểm tiêu chuẩn
Điểm Z :
=
Z
+ Nhận xét: Liên hệ đến phân bố bình thường, có trung bình là 0, độ lệch tiêu chuẩn là 1
− X X s
+ Công thức:
Trong đó: X: là một điểm thô
X : điểm thô trung bình của nhóm làm bài trắc nghiệm.
s: độ lệch tiêu chuẩn
+ Ý nghĩa:
Điểm Z cho biết vị trí của một học sinh có điểm thô X so với trung bình của nhóm học
sinh cùng làm bài trắc nghiệm.
Điểm tiêu chuẩn V:
+ Nhận xét: Về căn bản giống điểm Z, nhưng về phân bố bình thường có trung bình
bằng 5 và độ lệch tiêu chuẩn là 2. Hệ thống điểm từ 0 → 10.
+ Công thức: V = 2Z + 5
CHƯƠNG II:
NỘI DUNG LÝ THUYẾT CHƯƠNG “PHÂN
CỰC ÁNH SÁNG”
Phần 1
: ÁNH SÁNG TỰ NHIÊN VÀ ÁNH SÁNG PHÂN CỰC
Hình 2.1. Hình mô tả sóng điện từ
Khi nghiên cứu về hiện tượng giao thoa và nhiễu xạ người ta thừa nhận tính chất sóng
của ánh sáng mà không cần biết đó là sóng ngang hay sóng dọc. Khi nghiên cứu về hiện tượng
λ
=
µ
→
µ
0, 4
m
0,8
m
phân cực ánh sáng, người ta đã chứng minh được ánh sáng là sóng ngang.
- Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng ( ).
- Ánh sáng tự nhiên được coi gồm các dao động thẳng phân bố đều theo tất cả mọi
phương thẳng góc với phương truyền của tia sáng, không có một dao động nào được ưu đãi
hơn một phương dao động khác.
- Khi có sự mất đối xứng của các dao động sáng thì ánh sáng được gọi là ánh sánh phân
cực
Lịch sử: [1]
Hiện tượng phân cực áng sáng được phát hiện lần đầu tiên vào khoảng năm 1669 khi
Erasmus Bartholin phát hiện thấy tinh thể khoáng chất Spar Iceland (loại chất canxi trong suốt,
không màu) tạo ra một ảnh kép khi các vật được nhìn qua tinh thể trong ánh sáng truyển qua.
Trong thí nghiệm của ông, Bartholin cũng quan sát thấy một hiện tượng khá lạ thường. Khi
tinh thể canxit quay xung quanh một trục nhất định, một trong hai ảnh cũng chuyển động tròn
xung quanh ảnh kia, mang lại bằng chứng 80 mạnh mẽ cho thấy tinh thể bằng cách nào đó đã
tách ánh sáng thành hai chùm tia khác nhau.
Hình 2.2. Hình mô tả sự khúc xạ kép trong tinh thể Canxi
Hơn một thế kỉ sau, nhà Vật lý người Pháp Etienne Malus đã xác định được ảnh tạo ra
với ánh sáng phản xạ trên tinh thể canxi. Ông nhận thấy rằng ánh sáng ban ngày thông thường
gồm hai dạng ánh sáng khác nhau truyền qua tinh thể canxi theo các đường đi độc lập. Ánh
sáng ban ngày bao gồm những ánh sáng dao động trong mọi mặt phẳng, trong khi ánh sáng
phản xạ thường chỉ trong một mặt phẳng song song với bề mặt mà từ đó ánh sáng bị bản xạ.
E
Phân loại:
−
mới tác dụng lên mắt nên gọi là véc tơ chấn động
sin
t (
)
π 2 T
x v
- Nếu E
sáng Chỉ có véc tơ cường độ điện trường = E E o
- Nếu sự phân bố của E
phân bố xung quanh phương truyền → ánh sáng tự nhiên
không đối xứng → ánh sáng phân cực
+ Phân cực một phần (phân cực elip và phân cực tròn): đầu mút của của véc tơ
+ Phân cực hoàn toàn (ánh sáng phân cực thẳng): ánh sáng có véc tơ E
điện trường chuyển động trên đường tròn hay elip.
luôn song
song với một phương hoàn toàn xác định trong quá trình truyền.
E
E
E
E
Phân cực elip
Phân cực thẳng
Phân cực tròn
P P P P
Ánh sáng tự nhiên
Hình 2.3. Hình vẽ mô tả ánh sáng tự nhiên và các loại ánh sáng phân cực
Chú ý : Có nhiều phương pháp làm phân cực ánh sáng:
Phản xạ
Khúc xạ qua môi trường dị hướng
Tán xạ
Nhưng trong đề tài này chỉ tập trung vào hai loại là phản xạ và khúc xạ qua môi trường dị
hướng
Phần 2: HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC ÁNH SÁNG DO PHẢN XẠ
Thí nghiệm Malus
I.
Etienne Louis Malus 1809
Mô tả:
Hình 2.4. Mô hình thí nghiệm Malus
: gương phẳng giống hệt nhau, mặt sau bôi đen. M1, M2
0 Tia tới SI tới M1 góc tới 57
E: màn ảnh
Màn E hứng tia phản xạ IJ
Tiến hành :
1 xung quanh tia tới SI với góc tới 570
không đổi + Giữ tia tới SI cố định, quay gương M
→ Cường độ của tia phản xạ IJ không đổi.
2 quay phương của tia tới IJ với góc tới 570
không + Giữ tia tới IJ cố định, quay gương M
đổi.
Quan sát cường độ tia phản xạ JR trên màn E, ta thấy:
- Cường độ tia phản xạ JR trải qua những cực đại và những cực tiểu triệt tiêu.
trên - Khi 2 mặt phẳng chính: SIN1 và IJN2 song song trùng nhau ứng với A1 và A3
màn E thì cường độ tia phản xạ cực đại.
2 và A4
thì cường độ tia phản xạ - Khi 2 mặt phẳng tới vuông góc nhau ứng với điểm A
0 + Lặp lại TN với góc tới khác 57
triệt tiêu.
thì cường độ cực tiểu không triệt tiêu.
Giải thích:
- Tia tới SI do nguồn phát ra là ánh sáng tự nhiên nên vécto chấn động E
đối xứng
quanh phương truyền
Cường độ của tia phản xạ IJ tỉ lệ với hình chiếu của các vécto E
lên mặt phẳng của
1
gương M
1
- Khi quay gương M hình chiếu này không thay đổi nên cường độ tia phản xạ IJ không
đổi.
1
E
biến tia phản xạ IJ thành ánh sáng phân cực thẳng: - Hiện tượng phản xạ trên gương M
- Cường độ của tia phản xạ JR tỉ lệ với hình chiếu lên mặt phẳng của gương M2. Khi
, hình chiếu này thay đổi nên cường độ của tia phản xạ JR thay đổi. Trải qua ta quay gương M2
những cực đại, cực tiểu triệt tiêu.
0 thì tia phản xạ IJ là ánh sáng phân cực elip.
- Nếu góc tới khác 57
Kết luận:
1
đã biến ánh sáng tự nhiên thành ánh sáng - Hiện tượng phản xạ ánh sáng trên gương M
phân cực → gọi là phân cực ánh sáng do phản xạ.
1
- Gương M : kính phân cực
2
- Gương M : kính phân tích (cho biết ánh sáng IJ là ánh sáng gì)
Định luật Brewster
II.
S
P
R
Hình 2.5. Hình vẽ mô tả sự phân cực do phản xạ trên tinh thể trong suốt – Định luật
Brewster
Khi có hiện tượng ánh sáng từ môi trường có chiết suất n trên môi trường có chiết suất n’
→ tia phản xạ là ánh sáng phân cực hoàn toàn. Khi đó góc tới thoả mãn điều kiện:
=
tgi B
n ' n
0
= ⇒ =
=
1.5
57
(iB là góc Brewser)
⇒ = tgi B
i B
1.5 1
' n n
Với thí nghiệm Malus: n= 1, n’= 1.5
Định luật:
“ Khi góc tới là góc Brewster thì tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau”
Hình 2.6. Hình vẽ mô tả sự phân cực do phản xạ
Khảo sát lý thuyết về phân cực ánh sáng do phản xạ
III.
Xét sóng điện từ phân cực thẳng tới một mặt lưỡng chất của hai môi trường có
cos
cos
cos
− i E
= i E
r
1
1
E t
1 p
k
+
=
H
H
H
1
1
t
1 p
k
=
=
=
của sóng tới nằm trong mặt phẳng tới chiết suất n và n’ (giả sử n’>n) + Xét trường hợp véc tơ điện E
H
1
1
t
, E H 1 t
1 p
, E H 1 p
k
, E n 1 k
ε µ
ε µ
ε ' µ '
c = = v
εµ ε µ o o
⇒
+
=
nE
n E '
1
1
nE t
1 p
k
−
=
E
E
1
1
E t
1 p
k
cos cos
r i
+
=
=
E
E
E
1
1
1
E t
1 p
k
k
cos cos
' n n
r i
Với:
=
×
E
k
1
E t
1
−
r
r
)
=
E
p 1
E t
1
2cos .sin i i + i i sin( ).cos( − r tg i ( ) + tg i ( 1)
⇒
I
E
1 p
=
=
=
(công thức Fresnel)
ρ 1
− +
) )
I
2 ( tg i 2 ( tg i
r r
1
1
t
2 1 p E t
Hệ số phản chiếu:
là cường độ ánh sáng tới và áng sáng phản xạ. Với Ip và It
E
= −
E
p
2
E t
2
− +
=
E
k
2
E t
2
+
r i sin( ) ) sin( r i 2cos .sin r i r i ) sin(
⇒
I
E
2
1 p
=
=
=
+ Xét trường hợp véc tơ điện của sóng tới thẳng góc với mặt phẳng tới
ρ 2
− +
) )
I
2 sin ( i 2 sin ( i
r r
2
2
t
2 p E t
Hệ số phản chiếu:
Ánh sáng tới là ánh sáng tự nhiên
Ánh sáng này gồm các sóng phân cực thẳng phân bố theo tất cả mọi phương vuông góc
I
p
=
=
+
ρ
với tia sáng.
− +
− +
1 2
) )
) )
I
2 ( tg i 2 ( tg i
r r
2 1 sin ( i 2 2 sin ( i
r r
t
Hệ số phản xạ:
i
+ = r
π 2
Trường hợp góc tới là góc Brewster:
Ánh sáng phản xạ là ánh sáng phân cực thẳng có phương dao động thẳng góc với mặt
phẳng tới
Trường hợp góc tới không là góc Brewster:
→ ánh sáng phản xạ véc tơ dao động sáng có cả hai thành phần thẳng góc và song song
với mặt phẳng tới, do đó chỉ phân cực một phần
Độ phân cực
IV.
Là đại lượng dùng để đặc trưng cho mức độ phân cực của ánh sáng phân cực
Xét ánh sáng tới là ánh sáng tự nhiên, có thể coi ánh sáng tới này là tạo bởi hai thành
2 E t 1
2 E= t 2
) nhưng không kết hợp về pha. Ánh sáng phần vuông góc có cường độ bằng nhau (
phản xạ cũng gồm hai thành vuông góc không kết hợp về pha nhưng có cường độ khác nhau
E
E≠
2 p 1
2 p
2
( )
−
I
I
2
p
1 p
=
=
δ p
+
+ +
) )
I
I
2 cos ( i 2 cos ( i
r r
2
p
1 p
2
=
δ
≤ ≤ δ
Tỉ số cường độ của hai dao động thành phần:
(0
1)
− +
I I
2
I 1 I 1
−
I
I
p
2
p 1
=
Độ phân cực của một chùm tia sáng:
δ p
+
I
I
p
2
p 1
+ Với chùm phản xạ:
: cường độ ánh sáng ứng với thành phần song song với mặt phẳng tới Ip1
p2
=
=
I : cường độ ánh sáng ứng với thành phần vuông góc với mặt phẳng tới
i
0,
r
0,
I
= ⇒ = 0
I
δ p
2
p
p 1
Chùm tia tới thẳng góc với mặt lưỡng chất:
→ ánh sáng phản xạ là ánh sáng tự nhiên
=
= góc khúc xạ giới hạn
i
,
r
π 2
I
I
0
= ⇒ = δ p
p
p 1
2
Tia tới lướt trên mặt lưỡng chất:
→ ánh sáng phản xạ là ánh sáng tự nhiên
=
=
+
=
,
i
r
i B
, r i B B
r B
π 2
I
0
p 1
= ⇒ = δ 1 p
Tia tới đến mặt lưỡng chất dưới góc tới Brewser:
k
1
k
2
=
→ ánh sáng phản xạ phân cực hoàn toàn
δ k
− +
I I
I I
k
k
1
2
+ Với chùm khúc xạ :
: cường độ ánh sáng ứng với thành phần song song với mặt phẳng tới Ik1
k2
=
I : cường độ ánh sáng ứng với thành phần vuông góc với mặt phẳng tới
i
0,
I
= ⇒ = 0
I
δ k
2
k
k
1
Chùm tia tới vuông góc với mặt lưỡng chất:
→ ánh sáng khúc xạ là ánh sáng tự nhiên
i ≠ 0
Chùm tia tới mặt lưỡng chất với góc khác 0:
→ ánh sáng khúc xạ là ánh sáng phân cực một phần
Khảo sát đối với bản thuỷ tinh mỏng đặt trong không khí thì kết quả cho thấy độ phân
cực của ánh sáng là khá nhỏ
Muốn tăng độ phân cực của ánh sáng ló, ta dùng nhiều bản thuỷ tinh đặt song song và
liên tiếp nhau
: PHÂN CỰC ÁNH SÁNG DO KHÚC XẠ QUA MÔI TRƯỜNG DỊ
Phần 3
HƯỚNG
Môi trường dị hướng
I.
- Môi trường đẳng hướng là môi trường khi ánh sáng truyền theo các hướng khác nhau
thì có tính chất như nhau
- Môi trường dị hướng là môi trường mà ánh sáng truyền qua theo các hướng khác nhau
thì có tính chất khác nhau. Tính chất đó đặc trưng là vận tốc truyền
Tổng quát khi chiếu ánh sáng vào một môi trường dị hướng ta có 2 tia khúc xạ:
tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng gọi là tia thường. + Tia khúc xạ Ro
e
+ Tia khúc xạ R không tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng là tia bất thường
Bề mặt sóng thường. Bề mặt sóng bất thường
II.
1,I2
… trở thành - Chiếu một chùm tia sáng song song tới bản dị hướng. Các điểm I, I
nguồn phát sóng thứ cấp.
Đối với tia thường:
- Các sóng thứ cấp lan truyền theo các hướng khác nhau với cùng vận tốc truyền. Nên
o
sau 1 đơn vị thời gian, các sóng thường lan truyền đến mặt cầu tâm I bán kính v là vận tốc
thường.
oω
- Mặt cầu này là bề mặt sóng thường
oω gọi là mặt phẳng sóng thường
0∑ tiếp xúc với các bề mặt sóng con
oω
oω
- Mặt phẳng
J1 I1 Ro
oω
J2 I2 Ro
oω
I3 J3 Ro
0∑
Đối với tia bất thường : Hình 2.7. Hình vẽ bề mặt sóng thường
Các sóng thứ cấp lan truyền trong không gian theo các hướng khác nhau với những vận
tốc truyền khác nhau. Nên sau 1 đơn vị thời gian sóng bất thường lan truyền đến bề mặt có
dạng elipsoid
eω với trục đối xứng là trục quang học.
- Elipsoid này là bề mặt sóng bất thường
eω gọi là mặt phẳng sóng bất
e∑ tiếp xúc với các bề mặt sóng thường
- Mặt phẳng
thường
- Nếu cắt bề mặt sóng bất thường theo một mặt phẳng vuông góc với trục quang học →
hình tròn
- Nếu cắt bề mặt sóng bất thường theo một mặt phẳng song song với trục quang học →
eω
eω
e∑
hình elip
Hình 2.8. Hình vẽ bề mặt sóng bất thường
Vận tốc thường. Vận tốc bất thường
III.
Vận tốc thường :
- Xét một điểm M trên mặt cầu, nối IM
vận tốc thường → IM= vo
Vận tốc thường :
- Xét 1 điểm bất kì trên bề mặt sóng elipsoid, nối IM
→ tia bất thường Re
er
→ IM= v vận tốc bất thường theo tia
- Từ M kẻ mặt phẳng tiếp tuyến với elipsoid
- Từ I kẻ đường vuông góc với mặt phẳng tiếp tuyến, chân đường vuông góc là H
vận tốc bất thường theo pháp tuyến → IH= ven
v = v .cosθ er
en
→
vuông góc trục quang học (M nằm trên đường tròn xích đạo): - Nếu tia Re
er = ven = ve
→ v = IB vận tốc bất thường chính
e trùng trục quang học:
- Nếu tia R
R e
R≡ o
→ =IA → vo
Chiết suất
IV.
n = o
c v
o
Chiết suất thường :
: Chiết suất bất thường
n = er
c v
er
- Chiết suất bất thường theo tia:
n = en
en
c v
n = n cosθ
- Chiết suất bất thường theo pháp tuyến:
en
er
→
Phân loại tinh thể:
V.
): thạch anh Tinh thể dương: vo > ve (no < ne
Trục quang học
Trục quang học
): đá băng lan Tinh thể âm: vo < ve (no > ne
Thạch anh Đá băng lan
Hình 2.9. Hình thạch anh và đá băng lan
vo
vo
ve
ve
Tinh thể âm
Tinh thể dương
Hình 2.10. Hình vẽ minh họa bề mặt sóng thường, sóng bất thường, vận tốc thường,
vận tốc bất thường của tinh thể âm và tinh thể dương
Cách vẽ tia khúc xạ. Cách vẽ Huyghens
VI.
Nguyên tắc: Thực hiện tuần tự các bước sau:
• Vẽ tất cả các bề mặt sóng của môi trường tới và khúc xạ
• Kéo dài tia tới cắt bề mặt sóng thường của nó tại Tt
t
kẻ tiếp tuyến với bề mặt sóng • Từ T
• Tiếp tuyết cắt bề mặt ngăn cách 2 môi trường tại N
• Từ N kẻ tiếp tuyến với bề mặt sóng của môi trường khúc xạ, tiếp điểm Tk
k ta có tia khúc xạ
• Nối I với T
Khúc xạ qua môi trường đẳng hướng:
S
Không khí
c
v
I
N
Nước
kω
Tk
Tt
tω
R
Khúc xạ qua môi trường dị hướng: Hình 2.11. Hình mô tả cách vẽ Huyghens khi ánh sáng khúc xạ qua môi trường đẳng hướng
+ Tinh thể dương :
S
Không khí
ve
N
I
Thạch anh
vo koω
c tω
keω Tke
Tko
Tt
Ro
Re
Hình 2.12. Hình mô tả cách vẽ Huyghens khi ánh sáng khúc xạ qua môi trường dị hướng
có trục quang học nằm trong mặt phẳng hình vẽ
+ Tinh thể âm :
S
Không khí
N
Băng lan
c I ve vo
Tko
koω keω tω
Tke
Tt
Re Ro
Hình 2.13. Hình mô tả cách vẽ Huyghens khi ánh sáng khúc xạ qua môi trường dị hướng có trục quang học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ
Sự phân cực do khúc xạ qua môi trường dị hướng
VII.
keω
koω
(M)
Hình 2.14. Hình mô tả sự phân cực qua môi trường dị hướng
: Kết quả thí nghiệm Malus
Khi ánh sáng phân cực thẳng IJ có véc tơ chấn động sáng vuông góc với mặt phẳng tới
(IJN) thì cường độ tia phản xạ JR cực đại nếu nếu véc tơ chấn động sáng trùng mặt phẳng tới
(IJN), cường độ tia phản xạ cực tiểu triệt tiêu.
) - Chiếu vuông góc vào một bản tinh thể dị hướng bằng thạch anh (vo > ve
o và R
e
0 - Hứng hai chùm tia ló trên gương phẳng M, sao cho góc tới i=57
→ có 2 tia khúc xạ: R
- Quay gương M xung quanh tia tới với góc 570 không đổi. Quan sát cường độ của hai
chùm tia ló.
→ cường độ ánh sáng trải quan những cực đại và cực tiểu, cực tiểu bị triệt tiêu.
là ánh sáng phân cực thẳng → Ro và Re
o đạt cực đại thị cường độ của tia Re
cực tiểu, bị triệt tiêu và - Khi cường độ của tia R
ngược lại
o và Re
→ Phương chấn động của R vuông góc nhau
oJN) nằm trong mặt phẳng
- Ta thấy ở vị trí mặt phẳng hình vẽ khi mặt phẳng tới (R
triệt tiêu hình vẽ thì cường độ tia phản xạ Ro cực đại và Re
o vuông góc với mặt phẳng tới và véc tơ chấn động
Vậy: Véc tơ chấn động sáng của R
nằm trong mặt phẳng tới. sáng của Re
Véc tơ chấn động sáng của tia thường thì vuông góc mặt phẳng chính
Véc tơ chấn động sáng của tia bất thường thì nằm trong mặt phẳng chính
Các loại kính phân cực
VIII.
Kính phân cực bao gồm: Nicol, Tourmaline, Poraloid.
Đó là những bản tinh thể dị hướng có đặc tính hấp thụ tia thường hay khử tia thường
bằng hiện tượng phản xạ toàn phần.
Khi chiếu một chùm tia sáng tự nhiên tới kính phân cực thì ta được một chùm tia ló là tia
bất thường là ánh sáng phân cực thẳng có véc tơ chấn động sáng nằm trong mặt phẳng chính.
: Nicol
- Là một trong những loại kính phân cực phổ biến nhất, gồm hai lăng kính bằng tinh thể
đá thạch anh dán lại với nhau bằng một lớp nhựa thơm Canada có chiết suất n = 1,550
- Khi chiếu chùm ánh sáng tự nhiên tới Nicol thì bị tách thành tia thường và tia bất
thường, nhưng đến lớp Cnada tia thường bị phản xạ toàn phần, nên chỉ có tia bất thường đi qua
Nicol
dao động trong mặt phẳng chính của tia bất - Khi rọi một chùm ánh sáng tự nhiên qua Nicol thì sau Nicol ta được một chùm ánh sáng phân cực hoàn toàn có véc tơ điện trường E
thường
2 cos α
+ Nếu hai Nicol có mặt phẳng chính hợp với nhau góc α thì cường độ sáng sau khi qua
bản (2) là I2= I1
+ Nếu hai Nicol có mặt phẳng chính song song nhau cường độ ánh sáng qua Nicol (2)
bằng cường độ sáng qua Nicol (1)
+ Hai Nicol có mặt phẳng chính vuông góc nhau thì (chéo nhau) cường độ ánh sáng sau
khi qua Nicol (2) sẽ bị triệt tiêu
Tourmaline :
- Hấp thụ không đều đối với tia thường và tia bất thường
- Tourmaline là bản tinh thể có hai mặt song song
- Bản Tourmaline dày 1mm sẽ hấp thụ hoàn toàn tia thường và chỉ cho tia bất thường
truyền qua
Poraloid :
- Là một vật liệu hữu cơ do Edwin H. Land phát minh năm 1928
- Hấp thụ tia thường mạnh hơn bản Tourmaline
- Bản Poraloid dày 0,1mm hấp thụ hoàn toàn tia thường
Định luật Malus (1809)
IX.
A
α
O
P A P
P
ao α
O A a
Hình 2.15. Hình mô tả định luật Malus
Gọi α là góc hợp bởi các mặt phẳng dao động kính phân cực P và A.
cosE α được truyền qua
Nếu E
là dao động sáng sau khi qua P thì chỉ có thành phần
2
=
α
kính phân cực
I
I
cos
M
Cường độ sáng sau khi qua A:
I
0
là cường độ cực đại của ánh sáng ló ra khỏi A. Trong đó IM
= → =
0
I
I
M
0 = → = α 90 0 α
Khi quay A quanh phương truyền của tia sáng:
Phần 4: GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG PHÂN CỰC
Thí nghiệm Arago- Fresnel
I.
Augustin Jean Fresnel (1788 – 1827)
Dominique Fancois Jean Arago (1786 – 1858)
Xét thí nghiệm giao thoa bởi 2 bán thấu kính Billet
L1 T1 P
A S1 O1
S
O2 S2
T2 L2
Hình 2.16. Hình mô tả thí nghiệm của Arago – Fresnel
- Đặt sau nguồn S một Nicol phân cực P
- Sau Nicol P là 2 bán thấu kính Billet
2
- Sau ảnh S1, S2 là 2 Tourmaline T1, T
- Quan sát hiện tượng trên màn E bằng kính ngắm có gắn Nicol A
Trước hết không dùng Nicol A:
+ Trường hợp không có Nicol P:
là ánh sáng tự nhiên Ánh sáng tới 2 bán thấu kính L1, L2
1//T2
→ trên màn E có hiện tượng giao thoa - Nếu T
1 ⊥ T2
→ trên màn E không có hiện tượng giao thoa - Nếu T
+ Trường hợp có Nicol P:
là ánh sáng phân cực thẳng - Ánh sáng tới 2 bán thấu kính L 1, L2
Xảy ra hiện tượng tương tự
Dùng Nicol A, và 2 bản Tourmaline vuông góc nhau:
+ Trường hợp không có Nicol P:
là ánh sáng tự nhiên - Ánh sáng tới 2 bán thấu kính L 1, L2
Trên màn E không có hiện tượng giao thoa
+ Trường hợp có Nicol P:
là ánh sáng phân cực thẳng - Ánh sáng tới 2 bán thấu kính L1, L2
Trên màn E có hiện tượng giao thoa
Hiện tượng giao thoa bởi ánh sáng phân cực
Khảo sát dao động Elip
II.
: Sự tổng hợp của hai ánh sáng phân cực thẳng có phương vuông góc Chứng minh
nhau là ánh sáng phân cực elip (T2)
T1
y S1
r1
M P P P2
a S C α x -
r2
O P1
(E)
(T1)
T2
S2
=
=
s
a
tω cos .
Hình 2.17. Mô hình thí nghiệm khảo sát dao động elip
2
Giả sử sau khi đi qua Nicol P, dao động sáng có phương trình: 1 s
=
=
s
a
tω cos .
s 1
2
phát ra: - Phương trình ánh sáng phân cực do hai nguồn kết hợp S1, S2
−
=
−
=
−
= x A
ω t
cos .cos
)
cos .cos(
cos(
)
)
a
α ω ( t
a
α ω t
s 1
M
⇒
−
=
−
=
−
ω t
)
cos(
)
sin .cos
)
sin .cos(
s
a
α ω ( t
a
α ω t
M
2
π r 2 1 λ π r 2 2 λ
π 2 r 1 λ π 2 r 2 λ
= y B
r 1 c r 2 c
−
ω ω = ' t
t
truyền đến: - Phương trình sóng tại M do S1, S2
π 12 r λ
cos(
ω t
ϕ
=
−
- Đổi góc thời gian:
(
)
r 2
r 1
π 2 λ
= x A = y B
cos(
') ω ϕ − ) '
t
⇒
với
2
2
2
+
−
ϕ
−
ϕ
=
∆ <
- Phương trình sóng tổng hợp tại M:
xy
cos
sin
0 (
0)
2
2
x A
y B
2 AB
→ Phương trình của elip
a
2
cos
ω t
a
2
o
2
= ⇒ =
=
α
A B
45
2
a
2
cos(
− ω ϕ t )
= x ⇒ = y
2
+ Trường hợp :
0
=
+
=
+
X
x
y
ω t
(
)
[cos
cos(
− ω ϕ t )]
=
+
α
α
X
y
⇒
α
α
x = −
+
cos x sin
sin y cos
Y
−
=
−
y
x
ω t
(
)
[cos(
ω ϕ − t )
cos
]
= Y
2 2 2 2
a 2 a 2
2
2
X
Y
⇒
+
= 1
2
2
a ( cos
ϕ ) 2
ϕ a ( sin ) 2
- Đổi toạ độ Oxy → OXY bằng phép quay quanh gốc O góc 45
Đây là phương trình chính tắc của elip có hai trục nằm trên OX, OY. Với độ dài trên trục
a
a
ϕ 2
ϕ 2
Ox là 2 cos và độ dài trên trục Oy là 2 sin
Khảo sát cường độ sáng của vân
III.
Tại mỗi điểm trên màn E, có sự hợp của hai dao động vuông góc, cường độ sáng tại mọi
điểm này bằng nhau, do đó không có vân giao thoa. Nhưng quan sát màn E qua Nicol A thì
thấy xuất hiện vân.
của các dao động x, y chiếu xuống → Đó là sự giao hợp của hai thành phần Om1 và Om2
phương OA (phương dao động cho bởi Nicol A)
1 = Om2
Hệ thông vân rõ nhất khi Om
cos
cos(
ω t − ω ϕ ) t
= x A = y B
Phương trình dao động sáng khi đến điểm M trên màn:
A
cos
β ω .cos t
Phương trình dao động sau khi qua Nicol A:
−
B
sin .cos(
β ω ϕ )
t
2
= s 1 = s
với β là góc hợp bởi OA và Ox
=
β
+
β ϕ ω
A ( cos
B
sin .cos ) cos
+ t B
sin .sin .sin
β ϕ ω t
Dao động tổng hợp:
2
2
2
2
=
β
+
+
s = s1 + s2
I
A ( cos
B
sin cos
β α )
B
sin
β α .sin
Cường độ sáng:
2
=
−
2 cos (
α β − )
α β sin 2 .sin 2 .sin
I I
2
=
+
2 cos (
α β + )
α β sin 2 .sin 2 .cos
o I I
ϕ 2 ϕ 2
o
Suy ra:
Số hạng thứ nhất không phụ thuộc ϕ tức là không phụ thuộc vào điểm M trên màn
Số hạng thứ hai phụ thuộc ϕ → số hạng này ảnh hưởng đến sự thay đổi cường độ sáng
2 cos (
)α β−
2 cos (
)α β+
α β⇒ −
=
Hệ vân rõ nhất khi nền đen: =0 hay =0
090
2 cos (
)α β−
+ Trường hợp 1: =0
0
2
α
β
=
=
hai Nicol thẳng góc OA OP⊥
0 45 ,
135
⇒ = I
I
sin
o
ϕ 2
α β⇒ +
=
Nếu quan sát thấy vân giữa tối
2 cos (
)α β+
090
+ Trường hợp 2: =0
0
2
α
β
=
=
OA, OP cùng nằm trong góc phần tư hợp bởi Ox, Oy
0 45 ,
135
⇒ = I
I
cos
o
ϕ 2
Nếu quan sát thấy vân giữa sáng
Phần 5: BẢN TINH THỂ MỎNG
Phương ưu đãi
I.
Chiếu một chùm tia sáng tự nhiên tới bản tinh thể mỏng, hai mặt song song, bề dày e. Ta
o và Re
Tia bất thường Re
Tia thường Ro
được 2 chùm tia ló R là ánh sáng phân cực thẳng có phương dao động vuông góc nhau
e
Hình 2. 18. Hình mô tả sự truyền ánh sáng qua bản tinh thể mỏng
R≡ → ánh sáng ló là ánh sáng phân cực elip
R o
e
Nếu bề dày e nhỏ →
Vậy: Khi ánh sáng là sự tổng hợp của 2 ánh sáng phân cực thẳng có phương dao động
vuông góc nhau thì ánh sáng đó là ánh sáng phân cực elip
Hứng chùm tia ló cho đi qua Nicol A, quay Nicol A quanh phương truyền của tia sáng →
thấy cường độ của tia sáng trải qua những cực đại và cực tiểu, cực tiểu không bị triệt tiêu
Vậy: ánh sáng tới Nicol A phải là ánh sáng phân cực elip
Thí nghiệm kiểm chứng: :
Đặt bản mỏng L giữ Nicol phân cực P và Nicol phân tích A (mặt phẳng chính của P và A
vuông góc nhau) → quan sát cường độ của ánh sáng sau khi qua Nicol A
- Ánh sáng tự nhiên tới Nicol P cho ánh sáng ló là ánh sáng phân cực thẳng có véc tơ
Hình 2.18. Hình mô tả thí nghiệm kiểm chứng về phương ưu đãi chấn động sáng song song mặt phẳng chính của P
- Ánh sáng qua bản L cho ánh sáng phân cực elip
- Khi truyền qua nicol A cường độ ánh sáng tới mắt tỉ lệ với hình chiếu của chấn động
elip lên Nicol A
- Khi quay Nicol A thì hình chiếu thay đổi trải qua những cực đại và cực tiểu không
triệt tiêu
Vậy: ánh sáng tới Nicol A phải là ánh sáng phân cực elip
: Thí nghiệm phương ưu đãi
Vẫn đặt bản mỏng L giữ Nicol phân cực P và Nicol phân tích A (mặt phẳng chính của P
và A vuông góc nhau), quay bản L xung quanh phương truyền của tia sáng ta thấy có 2
⊥ Oy) của bản L mà cường độ ánh sáng đến mắt bị triệt tiêu.
phương đặc biệt Ox, Oy (Ox
2 phương đặc biệt đó là 2 phương ưu đãi của bản tinh thể mỏng.
Hiệu quang lộ giữa tia thường và tia bất thường gây ra do bản tinh thể
II.
Hình 2.19. Hình vẽ sự truyền ánh sáng qua bản
tinh thể dị hướng
δ =
−
=
−
(
IK
)
(
IJ
)
e n (
)
Hiệu quang lộ giữa 2 tia đi qua bản là:
n o
en
δ =
−
=
−
(
IK
)
(
IJ
)
)
+ Tinh thể dương:
e n ( o
n en
+ Tinh thể âm:
Với: e: bề dày bản mỏng
: chiết suất bất thường theo pháp tuyến nen
o
n : chiết suất thường
δ =
−
)
Khi tia bất thường vuông góc trục quang học:
e n ( e
n o
δ =
−
)
+ Tinh thể dương:
e n ( o
n e
+ Tinh thể âm:
Dao động Elip truyền qua một Nicol
III.
P
L P
O
Re≡Ro
I
J
=
Hình 2.20. Hình vẽ mô tả dao động elip truyền qua một Nicol
s
a
tω cos .
Ánh sáng phân cực thẳng OP có dạng:
theo Khi chiếu vào bản L tại I, ánh sáng phân thành ánh sáng phân cực thẳng Ro và Re
hai phương ưu đãi y
P y’
a
α ω
Tia
: x'= cos .cos
a
cos
R o
α x O x’
α ω
Tia R : y'= sin .cos
a
= t A = t B
cos
ω t ω t
e
Tia
: x= Acosω(t-
2πn e o )
R o
πe e )=Acos(ωt- λ v
- Tại I:
Tia R : y= Bcosω(t-
)= Bcos(ωt-
2πn e en )
e
πe λ
o e )=Bcos(ωt- v en
2 )= Acos(ωt- v T o 2 v T en
- Tại J:
λ=cT, n =
o
, n = en
c v
c v
o
en
Với:
−
: vận tốc bất thường theo pháp tuyến vo: vận tốc thường, ven
ω ω = t '
t
π ne 2 λ
- Đổi gốc thời gian và đồng nhất t’ với t:
Tia
: x= cos A
ω t
R o
−
=
−
=
Tia R : y= cos[
(
)]
cos(
cos(
B
ω t
B
ω t
B
ω ϕ − ) t
e
− n e n e en o
πδ 2 ) λ
π 2 λ
Tại J:
Với: ϕlà độ lệch pha của sóng thường và sóng bất thường
e
δ là hiệu quang lộ của tia Ro và R
2
2
2
+
−
−
ϕ
ϕ cos .
xy
sin
= 0
2
2
x A
y B
2 AB
- Phương trình quĩ đạo của ánh sáng ló ra khỏi bản L là:
→ Đây là phương trình cuả elip
→ Sự tổng hợp của hai ánh sáng phân cực thẳng là ánh sáng elip
Các bản mỏng đặc biệt
IV.
ϕ
π
=
=
kδ λ=
2k
Bản sóng :
πδ 2 λ
Là bản có bề dày e sao cho →
A
cos
Ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thằng OP
B
sin
ω t ω t
= ' x = y '
cos
ω t
Tại I:
=
= x A = y B
sin(
= x ' − ω ϕ t )
y
'
Tại J:
Vậy: ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng thì ánh sáng ló cũng là ánh sáng phân cực
thẳng.
δ =
+
+
π
(2
k
1)
= kϕ (2
1)
Bản nửa sóng :
λ 2
Là bản mỏng đặc biệt có bề dày e sao cho →
A
cos
Ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng OP
B
cos
ω t ω t
= ' x = y '
=
cos
ω t
Tại I:
= −
= x A = y B
sin(
' x − ω ϕ t )
y
'
Tại J:
Vậy: ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng OP thì ánh sáng ló cũng là ánh sáng phân
cực thẳng OP’ đối xứng với OP qua phương ưu đãi
δ =
+
ϕ=
+
(2
k
1)
(2
k
1)
Bản phần tư sóng:
π 2
λ 4
Là bản mỏng đặc biệt có bề dày e sao cho →
+ TH1: Ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng OP
A
cos
B
cos
ω t ω t
= x ' = y '
=
cos
Tại I:
=
= x A = y B
cos(
ω x t ' ω ϕ − t )
B
sin
ω t
2
2
+
Tại J:
= 1
2
2
x A
y B
→
=
⇒
=
Vậy: Ánh sáng ló là ánh sáng phân cực elip. Có 2 trục nằm trên phương ưu đãi của bản
ω B
ω ω t B cos
dy dt
dy dt
=
t
0
Chiều của ánh sáng phân cực elip:
α
>
cos
0
>
ω B
0
α
>
= A a = B b
sin
0
dy ⇒ = dt
• Nếu OP nằm ở góc phần tư thứ nhất
Hình 2.21. Hình vẽ phân cực elip trái
→ ánh sáng ló ra là phân cực elip trái
<
> ⇒ =
A
0,
B
0
ω B
> 0
dy dt
• Nếu OP nằm ở góc phần tư thứ hai
Hình 2.22. Hình vẽ phân cực elip phải
→ ánh sáng ló ra là phân cực elip phải
Mo
2
2
2
• Nếu OP là phân giác của góc phần tư thứ nhất
α= ⇒ = ⇒ +
=
A B
0 45
x
y
A 2
o
Hình 2.23. Hình vẽ phân cực tròn trái
Mo
→ ánh sáng ló ra là phân cực tròn trái
• Nếu OP là phân giác của góc phần tư thứ hai o
Hình 2.24. Hình vẽ phân cực tròn phải
→ ánh sáng ló ra là phân cực tròn phải
+ TH2: Ánh sáng tới là ánh sáng phân cực elip có 2 trục trùng với phương ưu đãi của
A
cos
bản:
B
cos
ω t ω t
= ' x = y '
=
= x A
cos
ω t
Tại I:
−
= −
= y B
cos(
ω t
B
cos
ω t
x ' π ) 2
= −
y
x
Tại J:
B A
→
Vậy: ánh sáng ló ra là ánh sáng phân cực thẳng nằm góc phần tư thứ 2, 4
: + Kết luận
- Nếu ánh sáng là phân cực elip trái (A>0, B>0)→ ánh sáng ló là phân cực thẳng OP
nằm góc phần tư thứ hai
- Nếu ánh sáng là phân cực elip phải (A<0, B<0)→ ánh sáng ló là phân cực thẳng OP
nằm góc phần tư thứ nhất
- Nếu ánh sáng là phân cực tròn trái (A>0, B>0)→ ánh sáng ló là phân cực thẳng OP
trùng phân giác góc phần tư thứ hai
- Nếu ánh sáng là phân cực tròn phải (A<0, B<0)→ ánh sáng ló là phân cực thẳng OP
trùng phân giác góc phần tư thứ nhất.
Phân biệt các loại ánh sáng phân cực
V.
Muốn phân biệt tính phân cực của một chùm tia sáng, ta cho chùm tia sáng này đi qua
Nicol phân tích A. Quay Nicol A quanh phương truyền của tia sáng. Quan sát cường độ của
chùm ánh sáng ló.
+ Nếu cường độ ánh sáng ló không đổi → Ánh sáng tới A là ánh sáng tự nhiên hay phân
cực tròn.
+ Nếu cường độ ánh sáng thay đổi trải qua những cực đại, cực tiểu
Cực tiểu triệt tiêu → ánh sáng tới A là phân cực thẳng
Cực tiểu không triệt tiêu → ánh sáng tới A là phân cực elip
+ Phân biệt ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực tròn:
Chiếu chùm tia sáng đó đi qua bản phần tư sóng và Nicol. Quay Nicol quanh phương
truyền. Quan sát cường độ chùm tia ló
Nếu cường độ chùm ánh sáng ló không đổi → ánh sáng tới là tự nhiên
Nếu cường độ chùm ánh sáng ló thay đổi trải qua những cực đại và cực tiểu
triệt tiêu → ánh sáng tới là phân cực tròn
Tác dụng của bản tinh thể dị hướng đối với ánh sáng tạp – Hiện tượng
VI.
phân cực màu
Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song tới Nicol phân cực P, bản tinh thể dị hướng L,
Nicol phân tích A
P L A
Hình 2.25. Hình vẽ mô tả thí nghiệm về tác dụng
của bản tinh thể dị hướng đối với ánh sáng tạp
Ánh sáng trắng qua Nicol P ánh sáng trắng phân cực thẳng OP gồm các độ dài sóng từ
tím đến đỏ.
π 2 (
n e ) o
ϕ
=
Ứng với mỗi bước sóng, hiệu số pha giữa hai dao động theo phương ưu đãi Ox, Oy do sự
− n en λ
truyền qua bản tinh thể L là:
2
I
+ Xét đơn sắc λ:
λ= aλ
- Cường độ ánh sáng khi ra khỏi bản P:
- Bản L biến dao động thẳng thành dao động elip có dao động thành phần theo hai
2
2
=
+
=
I
(
cos
α )
(
α sin )
phương ưu đãi của bản L
a λ
a λ
2 a λ
λ
- Cường độ ánh sáng ló ra khỏi L:
(Với α góc hợp bởi dao động OP với phương ưu đãi Ox)
2
=
+
I
2 [cos (
β α + )
α β sin 2 .sin 2 .cos
Iλ
ϕ ] 2
2
=
−
- Cường độ ánh sáng ló ra khỏi Nicol A:
I
2 [cos (
β α − )
α β sin 2 .sin 2 .cos
Iλ
ϕ ] 2
Hay
+ Xét tất cả đơn sắc λ từ đỏ tới tím:
λ
λ
⇒ = dI
- Dao động elip ló ra khỏi L có hình dạng khác nhau
I dλ
- Xét một dải độ dài bước sóng d
2
=
+
λ
dJ
I
β α + )
α β sin 2 .sin 2 .cos
2 [cos ( λ
ϕ ] d 2
Cường độ ánh sáng ló ra khỏi L:
2
λ
=
+
λ
J
2 cos (
β α + )
I
cos
d
I d λ
λ
∫
∫ α β sin 2 .sin 2 .
ϕ 2
- Cường độ của bước sóng từ tím tới đỏ:
Số hạng thứ hai chứa ϕ là cường độ của áng sáng màu
0
2
α β =
λ
+ Muốn quan sát tốt nhất thì cường độ của nền trắng triệt tiêu
45
J
I
cos
λ
= ⇒ = ∫
ϕ d 2
→ Nicol P và A ở vị trí sao cho:
2
=
- Màu nhìn qua Nicol a là tổng hợp của các đơn sác ló ra khỏi A, cường độ mỗi đơn sắc
I
cos
Iλ
ϕ 2
là:
ϕ
π δ
=
+
(2
k
1)
hay =(2k+1)
λ 2
δ =
−
- Các đơn sác có cường độ ánh sáng ló triệt tiêu khi:
(
n en
n e ) o
) thay đổi không đáng kể nên coi - Trong điều kiện gần đúng, vì (nen - no
độc lập với độ bước sóng
δ
=
+
=
1δ µ= - Giả sử bản tinh thể khá mỏng có bề dày e sao cho
(2
k
1)
µ 1
λ 2
→ ánh sáng ló ra khỏi A triệt tiêu khi:
- Với điều kiện bước sóng của ánh sáng nhìn thấy được là từ 0.4µ đến 0.75µ, ta tìm
được các giá trị k.
Vậy: ánh sáng ló ra khỏi bản A sẽ có màu tạp nào đó chứ không thể có màu trắng.
Đó là màu ta nhìn thấy ở bản L qua Nicol phân tích A.
Hiện tượng nhìn thấy màu trên bản mỏng dị hướng được gọi là hiện tượng phân
cực màu
Phần 6: PHÂN CỰC QUAY TỰ NHIÊN
Thí nghiệm về phân cực quay
I.
Chiếu chùm ánh sáng tự nhiên tới hệ Nicol P và Nicol A
Hình 2.26. Hình mô tả thí nghiệm phân cực quay khi
chưa có bản tinh thể dị hướng L
Đặt mắt quan sát cường độ của chùm tia ló → cường độ ánh sáng tới mắt bị triệt tiêu
Đặt giữa P và A một bản tinh thể dị hướng L bằng thạch anh có trục quang học song
song với phương truyền của tia sáng với mục đích khử hiện tượng phân cực do lưỡng chiết →
có ánh sáng đến mắt
Hình 2.27. Hình mô tả thí nghiệm phân cực quay khi có bản tinh dị hướng L
Quay Nicol A sang phải hay trái một góc R thì
thấy cường độ ánh sáng tới mắt triệt tiêu
Thí nghiệm chứng tỏ rằng bản L đã làm mặt
phẳng chấn động OP quay sang phải hay sang trái một
góc R khi quay Nicol A cùng chiều quay của bản L
một góc R
Vậy: Bản L đã làm quay mặt phẳng chấn động
Hình 2.28. Hình mô tả sự quay của
của ánh sáng nên gọi là “chất triền quang”
Nicol A sang trái một góc R
Hiện tượng làm quay mặt phẳng chấn động
được gọi là “hiện tượng phân cực quay”
Định luật Biot
II.
- Nếu chất triền quang là chất rắn thì góc triền quang R sẽ tỉ lệ
với bề dày của bản
- Nếu chất triền quang là dung dịch loãng thì góc triền quang tỉ
R
l Cα=
]. .
[
lệ với chiều dài l và nồng độ C của dung dịch:
]α là năng suất triền quang (chỉ phụ thuộc bước sóng
với [
ánh sáng và nhiệt độ)
Lý thuyết về hiện tượng phân cực quay
III.
Fresnel đã giải thích hiện tượng phân cực quay như sau:
=
s
a
cos
tω
Dao động OP có phương trình: được coi là tổng hợp của hai dao động tròn
1OM
2OM
và quay xung quanh O với vận tốc ω ngược chiều nhau:
M1
M1
P
tω ϕ− 1
H2
P
x
x
H1
O
tω tω
M2
O tω ϕ− 2
M2
Hình 2.29. Hình mô tả cách giải thích hiện tượng phân cực quay của Fresnel
+ Khi chưa đi vào môi trường quang hoạt:
1OM
2OM
→ Hai dao động tròn truyền đi với cùng vận tốc và
→ Dao động tổng hợp luôn là OP nằm trên Ox
+ Khi đi vào môi trường quang hoạt:
1OM
2OM
→ Hai dao động tròn ) và truyền đi với vận tốc v1≠ v2 (ứng với n1≠ n2
2OH
1OH
→ Sau khi đi qua bản quang hoạt thành dao động không còn đồng pha nữa và
→ Chiều quay của mặt phẳng dao động sáng là chiều quay của dao động tròn nhanh pha
hơn
Kiểm chứng thuyết Fresnel
IV.
Dùng lăng kính bằng thạch anh, có thiết diện là tam giác đều ABC
Hình 2.30. Hình vẻ mô tả lăng kính trong thí nghiệm kiểm chứng thuyết Fresnel
Chiếu tới lăng kính chùm ánh sáng vàng của Natri → có góc lệch cực tiểu D
Kết quả thí nghiệm:
- Thu được hai chùm tia ló, chứng tỏ ánh sáng khi đi qua lăng kính đã bị tách thành hai
chùm tia ứng với hai chiết suất khác nhau
- Một trong hai chùm tia song song với đáy khi đi qua lăng kính
- Hai chùm tia ló đều là áng sáng phân cực tròn (trái và phải)
Đường kế
V.
Là dụng cụ đo góc quay của mặt phẳng chấn động.
Chất triền quang là dung dịch đường
: Bố trí thí nghiệm
Hình 2.31. Hình mô tả sơ đồ dụng cụ thí nghiệm trong thí nghiệm đường kế
Đèn hơi Natri phát ra ánh sáng đơn sắc
Nicol phân cực P biến ánh sáng tự nhiên → ánh sáng phân cực thẳng
Bản nửa sóng L chắn nửa thị trường
Ống T đựng dung dịch triền quang
Nicol phân tích A có thể quay xung quanh phương truyền của tia sáng (trên có
vành chi độ)
Thí nghiệm :
+ Giai đoạn chỉnh máy :
- Bỏ ống T, nhìn vào thị trường ta thấy hai nửa thị trường có độ sáng khác nhau
- Quay Nicol A để 2 nửa thị trường có độ sáng bằng nhau
→ Khi đó trên vành tròn chia độ du xích chỉ số 0
Giải thích:
Hình 2.32. Hình mô tả hình chiếu củ mặt phẳng dao động OP, OP’ lên Nicol A
- Ánh sáng tự nhiên qua Nicol phân cực P trở thánh ánh sáng phân cực OP, qua bản nửa
sóng thành ánh sáng phân cực thẳng OP’ đối xứng với OP qua phương ưu đãi.
- Với một vị trí bất kì của Nicol A thì nửa thị trường là hình chiếu của OP và OP’ lên
phương OA
- Vì Om ≠ Om’ → hai nửa thị trường có độ sáng khác nhau
- Quay Nicol A để trùng một trong hai phương ưu đãi (Ox) thì Om = Om’ nên hai nửa
thị trường có độ sáng bằng nhau
Hình 2.33. Hình vẽ mô tả sự quay của Nicol A
+ Giai đoạn đo:
Hình 2.34. Hình vẽ mô tả sự quay của mặt phẳng dao động OP, OP’ và Nicol A
- Đặt ống T chứa đầy dung dịch triền quang (dung dịch đường).
- Ánh sáng phân cực thẳng OP và OP’ sau khi qua ống T sẽ cùng quay một góc R thành
OQ và OQ’. Hình chiếu của OQ và OQ’ lên Nicol A là Om và Om’. Mà Om ≠ Om’ nên nửa
thị trường có độ sáng khác nhau.
- Quay Nicol A cùng chiều một góc R để Om = Om’ thì hai nửa thị trường lại có độ
sáng như nhau.
=
R
α [
]. .
l C
→ = C
- Đọc góc quay của Nicol A, đó chính là góc quay của mặt phẳng chấn động.
R α [ l ].
- Áp dụng công thức: (nồng độ của dung dịch)
Tán sắc do hiện tượng phân cực quay
VI.
Thực hiện thí nghiệm phân cực quay với cùng bản thạch anh nhưng lần lượt với nhiều
đơn sắc khác nhau
α
≈
Kết quả: góc quay α của mặt phẳng dao động sáng thay đổi theo độ dài sóng λ
A 2 λ
( A hằng số đối với λ)
Xét bản mỏng, bề dày vài mm thì ánh sáng ló ra khỏi Nicol A là ánh sáng tạp, màu
thay đổi theo phương của Nicol A
Muốn loại một đơn sắc nào đó ta chỉ cần 1quay Nicol A để phương OA thẳng góc với
phương dao động của đơn sắc đó
Đặc biệt nếu ta quay Nicol A để OA thẳng góc với Ov (là phương dao động ứng với màu
vàng 0.56µ ) thì ánh sáng ló ra khỏi bản có “màu nhạy”, nếu quay Nicol ra khỏi vị trí này một
chút thì thấy màu biến đổi hẳn. Vậy muốn có màu nhạy thì chỉ cần làm triệt tiêu ánh sáng vàng
trung bình 0.56µtrong ánh sáng trắng thực.
Xét bản thạch anh tả triền
Từ vị trí OA có màu nhạy, quay Nicol A ngược chiều kim đồng hồ thì màu tạp ló ra khỏi
A ngả sang màu đỏ. Nếu quay theo chiều ngược lại thì ngả sang màu xanh.
Bằng cách dùng nhiều bản quang hoạt bằng các chất khác nhau hoặc có bề dày khác
nhau, ta được nhiều màu nhạy khác nhau.
Nếu dùng các bản quang hoạt khá dày ( vài cm) thì góc quay của các đơn sắc là góc
lượng giác.
Các véc tơ dao động của các đơn sắc phân bố theo mọi phương thẳng góc với tia sáng.
Ví dụ :
α biến thiên từ 12560 đến 42590
Bản thạch anh dày 10cm góc quay , dù Nicol A quay
như thế nào thì phương OA cũng thẳng góc với phương dao động của một số khá lớn các đơn
sắc, vì vậy các đơn sắc này hoàn toàn bị loại khỏi ánh sáng ló ra khỏi Nicol A. Quan sát Nicol
A ta được màu trắng cao đẳng.
OP OA⊥
Nếu , các đơn sắc có véc tơ dao động quay một góc kπ đều bị triệt tiêu hoàn
π+ k
π 2
toàn khỏi ánh sáng ló ra khỏi Nicol A. Các đơn sắc có véc tơ dao động quay một góc
thì đi qua Nicol A không bị biến đổi, gọi là bức xạ được ưu đãi.
→Hứng ánh sáng ló ra trên kính quang phổ thì sẽ thu được quang phổ vằn
Các vằn đen ứng với các bức xạ bị loại
Các vằn trắng ứng các bức xạ được ưu đãi.
CHƯƠNG III:
QUY HOẠCH BÀI TRẮC NGHIỆM
Nhận xét về chương phân cực ánh sáng:
I.
Cấu trúc chương gồm 4 phần:
Phần 1: Ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực
Phần 2: Hiện tượng phân cực ánh sáng do phản xạ
Phần 3: Phân cực ánh sáng do khúc xạ qua môi trường dị hướng
Phần 4: Giao thoa với ánh sáng phân cực
Phần 5: Bản tinh thể mỏng
Phần 6: Phân cực quay tự nhiên
Chương “Phân cực ánh sáng” gồm 7 phần, trong đó phần 1, phần 3, phần 5, phần 6 là
những phần tập trung nhiều kiến thức quan trọng. Các phần ít nhiều đều có mối quan hệ với
nhau.
Phần 3 và phần 5 có nhiều bài tập vận dụng và tính toán.
Nhất là phần 3 đòi hỏi nhiều về cách vẽ hình, nếu sinh viên không nắm vững cách vẽ
hình (cách vẽ Huyghens) thì sẽ rất khó khăn trong việc vẽ hình.
Phần 6 cũng khá quan trọng, sinh viên cần hiểu rõ nội dung thí nghiệm về phân cực quay
và đường kế vì sẽ có phần thí nghiệm thực hành trên phòng thí nghiệm liên quan đến nội dung
kiến thức này
Nhìn chung chương “Phân cực ánh sáng”, lí thuyết tương đối nhiều, công thức tính toán
không nhiều. Điều quan trọng là hiểu được vấn đề, hiểu được bản chất của các thí nghiệm để
giải thích thí nghiệm, hiểu được cách vẽ hình. Các dạng bài tập không nhiều, chỉ tập trung ở
những dạng chính như tính độ phân cực, tính góc lệch của chùm tia ló khi đi qua lăng kính dị
hướng hay hệ hai lăng kính, bài tập liên quan đến các bản mỏng, góc quay của mặt phẳng chấn
động sáng trong thí nghiệm phân cực quay… đòi hỏi sinh viên phải hiểu rõ lí thuyết, thì khi áp
dụng vào bài tập sẽ dễ dàng.
II. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên:
: Ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực Phần 1
- Định nghĩa ánh sáng phân cực
- So sánh ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực
- Phân loại ánh sáng phân cực
- Phương pháp phân cực ánh sáng
Phần 2 : Hiện tượng phân cực ánh sáng do phản xạ
Thí nghiệm Malus:
- Trình bày được thí nghiệm Malus
- Định nghĩa hiện tượng phân cực do phản xạ
Định luật Brewster:
- Phát biểu được định luật Brewster, ý nghĩa góc Brewster
trị của góc Brewster - Biết được công thức tính tgiB và giá
Khảo sát lí thuyết về phân cực ánh sáng do phản xạ
Độ phân cực ánh sáng:
- Công thức tính độ phân cực của chùm tia sáng
- Sự phân cực ánh sáng qua bản thuỷ tinh
Phần 3 : Phân cực ánh sáng do khúc xạ qua môi trường dị hướng
Môi trường dị hướng:
- Định nghĩa môi trường dị hướng
e
- Định nghĩa tia khúc xạ Ro và R
Bề mặt sóng thường. Bề mặt sóng bất thường:
- Định nghĩa bề mặt sóng thường, mặt phẳng sóng thường
- Định nghĩa bề mặt sóng bất thường, mặt phẳng sóng bất thường
Vận tốc bất thường:
- Phân biệt vận tốc bất thường theo tia, vận tốc bất thường theo pháp tuyến, vận tốc bất
thường chính
Chiết suất:
- Công thức chiết suất thường
- Công thức chiết suất bất thường theo tia, theo pháp tuyến
Phân loại tinh thể:
- Phân biệt tinh thể dương, tinh thể âm
- Ví dụ: tinh thể thạch anh, tinh thế đá băng lan
- Hình vẽ biểu thị 2 loại tinh thể này
Cách vẽ tia khúc xạ. Cách vẽ Huyghens:
- Biết được cách vẽ, nhận ra điểm sai trong hình vẽ
Sự phân cực do khúc xạ qua môi trường dị hướng:
- Trình bày được kết quả của thí nghiệm Malus
Các loại kính phân cực:
- Phân loại các loại kính phân cực
- Định nghĩa kính phân cực
- Công dụng của từng loại kính phân cực
Định luật Malus
- Công thức cường độ sáng khi đi qua Nicol
Phần 4 : Giao thoa với ánh sáng phân cực
Thí nghiệm Arago - Fresnel
- Trình bày được thí nghiệm Arago – Fresnel
Khảo sát dao động Elip
- Ý nghĩa của việc khảo sát này và biểu thức phương trình sóng tổng hợp
Khảo sát cường độ sáng của vân
Phần 5 : Bản tinh thể mỏng
Phương ưu đãi:
- Sự tổng hợp của 2 ánh sáng phân cực thẳng có phương dao động vuông góc nhau thì
ánh sáng đó là ánh sáng phân cực elip
- Trình bày thí nghiệm phương ưu đãi
- Định nghĩa phương ưu đãi
Hiệu quang lộ giữa tia thường và tia bất thường:
- Biểu thức hiệu quang lộ giữa 2 tia đi qua bản
Dao động Elip truyền qua một Nicol:
- Phương trình quĩ đạo của ánh sáng ló ra khỏi bản L
Các bản mỏng đặc biệt:
- Điều kiện để đó là bản sóng, bản nửa sóng, bản phần tư sóng
- Tính chất của ánh sáng khi đi qua các bản mỏng này
Phân biệt các loại ánh sáng phân cực:
- Phân biệt ánh sáng tự nhiên, ánh sáng phân cực elip, ánh sáng phân cực thẳng, ánh
sáng phân cực tròn
Phân cực quay tự nhiên Phần 6:
- Trình bày TN về phân cực quay
- Định nghĩa chất triền quang
- Định nghĩa hiện tượng phân cực quay
- Nêu công thức định luật Biot
- Kiểm chứng lí thuyết Fresnel
- Thí nghiệm đường kế
- Tán sắc do hiện tượng phân cực quay
Bảng phân tích nội dung
III.
Bảng 2.1. Bảng phân tích nội dung chương “Phân cực ánh sáng”
Nội dung
Khái niệm
Ý tưởng quan trọng
- Ánh sáng phân cực
- Có sự bất đối xứng của các dao động sáng
- Véc tơ chấn động sáng
- Véc tơ cường độ điện trường
1.
- Ánh sáng phân cực elip
- Phân cực một phần
- Ánh sáng phân cực thẳng
Ánh sáng tự nhiên và ánh
- Phân cực hoàn toàn, véc tơ chất động sáng song song với một phương xác định
sáng phân cực
- Phản xạ, khúc xạ qua môi trường dị hướng
- Phương pháp phân cực ánh sáng
đã - Hiện tượng phản xạ ánh sáng trên M1 biến áng sáng tự nhiên thành ánh sáng phân
- Phân cực ánh sáng do phản xạ
cực
2.
- Khi góc tới là góc Brewster thì tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau
- Góc Brewster
=
Hiện tượng phân cực ánh
tgi B
' n n
2
sáng do phản xạ
=
δ
≤ ≤ δ
-
(0
1)
− +
I I
2
I 1 I 1
- Độ phân cực của ánh sáng
- Muốn tăng độ phân cực của ánh sáng ló,
dùng nhiều bản thuỷ tinh đặt song song và liên tiếp nhau
- Là môi trường mà ánh sáng truyền qua theo các hướng khác nhau thì có tính chất khác
- Môi trường dị hướng
nhau - Tính chất của môi trường di hướng đặc trưng
bời vận tốc truyền
- Tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng
- Tia thường R0 - Tia bất thường R
- Không tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng
e
3.
- Bề mặt sóng thường
là vận tốc thường
- Mặt cầu bán kính vo - Mặt elipsoid với trục đối xứng là trục quang
- Bề mặt sóng bất thường
Phân cực ánh sáng do khúc
học
xạ qua môi trường dị
hướng
- Vận tốc bất thường
vuông
- Vận tốc bất thường theo tia - Vận tốc bất thường theo pháp tuyến - Vận tốc bất thường chính (khi tia Re góc trục quang học)
- Tinh thể dương
) Thạch anh
- Tinh thể âm
) Đá băng lan
- Kính phân cực
- vo>ve (no>ne
- vo - Phân loại: Nicol, Tourmaline, Poraloid 4. - Thí nghiệm Arago- Fresnel Giao thoa - Sự tổng hợp của 2 ánh sáng phân cực thẳng với ánh sáng
phân cực có phương dao động vuông góc nhau là ánh
sáng phân cực elip - Dao động elip 2 2 2 + − ϕ − ϕ = ∆ < xy cos sin 0 ( 0) 2 2 x
A y
B 2
AB - Cường độ sáng của vân - Là phương mà khi phương dao động của ánh
sáng tới song song với một trong hai phương - Phương ưu đãi đó thì ánh sáng không bị thay đổi trạng thái
phân cực δ = − - Tinh thể dương: e n
( ) en n
o δ = − - Tinh thể âm: ) e n
(
o n
en - Hiệu quang lộ giữa tia
thường và tia bất thường - Khi tia bất thường vuông góc trục quang δ = − học: ) e n
(
e n
o - Có bề dày e sao cho: ϕ π = = → kδ λ= 2k πδ
2
λ - Bản sóng - Ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thì ánh sáng ló cũng là áng sáng phân cực - Có bề dày e sao cho: 5. Bản tinh
thể mỏng δ = + + π → (2 k 1) =
kϕ
(2 1) λ
2 - Bản nửa sóng - Ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng OP
thì ánh sáng ló cũng là ánh sáng phân cực thẳngOP’ đối xứng với OP qua phương ưu đãi - Có bề dày e sao cho: δ = + ϕ= + → (2 k 1) (2 k 1) π
2 λ
4 - Bản phần tư sóng - Ánh sáng tới là phân cực thẳng thì ánh sáng
ló là phân cực elip - Ánh sáng tới là phân cực elip thì ánh sáng ló
là phân cực thẳng - Hiện tượng phân cực màu - Hiện tượng nhìn thấy màu trên bản dị hướng - Bản dị hướng L làm quay mặt phẳng chất - Chất triền quang động ánh sáng - Hiện tượng phân cực quay - Hiện tượng làm quay mặt phẳng chấn động - Khi chất triền quang là dung dịch loãng: 6. Phân R l Cα= ]. . [ - Định luật Biot cực quay tự
nhiên với [ ]α là năng suất triền quang (chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng và nhiệt độ) - Kiểm chứng thuyết Fresnel - Lăng kính thạch anh, có thiết diện là tam giác đều - Đường kế - Là dụng cụ đo góc quay của mặt phẳng chấn
động - Tán sắc do hiện tượng phân cực quay Bảng 2.2. Bảng phân loại mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức : Định nghĩa ánh sáng tự nhiên B : Chỉ ra được yếu tố có ảnh hưởng quan trong đến sự phân cực H A1
A2
ánh sáng : Kể ra các phương pháp làm phân cực ánh sáng B A3 sáng phân cực : Phân loại ánh sáng phân cực H A4 : Trình bày thí nghiệm Malus H B1 B : Trình bày ý nghĩa góc Brewster H : Định luật : Vận dụng công thức góc Brewster 21
B22 B2
Brewster AD : Khảo sát lý thuyết về phân cực ánh sáng do phản xạ B B3 : Viết công thức tính độ phân cực của một 41 H B
chùm tia ánh sáng sáng do phản xạ : Độ phân : Chỉ ra các đặc điểm của sự phân cực của B4
cực H B42
ánh sáng khúc xạ : Vận dụng bài tập tính độ phân cực AD : Định nghĩa môi trường dị hướng B43
C B : Chỉ ra yếu tố đặc trưng cho môi trường dị : Môi trường H 11
C12
hướng C1
dị hướng : Định nghĩa tia thường, tia bất thường B C13 : Định nghĩa bề mặt sóng thường, bề mặt sóng bất thường B : Định nghĩa vận tốc thường, vận tốc bất thường B C2
C3 : Vận dụng công thức tính chiết suất thường, bất thường AD C4 : Nhận biết được điều kiện tinh thể dương, 51 B C
tinh thể âm : Phân loại sáng do khúc xạ
qua môi trường C5
tinh thể : Tìm ra sự khác nhau giữa 2 loại tinh thể dị hướng AD C52
này : Vận dụng cách vẽ Huyghens vẽ hình AD : Sử dụng các công thức định luật khúc xạ ánh sáng, chiết AD C6
C10
suất… vào bài tập tính toán : Trình bày kết quả thí nghiệm Malus H : Các loại C : Định nghĩa kính phân cực B 81 C7
C8 : Chỉ rõ tác dụng của từng loại kính (Nicol, kính phân cực C82 H Tourmaline, Polaroid) : Viết công thức định luật Malus H C9 : Trình bày thí nghiệm Arago-Fresnel H : Trình bày khảo sát dao động elip H D1
D2 : Trình bày khảo sát cường độ sáng của vân H D3 ánh sáng phân
cực : Trình bày thí nghiệm về phương ưu đãi H E1 E : Viết được công thức tính hiệu quang lộ 21 : Hiệu quang B của 2 tia qua bản mỏng E2
lộ giữa tia
thường và tia : Vận dụng công thức tính hiệu quang lộ AD E22 bất thường : Chỉ ra điều kiện để các bản là bản sóng, 31 H E
bản nửa sóng, bản phần tư sóng : Các bản : Trình bày được tính chất của ánh sáng ló E3
mỏng đặc biệt H E32
ra khỏi bản : Vận dụng vào bài tập AD E33 : Vận dụng các phương pháp để phân biệt các loại ánh sáng AD E4
phân cực : Trình bày được hiện tượng phân cực màu H E5 F : Trình bày thí nghiệm về phân cực quay H 11 : Thí nghiệm F1
về phân cực : Định nghĩa chất triền quang B F12 quay F : Viết được công thức Biot đối với chất triền 21 B quang là dung dịch R l Cα= ]. . [ : Định luật α : Chỉ ra sự phụ thuộc của với bước sóng F2
Biot H F23
và nhiệt độ : Vận dụng công thức trên vào bài tập AD F22 : Trình bày lí thuyết về hiện tượng phân cực quay H F3 F : Mô tả điều kiện kiểm chứng B : Kiểm : Trình bày được kết quả của thí nghiệm H F4
chứng thuyết
Fresnel 41
F42
kiểm chứng F : Mô tả cách bố trí thí nghiệm B : Đường kế F5 : Trình bày thí nghiệm H 51
F52 : Trình bày tán sắc do hiện tượng phân cực quay H F6 Dàn bài chung 1. Bảng 2.3. Bảng số liệu dàn bài chung cho các mục tiêu kiến thức 2
2
0
5 1
6
4
11 9
5
15
29 0
4
0
4 1
8
10
19 4
7
2
13 21.25%
40%
38.75%
100% Dàn bài chi tiết 2. Bảng 2.4. Bảng phân bố số lượng câu cho từng mục tiêu kiến thức trong dàn bài chi tiết 1 2 4 4 1
1 5 1 21 B 2 B
B 22 B 11 3 41 B 42 4 43 11 C 12 1 B
B
B
C
C
C 2 3 13 C
C
C 4 51 C 29 5 C
C 6 52 C
C 7 81 C 8 C
C 9 10 1 4 2 82 3 C
C
D
D
D
E 1 21 E 2 22 31 19 E 32 3 E
E
E
E
E 4 33 E
E 5 11 F 1 13 12 F
F
F 1
1
2
1
2
1
1
1
1
1
1 1
1
3
1
1
1
1
1
3
2
1
1
1
3
3
1
1 F 21 2 22 F
F 23 F 3 41 F 4 42 51 F 5 F
F
F
F 52 F 1
1
17
21.25% 1
1
1
2
1
32
40% 2
31
38.75% 80
100% Đề gốc lần 1 – Lý 2 – 80 câu Phần 1: ÁNH SÁNG TỰ NHIÊN VÀ ÁNH SÁNG PHÂN CỰC (4 câu) - B) Điều nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng tự nhiên Câu 1. (A1 A. Ánh sáng tự nhiên có bản chất là sóng điện từ và là sóng ngang B. Độ phân cực của ánh sáng tự nhiên là nhỏ nhất C. Ánh sáng tự nhiên là ánh sáng không phân cực D. Ánh sáng tự nhiên là tập hợp của vô số ánh sáng phân cực dao động đều đặn theo tất cả mọi phương vuông góc với tia sáng 2 -H) Chọn hình vẽ đúng nhất Câu 2. (A A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 -B) Chọn đán án đúng nhất: Phương pháp làm phân cực ánh sáng là Câu 3. (A4 A. Phản xạ, khúc xạ qua môi trường trong suốt B. Khúc xạ, phản xạ, tán xạ C. Tán xạ, giao thoa, lưỡng chiết D. Khúc xạ qua môi trường dị hướng, phản xạ Câu 4. (A5-H) Chọn đáp án đúng nhất: Có mấy loại ánh sáng phân cực A. Phân cực một phần, phân cực hoàn toàn B. Phân cực một phần, phân cực elip C. Phân cực hoàn toàn, phân cực thẳng D. Phân cực elip, phân cực thẳng Phần 2: HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC DO PHẢN XẠ (11 câu) Câu 5. (B1-H) Trong thí nghiệm Malus, nếu giữ tia tới SI cố định, quay gương M1 xung quanh tia tới SI với góc tới i=570 không đổi thì A. Cường độ tia phản xạ không đổi B. Cường độ tia phản xạ trải qua những cực đại và cực tiểu triệt tiểu C. Cường độ tia phản xạ trải qua những cực đại và cực tiểu không triệt tiêu D. Cường độ tia phản xạ bị triệt tiêu -H) Trong thí nghiệm Malus, quan sát cường độ tia phản xạ JR trên màn E, ta Câu 6. (B1 thấy A. Cường độ tia phản xạ trải qua những cực đại và cực tiểu không triệt tiêu song song thì cường độ tia phản xạ cựcđại B. Khi hai mặt phẳng tới SIN1 và IJN2 0
thì cường độ tia phản xạ triệt tiêu C. Nếu góc tới khác 57 2 1-H) Trong thí nghiệm Malus, nếu ánh sáng tới gương M1 với góc tới khác 570 D. Cường độ của tia phản xạ không phụ thuộc vào sự quay của gương M Câu 7. (B là thì tia phản xạ trên gương M1 A. Ánh sáng phân cực thẳng B. Ánh sáng phân cực tròn C. Ánh sáng phân cực elip D. Ánh sáng tự nhiên 21 -H) Ý nghĩa của góc Brewster Câu 8. (B (1). Nếu ánh sáng tới là ánh sáng tự nhiên thì ánh sáng phản xạ bị phân cực hoàn toàn trên bề mặt của một môi trường trong suốt (2). Xác định chiết suất của môi trường trong suốt A. (1) đúng, (2) đúng B. (1) đúng, (2) sai C. (1) sai, (2) đúng D. (1) sai, (2) sai n =
1 4
3 -AD) Tia sáng đi từ môi trường có chiết suất vào bản thuỷ tinh có Câu 9. (B22 = 1,5. Góc Brewster là chiết suất n2 026’ B. 48021’ C. 41038’ D. 63026’ A. 36 Câu 10. (B22-AD) Ánh sáng phản xạ trên một mặt của môi trường trong suốt đặt trong không khí sẽ bị phân cực hoàn toàn khi góc khúc xạ r = 300 . Tính chiết suất của môi trường trên là A. 1,50 B. 1,45 C. 0,866 D. 1,732 -B) Cho ánh sáng tự nhiên truyền từ không khí tới bản thủy tinh với góc tới Câu 11. (B3 Brewster thì 0δ = A. Ánh sáng phản xạ đạt giá trị độ phân cực nhỏ nhất là B. Ánh sáng phản xạ là ánh sáng phân cực thẳng có phương dao động thẳng góc với bể mặt thủy tinh Ánh sáng phản xạ là ánh sáng phân cực hoàn toàn có mặt phẳng phân cực song C. song với mặt phẳng tới D. Ánh sáng phản xạ có độ phân cực bằng độ phân cực của ánh sáng khúc xạ Câu 12. (B41-B) Biết I1 là cường độ thành phần dao động song song với mặt phẳng tới và I2 là cường độ thành phần dao động vuông góc với mặt phẳng tới. Độ phân cực của 2 2 2 2 = = δ δ = = δ δ một chùm tia sáng là −
+ +
− +
− −
+ I
I I
I I
1
I I
I I
I
1 2 I
1
I
1 2 2 I
1
I
1 I
1
I
1 2 A. B. C. D. k 2 k 1 = -H) Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự phân cực của ánh sáng khúc xạ Câu 13. (B42 1kI δ
k −
+ I
I I
I k k 1 2 A. Độ phân cực: với là cường độ của thành phần dao động song 1kI song với mặt phẳng tới, là thành phần dao động vuông góc với mặt phẳng tới Trong ánh sáng khúc xạ, thành phần dao động song song với mặt phẳng tới B. được ưu đãi hơn so với thành phần dao động vuông góc với mặt phẳng tới C. Khi chiếu ánh sáng tới vuông góc với bề mặt của bản thủy tinh thì ánh sáng khúc xạ phân cực hoàn toàn D. Khi chiếu ánh sáng tới bề mặt bản thủy tinh với góc tới bất kì khác 0 và khác góc Brewster thì ánh sáng khúc xạ là phân cực thẳng Câu 14. (B43-AD) Chùm tia sáng phân cực 1 phần đi qua một Nicol. Ban đầu Nicol ở vị trí để cường độ sáng của tia ló là cực đại. Quay Nicol 600 thấy cường độ tia ló giảm 3 lần. Độ phân cực của chùm tia tới A. 0,4 B. 1,6 C. 0,8 D. 0,3 -AD) Chùm không phân cực tới đập vào một vật liệu trong su ốt với góc tới Câu 15. (B43 Brewster thì 9,1% bị phản xạ. Độ phân cực của chùm khúc xạ là A. 0,01 B. 0,1 C. 0,083 D. 0,83 Phần C : HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC DO KHÚC XẠ QUA MÔI TRƯỜNG DỊ 11-B) Khi ánh sáng truyền qua bản dị hướng theo phương song song với trục HƯỚNG (29 câu) Câu 16. (C quang học của bản, có bao nhiêu tia ló A. Không có tia ló B. 1 C. 2 D. 2 tia nhưng 2 tia này trùng nhau -H) Yếu tố nào đặc trưng cho một môi trường dị hướng Câu 17. (C12 A. Trục quang học B. Chiết suất C. Vận tốc truyền sóng D. Cả A, B, C đều đúng -B) Chọn hình vẽ đúng nhất: Câu 18. (C13 A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 19. (C13-B) Chiếu tia sáng đơn sắc phân cực thẳng có phương dao động nằm trong mặt phẳng tới, tới môi trường dị hướng với góc tới bất kì, trục quang học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Có bao nhiêu tia khúc xạ A. 1 tia duy nhất B. 2 tia C. 2 tia nhưng 2 tia này trùng nhau D. Không có tia khúc xạ -B) Phát biểu nào sau đây là đúng: Câu 20. (C2 A. Nếu cắt bề mặt sóng bất thường bằng một mặt phẳng thẳng góc với trục quang học, ta được đường cắt là một hình elip B. Bề mặt sóng bất thường là một elipsoid tròn xoay nhận trục lớn làm trục đối xứng eω C. Mặt phẳng sóng bất thường kí hiệu là D. Vận tốc tại mỗi điểm trên bề mặt sóng bất thường là khác nhau -B) Công thức thể hiện mối liên hệ giữa vận tốc bất thường theo pháp tuyến Câu 21. (C3 và vận tốc bất thường theo tia: v =
ne v = v .cosθ
en er v = v .cosθ
e en v = v .cosθ
er en v
er
cosθ A. B. C. D. -B) Nếu tia bất thường vuông góc với trục quang học thì lúc này vận tốc bất Câu 22. (C3 thường được gọi là A. Vận tốc bất thường theo pháp tuyến B. Vận tốc bất thường theo tia C. Vận tốc bất thường chính D. Vận tốc thường (do Re ≡ Ro) -AD) Một chùm tia sáng phân cực thẳng có bước sóng trong chân không là Câu 23. (C4 , chiếu thẳng góc tới bản tinh thể âm. Tìm chiết suất thường của bản đối với tia sáng, 0,598 mµ biết bước sóng của tia thường trong bản thể là 0,367 mµ A. 0,614 B. 1,629 C. 1,672 D. 2,72 Câu 24. (C4-AD) Chiết suất bất thường theo tia của bản tinh thể là 1,494, góc hợp giữa tia bất thường và tia pháp tuyến là 300 . Chiết suất bất thường theo pháp tuyến A. 0,747 B. 1,294 C. 1,725 D. 2,988 -B) Chọn đáp án đúng nhất: Câu 25. (C51 A. Thạch anh là tinh thể âm e B. Tinh thể dương là tinh thể có vo>v 0n∆ < C. Tinh thể âm có độ lưỡng chiết D. Tinh thể dương có chiết suất đối với tia thường lớn hơn chiết suất đối với tia bất thường -AD) Chọn hình vẽ đúng Câu 26. (C51 A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 -AD) Chiếu một tia sáng đến lăng kính bằng đá băng lan như hình vẽ Câu 27. (C6 A. Hình 1 có 1 tia ló, hình 2 có 1 tia ló B. Hình 1 có 1 tia ló, hình 2 có 2 tia ló C. Hình 1 có 2 tia ló, hình 2 có 1 tia ló D. Hình 1 có 2 tia ló, hình 2 có 2 tia ló Câu 28. (C6-AD) Lăng kính bằng tinh thể âm đặt trong không khí, cạnh A của lăng kính song song với trục quang học. Thiết diện là tam giác vuông ABC với AC=60mm, BC=5mm. Biết chiết suất thường của tinh thể đối với đơn sắc SI là no=1,647. Góc ló của tia thường là: A 53’ A. 7o
o
B. 5
37’ o
54’ o
42 B C. 2 I S D. 5 C -AD) Chiếu tia sáng thẳng góc tới mặt bên AC lăng kính ABC bằng đá băng Câu 29. (C6 lan, vuông tại C. Xác định phương dao động của tia sáng đi trong lăng kính, biết trục quang học của lăng kính vuông góc với mặt phẳng hình vẽ A. Chỉ có một tia duy nhất đi trong lăng kính và phương dao động của nó thì song song với trục quang học Phương dao động của tia thường thì vuông góc với trục quang học, của tia bất B. thường thì song song với trục quang học C. Chỉ có một tia duy nhất đi trong lăng kính và phương dao động của nó vuông góc với trục quang học D. Phương dao động của tia thường thì song song với trục quang học, của tia bất thường thì vuông góc với trục quang học Câu 30. (C6-AD) Lăng kính bằng đá băng lan đặt trong nước (nnước = 4/3). Biết chiết suất đối với đơn sắ SI là no=1,658 và ne=1,486. Góc lệch D của các chùm tia ló ra khỏi lăng kính là A. 80 B. 50
C. 4035’ D. 7059’ Câu 31. (C6-AD) Tia sáng SI chiếu thẳng góc tới mặt AB của lăng kính bằng tinh thể âm ABC, vuông tại B. Trục quang học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Góc chiết quang phải lớn hơn một giá trị tối thiểu là bao nhiêu thì chỉ có một tia ló ra khỏi lăng kính (biết chiết suất =1,494) đối với đơn sắc SI là no=1,647 và ne 0 B. 37023’ C. 240 D. 23037’ A. 42 -AD) Chiếu tia sáng SI thẳng góc tới mặt AB Câu 32. (C6 của lăng kính ABC vuông tại B. Từ hình vẽ chọn đáp án đúng (1) Đây là lăng kính tinh thể dương (2) Trục quang học của lăng kính vuông góc với mặt phẳng hình vẽ (3) Có 2 tia ló ra khỏi lăng kính A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai B. (1) sai, (2) sai, (3) đúng C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng -AD) Chi tia sáng SI chiếu thẳng góc tới lăng kính bằng đá băng lan. Chọn Câu 33. (C6 hình vẽ đúng A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 -H) Điều nào sau đây là sai khi nói về định luật Malus: Câu 34. (C7 A. Ánh sáng đi qua kính phân cực P sau đó đi qua kính phân tích A B. Nếu E là dao động sáng sau khi qua P thì chỉ có thành phần Ecosθ được truyền qua A (θ là góc hợp bởi hai mặt phẳng chính của P và A) 2 = θ I 2 I
1 cos là cường độ ánh sáng ban C. Cường độ sáng sau khi qua A là: với I1 đầu tới kính phân cực P D. Cường độ ánh sáng qua kính A cực đại khi mặt phẳng dao động của kính phân cực P và A song song nhau θ -AD) Chiếu chùm ánh sáng tự nhiên tới hệ thống gồm kính phân cực P và Câu 35. (C7 kính phân tích A, gọi là góc hợp giữa hai mặt phẳng chính của P và A. Để chùm tia sáng ló θ là ra khỏi hệ 2 kính trên có cường độ sáng bằng 1/8 cường độ ánh sáng tới ban đầu thì giá trị của A. 300 B. 69017’ C. 600 D. 82049’ -B) Kính phân cực Câu 36. (C81 A. Là những bản tinh thể dị hướng B. Có tác dụng hấp thụ tia thường hay khử tia thường bằng hiện tượng phản xạ toàn phần C. A và B đều đúng D. A và B đều sai -H) Điều nào sau đây là sai khi nói về các loại kính phân cực: Câu 37. (C82 A. Nicol làm bằng tinh thể đá băng lan B. Nicol chỉ cho chùm tia bất thường đi qua C. Tourmaline hấp thụ không đều dao động thường và dao động bất thường D. Poraloid hấp thụ tia thường yếu hơn bản Tourmaline -H) Điều nào sau đây là sai khi nói về bản Tourmaline Câu 38. (C82 A. Tourmaline được dùng trong thí nghiệm khảo sát dao động elip B. Tourmaline là bản tinh thể có hai mặt song song với quang trục của nó Tourmaline chỉ cho tia bất thường đi qua khi mặt phẳng dao động của tia vuông C. góc với trục quang học D. Tourmaline đều hấp thụ tia thường và một phần ít tia bất bất thường Câu 39. (C7-AD) Cho chùm ánh sáng tự nhiên chiếu tới một chồng kính là hệ thống gồm 3 kính phân cực chồng lên nhau. Kính thứ nhất và thứ ba được đặt chéo nhau, còn kính thứ hai
có mặt phẳng chính một góc 450 với mặt phẳng chính của hai kính kia. A. Chỉ 1/8 cường độ ánh sáng ban đầu truyền qua được chồng kính phân cực trên B. Chỉ có 1/5 cường độ ánh sáng ban đầu tới được kính phân cực thứ 3 C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai -AD) Hai lăng kính bằng thạch anh như hình Câu 40. (C10 bên. Tia sáng đi qua lăng kính ABC sau đó qua lăng kính ACD. Đối với lăng kính ACD thì A. Phương dao động của tia thường và tia bất thường cùng nằm trong mặt phẳng hình vẽ B. Phương dao động của tia thường và tia bất thường cùng nằm vuông góc với mặt phẳng hình vẽ C. Phương dao động của tia thường vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và tia bất thường nằm trong mặt phẳng hình vẽ D. Phương dao động của tia thường nằm trong mặt phẳng hình vẽ và tia bất thường nằm vuông góc với mặt phẳng hình vẽ Câu 41. (C10-AD) Lăng kính ABC bằng đá băng lan, lăng kính ACD đẳng hướng có ). Chọn phát biểu sai chiết suất n (ne A. Phương chấn động của tia thường và tia bất thường không thay đổi khi ánh sáng đi từ lăng kính ACB sang lăng kính ACD Mặt sóng tới và mặt sóng khúc xạ tại I và tại điểm tới B. khi tia sáng tới AC là giống nhau C. Có 2 tia ló ra khỏi hệ hai lăng kính D. Tia thường và tia bất thường lệch về 2 phía khác nhau so với tia tới SI Câu 42. (C10-AD) Hệ 2 lăng kính bằng đá băng lan giống nhau. Biết chiết suất đối với đơn sắc SI là n o=1,658 và ne= 1,486. Biết các góc đi qua môi trường có giá trị nhỏ. Góc lệch D giữa các chùm tia ló là 5’ A. 00
0
B. 0 1’
0 C. 0 17’
02’ D. 0 Câu 43. (C10-AD) Hai lăng kính bằng thạch anh. Biết các góc lệch có trị số nhỏ, chiết =1,553. Góc lệch D giữa suất đối với đơn sắc SI là no=1,544 và ne -3 hai chùm tia ló ra khỏi hệ 2 lăng kính là -3 A. 5.10 rad B. 10 rad
-2 rad
C. 5.10
D. 10-2 rad -AD) Chọn đáp án đúng Câu 44. (C10 (1) Hình 1, theo phương vuông góc với quang trục thì vận tốc thường và vận tốc bất thường bằng nhau (2) Hình 2, theo phương quang trục thì vận tốc thường bằng vận tốc bất thường A. (1) đúng, (2) đúng B. (1) đúng, (2) sai C. (1) sai, (2) đúng D. (1) sai, (2) sai Phần 4: GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG PHÂN CỰC (4 câu) Câu 45. (D1 – H) Dụng cụ nào sau đây có trong thí nghiệm Arago – Fresnel: A. Nicol phân cực P và 2 Tourmaline B. Bản tinh thể mỏng L, Nicol phân cực A C. 2 bán thấu kính Billet, Nicol phân tích P D. 2 Tourmaline, bản nửa sóng L -H) Trong thí nghiệm Arago – Fresnel: Câu 46. (D1 A. Khi không dùng Nicol A, trong trường hợp không có Nicol P, nếu hai Tourmaline có trục quang học song song nhau thì trên màn không có hiện tượng giao thoa B. Khi dùng Nicol A, trong trường hợp có Nicol P, nếu hai Tourmaline có trục quang học song song nhau thì trên màn có hiện tượng giao thoa Khi dùng Nicol A, trong trường hợp không dùng Nicol P, nếu hai Trourmaline C. có trục quang học vuông góc nhau thì trên màn không có hiện tượng giao thoa D. Khi không có Nicol A, trong trường hợp có dùng Nicol P, nếu hai Tourmaline có trục quang học vuông góc nhau thì trên màn có hiện tượng giao thoa -H) Dao động elip là sự tổng hợp của hai ánh sáng phân cực thẳng, phương Câu 47. (D2 2 2 2 + − ϕ − ϕ trình sóng tổng hợp tại một điểm trên màn quan sát là xy sin cos =
0 2 2 x
A y
B 2
AB A. 2 2 2 + − ϕ − ϕ = xy cos sin 0 2 2 x
A y
B 2
AB 2 2 2 + − ϕ + ϕ B. xy cos sin =
0 2 2 x
B y
A 2
AB 2 2 2 + + ϕ − ϕ C. xy sin cos =
0 2 2 x
A y
B 2
AB D. -H) Khi khảo sát cường độ sáng của hệ vân trong giao thoa với ánh sáng Câu 48. (D3 phân cực OA OP⊥ A. Ta quan sát thấy vân giữa sáng nếu hai Nicol thẳng góc ( ) 2
cos ( )α β− 2
sin ( )α β+ α = β = OP Ox
(
, ), OA Ox
(
, ) =0 hay =0 với B. Hệ thống vân rõ nhất khi nền đen, tức là C. Hệ thống vân rõ nhất khi hình chiếu Om1 và Om2 của các dao động x, y lên phương dao động của Nicol P bằng nhau Ta quan sát được vân giữa tối nếu OA, OP nằm ở hai góc phần tư khác nhau hợp D. bởi Ox, Oy Phần E: BẢN TINH THỂ MỎNG (19 câu) -H) Chọn đáp án đúng nhất: Câu 49. (E1 Cho hình vẽ sau hai Nicol P và A có mặt phẳng chính vuông góc nhau. Khi quay bản mỏng L xung quanh phương truyền của tia sáng thì A. Cường độ ánh sáng đến mắt bị triệt tiêu B. Cường độ ánh sáng tới mắt trải qua những cực đại, cực tiểu trong đó cực tiểu bị triệt tiêu. C. Cường độ ánh sáng tới mắt trải qua những cực đại, cực tiểu nhưng cực tiểu không bị triệt tiêu D. Cường độ ánh sáng tới mắt bị triệt tiêu hai lần ứng với hai vị trí của bản L -B) Hiệu quang lộ giữa tia thường và tia bất thường gây ra do bản tinh thể Câu 50. (E21 δ = − δ = − mỏng: ) ) e n
(
o n
en e n
(
e n
o δ = − A. B. e n
( ) n
o en C. D. Cả A, C đều đúng -AD) Chùm tia sáng phân cực thẳng có bước sóng trong chân không là Câu 51. (E22 0,556 mµ chiếu vuông góc tới bản tinh thể âm và vuông góc với trục quang học (no=1,658; =1,486). Tìm bề dày của bản để hiệu số pha giữa tia thường và tia bất thường ló ra khỏi bản ne π
3
2 là A. 1,212.10-3 mm B. 2,424.10-3 mm C. 4,849.10-3 mm D. 9,698.10-3 mm + + δ = + kδ λ= =
kδ
( λ
) =
kδ
( λ
) ( k Câu 52. (E31- H) Điều kiện để cho một bản được coi là bản nửa sóng: 1
2 1
4 λ
1
)
2 2 A. B. C. D. ϕ= + + + π - H) Điều kiện để một bản được coi là bản phần tư sóng: Câu 53. (E31 =
kϕ
( π
) ( k 1) 2kϕ π= =
kϕ
(2 1) 1
2 π
4 A. B. C. D. -H) Chọn đáp án đúng nhất: Đối với bản nửa sóng Câu 54. (E31 (1). Hai thành phần theo 2 phương ưu đãi của bản lúc vào và ló ra khỏi bản không đổi phương và chiều (2). Nếu ánh sáng tới là phân cực thẳng thì ánh sáng ló ra khỏi bản là ánh sáng phân cực + π thẳng =
kϕ
( )2 1
2 (3). Bề dày của bản thoả: A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai B. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng D. (1) sai, (2) sai, (3) sai -H) Cho ánh sáng phân cực thẳng đi qua một bản mỏng, ánh sáng ló ra khỏi Câu 55. (E32 bản cũng là ánh sáng phân cực thẳng, kết luận nào sau đây đúng A. Bản mỏng là bản sóng B. Bản mỏng là bản nửa sóng C. Bản mỏng là bản phần tư sóng D. Cả A, B đều đúng Câu 56. (E32-H) Chọn phát biểu sai: Đối với bản phần tư sóng Nếu ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng có phương dao động OP nằm ở góc A. phần tư thứ nhất thì ánh sáng ló là phân cực tròn trái B. Nếu ánh sáng tới là phân cực tròn thì ánh sáng ló là phân cực thẳng C. Nếu ánh sáng tới là phân cực elip trái có hai trục trùng với phương ưu đãi của bản thì ánh sáng ló là phân cực thẳng nằm góc phần tư thứ 2 D. Nếu ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng OP thì ánh sáng ló là ánh sáng phân cực elip Câu 57. (E32-H) Nicol không thể phân biệt được A. Ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực tròn B. Ánh sáng phân cực thẳng và ánh sáng tự nhiên C. Ánh sáng phân cực elip và ánh sáng phân cực thẳng µ D. Ánh sáng phân cực tròn và ánh sáng phân cực elip 0, 4 m µ→
0,8 m -AD) Một chùm ánh sáng trắng phân cực thẳng ( ) chiếu Câu 58. (E33 thẳng góc tới bản sóng dày 0,865mm . Biết chiết suất của bản đối với ánh sáng vàng của Natri =1,553. Có bao nhiêu đơn sắc là ánh sáng phân cực thẳng ló ra khỏi bản: là no=1,544 và ne A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 − = µ -AD) Chiếu chùm ánh sáng trắng ( ) tới bản nửa sóng dày 0, 4 m µ→
0,8 m Câu 59. (E33 ∆ =
n 0,17 n
o n
e 0,5mm. Biết độ lưỡng chiết của bản là . Có bao nhiêu đơn sắc ló ra khỏi µ → µ bản có bước sóng nằm trong khoảng 0,52 m 0,60 m A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 -AD) Chiếu chùm ánh sáng trắng đi qua Nicol phân cực P, tới bản mỏng rồi Câu 60. (E33 tới Nicol phân tích A. Khi quay Nicol A quanh phương truyền của tia sáng thì cường độ của − = − ánh sáng ló ra khỏi hệ thống không đổi. Biết độ lưỡng chiết của bản mỏng là 0,173 ∆ =
n n
o n
e . Tìm bề dày bản mỏng biết rằng tương ứng k=149 thì bước sóng là λ µ = 0,578 m µ A. e = 0,5 mm B. e = 0,4 mm C. e = 0,25 mm D. e = 0,35 mm 0, 4 m µ→
0,8 m -AD) Cho chùm ánh sáng trắng phân cực thẳng ( ) chiếu Câu 61. (E33 thẳng góc tới bản sóng mỏng dày 0, 450mm . Ánh sáng ló ra khỏi bản đi qua Nicol phân tích A có mặt phẳng chính thẳng góc mặt phẳng chấn động của ánh sáng tới bản. Biết chiết suất thường và bất thường của bản là no=1,544 và ne=1,553, bước sóng của đơn sắc nào sau đây không có mặt trong chùm tia ló ra khỏi bản: λ = µ µ λ = µ λ = µ A. =
λ B. C. D. 0,550 m 0,650 m 0, 450 m 0,750 m Câu 62. (E33-AD) Tìm bề dày nhỏ nhất của bản nửa sóng nếu chiết suất thường và bất λ = µ =1,488, bước sóng ánh sáng 0,589 m thường của bản là no=1,658 và ne A. 0,87.10-3 mm B. 1,73.10-3 mm C. 3,46.10-3 mm D. 5,19.10-3 mm -AD) Một bản thạch anh được cắt song song với quang trục với bề dày Câu 63. (E33 không quá 0,5 mm. Tìm bề dày lớn nhất của bản để một chùm ánh sáng phân cực thẳng bước λ = µ sóng = 0,589 m sau khi truyền qua bản trở thành ánh sáng phân cực tròn. Biết ne - no 0,009 A. 0, 125 mm B. 0,237 mm C. 0,475 mm D. 0,949 mm -AD) Khi cho một chùm tia sáng đi qua Nicol phân tích A, quay Nicol A Câu 64. (E4 quanh phương truyền của tia sáng. Nhận thấy có một vị trí của A chặn hoàn toàn ánh sáng, kết luận ánh sáng tới là: A. Ánh sáng phân cực elip B. Ánh sáng phân cực tròn C. Ánh sáng tự nhiên D. Ánh sáng phân cực thẳng -AD) Khi cho một chùm tia sáng đi qua Nicol phân tích A, quay Nicol A Câu 65. (E4 quanh phương truyền của tia sáng theo chiều kim đồng hồ. Cường độ của ánh sáng ló không thay đổi, kết luận ánh sáng tới là: (1). Ánh sáng phân cực tròn (2). Ánh sáng tự nhiên A. (1) đúng, (2) đúng B. (1) đúng, (2) sai C. (1) sai, (2) đúng D. (1) sai, (2) sai -AD) Một chùm tia sáng đi qua hệ thống gồm Nicol phân cực P, bản phần tư Câu 66. (E4 sóng. Quay bản phần tư sóng, thấy cường độ ánh áng ló trải qua những cực đại, cực tiểu trong đó cực tiểu triệt tiêu, kết luận ánh sáng tới là: A. Ánh sáng phân cực elip B. Ánh sáng phân cực tròn C. Ánh sáng tự nhiên D. Ánh sáng phân cực thẳng -H) Chọn đáp án sai Câu 67. (E5 A. Hiện tượng nhìn thấy màu trên các bản mỏng dị hướng được gọi là hiện tượng phân cực màu B. Khi dùng bản tinh thể dày thì ánh sáng ló ra khỏi Nicol A là ánh sáng trắng cao đẳng Bề dày của bản tinh thể càng mỏng thì càng dễ quan sát hiện tượng phân cực C. màu D. Quan sát hiện tượng phân cực màu tốt nhất khi cường độ của nền trắng triệt tiêu Phần 6: PHÂN CỰC QUAY TỰ NHIÊN ( 13 câu) -H) Chọn đáp án sai khi nói về thí nghiệm hiện tượng phân cực quay Câu 68. (F11 A. Hai Nicol P, A có mặt phẳng chính vuông góc nhau B. Khi chưa có bản tinh thể dị hướng L thì cường độ ánh sáng tới mắt bị triệt tiêu C. Khi quay Nicol A sang trái một góc nào đó thì thấy cường độ ánh sáng tới mắt triệt tiêu. D. Khi có bản tinh thể dị hướng L thì cường độ ánh sáng tới mắt trải qua cực đại, cực tiểu Câu 69. (F12-B) Điều nào sau đây là sai khi nói về chất triền quang A. Là một số dung dịch loãng đẳng hướng B. Mỗi chất triền quang khác nhau thì khả năng làm quay mặt phẳng chấn động khác nhau C. Mọi môi trường dị hướng đều có tính triền quang D. Thạch anh là một loại chất triền quang -B): Trong định luật Biot, khi môi trường quang hoạt là bản tinh thể thì góc Câu 70. (F21 quay R của mặt phẳng chấn động sáng tỉ lệ với A. Bề dày của bản B. Bề dày của bản và khối lượng riêng của của chất làm bản C. Bề dày của bản và bước sóng của ánh sáng D. Bề dày của bản, khối lượng riêng của chất làm bản bản và bước sóng của ánh sáng thì làm quay Câu 71. (F22-AD) Một bình đựng dung dịch đường, nếu C1 = 0,045g/cm3 0
1R = 3 mặt phẳng chấn động của ánh sáng xanh một góc . Muốn mặt phẳng chấn động quay 02 nữa thì nồng độ của dung dịch phải là thêm A. 0,027 g/cm3 B. 0,030 g/cm3 C. 0,075 g/cm3 D. 0,067 g/cm3 Câu 72. (F22-AD) Một bản thạch anh có bề dày d=2,5mm được cắt vuông góc với trục . Để ánh sáng đơn quang học. Đặt bản này vào giữa 2 Nicol song song. Chiếu tia sáng đơn sắc tới hệ thống trên
thì nhận thấy mặt phẳng phân cực của ánh sáng bị quay đi một góc 64015’ sắc trên không qua được Nicol thì chiều dài của bản là A. 3,4mm B. 3,5mm C. 3,6mm D. 3,7mm -H) Trong công thức tính góc triền quang, năng suất triền quang phụ ]α
[ Câu 73. (F22 thuộc các yếu tố: A. Bước sóng của ánh sáng, nhiệt độ của chất triền quang B. Màu sắc của ánh sáng, nhiệt độ của chất triền quang C. Màu sắc của ánh sáng, nồng độ chất triền quang D. Bước sóng của ánh sáng và nồng độ chất triền quang -H) Trong lí thuyết về hiện tượng phân cực quay: Câu 74. (F3
1OM
2OM A. Khi chưa đi vào môi trường quang hoạt, hai dao động tròn và truyền đi với cùng vận tốc và dao động tổng hợp luôn là OP nằm trên Oy
1OM
2OM B. Khi đi vào môi trường quang hoạt, hai dao động tròn và truyền đi với vận tốc khác nhau C. Chiều quay của mặt phẳng dao động sáng ngược chiều quay của dao động tròn D. A và B đều đúng -B) Chọn đáp án đúng nhất khi nói về dụng cụ dùng để kiểm chứng thuyết Câu 75. (F4 Fresnel A. Lăng kính bằng đá băng lan, có trục quang học vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang B. Thiết diện của lăng kính là tam giác đều C. A và B đều đúng D. A và B đều sai -H) Đáp án nào dưới đây không phải là kết quả thu được từ thí nghiệm kiểm Câu 76. (F4 chứng thuyết Fresnel: A. Thu được hai chùm tia ló B. Một trong hai chùm tia song song với đáy lăng kính khi đi trong lăng kính C. Tia ló là ánh sáng phân cực elip (trái và phải) D. Độ lệch giữa hai tia ló rất nhỏ -B) Cấu tạo của đường kế sắp xếp theo đường truyền tia sáng là Câu 77. (F51 A. Đèn Natri, Nicol phân cực P, ống T, bản sóng, Nicol phân tích A B. Đèn Natri, bản nửa sóng, Nicol phân cực P, Nicol phân tích A, ống T C. Đèn Natri, Nicol phân cực P, bản nửa sóng, ống T, Nicol phân tích A D. Đèn Natri, Nicol phân cực P, bản sóng, ống T, Nicol phân tíc A -H) Trong thí nghiệm đường kế, dụng cụ nào có tác dụng làm quay mặt Câu 78. (F52 phẳng chấn động sáng của ánh sáng tới A. Nicol P B. Nicol A C. Bản mỏng L D. Ống T Câu 79. (F52-H) Điều nào sau đây là sai: Trong giai đoạn điều chỉnh máy của thí nghiệm về đường kế, để hai nửa thị trường có độ sáng bằng nhau thì A. Ta phải quay Nicol A một góc R B. Hình chiếu của OP và OP’ lên phương ưu đãi bằng nhau C. OP và OP’ đối xứng nhau qua phương ưu đãi D. Ta phải quay Nicol A có OA trùng một trong hai phương ưu đãi -H) Chọn đáp án sai khi nói về tán sắc do hiện tượng phân cực quay: Câu 80. (F6 A. Góc quay của mặt phẳng dao động sáng tỉ lệ nghịch với bình phương bước sóng ánh sáng B. Ánh sáng ló ra khỏi Nicol A có màu thay đổi theo phương của Nicol A C. Muốn loại đơn sắc nào của chùm ánh sáng tới thì quay Nicol A để OA thẳng góc với mặt phẳng dao động của đơn sắc đó D. Đối với bản thạch anh tả triền, quay nicol A ngược chiều kim đồng hồ thì màu tạp ló ra khỏi bản ngả sang màu xanh Đề gốc lần 2 – Lý 2CN – 70 câu -H) Chọn hình vẽ đúng nhất Câu 1. (A2 A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 2 . (A5-H) Chọn đáp án đúng nhất: Có mấy loại ánh sáng phân cực A. Phân cực một phần, phân cực hoàn toàn B. Phân cực một phần, phân cực elip C. Phân cực hoàn toàn, phân cực thẳng D. Phân cực elip, phân cực thẳng Phần 2: HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC DO PHẢN XẠ (11 câu) Câu 3. (B1-H) Trong thí nghiệm Malus, nếu giữ tia tới SI cố định, quay gương M1 xung quanh tia tới SI với góc tới i=570 không đổi thì A. Cường độ tia phản xạ không đổi B. Cường độ tia phản xạ trải qua những cực đại và cực tiểu triệt tiểu C. Cường độ tia phản xạ trải qua những cực đại và cực tiểu không triệt tiêu D. Cường độ tia phản xạ bị triệt tiêu -H) Trong thí nghiệm Malus, quan sát cường độ tia phản xạ JR trên màn E, ta Câu 4. (B1 thấy A. Cường độ tia phản xạ trải qua những cực đại và cực tiểu không triệt tiêu song song thì cường độ tia phản xạ cựcđại B. Khi hai mặt phẳng tới SIN1 và IJN2 0
thì cường độ tia phản xạ triệt tiêu C. Nếu góc tới khác 57 2 D. Cường độ của tia phản xạ không phụ thuộc vào sự quay của gương M Câu 5. (B1-H) Trong thí nghiệm Malus, nếu ánh sáng tới gương M1 với góc tới khác 570 là thì tia phản xạ trên gương M1 A. Ánh sáng phân cực thẳng B. Ánh sáng phân cực tròn C. Ánh sáng phân cực elip D. Ánh sáng tự nhiên -H) Chọn đáp án đúng nhất về ý nghĩa của góc Brewster Câu 6. (B21 (1). Nếu ánh sáng tới là ánh sáng tự nhiên thì ánh sáng phản xạ bị phân cực hoàn toàn trên bề mặt của một môi trường trong suốt (2). Dùng để xác định chiết suất của môi trường trong suốt A. (1) đúng, (2) đúng B. (1) đúng, (2) sai C. (1) sai, (2) đúng D. (1) sai, (2) sai n =
1 4
3 -AD) Tia sáng đi từ môi trường có chiết suất vào bản thuỷ tinh có Câu 7 (B22 = 1,5. Góc Brewster là chiết suất n2 026’ A. 36 B. 48021’ C. 41038’ D. 63026’ Câu 8. (B22-AD) Ánh sáng phản xạ trên một mặt của môi trường trong suốt đặt trong không khí sẽ bị phân cực hoàn toàn khi góc khúc xạ r = 300 . Chiết suất của môi trường trong suốt trên là A. 1,50 B. 1,45 C. 0,866 D. 1,732 -B) Cho ánh sáng tự nhiên truyền từ không khí tới bản thủy tinh với góc tới Câu 9. (B3 Brewster thì 0δ = A. Ánh sáng phản xạ đạt giá trị độ phân cực nhỏ nhất là B. Ánh sáng phản xạ là ánh sáng phân cực thẳng có phương dao động thẳng góc với bề mặt bản thủy tinh Ánh sáng phản xạ là ánh sáng phân cực hoàn toàn có mặt phẳng phân cực song C. song với mặt phẳng tới D. Ánh sáng phản xạ có độ phân cực bằng độ phân cực của ánh sáng khúc xạ Câu 10. (B41-B) Biết I1 là cường độ thành phần dao động song song với mặt phẳng tới và I2 là cường độ thành phần dao động vuông góc với mặt phẳng tới. Độ phân cực của 2 2 2 2 = = δ δ = = δ δ một chùm tia sáng là +
− −
+ +
− −
+ I
I I
I I
I I
1
I I
1
I
1 2 I
I
1 2 2 I
1
I
1 I
1
I
1 2 A. B. C. D. -H) Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự phân cực của ánh sáng khúc xạ Câu 11. (B42 A. Độ phân cực của tia khúc xạ luôn lớn hơn độ phân cực của tia phản xạ Trong ánh sáng khúc xạ, thành phần dao động song song với mặt phẳng tới B. được ưu đãi hơn so với thành phần dao động vuông góc với mặt phẳng tới C. Khi chiếu ánh sáng tới vuông góc với bề mặt của bản thủy tinh thì ánh sáng khúc xạ phân cực hoàn toàn D. Khi chiếu ánh sáng tới bề mặt bản thủy tinh với góc tới bất kì khác 0 và khác góc Brewster thì ánh sáng khúc xạ là phân cực thẳng Câu 12. (B43-AD) Cho chùm tia sáng phân cực một phần đi qua một Nicol. Ban đầu Nicol ở vị trí để cường độ sáng của tia ló là cực đại. Quay Nicol 600 thấy cường độ tia ló giảm 3 lần. Độ phân cực của chùm tia tới là A. 0,4 B. 1,6 C. 0,8 D. 0,3 -AD) Chùm không phân cực tới đập vào một vật liệu trong suốt với góc tới Câu 13. (B43 Brewster thì 9,1% bị phản xạ. Độ phân cực của chùm phản xạ là A. 0 B. 1 C. 0,1 D. 0,5 Phần C: HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC DO KHÚC XẠ QUA MÔI TRƯỜNG DỊ HƯỚNG (29 câu) -B) Khi ánh sáng truyền qua bản dị hướng theo phương song song với trục Câu 14. (C11 quang học của bản, có bao nhiêu tia ló A. Không có tia ló B. 1 C. 2 D. 2 tia nhưng 2 tia này trùng nhau -H) Yếu tố nào đặc trưng cho một môi trường dị hướng Câu 15. (C12 A. Trục quang học B. Chiết suất C. Vận tốc truyền sóng D. Cả A, B, C đều đúng Câu 16 (C13-B) Chọn hình vẽ đúng nhất: A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 17. (C13-B) Cho hình vẽ bên. Chiếu tia sáng đơn sắc phân cực thẳng có phương dao động nằm trong mặt phẳng tới, tới môi trường dị hướng với góc tới bất kì, trục quang học nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Có bao nhiêu tia khúc xạ A. 1 tia duy nhất B. 2 tia C. 2 tia nhưng 2 tia này trùng nhau D. Không có tia khúc xạ -B) Phát biểu nào sau đây là đúng: Câu 18. (C2 A. Nếu cắt bề mặt sóng bất thường bằng một mặt phẳng thẳng góc với trục quang học, ta được đường cắt là một hình elip B. Bề mặt sóng bất thường là một elipsoid tròn xoay nhận trục lớn làm trục đối xứng eω tiếp xúc với các bề mặt sóng bất C. Mặt phẳng sóng bất thường kí hiệu là thường D. Vận tốc tại mỗi điểm trên bề mặt sóng bất thường là khác nhau -B) Công thức thể hiện mối liên hệ giữa vận tốc bất thường theo pháp tuyến Câu 19. (C3 và vận tốc bất thường theo tia: v = v .cosθ
en er v = v .cosθ
er e v = v .cosθ
e er v = v .cosθ
er en A. B. C. D. -B) Nếu tia bất thường vuông góc với trục quang học thì lúc này vận tốc bất Câu 20. (C3 thường được gọi là A. Vận tốc bất thường theo pháp tuyến B. Vận tốc bất thường theo tia C. Vận tốc bất thường chính D. Vận tốc thường (do Re ≡ Ro) -AD) Một chùm tia sáng phân cực thẳng có bước sóng trong chân không là Câu 21. (C4 , chiếu thẳng góc tới bản tinh thể âm. Tìm chiết suất thường của bản đối với tia sáng, 0,598 mµ biết bước sóng của tia thường trong bản thể là 0,367 mµ A. 0,614 B. 1,629 C. 1,672 D. 2,72 Câu 22. (C4-AD) Chiết suất bất thường theo tia của bản tinh thể là 1,494, góc hợp giữa tia bất thường và tia pháp tuyến là 300 . Chiết suất bất thường theo pháp tuyến là A. 0,747 B. 1,294 C. 1,725 D. 2,988 -B) Chọn đáp án đúng nhất: Câu 23. (C51 A. Thạch anh là tinh thể âm e B. Tinh thể dương là tinh thể có vo>v 0n∆ < C. Tinh thể âm có độ lưỡng chiết D. Tinh thể dương có chiết suất đối với tia thường lớn hơn chiết suất đối với tia bất thường -AD) Chọn hình vẽ đúng Câu 24. (C51 A . Hìn h 1 B. Hìn h 2 C. Hìn h 3 D. Hìn h 4 -AD) Chiếu một tia sáng không phân cực đến lăng kính bằng đá băng lan Câu 25. (C6 như hình vẽ A. Hình 1 có 1 tia ló, hình 2 có 1 tia ló B. Hình 1 có 1 tia ló, hình 2 có 2 tia ló C. Hình 1 có 2 tia ló, hình 2 có 1 tia ló D. Hình 1 có 2 tia ló, hình 2 có 2 tia ló Câu 26. (C6-AD) Lăng kính bằng tinh thể âm đặt trong không khí, trục quang học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Thiết diện là tam giác vuông ABC với AC=60mm, BC=5mm. Biết chiết suất thường của tinh thể đối với đơn sắc SI là no=1,647. Góc ló của tia thường là: A. 7o53’ B. 5o37’ C. 2o54’ D. 5o42 -AD) Chiếu tia sáng thẳng góc tới mặt bên AC lăng kính ABC bằng đá băng Câu 27. (C6 lan, vuông tại C. Xác định phương dao động của tia sáng đi trong lăng kính, biết trục quang học của lăng kính song song với cạnh A của lăng kính A. Chỉ có một tia duy nhất đi trong lăng kính và phương dao động của nó thì song song với trục quang học Phương dao động của tia thường thì vuông góc với trục quang học, của tia bất B. thường thì song song với trục quang học C. Chỉ có một tia duy nhất đi trong lăng kính và phương dao động của nó vuông góc với trục quang học D. Phương dao động của tia thường thì song song với trục quang học, của tia bất thường thì vuông góc với trục quang học Câu 28. (C6-AD) Lăng kính bằng đá băng lan đặt trong nước (nnước = 4/3). Biết chiết suất đối với đơn sắ SI là n o=1,658 và 0 =1,486. Góc lệch D của các chùm tia ló ra khỏi lăng kính là ne A. 8 B. 50 C. 4035’ D. 7059’ Câu 29. (C6-AD) Tia sáng SI chiếu thẳng góc tới mặt AB của lăng kính bằng tinh thể âm ABC, vuông tại B. Trục quang học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Góc chiết quang phải lớn hơn một giá trị tối thiểu là bao nhiêu thì chỉ có một tia ló ra khỏi lăng kính (biết chiết suất đối với đơn sắc SI là no=1,647 và ne=1,494) A. 420 B. 37023’ C. 240 D. 23037’ -AD) Chiếu tia sáng SI thẳng góc tới mặt Câu 30. (C6 AB của lăng kính ABC vuông tại B. Từ hình vẽ chọn đáp án đúng (1) Đây là lăng kính tinh thể dương (2) Trục quang học của lăng kính vuông góc với mặt phẳng hình vẽ (3) Có 2 tia ló ra khỏi lăng kính A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai B. (1) sai, (2) sai, (3) đúng C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng -AD) Chi tia sáng SI chiếu thẳng góc tới lăng kính bằng đá băng lan. Chọn Câu 31. (C6 hình vẽ đúng A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 -H) Điều nào sau đây là sai khi nói về định luật Malus: Câu 32. (C7 A. Ánh sáng đi qua kính phân cực P sau đó đi qua kính phân tích A B. Nếu E là dao động sáng sau khi qua P thì chỉ có thành phần Ecosθ được truyền 2 = θ qua A (θ là góc hợp bởi hai mặt phẳng chính của P và A) I 2 I
1 cos C. Cường độ sáng sau khi qua A là: với I1 là cường độ ánh sáng tới Nicol A D. Cường độ ánh sáng qua kính A cực đại khi mặt phẳng dao động của kính phân cực P và A vuông góc nhau θ -AD) Chiếu chùm ánh sáng tự nhiên tới hệ thống gồm kính phân cực P và Câu 33. (C7 kính phân tích A, gọi là góc hợp giữa hai mặt phẳng chính của P và A. Để chùm tia sáng ló θ là ra khỏi hệ 2 kính trên có cường độ sáng bằng 1/8 cường độ ánh sáng tới ban đầu thì giá trị của A. 300 B. 69017’ C. 600 D. 82049’ -B) Kính phân cực Câu 34. (C81 A. Là những bản tinh thể dị hướng hoặc đẳng hướng Có tác dụng hấp thụ tia thường hay khử tia thường bằng hiện tượng phản xạ toàn B. phần C. A và B đều đúng D. A và B đều sai -H) Điều nào sau đây là sai khi nói về các loại kính phân cực: Câu 35. (C82 A. Nicol làm bằng tinh thể đá băng lan B. Nicol chỉ cho chùm tia bất thường đi qua C. Tourmaline hấp thụ không đều dao động thường và dao động bất thường D. Poraloid hấp thụ tia thường yếu hơn bản Tourmaline -H) Điều nào sau đây là sai khi nói về bản Tourmaline Câu 36. (C82 A. Tourmaline được dùng trong thí nghiệm khảo sát dao động elip B. Tourmaline là bản tinh thể có hai mặt song song với quang trục của nó Tourmaline chỉ cho tia bất thường đi qua khi mặt phẳng dao động của tia vuông C. góc với trục quang học D. Tourmaline đều hấp thụ tia thường và một phần ít tia bất bất thường Câu 37. (C7-AD) Cho chùm ánh sáng tự nhiên chiếu tới một chồng kính là hệ thống gồm 3 kính phân cực chồng lên nhau. Kính thứ nhất và thứ ba được đặt chéo nhau, còn kính thứ hai
có mặt phẳng chính một góc 450 với mặt phẳng chính của hai kính kia. A. Chỉ 1/8 cường độ ánh sáng ban đầu truyền qua được chồng kính phân cực trên B. Chỉ có 1/5 cường độ ánh sáng ban đầu tới được kính phân cực thứ 3 C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai -AD) Hai lăng kính bằng thạch anh như hình bên. Tia sáng đi qua lăng kính Câu 38. (C10 ABC sau đó qua lăng kính ACD. Đối với lăng kính ACD thì A. Phương dao động của tia thường và tia bất thường cùng nằm trong mặt phẳng hình vẽ B. Phương dao động của tia thường và tia bất thường cùng nằm vuông góc với mặt phẳng hình vẽ C. Phương dao động của tia thường vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và tia bất thường nằm trong mặt phẳng hình vẽ D. Phương dao động của tia thường nằm trong mặt phẳng hình vẽ và tia bất thường nằm vuông góc với mặt phẳng hình vẽ Câu 39. (C10-AD) Lăng kính ABC bằng đá băng lan, lăng kính ACD ). Chọn phát biểu sai đẳng hướng có chiết suất n (ne A. Phương chấn động của tia thường và tia bất thường không thay đổi khi ánh sáng đi từ lăng kính ACB sang lăng kính ACD Mặt sóng tới và mặt sóng khúc xạ tại I và tại điểm tới khi tia B. sáng tới AC là giống nhau C. Có 2 tia ló ra khỏi hệ hai lăng kính D. Tia thường và tia bất thường lệch về 2 phía khác nhau so với tia tới SI Câu 40. (C10-AD) Hệ 2 lăng kính bằng đá băng lan giống nhau. Biết chiết suất đối với đơn sắc SI là no=1,658 và ne= 1,486. Biết các góc đi qua môi trường có giá trị nhỏ. Góc lệch D giữa các chùm tia ló là A. 005’ B. 0011’ C. 0017’ D. 00 2’ Câu 41. (C10-AD) Hai lăng kính bằng thạch anh. Biết các góc lệch =1,553. Góc có trị số nhỏ, chiết suất đối với đơn sắc SI là n o=1,544 và ne lệch D giữa hai chùm tia ló ra khỏi hệ 2 lăng kính là -3 rad B. 10-3 rad C. 5.10-2 rad D. 10-2 A. 5.10 rad -AD) Chọn đáp án đúng Câu 42. (C10 (1) Hình 1, theo phương vuông góc với quang trục thì vận tốc thường và vận tốc bất thường bằng nhau (2) Hình 2, theo phương quang trục thì vận tốc thường bằng vận tốc bất thường A. (1) đúng, (2) đúng B. (1) đúng, (2) sai C. (1) sai, (2) đúng D. (1) sai, (2) sai Phần 4: GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG PHÂN CỰC (4 câu) Câu 43. (D1 – H) Dụng cụ nào sau đây có trong thí nghiệm Arago – Fresnel: A. Nicol phân cực P và 2 Tourmaline B. Bản tinh thể mỏng L, Nicol phân cực A C. 2 bán thấu kính Billet, Nicol phân tích P D. 2 Tourmaline, bản nửa sóng L -H) Trong thí nghiệm Arago – Fresnel: Câu 44. (D1 A. Khi không dùng Nicol A, trong trường hợp không có Nicol P, nếu hai Tourmaline có trục quang học song song nhau thì trên màn không có hiện tượng giao thoa B. Khi dùng Nicol A, trong trường hợp có Nicol P, nếu hai Tourmaline có trục quang học song song nhau thì trên màn có hiện tượng giao thoa Khi dùng Nicol A, trong trường hợp không dùng Nicol P, nếu hai Trourmaline C. có trục quang học vuông góc nhau thì trên màn không có hiện tượng giao thoa D. Khi không có Nicol A, trong trường hợp có dùng Nicol P, nếu hai Tourmaline có trục quang học vuông góc nhau thì trên màn có hiện tượng giao thoa -H) Dao động elip là sự tổng hợp của hai ánh sáng phân cực thẳng, phương Câu 45. (D2 2 2 2 + − ϕ − ϕ trình sóng tổng hợp tại một điểm trên màn quan sát là xy sin cos =
0 2 2 x
A y
B 2
AB 2 2 2 + − ϕ − ϕ = A. xy cos sin 0 2 2 x
A y
B 2
AB 2 2 2 + − ϕ + ϕ B. xy cos sin =
0 2 2 x
B y
A 2
AB 2 2 2 + + − ϕ ϕ C. xy sin cos =
0 2 2 x
A y
B 2
AB D. Phần E: BẢN TINH THỂ MỎNG (18 câu) -H) Chọn đáp án đúng nhất: Câu 46. (E1 Cho hình vẽ hai Nicol P và A có mặt phẳng chính vuông góc nhau. Chùm ánhs sáng tới là chùm ánh sáng tự nhiên. Khi quay bản mỏng L xung quanh phương truyền của tia sáng thì A. Không có ánh sáng tới mắt B. Cường độ ánh sáng tới mắt không thay đổi C. Cường độ ánh sáng tới mắt trải qua những cực đại, cực tiểu nhưng cực tiểu không bị triệt tiêu D. Cường độ ánh sáng tới mắt thay đổi nhưng bị triệt tiêu hai lần ứng với hai vị trí của bản L -B) Hiệu quang lộ giữa tia thường và tia bất thường gây ra do bản tinh thể Câu 47. (E21 δ = − δ = − mỏng: ) ) e n
(
o n
en e n
(
e n
o δ = − A. B. e n
( ) n
o en C. D. Cả A, C đều đúng -AD) Chùm tia sáng phân cực thẳng có bước sóng trong chân không là Câu 48. (E22 0,556 mµ chiếu vuông góc tới bản tinh thể âm và vuông góc với trục quang học (no=1,658; =1,486). Tìm bề dày của bản để hiệu số pha giữa tia thường và tia bất thường ló ra khỏi bản ne π
3
2 là A. 1,212.10-3 mm B. 2,424.10-3 mm
-3 mm D. 9,698.10-3 mm C. 4,849.10 + δ = + + δ = + =
kδ
( λ
) ( k =
kδ
( λ
) ( k 1) Câu 49. (E31- H) Điều kiện để cho một bản được coi là bản nửa sóng: 1
2 λ
1
)
2 2 1
4 λ
2 A. B. C. D. ϕ= + + + π - H) Điều kiện để một bản được coi là bản phần tư sóng: Câu 50. (E31 kϕ
=
( π
) ( k 1) 2kϕ π= =
kϕ
(2 1) 1
2 π
4 A. B. C. D. -H) Chọn đáp án đúng nhất: Đối với bản nửa sóng Câu 51. (E31 (1). Hai thành phần theo 2 phương ưu đãi của bản lúc vào và ló ra khỏi bản không đổi phương và chiều (2). Nếu ánh sáng tới là phân cực thẳng thì ánh sáng ló ra khỏi bản là ánh sáng phân cực + π thẳng =
kϕ
( )2 1
2 (3). Bề dày của bản thoả: A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai B. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng D. (1) sai, (2) sai, (3) sai -H) Cho ánh sáng phân cực thẳng đi qua một bản mỏng, ánh sáng ló ra khỏi Câu 52. (E32 bản cũng là ánh sáng phân cực thẳng, kết luận nào sau đây đúng A. Bản mỏng là bản sóng B. Bản mỏng là bản nửa sóng C. Bản mỏng là bản phần tư sóng D. Cả A, B đều đúng Câu 53. (E32-H) Chọn phát biểu sai: Đối với bản phần tư sóng Nếu ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng có phương dao động OP nằm ở góc A. phần tư thứ nhất thì ánh sáng ló là phân cực tròn trái B. Nếu ánh sáng tới là phân cực tròn thì ánh sáng ló là phân cực thẳng C. Nếu ánh sáng tới là phân cực elip trái có hai trục trùng với phương ưu đãi của bản thì ánh sáng ló là phân cực thẳng nằm góc phần tư thứ 2 D. Nếu ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng OP thì ánh sáng ló là ánh sáng phân cực elip Câu 54. (E32-H) Nicol không thể phân biệt được A. Ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực tròn B. Ánh sáng phân cực thẳng và ánh sáng tự nhiên C. Ánh sáng phân cực elip và ánh sáng phân cực thẳng D. Ánh sáng phân cực tròn và ánh sáng phân cực elip µ -AD) Một chùm ánh sáng trắng phân cực thẳng ( ) chiếu 0, 4 m µ→
0,8 m Câu 55. (E33 thẳng góc tới bản sóng dày 0,865mm . Biết chiết suất của bản đối với ánh sáng vàng của Natri =1,553 và trục quang học s ong song bề mặt bản . Có bao nhiêu đơn sắc là là no=1,544 và ne ánh sáng phân cực thẳng ló ra khỏi bản: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 − = µ -AD) Chiếu chùm ánh sáng trắng ( ) tới bản nửa sóng dày 0, 4 m µ→
0,8 m Câu 56. (E33 ∆ =
n 0,17 n
o n
e 0,5mm. Biết độ lưỡng chiết của bản là . Có bao nhiêu đơn sắc ló ra khỏi µ → µ bản có bước sóng nằm trong khoảng 0,52 m 0,60 m A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 -AD) Chiếu chùm ánh sáng trắng đi qua Nicol phân cực P, tới bản mỏng rồi Câu 57. (E33 tới Nicol phân tích A. Khi quay Nicol A quanh phương truyền của tia sáng thì cường độ của − = − ánh sáng ló ra khỏi hệ thống không đổi. Biết độ lưỡng chiết của bản mỏng là 0,173 ∆ =
n n
o n
e . Tìm bề dày bản mỏng biết rằng tương ứng k=149 thì bước sóng là λ = µ 0,578 m A. e = 0,5 mm B. e = 0,4 mm C. e = 0,25 mm D. e = 0,35 mm µ -AD) Cho chùm ánh sáng trắng phân cực thẳng ( ) chiếu 0, 4 m µ→
0,8 m Câu 58. (E33 thẳng góc tới bản sóng mỏng dày 0, 450mm , bề mặt bản song song với trục quang học. Ánh sáng ló ra khỏi bản đi qua Nicol phân tích A có mặt phẳng chính thẳng góc mặt phẳng chấn động của ánh sáng tới bản. Biết chiết suất thường và bất thường của bản là no=1,544 và µ λ = µ λ = µ λ = µ ne=1,553, bước sóng của đơn sắc nào sau đây không có mặt trong chùm tia ló ra khỏi bản: =
λ 0, 450 m 0,550 m 0,650 m 0,750 m A. B. C. D. Câu 59. (E33-AD) Tìm bề dày nhỏ nhất của bản nửa sóng nếu chiết suất thường và bất =1,488, bề mặt bản song song với trục quang học, bước sóng thường của bản là no=1,658 và ne λ = µ ánh sáng 0,589 m A. 0,87.10-3 mm B. 1,73.10-3 mm C. 3,46.10-3 mm D. 5,19.10-3 mm -AD) Một bản thạch anh được cắt song song với quang trục với bề dày Câu 60. (E33 không quá 0,5 mm. Tìm bề dày lớn nhất của bản để một chùm ánh sáng phân cực thẳng bước λ = µ sóng = 0,589 m sau khi truyền qua bản trở thành ánh sáng phân cực tròn. Biết ne - no 0,009 A. 0, 125 mm B. 0,237 mm C. 0,475 mm D. 0,949 mm -AD) Khi cho một chùm tia sáng đi qua Nicol phân tích A, quay Nicol A Câu 61. (E4 quanh phương truyền của tia sáng. Nhận thấy có một vị trí của A chặn hoàn toàn ánh sáng, kết luận ánh sáng tới là: A. Ánh sáng phân cực elip B. Ánh sáng phân cực tròn C. Ánh sáng tự nhiên D. Ánh sáng phân cực thẳng -AD) Khi cho một chùm tia sáng đi qua Nicol phân tích A, quay Nicol A Câu 62. (E4 quanh phương truyền của tia sáng. Cường độ của ánh sáng ló không thay đổi, kết luận ánh sáng tới là: (1). Ánh sáng phân cực tròn (2). Ánh sáng tự nhiên A. (1) đúng, (2) đúng B. (1) đúng, (2) sai C. (1) sai, (2) đúng D. (1) sai, (2) sai -AD) Một chùm tia sáng đi qua hệ thống theo thứ tự gồm Nicol phân cực P Câu 63. (E4 và bản phần tư sóng. Quay bản phần tư sóng, thấy cường độ ánh áng ló trải qua những cực đại, cực tiểu trong đó cực tiểu triệt tiêu, kết luận ánh sáng tới là: A. Ánh sáng phân cực elip B. Ánh sáng phân cực tròn C. Ánh sáng tự nhiên D. Ánh sáng phân cực thẳng Phần 6: PHÂN CỰC QUAY TỰ NHIÊN (7 câu) -B) Điều nào sau đây là sai khi nói về chất triền quang Câu 64. (F12 A. Là một số chất lỏng đẳng hướng B. Mỗi chất triền quang khác nhau thì khả năng làm quay mặt phẳng chấn động khác nhau C. Mọi môi trường dị hướng đều có tính triền quang D. Thạch anh là một loại chất triền quang thì làm quay Câu 65. (F22-AD) Một bình đựng dung dịch đường, nếu C1 = 0,045g/cm3 0
1R = 3 mặt phẳng chấn động của ánh sáng xanh một góc . Muốn mặt phẳng chấn động quay 02 nữa thì nồng độ của dung dịch phải là thêm A. 0,027 g/cm3 B. 0,030 g/cm3 C. 0,075 g/cm3 D. 0,067 g/cm3 Câu 66. (F22-AD) Một bản thạch anh có bề dày d=2,5mm được cắt vuông góc với trục . Để ánh sáng đơn quang học. Đặt bản này vào giữa 2 Nicol song song. Chiếu tia sáng đơn sắc tới hệ thống trên
thì nhận thấy mặt phẳng phân cực của ánh sáng bị quay đi một góc 64015’ sắc trên không qua được Nicol thì chiều dài của bản là A. 3,4mm B. 3,5mm C. 3,6mm D. 3,7mm -H) Trong công thức tính góc triền quang, năng suất triền quang phụ ]α
[ Câu 67. (F22 thuộc các yếu tố: A. Bước sóng của ánh sáng, nhiệt độ của chất triền quang B. Màu sắc của ánh sáng, nhiệt độ của chất triền quang C. Màu sắc của ánh sáng, nồng độ chất triền quang D. Bước sóng của ánh sáng và nồng độ chất triền quang -H) Trong lí thuyết về hiện tượng phân cực quay: Câu 68. (F3
1OM
2OM A. Khi chưa đi vào môi trường quang hoạt, hai dao động tròn và truyền đi với cùng vận tốc và dao động tổng hợp luôn là OP nằm trên trục Ox
1OM
2OM B. Khi đi vào môi trường quang hoạ, hai dao động tròn và truyền đi với vận tốc khác nhau C. Chiều quay của mặt phẳng dao động sáng ngược chiều quay của các dao động tròn D. A và B đều đúng -B) Cấu tạo của đường kế sắp xếp theo đường truyền tia sáng là Câu 69. (F51 A. Đèn Natri, Nicol phân cực P, ống T, bản sóng, Nicol phân tích A B. Đèn Natri, bản nửa sóng, Nicol phân cực P, Nicol phân tích A, ống T C. Đèn Natri, Nicol phân cực P, bản nửa sóng, ống T, Nicol phân tích A D. Đèn Natri, Nicol phân cực P, bản sóng, ống T, Nicol phân tíc A -H) Trong thí nghiệm đường kế, dụng cụ nào có tác dụng làm quay mặt Câu 70. (F52 phẳng chấn động sáng của ánh sáng tới A. Nicol P B. Nicol A C. Bản mỏng L D. Ống T 1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm - Sử dụng hệ thống câu hỏi đã soạn thảo để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên - Đánh giá độ tin cậy của hệ thống câu hỏi để từ đó lựa chọn những câu hỏi tốt nhất có thể sử dụng cho những lần sau hoặc loại bỏ hay chỉnh sửa những câu chưa tốt - Do có 2 lần khảo sát nên sau lần khảo sát thứ nhất sẽ tiền hành loại bỏ những câu trắc nghiệm không tốt, đô phân cách kém. Sau đó tiến hành sửa chữa những mồi nhử cho phù hợp. Mục đích cuối cùng là chọn ra hệ thống gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm có độ phân cách tốt, đáng tin cậy để bổ sung vào ngân hàng đề thi 2. Phương pháp trắc nghiệm a) Trình bày bài trắc nghiệm - Nội dung soạn thảo chương “Phân cực ánh sáng” thuộc phần Quang học trong chương trình Vật lý đại cương - Hệ thống câu hỏi bao gồm 80 câu trắc nghiệm khác quan nhiều lựa chọn. Mỗi câu có 4 lựa chọn và sinh viên chỉ được lựa chọn 1 câu đúng nhất. Sinh viên sẽ trả lời câu hỏi trong phiếu trả lời (mẫu kèm theo) - Sử dụng phần mềm đảo đề MCMIX để tạo ra 4 đề từ đề gốc ban đầu - Quá trình khảo sát tiến hành 2 lần, lần 1 với 80 câu, lần 2 với 70 câu sau khi đã loại bỏ bớt những câu có độ phân cách kém và chỉnh sửa các mồi nhử - Lần 1: 4 Mã đề: 132, 209, 357, 485 - Lần 2: 4 Mã đề: 132, 211, 349, 465 - Mẫu phiếu trả lời trắc nghiệm: Mã đề: Họ và tên:……………………………………............................. Lớp:………………MSSV: …………………………………… - Dùng bút mực hoặc bút bi ghi đáp án và cột đáp án - Mỗi câu hỏi chỉ có 1 đáp án duy nhất - Nếu muốn sửa đáp án thì gạch đáp án cũ và ghi đáp án mới ngay cạnh bên Câu Đáp án 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20 Câu Đáp án
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40 Câu Đáp án
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60 Câu Đáp án
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80 ---------------- Hết ---------------- Cách thức thực hiện khảo sát - Bài kiểm tra được tiến hành đối với sinh viên lớp Lý 2 và Lý 2CN sau khi đã tiến hành ôn tập cẩn thận + Lần 1: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp Lý 2 chính quy, 80 câu trong 120 phút. Ngày 10/04/2010, từ 13h10 – 15h10, địa điểm: Giảng đường 18, cơ sở 2 ĐH Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh + Lần 2: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp Lý 2 CN 70 câu trong 100 phút. Ngày 16/04/2010, từ 7h38 -9h18’, địa điểm: phòng C307 KTX trường ĐH Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh c) Chấm bài kiểm tra và xử lí thống kê - Thống kê đáp án từ bài kiểm tra của sinh viên - Sử dụng phần mềm Test do thầy Lý Minh Tiên, giảng viên khoa Tâm lý giáo dục trường ĐH Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh biên soạn, bao gồm phần mềm phân tích bài trắc nghiệm và phần mềm phân tích câu trắc nghiệm 1. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua phân bố điểm số a) Thông kế điểm thô – điểm cơ số 10 qua phân bố điểm số Bảng5.1. Bảng tổng hợp điểm thô và điểm qui đổi sang hệ 10 của sinh viên lớp Lý 2 5
5
4
6
3 44
39
49
42
47 6
5
7
6
7 42
42
37
47
32 25 6
6
5
7
4 2 39
39
36
45
31 Bảng 5.2. Bảng tổng hợp điểm thô và điểm qui đổi sang hệ 10 của sv lớp Lý 2CN 17
34
43
46
38
42
28
27 0
4
4
7
5
6
3
3 4
6
6
5
4
4
6
6
5
3 39
20
59
28
36
40
38
40
40
37 5
1
10
3
5
6
5
6
6
5 46
34
46
27
45
51
20
39
39
54 7
4
7
3
7
8
1
5
5
9 34
42
43
36
34
31
40
40
39
28 b) Bảng phân bố các loại điểm Bảng 5.3. Bảng phân bố các loại điểm lớp Lý 2- lần 1 và Lý 2CN - l6 Số bài 43.75% 35.42% 17.71% 3.12% Tỉ lệ 14 17 5 2 Số bài 36.84% 44.74% 13.16% 5.26% Tỉ lệ Biểu đồ : Lần 1 Lần 2 Hình 5.1. Đồ thị biểu diễn phân bố các loại điểm ở 2 lần khảo sát Nhận xét : Lần 1: - Số sv lớp lý 2 đạt điểm dưới trung bình chiếm 43.75% nhiều hơn số sv đạt điểm dưới trung bình của lý 2CN (36.84%). - Số sv đạt điểm trung bình của lý 2 chỉ chiếm 35.42% trong khi lý 2CN chiếm 44.74% - Số sv đạt điểm khá-giỏi của lý 2 chiếm 20.83% còn lý 2CN chỉ chiếm 18.42% - Từ 2 biểu đồ ta nhận thấy trình độ của lý 2CN đồng đều hơn so với lý 1, tuy không nhiều sv đạt khá – giỏi nhưng số sv đạt điểm trung bình tương đối nhiều và điểm dưới trung bình thì ít hơn lý 2 - Nhìn chung bài kiểm tra này lớp Lý 2CN làm bài tương đối tốt so với Lý 2 c) Bảng phân bố điểm chuẩn của sinh viên Lần 1: Bảng5.4. Bảng phân bố điểm chuẩn của sinh viên lớp Lý 2- lần 1 Số bài 0 2 10 12 18 10 24 12 5 2 1 Hình 5.2. Đồ thị biểu diễn loại điểm số và tần số phân bố tương ứng lớp Lý 2 - Lần 1 Nhận xét: - Đồ thị phân bố từ loại điểm 1 đến 10, chứng tỏ trình độ của sv trong lớp dàn đều, đủ mọi trình độ - Đồ thị có dạng hình chuông và có tần số cao ở loại điểm 3-4-5-6-7. Trong đó loại điểm có tần số cao nhất là điểm 6 với 24 sv. Điều đó chứng tỏ trình độ của đa số sv trong lớp là ở mức trung bình - Số lượng sv đạt điểm giỏi 8-9-10 và điểm kém 0-1-2 không nhiều Lần 2: Bảng 5.5. Bảng phân bố điểm chuẩn của sinh viên lớp Lý 2CN- lần 2 Số bài 1 2 0 5 9 8 4 1 1 1 6 Hình 5.3. Đồ thị biểu diễn loại điểm số và tần số phân bố tương ứng lớp Lý 2CN - Lần 2 Nhận xét: - Đồ thị phân bố từ loại điểm 0 đến 10, chứng tỏ trình độ của sv trong lớp dàn đều, đủ mọi trình độ - Đồ thị có dạng hình chuông và có tần số cao ở loại điểm 3-4-5-6-7. Trong đó loại điểm có tần số cao nhất là điểm 5. Điều đó chứng tỏ trình độ của đa số sv trong lớp là ở mức trung bình - Số lượng sv đạt điểm giỏi 8-9-10 và điểm kém 0-1-2 không nhiều Nhận xét chung về kết quả 2 lần khảo sát: - Trong hai lần khảo sát đồ thị có dạng hình chuông - Điểm số trong hai lần khảo sát tập trung quanh khu vực điểm 2-3-4-5-6-7, cho thấy trình độ chung của 2 lớp là mức trung bình - Điểm có tần số cao nhất ở lần 1 là điểm 6, lần 2 là 5 2. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua số trung bình • Mean LT < Giá trị biên dưới Bài trắc nghiệm dễ đối với học sinh. • Giá trị biên dưới < Mean LT < Giá trị biên trên Bài trắc nghiệm vừa sức đối với học sinh. • Giá trị biên trên < Mean LT Bài trắc nghiệm khó đối với học sinh. a) Điểm trung bình lí thuyết : Điểm tối đa của bài trắc nghiệm + Điểm may rủi tối đa Mean LT = 2 + = Mean LT = 50 - Câu hỏi 4 lựa chọn → tỉ lệ may rủi: 25% ×
80 80 25%
2 - Suy ra: b) Kết quả khảo sát : Trung Binh = 38.542
Do lech TC = 8.842
Do Kho bai TEST = 48.2%
Trung binh LT = 50.000
Do Kho Vua Phai = 62.5% Lần 1 – Lý 2 Bảng 5.6. Bảng tổng hợp kết quả bài trắc nghiệm – Lý 2 – Lần 1 Điểm trung bình Mean = 38.542 Độ lệch tiêu chuẩn S = 8.842 Số sinh viên khảo sát N = 96 ≈ 36.77 Giá trị biên dưới S
N (lấy z=1.96) ≈ 40.31 Mean –Z x Giá trị biên trên S
N Mean –Z x Trung Binh = 37.368
Do lech TC = 8.930
Do Kho bai TEST = 53.4%
Trung binh LT = 43.750
Do Kho Vua Phai = 62.5%
Bảng 5.7. Bảng tổng hợp kết quả bài trắc nghiệm – Lý 2CN – Lần 2 Lần 2 – Lý 2CN Điểm trung bình Mean = 37.368 Độ lệch tiêu chuẩn S = 8.930 Số sinh viên khảo sát N = 38 ≈ 34.53 Giá trị biên dưới S
N ≈ 40.21 Mean –Z x Giá trị biên trên S
N Mean –Z x : c) Nhận xét Lần 1: Mean LT = 50 > Giá trị biên trên = 40. 31 Bài trắc nghiệm là khó Lần 2: Mean LT = 50 > Giá trị biên trên = 40. 21 Bài trắc nghiệm là khó 1. Đánh giá câu trắc nghiệm thông qua chỉ số độ khó và độ phân cách a) Đánh giá độ khó và độ phân cách các câu Độ khó câu: • Độ khó < 0.555 câu trắc nhiệm khó • 0.555 < Độ khó < 0.695 câu trắc nghiệm vừa sức • Độ khó > 0.695 câu trắc nghiệm dễ Độ phân cách câu: • D ≥ 0.40 Câu trắc nghiệm có độ phân cách rất tốt • 0.30 ≤ D ≤ 0.39 Câu trắc nghiệm có độ phân cách khá tốt • 0.20 ≤ D ≤ 0.29 Câu trắc nghiệm có độ phân cách tạm được Bảng 5.8. Bảng đánh giá độ khó và độ phân các cách câu Lớp Lý 2 -lần và 2CN - lần 2 • D ≤ 0.19 Câu trắc nghiệm có độ phân cách kém 0.763 Dễ Loại bỏ
Loại bỏ
Chỉnh sửa 0.816 Dễ
0.605 Vừa
0.579 Vừa
0.658 Vừa
0.395 Khó
0.789 Dễ
0.789 Dễ
0.395 Khó
0.737 Dễ
0.316 Khó
0.211 Khó
0.211 Khó
0.737 Dễ
0.605 Vừa
0.816 Dễ
0.289 Khó
0.526 Khó
0.737 Dễ
0.605 Vừa
0.632 Vừa
0.526 Khó
0.947 Dễ
0.816 Dễ
0.605 Vừa
0.526 Khó
0.395 Khó
0.237 Khó
0.658 Vừa
0.763 Dễ
0.395 Khó
0.737 Dễ
0.526 Khó
0.237 Khó
0.237 Khó
0.763 Dễ
0.263 Khó
0.632 Vừa
0.342 Khó
0.211 Khó
0.342 Khó
0.632 Vừa
0.474 Khó
0.289 Khó
0.868 Dễ 0.240 Khó
0.688 Vừa
0.188 Khó
0.771 Dễ
0.563 Vừa
0.802 Dễ
0.490 Khó
0.188 Khó
0.854 Dễ
0.781 Dễ
0.385 Khó
0.750 Dễ
0.198 Khó
0.406 Khó
0.167 Khó
0.521 Khó
0.563 Vừa
0.542 Khó
0.292 Khó
0.208 Khó
0.604 Vừa
0.583 Vừa
0.688 Vừa
0.479 Khó
0.750 Dễ
0.708 Dễ
0.781 Dễ
0.688 Vừa
0.583 Vừa
0.365 Khó
0.479 Khó
0.813 Dễ
0.490 Khó
0.073 Khó
0.281 Khó
0.792 Dễ
0.458 Khó
0.510 Khó
0.375 Khó
0.260 Khó
0.385 Khó
0.240 Khó
0.250 Khó
0.427 Khó
0.563 Vừa
0.385 Khó
0.833 Dễ
0.188 Khó
0.271 Khó
0.344 Khó
0.646 Vừa 0.162 Kém
0.212 Tạm được
-0.029 Kém
0.235 Tạm được
0.325 Khá tốt
0.317 Khá tốt
0.263 Tạm được
0.109 Kém
0.329 Khá tốt
0.343 Khá tốt
0.097 Kém
0.294 Tạm được
0.236 Tạm được Chỉnh sửa
0.158 Kém
0.099 Kém
0.354 Khá tốt
0.113 Kém
0.222 Tạm được
0.134 Kém
0.093 Kém
0.153 Kém
0.398 Khá tốt
0.367 Khá tốt
0.243 Tạm được
0.321 Khá tốt
0.470 Rất tốt
0.161 Kém
0.382 Khá tốt
0.441 Rất tốt
0.086 Kém
0.569 Rất tốt
0.277 Tạm được
0.352 Khá tốt
0.042 Kém
0.213 Tạm được
0.113 Kém
0.454 Rất tốt
0.272 Tạm được
0.291 Tạm được
0.039 Kém
0.431 Rất tốt
0.065 Kém
0.253 Tạm được
0.231 Tạm được
0.263 Tạm được
0.191 Tạm được
0.359 Khá tốt
0.001 Kém
0.196 Tạm được
0.139 Kém
0.306 Khá tốt 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Chỉnh sửa
14
15
16
17
Chỉnh sửa
18
Chỉnh sửa
Chỉnh sửa 19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Chỉnh sửa
33
34
Chỉnh sửa
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
Loại bỏ
46
47
48 0.553 Khó
0.158 Khó
0.658 Vừa 0.328 Khá tốt
0.430 Rất tốt
0.244 Tạm được
0.495 Rất tốt
0.427 Rất tốt
0.166 Kém
0.448 Rất tốt
0.043 Kém
0.286 Tạm được
-0.036 Kém
0.099 Kém
0.022 Kém
0.412 Rất tốt
0.640 Rất tốt
0.274 Tạm được
0.240 Tạm được
0.370 Khá tốt
-0.032 Kém
0.500 Rất tốt
0.027 Kém
0.636 Rất tốt
0.234 Tạm được
0.313 Khá tốt
0.438 Rất tốt
0.449 Rất tốt
0.482 Rất tốt
0.437 Rất tốt
0.296 Tạm được
0.284 Tạm được
0.432 Rất tốt
0.202 Tạm được
0.433 Rất tốt
0.381 Khá tốt
-0.106 Kém
0.171 Kém
-0.081 Kém
-0.085 Kém
0.300 Khá tốt
0.405 Rất tốt
-0.007 Kém
0.250 Tạm được
-0.048 Kém
-0.039 Kém
-0.208 Kém
0.591 Rất tốt
0.458 Rất tốt
0.144 Kém
0.614 Rất tốt 0.842 Dễ
0.737 Dễ
0.553 Khó
0.737 Dễ
0.658 Vừa
0.816 Dễ
0.447 Khó
0.447 Khó
0.237 Khó
0.184 Khó
0.447 Khó
0.474 Khó
0.500 Khó
0.474 Khó
0.342 Khó 0.184 Khó
0.553 Khó 0.478 Rất tốt
0.560 Rất tốt
0.399 Khá tốt
0.373 Khá tốt
0.433 Rất tốt
0.255 Tạm được
0.520 Rất tốt
0.289 Tạm được
0.237 Tạm được
0.041 Kém
0.105 Kém
0.421 Rất tốt
0.271 Tạm được
0.061 Kém
0.281 Tạm được
0.353 Khá tốt
0.393 Khá tốt 0.447 Khó
0.658 Vừa
0.658 Vừa 0.658 Vừa
0.316 Khó 0.064 Kém
0.284 Tạm được
0.216 Tạm được
0.415 Rất tốt
0.137 Kém 0.152 Kém
0.459 Rất tốt
0.404 Rất tốt
0.258 Tạm được
0.245 Tạm được
0.371 Khá tốt
0.361 Khá tốt
0.409 Rất tốt
0.192 Tạm được
0.200 Tạm được
0.347 Khá tốt
0.272 Tạm được
0.361 Khá tốt
0.363 Khá tốt
0.106 Kém
0.088 Kém
0.236 Tạm được
0.282 Tạm được
-0.219 Kém
0.268 Tạm được
0.334 Khá tốt
0.388 Khá tốt
0.397 Khá tốt
0.028 Kém
0.006 Kém
0.285 Tạm được
0.283 Tạm được
0.048 Kém
0.048 Kém Loại bỏ
Loại bỏ
Chỉnh sửa
Loại bỏ
Loại bỏ
Loại bỏ
Loại bỏ
Loại bỏ 49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70 X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X 0.802 Dễ
0.760 Dễ
0.615 Vừa
0.771 Dễ
0.521 Khó
0.698 Dễ
0.542 Khó
0.417 Khó
0.240 Khó
0.500 Khó
0.625 Vừa
0.583 Vừa
0.740 Dễ
0.604 Vừa
0.323 Khó
0.365 Khó
0.240 Khó
0.458 Khó
0.240 Khó
0.667 Vừa
0.208 Khó
0.490 Khó
0.125 Khó
0.052 Khó
0.469 Khó
0.688 Vừa
0.427 Khó
0.240 Khó
0.250 Khó Bảng 5.9. Bảngtổng hợp đánh giá độ khó câu – Lần 1 Bảng 5.10. Bảng tổng hợp đánh giá độ khó câu – Lần 2 b) Đánh giá độ khó các câu theo tỉ lệ Khó 48 60% Khó 37 52.86% Vừa 16 20% Vừa 15 21.43% Dễ 16 20% Dễ 18 25.71% Tổng cộng 80 100% Tổng cộng 70 100% Biểu đồ: Hình 5.4. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ độ khó câu ở 2 lần khảo sát Nhận xét: Sau khi tiến hành khảo sát rồi phân tích kết quả khảo sát lần 1 và đã cắt bỏ bớt những câu có độ phân cách kém, chỉnh sửa lại mồi nhử của một số câu có độ phân cách chưa cao thì thu được kết quả sau + Số câu dễ của lần 1 khảo sát chiếm 20% trong khi lần 2 khảo sát đã tăng lên 25.71% + Số câu mức độ vừa tong 2 lần khảo sát thì xấp xỉ nhau lần 1 (20%), lần 2(21.43%. + Số câu mức khó của 1 là 60% đến lần 2 giảm còn 52.86% Từ đó ta nhận thấy sau khi chỉnh sửa các mồi nhử thì trong lần khảo sát thứ 2 lượng câu khó đã được giảm xuống Bảng 5.12. Bảng tổng hợp đánh giá
độ phân cách câu – Lần 2 c) Đánh giá độ phân cách câu theo tỉ lệ Bảng 5.11. Bảng tổng hợp đánh giá
độ phân cách câu – Lần 1 Rất tốt 10% 34.28% Rất tốt Khá tốt 20 25% 9 12.86% Khá tốt Tạm được 26 32.5% 16 22.86% Tạm được Kém 26 32.5% 21 30% Kém Tổng cộng 80 100% 70 100% Tổng cộng Tổng
số
24 Biểu đồ: Lần 1 Lần 2 Hình 5. 5. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ độ phân cách các câu ở 2 lần khảo sát Nhận xét: Sau khi tiến hành khảo sát rồi phân tích kết quả khảo sát lần 1 và đã cắt bỏ bớt 10 câu có độ phân cách kém, chỉnh sửa lại mồi nhử của một số câu có độ phân cách chưa cao thì thu được kết quả sau + Tỉ lệ số câu có độ phân cách kém lần 1 là 32.5% giảm xuống còn 30% ở lần 2 + Tỉ lệ số câu có độ phân cách tạm được lần 1 là 32.5% giảm còn 22.86% lần 2 + Tỉ lệ số câu có độ phân cách khá tốt lần 1 là 25% giảm còn 12.86% ở lần 2 + Tỉ lệ số câu có độ phân cách rất tốt lần 1 là 10% tăng lên 34.28% Từ kết quả thu được ta nhận thấy độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong lần 2 đã được cải thiện rất nhiều, tỉ lệ số câu có độ phân cách kém đã giảm tuy không nhiều nhưng tỉ lệ số câu có độ phân cách rất tốt thì tăng 3 lần nhiều từ 10% lên 34.28%, tức là bài trắc nghiệm lần 2 phân loại sv tốt hơn. 2. Phân tích chi tiết các câu trắc nghiệm thông qua kết quả khảo sát - Trong phần này sẽ tiến hành phân tích chi tiết từng câu trắc nghiệm - Mỗi câu trắc nghiệm sẽ gồm các phần theo thứ tự sau: Đề bài và đáp án Câu hỏi sau khi chỉnh sửa (nếu có) Phần phân tích trước khảo sát Kết quả thống kê thu được từ khảo sát thực tế (lần 1, lần 2) Phần phân tích sau khảo sát + Phân tích dựa trên độ khó và độ phân cách câu + Phân tích một số mồi nhử + Kết luận ---------------- - B) Câu 1. (A1 Lần 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng tự nhiên A. Ánh sáng tự nhiên có bản chất là sóng điện từ và là sóng ngang B. Độ phân cực của ánh sáng tự nhiên là nhỏ nhất C. Ánh sáng tự nhiên là ánh sáng không phân cực Ánh sáng tự nhiên là tập hợp của vô số ánh sáng phân cực dao động đều đặn D. theo tất cả mọi phương vuông góc với tia sáng Lần 2: Loại bỏ Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra định nghĩa ánh sáng tự nhiên, mức độ biết - Nếu nhớ nhầm ánh sáng là sóng dọc → chọn A - Nếu hiểu rõ ánh sáng tự nhiên có độ phân cực nhỏ nhất bằng 0 còn ánh sáng phân cực thẳng có độ phân cực lớn nhất là 1 → chọn B - 4 lựa chọn dường như rất đúng, nhưng nếu không phân biệt rõ giữa ánh sáng phân cực và ánh sáng phân cực thẳng → không chọn D Lần 1 *** Cau so : 1
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 4 24 45 23 0
Ti le % : 4.2 25.0 46.9 24.0
Pt-biserial : 0.11 0.02 -0.20 0.16
Muc xacsuat : NS NS NS NS Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Độ phân cách Kém - Đáp án D có độ phân cách dương nhưng không cao 0.16 → sv giỏi, dở đều chọn đáp án này - Mồi nhử C phát huy tốt tác dụng có 45 sv ( gần 50%) → sv nhóm Thấp chọn mồi nhử này khá nhiều, sv chưa phân biệt được ánh sáng tự nhiên là phân cực hay không phân cực - Mồi nhử A, B có độ phân cách dương → vẫn có nhiều sv nhóm cao chọn các mồi nhử này, do không phân biệt được ánh sáng là sóng ngang hay sóng dọc và độ phân cực của ánh sáng tự nhiên là 0 hay 1 - Câu này tuy mức độ bi ết nhưng là khó đối với sv → sv vẫn chưa nắm vững những yếu tố liên quan đến ánh sáng tự nhiên -H) Lần 1 và 2 - Chọn hình vẽ đúng nhất Câu 2. (A2 A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra kiến thức của sv về các mặt phẳng phân cực, mặt phẳng dao động, mặt phẳng sóng - Nếu sv nhớ rõ định nghĩa các mặt phẳng trên → chọn B - Nếu SV nhầm lẫn giữa mặt phẳng phân cực và mặt phẳng chấn động → chọn A, C, D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Dễ Độ phân cách Tạm được Khá tốt - Lần 1 mồi nhử A phát huy khá tốt tác dụng có 11% sv chọn mồi nhử này, trong khi lần 2 không có sv nào chọn nên không phát huy tác dụng → lần 1, nhiều sv nhóm thấp bị nhầm lẫn giữa mặt phẳng phân cực và mặt phẳng chấn động - Mồi nhử C có độ phân cách âm trong cả 2 lần khảo sát → thu hút được sv, ở lần 2 độ phân cách âm nhiều nên lần 2 mồi nhử C phát huy tốt tác dụng - Mồi nhử D cũng thu hút sv tuy không nhiều - Câu này ở mức độ biết, lần 1 là vừa, lần 2 là dễ → sv l ý 2CN hiểu tương đối tốt về các khái niệm về mặt phẳng phân cực, mặt phẳng chấn động -B) Lần 1- Chọn đán án đúng nhất: Có bao nhiêu phương pháp làm phân cực ánh Câu 3. (A4 sáng A. Phản xạ, khúc xạ qua môi trường dị hướng B. Khúc xạ, nhiễu xạ, phản xạ C. Tán xạ, giao thoa, lưỡng chiết D. Khúc xạ qua môi trường dị hướng, phản xạ, tán xạ Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra kiến thức của sv về các phương pháp làm phân cực ánh sáng - Tuy chương trình học chỉ nhấn mạnh 2 phương pháp: Khúc xạ qua môi trường dị hướng và phản xạ, nhưng trên thực tế còn phương pháp khác như tán xạ …Để trả lời đúng câu hỏi này, đòi hỏi sv phải đọc thêm sách tham khảo. - Nếu sv chỉ đọc giáo trình mà không tìm hiểu thêm → chọn A - Nếu sv có đọc sách thêm → chọn D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: - Mồi nhử A có độ phân cách dương thu hút 72.4% sv chọn → nhiều sv nhóm cao và thấp đều chọn mồi nhử này. Do sv chỉ đọc trong giáo trình mà không đọc sách thêm - Mồi nhử B, C tuy độ phân cách âm nhưng thu hút không nhiều sv nhóm thấp → không phát huy tác dụng Câu 4. (A5-H)–Lần 1 và lần 2-Chọn đáp án đúng nhất: Có mấy loại ánh sáng phân cực A. Phân cực một phần, phân cực hoàn toàn B. Phân cực một phần, phân cực elip C. Phân cực hoàn toàn, phân cực thẳng D. Phân cực elip, phân cực thẳng Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra mức độ hiểu của SV về phân loại ánh sáng phân cực - Nếu sv không biết phân cực elip là trường hợp phân cực 1 phần → chọn B - Nếu sv biết phân cực thẳng chính là phân cực hoàn toàn → chọn C - Nếu sv chỉ nhớ đến phân cực elip mà quên phân cực tròn → chọn D - Đáp án A tổng quát nhất vì ngoài phân cực elip, phân cực thằng còn có phân cực tròn và phân cực 1 phần bao gồm phân cực thẳng và phân cực elip Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Tạm được Rất tốt - Mồi nhử B, C trong 2 lần khảo sát không thú hút nhiều sv lựa chọn - Mồi nhử D có độ phân cách âm cao → trong 2 lần đều phát huy tác dụng - Câu này có nhiều sv chọn đáp án đúng (lần 1: 74/98sv, lần 2: 31/39sv) → sv ở 2 lớp phân biệt khá rõ giữa các loại ánh sáng phân cực Câu 5. (B1-H) - Lần 1 và lần 2-Trong thí nghiệm Malus, nếu giữ tia tới SI cố định, quay
gương M1 xung quanh tia tới SI với góc tới i =570 không đổi thì A. Cường độ tia phản xạ không đổi B. Cường độ tia phản xạ trải qua những cực đại và cực tiểu triệt tiêu C. Cường độ tia phản xạ trải qua những cực đại và cực tiểu không triệt tiêu D. Cường độ tia phản xạ bị triệt tiêu : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra mức độ hiểu của sv về thí nghiệm Malus - phân cực ánh sáng do phản xạ - Nếu nhớ sang lần phản xạ thứ 2 trên gương M2 → chọn B - Nếu nhầm TH góc i≠ 57o → chọn C 1 và SJN2 vuông góv hay song song → chọn - Nếu nhớ nhầm khi 2 mặt phẳng chính SIN D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Vừa Độ phân cách Khá tốt Tạm được - Mồi nhử B có độ phân cách âm cao trong 2 lần khảo sát → phát huy tác dụng, thu hút nhiếu sv nhóm thấp lựa chọn - Mồi nhử C ở lần 1 phát huy tác dụng tuy không thu hút được nhiều sv, nhưng lần 2 thì không có sv nào lựa chọn - Mồi nhử D không thu hút sv do mồi nhử B khá hấp dẫn → sv chỉ bị nhầm lẫn giữa lần phản xạ thứ 1 và thứ 2 - Câu này yêu cầu sv mức độ hiểu về thí nghiệm Malus, không đòi hỏi suy luận nên mức độ vừa sức, có khá nhiều sv chọn đúng đáp án (lần 1: 54/96sv,lần 2: 23/38sv) -H) – Lần 1 và lần 2- Trong thí nghiệm Malus, quan sát cường độ tia phản xạ JR Câu 6. (B1 trên màn E, ta thấy A. Cường độ tia phản xạ trải qua những cực đại và cực tiểu không triệt tiêu song song thì cường độ tia phản xạ cựcđại B. Khi hai mặt phẳng tới SIN1 và IJN2 0
thì cường độ tia phản xạ triệt tiêu C. Nếu góc tới khác 57 2 D. Cường độ của tia phản xạ không phụ thuộc vào sự quay của gương M : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra mức độ hiểu của SV về thí nghiệm Malus về phân cực ánh sáng do phản xạ ở lần phản xạ thứ 2 trên gương M 2
o → chọn A - Nếu nhớ nhầm sang TH góc i≠ 57 - Nếu không nhớ rõ khi nào cường độ của tia phản xạ cực đại tức hai mặt phẳng chính song song hay vuông góc → bỏ qua B - Nếu không nhớ rõ rằng khi i≠ 57o thì cường độ tia phản xạ không thể có cực tiểu → chọn C 2 quang tia IJ với góc tới 570 - Nếu không nhớ rõ ý “ khi quay gương M thì cường độ tia phản xạ trải qua những cực đại và cực tiểu triệt tiểu”, tức không chú ý đến yếu tố quay gương → chọn D Lần 1*** Cau so : 6
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 12 77 5 2 0
Ti le % : 12.5 80.2 5.2 2.1
Pt-biserial : -0.15 0.32 -0.26 -0.12
Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS Lần 2 *** Cau so : 4
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 22 7 4 0
Ti le % : 13.2 57.9 18.4 10.5
Pt-biserial : 0.00 0.49 -0.31 -0.41
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Vừa Độ phân cách Khá tốt Rất tốt - Lần 1, 3 mồi nhử A, C, D đều có độ phân cách âm → phát huy tác dụng, thu hút sv nhóm thấp chọn. Nhưng tính hấp hẫn chưa cao do số sv chọn các mồi nhử này không nhiều bằng đáp án - Mồi nhử A ở lần 1 phát huy tốt nhưng lần 2 thì không tốt lắm. - Mồi nhử C, D cả 2 lần đều có độ phân cách âm, tức đa số sv lựa chọn la 2thuộc nhóm thấp - Câu này mức độ hiểu, không tính toán nên ở mức độ vừa với sv thể hiện qua có khả nhiều sv chọn đúng (lần 1: 77/96sv, lần 2: 22/38sv) là Câu 7. (B1-H)- Lần 1 và 2- Trong thí nghiệm Malus, nếu ánh sáng tới gương M1 với góc tới
khác 570 thì tia phản xạ trên gương M1 A. Ánh sáng phân cực thẳng B. Ánh sáng phân cực tròn C. Ánh sáng phân cực elip D. Ánh sáng tự nhiên Phân tích trước khảo sát: 0
phản xạ trong trường hợp góc tới khác 57 - Câu này kiểm tra mức độ hiểu của SV về thí nghiệm Malus về phân cực ánh sáng do o
→ chọn A (dự kiến mồi nhử - Nếu chỉ nhớ phản xạ lần 1 mà không chú ý giả thiết i≠57 A sẽ được lựa chọn nhiều) o, khi quay gương M1 thì cướng độ ánh sáng không đổi - Nếu nhớ nhầm sang ý khi i=57 → chọn B, D Lần 1 *** Cau so : 7
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 37 4 47 8 0
Ti le % : 38.5 4.2 49.0 8.3
Pt-biserial : -0.08 -0.08 0.26 -0.27
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01 Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Vừa Độ phân cách Tạm được Rất tốt - Mồi nhử A đều có độ phân cách âm ở cả 2 lần khảo sát → phát huy tốt tác dụng như đã dự kiến, thu hút nhiều sv nhóm thấp lựa chọn - Mồi nhử B không phát huy tốt lần 1 chỉ 4 sv lựa chọn, lần 2 không có sv lựa chọn - Mồi nhử D cũng có số lượt chọn không nhiều (lần 1: 8/96sv, lần 2: 5/96sv) tuy nhiên độ phân cách âm cao → sv nhóm thấp lựa chọn mồi nhử này nhiều - Câu này yêu cầu sv mức độ hiểu, không tính toán nhiều nên khá nhiều sv lựa chọn đúng đáp án ( lần 1: 47/96sv, lần 2: 25/38sv) - Lần 1 độ khó câu là khó, độ phân cách kém; trong khi lần 2 là vừa – rất tốt → sv lớp lý 2CN hiểu tương đối tốt kiến thức của câu này -H) – Lần 1 và 2- Ý nghĩa của góc Brewster: Câu 8. (B21 (1). Nếu ánh sáng tới là ánh sáng tự nhiên thì ánh sáng phản xạ bị phân cực hoàn toàn trên bề mặt của một môi trường trong suốt (2). Xác định chiết suất của môi trường trong suốt A. (1) đúng, (2) đúng B. (1) đúng, (2) sai C. (1) sai, (2) đúng D. (1) sai, (2) sai Phân tích trước khảo sát: - Câu này kiểm tra mức độ hiểu của SV về ý nghĩa của góc Brewster - Nếu không nhớ rõ ánh sáng phản xạ là phân cực thẳng hay không phân cực, cũng như không phân biệt được ánh sáng phân cực thẳng chính là ánh sáng phân cực hoàn toàn → chọn C, D - Trong định luật Brewster có đề cập đến chiết suất của môi trường trong suốt, nhưng ý nghĩa của định luật Brewster không phải để xác định chiết suất của môi trường trong suốt, nếu không hiểu rõ điều này → chọn A (dự kiến sẽ được lựa chọn nhiều) Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Kém Kém - Mồi nhử A thu hút nhiều sv như dự kiến (lần 1: 64/96sv, lần 2: 17/38sv), tuy độ phân cách ở 2 lần đều âm nhưng âm ít (-0.01 và -0.04) → nhiều sv nhóm thấp chọn mồi nhử này, nhưng cũng không ít sv nhóm cao lựa chọn do chưa hiểu rõ ý nghĩa của góc Brewster - Mồi nhử C, D tuy không thu hút nhiều sv (do mồi nhử A quá hấp dẫn), nhưng độ phân cách trong 2 lần đều âm → vẫn phát huy hiệu quả - Do mồi nhử A quá thu hút sv giỏi lẫn dở nên câu này tuy chỉ yêu cầu mức độ hiểu 4 nhưng vẫn là khó đối với sv, dẫn đến độ phân cách kém, không phân loại tốt sv n =
1 3 -AD) – Lần 1 và 2- Tia sáng đi từ môi trường có chiết suất vào bản thuỷ Câu 9. (B22 tinh có chiết suất n2
026’ A. 36 = 1,5. Góc Brewster là
B. 48021’ C. 41038’ D. 630 26’ = Phân tích trước khảo sát : tgi
B '
n
n = - Câu này kiểm tra mức độ áp dụng công thức Brewster tgi
B n
n
' - Nếu SV nhớ ngược lại: → chọn C - Nếu bấm máy tính sai → chọn A, D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Khá tốt Rất tốt - Mồi nhử A trong cả 2 lần khảo sát chỉ có 1 sv lựa chọn → kém hiệu quả - Mồi nhử C, D đều có độ phân cách âm cao trong 2 lần khảo sát → phát huy tác dụng, sv nhóm thấp lựa chọn mồi nhử này nhiều - Câu này yêu cầu sv áp dụng công thức Brewster để tính toán, tương đối dễ nên khá nhiều sv chọn đúng đáp án (lần 1: 85.4%, lần 2: 78.9%). Câu này tuy dễ nhưng độ phân cách khá tốt nên phân loại được sv Câu 10. (B22-AD) – Lần 1 và 2 - Ánh sáng phản xạ trên một mặt của môi trường trong suốt
đặt trong không khí sẽ bị phân cực hoàn toàn khi góc khúc xạ r = 300 . Tính chiết suất của môi trường trên là A. 1,50 B. 1,45 C. 0,866 D. 1,732 : Phân tích trước khảo sát = = = - Câu này kiểm tra mức độ áp dụng công thức Brewster để tính chiết suất của một môi tgi
B n
tt n
'
n n
tt
n
kk = 1,732 trường: , iB = i’B= 1800 - 300 - 900 = 600 → ntt - Nếu không nhớ tính chất quan trọng của góc Brewster “ Khi góc tới là góc Brewster thì tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau” → bỏ qua D 1n ≥ - Nếu SV nào tinh ý có thể loại bỏ được mồi nhử C vì - Nếu SV đoán mò chiết suất của thủy tinh → chọn A - Tính toán sai → chọn C Kết quả khảo sát: Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 6 3 11 75 1
Ti le % : 6.3 3.2 11.6 78.9
Pt-biserial : -0.20 -0.16 -0.21 0.34
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Khá tốt Kém - Lần 1, cả 3 mồi nhử A, B, C đều có độ phân cách âm cao → phát huy tác dụng - Mồi nhử B lần 1 phát huy tốt tác dụng, nhưng lần 2 kém hiệu quả → lần 2 vẫn có sv nhóm cao chọn mồi nhử này - Mồi nhử C trong 2 lần đều có độ phân cách âm (lần 1: -0.21 với 11.6%, lần 2: -0.19% với 2.6%) → lần 1 mồi nhử C phát huy khá tốt tác dụng thu hút nhiều sv nhóm thấp - Câu này chỉ yêu cầu áp dụng công thức Brewster kết hợp nhớ ý nghĩa “ tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nhau”. Có khá nhiều sv làm đúng (lần 1: 75/96sv, lần 2: 30/38sv) → mức độ câu là dễ. - Tuy nhiên lần 2 độ phân cách đáp án D lại kém hơn lần 1 → sv nhóm thấp vẫn lựa chọn nhiều -B) - Lần 1 và 2 - Cho ánh sáng tự nhiên truyền từ không khí tới bản thủy tinh với Câu 11. (B3 góc tới Brewster thì 0δ = A. Ánh sáng phản xạ đạt giá trị độ phân cực nhỏ nhất là B. Ánh sáng phản xạ là ánh sáng phân cực thẳng có phương dao động thẳng góc với bề mặt thủy tinh Ánh sáng phản xạ là ánh sáng phân cực hoàn toàn có mặt phẳng phân cực song song C. với mặt phẳng tới D. Ánh sáng phản xạ có độ phân cực bằng độ phân cực của ánh sáng khúc xạ : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về khảo sát lý thuyết về phân cực ánh sáng do phản xạ - Nếu không phân biệt được ánh sáng phân cực hoàn toàn có độ phân cực lớn nhất là bằng 1 → chọn A - Nếu không phân biệt được khái niệm mặt phẳng phân cực và mặt phẳng dao động → bỏ qua C - Nếu sv hình dung sai về “bề mặt của thủy tinh” và mặt phẳng hình vẽ→chọn B - Nếu sv không nắm vững kiến thức rằng độ phân cực của tia khúc xạ luôn nhỏ hơn tia phản xạ khi góc tới là góc Brewster → chọn D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Kém Tạm được - Mồi nhử A trong 2 lần khảo sát tuy có thu hút sv nhưng độ phân cách dương → sv nhóm cao vẫn chọn mồi nhử này - Mồi nhử B thú hút khá đông sv (lần 1: 44.8%, lần 2: 50%) nhiều hơn số sv chọn đáp án C, tuy nhiên lần 2 độ phân cách âm cao hơn → lần 1 nhiều sv nhóm cao vẫn chọn mồi nhử này, lần 2 thì đa số sv nhóm thấp chọn - Mồi nhử D đều có độ phân cách âm trong 2 lần khảo sát → phát huy tác dụng dù rằng không có nhiều sv chọn (do mồi nhử B quá hấp dẫn) - Câu này thuộc mức biết, nhưng vì sv đa số không hiểu rõ kiến thức về phương dao động của ánh sáng phản xạ nên mức độ câu trở thành khó. Câu 12. (B41-B)- Lần 1 và 2 - Biết I1 là cường độ thành phần dao động song song với mặt phẳng tới và I2 là cường độ thành phần dao động vuông góc với mặt phẳng tới. Độ phân cực 2 2 2 2 = = δ δ = = δ δ của một chùm tia sáng là +
− −
+ +
− −
+ I
I I
I I
I I
1
I I
1
I
1 2 I
I
1 2 2 I
1
I
1 I
1
I
1 2 A. B. C. D. : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về độ phân cực của chùm tia sáng, không đòi hỏi suy luận hay tính toán - Nếu không nhớ công thức → chọn B, C, D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Tạm được Kém - Lần 1, cả 3 mồi nhử B, C, D đều có độ phân cách âm cao → phát huy tác dụng - Mồi nhử C lần 2 kém hiệu quả, tuy số sv lựa chọn là 13.5% nhưng độ phân cách lại bằng 0→ sv nhóm thấp và nhóm cao chọn mồi nhử này như nhau - Mồi nhử D lần 1 thì hiệu quả nhưng lần 2 kém hiệu quả do độ phân cách dương → lần 2 sv nhóm cao chọn mồi nhử này nhiều - Câu này chỉ yêu cầu sv nhớ công thức tính độ phân cực của chùm tia sáng nên mức độ là dễ, còn độ phân cách lần 2 kém hơn lần 1 -H) Câu 13. (B42 k 1 k 2 = Lần 1 - Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự phân cực của ánh sáng khúc xạ δ
k 1kI −
+ I
I I
I k k 1 2 với là cường độ của thành phần dao động vuông góc A. Độ phân cực: 2kI với mặt phẳng tới, là thành phần dao động song song với mặt phẳng tới Trong ánh sáng khúc xạ, thành phần dao động song song với mặt phẳng tới được ưu B. đãi hơn so với thành phân dao động vuông góc với mặt phẳng tới C. Khi chiếu ánh sáng tới vuông góc với bề mặt của bản thủy tinh thì ánh sáng khúc xạ phân cực hoàn toàn D. Khi chiếu ánh sáng tới bề mặt bản thủy tinh với góc tới bất kì khác 0 và khác góc Brewster thì ánh sáng khúc xạ là phân cực thẳng Lần 2- Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự phân cực của ánh sáng khúc xạ A. Trong ánh sáng khúc xạ, thành phần dao động song song với mặt phẳng tới được ưu B. đãi hơn so với thành phân dao động vuông góc với mặt phẳng tới C. Khi chiếu ánh sáng tới vuông góc với bề mặt của bản thủy tinh thì ánh sáng khúc xạ phân cực hoàn toàn D. Khi chiếu ánh sáng tới bề mặt bản thủy tinh với góc tới bất kì khác 0 và khác góc Brewster thì ánh sáng khúc xạ là phân cực thẳng Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ hiểu về sự phân cực của ánh sáng khúc xạ 1kI 2kI và → sv sẽ chọn A - Lần 1, nếu không đọc kĩ ghi chú - Nếu nhầm qua tia phản xạ “ thành phần dao động vuông góc ưu đãi hơn so với song song” → chọn B - Nếu không hiểu rõ rằng chỉ có tia phản xạ mới phân cực hoàn toàn khi góc tới là góc Brewster, tia khúc xạ không bị phân cực hoàn toàn → chọn C, D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Kém - Lần 1, mồi nhử A thu hút khá nhiều (42.7%) nhưng độ phân cách dương → sv nhóm cao và nhóm thấp đều chọn mồi nhử này, một phần do không đọc kĩ hết phần chú thích, chỉ nhìn công thức thấy đúng là chọn - Lần 2, sau khi đã chỉnh sửa mồi nhử A thì độ phân cách lại dương hơn → mồi nhử sau chỉnh sửa không phát huy tác dụng, kém hiệu quả, sv nhóm cao chọn nhiều - Mồi nhử C, D trong 2 lần khảo sát đều âm và thu hút nhiều sv (21.9% và 34.2%) → phát huy tác dụng Câu 14. (B43-AD)- Lần 1 và 2- Chùm tia sáng phân cực 1 phần đi qua một Nicol. Ban đầu
Nicol ở vị trí để cường độ sáng của tia ló là cực đại. Quay Nicol 600 thấy cường độ tia ló giảm 3 lần. Độ phân cực của chùm tia tới A. 0,4 B. 1,6 C. 0,8 D. 0,3 t 1 t 2 = δ Phân tích trước khảo sát : −
+ I
I I
I t 1 t 2 - Câu này kiểm tra khả năng vận dụng công thức tính độ phân cực: : cường độ của thành phần chấn động song song mặt phẳng tới Với: It1 t2 I : cường độ của thành phần chấn động vuông góc mặt phẳng tới - Mặt phẳng tới chính là mặt phẳng chính của Nicol 1 - Cường độ của chùm tia ló lúc đầu là I 2 2 0 0 = α + α = + = + I ' cos I sin 2
cos 60 I 2
sin 60 I I
1 2 I
1 2 I
1 2 1
4 3
4 = ⇒ = ⇒ = δ - Sau khi quay Nicol 1 góc thì cường độ chùm tia ló là: I I
3 ' 9 I 0,8 I
1 2 Mà Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Kém Kém - Mồi nhử A đều có độ phân cách âm ở 2 lần khảo sát → kém hiệu quả - Mồi nhử B ở lần 1 thì phát huy tác dụng ( -0.15) sv nhóm thấp chọn nhiều nhưng lần 2 thì độ phân cách lại dương → lần 2, vẩn nhiều sv nhóm cao chọn mồi nhử này - Mồi nhử D trong 2 lần khảo sát đều có độ phân cách âm, nhất là lần 2 → phát huy tác dụng, thu hút nhiều sv ( 18.9% và 36. 8%) - Câu này thiên về tính toán, yêu cầu sv phải biết cách vận dụng công thức tính độ phân cực, qua khảo sát thấy nhiều sv vẫn không chọn đúng đáp án, mức độ khó và độ phân cách kém → chưa phân loại được sv giỏi, dở -AD) Câu 15. (B43 Lần 1- Chùm không phân cực tới đập vào một vật liệu trong suốt với góc tới Brewster thì 9,1 % bị phản xạ. Độ phân cực của chùm khúc xạ là A. 0,01 0,1 C. 0,083 D. 0,83 B. Lần 2- Chùm không phân cực tới đập vào một vật liệu trong suốt với góc tới Brewster thì 9,1% bị phản xạ. Độ phân cực của chùm phản xạ là A. 0 B. 1 C. 0,1 D. 0,5 : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra khả năng vận dụng công thức tính độ phân cực và ý nghĩa của góc Brewster - Lần 1, yêu câu sv tính độ phân cực của chùm khúc xạ - Lần 2, sau khi khảo sát lần 1 thấy câu này khó và độ phân cách kém nên lần 2 đã chỉnh sửa câu hỏi và mồi nhử + Nếu không nhớ rõ khi có góc Brewster thì ánh sáng phản xạ là phân cực thẳng nên độ phân cực là 1 mà nhầm sang độ phân cực của ánh sáng tự nhiên→chọn A + Nếu đoán mò → chọn C, D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Kém Rất tốt - Lần 1: Mồi nhử A và C thu hút khá nhiều sv lựa chọn ( 11.6% và 41.1%) nhưng độ phân cách dương → nhiều sv nhóm cao vẫn chọn mồi nhử này Mồi nhử D có độ phân cách dương cao → phát huy tác dụng - Lần 2: Mồi nhử A, C có nhiều sv chọn, độ phân cách âm cao → hiệu quả Mồi nhử D độ phân cách dương cao → kém hiệu quả - Sau khi đã chỉnh sủa đề và mồi nhử, câu này có độ phân cách rất tốt -B) - Lần 1 và 2 -Khi ánh sáng truyền qua bản dị hướng theo phương song Câu 16. (C11 song với trục quang học của bản, có bao nhiêu tia ló A. Không có tia ló B. 1 C. 2 D. 2 tia nhưng 2 tia này trùng nhau : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về tính chất của ánh sáng truyền qua bản dị hướng + Khi ánh sáng truyền qua bản dị hướng theo phương song song với trục quang học của bản thì thu 1 tia ló + Khi ánh sáng truyền qua bản dị hướng theo phương vuông góc với trục quang học của bản thì thu 2 tia ló - Nếu sv nhầm lẫn giữa 2 TH trên → chọn C - Nếu không hiểu rõ rằng khi truyền qua bản dị hướng theo phương song song với quang trục cũng giống như truyền qua bản tinh thể đẳng hướng nên chỉ thu 1 tia duy nhất → chọn D Lần 1 *** Cau so : 16
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 2 50 11 33 0
Ti le % : 2.1 52.1 11.5 34.4
Pt-biserial : -0.03 0.35 -0.15 -0.26
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Dễ Độ phân cách Khá tốt Rất tốt - Mồi nhử A tuy không được lựa chọn nhiều (lần 1: 2/96sv, lần 2: 1/38sv) nhưng 2 lần độ phân cách đều âm → hiệu quả - Mồi nhử C ở lần 1 khá thu hút sv (11.5%) nhưng lần 2 không có sv nào chọn → chưa phát huy tác dụng ở lần 2 - Mồi nhử D rất thu hút sv (lần 1: 34.4%, lần 2: 23.7%) và trong 2 lần đều có độ phân cách âm cao (-0.26 và -0.6) → khá hiệu quả - Sau khảo sát, mức độ khó lần 1 là khó, lần 2 là dễ → sv lý 2CN nắm rõ kiến thức phần này hơn lý 2 -H) –Lần 1 và 2-Yếu tố nào đặc trưng cho một môi trường dị hướng Câu 17. (C12 A. Trục quang học B. Chiết suất Cả A, B, C đều đúng C. Vận tốc truyền sóng D. Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra mức độ hiểu của sv về các yếu tố đặc trưng cho môi trường dị hướng - Vì đa số các bài tập đều đề cập đến trục quang học, nên nếu chỉ quan tâm đến trục quang học → chọn A - Nếu chỉ xét 1 yếu tố trong các yếu tố trên → chọn B, C Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Vừa Độ phân cách Kém Tạm được - Lần 1, mồi như A khá thu hút (33.3%) nhưng lần 2 chỉ còn 10.5% sv lựa chọn, độ phân cách lần 2 cũng chuyển sang dương → lần 2 mồi nhử A kém hiệu quả - Mồi nhử B, C trong cả 2 lần đều có độ phân cách âm nhất là trong lần 2 độ phân cách của B, C âm cao → phát huy hiệu quả ở lần 2, nhiều sv nhóm thấp lựa chọn Câu 18. (C13-B) - Lần 1 và 2-Chọn hình vẽ đúng nhất: A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về tia thường, tia bất thường, phương dao động của các tia này - Câu này đòi hỏi SV phải biết rõ tia thường tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng nên tia tới vuông góc với bề mặt bản dị hướng thì tia khúc xạ tuyền thằng, tia bất thường không tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng. Ngoài ra, sv phải biết phương dao động của tia thường và tia bất thường như thế nào - Nếu không phân biệt được mặt phẳng doa động của tia thường luôn vuông góc với trục quang học → chọn D - Nếu nhầm lẫn giữa vị trí tia thường và tia bất thường → chọn B, C Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Dễ Độ phân cách Tạm được Tạm được - Mồi nhử B đều có độ phân cách âm ở 2 lần khảo sát → phát huy tác dụng - Mồi nhử C không thú hút sv lắm lần 1 có 6/96sv nhưng độ phân cách dương → sv nhóm cao vẫn chọn mồi nhử này, nhưng sang lần 2 có 1/38sv chọn, độ phân cách âm - Mồi nhử D trong lần 1 thu hút khá đông sv (35.4%) nhưng lần 2 chỉ có 2.6% → mồi nhử D phát huy tác dụng trong lần 1 - Câu hỏi này không khó vì chỉ yêu cầu sv biết rõ về tia thường và tia bất thường nhưng lại là khó với sv Lý 2, dễ với sv lý 2CN → sv lý 2 vẫn còn nhiều sv chưa nắm vững về kiến thức này -B) Câu 19. (C13 Lần 1- Chiếu tia sáng đơn sắc phân cực thẳng có phương dao động nằm trong mặt phẳng tới, tới môi trường dị hướng với góc tới bất kì, trục quang học nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Có bao nhiêu tia khúc xạ A. 1 tia duy nhất B. 2 tia C. 2 tia nhưng 2 tia này trùng nhau D. Không có tia khúc xạ Lần 2- Bổ sung thêm hình vẽ : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về tính chất của ánh sáng truyền qua bản dị hướng khi ánh sáng tới không là ánh sáng tự nhiên mà là ánh sáng phân cực thẳng - Nếu không chú ý giả thiết đây là ánh sáng phân cực thẳng → chọn B, C Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Kém Khá tốt - Mồi nhử B đều có độ phân cách âm trong 2 lần khảo sát → phát huy tác dụng. Thút khá nhiều sv (lần 1: 28.1%, lần 2: 50%) nhưng độ phân cách không được cao → vẫn nhiều sv nhóm cao chọn mồi nhử này - Mồi nhử C ở lần 1 thu hút nhiều sv (35.4%) nhưng độ phân cách bằng 0 → sv nhóm cao và nhóm thấp chọn như nhau, không phân loại được sv - Mồi nhử D tuy không hấp dẫn sv bằng mồi nhử B, C nhưng độ phân cách lại âm cao → sv nhóm thấp lựa chọn nhiều -B) Phát biểu nào sau đây là đúng: Câu 20. (C2 Lần 1. A. Nếu cắt bề mặt sóng bất thường bằng một mặt phẳng thẳng góc với trục quang học, ta được đường cắt là một hình elip B. Bề mặt sóng bất thường là một elipsoid tròn xoay nhận trục lớn làm trục đối xứng eω C. Mặt phẳng sóng bất thường kí hiệu là Vận tốc tại mỗi điểm trên bề mặt sóng bất thường là khác nhau D. Lần 2. A. Nếu cắt bề mặt sóng bất thường bằng một mặt phẳng thẳng góc với trục quang học, ta được đường cắt là một hình elip B. Bề mặt sóng bất thường là một elipsoid tròn xoay nhận trục lớn làm trục đối xứng eω tiếp xúc với các bề mặt sóng bất thường C. Mặt phẳng sóng bất thường kí hiệu là D. Vận tốc tại mỗi điểm trên bề mặt sóng bất thường là khác nhau Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về bề mặt sóng thường và bề mặt sóng bất thường - Nếu SV không nhớ cắt theo phương song song hay vuông góc → chọn A vì trong lí thuyết cũng có ý cắt bề mặt sóng thường bằng một mặt phẳng thì thu được hình elip - Nếu sv chưa hiểu rõ trục quang học (có thể là trục lớn hay trục nhỏ)→chọn B eω ” và “mặt phẳng sóng bất - Nếu sv không phân biệt được “bề mặt sóng bất thường - e∑ ”→ chọn C thường - Lần 1 *** Cau so : 20
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 15 22 39 20 0
Ti le % : 15.6 22.9 40.6 20.8 Kết quả khảo sát: Pt-biserial : -0.07 -0.21 0.16 0.09
Muc xacsuat : NS <.05 NS NS Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Kém Kém - Mồi nhử A đều có độ phân cách âm trong 2lần khảo sát → thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử B ờ lần 1 co 122/96sv lựa chọn, độ phân cách -0.21 nhưng lần 2 chỉ có 3/38 sv lựa chọn, độ phân cách 0.02 → lần 1 mồi nhử B phát huy tác dụng thu hút sv nhóm thấp, lần 2 kém hiệu quả -B) Câu 21. (C3 Lần 1: Công thức thể hiện mối liên hệ giữa vận tốc bất thường theo pháp tuyến và vận tốc bất thường theo tia: v = v .cosθ
en er v = v .cosθ
e en v = v .cosθ
er en v =
ne v
er
cosθ A. B. C. D. Lần 2: Công thức thể hiện mối liên hệ giữa vận tốc bất thường theo pháp tuyến và vận tốc bất thường theo tia: v = v .cosθ
en er v = v .cosθ
er e v = v .cosθ
e er v = v .cosθ
er en A. B. C. D. : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về bề mối liên hệ giữa vận tốc bất thường theo tia và vận tốc bất thường theo pháp tuyến. Đòi hỏi SV phải biết kí hiệu của vận tốc bất thường theo er) và vận tốc bất thường theo pháp tuyến (ven tia (v ) - Nếu nhầm lẫn giữa vận tốc bất thường theo tia và vận tốc bất thường theo pháp tuyến → chọn A (dự kiến được chọn nhiều) Lần 1 *** Cau so : 21
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 23 7 8 58 0
Ti le % : 24.0 7.3 8.3 60.4
Pt-biserial : -0.01 -0.01 -0.24 0.15
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS Lần 2 *** Cau so : 19
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 4 1 5 28 0 Kết quả khảo sát: Ti le % : 10.5 2.6 13.2 73.7
Pt-biserial : -0.06 -0.37 -0.42 0.50
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 <.01 Phân tích sau khảo sát: Độ phân cách Kém Rất tốt - Mồi nhử A, B, C đều có độ phân cáh âm trong 2 lần kháo sát → hiệu quả - Mồi nhử A ờ lần 1 (24%) nhưng độ phân cách âm ít → nhiều sv nhóm cao vẫn lựa chọn mồi nhử này - Mồi nhử B, C sau khi chỉnh sửa độ phân cách âm tăng (-0.37 và – 0.42) → phát huy tốt tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Câu này chỉ yêu cầu sv biết công thức, qua khảo sát thấy độ khó câu vừa sức (lần 1: 58/96sv, lần 2: 28/38sv) → sau khi chỉnh sửa thì mồi nhử phát huy tác dụng, phân loại tốt sv -B) - Lần 1 và 2 - Nếu tia bất thường vuông góc với trục quang học thì lúc này Câu 22. (C3 vận tốc bất thường được gọi là A. Vận tốc bất thường theo pháp tuyến B. Vận tốc bất thường theo tia ) C. Vận tốc bất thường chính D. Vận tốc thường (do Re ≡ Ro Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về vận tốc bất thường - Nếu nhầm qua TH trùng với trục quang học → chọn D Kết quả khảo sát: Lần 2 *** Cau so : 20
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 1 23 3 0
Ti le % : 28.9 2.6 60.5 7.9
Pt-biserial : -0.05 -0.06 0.03 0.08
Muc xacsuat : NS NS NS NS Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Vừa Độ phân cách Khá tốt Kém - Mồi nhử A, B đều có độ phân cách âm và thu hút sv (lần 1: 25%, lần 2: 28.9%) → phát huy tác dụng thu hút sv nhóm thấp, tuy nhiên lần 2 thì độ phân cách âm không cao như lần 1 chứng tỏ vẫn có nhiều sv nhóm cao chọn mồi nhử này - Mồi nhử D ở lần 1 thu hút 12.5% sv chọn, độ phân cách -0.21 nhưng lần 2 độ phân cách 0.03 → kém hiệu quả hơn lần 1 - Câu này chỉ đạt mức biết nhưng độ phân cách lần 2 lại kém → sv lý 2CN chưa nắm vững kiến thức phần này -AD) - Lần 1 và 2 - Một chùm tia sáng phân cực thẳng có bước sóng trong Câu 23. (C4 chân không là , chiếu thẳng góc tới bản tinh thể âm. Tìm chiết suất thường của bản 0,598 mµ đối với tia sáng, biết bước sóng của tia thường trong bản thể là 0,367 mµ A. 0,614 B. 1,629 C. 1,672 D. 2,72 Phân tích trước khảo sát : cTλ= - Câu này kiểm tra SV mức độ áp dụng công thức để tính chiết suất = ⇒ = = = - Trong chân không: n 1,629 .
T λ
o = v .T=
o o c
n λ
n 0,598
0,367 o o λ
λ
o Đối với tia thường: cTλ= v =
o c
n o - Câu này đòi hỏi SV phải nhớ công thức và . - Nếu SV không nhớ công thức → chọn may rủi Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Vừa Độ phân cách Khá tốt Rất tốt - Mồi nhử A, C, D đều có độ phân cách âm trong 2 lần khảo sát →phát huy tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử A là tốt nhất, lần 1 (11.7%, -0.27 – lần 2: 23.7%, -0.53) → hiệu quả, tuy nhiêu qua đó cũng cho thấy nhiều sv không tinh ý vì chiết suất n > 1 - Mồi nhử C lần 1 phát huy tốt nhưng Câu 24. (C4-AD) – Lần 1 và 2- Chiết suất bất thường theo tia của bản tinh thể là 1,494, góc
hợp giữa tia bất thường và tia pháp tuyến là 300 . Chiết suất bất thường theo pháp tuyến là A. 0,747 B. 1,294 C. 1,725 D. 2,988 Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ áp dụng công thức để tính chiết suất bất thường - Câu này đòi hỏi SV phải nhớ công thức mối liên hệ giữa chiết suất bất thường theo tia n = n .cosθ
en er ⇒ = ≈ 1, 725 n =
en n
er
cosθ 1, 494
0
cos 30 n = n .cosθ 1,294≈ và chiết suất bất thường theo pháp tuyến: en er - Nếu nhầm → chọn B Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Tạm được - Mồi nhử A, C đều cò độ phân cách âm trong 2 lần khảo sát → hiệu quả, thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử B lần 1 rất thú hút sv (32.6%) nhưng độ phân cách âm không cao → sv nhóm cao vẫn chọn mồi nhử này nhiều do nhớ nhầm công thức trong tính toán - Mồi nhử D tuy không thu hút sv nhưng độ phân cách 2 lần đều âm → phát huy tương đối tốt hiệu quả Câu 25. (C51-B) – Lần 1 và 2- Chọn đáp án đúng nhất: A. Thạch anh là tinh thể âm e B. Tinh thể dương là tinh thể có vo>v 0n∆ < C. Tinh thể âm có độ lưỡng chiết D. Tinh thể dương có chiết suất đối với tia thường lớn hơn chiết suất đối với tia bất thường Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về tinh thể âm và tinh thể dương - Câu này đòi hỏi sv cần biết: ): thạch anh + Tinh thể dương: vo > ve (no < ne o < ve (no > ne + Tinh thể âm: v ): đá băng lan − (đã gặp trong các bài tập phần phân cực) ∆ =
n n
o n
e + Độ lưỡng chiết: - Nếu không nhớ rõ thạch anh là tinh thể âm hay dương → chọn A - Nếu không nhớ rõ độ lưỡng chiết của tinh thể âm là dương hay âm → chọn C - Nếu không nắm rõ mối liên hệ giữa vận tốc và chiết suất → chọn D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Khá tốt Khá tốt - Mồi nhử A, D lần 1 có độ phân cách âm, nhất là D (17.7%, -0.37) → hiệu quả. Nhưng lần 2, không thu hút sv nào lựa chọn →lần 2 mồi nhử A, D không phát huy tác dụng - Mồi nhử C kém thu hút sv nhất nhưng lần 2 thì có độ phân cách âm → thu hút sv nhóm thấp Câu 26. (C51-AD) – Lần 1 và 2- Chọn hình vẽ đúng A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra kiến thức của sv về cách vẽ Huyghens - Nếu nhầm lẫn giữa bề mặt sóng tới và bề mặt sóng khúc xạ → chọn A - Nếu không phân biệt được phương dao động của tia thường, tia bất thường → chọn A, C - Nếu nhầm giữa vị trí của tia thường và tia bất thường → chọn D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Rất tốt Rất tốt - Mồi nhử A tuy không thu hút sv nhiều như mồi nhử C nhưng 2 lần độ phân cách đều âm → hiệu quả, sv nhóm thấp chọn nhiều - Mồi nhử C thu hút được khá nhiều sv lựa chọn (18/96sv, 6/38sv) độ phân cách âm cao (-0.41, -0.3) → phát huy tốt tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử D kém hiệu quả do lần 1 có 5/96sv lựa chọn với độ phân cách -0.03, còn lần 2 không có sv nào lựa chọn - Câu này không yêu cầu sv suy luận, tính toán chỉ yêu cầu có sv biết rõ quy tắc vẽ. Qua khảo sát thấy mực độ dễ, nhưng độ phân cách rất tốt → phân laoị tốt sv -AD) - Lần 1 và 2 - Chiếu một tia sáng đến lăng kính bằng đá băng lan như hình Câu 27. (C6 vẽ A. Hình 1 có 1 tia ló, hình 2 có 1 tia ló B. Hình 1 có 1 tia ló, hình 2 có 2 tia ló C. Hình 1 có 2 tia ló, hình 2 có 1 tia ló D. Hình 1 có 2 tia ló, hình 2 có 2 tia ló : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ vận dụng cách vẽ Huyghens đối với tinh thể âm - Nếu sv không nắm rõ về tính chất của trục quang học → chọn đáp án sai Lần 1 *** Cau so : 27
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 4 5 75 12 0
Ti le % : 4.2 5.2 78.1 12.5
Pt-biserial : -0.05 -0.19 0.16 -0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 1 *** Cau so : 25
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 8 1 23 6 0
Ti le % : 21.1 2.6 60.5 15.8
Pt-biserial : 0.04 -0.37 0.45 -0.49
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 <.01 Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Vừa Độ phân cách Kém Rất tốt - Mồi nhử B, D đều có độ phân cách âm cao trong 2 lần khảo sát, nhất là mồi nhử D thu hút nhiều sv (12.5 và 15.8%) → phát huy tốt tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử A ở lần 1 thu hút không nhiều sv, tuy lần 2 có 21.1% sv lựa chọn nhưng độ phân cách dương → vẫn có sv nhóm cao lựa chọn mồi nhử này - Sau khảo sát, câu này là dễ đối với sv lý 2 nhưng độ phân cách kém → không phân loại tốt được sv, do sv chưa nắm vững vấn đề. Còn đối sv lý 2CN mức độ câu là vừa, độ phân cách rất tốt → phân loại tốt sv đặt Câu 28. (C6-AD) - Lần 1 và 2- Lăng kính bằng tinh thể âm trong không khí, cạnh A của lăng kính song song với trục quang học. Thiết diện là tam giác vuông ABC với AC=60mm, BC=5mm. Biết chiết suất thường của tinh thể đối với đơn sắc SI là no=1,647. Góc ló của tia thường là:
A. 7o53’ B. 5o37’ C. 2o54’ D. 5o 42 : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ vận dụng cách vẽ Huyghens và trong hình vẽ và vận dụng các công thức - Câu này đòi hỏi sv cần biết: + Cạnh A song song với trục quang học tức là trục quang học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ + Biết cách vẽ Huyghens để biết tia thường ló ra như thế nào = ⇒ = = = α sin sin sin 1,647. 0,13725 0
7 53' r n sin
o '
i
o '
i
o n
o '
⇒ ≈
i
o 5
60 + Biết áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng để tính góc ló Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Khó Độ phân cách Khá tốt Rất tốt - Mồi nhử B, C, D ở lần 1 đều có độ phân cách âm → phát huy tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử C thu hút sv lựa chọn nhiều lại có độ phân cách âm cao (18.8%, -0.21 và 42.1%, -0.48) → mồi nhử tốt -AD) – Lần 1 và 2- Chiếu tia sáng thẳng góc tới mặt bên AC lăng kính ABC bằng Câu 29. (C6 đá băng lan, vuông tại C. Xác định phương dao động của tia sáng đi trong lăng kính, biết trục quang học của lăng kính vuông góc với mặt phẳng hình vẽ A. Chỉ có một tia duy nhất đi trong lăng kính và phương dao động của nó thì song song với trục quang học Phương dao động của tia thường thì vuông góc với trục quang học, của tia bất thường B. thì song song với trục quang học C. Chỉ có một tia duy nhất đi trong lăng kính và phương dao động của nó vuông góc với trục quang học D. Phương dao động của tia thường thì song song với trục quang học, của tia bất thường thì vuông góc với trục quang học : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ vận dụng cách vẽ Huyghens và trong hình vẽ biết rõ về phương chấn động của các tia - Câu này đòi hỏi sv phải biết rõ tính chất: + Phương chấn động của tia thường sẽ vuông góc với trục quang học, còn tia bất thường thì song song với trục quang học + Phương chấn động của tia thường và bất thường sẽ không thay đổi khi đi tia sáng đi từ trong lăng kính ra môi trường ngoài + Đi trong lăng kính mặc dù hình vẽ thường vẽ 1 tia nhưng thực chất có 2 tia, tia thường và bất thường trùng nhau, nhưng mặt phẳng chấn động của chúng không trùng nhau - Nếu không xác định được có 1 hay 2 tia ló → chọn A, C - Nếu không nắm vững về phương dao động của tia thường, tia bất thường → chọn D (dự kiến được chọn nhiều) Kết quả khảo sát: Tan so : 7 15 8 8 0
Ti le % : 18.4 39.5 21.1 21.1
Pt-biserial : 0.15 0.44 -0.34 -0.32
Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.05 Phân tích sau khảo sát: Khó Độ khó Vừa Rất tốt Độ phân cách Rất tốt - Mồi nhử A lần 1 có độ phân cách âm nhưng lần 2 có độ phân cách dương → lần 2 kém hiệu quả so với lần 1 - Lần 2, mồi nhử A, C, D có số sv lựa chọn xấp xỉ nhau → thu hút sv như nhau nhưng mồi nhử C, D có độ phân cách âm cao tức là có nhiều sv nhóm thập lựa chọn - Sau khảo sát thấy câu này có độ phân cách rất tốt trong 2 lần khảo sát → phân loại sv tốt Câu 30. (C6-AD) - Lần 1 và 2 - Lăng kính bằng đá băng lan đặt trong nước (nnước = 4/3). Biết chiết suất đối với đơn sắ SI =1,486. Góc lệch D của chùm tia ló ra khỏi là no=1,658 và ne 0 lăng kính là A. 8 B. 50 C. 4035’ D. 70 59’ : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ vận dụng cách vẽ Huyghens và vận dụng định luật khúc = ⇒ = = = xạ ánh sáng tính góc ló sin sin sin 0,62175 0
38 26' . r n A '
i
o '
i
o '
⇒ ≈
i
o n sin
o 4 1,658 1
2 n
o
n 3 = ⇒ = = = + Tia thường: sin sin sin 0,55725 0
33 51' . r n A '
i
e '
i
e '
⇒ ≈
i
e n sin
e 4 1, 486 1
2 n
e
n 3 = − = Tia bất thường: 04 35' '
D i
o '
i
e + Góc lệch: - Nếu sv không để ý lăng kính đặt trong nước → chọn D Kết quả khảo sát: Pt-biserial : -0.36 0.16 0.30 0.01
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Kém Tạm được - Lần 1, mồi nhử A, B, D đều thu hút sv, số lượng sv lựa chọn các mồi nhử này nhiều (16-10-35) nhưng độ phân cách không cao - Lần 2, mồi nhử A thu hút rất nhiều sv 47.4%, độ phân cách âm cao -0.36 → phát huy tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử D ở lần 1 thu hút 35/96sv lựa chọn nhưng sang lần 2 thì thu hút không nhiều Câu 31. (C6-AD) - Lần 1 và 2 -Tia sáng SI chiếu thẳng góc tới mặt AB của lăng kính bằng tinh thể âm ABC, vuông tại B. Trục quang học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Góc chiết quang phải lớn hơn một giá trị tối thiểu là bao nhiêu thì chỉ có một tia ló ra khỏi lăng kính (biết chiết suất đối với đơn sắc SI là no=1,647 và ne
0 B. 37023’ C. 240 A. 42 =1,494)
D. 230 37’ Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ vận dụng cách vẽ Huyghens và trong bài toán + Trong bài này tia tới SI khi đi qua lăng kính sẽ cho hai tia ló (tia thường và tia bất thường), trong đó tia thường lệch nhiều hơn so với tia bất thường. Muốn chỉ có 1 tia ló thì phải 0 ≤ ≤ ≤ ≤ ≤ sin sin sin sin 0
37 23' 42 i A i i A i A A gh
o ≤ ⇒
gh
e gh
o gh
e 1
⇒ ≤
n
o 1
≤ ⇒
n
e xay ra hiện tượng phản xạ toàn phần (tia thường bị phản xạ toàn phần) 23’ Suy ra: Amin=370
Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Vừa Độ phân cách Rất tốt Tạm được - Lần 1, mồi nhử A, C, D có độ phân cách âm cao → hiệu quả - Mồi nhử A lần 1 hiệu quả nhưng lần 2 thu hút không nhiều, độ phân cách lại dương → lần 2 kém hiệu quả - Câu này nếu sv làm bài tập kĩ thì sẽ không khó vì nó nằm trong dạng bài tập đã học. Sau khảo sát thấy là khó so với trình độ lý 2 nhưng vừa với 2CN → sv 2CN làm bài tập này tốt hơn. Tuy nhiên độ phân cách lần 1 là rất tốt → lần 1 phân loại sv tốt hơn -AD) - Lần 1 và 2 -Chiếu tia sáng SI thẳng góc Câu 32. (C6 tới mặt AB của lăng kính ABC vuông tại B. Từ hình vẽ chọn đáp án đúng (1) Đây là lăng kính tinh thể dương (2) Trục quang học của lăng kính vuông góc với mặt phẳng hình vẽ (3) Có 2 tia ló ra khỏi lăng kính A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai B. (1) sai, (2) sai, (3) đúng C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ vận dụng cách vẽ Huyghens và trong hình vẽ đối với tinh thể dương, tinh thể âm - Câu này đòi hỏi sv phải biết rõ: + Tinh thể dương: vo > ve + Tinh thể âm: vo < ve + Khi trục quang học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì mặt cắt của bề mặt sóng tới và bề mặt sóng khúc xạ đều là hình tròn + Biết cách vẽ Huyghens để xác định có bao nhiêu tia ló để biết là tinh thể dương hay âm → - Nếu không chú ý đến hình vẽ thể hiện vo và ve chọn B, D - Nếu không nắm vững cách vẽ Huyghens về vẽ bề mặt sóng tới và sóng khúc xạ ứng với TH trục quang học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ → chọn A, C - Nếu không nắm vững cách vẽ Huyghens để xác định tia ló → chọn A, C Kết quả khảo sát: Tan so : 1 8 9 78 0
Ti le % : 1.0 8.3 9.4 81.3
Pt-biserial : 0.04 -0.10 -0.29 0.28
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01 Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Tạm được Rất tốt - Mồi nhử A không thu hút sv → kém hiệu quả - Mồi nhử B, C có độ phân cách âm → phát huy hiệu quả thu hút sv nhóm thấp - Câu này không khó nhưng đòi hỏi sv phải liên kết các yếu tố hình vẽ để chọn đáp án đúng nhất. Sau khảo sát thấy mức độ câu này là dễ đối với sv, khá nhiều sv chọn đúng đáp án (lần 1: 78/96sv, lần 2: 29/38sv) -AD) - Lần 1 và 2 – Cho tia sáng SI chiếu thẳng góc tới lăng kính bằng đá Câu 33. (C6 băng lan. Chọn hình vẽ đúng A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ vận dụng cách vẽ Huyghens và trong hình vẽ đối với tinh thể dương, tinh thể âm - Câu này đòi hỏi sv phải biết rõ: + Tinh thể dương: vo > ve + Tinh thể âm: vo < ve + Bề mặt sóng thường và bất thường vẽ ứng với các trục quang học khác nhau - Vì đề không cho biết là tinh thể dương hay âm nên không cần chú ý đến, mà phải chú ý bề mặt sóng và trục quang học. - Dự kiến: mức độ câu này là khó , nhưng không chú ý đến phương của trục - Nếu sv nhớ điều kiện của tinh thể âm là vo quang học → chọn B (dự kiến chọn nhiều) - Nếu không nắm vững kiến thức rằng khi tia sáng truyền cùng phương trục quang học thì chỉ có 1 tia duy nhất là tia thường → chọn A - Nếu không nhớ đá băng lan là tinh thể âm cũng như điều kiện của tinh thể âm là vo < ve → chọn C Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Khá tốt Tạm được - Mồi nhử B rất thu hút sv (lần 1: 31.3%, lần 2: 36.3%), nhưng lần 2 độ phân cách lại dương → nhiều sv lý 2CN tuy xác định đúng điều kiện của tinh thể âm nhưng không chú ý đến phương của trục quang học, còn sv lý 2 thì nắm vững kiến thức phần này hơn - Mồi nhử A, C đều có độ phân cách âm trong 2 lần khảo sát, tuy không thu hút nhiều sv như mồi nhử B nhưng đã phát huy tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Đúng như dự kiến, sau khảo sát cho thấy câu này là khó đối với sv (lần 1: 47/96sv, lần 2: 15/38sv) vì câu này yêu cầu sv phải phân tích hình vẽ thật cẩn thận → phân loại tốt sv -H) - Lần 1 và 2 -Điều nào sau đây là sai khi nói về định luật Malus: Câu 34. (C7 Lần 1 A. Ánh sáng đi qua kính phân cực P sau đó đi qua kính phân tích A B. Nếu E là dao động sáng sau khi qua P thì chỉ có thành phần Ecosθ được truyền qua 2 = θ A (θ là góc hợp bởi hai mặt phẳng chính của P và A) I 2 I
1 cos C. Cường độ sáng sau khi qua A là: với I1 là cường độ ánh sáng ban đầu tới kính phân cực P D. Cường độ ánh sáng qua kính A cực đại khi mặt phẳng dao động của kính phân cực P và A song song nhau Lần 2. A. Ánh sáng đi qua kính phân cực P sau đó đi qua kính phân tích A B. Nếu E là dao động sáng sau khi qua P thì chỉ có thành phần Ecosθ được truyền qua 2 = θ A (θ là góc hợp bởi hai mặt phẳng chính của P và A) I I
1 cos 2 C. Cường độ sáng sau khi qua A là: là cường độ ánh sáng tới Nicol với I1 A Cường độ ánh sáng qua kính A cực đại khi mặt phẳng dao động của kính phân cực D. P và A vuông góc nhau Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về định luật Malus → bỏ qua C - Lần 1, nếu sv không chỉ nhìn công thức mà không đọc kĩ phần chú thích I1 - Lần 1, nếu sv không nhớ rõ TH cường độ sáng cực đại là khi 2 Nicol song song hay vuông góc → chọn D - Nếu không nhớ thí nghiệm Malus có dụng cụ nào → chọn A Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Dễ Độ phân cách Kém Rất tốt - Mồi nhử A, B đều có độ phân cách âm ở 2 lần khảo sát → thu hút sv nhóm thấp - Lần 2, sau khi chỉnh sửa mồi nhử C phát huy hiệu quả với độ phân cách -0.49 - Sau khi chỉnh sửa cho thấy câu này là dễ đối với sv, nhưng độ phân cách là rất tốt → tuy dễ nhưng độ phân cách rất tốt → phân loại tốt sv giỏi, kém → đáng tin cậy θ -AD) - Lần 1 và 2 -Chiếu chùm ánh sáng tự nhiên tới hệ thống gồm kính phân cực Câu 35. (C7 P và kính phân tích A, gọi là góc hợp giữa hai mặt phẳng chính của P và A. Để chùm tia sáng ló ra khỏi hệ 2 kính trên có cường độ sáng bằng 1/8 cường độ ánh sáng tới ban đầu thì giá trị của θ là A. 300 B. 69017’ C. 600 D. 820 49’ Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra khả năng áp dụng định luật Malus vào bài tập - Gọi Io là cường độ ánh sáng tới ban đầu, I 1 là cường độ ánh sáng sau khi qua Nicol là cường độ ánh sáng sau khi qua Nicol phân tích A. phân cực P, I2 1=0.5I o Ánh sáng tự nhiên sau khi qua Nicol P → ánh sáng phân cực thẳng: I 2 2 2 0 2 = θ = θ ⇒ θ = = ⇒ = θ I I cos 0.5cos 60 2 1 I
0.5 cos
o 1
8 I
I o 2 = θ Cường độ ánh sáng sau khi qau Nicol A: I I 1 cos 2 2 2 2 2 = θ = θ ⇒ θ = = ⇒ = θ cos cos cos 0
69 17 ' I I I 2 1 o 1
8 I
I o là cường độ ánh sáng tới → chọn B - Nếu áp dụng với I1 - Nếu tính toán sai, quên lấy căn bậc hai → chọn A, D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Khá tốt - Mồi nhử B thu hút nhiều sv nhất trong các mồi nhử (43.8% và 28.9%) nhưng lần 1 độ phân cách dương, lần 2 âm ít → tuy thu hút nhưng khả năng phân loại sv vẫn chưa cao, vẫn nhiều sv nhóm cao chọn do suy luận chưa đúng - Mồi nhử A tuy không thu hút nhiều sv độ phân cách 2 lần đều âm → phát huy tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử D cũng thu hút nhiều sv và độ phân cách cũng âm → nhiều sv tính toán sai - Câu này nhận xét là khó vì đòi hỏi sv phải đọc thêm sách và làm thêm bài tập về đinh luật Malus. Sau khảo sát cho thấy câu này là khó so với sv(27% va 252.6%) nhưng độ phân cách khá tốt → độ tin cậy cao, sv lý 2CN làm tốt hơn lý 2 -B) - Lần 1 và 2 -Kính phân cực Câu 36. (C81 Lần 1 A. Là những bản tinh thể dị hướng B. Có tác dụng hấp thụ tia thường hay khử tia thường bằng hiện tượng phản xạ toàn phần C. A và B đều đúng D. A và B đều sai Lần 2. A. Là những bản tinh thể dị hướng hoặc đẳng hướng Có tác dụng hấp thụ tia thường hay khử tia thường bằng hiện tượng phản xạ B. toàn phần C. A và B đều đúng D. A và B đều sai Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra kiến thức của sv về khái niệm kính phân cực - Lần 1: + Nếu sv không nhớ kính phân cực là bản dị hướng → chọn B + Nếu không nhớ rõ kiến thức phần này nhưng đoán mò → chọn D - Lần 2: sau chỉnh sửa mồi nhử A→ gây khó cho sv, vì yêu cầu sv phải hiểu kĩ mới chọn đáp án đúng Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Khó Độ phân cách Kém Kém - Mồi nhử A kém hiệu quả lần 1 độ phân cách dương, lần 2 không có sv nào lựa chọn - Lần 2, mồi nhử C khá thu hút sv (52.6%) nhưng độ phân cách lại dương 0.18 → nhiều sv nhóm cao vẫn chọn do không đọc kĩ đề, tâm lí là thấy A, B đều đúng thì hay chọn - Mồi nhử D đều có độ phân cách âm trong 2 đợt khảo sát, cũng thu hút sv → hiệu quả - Câu này sau chỉnh sửa trở thành khó,, độ phân cách kém → kết qủa sửa lại không hiểu quả -H) - Lần 1 và 2 -Điều nào sau đây là sai khi nói về các loại kính phân cực: Câu 37. (C82 A. Nicol làm bằng tinh thể đá băng lan B. Nicol chỉ cho chùm tia bất thường đi qua C. Tourmaline hấp thụ không đều dao động thường và dao động bất thường D. Poraloid hấp thụ tia thường yếu hơn bản Tourmaline Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về đặc tính của từng loại kính phân cực - Nếu không đọc sách kĩ → chọn đáp án sai Kết quả khảo sát: Lần 2 *** Cau so : 35
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 14 9 9 1
Ti le % : 13.5 37.8 24.3 24.3
Pt-biserial : 0.05 -0.11 -0.09 0.17
Muc xacsuat : NS NS NS NS Phân tích sau khảo sát: Khó Độ khó Khó Kém Độ phân cách Rất tốt - Mồi nhử B khá hiệu quả trong 2 lần khảo sát, vừa thu hút đông sv (23.2%, 37.8%) vừa có độ phân cách âm cao → hiệu quả - Mồi nhử A lần 2 hiệu quả nhưng lần sau không phân loại tốt sv do có độ phân cách dương - Câu này không khó vì là kiến thức trong sách, nhưng qua 2 lần khảo sát cho thấy là khó vớ trình độ sv → sv đọc sách không kĩ -H) - Lần 1 và 2 - Điều nào sau đây là sai khi nói về bản Tourmaline Câu 38. (C82 A. Tourmaline được dùng trong thí nghiệm khảo sát dao động elip B. Tourmaline là bản tinh thể có hai mặt song song với quang trục của nó Tourmaline chỉ cho tia bất thường đi qua khi mặt phẳng dao động của tia vuông góc C. với trục quang học D. Tourmaline đều hấp thụ tia thường và một phần ít tia bất thường : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về đặc tính của Tourmaline (chỉ cho tia bất thường mà có phương dao động đi qua khi mặt phẳng dao động của tia vuông góc với trục quang học) - Nếu không nhớ TN khảo sát dao động elip → chọn A - Nếu không đọc sách kĩ cấu tạo của Tourmaline → chọn B - Nếu không biết đặc tính của tourmaline → chọn D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Dễ Độ phân cách Tạm được Kém - Mồi nhử A, B, D lần 1 đều âm và thu hút khá nhiều sv sv → các mồi nhử này phát huy tốt tác dụng - Lần 2, mồi nhử A, D lại kém hiệu quả khi thu hút ít sv và độ phân cách lại dương - Câu này chỉ đòi hỏi sv biết về Tourmaline, không khó nếu sv đọc sách kĩ. Nhưng qua khảo sát cho thấy câu àny là khó so với Lý 2 nhưng lại dễ so vớ lý 2CN → sv Lý 2 đọc sách phần này chưa kĩ. Tuy nhiên độ phân cáh lần 2 kém → tuy thu hút sv nhưng không phân loại được sv, sv giỏi, dở đều chọn nhiều Câu 39. (C7-AD) - Lần 1 và 2 - Cho chùm ánh sáng tự nhiên chiếu tới mộ t chồng kính là hệ thống gồm 3 kính phân cực chồng lên nhau. Kính thứ nhất và thứ ba được đặt chéo nhau, còn
kính thứ hai có phương phân cực là m một góc 45 0 với phương phân cực của hai kính kia. Cường độ của chùm ánh sáng tới A. Chỉ 1/8 cường độ ánh sáng ban đầu truyền qua chồng kính phân cực trên B. Chỉ có 1/5 cường độ ánh sáng ban đầu tới được kính phân cực thứ 3 C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra sv kiến thức về công thức định luật Malus - Gọi Io là cường độ của chùm tia tới, I1 là cường độ ánh sáng ló ra kính 1, I 2 là cường 2 2 0 2 0 = θ = = = θ = = là cường độ ánh sáng ló ra khỏi kính 3 độ ánh sáng ló ra khỏi kính 2, I3 I I I I I 2
cos 45 0.5 cos 45 1=0.5Io o 2 1 cos 3 2 cos I
o
4 I
o
8 I
o
4 I , , - Nếu tính toán sai → chọn C, D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Kém - Mồi nhử B, C ở lần 1 khá hiệu quả nhưng lần 2 thì kém hiệu quả do không phân loại được sv tốt. - Mồi nhử D cả 2 lần đều được lựa chọn nhiều (32.6%, 37.8%) tuy lần 1 độ phân cách dương ít nhưng lần 2 độ phân cách âm → tạm hiệu quả - Câu này tương đối là khó cho sv không nắm vững về công thức định luật Malus. Sau khảo sát cho thấy sv chưa đến 40%sv lớp trả lời đúng câu này → sv chưa làm bài nhiều, vận dụng công thức chưa nhuyễn -AD) - Lần 1 và 2 -Hai lăng kính bằng thạch anh. Đối với lăng kính ACD Câu 40. (C10 A. Phương dao động của tia thường và tia bất thường cùng nằm trong mặt phẳng hình vẽ B. Phương dao động của tia thường và tia bất thường cùng nằm vuông góc với mặt phẳng hình vẽ C. Phương dao động của tia thường vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và tia bất thường nằm trong mặt phẳng hình vẽ Phương dao động của tia thường nằm trong mặt phẳng hình vẽ và tia bất thường nằm D. vuông góc với mặt phẳng hình vẽ : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ hiểu về mối liên hệ giữa phương chấn động của tia thường, tia bất thường và trục quang học - Nếu sv nhầm lẫn giữa đặc tính của phương chấn động của tia thường và bất thường → chọn C - Nếu không biết cách vẽ Hughens để xác định có bao nhiều tia ló → chọn A, B Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Vừa Độ phân cách Kém Khá tốt - Mồi nhử A, B tuy thu hút không nhiều sv như C nhưng độ phân cách âm trong cả 2 lần khảo sát → hiệu quả - Mồi nhử C lần 1 thu hút 56.3%sv nhưng lần 2 còn 26.3% với độ phân cách -0.25 → sv lý 2 bị sập “bẫy” nhiều hơn lý 2CN → lý 2CN nắm khá vững kiến thức phần này Câu 41. (C10-AD) - Lần 1 và 2 -Lăng kính ABC bằng đá băng lan, lăng ). Chọn phát biểu sai kính ACD đẳng hướng có chiết suất n (ne A. Phương chấn động của tia thường và tia bất thường không thay đổi khi ánh sáng đi từ lăng kính ACB sang lăng kính ACD Mặt sóng tới và mặt sóng khúc xạ tại I và tại điểm tới khi tia B. sáng tới AC là giống nhau C. Có 2 tia ló ra khỏi hệ hai lăng kính D. Tia thường và tia bất thường lệch về 2 phía khác nhau so với tia tới SI Phân tích trước khảo sát: - Câu này kiểm tra SV mức độ hiểu về mối liên hệ giữa phương chấn động của tia thường, tia bất thường và trục quang học + Phương chấn động của tia thường vuông góc với trục quang học, của tia bất thường thì song song trục quang học + Hai lăng kính ghép sát đáng lẽ sẽ có sự thay đổi phương chấn động của tia nếu như trục quang học thay đổi, nhưng lăng kính thừ 2 là đẳng hướng nên phương chấn động của tia sẽ không thay đổi + Do trục quang học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ nên bề mặt sóng tới và bề mặt sóng khúc xạ đều là mặt cầu. Nhưng các bề mặt này không giống hệt nhau vì lăng kính ACD có chiết suất n - Mồi nhử A, B, D sẽ được lựa chọn nhiều - Nếu không nắm được cách vẽ Huyghens → chọn D - Nếu không để ý đến chiết suất của lăng kính đẳng hướng ACD thì nhiều sv sẽ cho mồi nhử B là đúng - Nếu không chú ý rằng ACD là lăng kính đẳng hướng → chọn A Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Rất tốt Rất tốt - Mồi nhử A thu hút sv đông nhất (32.3% và 31.6%) độ phân cách cũng âm cao → mồi nhử rất tốt - Mồi nhử D cũng thu hút nhiều sv, độ phân cách cũng âm cao → hiệu quả - Câu này không khó đòi hỏi sv chú ý giả thiết lăng kính đẳng hướng. Sau khảo sát cho thấy chưa đến 40% sv chọn đúng đáp án nhưng độ phânh cách rất tốt → chỉ sv nhóm cao, hiểu rõ tính chất của tinh thể đẳng hướng mới làm được câu này → độ tin cậy cao Câu 42. (C10-AD) - Lần 1 và 2 - Hệ 2 lăng kính bằng đá băng lan giống nhau. Biết chiết suất đối với đơn sắc SI là no=1,658 và ne= 1,486. Biết các góc đi qua môi trường có giá trị nhỏ. Góc lệch của chùm tia ló là A. 005’ B. 001’ C. 0017’ D. 00 2’ : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết ứng dụng định luật khúc xạ ánh sáng vào tính góc lệch của tia ló + Biết áp dụng cách vẽ Huyghens để vẽ các tia khúc xạ + Trong lăng kính ABC, tia sáng vẫn là ánh sáng tự nhiên đến mặt AC tia sáng mới bị phân cực thành tia thường và tia bất thường + Vì trục quang học của lăng kính ABC song song với phương truyền của tia tới, lăng kính ACD lại có trục quanh học vuông góc với mặt phẳng hình vẽ nên tia thường ló ra khỏi hệ lăng kính trùng với phương của tia tới SI, chỉ có tia bất thường bị lệch 0 − ≈ Do đó góc lệch giữa hai tia ló chính bằng góc ló của tia bất thường khi ra khỏi lăng kính ( ) 30 0
0 5' =
D n
o n tg
e ACD → Góc ló: Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Kém Kém - Mồi nhử B tuy thu hút nhiều sv (12.6% và 38.9%) nhưng độ phân cách 2 lần đều dương → không phát huy tác dụng phân loại sv - Mồi nhử D cả 2 lần đều âm cao → hiệu quả - Câu này khó với sv, độ phân cách kém → độ tin cậy thấp, không phân loại được sv Câu 43. (C10-AD) - Lần 1 và 2 -Hai lăng kính bằng thạch anh. Biết các góc lệch có trị số nhỏ, =1,553. Góc lệch chiết suất đối với đơn sắc SI là n o=1,544 và ne giữa hai chùm tia ló là -3 rad B. 10-3 rad C. 5.10-2 rad D. 10-2 A. 5.10 rad : Phân tích trước khảo sát 0 = − ≈ - Câu này kiểm tra SV mức độ biết ứng dụng định luật khúc D 2( ) 30 0,01 rad n
e n tg
o xạ ánh sáng vào tính góc lệch của tia ló . - Do 2 lăng kính có trục quang học khác nhau nên tia thường trong ABC thành tia bất thường trong ACD và ngược lại - Khi truyền từ lăng kính này sang lăng kính khác phương chấn động của các tia bị thay đổi - Nếu tính toán sai → chọn đáp án sai Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Tạm được - Lần 1, mồi nhử A có lượng sv chọn nhiều nhất 37.5% hơn cả đáp án D, độ phân cách - 0.2 → thu hút sv và phân loại được sv nhóm cao, thấp → mồi nhử tốt. Nhưng đến lần 2 thì kém hiệu quả do độ phân cách dương - Mồi nhử C cả 2 lần đều có lượng sv chọn xấp xỉ nhau (26% và 29.1%), lần 1 độ phân cách dương nhưng lần 2 là âm cao -0.35 → lần 2 phát huy tác dụng hơn lần 1 - Câu này chỉ có thu hút 25% sv lần 1 và 35.1% sv lần 2 chọn đúng đáp án→ câu này khó đối với sv, ngoài ra cho thấy sv làm bài tập chưa nhuần nhuyễn bài tập Câu 44. (C10-AD) - Lần 1 và 2 - Chọn đáp án đúng (1) Hình 1, theo phương vuông góc với quang trục thì vận tốc thường và vận tốc bất thường bằng nhau (2) Hình 2, theo phương quang trục thì vận tốc thường bằng vận tốc bất thường A. (1) đúng, (2) đúng B. (1) đúng, (2) sai C. (1) sai, (2) đúng D. (1) đúng, (2) đúng : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về vận tốc thường và vận tốc bất thường liên quan đến trục quang học + Nếu tia sáng truyền theo phương của trục quang học thì vận tốc thường và vận tốc bất thường bằng nhau - Nếu sv không suy luận được thì sẽ đoán mò → chọn D nhiều Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Vừa Độ phân cách Tạm được Kém - Mồi nhử A lần 1 thu hút 13.5%sv, độ phân cách -0.28 nhưng lần 2 còn 0 → lần 2 kém hiệu quả hơn, sv nhóm cao thấp đều chọn như nhau, không phân loại được. - Mồi nhử D là thu hút nhiều sv nhất (27.1% và 21.1%) nhưng độ phân cách lại dương → sv đánh may rủi nhiều, không phân loại được sv giỏi, kém - Câu này yêu cầu sv phải hiểu kĩ về phương trục quang học. Sau khảo sát cho thấy lý tuy là khó so với lý 2 nhưng độ phân cách tạ được còn 2CN tuy vừa sức nhưng độ phân cách - 0.05 → độ tin cậy kém, lần 2 không hiệu quả trong phân loại sv Câu 45. (D1 – H) - Lần 1 và 2 -Dụng cụ nào sau đây có trong thí nghiệm Arago – Fresnel: A. Nicol phân cực P và 2 Tourmaline B. Bản tinh thể mỏng L, Nicol phân cực A C. 2 bán thấu kính Billet, Nicol phân tích P D. 2 Tourmaline, bản nửa sóng L : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về thì nghiệm Arago – Fresnel (các dụng cụ được sử dụng trong thí nghiệm, mục đích của thí nghiệm) - Nếu không chú ý Nicol phân tích P hay phân cực P → chọn C (dự kiến chọn nhiều) - Nếu chỉ để ý đến bản Tourmaline → chọn D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Khó Độ phân cách Tạm được Kém - Mồi nhử B không thu hút sv nhiều, lần 2 có độ phân cách dường → kém hiệu quả - Mồi nhử C tuy lần 1 thu hút 26%sv nhưng lần 2 chỉ còn 18.4% độ phân cách lại dương → lần 2 kém hiệu quả hơn lần 1 - Mồi nhử D tuy ở lần 1 thu hút không nhiều sv nhưng lần 2 thu hút 28.9% sv nhưng độ phân cách lại giảm xuống → vẫn chưa hiệu quả trong phân loại sv - Câu này tuy không khó vì chỉ cần sv chú ý kĩ dụng cụ TN, nhưng sau khảo sát cho thấy câu này vừa với Lý 2, khó với 2CN → sv lý 2 nắm tương đối tốt kiến thức câu này Câu 46. (D1-H) - Lần 1 và 2 -Trong thí nghiệm Arago – Fresnel: A. Khi không dùng Nicol A, trong trường hợp không có Nicol P, nếu hai Tourmaline có trục quang học song song nhau thì trên màn không có hiện tượng giao thoa B. Khi dùng Nicol A, trong trường hợp có Nicol P, nếu hai Tourmaline có trục quang học song song nhau thì trên màn có hiện tượng giao thoa Khi dùng Nicol A, trong trường hợp không dùng Nicol P, nếu hai Trourmaline có trục C. quang học vuông góc nhau thì trên màn không có hiện tượng giao thoa D. Khi không có Nicol A, trong trường hợp có dùng Nicol P, nếu hai Tourmaline có trục quang học vuông góc nhau thì trên màn có hiện tượng giao thoa Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về thì nghiệm Arago – Fresnel - TN này xét rất nhiều TH nên sv rất dễ nhầm lẫn giữa các TH nếu không hiểu rõ. Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Kém - Mồi nhử A, D cả 2 lần đều âm, tuy không thu hút bằng mồi nhử B nhưng cũng phát huy tốt tác dụng - Mồi nhử B là hấp dẫn sv nhất (36.5%, 37.8%) nhưng độ phân cách cả 2 lần đều dương → kém hiệu quả trong việc phân loại sv, sv nhóm thấp và nhóm cao chọn nhiều như nhau - Câu này sau khảo sát thấy là khó so với sv 2 lớp, số sv trả lời đúng không nhiều (38.5% và 29.7%) → sv vẫn chưa hiểu kĩ về TN này -H) - Lần 1 và 2 -Dao động elip là sự tổng hợp của hai ánh sáng phân cực Câu 47. (D2 2 2 2 + − ϕ − ϕ thẳng, phương trình sóng tổng hợp tại một điểm trên màn quan sát là xy sin cos =
0 2 2 x
A y
B 2
AB A. 2 2 2 + − ϕ − ϕ = xy cos sin 0 2 2 x
A y
B 2
AB 2 2 2 + − ϕ + ϕ B. xy cos sin =
0 2 2 x
B y
A 2
AB 2 2 2 + + ϕ − ϕ C. xy sin cos =
0 2 2 x
A y
B 2
AB D. Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về phương trình sóng tổng hợp trong dao động elip - Câu này chỉ yêu cầu sv nhớ dạng công thức nên nếu nhớ sai → chọn A, C, D - Nếu nhớ dạng nhưng không nhớ kĩ dấu cộng, trừ → chọn C Lần 1 *** Cau so : 47
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 8 80 5 3 0
Ti le % : 8.3 83.3 5.2 3.1
Pt-biserial : -0.34 0.36 -0.05 -0.17
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Khá tốt Rất tốt - Mồi nhử A, C, D ở lần 1 tuy không có nhiều sv lựa chọn như đáp án A nhưng độ phân cách âm, nhất là mồi nhử A → phát huy tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Lần 2, mồi nhử A kém hiệu quả kho không thu hút được sv nào. Mồi nhử C tỏ ra khá hiệu quả với độ phân cách -0.62 → phân loại sv tốt, chứng tỏ sv nhóm thấp nhớ không kĩ công thức - Sau khảo sát cho thấy số lượng sv trả lời đúng rất đông (lần 1: 83.3%, lần 2:86.6%), tuy dễ nhưng độ phân cách rất cao → phân loại tốt sv giỏi, kém → độ tin cậy cao -H) - Lần 1 và 2 -Khi khảo sát cường độ sáng của hệ vân trong giao thoa với ánh Câu 48. (D3 sáng phân cực OA OP⊥ A. Ta quan sát thấy vân giữa sáng nếu hai Nicol thẳng góc ( ) 2
cos ( )α β− 2
sin ( )α β+ α = β = OP Ox
(
, ), OA Ox
(
, ) B. Hệ thống vân rõ nhất khi nền đen, tức là =0 hay =0 với C. Hệ thống vân rõ nhất khi hình chiếu Om1 và Om2 của các dao động x, y lên phương dao động của Nicol P bằng nhau Ta quan sát được vân giữa tối nếu OA, OP nằm ở hai góc phần tư khác nhau hợp bởi D. Ox, Oy : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về cường độ sáng của hệ vân trong giao thoa với ánh sáng phân cực (phần tự đọc của sinh viên) - Nếu không biết trả lời câu hỏi naày, nhưng suy luận từ những kiến thức đã học → nhiều sv chọn ngay C - Nếu suy luận theo kiểu công thức → chọn B - Câu này thuộc phần tự đọc → dự kiến: khó Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Độ phân cách Kém - Mồi nhử C đúng như dự kiến thu hút nhiều sv (33.3%) nhưng độ phân cách dương ít → sv nhóm cao chọn “bừa” nhiều, phân loại kém - Mồi nhử B được lựa chọn nhiều nhất (42,7%), độ phân cách âm ít -0.03 → sv nhóm cao vẫn chọn nhiều - Sau khảo sát cho thấy câu này là khó độ phân cách kém →sv đọc sách không kĩ, câu này có độ tin cậy không cao -H) - Lần 1 và 2 -Cho hình vẽ sau, hai Nicol P và A có mặt phẳng chính vuông Câu 49. (E1 góc nhau. Khi quay bản mỏng L xung quanh phương truyền của tia sáng thì Lần 1: A. Cường độ ánh sáng đến mắt bị triệt tiêu B. Cường độ ánh sáng tới mắt trải qua những cực đại, cực tiểu trong đó cực tiểu bị triệt tiêu. C. Cường độ ánh sáng tới mắt trải qua những cực đại, cực tiểu nhưng cực tiểu không bị triệt tiêu D. Cường độ ánh sáng tới mắt bị triệt tiêu hai lần ứng với hai vị trí của bản L Lần 2: A. Không có ánh sáng tới mắt B. Cường độ ánh sáng tới mắt không thay đổi C. Cường độ ánh sáng tới mắt trải qua những cực đại, cực tiểu nhưng cực tiểu không bị triệt tiêu Cường độ ánh sáng tới mắt thay đổi nhưng bị triệt tiêu hai lần ứng với hai vị trí của D. bản L : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về đặc tính của bản mỏng liên quan đến TN kiểm chứng phương ưu đãi + Việc quay bản L quanh phương truyền của tia sáng khác với việc quay Nicol A quanh phương truyền của tia sáng + Nếu quanh Nicol A thì cường độ ánh sáng ló trải qua những cực đại, cực tiểu không triệt tiêu + Nếu quay bản mỏng L thì có hai phương đặc biệt mà cường độ ánh sáng tới mặt bị triệt tiêu - Nếu nhầm với việc quay Nicol A → chọn C, D - Nếu cho rằng vì 2 Nicol vuông góc nhau nên không có ánh sáng tới mắt → chọn A Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Rất tốt - Mồi nhử A không thu hút nhiều sv → kém hiệu quả - Mồi nhử B, C lần 1 tuy thu hút rất nhiều sv (21.7% và 38.5%) nhưng độ phân cách âm ít → thu hút sv nhưng khả năng phân loại kém do sv nhóm cao, thấp đều chọn nhiều. Nhưng đến lần 2 thì độ phân cách âm cao → mồi nhử này thu hút sv nhiều sv nhóm thấp lý 2CN - Mồi nhử C trong cả 2 lần đều thu hút nhiều sv hơn các mồi nhử kia → sv vẫn còn nhầm lẫn với việc quay Nicol A - Câu này không khó chỉ cần yêu câu sv biết rõ về TN, nhưng sau khảo sát thấy là khó so với sv → sv vẫn đọc sách chưa kĩ -B) - Lần 1 và 2 -Hiệu quang lộ giữa tia thường và tia bất thường gây ra do bản Câu 50. (E21 δ = − δ = − δ = − tinh thể mỏng: ) ) e n
( ) e n
(
o n
en e n
(
e n
o n
o en A. B. C. D. Cả A, C đều đúng : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về hiệu quang lộ giữa các tia gây ra bởi bản mỏng (công thức tổng quát) δ = - Nếu quen với các dạng bài tập là trục quang học song song với các mặt của bản tinh − → chọn B ) e n
(
e n
o thể khi đó tia bất thường vuông góc với trục quang học nên → chọn A - Nếu không nhớ thứ tự no, ne - Nếu chỉ thuần túy nhớ công thức trong sách mà không suy luận rằng còn có TH tinh thể âm, tinh thể dương → chọn ngay C (dự kiến được chọn nhiều) Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Kém Kém - Mồi nhử A không thu hút sv nhiều như B, C nhưng độ phân cách lại âm cả 2 lần khảo sát nhất là trong lần 2 → hiệu quả - Mồi B phát huy tác dụng trong lần 1 với 32.6% sv lựa chọn nhưng lần 2 có 18.4% → lần 1 hiệu quả hơn lần 2 - Mồi nhử C đúng như dự kiến thu hút sv nhiều (25.3% và 57.9%) nhưng độ phân cách lại dương → không phân loại được sv, giỏi, kém gì đều chọn mồi nhử này hết, một phần do sv chỉ biết nhớ công thức mà không xét tổng thể rằng A cũng đúng. - Chỉ số còn cho thấy hơn 50% sv lý 2CN chọn mồi nhử này → sv lý 2CN bị “sập bẫy” nhiều hơn lý 2, sv nhóm cao cũng chọn mà không suy luận kĩ - Câu này tuy rất dễ, nhưng sau khảo sát thấy là khó với sv, độ phân cách lại kém → không tin cậy được, sv thiếu sự suy luận -AD) - Lần 1 và 2 -Chùm tia sáng phân cực thẳng có bước sóng trong chân không Câu 51. (E22 là 0,556 mµ chiếu vuông góc tới bản tinh thể âm và vuông góc với trục quang học (no=1,658; =1,486). Tìm bề dày của bản để hiệu số pha giữa tia thường và tia bất thường ló ra khỏi bản ne π
3
2 là A. 1,212.10-3 mm B. 2,424.10-3 mm C. 4,849.10-3 mm D. 9,698.10-3 mm : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV khả năng áp dụng công thức tín hiệu quang lộ, hiệu số pha giữa tia − π
2 ) −
3 n
e ϕ = = thường và bất thường 2, 424.10 ⇒ ≈
e mm πδ
2
λ (
e n
o
λ + Hiệu số pha đối với tinh thể âm: - Nếu không nhớ công thức liên hệ giữa hiệu số pha và hiệu quang lộ → chọn đáp án sai - Câu này thiên về tính toán → dự kiến vừa sức sv Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Vừa Độ phân cách Khá tốt Rất tốt - Mồi nhử A, C, D đều có độ phân cách âm trong cả 2 lần khảo sát → các mồi nhử này đều phát huy tác dụng. - Đúng như dự kiến, sau khảo sát cho thấy câu này vừa sức với sv, lại có độ phân cách khá tốt – rất tốt → phân loại được sv, sv nhóm thấp khó trả lời đúng vì không nắm vững công thức tính + + δ = + kδ λ= =
kδ
( λ
) ( k =
kδ
( λ
) - H) - Điều kiện để cho một bản được coi là bản nửa sóng: Câu 52. (E31 1
2 λ
1
)
2 2 1
4 + + δ = + δ = + =
kδ
( λ
) =
kδ
( λ
) ( k ( k 1) Lần 1: A. B. C. D. 1
2 1
4 λ
1
)
2 2 λ
2 Lần 2: A. B. C. D. δ δ = + ⇒ = + (2 1) ( k k : Phân tích trước khảo sát λ
) 1
2 λ
2 - Câu này kiểm tra điều kiện bản nửa sóng: - Vì điều kiện của bản sóng, nửa sóng, phần tư sóng có dạng gần gần giống nhau nên sv rất dễ nhầm lẫn giữa các bản này. Mặt khác không viết công thức quen thuộc nên sv sẽ hơi lúng túng một chút trong việc lựa chọn đáp án đúng - Nếu nhớ mang máng dạng gốc của bản sóng mà không chịu khai triển công thức của đề bài ra → chọn B (dự kiến được chọn nhiều) - Sau khi sửa chữa, mồi nhử C dự kiến sẽ thu hút sv - Nếu nhầm sang bản phần tư sóng → chọn D Kết quả khảo sát: Lần 2 *** Cau so : 49
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 32 2 2 2 0
Ti le % : 84.2 5.3 5.3 5.3
Pt-biserial : 0.48 -0.12 -0.27 -0.39
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Kém Rất tốt - Mồi nhử B đúng như dự kiến, lần 1 thu hút sv nhóm thấp nhiều hơn mồi nhử C, D (17.7%), độ phân cách -0.16 → khá tốt - Mồi nhử C ban đầu không có sv nào lựa chọn nhưng sau khi chỉnh sửa lần 2 có 2/38sv lựa chọn với độ phân cách -0.27 → cũng phát huy tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử D tuy không thu hút sv như mồi nhử A, lần 2 có độ phân cách âm hơn → lần 2 hiệu quả hơn - Sau khảo sát cho thấy câu này là dễ đối với sv 2 lớp, nhưng độ phân cách lớp Lý 2CN rất tốt còn Lý 2 thì kém → khả năng phân loại sv lý 2CN tốt hơn, ngoài ra cho thấy nhiều sv nhóm thấp lý 2 chọn đúng đáp án do may rủi ϕ= + + + π - H) - Lần 1 và 2 -Điều kiện để một bản được coi là bản phần tư sóng: Câu 53. (E31 kϕ
=
( π
) ( k 1) 2kϕ π= =
kϕ
(2 1) 1
2 π
4 A. B. C. D. Phân tích trước khảo sát : δ = + ϕ= + (2 k 1) (2 k 1) λ mà để dạng ϕ : - Câu này kiểm tra điều kiện để một bản mỏng là bản phần tư sóng, nhưng không để dạng λ
4 π
2 → - Nếu sv nhầm công thức của bản sóng → chọn A - Nếu nhầm với công thức của λ → chọn D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Rất tốt Rất tốt - Mồi nhử A kém thu hút nhất → sv biết khá rõ về bản sóng - Mồi nhử B cũng không thu hút nhiều sv → không hiệu quả lắn - Mồi nhử D thu hút nhiều sv nhất so với các mồi nhử kia (18.8% và 21.1%) độ phân cách lại âm rất cao (-0.44 và -0.62) → mồi nhử rất rất hiệu quả, do sv nhớ nhầm sang dạng λ - Sau khảo sát cho thấy câu này là dễ so với trình độ của sv (76% và 73.7%) độ phân cách 2 lần đều rất cao (0.46 và 0.56) → câu này phân loại sv rất tốt -H) - Lần 1 và 2 -Chọn đáp án đúng nhất: Đối với bản nửa sóng Câu 54. (E31 (1). Hai thành phần theo 2 phương ưu đãi của bản lúc vào và ló ra khỏi bản không đổi phương và chiều (2). Nếu ánh sáng tới là phân cực thẳng thì ánh sáng ló ra khỏi bản là ánh sáng phân cực + π thẳng =
kϕ
( )2 1
2 (3). Bề dày của bản thoả: A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai B. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng D. (1) sai, (2) sai, (3) sai : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra mức độ hiểu về đặc tính bản nửa sóng, tính chất ánh sáng qua bản nửa sóng + Nếu ánh sáng tới là phân cực thẳng OP thì ánh sáng ló ra khỏi bản là ánh sáng phân δ = + + π (2 k 1) =
kϕ
(2 1) cực thẳng OP’ đối xứng với OP qua phương ưu đãi λ
2 + Điều kiện để bản là bản nửa sóng: → - Vì (2) chỉ ghi ánh sáng sáng phân cực thẳng mà không ghi OP’ đối xứng OP qua phương ưu đãi nên cũng sẽ có nhiều sv cho (2) sai → chọn A, C, D - Vì (3) để dạng không quen thuộc nên sẽ có rất nhiều sv cho (3) sai→ chọn A, D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Khó Độ phân cách Rất tốt Khá tốt - Mồi nhử A trong 2 lần đều lượng sv chọn xấp xỉ nhau 12.5% và 13.2%, độ phân cách lại âm cao (-0.41% và -0.46%) → rất tốt, cho thấy mồi nhử (2), (3) khá hiệu quả - Mồi nhử C tuy thu hút nhiều sv hơn A nhưng độ phân cách âm không nhiều như A → vẫn có nhiều sv nhóm cao chọn mồi nhử này - Mồi nhử D tuy không hấp dẫn sv bằng các mồi nhử kia nhưng độ phân cách đều âm → chấp nhận được -H) - Lần 1 và 2 - Cho ánh sáng phân cực thẳng đi qua một bản mỏng, ánh sáng Câu 55. (E32 ló ra khỏi bản cũng là ánh sáng phân cực thẳng, kết luận nào sau đây đúng A. Bản mỏng là bản sóng B. Bản mỏng là bản nửa sóng C. Bản mỏng là bản phần tư sóng D. Cả A, B đều đúng : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra mức độ hiểu về tính chất ánh sáng qua bản sóng, bản nửa sóng, bản phần tư sóng - Câu này đòi hỏi sẽ cần biết rõ: + Đối với bản sóng: nếu ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng OP thì ánh sáng ló ra khỏi bản cũng là ánh sáng phân cực thẳng OP + Đối với bản nửa sóng: nếu ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng OP thì ánh sáng ló ra khỏi bản là ánh sáng phân cực thẳng OP’ đối xứng OP qua phương ưu đãi - Nếu không chú ý kĩ đến yếu tố ánh sáng ló là ánh sáng phân cực thẳng mà chú ý xem có yếu tố đối xứng qua phương ưu đãi → chọn A và cho rằng B sai Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Dễ Độ phân cách Tạm được Khá tốt - Mồi nhử A cả 2 lần đều thu hút đông sv (15.6%, 18.4%) và độ phân cách cũng âm cao (-0.25 và -0.3) → phát huy tốt tác dụng thu hút sv nhóm thấp, chứng tỏ nhóm sv này chưa đọc kĩ giả thiết của câu hỏi - Mồi nhử B, C kém hấp dẫn so với mồi A, độ phân cách cũng không âm nhiều → tạm được - Sau khảo sát cho thấy câu này là dễ so với sv 2 lớp (77.1% và 73.7%) → sv 2 lớp nắm tương đối khá tốt kiến thức này Câu 56. (E32-H) - Lần 1 và 2 -Chọn phát biểu sai: Đối với bản phần tư sóng Nếu ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng có phương dao động OP nằm ở góc phần A. tư thứ nhất thì ánh sáng ló là phân cực tròn trái B. Nếu ánh sáng tới là phân cực tròn thì ánh sáng ló là phân cực thẳng C. Nếu ánh sáng tới là phân cực elip trái có hai trục trùng với phương ưu đãi của bản thì ánh sáng ló là phân cực thẳng nằm góc phần tư thứ 2 D. Nếu ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng OP thì ánh sáng ló là ánh sáng phân cực elip Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra mức độ hiểu về tính chất ánh sáng qua bản phần tư sóng + Nếu ánh sáng tới là ánh sáng phân cực thẳng có OP nằm góc phần tư thứ nhất, thứ hai thì ánh sáng ló là phân cực elip + Nếu ánh sáng tới là phân cực thẳng có OP trùng phân giác góc phần tư thứ nhất, thứ hai thì ánh sáng ló là phân cực tròn + Phân cực tròn trái hay tròn phải tuỳ thuộc vào vị trí của OP thuộc góc phần tư nào - Nếu không nhớ rõ điều kiện để là phân cực trái hay phải → chọn C Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Vừa Độ phân cách Tạm được Rất tốt - Lần 1, mồi nhử B, C, D đều thu hút sv nhiều như nhau (15-15-16), độ phân cách âm → thu hút sv nhóm thấp - Riêng mồi nhử B, trong 2 lần đều có độ phân cách âm cao (-0.24 và -0.34) → khá hiệu quả - Mồi nhử C lần 1 cũng tốt nhưng lần 2 không có sv nào lựa chọn → lần 2 kém hiệu quả hơn lần 1 Câu 57. (E32-H) - Lần 1 và 2 - Nicol không thể phân biệt được A. Ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực tròn B. Ánh sáng phân cực thẳng và ánh sáng tự nhiên C. Ánh sáng phân cực elip và ánh sáng phân cực thẳng D. Ánh sáng phân cực tròn và ánh sáng phân cực elip Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra mức độ hiểu về tính chất ánh sáng qua Nicol - Câu này đòi hỏi sẽ cần biết rõ: ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực tròn sau khi đi qua Nicol thì cường độ tia ló không đổi nên nếu chỉ dùng Nicol thì sẽ không phân biệt được ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực tròn. Để phân biệt được chúng thì ta cho tiếp ánh sáng ló đi qua bản phần tư sóng. - Nếu sv không nắm vững kiến thức về bản phần tư sóng → chọn C Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Dễ Độ phân cách Khá tốt Tạm được - Mồi nhử B, C, D đều có độ phân cách âm trong 2 lần khảo sát, tuy lần 2 không thu hút sv nhiều như lần 1 do đáp án A quá thu hút nhưng vẫn kah1 hiệu quả trong việc thu hút sv nhóm thấp - Câu này không đòi hỏi tính toán nhưng phải biết suy luận và nắm vững kiến thức. Sau khảo sát thấy câu này là Khó so với Lý 2 và Dễ so với Lý 2CN → nhiều sv lý 2 (81.6%) nắm µ vững kiến thức phần này 0, 4 m µ→
0,8 m -AD) - Lần 1 và 2 -Một chùm ánh sáng trắng phân cực thẳng ( ) Câu 58. (E33 chiếu thẳng góc tới bản sóng dày 0,865mm . Biết chiết suất của bản đối với ánh sáng vàng của Natri là no=1,544 và ne=1,553. Có bao nhiêu đơn sắc là ánh sáng phân cực thẳng ló ra khỏi bản: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra vận dụng công thức hiệu quang lộ liên quan đến điều kiện để một bản là bản sóng, nửa sóng hay bản phần tư sóng - Câu này đòi hỏi sẽ cần biết rõ: δ = − + Đây là bản tinh thể âm hay dương để dùng công thức hiệu quang lộ cho đúng ) e n
(
e n
o − ) e n
(
e n
o δ λ λ = ⇒ = k + Hiệu quang lộ: k µ λ ≤ ≤ µ ⇒ + Đối với bản sóng: m 0,8 m 9,731 ≤ ≤
k 19, 463 10 giá trị k Mà: 0, 4 - Nếu nhớ nhầm công thức tính tổng các số hạng → chọn C - Nếu tính toán sai hoặc đoán mò → chọn A, B - Câu này đã cho sẵn giả thiết “bản sóng” → dự kiến: dễ Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Khá tốt Rất tốt - Mồi nhử A, B, C thu hút lượng sv tương đối nhiều như nhau, độ phân cách 2 lần đều âm → khá hiệu quả trong việc thu hút sv nhóm thấp - Khác với dự kiến, sau khi khảo sát câu này lại là khó so với trình độ sv 2 lớp → sv 2 lớp vẫn chưa thuần thục trong các dạng toán, tuy nhiên độ phân cách câu là khá tốt, rất tốt → phân loại được sv giỏi, yếu − = µ -AD) - Lần 1 và 2 - Chiếu chùm ánh sáng trắng ( ) tới bản nửa 0, 4 m µ→
0,8 m Câu 59. (E33 ∆ =
n 0,17 n
o n
e sóng dày 0,5mm. Biết độ lưỡng chiết của bản là . Có bao nhiêu đơn sắc ló µ → µ ra khỏi bản có bước sóng nằm trong khoảng 0,52 m 0,60 m A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra vận dụng công thức hiệu quang lộ liên quan đến điều kiện để một bản là bản sóng, nửa sóng hay bản phần tư sóng - Câu này đòi hỏi sẽ cần biết rõ: δ = − + Đây là bản tinh thể âm hay dương để dùng công thức hiệu quang lộ cho đúng ) e n
(
o n
e ) δ λ = + ⇒ = (2 k 1) + Hiệu quang lộ: −
+ λ
2 e n
2 (
o
k
2 n
e
1 µ λ ≤ ≤ µ ⇒ + Đối với bản nửa sóng: (k nguyên) m 0,60 m 141,16 ≤ ≤
k 162,96 21 giá trị k Mà: 0,52 - Nếu sv tính theo công thức của bản sóng → chọn C - Nếu sv quên phương pháp tính số hạng (162-142+1=21) → chọn A - Nếu tính toán sai → chọn D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Rất tốt Tạm được - Mồi nhử A, C, D đều có độ phân cách âm trong 2 lần khảo sát, có lượng sv chọn tương đối nhiều →thu hút được nhiều sv nhóm thấp - Mồi nhử A lần 1 có 14.6%sv lựa chọn đến lần 2 là 18.9%, độ phân cách lần 1 -0.14, lần 2 là -0.09 → lần 1 nhiều sv nhóm thấp chọn mồi nhử này, lần 2 vẫn có sv nhóm cao chọn do nhớ nhầm công thức tính tổng số hạng - Mồi nhử C lần 1 thu hút khá đông sv 30.2% lần 2 còn 18.9%, tuy nhiên độ phân cách được cải thiện hơn → khá nhiều sv chưa xác định đúng loại bản mỏng, phân loại tốt sv - Câu này thực chất không khó vì chỉ cần nhớ công thức rồi tính, sau khảo sát thấy câu này là khó so với trình độ của 2 lớp, ngoài ra số sv chọn đúng chưa đến 50% lớp → kĩ năng tính toán của sv 2 lớp vẫn chưa thuần thục -AD) - Lần 1 và 2 -Chiếu chùm ánh sáng trắng đi qua Nicol phân cực P, tới bản Câu 60. (E33 mỏng rồi tới Nicol phân tích A. Khi quay Nicol A quanh phương truyền của tia sáng thì cường − = − độ của ánh sáng ló ra khỏi hệ thống không đổi. Biết độ lưỡng chiết của bản mỏng là 0,173 ∆ =
n n
o n
e . Tìm bề dày bản mỏng biết rằng tương ứng k=149 thì bước sóng là λ = µ 0,578 m C. e = 0,25 mm D. e = 0,35 mm A. e = 0,5 mm B. e = 0,4 mm : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra vận dụng tính chất của ánh sáng đi qua bản sóng, vận dụng công thức tính hiệu quang lộ đối với bản mỏng tương ứng - Câu này đòi hỏi sẽ cần biết rõ: + Cường độ ánh sáng ló không đổi ánh sáng tới Nicol A là phân cực tròn, do đó bản là bản phần tư sóng δ = − + Độ lưỡng chiết âm, nên đây là tinh thể dương ) e n
(
e n
o δ = − = + (2 ) (2 1) 1) k k + Công thức hiệu quang lộ: (
e n
e n
o λ
+ ⇒
4 λ
4 = λ = µ ⇒ ≈ + Đố với bản phần tư sóng: k 149, 0,578 m e 0, 25 mm Với: - Nều nhầm với bản nửa sóng → chọn A - Nếu nhầm với bản sóng → chọn A Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Tạm được - Mồi nhử A thu hút nhiều sv nhất nhưng độ phân cách 2 lần đều dương → sv tính toán sai nhiều, áp dụng công thức bản mỏng sai - Mồi nhử B, D tuy không thu hút bằng A nhưng độ phân cáh 2 lần đều âm cao → phát huy tác dụng , phân loại sv tốt - Câu này cũng tương đối khó vì yêu cầu sv tính toán nhiều, sau khảo sát cho thấy số sv trả lời đúng không nhiều (24.2% và 23.7%) → kĩ năng tính toán bài tập của sv vẫn còn kém µ -AD) - Lần 1 và 2 - Cho chùm ánh sáng trắng phân cực thẳng ( ) 0, 4 m µ→
0,8 m Câu 61. (E33 chiếu thẳng góc tới bản sóng mỏng dày 0, 450mm . Ánh sáng ló ra khỏi bản đi qua Nicol phân tích A có mặt phẳng chính thẳng góc mặt phẳng chấn động của ánh sáng tới bản. Biết no=1,544 và ne=1,553, bước sóng của đơn sắc nào sau đây không có mặt trong chùm tia ló ra khỏi bản: µ λ = µ λ = µ λ = µ A. =
λ B. C. D. 0, 450 m 0,550 m 0,650 m 0,750 m : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra vận dụng tính chất của ánh sáng đi qua bản sóng, vận dụng công thức tính hiệu quang lộ đối với bản mỏng tương ứng + Đơn sắc không ló ra khỏi bản tức là bị chặn lại hoàn toàn bởi một vị trí nào đó của δ = − Nicol A, do đó ánh sáng ló ra khỏi bản mỏng phải là ánh sáng phân cực thẳng ) e n
(
e n
o − ) e n
(
o n
e δ λ λ = ⇒ = k + Hiệu quang lộ: k µ λ ≤ ≤ µ ⇒ + Bản mỏng là bản sóng: m 0,8 m 5,063 ≤ ≤
k 10,125 + Mà: 0, 4 ( k
)mλ µ 6
0,675 7
0,579 8
0,506 9
0,450 10
0,405 Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Kém - Mồi nhử B kém hiệu quả do 2 lần khảo sát đều có độ phân cách dương → không phân loại tốt sv - Mồi nhử C thu hút cũng kha 1nhiều sv (lần 1: 10.4%, lần 2: 34.2%) độ phân cách (- 0.07% và -0.35%) → lần 2 mồi nhử B không những hấp dẫn nhiều sv mà còn phân loại tốt sv → thu hút nhiều sv nhóm thấp → mồi nhử tốt - Mồi nhử D lần 1 có độ phân cách âm nhưng lần 2 lại dương → lần 2 kém hiệu quả hơn so với lần 1 - Sau khảo sát câu này là khó so với sv, lý 2 chỉ có 18.4% sv chọn đúng đáp án còn lý 2 là 50% → sv lý 2 tính toán tốt hơn Câu 62. (E33-AD) - Lần 1 và 2 -Tìm bề dày nhỏ nhất của bản nửa sóng nếu chiết suất của bản =1,488, bước sóng ánh sáng đối với tia thường và tia bất thường là no=1,658 và ne λ = µ 0,589 m A. 0,87.10-3 mm B. 1,73.10-3 mm C. 3,46.10-3 mm D. 5,19.10-3 mm : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra vận dụng tính chất của ánh sáng đi qua bản sóng, vận dụng công thức δ = − tính hiệu quang lộ đối với bản nửa sóng ) e n
(
o n
e δ = + ⇒ = (2 1) k e + Hiệu quang lộ: λ
2 (2
k
2(
n
o λ
+
1)
−
)
n
e -3 ≈ + Đối với bản nửa sóng: 1,73.10 mm e
min mine khi k=0 Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Khó Độ phân cách Khá tốt Rất tốt - Mồi nhử A đều thu hút lượng sv như nhau trong 2 lần khảo sát 10.5% , độ phân cách cũng âm, nhất ở lần 2 là -0.3 → thu hút được nhiều sv nhóm thấp - Mồi nhử C, D tuy ở lần 1 đều có độ phân cách âm nhưng lần 2 thì độ phân cách dương → lần 2 kém hiệu quả hơn lần 1 - Sau khảo sát cho thấy câu này là kho so với sv lý 2CN nhưng vừa sức so với lý 2 → lý 2 tính toán câu này tốt hơn lý 2 CN -AD) - Lần 1 và 2 -Một bản thạch anh được cắt song song với quang trục với bề Câu 63. (E33 λ = µ dày không quá 0,5 mm. Tìm bề dày lớn nhất của bản để một chùm ánh sáng phân cực thẳng 0,589 m bước sóng sau khi truyền qua bản trở thành ánh sáng phân cực tròn. Biết ne - no = 0,009 A. 0, 125 mm B. 0,237 mm C. 0,475 mm D. 0,949 mm Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra vận dụng công thức điều kiện để bản là bản phần tư sóng + Ánh sáng phân cực thẳng khi qua bản mỏng cho ánh sáng ló là phân cực tròn thì đó là δ = − bản phần tư sóng ) e n
(
e n
o = + ⇒ = δ k e (2 1) + Hiệu quang lộ: λ
4 k
(2
n
4(
e +
λ
1)
−
n
)
o ≤ ⇒ ≤ ⇒ ≈ + Đối với bản phần tư sóng: e 0,5 mm k 14,7 k = ⇒
14 0, 475 mm e
max max Mà Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Khó Độ phân cách Tạm được Rất tốt - Mồi nhử A trong 2 lần khảo sát đều có độ phân cách dương → kém hiệu quả - Mồi nhử B lần 1 và 2 đều có độ phân cách âm cao (-0.24 và -0.26) → phát huy hiện quả thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử D tuy lần 1 chỉ có 6.3% sv lựa chọn nhưng lần 2 lên đến 23.7% độ phân cách cũng âm → cũng khá hiệu quả - Câu này không không dễ vì yêu cầu sv phải xác định được đây là loại bản mỏng nào để áp dụng công thức cho phù hợp. Sau khảo sát thấy câu này là vừa với lý 2 nhưng khó so với lý 2CN → lý 2 học khá hơn 2CN. Tuy nhiên độ phân cách câu ở lý 2CN lại cao hơn rất nhiều so lý 2 → phân loại tốt sv -AD) - Lần 1 và 2 - Khi cho một chùm tia sáng đi qua Nicol phân tích A, quay Câu 64. (E4 Nicol A quanh phương truyền của tia sáng. Nhận thấy có một vị trí của A chặn hoàn toàn ánh sáng, kết luận ánh sáng tới là: A. Ánh sáng phân cực elip B. Ánh sáng phân cực tròn C. Ánh sáng tự nhiên D. Ánh sáng phân cực thẳng : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra mức độ vận dụng tính chất của tia sáng khi qua Nicol để phân biệt các loại ánh sáng phân cực + Nếu ánh sáng tới là ánh sáng phân cực elip thì khi quay Nicol, ánh sáng ló có cường độ trải qua những cực đại, cực tiểu triệt tiêu. Còn ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực tròn thì cường độ tia ló không thay đổi + Nếu ánh sáng tới là phân cực thẳng thì sẽ có một vị trí của Nicol chặn toàn bộ ánh sáng tới Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Dễ Khó Độ phân cách Khá tốt Tạm được - Mồi nhử A, B, C đều có độ phân cách âm trong 2 lần khảo sát, mồi nhử A, B trong lần 1 thì phát huy tốt tác dụng hơn so vời lần 2, mồi nhử C trong lần 2 lại phát huy hi ệu quả hơn lần 1. Nhưng nhìn chung 3 mồi nhử này vẫn thu hút nhiều sv nhóm thấp - Câu này tương đối không khó đối với sv vì thuộc kiến thức cơ bản, sau khảo sát thấy khá nhiều sv chọn đúng đáp án (74% và 50%) độ phân cách cũng dương cao → phân loại được sv - Lần 2 câu này là khó còn lần 1 là dễ → sv lý 2 hiểu rõ kiến thức phần này hơn 2CN -AD) - Lần 1 và 2 - Khi cho một chùm tia sáng đi qua Nicol phân tích A, quay Câu 65. (E4 Nicol A quanh phương truyền của tia sáng theo chiều kim đồng hồ. Cường độ của ánh sáng ló không thay đổi, kết luận ánh sáng tới là: (1). Ánh sáng phân cực tròn (2). Ánh sáng tự nhiên A. (1) đúng, (2) đúng B. (1) đúng, (2) sai C. (1) sai, (2) đúng D. (1) sai, (2) sai : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ vận dụng tính chất của tia sáng khi qua Nicol - Câu này đòi hỏi sv phải biết rõ: ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực tròn khi đi qua Nicol cho cường độ tia ló không thay đổi. - Nếu sv chỉ nhớ đến đặc tính này của ánh sáng tự nhiên mà quên đi ánh sáng phân cực tròn → chọn C - Nếu sv không biết tính chất của tia sáng qua Nicol → chọn mồi nhứ khác Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Khó Độ phân cách Khá tốt Kém - Mồi nhử B lần 1 tuy chỉ thu hút 9.4% còn lần 2 lên tới 15.8% nhưng độ phân cách lần 1 lại là -0.33% trong khi lần 2 là 0.08 % → lần 1 mồi nhử B phát huy tốt tác dụng thu hút sv nhóm thấp, còn lần 2 thì vẫn nhiều sv nhóm cao chọn mồi nhử này - Mồi nhử C trong cả 2 lần đều thu hút sv nhiều hơn các mồi nhử kia (25% và 31.6%) và độ phân cácch 2 lần đều âm → khá hiệu quả - Câu này thực chất không khó, sau khảo sát cho thấy là khó với sv lý 2CN độ phân cách lại kém → sv lý 1 khá hơn lý 2CN -AD) - Lần 1 và 2 -Một chùm tia sáng đi qua Nicol phân cực P, rồi đi qua bản Câu 66. (E4 phần tư sóng. Quay bản phần tư sóng, thấy cường độ ánh áng ló trải qua những cực đại, cực tiểu trong đó cực tiểu triệt tiêu, kết luận ánh sáng tới là: A. Ánh sáng phân cực elip B. Ánh sáng phân cực tròn C. Ánh sáng tự nhiên D. Ánh sáng phân cực thẳng : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra khả năng phân biệt các loại ánh sáng phân cực (Tính chất của ánh sáng ló sau khi đi qua Nicol và sau khi đi qua bản phần tư sóng) - Nếu không chú ý đền bản phần tư sóng mà chỉ quan tâm giả thiết Nicol phân cực P → chọn D (dự kiến được sv chọn nhiều) - Nếu nhớ nhầm ý cực tiểu triệt tiêu hay không triệt tiêu → chọn A - Nhận định: vừa sức Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Kém Tạm được - Mồi nhử A lần 1 tuy thu hút 15.6%sv lựa chọn nhưng độ phân cách dương 0.02 → mồi nhử chưa tốt, vẫn có nhiều sv nhóm cao chọn - Mồi nhử C cũng thu hút lượng sv xấp xỉ mồi nhử A, tuy nhiên 2 lần độ phân cách đều âm → cũng tương đối hiệu quả - Mồi nhử D đúng như dự kiến thu hút nhiều sv chọn nhất (35.4% và 36.8%) nhưng lần 1 độ phân cách âm ít, lần 2 độ phân cách dương → lần 2 kém hiệu quả hơn lần 1, nhiều sv nhóm cao lựa chọn - Tuy nhận định là câu này sẽ vừa sức sv nhưng sau khi khảo sát nhận thấy câu này là khó so với trình độ của sv 2 lớp → sv chưa vững kiến thức về phân biệt các loại ánh sáng phân cực, cũng như công dụng của các bản mỏng -H) Chọn đáp án sai Câu 67. (E5 A. Hiện tượng nhìn thấy màu trên các bản mỏng dị hướng được gọi là hiện tượng phân cực màu B. Khi dùng bản tinh thể dày thì ánh sáng ló ra khỏi Nicol A là ánh sáng trắng cao đẳng C. Bề dày của bản tinh thể càng mỏng thì càng dễ quan sát hiện tượng phân cực màu D. Quan sát hiện tượng phân cực màu tốt nhất khi cường độ của nền trắng triệt tiêu : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ hiểu của sv về hiện tượng phân cực màu - Câu này thuộc kiến thức đọc thêm trong giáo trình, nếu sv không đọc sách → chọn đáp án sai Lần 1 *** Cau so : 67
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 12 32 35 17 0
Ti le % : 12.5 33.3 36.5 17.7
Pt-biserial : 0.11 -0.14 0.09 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Độ phân cách Kém - Mồi nhử A có 12.5% sv lựa chọn nhưng độ phân cách lại dương → kém hiệu quả - Mồi nhử B thu hút sv nhiều nhất 33.3% lại có độ phân cách -0.14 → thu hút nhiều sv nhóm thấp - Câu này theo nhận định là khó vì thuộc phạm vi đọc thêm, sau khi khảo sát thấy mức độ khó và độ phân cách kém → vẫm có nhiều sv tìm hiểu chưa kĩ kiến thức này, một số thì đoán mò -H) Chọn đáp án sai khi nói về thí nghiệm hiện tượng phân cực quay Câu 68. (F11 A. Hai Nicol P, A có mặt phẳng chính vuông góc nhau B. Khi chưa có bản tinh thể dị hướng L thì cường độ ánh sáng tới mắt bị triệt tiêu C. Khi quay Nicol A sang trái một góc nào đó thì thấy cường độ ánh sáng tới mắt triệt tiêu. D. Khi có bản tinh thể dị hướng L thì cường độ ánh sáng tới mắt trải qua cực đại, cực tiểu Phân tích trước khảo sát: - Câu này kiểm tra SV mức độ hiểu về thí nghiệm hiện tượng phân cực quay - Câu này đòi hỏi sv phải nhớ các dụng cụ được bố trí trong thí nghiệm và trình tự tiến hành thí nghiệm + Hai Nicol P, A có mặt phẳng chính vuông góc nhau + Ban đầu chưa có bản tinh thề dị hướng L sau đó mới cho bản L vào, quay Nicol A sang phải, sang trái quan sát cường độ tia sáng ló. - Nếu nhầm với TH quay Nicol A quay phương truyền của tia sáng → chọn D - Nếu không nhớ dụng cụ của TN này → chọn A Lần 1 *** Cau so : 68
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 15 51 23 0
Ti le % : 7.3 15.6 53.1 24.0
Pt-biserial : -0.09 -0.23 0.02 0.24
Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Độ phân cách Tạm được - Mồi nhử A, B có độ phân cách âm tuy không thu hút bằng mồi nhử C nhưng đã phát huy tác dụng. Mồi nhử A quá dễ nhưng vẫn có sv lựa chọn → sv không biết rõ kiến thức câu này - Mồi nhử B thu hút 15.6% sv độ phân cách -0.23 → phát huy tốt tác dụng - Mồi nhử C thu hút nhiều sv nhất 54.1% nhưng độ phân cách 0.02 → kém hiệu quả, sv nhóm cáo, nhóm thấp đều lựa chọn nhiều . Chứng tỏ nhiều sv vẫn chưa nắm vững kiến thức này -B) - Lần 1 và 2 -Điều nào sau đây là sai khi nói về chất triền quang Câu 69. (F12 A. Là chất lỏng đẳng hướng B. Mỗi chất triền quang khác nhau thì khả năng làm quay mặt phẳng chấn động khác nhau C. Mọi môi trường dị hướng đều có tính triền quang D. Thạch anh là một loại chất triền quang : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV về khái niệm chất triền quang (chất triền quang có thể là chất rắn hoặc là dung dịch loãng và có tác dụng làm quay mặt phẳng chấn động của ánh sáng) - Nếu chỉ nhớ chất triền quang là dung dịch loãng → chọn D - Nếu chỉ biết dung dịch loãng mà không biết rằng đó là chất lỏng đẳng hướng → chọn A - Nếu không hiểu chút nào về chất triền quang → chọn B - Nếu chỉ nghĩ chất triền quang là dung dịch loãng mà không biết là còn có một số chất rắn → chọn D - Câu này không khó nhưng đòi hỏi sv phải đọc sách kĩ → dự kiến mức độ vừa Lần 1 *** Cau so : 69
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 26 10 44 16 0
Ti le % : 27.1 10.4 45.8 16.7
Pt-biserial : -0.00 -0.34 0.28 -0.09
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Khá tốt - Mồi nhử A cả 2 lần đều thu hút khá đông sv (lần 1: 27.1%, lần 2: 65.8%) nhưng độ phân cách là (0, -0.09) → Mồi nhử tuy thu hút sv nhưng không phân loại được sv, sv nhóm cao, nhóm thấp đều lựa chọn nhiều - Mồi nhử B có độ phân cách cao -0.34→ khá dễ, nên sv nhóm cao ít lựa chọn - Mồi nhử D cũng khá thu hút sv ( 26.7% và 13.2%) độ phân cách 2 lần đều âm mhất là lần 2 → sv lý 2CN đọc sách chưa kĩ - Sau khảo sát thấy mức độ câu là khó → nhiều sv đọc sách không kĩ vì kiến thức phần này nằm trong sách rất nhiều. Nhưng độ phân cách câu khá tốt → phân loại được sv -B) Trong định luật Biot, khi môi trường quang hoạt là bản tinh thể thì góc quay Câu 70. (F21 R của mặt phẳng chấn động sáng tỉ lệ với A. Bề dày của bản B. Bề dày của bản và khối lượng riêng của bản C. Bề dày của bản và bước sóng của ánh sáng D. Bề dày của bản, khối lượng riêng của bản và bước sóng của ánh sáng : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra kiến thức mở rộng của sv về định luật Biot dành cho bản tinh thể (góc R dα ρ=
] [ quay với [ ]α hệ số tỉ lệ , ρkhối lượng riêng của bản,d bề dày bản) - Nếu xét sâu xa [ ]α phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng, nhiệt độ .. - Nếu sv không đọc thêm sách → sẽ đoán mò - Nếu chỉ xét khối lượng riêng và bề dày bản mà quên hệ số tỉ lệ → chọn C - Nếu không đọc sách mà chỉ suy luận từ định luật Biot cho dung dịch loãng [ ]α chọn A, C Lần 1 *** Cau so : 70
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 25 21 27 23 0
Ti le % : 26.0 21.9 28.1 24.0
Pt-biserial : 0.28 0.06 -0.12 -0.22
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Độ phân cách Kém - Mồi nhử A, B, C và cả đáp án D đều có lượng sv lựa chọn xấp xỉ bằng nhau → số lượng sv đoán mò sẽ nhiều - Mồi nhử C có độ phân cách âm → sv nhóm thấp chọn nhiều - Đáp án D có độ phân cách âm → sv nhóm thấp chọn trúng đáp án này nhiều - Câu này thuộc phần kiến thức ngoài, cần sv phải đọc sách sau khi khảo sát cho thấy thì làm mức độ khó và độ phân cách kém → không phân loại được sv
Câu 71. (F22-AD) - Lần 1 và 2 -Một bình đựng dung dịch đường, nếu C1 = 0,045g/cm3 0
1R = 3 quay mặt phẳng chấn động của ánh sáng xanh một góc . Muốn mặt phẳng chấn động 02 nữa thì nồng độ của dung dịch phải là quay thêm A. 0,027 g/cm3 B. 0,030 g/cm3 C. 0,075 g/cm3 Phân tích trước khảo sát : 3 = = - Câu này kiểm tra SV mức độ vận dụng công thức định luật Biot C 0,075 g/cm . . 2 R
1 l C α=
1. R
2 l C α=
.
2 0
5 .0,045
0
3 C
⇒ = ⇒ =
1
C
2 R
1
R
2 R C
.
2
1
R
1 , Ta có: - Nếu không đọc kĩ “quay thêm 2o ” → chọn B - Nếu chuyển vế nhầm → chọn A, D *** Cau so : 71
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 12 11 64 9 0
Ti le % : 12.5 11.5 66.7 9.4
Pt-biserial : -0.28 0.00 0.27 -0.12
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS Kết quả khảo sát: *** Cau so : 65
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 10 1 21 6 0
Ti le % : 26.3 2.6 55.3 15.8
Pt-biserial : -0.15 0.16 0.39 -0.42 Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Khó Độ phân cách Tạm được Khá tốt - Mồi nhử A, C đều có độ phân cách âm cao trong 2 lần khảo sát và thu hút nhiều sv → phát huy hiện quả - Mồi nhử B tuy lần 1 có 11.5%sv lựa chọn nhưng độ phân cách 0, lần 2 thì không có sv lựa chọn → mồi nhử này không phát huy tác dụng, sv không bị mắc bẫy ở chữ “thêm 2o ” - Câu này khá dễ, nhưng qua khảo sát thấy là khó với lý 2CN → sv Lý 1 nắm khá vững kiến thức này Câu 72. (F22-AD) - Lần 1 và 2 -Một bản thạch anh có bề dày d=2,5mm được cắt vuông góc . Để ánh với trục quang học. Đặt bản này vào giữa 2 Nicol song song. Chiếu tia sáng đơn sắc tới hệ
thống trên thì nhận thấy mặt phẳng phân cực của ánh sáng bị quay đi một góc 64015’ sáng đơn sắc trên không qua được Nicol thì chiều dài của bản là A. 3,4mm B. 3,5 mm C. 3,6 mm D. 3,7mm : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra kiến thức của sv định luật Biot dành cho bản tinh thể mỏng. Để trả lời được câu hỏi này đòi hỏi sv phải đọc thêm sách và có khả năng suy luận tốt vì nếu không biết công thức vẫn có thể suy luận từ công thức định luật Biot dành cho dung dịch loãng - Nếu không xác định được để ánh sáng không qua Nicol thì 2 Nicol vuông góc nhau, tức = ⇒ = = ≈ d 3.5 mm 2 d
1
d 0
90 .2,5
0
64 15' R
1
R
2 2 R d
.
2
1
R
1 là lúc sau mặt phẳng phân cực quay góc 90o - Nếu tính toán sai hoặc đoán mò → chọn A, C, D Kết quả khảo sát: Pt-biserial : -0.24 0.06 0.09 0.07
Muc xacsuat : NS NS NS NS Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Khá tốt Kém - Lần 1, mồi nhử A, C, D đều có lượng sv lựa chọn xấp xỉ nhau, tuy tất cả đều có độ phân cách âm → sv chọn may rủi nhiều. - Lần 2, cũng như lần 1 nhưng mồi nhử A có độ phân cách âm cao → sv nhóm thấp chọn nhiều - Sau khảo sát cho thấy câu này tương đối khó đối với sv, lần 2 có độ phân cách kém hơn lần 1→ sv Lý 2 tương đối khá hơn lý 2CN ở kiến thức này -H) - Lần 1 và 2 -Trong công thức tính góc triền quang, năng suất triền quang Câu 73. (F22 phụ thuộc các yếu tố: ]α
[ A. Bước sóng của ánh sáng, nhiệt độ của chất triền quang B. Màu sắc của ánh sáng, nhiệt độ của chất triền quang C. Màu sắc của ánh sáng, nồng độ chất triền quang D. Bước sóng của ánh sáng và nồng độ chất triền quang : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ hiểu về ý nghĩa của năng suất triền quang trong công thức định luật Biot (năng suất triền quang chỉ phụ thuộc vào bước sóng và nhiệt độ chất triền quang) - Nếu sv chỉ căn cứ vào công thức định luật Biot để trả lời → chọn C, D - Dự kiến mồi nhử D sẽ được chọn nhiều Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Vừa Độ phân cách Khá tốt Tạm được - Mồi nhử B không hấp dẫn sv, lần 1 có 2/96sv lựa chọn, lần 2 không có sv lựa chọn → kém hiệu quả - Mồi nhử C tuy không thu hút sv nhưng độ phân cách âm → tạm hiệu quả - Mồi nhử D đúng như dự kiến, thu hút nhiều sv lựa chọn (45.8% và 28.9%), ngoài ra độ phân cách âm cao → hiệu quả - Câu này là vừa đối với 2CN nhưng khó với lý 2 → sv 2CN hiểu rõ phần này hơn Lý 2 -H) - Lần 1 và 2 -Trong lí thuyết về hiện tượng phân cực quay: Câu 74. (F3
1OM
2OM Lần 1. A. Khi chưa đi vào môi trường quang hoạt, hai dao động tròn và truyền đi với cùng vận tốc và dao động tổng hợp luôn là OP nằm trên Oy
1OM
2OM B. Khi đi vào môi trường quang hoạt, hai dao động tròn truyền đi với và vận tốc khác nhau C. Chiều quay của mặt phẳng dao động sáng ngược chiều quay của dao động tròn D. A và B đều đúng
1OM
2OM Lần 2. A. Khi chưa đi vào môi trường quang hoạt, hai dao động tròn và truyền đi với cùng vận tốc và dao động tổng hợp luôn là OP nằm trên trục Ox
1OM
2OM B. Khi đi vào môi trường quang hoạt, hai dao động tròn truyền đi với và vận tốc khác nhau C. Chiều quay của mặt phẳng dao động sáng ngược chiều quay của các dao động tròn D. A và B đều đúng : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra mức độ hiểu của sv về lý thuyết mà Fresnel đưa ra để giải thích hiện tượng phân cực quay - Câu hỏi này đòi hỏi sv cần biết rõ: Dao động OP là tổng hợp của hai dao động tròn
1OM
2OM và
1OM
2OM + Khi chưa đi vào môi trường quan hoạt: Hai dao động tròn truyền đi với và cùng vận tốc nên dao động tổng hợp luôn là OP nằm trên Ox
1OM
2OM + Khi đi vào môi trường quan hoạt: Hai dao động tròn truyền đi với vận và tốc khác nhau. Chiều quay của mặt phẳng dao động sáng là chiều quay của dao động tròn nhanh pha hơn - Lần 1: Nếu không nhớ rõ dao động tổng hợp OP nằm trên Ox hay Oy →chọn A Nếu không nhớ kĩ kiến thức phần này mà chỉ đoán mò → chọn D - Lần 2: sau khi sửa lại mồi nhử A dự kiến sv chọn C nhiều Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Vừa Độ phân cách Khá tốt Tạm được - Lần 1, mồi nhử A có độ phân cách âm cao → hiệu quả. Sau khi chỉnh sửa lại ở lần 2 kém hiệu quả, không thu hút sv - Mồi nhử C trong 2 lần tuy không thu hút nhiều sv nhưng 2 lần đều có độ phân cách âm → hiệu quả - Trước khi chỉnh sửa, câu này ở mức độ khó nhưng độ phân cách khá tốt → phân loại tốt sv, nhưng sau khi chỉnh sửa lại, tuy mức độ vừa sức với sv nhưng độ phân cách lại kém → câu sửa lại không tốt -B) Dụng cụ dùng để kiểm chứng thuyết Fresnel là Câu 75. (F4 A. Lăng kính bằng đá băng lan, có trục quang học vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang B. Thiết diện của lăng kính là tam giác đều C. A và B đều đúng D. A và B đều sai : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về dụng cụ trong thí nghiệm kiểm chứng thuyết Fresnel (dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm kiểm chứng thuyết Fresnel là lăng kính bằng thạch anh, thiết diện là tam giác đều ABC) - Nếu nhầm thạch anh với đá băng lan → chọn A - Nếu không nhớ rõ mà chọn theo may rủi → chọn C, D (dự kiến chọn nhiều) - Dự kiến: mức độ khó Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Độ phân cách Kém - Mồi nhử A không hấp dẫn sv bằng mồi nhử C, D (19.8%) nhưng độ phân cách âm cao - 0.15 → phát huy tác dụng, thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử C hấp dẫn sv nhất (49%) nhưng độ phân cách âm ít → sv nhóm cao chọn nhiều do không biết rõ về TN nên chọn may rủi, một phần vì tâm lí hay chọn A, B đều đúng - Mồi nhử D có 26%sv lựa chọn nhưng độ phân cách dương cao 0.22 → mồi nhử kém hiệu quả, sv nhóm cao chọn nhiều - Đúng như dự kiến câu này khó đối với sv, một phần do không đọc sách kĩ do đây là phần tự đọc → không phân loại được sv -H) - Lần 1 - Đáp án nào dưới đây không phải là kết quả thu được từ thí nghiệm Câu 76. (F4 kiểm chứng thuyết Fresnel: A. Thu được hai chùm tia ló B. Một trong hai chùm tia song song với đáy lăng kính khi đi trong lăng kính C. Tia ló là ánh sáng phân cực elip (trái và phải) D. Độ lệch giữa hai tia ló rất nhỏ : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về thí nghiệm kiểm chứng thuyết Fresnel + Thuyết Fresnel sử dụng lăng kính nên kết quả là thu được hai chùm tia ló đều là ánh sáng phân cực tròn (một tròn trái và một tròn phải), một trong hai tia khi qua lăng kính sẽ song song với đáy - Vì câu này thuộc phần tự đọc của sv → dự kiến mức độ khó - Nếu không đọc sách kĩ để biết một trong 2 tia song song khi đi trong lăng kính → chọn B - Nếu không phân biệt được ánh sáng là phân cực elip hay phân cực tròn→chọn C Lần 1 *** Cau so : 76
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 4 33 45 14 0 Kết quả khảo sát: Ti le % : 4.2 34.4 46.9 14.6
Pt-biserial : -0.22 0.02 0.01 0.08
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Độ phân cách Kém - Mồi nhử B thu hút 34.4% sv lựa chọn nhưng lại có độ phân cách dương → sv nhóm cao lựa chọn nhiều do không đọc sách kĩ - Mồi nhử A tuy không hấp dẫn như B nhưng độ phân cách âm cao -0.22→ phát huy tác dụng, thu hút sv nhóm thấp - Đúng như dự kiến sau khi khảo sát cho cho thấy câu này là khó đối với trình độ của sv, một phần là do đây là phần tự đọc. Do đó dẫn đến độ phân cách kém, không phân loại được sv -B) - Lần 1 và 2 - Cấu tạo của đường kế sắp xếp theo đường truyền tia sáng là Câu 77. (F51 A. Đèn Natri, Nicol phân cực P, ống T, bản sóng, Nicol phân tích A B. Đèn Natri, bản nửa sóng, Nicol phân cực P, Nicol phân tích A, ống T C. Đèn Natri, Nicol phân cực P, bản nửa sóng, ống T, Nicol phân tích A D. Đèn Natri, Nicol phân cực P, bản sóng, ống T, Nicol phân tích A : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ biết cấu tạo của đường kế (trình tự dụng cụ TN) - Nếu không nhớ rõ bản sóng hay bản nửa sóng → chọn A, D (dự kiến D được chọn nhiều) - Nếu nhớ sai vị trí → chọn A, B Kết quả khảo sát: Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS Phân tích sau khảo sát: Độ khó Vừa Vừa Độ phân cách Tạm được Rất tốt - Mồi nhử B không thu hút sv, vì thứ tự quá lộn xộn, lần 1 có 3sv lựa chọn nhưng lần 2 thì không có sv nào lựa chọn→ kém hiệu quả - Mồi nhử A tuy thu hút không nhiều sv nhưng 2 lần độ phân cách đều → cũng tạm phát huy tác dụng thu hút sv nhóm thấp - Mồi nhử D đúng như dự kiến rất hấp dẫn sv (17.7% và 26.3%), nhưng độ phân cách lần 2 âm nhiều hơn lần 1 → lần 2 mồi nhử D phát huy hiệu quả hơn lần 1, thu hút nhiều sv nhóm thấp hơn - Câu này ở mức độ biết nhưng lượng sv trả lời đúng (68.8% và 65.8%) → vẫn còn một số lượng sv còn lại chưa biết kĩ về TN này – một trong những TN khá quang trọng -H) - Lần 1 và 2 -Trong thí nghiệm đường kế, làm quay mặt phẳng chấn động Câu 78. (F52 sáng của ánh sáng tới là tác dụng của dụng cụ nào A. Nicol P B. Nicol A C. Bản mỏng L D. Ống T : Phân tích trước khảo sát - Câu này kiểm tra SV mức độ hiểu về thí nghiệm đường kế về hiện tượng phân cực quay mà cụ thể là các dụng cụ bố trí trong thí nghiệm - Câu này đòi hỏi sinh viên biết rõ: ống T chứa chất triền quang (dung dịch đường) có tác dụng làm quay mặt phẳng chấn động của ánh sáng - Nếu không hiểu rõ TN → chọn A, B, C - Dự kiến: Dễ, nhiều sv chọn đúng đáp án Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Khó Độ phân cách Tạm được Kém - Lần 1, cả 3 mồi nhử A, B, C đều thu hút sv lựa chọn (12.5%, 16.7%, 28.1%), nhưng mồi nhử C tuy được lựa chọn nhiều nhưng độ phân cách lại dương → sv nhóm cao chọn mồi nhử này nhiều - Mồi nhử A ở lần 1 phát huy tác dụng nhưng lần 2 thì không có sv nào lựa chọn → kém hiệu quả ở lần 2 - Mồi nhử C lần 2 phát huy tác dụng 37.8% sv lựa chọn, độ phân cáh âm cao - Câu này dự kiến là dễ nhưng sau khảo sát thấy mức độ là khó so với trình độ của sv → sv vẫn chưa nắm vững kiến thức này, chưa hiểu kĩ về dụng cụ TN -H) Chọn câu sai: Trong thí nghiệm về đường kế, trong giai đoạn điều chỉnh Câu 79. (F52 máy để hai nửa thị trường có độ sáng bằng nhau thì A. Ta phải quay Nicol A có OA trùng một trong hai phương ưu đãi B. Hình chiếu của OP và OP’ lên phương ưu đãi bằng nhau C. OP và OP’ đối xứng nhau qua phương ưu đãi D. Ta quay Nicol A một góc R Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về thí nghiệm đường kế. - Mồi nhử B, C là điều hiển nhiên đúng khi hai nửa thị trường có cường độ sáng bằng nhau. Tuy nhiên, nếu sv chỉ hiểu hai nửa thị trường có cường độ sáng như nhau khi hình chiếu OP và OP’ xuống OA bằng nhau mà không chú ý rằng khi đó ta đã quay A để OA trùng phương ưu đã → chọn B - Mồi nhử D sẽ đúng nếu ở giai đoạn đo, nhưng nếu không chú ý đây là giai đoạn chỉnh máy → bỏ qua D Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Độ phân cách Kém - Mồi nhử A, B, C và đáp án D đều có số sv lựa chọn xấp xỉ bằng nhau (23 – 26- 24 – 23) →sv phân vân trong quá trình chọn đáp án, câu này mang tính may rủi cao Câu 80. (F6-H) Chọn đáp án sai khi nói về tán sắc do hiện tượng phân cực quay: A. Góc quay của mặt phẳng chấn động sáng tỉ lệ nghịch với bình phường của bước sóng B. Ánh sáng ló ra khỏi Nicol A có màu thay đổi theo phương của Nicol A C. Muốn loại đơn sắc nào thì quay Nicol A để OA thẳng góc với mặt phẳng dao động của đơn sắc đó Đối với bản thạch anh tả triền, quay nicol A ngược chiều kim đồng hồ thì màu tạp ló D. ra khỏi bản ngả sang màu xanh Phân tích trước khảo sát : - Câu này kiểm tra SV mức độ biết về tán sắc do hiện tượng phân cực quay - Câu này nếu sv đọc sách không kĩ thì sẽ lúng túng trong việc chọn đáp án đúng - Nếu nhớ nhầm góc quay của mặt phẳng chấn động tỉ lệ với bước sóng→chọn A - Nếu không nhớ cách loại đơn sắc trong chùm ánh sáng tạp → chọn C - Nếu không nhớ quay Nicol ngược chiều kim đồng hồ thì màu tạp ló ra khỏi A ngả sang màu đỏ, nếu quay theo cùng chiều kim đồng hồ thì lại thì ngả sang màu xanh → bỏ qua D Lần 1 *** Cau so : 80
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 37 9 26 24 0
Ti le % : 38.5 9.4 27.1 25.0
Pt-biserial : 0.03 -0.19 0.11 -0.02
Muc xacsuat : NS NS NS NS Kết quả khảo sát: Phân tích sau khảo sát: Độ khó Khó Độ phân cách Kém - Mồi nhử A, B tuy thu hút khá nhiều sv (37/96sv và 26/96sv) nhưng có độ phân cách dương ít → sv nhóm cao vẫn chọn mồi nhử này nhiều - Mồi nhử B tốt, tuy không thu hút bằng mồi nhử A, C nhưng độ phân cách lại âm → sv nhóm thấp chưa nắm vững kiến thức này - Câu này thuộc phần tự đọc của sv nên sau khảo sát thấy mức độ khó → sv vẫn chưa đọc sách kĩ phần kiến thức này, ngoài ra độ phân cách kém chứng tỏ câu này phân loại sv chưa tốt 1. Các kết quả đạt được - Sau khi nghiên cứu về nội dung kiến thức và tìm hiểu phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng trắc nghiệm khách quan, em đã vận dụng cách soạn câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn và soạn được 80 câu trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn của chương “Phân cực ánh sáng” - Bài kiểm tra được khảo sát đối với sv lớp Lý 2, khoa Vật Lý, trường ĐH Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh với 80 câu trắc nghiệm. Sau khi phân tích kết quả khảo sát chọn ra 70 câu đáng tin cậy nhất để tiến hành khảo sát lần 2 trên lớp Lý 2CN, khoa Vật Lý, trường ĐH Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh. - Cuối cùng chọn được 50 câu trắc nghiệm tốt nhất, có độ tin cậy nhất để bổ sung vào ngân hàng đề thi - Sau quá trình khảo sát em rút ra một số kết luận như sau: + Hệ thống 80 câu hỏi trắc nghiệm khách được xây dựng sao cho phù hợp với trình độ của sinh viên lại bao quát được chương trình, dàn trải đủ mức độ hiểu, biết, vận dụng. Tuy nhiên vẫn còn một số câu chưa tốt, có nội dung chưa rõ ràng nên gây khó khăn cho sinh viên trong quá trình trả lời câu hỏi + Kết quả cho thấy bài trắc nghiệm là khó so với trình độ của sv 2 lớp. Nên tốt nhất là dùng để khảo sát những lớp có trình độ khá + Từ kết quả cho thấy những kiến thức mà sv được giảng viên dạy trên lớp, có cho làm bài tập thì sv trả lời khả tốt, còn những câu cần đến kiến thức bên ngoài, kiến thức đọc thêm trong sách thì sv dường như làm không tốt. Điều đó chứng tỏ sv không tìm tòi, tìm hiểu thêm tài liệu bên ngoài + Trong quá trình gác thi em nhận thấy, khá đông sv phân bố thời gian làm bài không tốt, sv bỏ khá nhiều thời gian để làm những phần đầu, đến phần sau không đủ thời gian làm bài thì nhiều sv đã “đánh lụi”. Qua đây cho thấy, kĩ năng làm bài trắc nghiệm cũng như phân bố thời gian làm bài của sv vẫn chưa tốt 2. Những khó khăn của đề tài - Chương “Phân cực ánh sáng” là chương tương đối khó trong chương trình Vật lý đại cương, phần tài liệu cho chương này không nhiều, các dạn bài tập cũng không đa dạng nên trong quá trình thực hiện đề tài, có nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu thêm - Thời gian để hoàn thành đề tài thì dài khoảng 6 tháng nhưng thời gian đầu tư cho khâu soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm không được nhiều do luận văn có khá nhiều phần phải hoàn thành. Với thời lượng không nhiều cho việc soạn soạn 80 câu trắc nghiệm nên không thể tránh khỏi sai sót trong quá trình soạn, nhiều câu vẫn chưa tốt, chưa phân loại được trình độ sv giỏi, dở 3. Hướng phát triển của đề tài - Sau khi hoàn thành, đề tài sẽ bổ sung cho ngân hàng đề thi của khoa 50 câu trắc nghiệm khách quan chương “Phân cực ánh sáng” - Các câu hỏi này có thể được sử dụng trong các kì kiểm tra giữa kì và cuối kì - Sửa lại những câu có độ phân cách không tốt, những mồi nhử chưa hấp dẫn - Tiếp tục soạn thêm những câu trắc nghiệm loại điền khuyết, ghép đôi… - Qua đợt khảo sát, nhiều câu hỏi thuộc phần tự đọc, nhưng sv không trả lời được do không nắm vững kiến thức của những phần đó. Em xin đề nghị khoa, trường có hình thức khuyến khích sv tự đọc, đọc nhiều tài liệu tham khảo để thích ứng với đào tạo tín chỉ - Hình thức trắc nghiệm đang dần trở thành hình thức kiểm tra phổ biến, không chỉ ở tính nhanh, gọn mà nó còn kiểm tra tổng quát được kiến thức của sv. Tuy nhiên nếu tiến hành hình thức kiểm tra này nhiều thì sv sẽ mất dần kĩ năng trình bày, diễn đạt. Do đó em xin đề xuất kết hợp cả 2 hình thức luận đề và trắc nghiệm khách quan trong một bài kiểm tra, như thế sẽ giúp sv phát huy được nhiều kĩ năng hơn. Tài liệu từ sách: Lương Duyên Bình, Ngô Phú An, Lê Băng Sương, Nguyễn Hữu Tăng (2003), [1]. Vật lí đại cương, Tập 3 (Quang học và Vật lí nguyên tử hạt nhân), Nxb Giáo dục. Lương Duyên Bình, Nguyễn Hữu Hồ, Lê Văn Nghĩa (2002), Bài tập vật lí đại [2]. cương, Tập 3 (Quang học và Vật lí nguyên tử hạt nhân), Nxb Giáo dục. Lê Khắc Bình (2006), Quang học sóng, Nxb Đại học Quốc gia, Tp. Hồ Chí Minh [3]. Khổng Như Cẩm (2003), Giải bài tập quang sóng, Luận văn tốt nghiệp, Trường [4]. Đại học Sư Phạm, TP. Hồ Chí Minh. Khoa tâm lí giáo dục trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh, Đo lường và [5]. đánh giá kết quả học tập, Ban ấn bản phát hành nội bộ, Trường ĐH Sư Phạm, Tp. Hồ Chí Minh. Trần Ngọc Hợi, Phạm Văn Thều (2006), Vật lý đại cương, các nguyên lý và ứng [6]. dụng, Tập 3 (Quang học và Vật lý lượng tử), Nxb Giáo dục, Hà Nội. Nguyễn Viết Kính, Bạch Thành Công, Phạm Văn Thích (2004), Vật lý đại [7]. cương, Tập 3 (Điện học và Quang học), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. Nguyễn Trần Trác, Diệp Ngọc Anh (2005), Giáo trình Quang học, Nxb Đại học [8]. quốc gia, TP. Hồ Chí Minh. (2001), Bài tập vật lý đại cương (tập 2), Trường Cao Đẳng Sư Phạm, Nxb Giáo [9]. dục Tài liệu từ Internet: http://thuvienvatly.com/home/content/view/1338/28/ [10]. Sự phân cực ánh sáng, ngày 13/06/2007, người đăng: Trần Nghiêm http://baigiang.violet.vn/present/show/entry_id/210483 [11]. Th.S Trương Tinh Hà, Sự Phân cực ánh sáng, bài giảng Powerpoint, Khoa Vật lý, Trường ĐH Sư Phạm, TP. Hồ Chí Minh KEY DBDAABCBBDCABCBBDAADDCBCBBCABCBDDCCCDCADBADCACBDDDBACBDAADBCABCDABCDCDCBABBCCDDD T1 DAADABCBBDCABBBBDCABDDBCABCACCBACDDCBDDCDCCCBBBDDBBBCBAAACACABBDADBCDCCDDDCCCBDD T2 CBAAABDACDCABDDAAABACACCDCBADDDDDABCAACCBCABCBBBCDBBDCDBCABDADCADBCCBDCADDCBBDAD T3 CAADDBAABDCBDCDCDAADACBBBCCDCDADDDDCCBCDACCCCCCBCBDBDDDDADBCDBBDABDCCBDCADCBCBBB T4 CCDABBCABDCDDAACDBADDCBBDCCACDBDADDCADADADABCAABBBDACBDBADBCABADCACDCCCCADBCCACA T5 CBAAABCBBCBADCACDDCDACBCBBDADAADBDBCDABDDACDABBCCCBACBDDAACDACADADBCBAAAADDBCDBC T6 BAACBCADCDBADDDBDADCAABCDBADBDDDDCACAADBBDABACDBCBCADBBADACCACCDCAACDCCCBCCCADCD T7 BBDABBAABDAACADDADACBCCBABCABCBCBCBCACCCDADCCACBBCBDCADAADACCDBDACCBCCAADDDDCCAD T8 DBAAABAABDCABACBDACDDCBCBBCABDBDDDCCDCADBCACABBDDDBACBDAADBCBBCDABCDCACBABCBCDAD T9 DBAAABCABDCDBCABCABCDABCBBCABDBDDDBADCDCBAACCCBCCACBCBBAADCADBCDACBCCBCCDBCBCDBA T10 CCADABCBBDBAACCBDACDDCCCBCCCDDBCBDBDDCACADCDACBCCBBACADDDBCAABADBDBBCBCADDCCCBDA T11 CBAAABABBDBACADBDACBDBBCBBCCBDADDBCCAADCBCDCABBCBDDACBADCDCACBCCCDBDCABCADADCBBA T12 BBAAABCBBDBDACDBAAACDABCBBCABCBDBDBCDCDCCCCDABBBBCBACBDABDBADBCACDCBCACBADCCCBDC T13 BAAABBAABDCAAABCDCCCDCACABCCACADADBCDDBCAAAAAABCAACACDACAACAABCDABCDACBCADCCDAAC T14 BBAAABDABDCABACBAABDDCBBBBCABBBDDDCCCBACCCBDABBCABBACBDBADBCABCDAACCCCCDDBABCDAA T15 DBDAAACABDDACCBBDABDDCCBBBCCDADDADACDCACBBBCACBBBCAACBDAABBCAAADCDBACDBCABCCCCCA T16 DBAAABCABDCAADADAABDACBCBBCABDBDBABDCDCCBBDDACCBDDBACBDAADBCABCDABABDDCDBDDDCCDD T17 DBAADBCABDAABDBCDBCCACBABDDABCBDDCCCDDAADADABCBDACBDCCCCBCAAABCDABDACDCBADCDBDBC T18 ABAABBAABDBAABCDDDADAABBBBCACDBDDDBCDCDAADDCACBCCBBACBDAADCABBADABCDABCCADCBCDAA T19 CCAABBAABDBAABDDDDBCADBCBBDADCBDBDBCBBAABACDABBCCDBACBDADABDADCBCDBCCBCAADDCDCDC T20 CBAAABCACDCDDDDCDACCDABBDBBADABBBBBCCBCDDAABACBBDDBACCDCACCDDDBDADCBCCCCDDADABCC T21 DDAABBCABDCAABDDADCCCCBCBCCADABDDBBCCCDDACACABBCBDBACBDCACCADBACACCBCDCBDDCBCCDA T22 BDBACCACBDBAACCBDAACDCBCBACBAADDBDBCACDCACACACBCADCACCDCADCCDBCDACBCCCDAADDCCDDC T23 CADDABCBBDCABBCBDCABADB ABCACCBCDDD BDDCDCCCCBBDBBBBDBAACDAAABCDAABBAACCDDBCCBCB T24 DBDAABAABDCAAADADAABDABCBBBDBDCDBDBCDCDCBADDDCBBCDBACCDCADBAACCCADCCCACCADDDCCBD T25 CBBAABAABADACDDDACBBDCBCDBCBDDDDBDADADACBCCCADBCCBABDADDACCBABCCBBCCABCCDDDCCDDD T26 CBDACACCBDAACDBBDDCCACBCBBCABCBDDDBCDDACBDCAABBCBDBACBDABDCADCCDCBBDDCCBDDCBCDBD T27 CBAAABAABDCAACDBDDCBDCABBADADBADCBDCDCBCCCBCABBBACDADBDAADCACBADCBCCBDACDDCBCBBA T28 DBAAABABBDBABDBBDACADCADBBCABCBDDBDCCCCDBADBACBBDABACCDAADCAABCDABBDDCCBDDCBCCAA T29 BAADBDCACBCAACBBDACBCDBCBBCACBBDCBCCBADAADACABBDDDCBDBDBBADBBCBDCDCDABCCDDACCDCB T30 DDAAABABBDCADBCBAAACBCBBBBCABBBDDDDCDCDCBBDDACBADDABDBDAAACBAACDACBCCCCCDDCCACCC T31 CDAAABCBBDCAABACADCADDDCBCCAACBDDDCCCCBCACABCCBBCCBACBDADABAAADCABADAACDABABCDDB T32 BBAAABCBBDCDACABDDABACCBBBCABABDBDCCDDACDADBACBABBBACBDBDDCBABCDCADCCCBAAAABCCDA T33 CBAAABAABDCAACCDDDAAAACBBDCCBCADDDCCCAACCDDADBBBCCAACBDAACAADBBDAABCADDADDACBCCC T34 CCDADBAABDAABCCDDABBDCBCBBCABBBDDACCDABCBDADCBBCDDBBCBDAACBADBCDABCCCACBABCBCDAC T35 CBAAABCCBDCACACDAABCDCBCBBACBAABBDCCDCACBBACCDBDCBBACBDAADBAABCDABBCCACBADACCDCD T36 BBAACBAABDBADCDBDAADDCBBBBCABBBDDDBCBCDCBCDDABBCCBBBCDACADAADBADADDACDCADDDDCDCA T37 CCDCABAABDCAAACBAADBABBCBBCABCBDDDCCABDCDBCDACBDDBBABBDAACCAABCDABCCCBCCACCCCDBC T38 ABAAABCABDBAACCBDAACDCBBBBCABDBDDDCBDCACBADCACBBBDBACDDDADBCABCDADBDCABBABDDCDCA T39 CBADABDBBDBABCABDAAACCBCBBCCBCBDDDBDDDDAADABABBCDABACBDBACCCDACDACACAADBDDBACCCC T40 CBAABBAABCBBCDCBDAACDACCBBCACDBDDDCCDCACCCDCCCBBCDBBCBDDABBCABCDADBCBACAADCBCDBA T41 CBAABBCABDBAABCDAABCDABCBBCCBCADDCCCDDACBCCCABBBDCBACBDAADBADBCDCBCCAACDADCBCCAC T42 DBADABCABDAABCBBDDADDCBCBBCAADBDDCCADCAABDBCACBBCDBACBDAADBCDBCDDACCABCDADDBCDAA T43 BBAABBCABDBACDABADCCDCBCBBACBCADCDBCDDACBAACCCBCCCCACBDAADACBBCDDBDACDCDABBBDBDA T44 BBAAABCABDCAAABBADBDDCBCBBCABCBDDDBDDCDDBCCDABBBCDBACBDCADBCABCDADADCACBABCDDDAD T45 CBDAABCCBDAADCDDDACCDCBCBDCABDBDBDBCDDACBADDCBBCDBBACBDAADBAABCDAADCAACBCADCDCBB T46 CBAAABCBBCCABDDBDAACBCBCCBCABCCDDDBCCCDCBCCDABBBBBBACBDAABDAAABDCDCCCCBCDDDCCDDA T47 CBDABBCCBDDDDCBBCDAADABABBCABDDDCCACDCABADCDCCAACCCACDDBADCAADCAADCCDACDADDCDDDC T48 ABBAABAABDBACBCBDCCBBABCBBCABCBDDDCCCCCCACCCBCBBDCDACBDDADBDABCDAACDACCBABACCDDA T49 CBAABBAABDBAABBDDDBCACBCBBDADCBDDDBCBDADBACDABBCCDBACCDAADBAABCBADBCABCAADDCDCDC T50 DBAAABAABDBAACCDDDCCACBBBBCBBCDDDDCCDCACDBCCCBBCBCBACBCCADBAABCDABACCDCBADCCCDBA T51 BBAACACABDBAAACBCACCACBCDBCABCBDBDCCDCACBCBCDCBDDBBACBDAADBABBCDCDACACDADDACCCAD T52 BBAAABAABDBACCCBAADDACBCBBCABDADBDBCDCDCDCACADBBCBBACCAAADBBCBBDACCDAACAADCDCDAA T53 CBAABBCABCACABDCDDADADCDDCCDDCDDADBCCDCDAADADCBCCAAACCAABADBABBDADBCCDACAAABCABD T54 CBAAABDABCADCABBADBCDCABBACAAACCBDBCDCAAACDBDDABBBBACAADCCBADADDACAADCCBADABABBD T55 BDAAABCABDBAACDBDAACDCBCBBCABDBDDDBCDCADBDDCACBCBCBACBDCADBAABCDABACCBCCDDCCCDAC T56 DDDAAAAABACAABCBAADBDA DBBCABDBCDAACDBDCDAACBDBADACADADACBCBADCDCDCBACAADADCCBCA T57 BDABABAABDBACCCDAACBDCBCDBCDBCACBACCDCDBACACADBCCCBACCABDDBBCBBDACCDAACAADCDCDAA T58 CBADABCBCDCDBCDBDACADCBBCBCABABDDDBCDADCDADDBCBDDBBACBDABCAAABCDBDDDAACAADCBCDAA T59 CBDABADCCDAAABCDDDDBDAAADBBDBDCBDDDCBACCADAACCABBDCADADDDABAADCBBACBCDCADDCBDABD T60 CBAAABABCDCADDDDCDBBDCBBBCCADDADBDDCACCCACCCCBDCDDBADBDBADBADCCCCBBDCCBCDADCCDBD T61 CCAABAACACCACCCBDACADCABADCABDDDDDBCDCDDBCDCCDBDCDCBABDAABBABCBDAADCCCADADBCCDBD T62 CBACBBCADDCABBCBADCCDACBDBCCBCCDACDABCADDCACADBBBCAACCDDACBBAADDAACDDDCADDACCCBC T63 CBAABBAABDBAABDDDDBCACBCBBDADCBDBDBCBDADBACAABBCCDBACBDAADBAABCBADBCCBCAADDCDCDC T64 CDADABCCBABACCABCAACDCBCBBCABABDDDBCDCDDACADACBBCCBACBDAADDCCBDDADDDCBCAADCCCCBC T65 CAAAACCCBDBDADDBADACBAAABDACBCADBDCDBBACADADADBBBABADCDAACAADBCDCDBCBDCDCDCBDABA T66 BBAAABCAB AAA BAABCDC BBBCCBAADDDBC C CB ACACBBD CACBDAACA A BDAACCCACDACDBCCDC T67 BBAAABCBBDCDACCBDAACACBBBBCABCBBDBDCBCACBCDCAABBCDBACBDAADBCABCDABDCDACCDDDCCDCA T68 BBAAABAABDBACCCDAACDDCBCBBCABDADBDBCDCDBACACADBBCBBACCAADDBBCBBDACCDAACAADCDCDAA T69 BDAABBAACDBDAACDAACBDACCBBCABDBDDDBCBBCCBDAAACBCBCBADADCAADBDCBDABBCABCCDDCCCCBB T70 DBAABBCDBBBAAADDAACADACDBBCADCADBDDCBDCCBAACAABCDCBACBDDACCDBDBDADCCDBCBDACBCCCA T71 CBACABBABDBABCCBDABCDCBABBCABDBDDBBAAABDDCCBACBBBBCACBDAADBADBCDABCBDCADADACDCBC T72 CBAAABCCBDCDADDBACBDDDDDBBCADABDBBCCDBADBAACABCCDDBACBDAADCCBCADCCDCADDCDDDBCDAD T73 DBAAAAAABDCAACDDCACADACBBBDABDADCBCDBDDCDAADBBBBCCBACBDAADBAABCDADBCCCADADCCAADA T74 CCDABBCABDBABCCBAACCBCBBBBCABDBDDDBCDCACACDCCBBCBDBACCDAACCADBADABCDCBCCADDCDCDD T75 CBDAABCABCCDADCDDDBCDCCCBBCCBDDDDBBCCCCCADBDCDBBDBBACDDDAACBCCBDACBDDDBADDCCDCCC T76 DBAABBCABDBADCCCADCADCBBBCDABCABBDBCDADCBCBBACBBDCBBCBDAADBAABBDABCCCBCAADCCDDAA T77 DBAABCDABDCABDDBCDCCDABABCCADDADBDBCCCDDBCACCDBBBBAADAABDDBAABCCCCBCBDAACDCBCACA T78 BBADCCDABDCDDCBDCDBBDABDBCCDDDDBADCCBBACACDBCDADACCACCDBDBDADBDDCBDBAACADDCCCAAB T79 DBCAABCABACACCCBAACDCAACDBCAABADCBACBCCCDBCBABCCCDDACACABBCADCDBDDBCCCAAAAADCBCC T80 BCAAABCABABAACBDDDCDDCBABCCCADADBDBDBCDAACBDCDABBDBADCDDABACADBDBDBBCCDCDDCBADAC T81 CBAAAABBBDBACCCDDAAADDBABBCABDADBDBCDDADDBAACBBCCDBACBDDBCCAAABDCACCCDBADDCCCDAD T82 CBAAABCADDBBBBDBDAACADAADBCABCDDDBDCCCDDAADCDCBDCBBACDBCAACBDBBCCCBCAACADDDBCCBD T83 CCDDBABACDBAABCDDACADCBCDABAAACDAAACBCCAACAAACBBCDBACDDCADCAADCDDDBCCCBBDDDCDBCA T84 BBDABBCABCBAADCDADDBDCBCBBCABCBDDDDCCCBDABACACBBBCCACBDAACDACCCCACDDADCCADDCCCDC T85 DBAAABCABDCAACBBDDBCDCBBBBDABABDDDCCDCACBBDDADBDDDAACBDDADBAABCDADACCBCBABDBCCCC T86 BCAABABABDBDCCCBADCCCCBADCCADCBDBBDCBAACDCBBABBDBDCADADAADAAACBDABABDDCDDDCBDABD T87 ABACABAADBBDCCDDADBDBCDCBBCDBDCDDDCBBDDCCDBDBBBBDBAACBDCAADADBAABCADDCCDDCABADBA T88 CBACCBAABCDDACCDABBBCDCBBCCCADDCCABCACBADDAACDBBBCBBCAAAADDCCBCABBDABDADDACACADA T89 BBCCCBAABADDAAADDABBADBBBCCCDBDDCACCACBDDDAABDBBCDBBDAAADDACDBCABBDABDCADACACADD T90 DADDCBABBDBADADBDDDAAABDDCCABCCDCDDCDCDDACACAADCDBDBBCCCDCDCBACACBDCBDBBAACAAACA T91 CBBACBDABDBADBACDABBABBBBCCCDBADBDDDABCBAAADCAADCBBBCBDBDDCAABCCCDBCDBCCDCACCBCA T92 DAADBBCCCDBADDDDCDCDDCBCBCCCCADCDDBDDBACADCCDBBCCBCADBDBAADBDACDADBCCCCCDDCCDBCA T93 DAADBBCBBDBAABCCDABBDBABDBCAACDBABDABAADCCCDACBAABBABBDADDBBDBBCCABCACCBDCACCBAD T94 DBAABAAABDCABBBBBAAACABBBBDADBABAADCDCCADCCBBBBDDBDACBABBBDDDCCDABCBDBDADCCBADCB T95 CBBABDAABCDBCBCDDABCDCBBDBDABAADDADDCDCDBBBBABBDBBBABBAAADADBCCBBDDCABDDADACADDB T96 CADAAACCBCBCCACDDBACDDAABADBCCACBDCBBDCAABCADCADCDDACBDBBDDDDBBBADCBBAAADBCDCDBA KEY BAABCBBDCABCBBDAADDCBCBBCABCBDDDCBDCADBADCACBDDBACBDAADBCABCDABCCBADCD T1 BDABCDBDBABBABCABDDAACBBCDCBCCBDCDDCBDDCACDBBBCBACBDAACCBDBDAABAAAACAC T2 BAAADBBDCACABBDABDDABCBBCADADDDDCBCCDDBCBCACBDCBACCCDDBCDBDDDCDBCCADCD T3 BAABCBBDBAADCBDABDDDBBBBCAACBDDDCCCCCDAACCDBBCCBACBDAADBBDCCACDAADADCC T4 CABACBBDCAADBBDACDDDBABBCCADBDCDCCCCCCAACCDDBCABACADAAABBACCABDAADCDCB T5 BABBCABABACDABDABCCBCCCCDADADBDACCBDAABDADDABDBBACBDAADAAACBDCCCCBADCD T6 DABBCCBDBABCADDCCBACAABBCCBDBDDDACBCCDAAAAABBCCCACADDCABADBDBCCACAADDC T7 BAABCDBDB ABABDBBDDDBCBBCABBBDDDBCDDBCACCCDABCCBACBDAADBCCDCBADAAAADCC T8 BAACCACBBCBCDBDBBDDCCCBBCABABDADDCBCDBBCDCDCBDBBADBADABABBBCDABADBACCD T9 BABAAACDCABDDBBABADCACBBCCAABDCDBCACDDCBDCABBDDBABBDAADBCBBADCDACBABDB T10 BDADCCBDBABDABDABCDCABBBCCCCCCBDCDBCCDDCCCDCCBCADCBDBDBCBCBDACDAABDCCC Lần 2 – Lớp Lý 2CN T11 BAABCABDCABACBADCADABDBBAABABDBACDBCDCBBDAABBDBDACCDAADACCCCAADACBACCC T12 BDACABDDBACDCDDBBDCCAABCDCDADBCCBBDCACADCCCCCCCDADAADACCDCCDCAADAADDDD T13 BAABCBBDCABABBDAADDCBCBBCABDBDDDBBDCDDC DCACBDCBACBDAADBCBBCDABACCDDCD T14 BAACDABDBBCCCDCADACABCBBCCCAADDDCDCCABADCDAABCCDADCAAAADBDDBBCBACCADDD T15 DAAADABDCDCDBDCACDDCBBBBDADDDDCDDCBCACACCCADBCCBACBDBAABBAACCABCCDADAC T16 BAABCABABACAABCBACDABDBCCABABDBDCCBDACBBDCDDBDCBACCDAADACCCCDBBDABADCB T17 BABCAABDAACACBDABDDCBDBBCABCCDDDCBCDBDBBADBBBDDBAADDAAADDBCCABCACBDDCC T18 BDABCBBDBAAACBCACDDABCBBCBACBDDBCCCCCDAAACDBBBCBACBDAAABADCCDADDACDDCB T19 BABBCABDCAACBBDABADCCCBBCACDBDBDBCBCADABDCCDBBCBACBDDADBADDAABBADBACAB T20 BAACCBBDCABD DDABDCABCBBCADCBDBDCD BDDB AAABDCBACCCADB CCBCBCDACDDBD T21 DDABCBBDCCCBDBDAACDCBCBBAABBBDBDCDACADDBDCB BDCBACBDADDCDABCDAAACCDDCD T22 DABACBBDBABDCBBABADABCBBAAAABDBABCBCDCABDAABDDDCACCAAADACBCCDADACBABDB T23 BABBCBBACDCDDBAAACDCBCBBCAABADDDCBDDCDBDACCABCBBACBDAADBAACDDAACBBADCD T24 BAABABBDBABAABDAACAAABBCDCCDCDBDBDBCDDDCCCACBBAACDBDDABCBCBDADDAABDCDC T25 BAABCBBDDAAACBAAABDCBCBBCABCCDDDCBDABCBBCAADBDCBACCDAACBACACDCDCCCDBCD T26 BAABCBBBCAACBBDAACDCBBBBCCBCBDDDCCBA DBBBDABBDCBACBDAADBDDCBDADCCBADCD T27 BDACDBDDBACDCDCBADCCAABCDCDADBCCBBDCACADCCCCCCCDADAADABBDCADCAAADADDDC T28 BABBAABDCAAACBDACCDABDBBACCABDBABCBCCDBBDDABBDDBACBDAADBACCADCBACBADDB T29 BABBAABDCADADBDABCDCBCBBACCABBBABCACCDCBDCABBDCBACBDAADBACCADCDACBADCB T30 BAABCABDBABDBBDAADDCBCBBCABCBBBDCDDCADBAADCBBDDBACBDAADDCDBCADBCCDADCC T31 CDBDDACACADDCDBADDBCDCCABCCABBDBDBCADDCABDACCCADDDCCBDAACCABDCADDCCCCD T32 DABDAABDBAABCDDABCDCABBBCCBDBDDDABCCDADACCADBBCBADDDAABDDBBADABDCCADDC T33 BAABCDBDBACDCBDABDAABBBBCAACBDBDCCDCADAAACDBBDCBACBDAACCBDBCAABAAAAACC T34 BAABCACDBCACDBDABDDCBCBCCABABDDDCCCCCDBBDDCCBDBCACBDDABAABBCDABACBADCB T35 BABCAABAAACCBBDAABDCBDBBACDABDCDBCBCDDDBDACCBADBBCCAAADBACBADBBACBADCB T36 BAABCBBDCBBBCBAAADACBBBBACBAADCDCCACDDDCBCACBDCDACCADADBAABDBBCCCAADCD T37 CABDCDCDBCCCCABABDDCCDBBACBABBADDDBCDCCBBCDBBDBABCBDAABDDBBCAAAADBABCB T38 CABBCADCDCAACDCABDDCACBBDADABDBCDCACDDDCDCADBDBDCDAD BCDBABBDAAADDDDCC T1 10001111111110111010101101110110000100000001001110101101100111011000001000011011 42 T2 01011100011110000100000100010001100100001000001001100010001010100110011000000101 28 T3 00000100111001001111011010100001100100010001010000000010111101011100100010001000 31 T4 00110110111000001011111000110011000100110000000000011110111111010011101010111000 39 T5 01011111100101001001011111010001000110010100101000111110100010011000000010001100 36 T6 00000000010100011100001101001001110100001000110000010101000110110000001000010101 27 T7 01110100110100000010010001111110010101000111000000101011110100011010100000001001 34 T8 11011100111110011101111111111011101111111001101111111111111101111111101111001101 64 T9 11011110111011010100101111111011100011001101011000001101110001111000101001001100 45 T10 00001111110101011101110110100010000011100000111000111010000011010000101000011010 36 T11 01011101110100011100101111101001101100001011101001011100010001100001100010001000 38 T12 01011111110001010110101111111111000111000000101000111111011001100010101110011010 46 T13 00010100111100101000110101100101000110000100101000011000100011111111000010010000 33 T14 01011100111110010101111011111011101100100000101000111110111111111010101001001100 48 T15 11111010110101111101110011100001000111101001111000011111101110010000110011011000 46 T16 11011110111100000101011111111011000000001010110011111111111111111100011000001011 49 T17 11010110110110101000011010011111111110100110011100101000000011111100111110000100 44 T18 01010100110100001011001011110011100111000011111000111111110001011111001010001100 43 T19 00010100110100001000001111010111000100101100101001111111001010100000101010010010 35 T20 01011110011000001100101001010010000100010100111011111010100000011010101000000000 32 T21 10010110111100000000011110110011100101010001101001111110100001001010111100001010 39 T22 00010000110101011110111110100001000101000001111001011010110101111000100010011110 39 T23 00101111111110011010001001110110100000000001001100100101010011111000001000111000 36 T24 11111100111100001110101111001001000111001110011001111010111010101010101010001001 45 T25 01011100100100000000111101100001000000101001101000000010100011100110001000011111 31 T26 01110010110100111000011111111111100110101000101001111111010000110101001100001101 45 T27 01011100111101011000110010010001000111000001101000010111110001010110010000001000 34 T28 11011101110110111100110011111111100101011110111010111011110011111101001100001000 52 T29 00000010001101111100001111110011001100000001101111000110000000010011001000011100 33 T30 10011101111100010110011011111011100111001010111011000111100010111000101000010000 43 T31 00011111111100000000100110110111101101000000011000111111001010001101001011001110 40 T32 01011111111001011010010011111011001110100110111000111110010011110000100010001010 44 T33 01011100111101001010000010101101101100100010001000011111100001011000010000010000 33 T34 00110100110111001100111111111011101110001000001011101111101001111110101111001100 49 T35 01011110111100000100111111001000001111101001001100111111111011111100101110011101 49 T36 01010100110101011111111011111011100101001010101000101000110001011000111000001100 41 T37 00101100111100010100001111111111101100000000111110110111100011111110101010011100 46 T38 01011110110101011110111011111011101011101111111001111010111111111001100111001100 56 T39 01001101110111011110011111101111100010000000101010111110100100111000000100101000 41 T40 01010100100000011110100111110011101111100011011001101110101111111000001010001100 43 T41 01010110110100000100101111101101111110101001101010111111111001110110001010001000 45 T42 11001110110111111011111111110011111011101001111001111111111101110010001010001100 55 T43 01010110110100010000111111001101000110101101011000011111110101110100111011100010 44 T44 01011110111100110001111111111111100011011000101001111110111111111001101111000101 54 T45 01111110110101001100111110111011000110101110001010111111111011111000001100010000 47 T46 01011111101110011110011101111101100101001000101000111111100010010010100000011110 44 T47 01110110110001110010101011111001010111100000010000011010110010101010001010010110 39 T48 01011100110100011000001111111111101101000001011010011110111011111011001111011110 49 T49 01010100110100101000011111010111100100111100101001111011111011101000001010010010 42 Lần 1 – Lớp Lý 2 T50 11011100110101001000011011101101101111100001001000111100111011111100111110011100 47 T51 01010010110100010100011101111111001111101001011110111111111001110000000000011001 44 T52 01011100110101010101011111111001000111000001101000111001111001011011001010001100 42 T53 01010110100000001011000000100101000100010110011000011001000011011000110010001001 29 T54 01011100100000110000110010110000000111100010000000111000001000011000001110000001 27 T55 00011110110101011110111111111011100111111011111000111110111011111100101000011100 54 T56 10111000101100010100100011111010100110000101001010010011000010110010000000011000 32 T57 00001100110101000100111101101100001111000001101000111000011001011011001010001100 36 T58 01001111011011011100111001111011100110000110011110111111000011110001001010001100 45 T59 01110000010100001000100001001000100100000000010001010010001010100010111000000001 23 T60 01011101011100000000111010110001000101000001000011110110111000100101100000011101 35 T61 00010000001101011100110000111001100111011011001101000111101000011000100010111101 38 T62 01000110011110010000100001101101010001110001101000011010101010011011011000011000 35 T63 01010100110100001000011111010111000100111100101001111111111011101000101010010010 42 T64 00001110100101010110111111111011100111010000111000111111110101011001101010011000 46 T65 00011010110000010010000010001101001000100000101000110011100001110000011000000000 25 T66 01011110100100010100110011101001100101001001111010011111100010011010101010001010 40 T67 01011111111001011110011011111110100101101011101001111111111111111100001000011100 53 T68 01011100110101000101111111111001000111000001101000111001011001011011001010001100 41 T69 00010100010000000100100111111011100100001000111000110010100000011100001000011000 29 T70 11010110100100000100100011110101000100001101101010111110100000011010001100001000 34 T71 01001100110111011100111011111011100000010000111000011111111001111110000010010000 42 T72 01011110111000010001100011110011001110111101100011111111110100010000010000001101 42 T73 11011000111101000100100011011001001000000100001000111111111011111000100010010010 37 T74 00110110110111010100011011111011100111100011001001111011100001011111101010010011 47 T75 01111110101000001000110111101001100101000000001010111010100000011001010000010000 32 T76 11010110110101000000111010011100000110001000111010101111111011011110101010010100 42 T77 11010000111110010000101010110001000101011001001000010000011011100000010000001000 29 T78 01000000111001100000101010100000001100100010000100011010000001010100001000011000 24 T79 11011110101101010101000101110001000101000000100001011001000000000000100010001000 28 T80 00011110100101101001111010100001000001000000000001110010100110010000100000000100 27 T81 01011001110101001110101011111001000110110000001001111110000010010010110000011101 39 T82 01011110010010011110000001111101100101010111011100111000100001000000001000001001 35 T83 00100000010100001100111100010001000101000000111001111010110010110000100100010000 29 T84 01110110100100000000111111111111100101010001111000011111100000101001011010011010 42 T85 11011110111101111000111011011011101111101010101111011110111011111000101111001000 54 T86 00010000110001010000011000110111000100100000101101010011110010011100011000000001 30 T87 01001100000001000001010111101001101000000000001010011110100001000001001000000100 25 T88 01000100100001000000000010100000000101000000001000101001110101100100010000001010 21 T89 01000100100000001100001010100001001101010000001001100001010101100100011000001011 27 T90 10100101110100011000001000111101000111010001100010000000000100100100010110000000 28 T91 01010100110100001100001010100001000000000100000100101110010011100000001000011000 25 T92 10000110010100000001111110100000100010100001001000010110100000111000101000010000 27 T93 10000111110100001100100001110100000000110000111000110111011001000000001100011001 32 T94 11010000111110110110001011010000000111000000001110011100000000111110000000000100 31 T95 01010000100000001100111001011001100000011000101100110101110000100000000010010110 29 T96 00111010100000001010100010000100001000000000010101011110010001001010000001001100 25 T1 1011101101100101011001111000000110110100010010011111110000100110001000 34 T2 1110011111001111011011111100011111010110011111011100000000001000101111 42 T3 1111111101000111011010111101111110010101010010011111111100010000001110 43 T4 0100111111001111011010111000110110010001010010011101110101010000000110 36 T5 1101101001000111000001000100001010001010000011011111111001001001111111 34 Lần 2 – Lớp Lý 2CN T6 0101101101110010000100111010111100010101001010001101000100100000101100 31 T7 1111101100000110011011111110111100100000010010011111111110010100001110 40 T8 1110100000110110011101111110110100010010110111011010010000111110011011 40 T9 1100000111100101001101111000110100010100111011111011111110101000111000 39 T10 1010101101100111001100111001000110010100010100000111000000100000010010 28 T11 1111101111100100001010110110110010010010101011001101111010010100111010 39 T12 1010010101000010010100100000000001111000010100001000010000000100000101 20 T13 1111111111101111111111111110111101110100111111011111111110111110100111 59 T14 1110001100010001000011111000011110011000001010001000110000000010101101 28 T15 0110001110001001011110110100010100011000011010011111010101010111101100 36 T16 1111101001000100101010101110110110001010110011011101111010011010011110 40 T17 1100001101000111011110111111011111000110000011111001110000010000110110 38 T18 1011111101000101011011111001111010010101010010011111110100011100000110 40 T19 1101101111011111001101111100110100011100110010011111011100000010011000 40 T20 1110111111100011010011111101110110000110001011011100100010110000100000 37 T21 0011111110000111101111110110110110011100110011011111101001111100100111 46 T22 0100111101100101001011110100110000010000101001101100111010011100111000 34 T23 1101111010000101101111111100011111100110010010011111111101001101011111 46 T24 1111011101100111100000100000010100010100011110000011010000100000010000 27 T25 1111111101000101101111111111011111100010001011011101110100011001100011 45 T26 1111111011011111101110111011111110000110001011011111111100001101111111 51 T27 1010010101000000110100100000000001111000010100001000010100000100000100 20 T28 1101001111000111001010110000110000010110101011111111111100001010111100 39 T29 1101001111000111001111110000100000010100111011011111111100001000111110 39 T30 1111101101101111111111111111100110111111000011111111111010110011101110 54 T31 0000000011000001010101000000101001000101001100000000000010001000000011 17 T32 0100001101000011001100111010111101010001011010011001110000101110101100 34 T33 1111101101000111010010111101110110111101010011011111110000110110001010 43 T34 1111100100010111011111101110111110010110100111001111010000111110111110 46 T35 1100001001011111101110110000110100010100100110110100111100101010111110 38 T36 1111111110100101110110110010010110010100011111001100011101100001101111 42 T37 0100100100010001011100110010100100010000010011000111110000110100011010 28 T38 0101100000000001011101110100110000010100111011000001000001101100000110 27 =================================================
KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM
# Trac nghiem : QUANGHOC
# Ten nhom : LY2
* So cau TN = 80
* So bai TN = 96
Thuc hien xu ly luc 10g49ph Ngay 13/ 4/2010
=================================================
* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO
tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM
Trung Binh = 38.542
Do lech TC = 8.842
Do Kho bai TEST = 48.2%
Trung binh LT = 50.000
Do Kho Vua Phai = 62.5%
---------------------------------------------------------------------------
* HE SO TIN CAY cua BAI TEST
(Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban)
He so tin cay = 0.798
* Sai so tieu chuan cua do luong :
SEM = 3.972
---------------------------------------------------------------------------
* BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM
*** Mean(cau) = DO KHO(cau)
*** Rpbis = DO PHAN CACH(cau)
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 23 0.240 0.429 | 41.087 37.740 0.162
2 66 0.688 0.466 | 39.803 35.767 0.212 *
3 18 0.188 0.392 | 38.000 38.667 -0.029
4 74 0.771 0.423 | 39.676 34.727 0.235 *
5 54 0.563 0.499 | 41.074 35.286 0.325 **
6 77 0.802 0.401 | 39.935 32.895 0.317 **
7 47 0.490 0.503 | 40.915 36.265 0.263 **
8 18 0.188 0.392 | 40.556 38.077 0.109
9 82 0.854 0.355 | 39.744 31.500 0.329 **
10 75 0.781 0.416 | 40.147 32.810 0.343 **
11 37 0.385 0.489 | 39.622 37.864 0.097
12 72 0.750 0.435 | 40.042 34.042 0.294 **
13 19 0.198 0.401 | 42.737 37.506 0.236 *
14 39 0.406 0.494 | 40.231 37.386 0.158
15 16 0.167 0.375 | 40.500 38.150 0.099
16 50 0.521 0.502 | 41.540 35.283 0.354 **
17 54 0.563 0.499 | 39.426 37.405 0.113
18 52 0.542 0.501 | 40.346 36.409 0.222 *
19 28 0.292 0.457 | 40.393 37.779 0.134
20 20 0.208 0.408 | 40.150 38.118 0.093
21 58 0.604 0.492 | 39.638 36.868 0.153
22 56 0.583 0.496 | 41.518 34.375 0.398 **
23 66 0.688 0.466 | 40.727 33.733 0.367 **
24 46 0.479 0.502 | 40.783 36.480 0.243 *
25 72 0.750 0.435 | 40.181 33.625 0.321 ** Lần 1 – Lớp Lý 2 26 68 0.708 0.457 | 41.206 32.071 0.470 **
27 75 0.781 0.416 | 39.293 35.857 0.161
28 66 0.688 0.466 | 40.818 33.533 0.382 **
29 56 0.583 0.496 | 41.839 33.925 0.441 **
30 35 0.365 0.484 | 39.543 37.967 0.086
31 46 0.479 0.502 | 43.783 33.720 0.569 **
32 78 0.813 0.392 | 39.718 33.444 0.277 **
33 47 0.490 0.503 | 41.723 35.490 0.352 **
34 7 0.073 0.261 | 39.857 38.438 0.042
35 27 0.281 0.452 | 41.556 37.362 0.213 *
36 76 0.792 0.408 | 39.053 36.600 0.113
37 44 0.458 0.501 | 42.909 34.846 0.454 **
38 49 0.510 0.503 | 40.898 36.085 0.272 **
39 36 0.375 0.487 | 41.861 36.550 0.291 **
40 25 0.260 0.441 | 39.120 38.338 0.039
41 37 0.385 0.489 | 43.351 35.525 0.431 **
42 23 0.240 0.429 | 39.565 38.219 0.065
43 24 0.250 0.435 | 42.417 37.250 0.253 *
44 41 0.427 0.497 | 40.902 36.782 0.231 *
45 54 0.563 0.499 | 40.593 35.905 0.263 **
46 37 0.385 0.489 | 40.676 37.203 0.191
47 80 0.833 0.375 | 39.963 31.437 0.359 **
48 18 0.188 0.392 | 38.556 38.538 0.001
49 26 0.271 0.447 | 41.385 37.486 0.196
50 33 0.344 0.477 | 40.242 37.651 0.139
51 62 0.646 0.481 | 40.548 34.882 0.306 **
52 77 0.802 0.401 | 39.208 35.842 0.152
53 73 0.760 0.429 | 40.822 31.304 0.459 **
54 59 0.615 0.489 | 41.373 34.027 0.404 **
55 74 0.771 0.423 | 39.784 34.364 0.258 *
56 50 0.521 0.502 | 40.620 36.283 0.245 *
57 67 0.698 0.462 | 40.701 33.552 0.371 **
58 52 0.542 0.501 | 41.481 35.068 0.361 **
59 40 0.417 0.496 | 42.825 35.482 0.409 **
60 23 0.240 0.429 | 41.565 37.589 0.192
61 48 0.500 0.503 | 40.313 36.771 0.200
62 60 0.625 0.487 | 40.917 34.583 0.347 **
63 56 0.583 0.496 | 40.571 35.700 0.272 **
64 71 0.740 0.441 | 40.437 33.160 0.361 **
65 58 0.604 0.492 | 41.138 34.579 0.363 **
66 31 0.323 0.470 | 39.903 37.892 0.106
67 35 0.365 0.484 | 39.571 37.951 0.088
68 23 0.240 0.429 | 42.261 37.370 0.236 *
69 44 0.458 0.501 | 41.250 36.250 0.282 **
70 23 0.240 0.429 | 35.087 39.630 -0.219
71 64 0.667 0.474 | 40.219 35.187 0.268 **
72 20 0.208 0.408 | 44.300 37.026 0.334 **
73 47 0.490 0.503 | 42.043 35.184 0.388 **
74 12 0.125 0.332 | 47.833 37.214 0.397 **
75 5 0.052 0.223 | 39.600 38.484 0.028
76 45 0.469 0.502 | 38.600 38.490 0.006
77 66 0.688 0.466 | 40.242 34.800 0.285 **
78 41 0.427 0.497 | 41.439 36.382 0.283 **
79 23 0.240 0.429 | 39.304 38.301 0.048
80 24 0.250 0.435 | 38.167 38.667 -0.024
--------------------------------------------------------------------------- Ghi
chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis
Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05
Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01
2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay
3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i
Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i
* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN
RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 21 -1.984 1.032 1 F
22 -1.871 1.259 1 F
23 -1.758 1.485 1 F
24 -1.645 1.711 2 F
25 -1.531 1.937 2 F
26 -1.418 2.163 2 D
27 -1.305 2.389 2 D
28 -1.192 2.616 3 D
29 -1.079 2.842 3 D
30 -0.966 3.068 3 D
31 -0.853 3.294 3 D
32 -0.740 3.520 4 D
33 -0.627 3.747 4 D
34 -0.514 3.973 4 D
35 -0.401 4.199 4 C
36 -0.287 4.425 4 C
37 -0.174 4.651 5 C
38 -0.061 4.877 5 C
39 0.052 5.104 5 C
40 0.165 5.330 5 C
41 0.278 5.556 6 C
42 0.391 5.782 6 C
43 0.504 6.008 6 B
44 0.617 6.235 6 B
45 0.730 6.461 6 B
46 0.843 6.687 7 B
47 0.957 6.913 7 B
48 1.070 7.139 7 B
49 1.183 7.366 7 B
50 1.296 7.592 8 B
51 1.409 7.818 8 B
52 1.522 8.044 8 A
53 1.635 8.270 8 A
54 1.748 8.496 8 A
55 1.861 8.723 9 A
56 1.974 8.949 9 A
57 2.087 9.175 9 A
58 2.201 9.401 9 A
59 2.314 9.627 10 A
60 2.427 9.854 10 A
61 2.540 10.000 10 A
62 2.653 10.000 10 A
63 2.766 10.000 10 A
64 2.879 10.000 10 A
--------------------------------------------------------------------------
*** HET *** =================================================
KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM
# Trac nghiem : QUANGHOC
# Ten nhom : LY2CN
* So cau TN = 70
* So bai TN = 38
Thuc hien xu ly luc 15g36ph Ngay 17/ 4/2010
=================================================
* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO
tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM
Trung Binh = 37.368
Do lech TC = 8.930
Do Kho bai TEST = 53.4% Lần 2 – Lớp Lý 2CN Trung binh LT = 43.750
Do Kho Vua Phai = 62.5%
---------------------------------------------------------------------------
* HE SO TIN CAY cua BAI TEST
(Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban)
He so tin cay = 0.826
* Sai so tieu chuan cua do luong :
SEM = 3.729
---------------------------------------------------------------------------
* BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM
*** Mean(cau) = DO KHO(cau)
*** Rpbis = DO PHAN CACH(cau)
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 29 0.763 0.431 | 39.000 32.111 0.328 *
2 31 0.816 0.393 | 39.194 29.286 0.430 **
3 23 0.605 0.495 | 39.130 34.667 0.244
4 22 0.579 0.500 | 41.136 32.188 0.495 **
5 25 0.658 0.481 | 40.120 32.077 0.427 **
6 15 0.395 0.495 | 39.200 36.174 0.166
7 30 0.789 0.413 | 39.433 29.625 0.448 **
8 30 0.789 0.413 | 37.567 36.625 0.043
9 15 0.395 0.495 | 40.533 35.304 0.286
10 28 0.737 0.446 | 37.179 37.900 -0.036
11 12 0.316 0.471 | 38.667 36.769 0.099
12 8 0.211 0.413 | 37.750 37.267 0.022
13 8 0.211 0.413 | 44.500 35.467 0.412 *
14 28 0.737 0.446 | 40.786 27.800 0.640 **
15 23 0.605 0.495 | 39.348 34.333 0.274
16 31 0.816 0.393 | 38.387 32.857 0.240
17 11 0.289 0.460 | 42.545 35.259 0.370 *
18 20 0.526 0.506 | 37.100 37.667 -0.032
19 28 0.737 0.446 | 40.036 29.900 0.500 **
20 23 0.605 0.495 | 37.565 37.067 0.027
21 24 0.632 0.489 | 41.708 29.929 0.636 **
22 20 0.526 0.506 | 39.350 35.167 0.234
23 36 0.947 0.226 | 38.028 25.500 0.313
24 31 0.816 0.393 | 39.226 29.143 0.438 **
25 23 0.605 0.495 | 40.609 32.400 0.449 **
26 20 0.526 0.506 | 41.450 32.833 0.482 **
27 15 0.395 0.495 | 42.200 34.217 0.437 **
28 9 0.237 0.431 | 42.111 35.897 0.296
29 25 0.658 0.481 | 39.200 33.846 0.284
30 29 0.763 0.431 | 39.517 30.444 0.432 **
31 15 0.395 0.495 | 39.600 35.913 0.202
32 28 0.737 0.446 | 39.679 30.900 0.433 **
33 20 0.526 0.506 | 40.600 33.778 0.381 *
34 9 0.237 0.431 | 35.667 37.897 -0.106
35 9 0.237 0.431 | 40.111 36.517 0.171
36 29 0.763 0.431 | 36.966 38.667 -0.081
37 10 0.263 0.446 | 36.100 37.821 -0.085
38 24 0.632 0.489 | 39.417 33.857 0.300
39 13 0.342 0.481 | 42.385 34.760 0.405 *
40 8 0.211 0.413 | 37.250 37.400 -0.007
41 13 0.342 0.481 | 40.462 35.760 0.250
42 24 0.632 0.489 | 37.042 37.929 -0.048
43 18 0.474 0.506 | 37.000 37.700 -0.039
44 11 0.289 0.460 | 34.455 38.556 -0.208
45 33 0.868 0.343 | 39.424 23.800 0.591 **
46 21 0.553 0.504 | 41.048 32.824 0.458 **
47 6 0.158 0.370 | 40.333 36.813 0.144
48 25 0.658 0.481 | 41.320 29.769 0.614 **
49 32 0.842 0.370 | 39.219 27.500 0.478 ** 50 28 0.737 0.446 | 40.357 29.000 0.560 **
51 21 0.553 0.504 | 40.571 33.412 0.399 *
52 28 0.737 0.446 | 39.357 31.800 0.373 *
53 25 0.658 0.481 | 40.160 32.000 0.433 **
54 31 0.816 0.393 | 38.452 32.571 0.255
55 17 0.447 0.504 | 42.529 33.190 0.520 **
56 17 0.447 0.504 | 40.235 35.048 0.289
57 9 0.237 0.431 | 39.889 36.586 0.157
58 7 0.184 0.393 | 38.143 37.194 0.041
59 17 0.447 0.504 | 38.412 36.524 0.105
60 18 0.474 0.506 | 41.333 33.800 0.421 **
61 19 0.500 0.507 | 39.789 34.947 0.271
62 18 0.474 0.506 | 37.944 36.850 0.061
63 13 0.342 0.481 | 40.846 35.560 0.281
64 7 0.184 0.393 | 44.000 35.871 0.353 *
65 21 0.553 0.504 | 40.524 33.471 0.393 *
66 17 0.447 0.504 | 38.000 36.857 0.064
67 25 0.658 0.481 | 39.200 33.846 0.284
68 25 0.658 0.481 | 38.760 34.692 0.216
69 25 0.658 0.481 | 40.040 32.231 0.415 **
70 12 0.316 0.471 | 39.167 36.538 0.137
---------------------------------------------------------------------------
Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis
Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05
Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01
2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay
3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i
Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i
* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN
RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac
17 -2.281 0.438 0 F
18 -2.169 0.662 1 F
19 -2.057 0.886 1 F
20 -1.945 1.110 1 F
21 -1.833 1.334 1 F
22 -1.721 1.558 2 F
23 -1.609 1.782 2 F
24 -1.497 2.006 2 D
25 -1.385 2.230 2 D
26 -1.273 2.454 2 D
27 -1.161 2.678 3 D
28 -1.049 2.902 3 D
29 -0.937 3.126 3 D
30 -0.825 3.350 3 D
31 -0.713 3.574 4 D
32 -0.601 3.798 4 D
33 -0.489 4.022 4 C
34 -0.377 4.246 4 C
35 -0.265 4.470 4 C
36 -0.153 4.694 5 C
37 -0.041 4.917 5 C
38 0.071 5.141 5 C
39 0.183 5.365 5 C
40 0.295 5.589 6 C
41 0.407 5.813 6 C
42 0.519 6.037 6 B
43 0.631 6.261 6 B
44 0.743 6.485 6 B
45 0.855 6.709 7 B
46 0.967 6.933 7 B
47 1.079 7.157 7 B
48 1.190 7.381 7 B
49 1.302 7.605 8 B
50 1.414 7.829 8 B 51 1.526 8.053 8 A
52 1.638 8.277 8 A
53 1.750 8.501 9 A
54 1.862 8.725 9 A
55 1.974 8.949 9 A
56 2.086 9.173 9 A
57 2.198 9.397 9 A
58 2.310 9.621 10 A
59 2.422 9.844 10 A --------------------------------------------------------------------------- *** HET *** BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses)
=========================================== Trac nghiem : QUANGHOC * Ten nhom lam TN : LY 2
* So cau : 80
* So nguoi : 96
* Xu ly luc 11g 5ph * Ngay 13/ 4/2010
===========================================
...........................................................................
*** Cau so : 1
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 4 24 45 23 0
Ti le % : 4.2 25.0 46.9 24.0
Pt-biserial : 0.11 0.02 -0.20 0.16
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 2
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 11 66 10 9 0
Ti le % : 11.5 68.8 10.4 9.4
Pt-biserial : -0.31 0.21 -0.04 0.04
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 3
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 71 5 2 18 0
Ti le % : 74.0 5.2 2.1 18.8
Pt-biserial : 0.14 -0.10 -0.18 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 4
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 74 1 7 14 0
Ti le % : 77.1 1.0 7.3 14.6
Pt-biserial : 0.24 -0.03 -0.21 -0.12
Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 5
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 54 30 9 3 0
Ti le % : 56.3 31.3 9.4 3.1
Pt-biserial : 0.32 -0.23 -0.21 0.06
Muc xacsuat : <.01 <.05 <.05 NS
........................................................................... ***
Cau so : 6
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 12 77 5 2 0
Ti le % : 12.5 80.2 5.2 2.1
Pt-biserial : -0.15 0.32 -0.26 -0.12
Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 7
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 37 4 47 8 0 Ti le % : 38.5 4.2 49.0 8.3
Pt-biserial : -0.08 -0.08 0.26 -0.27
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 8
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 64 18 12 2 0
Ti le % : 66.7 18.8 12.5 2.1
Pt-biserial : -0.01 0.11 -0.06 -0.13
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 9
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 1 82 10 3 0
Ti le % : 1.0 85.4 10.4 3.1
Pt-biserial : -0.01 0.33 -0.30 -0.14
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS
...........................................................................
*** Cau so : 10
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 6 3 11 75 1
Ti le % : 6.3 3.2 11.6 78.9
Pt-biserial : -0.20 -0.16 -0.21 0.34
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 11
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 10 43 37 6 0
Ti le % : 10.4 44.8 38.5 6.3
Pt-biserial : 0.03 -0.02 0.10 -0.19
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 12
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 72 4 2 18 0
Ti le % : 75.0 4.2 2.1 18.8
Pt-biserial : 0.29 -0.10 -0.19 -0.21
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 13
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 41 19 21 15 0
Ti le % : 42.7 19.8 21.9 15.6
Pt-biserial : 0.02 0.24 -0.07 -0.20
Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 14
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 17 21 39 18 1
Ti le % : 17.9 22.1 41.1 18.9
Pt-biserial : 0.03 -0.15 0.16 -0.07
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 15
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 11 16 39 29 1
Ti le % : 11.6 16.8 41.1 30.5
Pt-biserial : 0.04 0.10 0.08 -0.20
Muc xacsuat : NS NS NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 16
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 2 50 11 33 0
Ti le % : 2.1 52.1 11.5 34.4
Pt-biserial : -0.03 0.35 -0.15 -0.26
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05
........................................................................... *** Cau so : 17
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 32 1 9 54 0
Ti le % : 33.3 1.0 9.4 56.3
Pt-biserial : -0.05 -0.09 -0.08 0.11
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 18
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 52 4 6 34 0
Ti le % : 54.2 4.2 6.3 35.4
Pt-biserial : 0.22 -0.15 0.01 -0.17
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 19
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 28 27 34 7 0
Ti le % : 29.2 28.1 35.4 7.3
Pt-biserial : 0.13 -0.06 0.00 -0.13
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 20
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 15 22 39 20 0
Ti le % : 15.6 22.9 40.6 20.8
Pt-biserial : -0.07 -0.21 0.16 0.09
Muc xacsuat : NS <.05 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 21
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 23 7 8 58 0
Ti le % : 24.0 7.3 8.3 60.4
Pt-biserial : -0.01 -0.01 -0.24 0.15
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 22
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 24 4 56 12 0
Ti le % : 25.0 4.2 58.3 12.5
Pt-biserial : -0.26 -0.08 0.40 -0.21
Muc xacsuat : <.05 NS <.01 <.05
...........................................................................
*** Cau so : 23
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 11 66 14 3 2
Ti le % : 11.7 70.2 14.9 3.2
Pt-biserial : -0.27 0.37 -0.20 -0.06
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 24
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 31 46 7 1
Ti le % : 11.6 32.6 48.4 7.4
Pt-biserial : -0.24 -0.01 0.24 -0.13
Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 25
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 72 2 17 0
Ti le % : 5.2 75.0 2.1 17.7
Pt-biserial : -0.05 0.32 0.10 -0.37
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 26
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 68 18 5 0
Ti le % : 5.2 70.8 18.8 5.2 Pt-biserial : -0.21 0.47 -0.41 -0.03
Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 NS
...........................................................................
*** Cau so : 27
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 4 5 75 12 0
Ti le % : 4.2 5.2 78.1 12.5
Pt-biserial : -0.05 -0.19 0.16 -0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 28
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 66 4 18 8 0
Ti le % : 68.8 4.2 18.8 8.3
Pt-biserial : 0.38 -0.07 -0.21 -0.29
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 29
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 10 56 9 21 0
Ti le % : 10.4 58.3 9.4 21.9
Pt-biserial : -0.21 0.44 -0.11 -0.29
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 30
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 16 10 35 35 0
Ti le % : 16.7 10.4 36.5 36.5
Pt-biserial : 0.02 -0.10 0.09 -0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 31
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 26 46 8 16 0
Ti le % : 27.1 47.9 8.3 16.7
Pt-biserial : -0.25 0.57 -0.22 -0.30
Muc xacsuat : <.05 <.01 <.05 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 32
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 1 8 9 78 0
Ti le % : 1.0 8.3 9.4 81.3
Pt-biserial : 0.04 -0.10 -0.29 0.28
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 33
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 9 30 10 47 0
Ti le % : 9.4 31.3 10.4 49.0
Pt-biserial : -0.20 -0.12 -0.20 0.35
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 34
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 10 15 7 64 0
Ti le % : 10.4 15.6 7.3 66.7
Pt-biserial : -0.21 -0.06 0.04 0.16
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 35
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 7 42 27 20 0
Ti le % : 7.3 43.8 28.1 20.8
Pt-biserial : -0.17 0.04 0.21 -0.18
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 36 Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 5 3 76 11 1
Ti le % : 5.3 3.2 80.0 11.6
Pt-biserial : 0.09 -0.07 0.11 -0.16
Muc xacsuat : NS NS NS NS
........................................................................... ***
Cau so : 37
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 13 22 16 44 1
Ti le % : 13.7 23.2 16.8 46.3
Pt-biserial : -0.24 -0.34 -0.01 0.45
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 38
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 13 12 49 22 0
Ti le % : 13.5 12.5 51.0 22.9
Pt-biserial : -0.15 -0.24 0.27 -0.02
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 NS
...........................................................................
*** Cau so : 39
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 36 9 19 31 1
Ti le % : 37.9 9.5 20.0 32.6
Pt-biserial : 0.29 -0.09 -0.32 0.03
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
...........................................................................
*** Cau so : 40
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 12 5 54 25 0
Ti le % : 12.5 5.2 56.3 26.0
Pt-biserial : -0.18 -0.13 0.15 0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 41
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 31 37 7 21 0
Ti le % : 32.3 38.5 7.3 21.9
Pt-biserial : -0.33 0.43 -0.04 -0.11
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 42
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 23 12 40 20 1
Ti le % : 24.2 12.6 42.1 21.1
Pt-biserial : 0.06 0.12 0.02 -0.20
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 43
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 36 11 25 24 0
Ti le % : 37.5 11.5 26.0 25.0
Pt-biserial : -0.20 -0.04 0.01 0.25
Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 44
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 13 16 41 26 0
Ti le % : 13.5 16.7 42.7 27.1
Pt-biserial : -0.28 -0.19 0.23 0.12
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 45
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 54 9 25 8 0
Ti le % : 56.3 9.4 26.0 8.3
Pt-biserial : 0.26 -0.06 -0.14 -0.18 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 46
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 7 35 37 17 0
Ti le % : 7.3 36.5 38.5 17.7
Pt-biserial : -0.11 0.07 0.19 -0.26
Muc xacsuat : NS NS NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 47
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 8 80 5 3 0
Ti le % : 8.3 83.3 5.2 3.1
Pt-biserial : -0.34 0.36 -0.05 -0.17
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 48
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 41 32 18 0
Ti le % : 5.2 42.7 33.3 18.8
Pt-biserial : -0.01 -0.03 0.04 0.00
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 49
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 26 37 26 0
Ti le % : 7.3 27.1 38.5 27.1
Pt-biserial : -0.07 -0.07 -0.07 0.20
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 50
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 31 24 33 1
Ti le % : 7.4 32.6 25.3 34.7
Pt-biserial : -0.06 -0.14 0.03 0.14
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 51
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 9 62 16 9 0
Ti le % : 9.4 64.6 16.7 9.4
Pt-biserial : -0.09 0.31 -0.19 -0.18
Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 52
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 77 17 0 2 0
Ti le % : 80.2 17.7 0.0 2.1
Pt-biserial : 0.15 -0.16 NA 0.01
Muc xacsuat : NS NS NA NS
...........................................................................
*** Cau so : 53
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 1 4 73 18 0
Ti le % : 1.0 4.2 76.0 18.8
Pt-biserial : -0.01 -0.11 0.46 -0.44
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 54
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 12 59 17 8 0
Ti le % : 12.5 61.5 17.7 8.3
Pt-biserial : -0.41 0.40 -0.12 -0.05
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 55 Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 15 3 4 74 0
Ti le % : 15.6 3.1 4.2 77.1
Pt-biserial : -0.25 -0.06 -0.04 0.26
Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 56
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 50 15 15 16 0
Ti le % : 52.1 15.6 15.6 16.7
Pt-biserial : 0.25 -0.24 -0.01 -0.08
Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 57
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 67 10 5 14 0
Ti le % : 69.8 10.4 5.2 14.6
Pt-biserial : 0.37 -0.08 -0.17 -0.31
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 58
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 15 10 19 52 0
Ti le % : 15.6 10.4 19.8 54.2
Pt-biserial : -0.33 -0.14 -0.04 0.36
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 59
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 14 40 29 13 0
Ti le % : 14.6 41.7 30.2 13.5
Pt-biserial : -0.14 0.41 -0.08 -0.33
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 60
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 48 15 23 9 1
Ti le % : 50.5 15.8 24.2 9.5
Pt-biserial : 0.08 -0.19 0.19 -0.19
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 61
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 48 10 10 28 0
Ti le % : 50.0 10.4 10.4 29.2
Pt-biserial : 0.20 0.05 -0.07 -0.21
Muc xacsuat : NS NS NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 62
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 10 60 15 10 1
Ti le % : 10.5 63.2 15.8 10.5
Pt-biserial : -0.06 0.35 -0.18 -0.28
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 63
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 23 56 6 0
Ti le % : 11.5 24.0 58.3 6.3
Pt-biserial : 0.01 -0.24 0.27 -0.15
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 NS
...........................................................................
*** Cau so : 64
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 7 11 71 0
Ti le % : 7.3 7.3 11.5 74.0
Pt-biserial : -0.25 -0.21 -0.12 0.36 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 65
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 58 9 24 5 0
Ti le % : 60.4 9.4 25.0 5.2
Pt-biserial : 0.36 -0.33 -0.16 -0.05
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 66
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 15 31 16 34 0
Ti le % : 15.6 32.3 16.7 35.4
Pt-biserial : 0.02 0.11 -0.08 -0.06
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 67
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 12 32 35 17 0
Ti le % : 12.5 33.3 36.5 17.7
Pt-biserial : 0.11 -0.14 0.09 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 68
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 15 51 23 0
Ti le % : 7.3 15.6 53.1 24.0
Pt-biserial : -0.09 -0.23 0.02 0.24
Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 69
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 26 10 44 16 0
Ti le % : 27.1 10.4 45.8 16.7
Pt-biserial : -0.00 -0.34 0.28 -0.09
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS
...........................................................................
*** Cau so : 70
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 25 21 27 23 0
Ti le % : 26.0 21.9 28.1 24.0
Pt-biserial : 0.28 0.06 -0.12 -0.22
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 71
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 12 11 64 9 0
Ti le % : 12.5 11.5 66.7 9.4
Pt-biserial : -0.28 0.00 0.27 -0.12
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
...........................................................................
*** Cau so : 72
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 31 20 28 17 0
Ti le % : 32.3 20.8 29.2 17.7
Pt-biserial : -0.22 0.33 -0.06 -0.02
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 73
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 47 2 3 44 0
Ti le % : 49.0 2.1 3.1 45.8
Pt-biserial : 0.39 -0.01 -0.10 -0.35
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 74 Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 10 12 7 67 0
Ti le % : 10.4 12.5 7.3 69.8
Pt-biserial : -0.23 0.40 -0.20 -0.02
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 75
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 19 5 47 25 0
Ti le % : 19.8 5.2 49.0 26.0
Pt-biserial : -0.15 0.03 -0.08 0.22
Muc xacsuat : NS NS NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 76
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 4 33 45 14 0
Ti le % : 4.2 34.4 46.9 14.6
Pt-biserial : -0.22 0.02 0.01 0.08
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 77
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 10 3 66 17 0
Ti le % : 10.4 3.1 68.8 17.7
Pt-biserial : -0.31 -0.07 0.29 -0.07
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
...........................................................................
*** Cau so : 78
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 12 16 27 41 0
Ti le % : 12.5 16.7 28.1 42.7
Pt-biserial : -0.42 -0.25 0.20 0.28
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 79
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 23 26 24 23 0
Ti le % : 24.0 27.1 25.0 24.0
Pt-biserial : 0.24 -0.15 -0.13 0.05
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 80
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 37 9 26 24 0
Ti le % : 38.5 9.4 27.1 25.0
Pt-biserial : 0.03 -0.19 0.11 -0.02
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** HET **** BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses)
===========================================
Trac nghiem : QUANG HOC
* Ten nhom lam TN : LY 2CN
* So cau : 70
* So nguoi : 38
* Xu ly luc 15g55ph * Ngay 17/ 4/2010
===========================================
..........................................................................
*** Cau so : 1
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 29 4 5 0
Ti le % : 0.0 76.3 10.5 13.2
Pt-biserial : NA 0.33 -0.40 -0.05
Muc xacsuat : NA <.05 <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 2
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 31 0 0 7 0
Ti le % : 81.6 0.0 0.0 18.4
Pt-biserial : 0.43 NA NA -0.43
Muc xacsuat : <.01 NA NA <.01
...........................................................................
*** Cau so : 3
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 23 15 0 0 0
Ti le % : 60.5 39.5 0.0 0.0
Pt-biserial : 0.24 -0.24 NA NA
Muc xacsuat : NS NS NA NA
...........................................................................
*** Cau so : 4
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 22 7 4 0
Ti le % : 13.2 57.9 18.4 10.5
Pt-biserial : 0.00 0.49 -0.31 -0.41
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 5
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 8 0 25 5 0
Ti le % : 21.1 0.0 65.8 13.2
Pt-biserial : -0.18 NA 0.43 -0.38
Muc xacsuat : NS NA <.01 <.05
...........................................................................
*** Cau so : 6
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 17 15 2 4 0
Ti le % : 44.7 39.5 5.3 10.5
Pt-biserial : -0.04 0.17 -0.21 -0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 7
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 30 5 3 0
Ti le % : 0.0 78.9 13.2 7.9
Pt-biserial : NA 0.45 -0.15 -0.49
Muc xacsuat : NA <.01 NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 8
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 2 1 30 0
Ti le % : 13.2 5.3 2.6 78.9
Pt-biserial : -0.10 0.21 -0.19 0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
........................................................................... *** Cau so : 9
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 2 19 15 2 0
Ti le % : 5.3 50.0 39.5 5.3
Pt-biserial : 0.02 -0.27 0.29 -0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 10
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 28 2 5 2 1
Ti le % : 75.7 5.4 13.5 5.4
Pt-biserial : -0.04 -0.06 0.00 0.10
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 11
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 11 12 13 2 0
Ti le % : 28.9 31.6 34.2 5.3
Pt-biserial : 0.19 0.10 -0.17 -0.25
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 12
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 5 8 14 0
Ti le % : 28.9 13.2 21.1 36.8
Pt-biserial : 0.16 0.08 0.02 -0.22
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 13
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 8 16 6 1
Ti le % : 18.9 21.6 43.2 16.2
Pt-biserial : -0.21 0.41 -0.36 0.26
Muc xacsuat : NS <.05 <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 14
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 1 28 0 9 0
Ti le % : 2.6 73.7 0.0 23.7
Pt-biserial : -0.17 0.64 NA -0.60
Muc xacsuat : NS <.01 NA <.01
...........................................................................
*** Cau so : 15
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 4 4 7 23 0
Ti le % : 10.5 10.5 18.4 60.5
Pt-biserial : 0.22 -0.30 -0.28 0.27
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 16
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 31 5 1 1 0
Ti le % : 81.6 13.2 2.6 2.6
Pt-biserial : 0.24 -0.23 -0.12 0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 17
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 11 19 6 2 0
Ti le % : 28.9 50.0 15.8 5.3
Pt-biserial : 0.37 -0.14 -0.03 -0.39
Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 18
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 3 10 20 0
Ti le % : 13.2 7.9 26.3 52.6 Pt-biserial : -0.06 0.02 0.07 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 19
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 4 1 5 28 0
Ti le % : 10.5 2.6 13.2 73.7
Pt-biserial : -0.06 -0.37 -0.42 0.50
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 20
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 1 23 3 0
Ti le % : 28.9 2.6 60.5 7.9
Pt-biserial : -0.05 -0.06 0.03 0.08
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 21
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 9 24 4 1 0
Ti le % : 23.7 63.2 10.5 2.6
Pt-biserial : -0.53 0.64 -0.07 -0.37
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 22
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 4 8 20 6 0
Ti le % : 10.5 21.1 52.6 15.8
Pt-biserial : -0.41 0.04 0.23 -0.02
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 23
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 36 2 0 0
Ti le % : 0.0 94.7 5.3 0.0
Pt-biserial : NA 0.31 -0.31 NA
Muc xacsuat : NA NS NS NA
...........................................................................
*** Cau so : 24
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 1 31 6 0 0
Ti le % : 2.6 81.6 15.8 0.0
Pt-biserial : -0.37 0.44 -0.30 NA
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NA
...........................................................................
*** Cau so : 25
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 8 1 23 6 0
Ti le % : 21.1 2.6 60.5 15.8
Pt-biserial : 0.04 -0.37 0.45 -0.49
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 26
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 20 1 16 1 0
Ti le % : 52.6 2.6 42.1 2.6
Pt-biserial : 0.48 0.05 -0.48 -0.06
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
...........................................................................
*** Cau so : 27
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 15 8 8 0
Ti le % : 18.4 39.5 21.1 21.1
Pt-biserial : 0.15 0.44 -0.34 -0.32
Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.05
...........................................................................
*** Cau so : 28 Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 18 4 9 7 0
Ti le % : 47.4 10.5 23.7 18.4
Pt-biserial : -0.36 0.16 0.30 0.01
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 29
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 3 25 5 5 0
Ti le % : 7.9 65.8 13.2 13.2
Pt-biserial : 0.04 0.28 -0.13 -0.30
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 30
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 0 7 2 29 0
Ti le % : 0.0 18.4 5.3 76.3
Pt-biserial : NA -0.38 -0.17 0.43
Muc xacsuat : NA <.05 NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 31
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 2 14 7 15 0
Ti le % : 5.3 36.8 18.4 39.5
Pt-biserial : -0.09 0.02 -0.23 0.20
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 32
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 2 3 28 0
Ti le % : 13.2 5.3 7.9 73.7
Pt-biserial : -0.02 -0.23 -0.49 0.43
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 33
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 2 11 20 5 0
Ti le % : 5.3 28.9 52.6 13.2
Pt-biserial : -0.13 -0.10 0.38 -0.34
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.05
...........................................................................
*** Cau so : 34
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 9 20 9 0
Ti le % : 0.0 23.7 52.6 23.7
Pt-biserial : NA -0.11 0.18 -0.11
Muc xacsuat : NA NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 35
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 14 9 9 1
Ti le % : 13.5 37.8 24.3 24.3
Pt-biserial : 0.05 -0.11 -0.09 0.17
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 36
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 3 1 29 5 0
Ti le % : 7.9 2.6 76.3 13.2
Pt-biserial : 0.01 -0.01 -0.08 0.10
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 37
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 10 4 9 14 1
Ti le % : 27.0 10.8 24.3 37.8 Pt-biserial : -0.08 0.07 0.08 -0.12
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 38
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 2 2 10 24 0
Ti le % : 5.3 5.3 26.3 63.2
Pt-biserial : -0.09 -0.09 -0.24 0.30
Muc xacsuat : NS NS NS NS
........................................................................... ***
Cau so : 39
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 12 13 5 8 0
Ti le % : 31.6 34.2 13.2 21.1
Pt-biserial : -0.24 0.41 -0.04 -0.17
Muc xacsuat : NS <.05 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 40
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 8 14 9 5 2
Ti le % : 22.2 38.9 25.0 13.9
Pt-biserial : -0.01 0.24 -0.14 -0.34
Muc xacsuat : NS NS NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 41
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 8 5 11 13 1
Ti le % : 21.6 13.5 29.7 35.1
Pt-biserial : 0.15 -0.06 -0.35 0.25
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 42
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 6 0 24 8 0
Ti le % : 15.8 0.0 63.2 21.1
Pt-biserial : -0.00 NA -0.05 0.06
Muc xacsuat : NS NA NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 43
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 18 2 7 11 0
Ti le % : 47.4 5.3 18.4 28.9
Pt-biserial : -0.04 0.12 0.02 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 44
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 5 14 11 7 1
Ti le % : 13.5 37.8 29.7 18.9
Pt-biserial : -0.02 0.18 -0.21 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 45
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 33 4 1 0
Ti le % : 0.0 86.8 10.5 2.6
Pt-biserial : NA 0.59 -0.62 -0.06
Muc xacsuat : NA <.01 <.01 NS
...........................................................................
*** Cau so : 46
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 1 6 10 21 0
Ti le % : 2.6 15.8 26.3 55.3
Pt-biserial : 0.01 -0.17 -0.38 0.46
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 ...........................................................................
*** Cau so : 47
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 3 7 22 6 0
Ti le % : 7.9 18.4 57.9 15.8
Pt-biserial : -0.35 -0.01 0.09 0.14
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 48
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 3 25 3 7 0
Ti le % : 7.9 65.8 7.9 18.4
Pt-biserial : -0.32 0.61 -0.01 -0.52
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 49
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 32 2 2 2 0
Ti le % : 84.2 5.3 5.3 5.3
Pt-biserial : 0.48 -0.12 -0.27 -0.39
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
.........................................................................
*** Cau so : 50
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 1 1 28 8 0
Ti le % : 2.6 2.6 73.7 21.1
Pt-biserial : 0.01 0.03 0.56 -0.62
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 51
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 21 10 2 0
Ti le % : 13.2 55.3 26.3 5.3
Pt-biserial : -0.46 0.40 -0.08 -0.04
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 52
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 0 3 28 0
Ti le % : 18.4 0.0 7.9 73.7
Pt-biserial : -0.30 NA -0.18 0.37
Muc xacsuat : NS NA NS <.05
...........................................................................
*** Cau so : 53
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 25 3 0 9 1
Ti le % : 67.6 8.1 0.0 24.3
Pt-biserial : 0.43 -0.34 NA -0.20
Muc xacsuat : <.01 <.05 NA NS
...........................................................................
*** Cau so : 54
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 31 1 1 5 0
Ti le % : 81.6 2.6 2.6 13.2
Pt-biserial : 0.26 -0.19 -0.12 -0.15
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 55
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 9 5 17 0
Ti le % : 18.4 23.7 13.2 44.7
Pt-biserial : -0.27 -0.24 -0.16 0.52
Muc xacsuat : NS NS NS <.01
...........................................................................
*** Cau so : 56
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 17 7 6 1 Ti le % : 18.9 45.9 18.9 16.2
Pt-biserial : -0.09 0.29 -0.16 -0.12
Muc xacsuat : NS NS NS NS
........................................................................... ***
Cau so : 57
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 10 9 8 0
Ti le % : 28.9 26.3 23.7 21.1
Pt-biserial : 0.19 -0.21 0.16 -0.14
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 58
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 7 9 13 9 0
Ti le % : 18.4 23.7 34.2 23.7
Pt-biserial : 0.04 0.16 -0.35 0.19
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 59
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 4 17 13 4 0
Ti le % : 10.5 44.7 34.2 10.5
Pt-biserial : -0.30 0.11 0.08 0.01
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 60
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 6 5 18 9 0
Ti le % : 15.8 13.2 47.4 23.7
Pt-biserial : 0.04 -0.26 0.42 -0.32
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.05
...........................................................................
*** Cau so : 61
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 11 5 3 19 0
Ti le % : 28.9 13.2 7.9 50.0
Pt-biserial : -0.01 -0.08 -0.39 0.27
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 62
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 18 6 12 2 0
Ti le % : 47.4 15.8 31.6 5.3
Pt-biserial : 0.06 0.08 -0.17 0.08
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 63
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 13 4 14 0
Ti le % : 18.4 34.2 10.5 36.8
Pt-biserial : -0.44 0.28 -0.04 0.10
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 64
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 25 1 7 5 0
Ti le % : 65.8 2.6 18.4 13.2
Pt-biserial : -0.09 0.09 0.35 -0.31
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
...........................................................................
*** Cau so : 65
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 10 1 21 6 0
Ti le % : 26.3 2.6 55.3 15.8
Pt-biserial : -0.15 0.16 0.39 -0.42
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01
........................................................................... *** Cau so : 66
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 17 8 6 0
Ti le % : 18.4 44.7 21.1 15.8
Pt-biserial : -0.24 0.06 0.09 0.07
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 67
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 25 0 2 11 0
Ti le % : 65.8 0.0 5.3 28.9
Pt-biserial : 0.28 NA -0.29 -0.16
Muc xacsuat : NS NA NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 68
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 1 5 7 25 0
Ti le % : 2.6 13.2 18.4 65.8
Pt-biserial : 0.10 -0.03 -0.28 0.22
Muc xacsuat : NS NS NS NS
...........................................................................
*** Cau so : 69
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 3 0 25 10 0
Ti le % : 7.9 0.0 65.8 26.3
Pt-biserial : -0.02 NA 0.41 -0.43
Muc xacsuat : NS NA <.01 <.01
...........................................................................
*** Cau so : 70
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 0 11 14 12 1
Ti le % : 0.0 29.7 37.8 32.4
Pt-biserial : NA 0.05 -0.18 0.14
Muc xacsuat : NA NS NS NS
...........................................................................
*** HET ****Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức
IV.
Mức
Chủ đề
độ
A
Ánh sáng tự
nhiên và ánh
B
Hiện tượng
phân cực ánh
C
Phân cực ánh
D
Giao thoa với
E
Bản tinh thể
mỏng
F
Phân cực quay
tự nhiên
Thiết kế dàn bài trắc nghiệm
V.
Tỉ lệ
A
B
C
D
E
F
Tổng
cộng
17
32
31
80
Nội dung
Mục tiêu
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Biết
Hiểu
Tổng
cộng
A
Mục tiêu
Nội dung
A
A
A
A
B
B
C
D
E
F
Vận
dụng
2
2
2
1
7
5
1
6
3
6
Tổng cộng
Tỉ lệ
CHƯƠNG IV:
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hình 1
Hình 2
Phần 1: ÁNH SÁNG TỰ NHIÊN VÀ ÁNH SÁNG PHÂN CỰC (2 câu)
Hình
Hình
CHƯƠNG V:
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO
SÁT
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
I.
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM
KHOA VẬT LÝ
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Kiểm tra giữa kì – Học phần: Quang học
Ngày 10/04/2010- Thời gian 120 phút
1. Hướng dẫn cách chọn đáp án của một bài trắc nghiệm
:
2. Phần trả lời trắc nghiệm
:
b)
PHÂN TÍCH BÀI TRẮC NGHIỆM
II.
stt
stt
stt
stt
Điểm
thô
42
28
31
39
36
27
34
64
45
36
38
46
33
48
46
49
44
43
35
32
Điểm
hệ 10
6
3
3
5
4
2
4
10
6
4
5
7
4
7
7
7
6
6
4
4
Điểm
thô
45
34
52
33
43
40
44
33
49
49
41
46
56
41
43
45
55
44
54
47
Điểm
hệ 10
6
4
8
4
6
5
6
4
7
7
6
7
9
6
6
6
9
6
8
7
Điểm
thô
44
42
29
27
54
32
36
45
23
35
38
35
42
46
25
40
53
41
29
34
Điểm
hệ 10
6
6
3
2
8
4
4
6
1
4
5
4
6
7
2
5
8
6
3
4
Điểm
thô
42
29
24
28
27
39
35
29
42
54
30
25
21
27
28
25
27
32
31
29
Điểm
hệ 10
6
3
2
3
2
5
4
3
6
8
3
2
1
2
3
2
2
4
3
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
46
47
48
49
50
71
72
73
74
75
96
21
22
23
24
25
stt
stt
stt
stt
Điểm
thô
Điểm
hệ 10
Điểm
thô
Điểm
hệ 10
Điểm
thô
Điểm
hệ 10
Điểm
thô
Điểm
hệ 10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
stt
Phân bố
điểm số
Điểm
dưới trung bình
1 - 4
42
Điểm
trung bình
5 - 6
34
Điểm
Khá
7 - 8
17
Điểm
Giỏi
9 - 10
3
Lần 1
Lần 2
Điểm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
30
24
25
20
18
15
12
12
10
10
10
5
5
2
2
1
0
Loại điểm số
0
1
0
2
3
4
5
7
8
9
10
6
Điểm
0
1
2
3
5
6
7
8
9
10
4
Tần số
10
9
9
8
8
7
6
6
5
5
4
4
3
2
2
1
1
1
1
1
0
0
Loại điểm số
1
0
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thông số
Kết quả
Thông số
Kết quả
PHÂN TÍCH CÂU TRẮC NGHIỆM
III.
Lần 1
Lần 2
Câu Độ khó
Mức độ Ghi chú Câu
Mức độ
Mức
độ
Độ
khó
Mức
độ
Độ
phân
cách
Độ
phân
cách
50
câu
được
lựa
chọn
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Mức độ khó
Tổng số Tỉ lệ
Mức độ khó
Tổng số
Tỉ lệ
Độ phân cách
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Độ phân cách
Tổng
số
8
Câu 1
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 2
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 11 66 10 9 0
Ti le % : 11.5 68.8 10.4 9.4
Pt-biserial : -0.31 0.21 -0.04 0.04
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS
Lần 2 *** Cau so : 1
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 29 4 5 0
Ti le % : 0.0 76.3 10.5 13.2
Pt-biserial : NA 0.33 -0.40 -0.05
Muc xacsuat : NA <.05 <.05 NS
Câu 2
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 3
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 71 5 2 18 0
Ti le % : 74.0 5.2 2.1 18.8
Pt-biserial : 0.14 -0.10 -0.18 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 3
Độ khó
Độ phân cách
Lần 1
Khó
Kém
Lần 1 *** Cau so : 4
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 74 1 7 14 0
Ti le % : 77.1 1.0 7.3 14.6
Pt-biserial : 0.24 -0.03 -0.21 -0.12
Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS
Lần 2 *** Cau so : 2
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 31 0 0 7 0
Ti le % : 81.6 0.0 0.0 18.4
Pt-biserial : 0.43 NA NA -0.43
Muc xacsuat : <.01 NA NA <.01
Lần 2
Câu 4
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 5
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 54 30 9 3 0
Ti le % : 56.3 31.3 9.4 3.1
Pt-biserial : 0.32 -0.23 -0.21 0.06
Muc xacsuat : <.01 <.05 <.05 NS
Lần 2 *** Cau so : 3
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 23 15 0 0 0
Ti le % : 60.5 39.5 0.0 0.0
Pt-biserial : 0.24 -0.24 NA NA
Muc xacsuat : NS NS NA NA
Lần 2
Câu 5
Lần 1
Lần 2
Câu 6
Lần 1
Lần 2 *** Cau so : 5
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 8 0 25 5 0
Ti le % : 21.1 0.0 65.8 13.2
Pt-biserial : -0.18 NA 0.43 -0.38
Muc xacsuat : NS NA <.01 <.05
Lần 2
Câu 7
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 8
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 64 18 12 2 0
Ti le % : 66.7 18.8 12.5 2.1
Pt-biserial : -0.01 0.11 -0.06 -0.13
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 6
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 17 15 2 4 0
Ti le % : 44.7 39.5 5.3 10.5
Pt-biserial : -0.04 0.17 -0.21 -0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 8
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 9
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 1 82 10 3 0
Ti le % : 1.0 85.4 10.4 3.1
Pt-biserial : -0.01 0.33 -0.30 -0.14
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS
Lần 2 *** Cau so : 7
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 30 5 3 0
Ti le % : 0.0 78.9 13.2 7.9
Pt-biserial : NA 0.45 -0.15 -0.49
Muc xacsuat : NA <.01 NS <.01
Lần 2
Câu 9
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 10
Lần 2 *** Cau so : 8
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 2 1 30 0
Ti le % : 13.2 5.3 2.6 78.9
Pt-biserial : -0.10 0.21 -0.19 0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 10
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 11
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 10 43 37 6 0
Ti le % : 10.4 44.8 38.5 6.3
Pt-biserial : 0.03 -0.02 0.10 -0.19
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 9
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 2 19 15 2 0
Ti le % : 5.3 50.0 39.5 5.3
Pt-biserial : 0.02 -0.27 0.29 -0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 11
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 12
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 72 4 2 18 0
Ti le % : 75.0 4.2 2.1 18.8
Pt-biserial : 0.29 -0.10 -0.19 -0.21
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
Lần 2 *** Cau so : 10
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 28 2 5 2 1
Ti le % : 75.7 5.4 13.5 5.4
Pt-biserial : -0.04 -0.06 0.00 0.10
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 12
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 13
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 41 19 21 15 0
Ti le % : 42.7 19.8 21.9 15.6
Pt-biserial : 0.02 0.24 -0.07 -0.20
Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05
Lần 2 *** Cau so : 11
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 11 12 13 2 0
Ti le % : 28.9 31.6 34.2 5.3
Pt-biserial : 0.19 0.10 -0.17 -0.25
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 13
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 14
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 17 21 39 18 1
Ti le % : 17.9 22.1 41.1 18.9
Pt-biserial : 0.03 -0.15 0.16 -0.07
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 12
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 5 8 14 0
Ti le % : 28.9 13.2 21.1 36.8
Pt-biserial : 0.16 0.08 0.02 -0.22
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 14
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 15
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 11 16 39 29 1
Ti le % : 11.6 16.8 41.1 30.5
Pt-biserial : 0.04 0.10 0.08 -0.20
Muc xacsuat : NS NS NS <.05
Lần 2 *** Cau so : 13
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 8 16 6 1
Ti le % : 18.9 21.6 43.2 16.2
Pt-biserial : -0.21 0.41 -0.36 0.26
Muc xacsuat : NS <.05 <.05 NS
Lần 2
Câu 15
Lần 1
Lần 2 *** Cau so : 14
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 1 28 0 9 0
Ti le % : 2.6 73.7 0.0 23.7
Pt-biserial : -0.17 0.64 NA -0.60
Muc xacsuat : NS <.01 NA <.01
Lần 2
Câu 16
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 17
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 32 1 9 54 0
Ti le % : 33.3 1.0 9.4 56.3
Pt-biserial : -0.05 -0.09 -0.08 0.11
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 15
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 4 4 7 23 0
Ti le % : 10.5 10.5 18.4 60.5
Pt-biserial : 0.22 -0.30 -0.28 0.27
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 17
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 18
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 52 4 6 34 0
Ti le % : 54.2 4.2 6.3 35.4
Pt-biserial : 0.22 -0.15 0.01 -0.17
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 16
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 31 5 1 1 0
Ti le % : 81.6 13.2 2.6 2.6
Pt-biserial : 0.24 -0.23 -0.12 0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 18
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 19
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 28 27 34 7 0
Ti le % : 29.2 28.1 35.4 7.3
Pt-biserial : 0.13 -0.06 0.00 -0.13
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 17
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 11 19 6 2 0
Ti le % : 28.9 50.0 15.8 5.3
Pt-biserial : 0.37 -0.14 -0.03 -0.39
Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05
Lần 2
Câu 19
Lần 1
Lần 2 *** Cau so : 18
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 3 10 20 0
Ti le % : 13.2 7.9 26.3 52.6
Pt-biserial : -0.06 0.02 0.07 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 20
Lần 1
Câu 21
Độ khó
Lần 1
Vừa
Lần 2
Dễ
Lần 1 *** Cau so : 22
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 24 4 56 12 0
Ti le % : 25.0 4.2 58.3 12.5
Pt-biserial : -0.26 -0.08 0.40 -0.21
Muc xacsuat : <.05 NS <.01 <.05
Câu 22
Lần 1
Lần 2
Lần 1*** Cau so : 23
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 11 66 14 3 2
Ti le % : 11.7 70.2 14.9 3.2
Pt-biserial : -0.27 0.37 -0.20 -0.06
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
Lần 2 *** Cau so : 21
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 9 24 4 1 0
Ti le % : 23.7 63.2 10.5 2.6
Pt-biserial : -0.53 0.64 -0.07 -0.37
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.05
Câu 23
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 24
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 31 46 7 1
Ti le % : 11.6 32.6 48.4 7.4
Pt-biserial : -0.24 -0.01 0.24 -0.13
Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS
Lần 2*** Cau so : 22
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 4 8 20 6 0
Ti le % : 10.5 21.1 52.6 15.8
Pt-biserial : -0.41 0.04 0.23 -0.02
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
Câu 24
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 25
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 72 2 17 0
Ti le % : 5.2 75.0 2.1 17.7
Pt-biserial : -0.05 0.32 0.10 -0.37
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
Lần 2 *** Cau so : 23
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 36 2 0 0
Ti le % : 0.0 94.7 5.3 0.0
Pt-biserial : NA 0.31 -0.31 NA
Muc xacsuat : NA NS NS NA
Câu 25
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 26
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 68 18 5 0
Ti le % : 5.2 70.8 18.8 5.2
Pt-biserial : -0.21 0.47 -0.41 -0.03
Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 NS
Lần 2 *** Cau so : 24
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 1 31 6 0 0
Ti le % : 2.6 81.6 15.8 0.0
Pt-biserial : -0.37 0.44 -0.30 NA
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NA
Câu 26
Lần 1
Lần 2
Câu 27
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 28
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 66 4 18 8 0
Ti le % : 68.8 4.2 18.8 8.3
Pt-biserial : 0.38 -0.07 -0.21 -0.29
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.01
Lần 2 *** Cau so : 26
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 20 1 16 1 0
Ti le % : 52.6 2.6 42.1 2.6
Pt-biserial : 0.48 0.05 -0.48 -0.06
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
Câu 28
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 29
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 10 56 9 21 0
Ti le % : 10.4 58.3 9.4 21.9
Pt-biserial : -0.21 0.44 -0.11 -0.29
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.01
Lần 2 *** Cau so : 27
Lua chon A B* C D Missing
Lần 2
Câu 29
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 30
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 16 10 35 35 0
Ti le % : 16.7 10.4 36.5 36.5
Pt-biserial : 0.02 -0.10 0.09 -0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 28
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 18 4 9 7 0
Ti le % : 47.4 10.5 23.7 18.4
Lần 2
Câu 30
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 31
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 26 46 8 16 0
Ti le % : 27.1 47.9 8.3 16.7
Pt-biserial : -0.25 0.57 -0.22 -0.30
Muc xacsuat : <.05 <.01 <.05 <.01
Lần 2 *** Cau so : 29
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 3 25 5 5 0
Ti le % : 7.9 65.8 13.2 13.2
Pt-biserial : 0.04 0.28 -0.13 -0.30
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 31
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 32
Lua chon A B C D* Missing
Lần 2 *** Cau so : 30
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 0 7 2 29 0
Ti le % : 0.0 18.4 5.3 76.3
Pt-biserial : NA -0.38 -0.17 0.43
Muc xacsuat : NA <.05 NS <.01
Lần 2
Câu 32
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 33
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 9 30 10 47 0
Ti le % : 9.4 31.3 10.4 49.0
Pt-biserial : -0.20 -0.12 -0.20 0.35
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01
Lần 2 *** Cau so : 31
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 2 14 7 15 0
Ti le % : 5.3 36.8 18.4 39.5
Pt-biserial : -0.09 0.02 -0.23 0.20
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2
Câu 33
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 34
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 10 15 7 64 0
Ti le % : 10.4 15.6 7.3 66.7
Pt-biserial : -0.21 -0.06 0.04 0.16
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 32
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 2 3 28 0
Ti le % : 13.2 5.3 7.9 73.7
Pt-biserial : -0.02 -0.23 -0.49 0.43
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01
Lần 2
Câu 34
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 35
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 7 42 27 20 0
Ti le % : 7.3 43.8 28.1 20.8
Pt-biserial : -0.17 0.04 0.21 -0.18
Lần 2 *** Cau so : 33
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 2 11 20 5 0
Ti le % : 5.3 28.9 52.6 13.2
Pt-biserial : -0.13 -0.10 0.38 -0.34
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.05
Câu 35
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 36
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 5 3 76 11 1
Ti le % : 5.3 3.2 80.0 11.6
Pt-biserial : 0.09 -0.07 0.11 -0.16
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 34
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 9 20 9 0
Ti le % : 0.0 23.7 52.6 23.7
Pt-biserial : NA -0.11 0.18 -0.11
Muc xacsuat : NA NS NS NS
Câu 36
Lần 1
Lần 2
Lần 1*** Cau so : 37
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 13 22 16 44 1
Ti le % : 13.7 23.2 16.8 46.3
Pt-biserial : -0.24 -0.34 -0.01 0.45
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.01
Lần 2
Câu 37
Lần 1
Lần 1*** Cau so : 38
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 13 12 49 22 0
Ti le % : 13.5 12.5 51.0 22.9
Pt-biserial : -0.15 -0.24 0.27 -0.02
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 NS
Lần 2 *** Cau so : 36
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 3 1 29 5 0
Ti le % : 7.9 2.6 76.3 13.2
Pt-biserial : 0.01 -0.01 -0.08 0.10
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 38
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 39
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 36 9 19 31 1
Ti le % : 37.9 9.5 20.0 32.6
Pt-biserial : 0.29 -0.09 -0.32 0.03
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
Lần 2 *** Cau so : 37
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 10 4 9 14 1
Ti le % : 27.0 10.8 24.3 37.8
Pt-biserial : -0.08 0.07 0.08 -0.12
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 39
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 40
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 12 5 54 25 0
Ti le % : 12.5 5.2 56.3 26.0
Pt-biserial : -0.18 -0.13 0.15 0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 38
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 2 2 10 24 0
Ti le % : 5.3 5.3 26.3 63.2
Pt-biserial : -0.09 -0.09 -0.24 0.30
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 40
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 41
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 31 37 7 21 0
Ti le % : 32.3 38.5 7.3 21.9
Pt-biserial : -0.33 0.43 -0.04 -0.11
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
Lần 2 *** Cau so : 39
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 12 13 5 8 0
Ti le % : 31.6 34.2 13.2 21.1
Pt-biserial : -0.24 0.41 -0.04 -0.17
Muc xacsuat : NS <.05 NS NS
Câu 41
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 42
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 23 12 40 20 1
Ti le % : 24.2 12.6 42.1 21.1
Pt-biserial : 0.06 0.12 0.02 -0.20
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 40
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 8 14 9 5 2
Ti le % : 22.2 38.9 25.0 13.9
Pt-biserial : -0.01 0.24 -0.14 -0.34
Muc xacsuat : NS NS NS <.05
Câu 42
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 43
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 36 11 25 24 0
Ti le % : 37.5 11.5 26.0 25.0
Pt-biserial : -0.20 -0.04 0.01 0.25
Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05
Lần 2 *** Cau so : 41
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 8 5 11 13 1
Ti le % : 21.6 13.5 29.7 35.1
Pt-biserial : 0.15 -0.06 -0.35 0.25
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
Câu 43
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 44
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 13 16 41 26 0
Ti le % : 13.5 16.7 42.7 27.1
Pt-biserial : -0.28 -0.19 0.23 0.12
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
Lần 2 *** Cau so : 42
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 6 0 24 8 0
Ti le % : 15.8 0.0 63.2 21.1
Pt-biserial : -0.00 NA -0.05 0.06
Muc xacsuat : NS NA NS NS
Câu 44
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 45
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 54 9 25 8 0
Ti le % : 56.3 9.4 26.0 8.3
Pt-biserial : 0.26 -0.06 -0.14 -0.18
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 43
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 18 2 7 11 0
Ti le % : 47.4 5.3 18.4 28.9
Pt-biserial : -0.04 0.12 0.02 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 45
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 46
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 7 35 37 17 0
Ti le % : 7.3 36.5 38.5 17.7
Pt-biserial : -0.11 0.07 0.19 -0.26
Muc xacsuat : NS NS NS <.01
Lần 2 *** Cau so : 44
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 5 14 11 7 1
Ti le % : 13.5 37.8 29.7 18.9
Pt-biserial : -0.02 0.18 -0.21 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 46
Lần 1
Lần 2
Lần 2 *** Cau so : 45
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 33 4 1 0
Ti le % : 0.0 86.8 10.5 2.6
Pt-biserial : NA 0.59 -0.62 -0.06
Muc xacsuat : NA <.01 <.01 NS
Câu 47
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 48
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 41 32 18 0
Ti le % : 5.2 42.7 33.3 18.8
Pt-biserial : -0.01 -0.03 0.04 0.00
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 48
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 49
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 26 37 26 0
Ti le % : 7.3 27.1 38.5 27.1
Pt-biserial : -0.07 -0.07 -0.07 0.20
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 46
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 1 6 10 21 0
Ti le % : 2.6 15.8 26.3 55.3
Pt-biserial : 0.01 -0.17 -0.38 0.46
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01
Câu 49
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 50
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 31 24 33 1
Ti le % : 7.4 32.6 25.3 34.7
Pt-biserial : -0.06 -0.14 0.03 0.14
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 47
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 3 7 22 6 0
Ti le % : 7.9 18.4 57.9 15.8
Pt-biserial : -0.35 -0.01 0.09 0.14
Câu 50
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 51
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 9 62 16 9 0
Ti le % : 9.4 64.6 16.7 9.4
Pt-biserial : -0.09 0.31 -0.19 -0.18
Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
Lần 2 *** Cau so : 48
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 3 25 3 7 0
Ti le % : 7.9 65.8 7.9 18.4
Pt-biserial : -0.32 0.61 -0.01 -0.52
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
Câu 51
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 52
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 77 17 0 2 0
Ti le % : 80.2 17.7 0.0 2.1
Pt-biserial : 0.15 -0.16 NA 0.01
Muc xacsuat : NS NS NA NS
Câu 52
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 53
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 1 4 73 18 0
Ti le % : 1.0 4.2 76.0 18.8
Pt-biserial : -0.01 -0.11 0.46 -0.44
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01
Lần 2 *** Cau so : 50
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 1 1 28 8 0
Ti le % : 2.6 2.6 73.7 21.1
Pt-biserial : 0.01 0.03 0.56 -0.62
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01
Câu 53
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 54
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 12 59 17 8 0
Ti le % : 12.5 61.5 17.7 8.3
Pt-biserial : -0.41 0.40 -0.12 -0.05
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
Lần 2 *** Cau so : 51
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 21 10 2 0
Ti le % : 13.2 55.3 26.3 5.3
Pt-biserial : -0.46 0.40 -0.08 -0.04
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS
Câu 54
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 55
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 15 3 4 74 0
Ti le % : 15.6 3.1 4.2 77.1
Pt-biserial : -0.25 -0.06 -0.04 0.26
Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05
Lần 2 *** Cau so : 52
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 0 3 28 0
Ti le % : 18.4 0.0 7.9 73.7
Pt-biserial : -0.30 NA -0.18 0.37
Muc xacsuat : NS NA NS <.05
Lần 2
Câu 55
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 56
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 50 15 15 16 0
Ti le % : 52.1 15.6 15.6 16.7
Pt-biserial : 0.25 -0.24 -0.01 -0.08
Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS
Lần 2 *** Cau so : 53
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 25 3 0 9 1
Ti le % : 67.6 8.1 0.0 24.3
Pt-biserial : 0.43 -0.34 NA -0.20
Muc xacsuat : <.01 <.05 NA NS
Câu 56
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 57
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 67 10 5 14 0
Ti le % : 69.8 10.4 5.2 14.6
Pt-biserial : 0.37 -0.08 -0.17 -0.31
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
Lần 2 *** Cau so : 54
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 31 1 1 5 0
Ti le % : 81.6 2.6 2.6 13.2
Pt-biserial : 0.26 -0.19 -0.12 -0.15
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 57
Lần 1
Lần 2
Lần 1*** Cau so : 58
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 15 10 19 52 0
Ti le % : 15.6 10.4 19.8 54.2
Pt-biserial : -0.33 -0.14 -0.04 0.36
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
Lần 2 *** Cau so : 55
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 9 5 17 0
Ti le % : 18.4 23.7 13.2 44.7
Pt-biserial : -0.27 -0.24 -0.16 0.52
Muc xacsuat : NS NS NS <.01
Câu 58
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 59
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 14 40 29 13 0
Ti le % : 14.6 41.7 30.2 13.5
Pt-biserial : -0.14 0.41 -0.08 -0.33
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
Lần 2 *** Cau so : 56
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 17 7 6 1
Ti le % : 18.9 45.9 18.9 16.2
Pt-biserial : -0.09 0.29 -0.16 -0.12
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 59
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 60
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 48 15 23 9 1
Ti le % : 50.5 15.8 24.2 9.5
Pt-biserial : 0.08 -0.19 0.19 -0.19
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 *** Cau so : 57
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 10 9 8 0
Ti le % : 28.9 26.3 23.7 21.1
Pt-biserial : 0.19 -0.21 0.16 -0.14
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 60
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 61
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 48 10 10 28 0
Ti le % : 50.0 10.4 10.4 29.2
Pt-biserial : 0.20 0.05 -0.07 -0.21
Muc xacsuat : NS NS NS <.05
Lần 2 *** Cau so : 58
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 7 9 13 9 0
Ti le % : 18.4 23.7 34.2 23.7
Pt-biserial : 0.04 0.16 -0.35 0.19
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
Câu 61
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 62
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 10 60 15 10 1
Ti le % : 10.5 63.2 15.8 10.5
Pt-biserial : -0.06 0.35 -0.18 -0.28
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
Lần 2 *** Cau so : 59
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 4 17 13 4 0
Ti le % : 10.5 44.7 34.2 10.5
Pt-biserial : -0.30 0.11 0.08 0.01
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 62
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 63
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 23 56 6 0
Ti le % : 11.5 24.0 58.3 6.3
Pt-biserial : 0.01 -0.24 0.27 -0.15
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 NS
Lần 2 *** Cau so : 60
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 6 5 18 9 0
Ti le % : 15.8 13.2 47.4 23.7
Pt-biserial : 0.04 -0.26 0.42 -0.32
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.05
Câu 63
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 64
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 7 11 71 0
Ti le % : 7.3 7.3 11.5 74.0
Pt-biserial : -0.25 -0.21 -0.12 0.36
Muc xacsuat : <.05 <.05 NS <.01
Lần 2 *** Cau so : 61
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 11 5 3 19 0
Ti le % : 28.9 13.2 7.9 50.0
Pt-biserial : -0.01 -0.08 -0.39 0.27
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
Câu 64
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 65
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 58 9 24 5 0
Ti le % : 60.4 9.4 25.0 5.2
Pt-biserial : 0.36 -0.33 -0.16 -0.05
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
Lần 2 *** Cau so : 62
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 18 6 12 2 0
Ti le % : 47.4 15.8 31.6 5.3
Pt-biserial : 0.06 0.08 -0.17 0.08
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 65
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 66
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 15 31 16 34 0
Ti le % : 15.6 32.3 16.7 35.4
Pt-biserial : 0.02 0.11 -0.08 -0.06
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2*** Cau so : 63
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 13 4 14 0
Ti le % : 18.4 34.2 10.5 36.8
Pt-biserial : -0.44 0.28 -0.04 0.10
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
Câu 66
Lần 1
Lần 2
Câu 67
Lần 1
Câu 68
Lần 1
Lần 2 *** Cau so : 64
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 25 1 7 5 0
Ti le % : 65.8 2.6 18.4 13.2
Pt-biserial : -0.09 0.09 0.35 -0.31
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
Câu 69
Lần 1
Lần 2
Câu 70
Lần 1
3
D. 0,067 g/cm
Câu 71
Lần 1
Lần 2
Lần 1*** Cau so : 72
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 31 20 28 17 0
Ti le % : 32.3 20.8 29.2 17.7
Pt-biserial : -0.22 0.33 -0.06 -0.02
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS
Lần 2 *** Cau so : 66
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 17 8 6 0
Ti le % : 18.4 44.7 21.1 15.8
Câu 72
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 73
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 47 2 3 44 0
Ti le % : 49.0 2.1 3.1 45.8
Pt-biserial : 0.39 -0.01 -0.10 -0.35
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
Lần 2 *** Cau so : 67
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 25 0 2 11 0
Ti le % : 65.8 0.0 5.3 28.9
Pt-biserial : 0.28 NA -0.29 -0.16
Muc xacsuat : NS NA NS NS
Câu 73
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 74
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 10 12 7 67 0
Ti le % : 10.4 12.5 7.3 69.8
Pt-biserial : -0.23 0.40 -0.20 -0.02
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS
Lần 2 *** Cau so : 68
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 1 5 7 25 0
Ti le % : 2.6 13.2 18.4 65.8
Pt-biserial : 0.10 -0.03 -0.28 0.22
Muc xacsuat : NS NS NS NS
Câu 74
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 75
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 19 5 47 25 0
Ti le % : 19.8 5.2 49.0 26.0
Pt-biserial : -0.15 0.03 -0.08 0.22
Muc xacsuat : NS NS NS <.05
Câu 75
Lần 1
Câu 76
Lần 1
Lần 1 *** Cau so : 77
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 10 3 66 17 0
Ti le % : 10.4 3.1 68.8 17.7
Pt-biserial : -0.31 -0.07 0.29 -0.07
Lần 2 *** Cau so : 69
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 3 0 25 10 0
Ti le % : 7.9 0.0 65.8 26.3
Pt-biserial : -0.02 NA 0.41 -0.43
Muc xacsuat : NS NA <.01 <.01
Câu 77
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 78
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 12 16 27 41 0
Ti le % : 12.5 16.7 28.1 42.7
Pt-biserial : -0.42 -0.25 0.20 0.28
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS <.01
Lần 2 *** Cau so : 70
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 0 11 14 12 1
Ti le % : 0.0 29.7 37.8 32.4
Pt-biserial : NA 0.05 -0.18 0.14
Muc xacsuat : NA NS NS NS
Câu 78
Lần 1
Lần 2
Lần 1 *** Cau so : 79
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 23 26 24 23 0
Ti le % : 24.0 27.1 25.0 24.0
Pt-biserial : 0.24 -0.15 -0.13 0.05
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
Câu 79
Lần 1
Câu 80
Lần 1
PHẦN KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
I.
ĐỀ XUẤT
II.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
ĐÁP ÁN – LỰA CHỌN CỦA SINH VIÊN
Lần 1 – Lớp Lý 2
PHỤ LỤC 2
ĐIỂM THÔ CỦA SINH VIÊN
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BÀI
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÂU