Giá tr và giá c b t đ ng s n
Trên lý thuyết, người ta có th đánh giá hay gii thích giá tr theo nhiu cách khác nhau, tuy
nhiên, giá tr th trường vn luôn là khái nim được nhiu người quan tâm, nht là trong lĩnh vc
bt động sn.
1. Giá tr bt động sn
Ti hu hết các nước phát trin, định nghĩa giá tr th trường ca bt động sn đều được chun
hóa để tin vic nghiên cu, thng kê, qun lý và giao dch mua bán.
Mt s nước phát trin đã đưa ra chun mc thng nht v thc hành định giá chuyên nghip
(Uniform Standards of Professional Appraisal Practice - USPAP) trong đó giá tr th trường được
hiu là giá có nhiu kh năng hình thành nht ca mt bt động sn trên mt th trường cnh
tranh và công khai dưới tt c các điu kin cn thiết đối vi vic mua bán sòng phng, người
mua và người bán đều hành x thn trng, có hiu biết và tha nhn rng giá không b nh hưởng
bi nhng yếu t kích thích thái quá.
Nói m t cách khác, ng i mua và ng i bán đ u ph i có thông tin đ y đ và có đ y đ th i gian ườ ườ
quy t đ nh trên m t th tr ng mua bán công khai. Khái ni m v giá tr này th ng đ c xem ế ườ ườ ượ
đ ng nghĩa v i giá tr trao đ i mà nói theo ngôn ng th ng ngày là thu n mua v a bán. ườ
M t khái ni m v gtr khác trong lĩnh v c b t đ ng s n giá tr đ u t d a trên nh ng thông ư
s hay gi đ nh c a nhà đ u t . Đ minh h a v giá tr đ u t , th nêu tr ng h p m t công ư ư ườ
ty phát tri n nhà tham gia nâng c p m t khu bi t th căn h k nh ng n m trong khu quy ư
ho ch b o t n di tích l ch s . L i ích kinh doanh có đ c t d án này có th không nhi u vì ti n ượ
thuê không là ph n th ng x ng đáng cho chi phí xây d ng mà công ty này đã b ra. ưở
Tuy nhiên, các công ty này s đ c h ng nh ng u đãi v thu đ đ p nh ng thi t thòi khi ượ ưở ư ế
ti n hành nh ng d án đ c nhà n c hay c ng đ ng khuy n khích. Không tính đ n u đãi vế ượ ướ ế ế ư
thu , giá tr th tr ng c a b t đ ng s n này t ng đ i th p nh ng c ng vào h s thu u đãiế ườ ươ ư ế ư
thì giá tr c a d án s đ c đánh giá tích c c h n trong con m t c a các nhà đ u t . ượ ơ ư
Nh ng thi t thân nh t v i ph n l n con ng i v n giá tr s d ng c a b t đ ng s n. Đây ư ế ư
giá tr đ i v i m t nhân nhu c u s d ng c th không h n đ c th hi n b ng m c ượ
giá mà ph n l n nh ng ng i khác trên th tr ng s n sàng tr . ườ ườ
Ví d nh ch m t ngôi nhà là m t ng i khuy t t t làm có th b ra 200 tri u đ ng đ xây m t ư ườ ế
h b i n c nóng trong nhà do v t tr li u. nh v y giá tr s d ng c a h b i này ơ ướ ư ơ
t ng x ng v i s ti n 200 tri u đã b ra. Ngôi nhà này có th n m trong khu v c có m c giá tươ
1 đ n 1,5 t đ ng, tuy nhiên ng i mua trên th tr ng ch mu n tr thêm ch ng 80 tri u cho m tế ườ ườ
ngôi nhà h b i. Nh v y, giá tr th tr ng c a ngôi nhà này không cao h n các ngôi nhà ơ ư ườ ơ
khác, ch h n kho ng 80 tri u nh ng tính v giá tr s d ng thì nó h p d n h n. ơ ư ơ
Trong b t đ ng s n ng i ta còn quan tâm đ n giá tr th b o hi m t c chi phí ph i b ra ườ ế
đ s a sang, nâng c p hay xây d ng l i m t b t đ ng s n nào đó. d nh s ti n b o hi m ư
cho vi c xây d ng l i m t tòa nhà b h h i do h a ho n, l t l i... đ u d a trên chi phí xây d ng ư
l i c u trúc tòa nhà.
Khi đánh giá giá tr th b o hi m, các chuyên gia đ nh giá th ng quan tâm đ n chi phí c ườ ế ướ
tính đ xây l i tòa nhà. giá tr th b o hi m th ng không liên quan đ n ph n đ t n n nói ườ ế
chung đ t không b nh h ng b i các m i nguy phát sinh. Ngoài ra, còn ph i k đ n giá tr ưở ế
th m đ nh gán cho tài s n đ đóng thu . Giá tr th m đ nh th ng đ c tính trên c s giá tr th ế ườ ượ ơ
tr ng .ườ
Hai khái nim giá tr khác mà có th còn nhiu người chưa quan tâm là giá tr hot động doanh
nghip liên quan đến hot động kinh doanh ca mt doanh nghip trên mt bt động sn nào đó
và giá tr thanh lý ca bt đng sn.
2. Giá c b t đ ng s n
2.1. Khái ni m,phân lo i giá c BĐS:
Cũng nh các hàng hoá thông th ng khác, giá c BĐS đ c hình thành trên c s quan hư ườ ượ ơ
cung-c u v BĐS trên th tr ng. ườ
Đ t đai không giá thành s n xu t. Giá tr c a đ t đai m t ph n do t nhiên sinh ra, m t ph n
do con ng i khai thác s d ng đ t đai mang l i đ c g i “giá tr đ t đai” a t b n hoá).ườ ượ ư
L i ích thu đ c t đ t đai càng l n thì giá tr c a nó càng cao. Trong n n kinh t th tr ng, đ t ượ ế ườ
đai đ c mua bán, chuy n nh ng d n t i đ t đai “giá tr trao đ i”. Giá tr c a đ t đai đ cượ ượ ượ
bi u hi n d i hình th c ti n t , đó chính là “giá c c a đ t đai” th ng g i là giá đ t. ướ ườ
Còn giá nhà đ c tính b ng c chi phí v nguyên v t li u các chi phí khác c n thi t đ xâyượ ế
d ng nên ngôi nhà.
Tuy nhiên, hàng hoá BĐS hàng hoá đ c bi t, do đó, giá c BĐS m t s đ c tr ng riêng. ư
Giá c BĐS ph thu c vào m c đ l i ích s d ng, m c đ khan hi m t ng đ i m c c u ế ươ
c a ng i mua. ườ
Giá c BĐS nhi u cách phân lo i khác nhau, nh ng m t s cách phân lo i thông d ng ư
sau đây:
- Giá mua bán, chuy n nh ng: Đó giá tr th tr ng đ c quy c theo s tho thu n gi a ượ ườ ượ ướ
ng i mua và ng i bán. Giá này s đ c tính nh sau:ườ ườ ượ ư
Giá BĐS = Giá nhà + Giá quy n s d ng đ t
- Giá thuê: là giá cho thuê BĐS theo th i h n
- Giá b o hi m: là giá đ c xác đ nh cho chi phí thay th công trình khi mà các công trình này b ượ ế
r i ro trong s d ng (ho ho n, thiên tai hay r i ro khác). Khi xác đ nh giá b o hi m th ng d a ườ
vào các chi phí xây d ng theo yêu c u k thu t c a công trình.
- Giá h ch toán: g đ c tính cho BĐS hàng năm nh m m c đích cân đ i tài s n. Giá này ượ
d a trên giá tr còn l i c a tài s n. N u BĐS s d ng cho m c đích kinh doanh thì ph i tính đ n ế ế
giá tr kinh doanh c a nó.
- G công trình xây d ng: căn c vào các tiêu chu n k thu t v t li u s d ng trong xây
d ng công trình. Đ i v i công trình nhi u t ng thì giá c n đ c đi u ch nh theo h s t ng cao ượ
c a toàn b công trình đó.
- Giá đ t do Nhà n c quy đ nh: h th ng giá đ t do UBND các t nh, thành ph tr c thu c ướ
Trung ng đ nh ra trên c s quy đ nh khung giá c a Nhà n c đi u ki n th c t c a đ aươ ơ ướ ế
ph ng đ làm căn c tính thu đ i v i vi c s d ng đ t chuy n quy n s d ng đ t theoươ ế
quy đ nh c a pháp lu t; tính ti n s d ng đ t ti n thuê đ t khi giao đ t, cho thuê đ t không
thông qua đ u giá quy n s d ng đ t ho c đ u th u d án s d ng đ t cho các tr ng h p ườ
quy đ nh t i Đi u 34 và Đi u 35 c a Lu t Đ t đai năm 2003; tính giá tr quy n s d ng đ t khi
giao đ t không thu ti n s d ng đ t cho các t ch c, nhân trong các tr ng h p quy đ nh t i ườ
Đi u 33 c a Lu t Đ t đai năm 2003; xác đ nh giá tr quy n s d ng đ t đ tính vào giá tr tài s n
c a doanh nghi p nhà n c khi doanh nghi p c ph n hoá, l a ch n hình th c giao đ t thu ướ
ti n s d ng đ t theo quy đ nh t i kho n 3 Đi u 59 c a Lu t Đ t đai m 2003; tính giá tr
quy n s d ng đ t đ thu l phí tr c b chuy n quy n s d ng đ t theo quy đ nh c a pháp ướ
lu t; tính giá tr quy n s d ng đ t đ b i th ng khi Nhà n c thu h i đ t s d ng vào m c ườ ướ
đích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng phát tri n kinh t quy đ nh t i ế
Đi u 39, Đi u 40 c a Lu t Đ t đai năm 2003;
- Giá đ t th tr ng: giá bán quy n s d ng đ t c a m t m nh đ t nào đó th th c hi n ườ
đ c phù h p v i kh năng c a ng i bán quy n s d ng đ t và ng i mua quy n s d ng đ tượ ườ ườ
trong m t th tr ng s tác đ ng c a quy lu t giá tr , quy lu t cung c u, quy lu t c nh tranh, ườ
bi u hi n b ng ti n do ng i chuy n nh ng (bán) ng i nh n quy n chuy n nh ng ườ ượ ườ ượ
(mua) t tho thu n v i nhau t i m t th i đi m xác đ nh. Giá quy n s d ng đ t th c t trên th ế
tr ng trong đi u ki n bình th ng s ti n VND tính trên m t đ n v di n tích đ t đ c hìnhườ ườ ơ ượ
thành t k t qu c a nh ng giao d ch th c t mang tính ph bi n gi a ng i c n chuy n ế ế ế ườ
nh ng ng i mu n đ c chuy n nh ng không b nh h ng b i các y u t nh tăng giáượ ườ ượ ượ ưở ế ư
do đ u c , do thay đ i quy ho ch, chuy n nh ng trong tình tr ng b ép bu c, quan h huy t ơ ượ ế
th ng;
Thông th ng thì h th ng giá do Nhà n c quy đ nh th ng tr ng thái tĩnh th p trong khiườ ướ ườ
đó giá th tr ng thì tr ng thái đ ng và cao h n giá c a nhà n c. Khi s chênh l ch gi a 2 h ườ ơ ướ
th ng gnày càng cao thì càng gây ra nh ng b t l i, nh ng h n ch , nh ng tiêu c c trong vi c ế
gi i quy t m t ch công b ng và h p lý, hài hoà gi a l i ích nhà n c ng i s d ng đ t. ế ướ ườ
S t n t i 2 h th ng giá đ t trong n n kinh t th tr ng n c ta hi n nay khó th tránh ế ườ ướ
kh i, đáp ng hai h ng c a l u thông quy n s d ng đ t (l u thông theo chi u d c l u ướ ư ư ư
thông theo chi u ngang), tuy nhiên c n thu h p s chênh l ch gi a 2 h th ng g này càng
nhi u càng t t.
Ngoài ra, n u căn c vào công d ng c a BĐS, có các lo i giá sau đây:ế
- Giá th tr ng, dùng trong giao d ch mua bán; ườ
- Giá thuê, dùng trong giao dch cho thuê;
- Giá thế chp, dùng để thế chp khi vay tin;
- Giá đền bù, dùng trong gii phóng mt bng;
- Giá khi đim đấu giá;
- Giá dùng cho mc đích đầu tư;
- Giá s dng hin thi;
- Giá phát tri n, dùng khi nâng c p, c i t o BĐS;
- Giá dùng để bo him;
- Giá tính thuế;
- Giá trưng mua li khi Chính ph cn huy động BĐS.
2.2. Các yếu t nh hưởng đến giá BĐS:
Khi cu ln hơn cung, giá BĐS thường b đẩy cao lên; ngược li, khi cu thp hơn cung, giá BĐS
có xu hướng gim xung. Tuy nhiên, giá c còn ph thuc vào nhiu yếu t khác như nhng yếu
t xut phát t nhng khuyết tt ca th trường nhưđộc quyn”, “đầu cơ”, “cnh tranh không lành
mnh”... có nhng yếu t xut phát t s can thip ca Nhà nước như đu tư ca Nhà nước vào
vic nâng cp cơ s h tng khu dân cư (đường giao thông, cp và thoát nước, cp đin...), tăng
hoc min gim thuế cho các doanh nghip kinh doanh địa c, áp dng vic bán đấu giá tài sn
BĐS thuc s hu Nhà nước, chính sách nhà cho người có thu nhp thp...; có nhng yếu t
bt ngun t tâm lý, thói quen ca người dân như không mun bán nhà đất do cha ông đ li,
hoc không thích nhà chung cư, hoc ham mun có nhà nm trên quc l, tnh l...
Có 3 nhóm nhân t tác động nh hưởng đến giá BĐS nói riêng cũng như đối vi BĐS nói chung,
c th là:
a. Các yếu t có mi liên h trc tiếp vi BĐS:
a1. Nhóm các y u t t nhiên:ế
* V t c a BĐS: kh năng sinh l i do y u t v trí BĐS mang l i càng cao thì g tr c a BĐS ế
càng l n. M i BĐS luôn đ ng th i t n t i 2 lo i v trí, v trí tuy t đ i v trí t ng đ i. Xét trên ươ
ph ng di n t ng quát, c 2 lo i v trí nói trên đ u có vai trò quan tr ng trong vi c xác l p giá trươ
c a BĐS. Nh ng BĐS n m t i trung tâm đô th hay m t vùng nào đó s có giá tr l n h n nh ng ơ
b t đ ng s n n đ t cùng lo i n m các vùng ven trung tâm (v trí t ng đ i). Nh ng BĐS ươ
n m t i các ngã 4 hay n3, trên các tr c l giao thông quan tr ng l i giá tr cao h n nh ng ơ
BĐS n m v trí khác (v trí tuy t đ i). Vi c xem xét đánh giá u th v v t BĐS c c kỳ ư ế
quan tr ng, đ c bi t là đ i v i vi c xác đ nh giá đ t.
* Kích th c, hình th , di n tích th a đ t ho c lô đ t: m t kích th c và di n tích th a đ t t i uướ ướ ư
khi nó tho mãn m t lo i nhu c u c th c a đa s dân c trong vùng. Ví d : t i Hà N i, v i nhu ư
c u đ , thì lo i kích th c và di n tích t i u khi m t ti n th a đ t t 4m-5m và chi u sâu th a ướ ư
đ t là t 10m-15m.
* Đ a hình BĐS to l c: đ a hình n i BĐS to l c cao hay th p so v i các BĐS khác trong vùng ơ
lân c n tác đ ng đ n giá tr BĐS. nh ng khu v c th p, th ng hay b ng p n c vào mùa ế ườ ướ
m a hay b hi n t ng tri u c ng thì giá c a BĐS s th p, ng c l i giá c a nó s cao h n.ư ượ ườ ượ ơ
* Hình th c (ki n trúc) bên ngoài c a BĐS i v i BĐS nhà ho c các công trình xây d ng ế
khác): n u 2 BĐS có giá xây d ng nh nhau, BĐS nào có ki n trúc phù h p v i th hi u thì giá trế ư ế ế
c a nó s cao h n và ng c l i. ơ ượ
* Đ c đi m trên m t đ t d i lòng đ t dày c a l p b m t, tính ch t th nh ng, tính ướ ưỡ
ch t v t lý…). M c đ nh h ng c a các y u t trên đ n giá tr c a BĐS tuỳ thu c vào m c ưở ế ế
đích s d ng đ t. Ví d : đ màu m c a đ t có th r t quan tr ng đ i v i giá tr đ t khi s d ng
vào m c đích nông nghi p, nh ng l i không quan tr ng khi s d ng đ t cho xây d ng. ư
* Tình tr ng môi tr ng: môi tr ng trong lành hay b ô nhi m n ng, yên tĩnh hay n ào đ u nh ườ ườ
h ng tr c ti p đ n giá tr BĐS.ưở ế ế
* Các ti n l i nguy c r i ro c a t nhiên: nh ng BĐS n m nh ng vùng th ng hay b các ơ ườ
s c c a thiên tai (bão, l t, đ ng đ t, khí h u kh c nghi t…) làm cho giá tr BĐS b t gi m và
ng c l i.ượ
a2. Nhóm các y u t kinh t :ế ế
* Kh năng mang l i thu nh p t BĐS: m c thu nh p hàng năm t BĐS mang l i s nh
h ng quan tr ng đ n giá tr c a BĐS đó. Khi kh năng t o ra thu nh p t BĐS càng cao thì giáưở ế
chuy n nh ng c a nó càng cao và ng c l i. ượ ượ
* Nh ng ti n nghi g n li n v i BĐS: nh h th ng đi n, n c, v sinh, đi u hoà nhi t đ , thông ư ướ
tin liên l c. H th ng ti n nghi càng đ y đ ch t l ng càng t t thì càng làm cho giá tr BĐS ượ
càng gia tăng.
a3. Nhóm các y u t liên quan đ n th tr ng:ế ế ườ
* Tính h u d ng c a BĐS;
* Nhu c u lo i BĐS trên th tr ng. ườ
b. Các y u t v pháp lý liên quan đ n BĐS:ế ế
* Tình tr ng pháp lý c a BĐS: các gi y t ch ng th pháp lý v quy n s d ng đ t, s h u nhà, ư
gi y phép xây d ng v.v.. hi n có.
* c quy đ nh v xây d ng ki n trúc g n v i BĐS, các h n ch v quy n s d ng đ t, s ế ế
h u nhà và công trình xây d ng khác g n v i BĐS: tình tr ng cho thuê, th ch p BĐS, tình tr ng ế
tranh ch p quy n s d ng đ t, s h u nhà, s h n ch quy n s h u chung (ví d nhà xây ế
d ng các khu v c là đ ng băng lên xu ng c a máy bay không đ c cao quá 3 t ng…). ườ ượ
c. Các y u t chung bên ngoài:ế
c1. Các y u t chính tr pháp lý: ế s thay đ i v đ ng l i chính sách c a Nhà n c chính ườ ướ
quy n đ a ph ng có th có nh ng tác đ ng đ n ho t đ ng c a th tr ng BĐS nói chung và s ươ ế ườ
đ u t vào lĩnh v c BĐS nói riêng. C th là: ư
* Các chính sách tác đ ng gián ti p nh : s khuy n khích đ u t bên ngoài vào đ a ph ng ế ư ế ư ươ
có th làm tăng nhu c u v BĐS qua đó có th làm cho giá BĐS gia tăng.
* Các chính sách tác đ ng tr c ti p nh : ế ư
- Chính sách cho phép Vi t ki u mua BĐS t i Vi t Nam
- Chính sách cho phép nh ng ng i không có h kh u thành ph đ c mua nhà t i thành ph . ườ ượ
- Chính sách tài chính áp d ng đ i v i nh ng ng i đ c nhà n c giao đ t, cho thuê đ t… ườ ượ ướ