Các lý thuyết vn dng trong nghiên cu v
vai trò ca h thng chính tr cơ s trong xây dng
nông thôn mi (Nghiên cu trường hp
Cng hòa Dân ch Nhân dân Lào)
Kanha Senthammavong(*)
Tóm tt: Xây dng nông thôn mi là mt cuc cách mng trong nông nghip, nông thôn
để thay đổi toàn din b mt nông thôn và đời sng ca người dân. Mc độ thành công và
hiu qu ca xây dng nông thôn mi mi địa phương ph thuc vào nhiu yếu t, song
không th không nói ti vai trò quan trng ca h thng chính tr cơ s. Trong phm vi bài
viết, tác gi trình bày mt s lý thuyết chính được vn dng để nghiên cu vai trò ca h
thng chính tr cơ s trong xây dng nông thôn mi, nghiên cu trường hp Cng hòa
Dân ch nhân dân Lào, qua đó giúp các ch th trong h thng chính tr t trung ương
ti cơ s có nhng tiêu chí để đánh giá hiu qu hot động ca b máy chính quyn cơ
s trong thc hin vai trò xây dng nông thôn mi hin nay.
T khoá: Lý thuyết, Vai trò, H thng chính tr cơ s, Xây dng nông thôn mi, Lào
Abstract: New rural construction as a revolution in agriculture and rural areas brings
a comprehensive change in the rural areas and people’s lives therein. The success and
e ectiveness of this work in each locality depends on several factors, of which the
signi cance of the local political system cannot be ignored. The paper presents some
key theories applied to study the role of local political system in building new rural
areas through a case study of Lao People’s Democratic Republic, thereby provides the
central and local political systems with criteria to evaluate the performance of the local
government apparatus in performing its role in this work today.
Keywords: Theory, Role, Local Political System, New Rural Construction, Laos
1. M đầu1(*)
Xây dng nông thôn mi (XDNTM) là
mt chương trình mang tính quc gia đã và
đang được thc hin nhiu nước trên thế
gii. Nhng kết qu trong phát trin toàn
din đời sng kinh tế - xã hi, s ci thin
(*) Hc vin Chính tr - Hành chính quc gia Lào,
NCS. Hc vin Chính tr Quc gia H Chí Minh;
Email: kanhastmv@gmail.com
b mt khu vc nông thôn các quc gia,
khu vc đã chng minh tính đúng đắn ca
chương trình này trong thc tin.
Thc tin XDNTM mt s nước
châu Á như Lào, Vit Nam, Trung Quc,
Hàn Quc đã cho thy: để chương trình
này thành công, bn vng, hiu qu, thc
cht thì cn có s ch động ca nhng
người dân nông thôn vi tư cách là ch
51
Các lý thuyết vn dng…
th quan trng trong thc hin; đồng thi
h thng chính tr cơ s cn phi quyết
lit trong lãnh đạo, ch đạo và hướng dn
người dân thc hin. Chính quyn cp cơ
s là nhng người trc tiếp tiếp xúc vi
nhân dân, trc tiếp tham gia cùng vi nhân
dân trong phát trin kinh tế địa phương,
đó còn là b máy vi chc năng c th hóa
các ch trương, đường li ca h thng
chính tr cp trên thành các kế hoch, d
án phát trin kinh tế - xã hi địa phương.
Do đó, vic đánh giá vai trò ca h thng
chính tr cơ s trong XDNTM nói riêng
và phát trin kinh tế - xã hi nói chung là
ni dung quan trng cn được quan tâm
nghiên cu t c hướng tiếp cn lý thuyết
và thc tin.
Nông thôn có v trí vô cùng quan trng
trong s phát trin kinh tế - xã hi ca Lào.
XDNTM trong bi cnh công nghip hóa,
hin đại hóa là mt ch trương chiến lược
ca Đảng và Nhà nước Lào, có ý nghĩa to
ln và tác động toàn din đến nhiu ngành,
nhiu lĩnh vc vi s tham gia ca nhiu
lc lượng khác nhau. Đại hi đại biu toàn
quc ln th IX ca Đảng Nhân dân cách
mng Lào đã ch rõ nhim v và gii pháp
cơ cu li nông nghip gn vi XDNTM
trong giai đon 2016-2020 ca Lào là “tp
trung thc hin đồng b, hiu qu các gii
pháp phát trin nông nghip bn vng,
XDNTM và ci thin đời sng ca nông
dân” (Đảng Nhân dân cách mng Lào,
2011: 122).
Để đánh giá vic thc hin vai trò
XDNTM ca h thng chính tr cơ s trên
phương din lý thuyết, cn nhìn nhn mt
cách tng tích hp để không đề cao cách
tiếp cn này mà ph nhn cách tiếp cn
khác. Trong quá trình XDNTM Lào,
vic tìm hiu các lý thuyết vn dng trong
nghiên cu vai trò ca h thng chính tr
cơ s trong XDNTM có th giúp h thng
chính tr các cp lãnh đạo, ch đạo vic
thc hin vai trò XDNTM ca h thng
chính tr cơ s đạt hiu qu, thiết thc và
bn vng.
2. Lý thuyết phát trin cng đồng
Lý thuyết phát trin cng đồng xut
hin vào nhng năm 1940 các nước
thuc địa ca Anh và ch ph biến Vit
Nam vào thp niên 60 - 70 ca thế k
XX. Tuy nhiên trước đó vào năm 1887,
nhà xã hi hc người Đức - F. Tonnies
(1855-1936) đã đưa ra nhng quan đim
v vn đề này. Theo đó, Tonnies chia các
loi hình xã hi thành hai dng: Th nht
là các cng đồng truyn thng tin công
nghip và thuc các xã hi nông nghip;
Th hai là các cng đồng ging các cng
đồng thuc xã hi công nghip và đô th.
Lý thuyết phát trin cng đồng nhn mnh
đến quá trình phát trin kinh tế cng đồng
cùng vi tiến b văn hóa - xã hi theo
hướng hoàn thin các giá tr chân thin
m. Phát trin cng đồng là mt đặc trưng
ca phát trin xã hi, là tiến trình gii
quyết vn đề da trên phương pháp lun
đi t dưới lên, xut phát t nhu cu ca
chính người dân, qua đó giúp người dân
tăng kiến thc, k năng phát hin các nhu
cu, vn đề, ưu tiên hóa chúng, huy động
các ngun lc bên trong và ngoài cng
đồng để gii quyết chúng. Lý thuyết này
ch trương phát trin cng đồng là phát
trin con người và vì con người, hướng
đến s công bng, tính bn vng (Dn
theo: Bùi Nht Phong, 2006: 74).
V cơ bn, nn tng ca lý thuyết phát
trin cng đồng da trên ba nguyên lý: tính
tương đối ca phát trin cng đồng; tính
đa dng ca cng đồng; tính bn vng ca
phát trin cng đồng. Vn dng lý thuyết
phát trin cng đồng trong nghiên cu quá
Tp chí Thông tin Khoa hc xã hi, s 10.2023
52
trình XDNTM Lào, cn tp trung nghiên
cu vic phát huy vai trò ch th ca người
dân và cách vn động người dân tham gia
trong mi lĩnh vc XDNTM, bao gm
không ch trong xây dng h thng h tng
thiết yếu, mà còn trong phát trin kinh tế
h, hp tác xã, trong qun lý xã hi, phát
trin cng đồng, xây dng đời sng nông
thôn, bo tn và phát huy các giá tr văn
hóa truyn thng, phát trin các giá tr văn
hóa mi, bo v môi trường, tôn to cnh
quan nông thôn… Ngoài ra, còn cn đánh
giá s hài lòng ca người dân v kết qu
XDNTM.
Lý thuyết phát trin cng đồng nhn
mnh vic hướng v cơ s, th hin cách
chn địa bàn chính để trin khai chương
trình XDNTM là xã, thôn, bn, p, là các
địa bàn cơ s gn vi dân nht, c th hóa
chương trình cp quc gia thành các d
án, phong trào ca người dân các địa
phương, trin khai vi s tham gia, kim
tra, giám sát ca người dân. Lào, vic
vn dng lý thuyết phát trin cng đồng
trong nghiên cu v nông thôn thường
hướng đến nghiên cu các ch đề như: s
tham gia ca cng đồng trong qun lý xã
hi, phát trin kinh tế nông nghip - nông
thôn, s tham gia ca cng đồng vào quá
trình XDNTM…
Vn dng lý thuyết phát trin cng
đồng trong nghiên cu nông thôn mi
Lào hin nay cn hướng đến vic ci thin
cht lượng đời sng cng đồng c v vt
cht và tinh thn, qua đó to s chuyn
biến trong cng đồng nông thôn. Ngoài ra,
cn to s bình đẳng trong vic tham gia
các hot động phát trin cng đồng gia
các nhóm xã hi, chú ý đến các nhóm
yếu thế, qua đó đẩy mnh công bng xã
hi. Cn hướng đến vic thu hút người
dân tham gia ti đa vào quá trình phát
trin; giúp cng đồng t tình trng kém
phát trin, không t gii quyết được các
vn đề ca h tiến ti t lc, t cường.
Đồng thi cn tăng cường s tham gia ca
người dân trong qun lý xã hi nông thôn,
XDNTM thông qua vic cung cp thông
tin, tư vn cho người dân tham gia qun lý
trên mt s lĩnh vc, tham gia đối thoi,
to s đồng thun ca người dân trong
quy hoch, phát trin kinh tế - xã hi
cng đồng, hướng hành động ca người
dân thành hành động tp th để gii quyết
vn đề ca cng đồng nông thôn.
Khi vn dng lý thuyết phát trin
cng đồng trong tiếp cn đánh giá vai trò
ca đội ngũ cán b trong h thng chính
tr cơ s Lào, có th xem xét mc độ
tuân th nhng nguyên tc chung nht
ca phát trin cng đồng, trong đó có vic
trao quyn, vic thc thi nguyên tc v s
tham gia ca nhân dân, hiu qu kinh tế -
xã hi ca các chương trình, d án trong
XDNTM ti địa phương. Đồng thi, cn
nhn mnh rng, để phát huy vai trò ca
h thng chính tr cơ s trong XDNTM,
phi có s vào cuc ca c h thng chính
tr, t Trung ương xung cơ s; cũng như
s tham gia tích cc, ch động, sáng to
ca toàn xã hi khu vc nông thôn. Khi
vn dng lý thuyết phát trin cng đồng,
cũng cn ch ra được vic đề ra và thc
hin các ch trương, đường li, th chế
ca các cp chính quyn trong XDNTM
có gn vi s tham gia tích cc, ch động,
có trách nhim và s qun lý giám sát ca
các t chc chính tr xã hi chính thc và
phi chính thc hay không.
3. Lý thuyết vai trò ca t chc
Lý thuyết vai trò ca t chc được
nhn mnh trong chuyên ngành xã hi
hc v t chc, khi ngun t nhng
nghiên cu ca K. Marx, Max Weber và
53
Các lý thuyết vn dng…
E. Durkheim khi nhìn nhn các loi hình
t chc, trong đó có t chc chính quyn
các cp trong h thng chính tr, va là
kết qu va đáp ng mc tiêu phát trin
xã hi. Theo đó, nhng nhà xã hi hc đầu
tiên xem xét t chc như “hình thc biu
hin hp lý ca trt t xã hi” thông qua
mc tiêu hot động ca t chc và cu trúc
phân công lao động trong t chc (B Ni
v, Vin Nghiên cu Khoa hc T chc
nhà nước, 2006: 155).
Tp trung nghiên cu vai trò ca t
chc, Gunter Buschges và Peter Lutke
Bornefeld cho rng, do s phát trin ca
quy mô t chc, s đa dng hóa các nhim
v và phân hóa chc năng ca các t chc
mà khuôn mu và yêu cu v các hành động
ca các t chc cũng khác nhau. Vic định
nghĩa và làm rõ vai trò ca t chc có ý
nghĩa đặc bit quan trng đối vi hot động
ca t chc và s tuân th ca các thành
viên. Vai trò ca t chc được định nghĩa
nhiu phương din khác nhau: “Định nghĩa
v vai trò ca t chc t giác độ qun lý t
chc và nhng đại din hoc đại lý cũng
như toàn th biên chế ca t chc. Định
nghĩa riêng v vai trò ca t chc thông
qua mi người vi tư cách là cá nhân hành
động theo nhng mc tiêu và li ích riêng.
Định nghĩa v vai trò ca t chc thông
qua các đại lý, đại din hay các cá nhân
hành động ca tng phm vi môi trường
ca t chc (các khách hàng, nhng người
giao vic, công chúng, nhng người cung
cp, nhng người nhn hàng, nhng người
đại din t chc…) mà người gi cương
v phi hòa nhp vi h thông qua nhng
nhim v ca mình” (Dn theo: B Ni v,
Vin Nghiên cu Khoa hc T chc nhà
nước, 2006: 161-163).
Buschges cho rng, các quan đim v
phân loi có ý nghĩa đặc bit quan trng,
quyết định các công c nhn thc v vai trò
ca t chc. Cn có nhng tiêu chun phân
loi t chc như: mc tiêu ca t chc, kết
qu hot động ca t chc, chương trình
ca t chc; tôn ch ca t chc (nhng
quy tc mà thành viên t chc phi tôn
trng…); lãnh đạo, các thành viên, cu
trúc ca t chc; người tài tr t chc…
(Dn theo: B Ni v, Vin Nghiên cu
Khoa hc T chc nhà nước, 2006: 106-
107). T cách phân loi t chc, Buschges
phân tích s khác bit gia nghiên cu vai
trò ca t chc vi nghiên cu hành vi cá
nhân. Theo đó, t chc xã hi là h thng
các vai trò da trên s phân chia th bc
ca b máy qun lý t chc (B Ni v,
Vin Nghiên cu Khoa hc T chc nhà
nước, 2006: 154).
Trong công cuc XDNTM Lào, h
thng chính tr cơ s thc hin nhng vai
trò nht định như thc hin các ch trương,
đường li ca Đảng Cách mng nhân dân
Lào cũng như trin khai các chính sách,
pháp lut, các chương trình ca Nhà nước
Lào v XDNTM ti địa phương.
Vi hướng tiếp cn ca lý thuyết vai
trò ca t chc, các nghiên cu có th
lun gii rõ vai trò ca các ch th khu
vc nông thôn như người dân, các doanh
nghip, Nhà nước (mà trc tiếp nht là đội
ngũ cán b cp cơ s ca h thng chính
tr). Mi ch th đều có v trí, vai trò quan
trng đối vi s phát trin ca nông thôn và
XDNTM. Vic vn dng lý thuyết vai trò
ca t chc trong nghiên cu v XDNTM
Lào hin nay cn hướng ti lun gii
làm rõ mt s vn đề như: vai trò ch th
ca người nông dân, người dân khu vc
nông thôn trong quá trình XDNTM; vai
trò ch th ca h thng chính tr các cp,
đặc bit là cp cơ s trong vic nm vng
các ch trương, đường li ca Đảng, Nhà
Tp chí Thông tin Khoa hc xã hi, s 10.2023
54
nước Lào v XDNTM, t đó thc hin
vai trò kiến to, hoch định chương trình
XDNTM phù hp vi đặc đim ca địa
phương. Đồng thi, cn làm rõ nhng
thay đổi ca bi cnh, ca s phát trin
khoa hc - k thut, ch ra tác động ca
chúng đến nông nghip và nông thôn để
có gii pháp phù hp nhm phát huy ti đa
vai trò ca các doanh nghip trong vic h
tr thc hin chương trình XDNTM.
Vn dng lý thuyết này trong nghiên
cu XDNTM Lào cn chú ý 7 nhóm vai
trò ln ca h thng chính tr cơ s trong
XDNTM là: vai trò nm bt ch th, ngh
quyết, chính sách và pháp lut XDNTM;
vai trò lp kế hoch, ch tiêu XDNTM; vai
trò tuyên truyn, vn động v XDNTM;
vai trò t chc thc hin XDNTM; vai trò
huy động ngun lc trong XDNTM; vai trò
kim tra, giám sát trong XDNTM; vai trò
đề xut, kiến ngh lên các cơ quan và cp
có thm quyn.
4. Lý thuyết cu trúc - chc năng
Lý thuyết cu trúc - chc năng trong
nghiên cu xã hi hc được b sung và
phát trin nh nhng đóng góp lý lun
quan trng ca Robert K. Merton (1910-
2003). Theo Lê Ngc Hùng (2016), mt
đóng góp ln ca Merton đối vi ch thuyết
này là vic phát hin ra s lon phn chc
năng, còn gi là phi chc năng hay phn
chc năng. Khác vi Parsons (1951) luôn
coi mi h qu ca mt thiết chế xã hi là
chc năng vi nghĩa là nhng tác dng tt,
có li cho toàn b cu trúc xã hi, Merton
đã ch ra nhng phn chc năng ca thiết
chế xã hi. Phn chc năng là nhng h
qu làm cn tr, thm chí gây ri lon, làm
gim kh năng tn ti, thích ng ca cu
trúc. Để nhn din s lon chc năng hay
phn chc năng, cn tr li câu hi: h qu
ca mt hin tượng xã hi đem li li ích
hay gây tn hi ti li ích ca ai? Cn thy
rng h qu có th là chc năng, tc là có
li cho nhóm người này nhưng li là phn
chc năng, tc là có hi cho nhóm người
kia. Ví d, b máy nhim s có chc năng
nâng cao tính hiu qu ca t chc, nhưng
có phn chc năng là to ra s xơ cng,
máy móc trong hành vi ca các thành viên
(Lê Ngc Hùng, 2016).
Cũng theo Lê Ngc Hùng (2016), mt
đóng góp quan trng khác ca Merton là
vic phân loi “chc năng tri” và “chc
năng ln” da vào mc độ biu hin ca
chúng. Merton ch ra cách phân tích chc
năng là phi vượt qua quan nim thông
thường v mc đích, ý nghĩa mà các ch
th gán cho s vt, hin tượng để xác định
chính xác, khách quan tác dng ca chúng.
Khi tìm hiu thiết chế và t chc xã hi,
cn ch ra đâu là h qu không ch định,
chưa thy rõ, chưa biu hin công khai và
đâu là h qu ch định, thy rõ, biu hin
công khai. Trên thc tế, mun hiu cơ chế
hot động, tn ti và phát trin ca mt cu
trúc xã hi, không nên vi vàng da vào
nhng li tuyên b công khai v mc đích,
tác dng ca nó; mà cn phân tích nhng
tác động nhiu chiu ca nó đối vi các cu
trúc xã hi có liên quan.
Ging như nhiu nhà chc năng lun,
Merton ch ra nhng nhu cu chc năng
cn phi đáp ng để xã hi vn hành mt
cách bình thường và gi chúng là “nhng
điu kin tiên quyết v mt chc năng đối
vi xã hi”. Nhưng khác vi h, Merton
cho rng không nht thiết mi thiết chế
hi ch đáp ng mt loi nhu cu xã hi.
Mà trên thc tế, trong xã hi luôn có “các
cu trúc chc năng thay thế nhau” để tho
mãn các yêu cu chc năng mà xã hi đặt
ra. Mt chc năng có th do hai hay nhiu
hơn các t chc, thiết chế xã hi cùng có