TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
519
LYMPHÔM HODGKIN VỚI PHẢN ỨNG U HẠT: MỘT NHẪM LN
TRONG CHẨN ĐOÁN TTẾ BÀO HC ĐẾN GIẢI PHU BỆNH
Trần Nguyễn Kim Thủy1, Giang Mỹ Ngọc2,
Nguyễn Hồng Ngọc2, Nguyễn Đức Quang1, Thái Anh Tú1
M TT66
Lymphôm Hodgkin (HL) mt khi u tân
sinh ngun gc t tế bào B ca trung m mm,
đc tng bi s hin din ca c tế o Hodgkin
Reed-Sternberg (HRS) vi t l thp (0,1-10%)
xen ln trong nn giàu tế o min dch phn ng.
Trong lympm, i trường vi tế o không
phi u xung quanhc tế bào HRS ngày càng đưc
ng nhn mt yếu t quan trng trong sinh hc
s tiến trin của HL, ng như trong tiên lượng
đáp ng vi điu tr. N thay đổi theo phân loi
hc và trng thái liên quan EBV. Các tế o
lymp nn trong hu hết các trường hp là tế bào
T m theo s ng bch cu ái toan, o,
bch cầu trung tnh ơng o khác nhau. U hạt
dng biu mô th khu trú hoc đôi khi chiếm ưu
thế. Trong mt s trưng hp, phn ng này có th
lan ta, khiến các tế bào u b che khut, đc bit khi
mt đ tế bào khi u thấp. Điu này d dn đến
nhm ln vi tổn thươngnh tnh trongc kết qu
tếo hc. Cng tôio cáo mt trường hp bnh
nhân n 26 tuổi đến khám vi tình trng ni hch
c. Hình nh hc gi ý lymphôm, và chc hút bng
tế bào bng kim nh cho thy các tế o dng
biu chiếm ưu thế và ri rác c tế bào Hodgkin
Reed-Sternberg. Sinh thiết trn hch c nhn
chẩn đoán HL vi phn ng u ht. Hóa min
1Bnh viện Ung Bướu Thành ph H Chí Minh
2Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Giang M Ngc
ĐT: 0972336455
Email: giangmngocc@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 08/10 và 10/10/2024
Ngày duyt bài: 15/10/2024
dch cho thy các tế bào u dương tnh mạnh vi
CD30 biu hin PAX5 yếu, khẳng đnh chn
đoán.
T ka: lympm Hodgkin, phn ng u ht
SUMMARY
HODGKIN'S LYMPHOMA WITH
GRANULOMATOUS REACTION: A
DIAGNOSTIC PITFALL FROM
CYTOLOGY TO HISTOPATHOLOGY
Hodgkin lymphoma (HL) is a neoplasm of
B-cell origin, characterized by the presence of
Hodgkin and Reed-Sternberg (HRS) cells, which
constitute a small fraction (0.110%) of the
tumor, amidst a rich background of reactive
immune cells. In HL, the tumor
microenvironment composed of non-neoplastic
cells surrounding the HRS cells is increasingly
recognized as a critical factor in the biology,
progression, prognosis, and treatment response of
the disease. This environment varies with
histological classification and EBV status. The
background lymphocytes in most cases are T-
cells, accompanied by varying amounts of
eosinophils, histiocytes, neutrophils, and plasma
cells. Granulomatous epithelioid reactions can be
focal or occasionally predominant. In some
instances, this reaction can become diffuse,
obscuring the neoplastic cells, especially when
tumor cell density is low, leading to potential
confusion with benign lesions in cytological
assessments. We report a case of a 26-year-old
female who presented with persistent cervical
lymphadenopathy. Imaging suggested
lymphoma, and fine-needle aspiration (FNA)
revealed predominantly epithelioid cells with
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
520
scattered HRS cells. Excisional lymph node
biopsy confirmed HL with a significant
granulomatous reaction. Immunohistochemistry
revealed strong CD30 positivity and dim PAX5
expression, confirming the diagnosis.
Keywords: Hodgkin lymphoma,
granulomatous reaction
I. ĐT VN Đ
Lymphôm Hodgkin (HL) mt tân sinh
ca tế o B thuc trung m mm, thưng
được đc trưng bi t l tế o u thp xen ln
nhiu loi tế o min dch, bao gm lymphô
o, bch cu nhn i, bào, ơng o,
cũng như nguyên bào sợi si collagen. c
nghiên cu đ cung cp bng chng chng
minh rng khong 9% các trưng hp HL đi
m vi u ht biu không hoi t
đậu. Tuy nhn, lymphôm Hodgkin vi s hình
thành u ht rt hiếm khi được báo cáo. Chc
t tế o bng kim nh (FNA) là mtng c
chẩn đoán phổ biến trong đánh giá bệnh lý
hch trong giai đoạn đu. S hin din ca
phn ng u ht lan rng có th che khut
y b t chn đn lymphôm HL, hơn nữa
trên gii phu bnh, phn ng này th y
chẩn đoán nhầm vi các bnh khác ca hch
điều này đ đưc ghi nhn rõ ng trong nhiu
o cáo. Chúng tôi báo cáo ca bnh nhân n,
26 tui, nhp vin ni hch c kéo dài
trên CT scan ngc ghi nhn tn thương đa nốt,
theo i lympm ti Bnh vin Ung u
Tnh ph H Chí Minh.
II. BÁO CÁO CA BNH
Bnh nhân n, 26 tui, ni hch ng c
o dài, không ghi nhn tin n trưc đy,
trên CT scan ngc ghi nhn hch c hai bên
nhóm II, III, IV, V nhiu nt, bt thuc cn
quang mnh tương đối đồng nht, ch
thưc ln nht 48x45mm, nghi ng lymphôm.
Ngoài ra n nhiu tn tơng đa nốt vùng
quanh ơng c, hch trung tht, h phân thùy
III gan trái, theo dõi lympm. Tin n bệnh
nhn gia đình chưa ghi nhận các bnh
huyết học ung bưu trưc đy. Quá trình
thăm khám lm sàng thấy hch c 2 n 1-
3cm, mt đ chc.
Siêu âm phn mm ghi nhn hch ch
hch i đòn hai n dạng hạch di n, hạch
bn hai n không thy hch bnh lý. Siêu âm
Doppler ghi nhn hch c hain và quanh khí
qun dng hạch di n.
nh 12: nh ảnh siêu âm phần mềm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
521
nh 13: Siêu âm Doppler
Chn đoán lm sàng ban đầu ca bnh
nhân nghi ng hạch di căn. Tổng pn tích
tế o máu ngoi vi ghi nhận tăng bạch cu
(23,9x109/L) trong đ ưu thế bch cu trung
tnh 88%, ng tiểu cu (845x109/L) thiếu
u đẳng sắc đẳngo.
Bnh nhn được thc hin chc t tế o
bng kim nh (FNA) hch c. Đ phng đại
nh nền giàu đa dạng c loi tế o, to
thành cm dy đc kh xác đnh nh thái tế
o (hình 3A), khi quan t trên c đ phóng
đại ln n ghi nhận các cm giàu tế bào y
lymphô bào nhỏ, c kch thưc bng hng
cu xen ln nhiu bào (Hình 3B,C); hoc
cm tế o dng biu đi m vi tế bào
khng l nhiu nn ging đại bào Langhans
gp trong nh nh viêm ht, nhưng nhng tế
o khng l nhiều nhn đi kèm đc điểm khác
nhân ln tiu hch (Hình 3D,E) tuy
nhn khi tp trung quan sát vào các vng thưa
n ghi nhn hin din tế bào co ơng t,
nhân ln và tiu hch ln xen ln vi nhiu
o xung quanh cũng m nhn c tiểu hch
(Hình 3F), tếo có hai nhân, kèm tiu hch to
gia nhân gợi ý đến hình nh mt ca tế
o Reed-Sternberg (HRS) trong HL (Hình
3G), tế bào nhân d dng (Hình 3H).
s ng tếo nghi ng u rt ít trên mu FNA
n bệnh nhn được chn đoán nghi nhờ u
ác tính kém bit ha di căn hạch được đề
ngh sinh thiết hạch để đánh g bản cht.
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
522
nh 14: nh ảnh tế bào hạch cổ
A. Nền giàu và đa dạng c loại tế o, tạo
thành cụm dầy đc (Papanicolaou 40x). B.
Lym bào xen kẽ o (Papanicolaou
200x). C. Lym bào xen kẽ o
(Papanicolaou 400x). D. Cụm tế bào dạng biểu
m vi đại o (Papanicolaou 200x). E.
Đi bào c đc điểm khác là nhn ln tiểu
hạch (Papanicolaou 400x). F. Tế o c o
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
523
ơng t, nhn ln tiểu hạch ln
(Papanicolaou 400x). G. Tế o chai nhn,
m tiểu hạch to giữa nhn gợi ý HRS (Mũi
n) (Papanicolaou 200x). H. Tế bào c nhn d
dạng (mũin) (Papanicolaou 400x)
Phân tích trên hình nh vi th HE, ghi
nhn, mô hch phn ln b a cu trúc, thay
thế ch yếu bi đám ln bào m lymphô
o nh, bch cu, ơng o, xen lẫn ng
tế bào dng biu ; tuy nhn ghi nhn ng
gn v hch nhng cu trúc to thành nt
(Hình 4A,B,C), khi quan sát trên c đ phóng
đại ln hơn ghi nhn gia o hin hin
nhng tế bào ln, tròn, bào ơng t, nhn tăng
sc, di dng, nhân to kèm tiu hch ln đỏ,
phâno bt tng (nh 4B,D), khi quan sát
v trí to nt ghi nhn các tế o có nhân ln
ng sắc d dng, tế bào hai hoc nhiu
nhân vi tiu hạch đỏ trung m nhân (Hình
E, F). Nhng hình nhy gợi ý đến các tế bào
Hodgkin c tế o HRS hai hoc nhiu
nhân.