intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Máy đo phóng xạ đa năng: Thiết kế, chế tạo và kiểm nghiệm

Chia sẻ: ViShikamaru2711 ViShikamaru2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

36
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này trình bày quá trình thiết kế, chế tạo và kiểm nghiệm một máy đo phóng xạ đa năng (có thể đo được nhiều loại bức xạ khác nhau với dải đo liều phóng xạ gamma rộng, từ 0,15 µSv đến 20 Sv). Máy đo phóng xạ bao gồm 2 phần cơ bản: Đầu dò và hệ điện tử.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Máy đo phóng xạ đa năng: Thiết kế, chế tạo và kiểm nghiệm

Vật lý<br /> <br /> MÁY ĐO PHÓNG XẠ ĐA NĂNG: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO<br /> VÀ KIỂM NGHIỆM<br /> Vũ Thị Kim Duyên1*, Nguyễn Văn Sĩ2, Nguyễn Thanh Hùng2<br /> Tóm tắt: Nghiên cứu này trình bày quá trình thiết kế, chế tạo và kiểm nghiệm<br /> một máy đo phóng xạ đa năng (có thể đo được nhiều loại bức xạ khác nhau với dải<br /> đo liều phóng xạ gamma rộng, từ 0,15 µSv đến 20 Sv). Máy đo phóng xạ bao gồm 2<br /> phần cơ bản: đầu dò và hệ điện tử. Để đo được đa dạng các loại phóng xạ khác<br /> nhau (α, β,, và n) thì các loại đầu dò khác nhau (kết hợp giữa tinh thể CLYC<br /> (Cs2LiYCl6:Ce) ghi nhận và n với diode bán dẫn Silic PIN photodiode S3590-08;<br /> và kết hợp giữa tinh thể (Cs2LiYCl6:Ce)-BGO ghi nhận α, β với diode bán dẫn Silic<br /> PIN photodiode S3590-09) được sử dụng đồng thời trong một máy đo. Hệ điện tử<br /> với bộ phận chính là các vi điều khiển hiện đại (đang được nhiều phòng thí nghiệm<br /> trên thế giới sử dụng) và các cấu kiện khác được lựa chọn sao cho máy đo có thể<br /> chịu đựng được các điều kiện hoạt động khắc nghiệt khác nhau trong môi trường<br /> quân sự. Quá trình hiệu chuẩn, kiểm nghiệm máy đo phóng xạ đa năng (được chế<br /> tạo bởi nhóm nghiên cứu) được thực hiện tại các phòng thí nghiệm chuyên ngành<br /> trong nước nhằm khẳng định khả năng hoạt động tương đương của máy tự chế tạo<br /> với thiết bị thương mại thành phẩm của quốc tế.<br /> Từ khóa: PIN Photodiode; Gamma; Alpha; Beta; Neutron; Vi điều khiển.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Hiện nay, với các mục tiêu hoạt động của các cơ sở quân đội, đòi hỏi các khí tài, trang<br /> thiết bị trong các cơ sở quân đội ngày càng hiện đại, vừa đáp ứng được tính cơ động, linh<br /> hoạt, hiện đại vừa phải đáp ứng được các yêu cầu hoạt động trong điều kiện môi trường<br /> khắc nghiệt. Với yêu cầu ngày càng cao trong việc áp dụng các loại máy đo phóng xạ vào<br /> trong yêu cầu hoạt động thực tiễn của môi trường quân đội thì vấn đề đánh giá, đảm bảo<br /> an toàn bức xạ cho các cán bộ quân nhân là một nhu cầu cấp bách, để thực hiện được điều<br /> này một cách hiệu quả, thì công tác thiết kế, chế tạo các máy đo phóng xạ là hết sức cần<br /> thiết nhằm giúp cho lực lượng quân đội chủ động về công nghệ, kỹ thuật trong quá trình<br /> từng bước tiến lên chính quy, hiện đại làm chủ được các công nghệ, khí tài của mình. Do<br /> đó, trong nghiên cứu này nhóm tác giả đề cập đến việc thiết kế, chế tạo và kiểm nghiệm<br /> tính năng hoạt động của máy đo phóng xạ đa năng dùng trong ứng phó các sự cố phóng<br /> xạ, đánh giá an toàn bức xạ ion hóa cho các đơn vị quân sự có ứng dụng phóng xạ trong<br /> quá trình nghiên cứu, ứng dụng tại đơn vị.<br /> Việc chế tạo các loại thiết bị đo phóng xạ đã được nhiều tập đoàn, công ty công nghiệp<br /> lớn trên thế giới thực hiện với các công nghệ hiện đại tiên tiến như Bruker, Ortec (Đức),<br /> Canbera (Mỹ). Tại Việt Nam, nhiều nhà khoa học, cơ sở nghiên cứu đã chế tạo các máy đo<br /> phóng xạ. Tuy nhiên, các loại máy phóng xạ được chế tạo tại Việt Nam, tính đến nay, đều<br /> thường chỉ nhằm vào mục đích đo đạc một loại bức xạ cụ thể nào đó (không đo được<br /> nhiều loại bức xạ khác nhau). Do đó, khi có sự cố bức xạ, hạt nhân xảy ra cần sử dụng<br /> nhiều các loại máy đo phóng xạ khác nhau, điều này gây ra không ít khó khăn trong quá<br /> trình thực hiện nhiệm vụ. Với những thực tại như trên, nhóm nghiên cứu đã thiết kế chế<br /> tạo một máy đo phóng xạ tích hợp khả năng đo đạc nhiều loại phóng xạ khác nhau (các<br /> loại phóng xạ α, β,, và n) đáp ứng được tính linh hoạt trong di chuyển, thỏa mãn được<br /> các đặc trưng kỹ thuật cơ bản của một máy đo phóng xạ đang tồn tại trên thị trường.<br /> Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả trình bày thiết kế hệ điện tử, chế tạo các cấu kiện<br /> trong quá trình chế tạo một máy đo phóng xạ đa năng, tích hợp khả năng đo các loại phóng<br /> <br /> <br /> 162 V. T. K. Duyên, N. V. Sĩ, N. T. Hùng, “Máy đo phóng xạ đa năng: thiết kế … kiểm nghiệm.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> xạ α, β,, và n. Các đầu dò nhạy các loại phóng xạ khác nhau được sử dụng trong quá<br /> trình thiết kế, khối vi xử lý trung tâm sử dụng chip điều khiển STM 32F407 để thiết kế,<br /> chế tạo bộ phận điện tử của máy. Các cấu kiện khác của máy (vỏ máy, màn hình máy,…)<br /> cũng được nhóm nghiên cứu lựa chọn kiểu dáng, có tính đến điều kiện hoạt động trong<br /> môi trường khắc nghiệt. Quá trình kiểm nghiệm các thông số kỹ thuật của máy cũng được<br /> thực hiện theo các tiêu chuẩn TCVN, MIL-STD 810G (Mỹ) tại các phòng thí nghiệm<br /> chuyên ngành trong nước để khẳng định tính năng hoạt động của thiết bị.<br /> 2. THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO PHÓNG XẠ<br /> 2.1. Hệ ghi nhận phóng xạ alpha, beta, gamma và neutron<br /> Để ghi nhận phóng xạ alpha (α) và beta (β), gamma () và neutron (n), nhóm tác giả sử<br /> dụng kết hợp tinh thể nhấp nháy nhạy phóng xạ và PIN photodiode (PD) bán dẫn nhạy<br /> quang. Tinh thể nhấp nháy CLYC (Cs2LiYCl6: Ce), sản xuất bởi hãng Kinheng, được sử<br /> dụng trong thiết kế hệ ghi nhận phóng xạ. Thông số cơ bản của tinh thể nhấp nháy này<br /> được mô tả trong bảng 1. PIN photodiode (PD) bán dẫn Silic nhạy quang loại 3590 (ký<br /> hiệu PIN PD S3590), sản xuất bởi hãng Hamamatsu, được sử dụng để ghi nhận ánh sáng<br /> tạo ra sau khi bức xạ α, β, và n tương tác với tinh thể nhấp nháy. Tính chất của PIN PD<br /> S3590 được mô tả trong bảng 2.<br /> Bảng 1. Thông số kỹ thuật của tinh thể CLYC (Cs2LiYCl6: Ce) [1, 2].<br /> TT Thông số Đặc trưng - Dải đo<br /> 1 Nhiệt độ nóng chảy 6400C<br /> 2 Hàm lượng 6Li làm giàu 96%<br /> 3 Khối lượng riêng 3,31 g/cm3<br /> 4 Chiết suất 1,81 (400nm)<br /> 5 Dải bước sóng phát xạ 275 - 450 nm<br /> 6 Bước sóng phát xạ có cường độ lớn nhất 370 nm<br /> 7 Hằng số thời gian phân rã 1 ns, 50 ns, 1000 ns<br /> 8 Năng suất phát sáng 20.000 photon/MeV<br /> 9 Phân biệt xung Phân biệt được gamma và neutron<br /> Bảng 2. Thông số kỹ thuật của PIN PD S3590 tại 25oC, VR=70V [3, 4].<br /> Thông số Đặc trưng<br /> Kích thước bề mặt nhạy photon ánh sáng 10 mm × 10 mm<br /> Điện áp ngược (cực đại) 100 V<br /> Độ dầy lớp suy giảm 0,3 mm<br /> Dải phổ bước sóng đáp ứng từ 340 nm đến 1100 nm<br /> Đỉnh nhạy tại bước sóng 960 nm<br /> Dòng tối (cực đại) 6 nA<br /> Điện dung nội tại 40 pF<br /> Để đo phóng xạ  và n, tinh thể nhấp nháy CLYC (Cs2LiYCl6: Ce) được pha với Li6<br /> (làm giàu 96%) có kích thước 12 mm x 10 mm x 10 mm của hãng Kinheng được lựa chọn<br /> sử dụng kết hợp với PIN PD S3590, mã số 08 (ký hiệu PIN PD S3590-08) do hãng<br /> Hamamatsu sản xuất. Sau khi  và n tương tác với tinh thể nhấp nháy sẽ sinh ra chớp sáng,<br /> chớp sáng này được ghi nhận bởi PIN PD S3590-08. Từ cường độ ánh sáng ghi nhận<br /> được, thành phần phóng xạ  và n sẽ được tính toán.<br /> Để ghi nhận phóng xạ α và β, tinh thể nhấp nháy CLYC (Cs2LiYCl6: Ce) có kích thước 12<br /> mm x 10 mm x 10 mm được sử dụng kết hợp với PIN PD S3590, mã số 09 (ký hiệu PIN PD<br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020 163<br /> Vật<br /> ật lý<br /> <br /> S3590 09) có cửa<br /> S3590-09) cửa sổ trần. Quá trình nhận<br /> trình ghi nhận bức xạ α và β tương ttự như được<br /> ự như nêu ra ở tr<br /> được nêu trên.<br /> ên.<br /> 2.2. Vi điều<br /> điều khiển ARM<br /> Trong nghiên cứu cứu nnày,<br /> ày, đểđể chế tạo bộ điều khiển trung tâm cho máy đo phóng xạ, nhóm<br /> tác giả<br /> giả đã<br /> đ lựa<br /> ựa chọn vi đi<br /> điều<br /> ều khiển ARM có cấu trúc 32bit. Vi điều khiển ARM llàà lo loại<br /> ại mới,<br /> có ttốc<br /> ốc độ xử lý nhanh, với bộ nhớ lớn, sử dụng tiết kiệm năng llư ợng, hiện đang đđư<br /> ượng, ược<br /> ợc sử<br /> dụng<br /> ụng nhiều trong các thiết bị điện thoại vvàà máy tính bảng bảng thông minh, máy nghe nhạc đa<br /> phương tiện…[6<br /> tiện…[6].<br /> ện…[6].<br /> Chip xửxử lý số liệu của vi điều khiển đđư ược<br /> ợc lựa chọn sử dụng llàà loại<br /> loại STM32 F407VET6<br /> thuộc dòng<br /> thuộc dòng ARM Cortex M4 của hãng STMicroelectronic vvới<br /> của hãng ới các thông số kỹ thuật đđư ược<br /> ợc<br /> mô ttảả như bảng 3:<br /> như trong bảng<br /> Bảng 3.3 Thông ssố ố kỹ thuật của chip STM32 F407VET6 (d (dòng<br /> òng ARM Cor<br /> Cortex<br /> tex M4) [5].<br /> Thông sốsố Đặcặc tr<br /> trưng<br /> ưng<br /> Đường truyền/tần số<br /> Đường 32 bit/ 168 MHz<br /> cổng Vào/Ra GPIO<br /> ổng Vào/Ra 82/100 Pin<br /> Bộộ nhớ Flash 512 kB<br /> Bộộ nhớ RAM 192x8 kB<br /> ADC 12bit x 16 kênh<br /> DAC 12bit x 2 kênh<br /> Bộộ đếm/ loại bộ/ 16 bit vvàà 32 bit<br /> 14 bộ/<br /> Kết<br /> ết nối hỗ trợ CAN, USB, USART, SPI, I2C, Ethernet, DCMI<br /> Công cụ cụ lập trình<br /> trình STM32 CubeMX và Keil<br /> 2.3. Sơ đồđồ khối điện tử của máy đo phóng xạ<br /> Thiết bị đo phóng xạ đa năng bao gồm thân máy chính chứa đầu đo ,, n bên trong và<br /> Thiết<br /> một<br /> ột đầu đo bên<br /> bên ngoài có thể thể kết nối với máy chính để đo bức xạ ,   và . Sơ đđồồ khối của<br /> thiết bị đo phóng xạ đa năng được<br /> thiết được mô tả trong hình 1. Thân máy chính chứa chứa vi điều khiển<br /> nhiệm vụ điều khiển toàn<br /> làm nhiệm toàn bộ<br /> bộ hoạt động của thiết bị nh ư: đi<br /> như: điều<br /> ều khiển quá tr<br /> trình<br /> ình truyền,<br /> truyền,<br /> nhận số liệu, lưu<br /> nhận trữ,<br /> lưu trữ, hiển thị kết quả đo, ccài ài đặt,<br /> đặt, thi ết lập các tham số cấu hhình<br /> thiết hệ<br /> ình hệ<br /> thống<br /> ống … Sơ đồ<br /> ống,… đồ khối của thân máy chính đư được<br /> ợc mô tả trong hình 2.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Sơ đồ<br /> đồ khối của thiết bị đo phóng xạ đa năng.<br /> năng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> đồ khối ch<br /> Hình 2. Sơ đồ chức<br /> ức năng của thân máy chính.<br /> Nguyên lý hoạt<br /> hoạt động: Thiết bị đo phóng xạ đa năng có khkhảả năng đo đư<br /> được<br /> ợc các loại bức<br /> xạạ alpha, beta, gamma vvàà neutron. Các đđầu<br /> ầu đo sẽ đảm nhận việc ghi nhận các loại bức xạ<br /> chuyển chúng thành<br /> và chuyển thành tín hiệu<br /> hiệu điện thông qua mạch tiền khuếch đại. Sau đó,<br /> đó, các tín hiệu<br /> hiệu<br /> sẽ được<br /> này sẽ đưa qua bbộ<br /> đ ợc khuếch đại tới một biện độ cần thiết đưa ộ phân biệt xung để tạo ra tín<br /> hiệu<br /> ệu xung logic.<br /> <br /> <br /> 164 V. T. K. Duyên, Sĩĩ, N. T. Hùng<br /> Duyên N. V. S Hùng, ““Máy<br /> Máy đo phóng xạ<br /> xạ đa năng: thiết kế … ki<br /> kiểm<br /> ểm nghiệm.”<br /> nghiệm.”<br /> Nghiên cứu<br /> cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Mỗi bức xạ tương<br /> Mỗi tương tác với<br /> với đầu đo sẽ tạo th thành<br /> ành một<br /> một xung điện tương<br /> tương ứng ở lối ra mạch<br /> khuếch<br /> khu và theo đó ssẽẽ tạo ra một xung logic, tần số tín hiệu xung logic nnày<br /> ếch đại và ày ssẽẽ tỷ lệ<br /> thuận với suất liều bức xạ ttương<br /> thuận ương tác ttới<br /> ới đầu đo. Một bộ đếm xung sẽ thực hiện việc đếm<br /> xung logic này trong chu kkỳ ỳ thời gian nhất định, các số đếm thu đượcđ ợc sẽ được<br /> đ ợc hiệu chuẩn<br /> đểể tính ra suất liều bức xạ.<br /> 2.4. Thân máy<br /> Thiết bị dùng<br /> Thiết dùng trong m mụcục đích quân sự, có tính cơ cơ động,<br /> động, chống rung, chống<br /> chống sóc, chống<br /> ẩm vvàà chống mòn, đđồng<br /> chống ăn mòn, ồng thời phải đảm bảo độ bền, chắc của thiết bị. Với đặc tính cứng,<br /> nhẹ và<br /> nhẹ và dễ<br /> dễ thao tác, nhôm là vật liệu đđược<br /> là vật ợc chọn để thiết kế thân, vỏ máy và phụ<br /> và các ph ụ kiện<br /> kèm theo. Nhóm nghiên ccứu ứu đã<br /> đã ch<br /> chọn<br /> ọn vật liệu làlà nhôm ch ất llượng<br /> chất ợng cao A 6061 ccủa Hàn<br /> ủa Hàn<br /> Quốc (đã<br /> Quốc (đ được<br /> được anot hóa) để làm làm thân máy. Quá trình kiểm<br /> kiểm tra các đặc tính lý, hóa của vật<br /> liệu đ ợc thực hiện tại Phòng<br /> ệu được nghiệm<br /> Phòng thí nghi ệm của “Viện độ bền nhiệt đới” thuộc “Trung tâm<br /> nhiệt đới Việt-Nga”<br /> nhiệt Việt Nga” theo tiêu chuẩn<br /> chuẩn “MIL STD 810G Method 509.5” 509.5” của<br /> của quân đội Mỹ.<br /> Tổng<br /> ổng thời gian thử nghiệm llàà 2 chu kkỳ ỳ (mỗi chu kỳ gồm: 48 giờ phun mù mù muối<br /> muối (ở nhiệt độ<br /> buồng thử là<br /> buồng là 350C); 48 gi ờ sấy khô (ở nhiệt độ 250C và đđộ<br /> giờ ộ ẩm 45%). Kết quả, mẫu nhôm<br /> A 6061 sau khi đã đã anot hóa không bbịị ăn m mòn,<br /> òn, phù hợp àm vvật liệu<br /> hợp để llàm liệu chế tạo thân, vỏ máy<br /> và các phụ<br /> phụ kiện kèmkèm theo.<br /> 3. KẾT<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN<br /> NGHIÊN C ỨU<br /> CỨU<br /> Khối đo gamma vvà<br /> 3.1. Khối à neutron gắn<br /> gắn liền<br /> đồ khối và<br /> Sơ đồ và mạch<br /> mạch điện tử (thiết kế bởi nhóm nghiên<br /> nghiên ccứu)<br /> ứu) của bộ phận đo đạc neutron<br /> và gamma (gắn(gắn liền với thân máy) đđược l ợt trong hình 3 và hình 4. Khi bbức<br /> ợc mô tả lần lượt ức xạ<br /> tương tác vào tinh th thểể CLYC sẽ tạo ra các chớp sáng, PIN PD S3590- S3590-0808 đưđược<br /> ợc cung cấp<br /> điện<br /> ện áp phân cực ng ngưược<br /> ợc sẽ biến đổi các chớp sáng nàynày thành tín hiệuhiệu điện thông qua mạch<br /> tiền<br /> ền khuếch đại nhạy điện tích. Các tín hiệu xung điện áp sau tiền tiền khuếch đại sẽ đđư ược<br /> ợc<br /> khuếch đại tới biên<br /> khuếch biên đđộộ vvài<br /> ài vôn và đưa ttới<br /> ới bộ phân tích bi ên đđộộ đđơn<br /> biên ơn kênh tạotạo ra hai cửa sổ<br /> biệt hai tín hiệu xung bức xạ  và n.<br /> phân biệt<br /> Tần<br /> ần số xung logic đđư ược<br /> ợc tạo ra sẽ tỷ lệ với suất liều bức xạ ttương<br /> ương tác tớitới đầu đo, do đó,<br /> đó,<br /> các xung logic đượcđược tạo ra sau mạch phân tích biên biên độ<br /> độ đđơn<br /> ơn kênh này đượcđược đưađưa ttới<br /> ới hai bộ<br /> đếm<br /> ếm khác nhau để đếm số xung trong một đđơn vị thời gian nhất định. Bằng ph<br /> ơn vị phương<br /> ương pháp<br /> hiệu<br /> ệu chuẩn số đếm với suất liều sẽ xác định đđược tương tác ttới đầu<br /> ợc giá trị suất liều bức xạ tương đầu<br /> Đặc trưng<br /> đo. Đặc kỹ thuật của khối đo gamma vvàà phát hiện<br /> trưng kỹ hiện neutron đđư ược kê trong bảng<br /> ợc liệt kê ảng 4.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> đồ khối mạch đo bức xạ gamma vvà<br /> Hình 33. Sơ đồ à neutron.<br /> neutron<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 44.. Hình ảnh khối ghi nhận bức xạ gamma vvà<br /> à neutron.<br /> neutron<br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghiên<br /> Nghiên cứu<br /> cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020<br /> uân sự, 2020 165<br /> Vật<br /> ật lý<br /> <br /> Bảng 4.4 Đặc<br /> ặc tr ưng kkỹỹ thuật khối đo liều gamma và<br /> trưng v phát hi<br /> hiện<br /> ện neutron.<br /> neutron.<br /> Thông ssốố Đặc<br /> ặc trưng<br /> trưng<br /> thể đo phóng xạ<br /> Tinh thể CLYC (Cs2LiYCl6: Ce)<br /> thước<br /> kích thư ớc 12 mm x 10 mm x 10 mm<br /> Diode bán dẫndẫn Silic PIN PD S3950-08<br /> S3950 08<br /> Dải lượng<br /> ải năng lư ợng 70 keV - 2,2 MeV<br /> Dải<br /> ải suất liều 0,15 µSv/h ÷ 20 Sv/h<br /> Điện áp phân cực<br /> Điện 41,8 V<br /> Điện áp nguồn<br /> Điện nguồn nuôi 3 V - 5 V, 24 mA<br /> Kích thước<br /> thước (dài rộng)<br /> (dài x rộng) 112 mm x 39 mm<br /> 3.2. Khối<br /> 3.2. Khối đo alpha, beta và và gamma n nối<br /> ối ngo<br /> ngoài<br /> đồ khối và<br /> Sơ đồ và mạch<br /> mạch điện tử (thiết kế bởi nhóm nghiênnghiên ccứu)<br /> ứu) của bộ phận đo đạc alpha,<br /> beta, và gamma (nối(nối ngo<br /> ngoài) được mô tả lần llượt<br /> ài) được ợt trong hình 5 và hình 6. Khi bbức ức xạ ttương<br /> ương<br /> thể CLYC sẽ tạo ra các chớp sáng, Diode PIN PD S3590<br /> tác vào tinh thể S3590--09<br /> 09 đư<br /> được<br /> ợc cung cấp<br /> điện<br /> ện áp phân cực ngngưược<br /> ợc sẽ biến đổi các chớp sáng này này thành tín hiệu<br /> hiệu điện thông qua mạch<br /> tiền<br /> ền khuếch đại nhạy điện tích. Tiếp theo, các xung điệ điệnn đư<br /> được<br /> ợc khuếch đại vvàà đưa ttớiới bộ<br /> biệt xung để tạo th<br /> phân biệt thành<br /> ành các xung logic đưa tới tới bộ đếm, số đếm của xung điện nnày sẽ<br /> ày sẽ<br /> tỷ<br /> ỷ lệ với số đếm bức xạ ttương<br /> ương ứng đi tới đầu dò. dò. Đặc<br /> ặc tr ưng kkỹ<br /> trưng ỹ thuật của khối đo alpha,<br /> beta, và gamma (nối(nối ngo<br /> ngoài) được liệt kkêê trong bảng<br /> ài) được ảng 5.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> đồ khối mạch ghi nhận bức xạ alpha, beta, gamma.<br /> Hình 55. Sơ đồ gamma<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 66. Hình ảnh khối ghi nhận bức xạ alpha, beta, gamma.<br /> gamma.<br /> Bảng 55. Đặc<br /> Đặc trưng<br /> trưng kỹ<br /> kỹ thuật khối đo alpha, beta, gamma.<br /> gamma.<br /> Thông ssố<br /> ố Đặc<br /> ặc trưng<br /> trưng<br /> thể đo phóng xạ<br /> Tinh thể CLYC (Cs2LiYCl6: Ce), BGO<br /> thước<br /> kích thước 12 mm x 10 mm x 10 mm<br /> Diode bán dẫn<br /> dẫn Silic PIN PD S3950-09<br /> S3950 09<br /> Dải lượng<br /> ải năng lư ợng gamma 70 keV - 2,2 MeV<br /> Dải<br /> ải suất liều gamma 0,15 µSv/h ÷ 20 Sv/h<br /> Dải<br /> ải số đếm alpha, beta 0 - 300.000 cps<br /> Điện áp phân cực<br /> Điện 41,8 V<br /> Điện áp nguồn nuôi<br /> Điện 3 V - 5 V, 24 mA<br /> Kích thước<br /> thước (dài rộng)<br /> (dài x rộng) 102 mm x 60 mm<br /> <br /> <br /> 166 V. T. K. Duyên, Sĩĩ, N. T. Hùng<br /> Duyên N. V. S Hùng, ““Máy<br /> Máy đo phóng xạ<br /> xạ đa năng: thiết kế … ki<br /> kiểm<br /> ểm nghiệm.”<br /> nghiệm.”<br /> Nghiên cứu<br /> cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Khối vi xử lý trung tâm<br /> 3.3. Khối<br /> Khối vi xử lý của máy đo phóng xạ đa năng có chức năng ghi nhận, llưu<br /> Khối ưu giữ<br /> giữ số liệu. Các<br /> hiệu xung logic ghi nhận được<br /> tín hiệu đ ợc từ các loại bức xạ khác nhau được đưa vào các bbộ<br /> ợc đưa ộ đếm<br /> khác nhau tương ứng của ủa vi điều khiển để đếm xung và cường độ, liều llượng<br /> và tính toán cường ợng bức<br /> xạ.<br /> ạ. Các số liệu về liều llượng<br /> ợng bức xạ đđượcợc llưu trữ tự động vvào<br /> ưu trữ ào bộ<br /> bộ nhớ thiết bị vvàà hi<br /> hiển<br /> ển thị<br /> trên màn hình LCD. Ng Người ời sử dụng có thể giao tiếp với máy đo phóng xạ thông qua bbàn àn<br /> phím và phần<br /> phần mềm ềm đđược<br /> ợc xây dựng cho máy đo. Do đó, các tính năng ccơ ơ bản như:<br /> bản nh đặt<br /> ư: cài đặt<br /> ngưỡng cảnh báo phóng xạ, phát tín hiệu cảnh báo, cảnh báo thông qua ánh sang đđèn,<br /> các ngưỡng èn,<br /> tạo<br /> ạo âm thanh cảnh báo, kết nối tai nghe không dây, …có thể thực hiện đđư ược.<br /> ợc.<br /> đồ khối bộ vi xử lý trung tâm vvàà bbộ<br /> Sơ đồ ộ vi xử lý trung tâm ththành<br /> ành phẩm<br /> phẩm đư<br /> được<br /> ợc mô tả trong<br /> hình 7,7 hình 8.. bảng<br /> ảng 6 li<br /> liệt kê một<br /> ệt kê một số đặc tính kỹ thuật của bộ vi xử lý trung tâm.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7 Sơ đđồ<br /> Hình 7. tâm.<br /> ồ khối vi xử lý trung tâm<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> tâm..<br /> Hình 8. Hình ảnh khối vi xử lý trung tâm<br /> Bảng 66. Đặc<br /> ặc trưng<br /> trưng kkỹỹ thuật khối vi xử lý trung tâm.<br /> tâm.<br /> Thông ssố<br /> ố Đ<br /> Đặc trưng<br /> ặc trưng<br /> Bộ<br /> ộ vi xử lý trung tâm Cortex M4 32 bit, tốc tốc độ 168 MHz<br /> Bộ<br /> ộ nhớ chương trình/<br /> chương tr Bộ nhớ RAM<br /> ình/ Bộ 512 kB, 192 x 8 kB<br /> Bộ<br /> ộ nhớ dữ liệu 128 MB (có th thểể llưu<br /> ưu được<br /> được 13000 bộ số liệu)<br /> Số lượng<br /> ố lư ợng bộ đếm 5 bộ<br /> ộ 16 bit<br /> Màn hình LCD TFT 4 inch<br /> Báo động<br /> động Âm thanh, ánh sáng, hi hiển<br /> ển thị<br /> Cổng<br /> ổng kết nối USB<br /> Kích thước (dài<br /> thước mạch (d rộng)<br /> ài x rộng) 150 mm x 106 mm<br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghiên<br /> Nghiên cứu<br /> cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020<br /> uân sự, 2020 167<br /> Vật<br /> ật lý<br /> <br /> 3.4. Máy đo phóng xxạ ạ đa năng thành phẩm<br /> thành ph ẩm<br /> Thân vỏ<br /> vỏ máy vàvà các chi tiết<br /> tiết cơ<br /> cơ khí sau khi gia công đưđược<br /> ợc anot hóa để đảm bảo chịu<br /> được điều kiện môi tr<br /> được trư<br /> ường<br /> ờng khắc nghiệt. Khối xử lý trung tâm vvàà các khối<br /> khối chức năng sau<br /> được thiết kết, lắp đặt và<br /> khi được hiệu chỉnh ccùng<br /> và hiệu với các hệ ccơ<br /> ùng với ơ khí đã<br /> đã chế ược<br /> chế tạo sẽ đđư ợc nhóm<br /> cứu lắp ráp đồng bộ. Máy đo sau khi đđãã đồng<br /> nghiên cứu ồng bộ có dạng như<br /> như hình<br /> hình 9,<br /> 9, ccấu<br /> ấu tạo chính<br /> gồm<br /> ồm thân máy, đầu đo ngongoài,<br /> ài, cán cầm,<br /> cầm, giắc nối.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 9.9 Hình ảnh máy SVG- SVG-2M phẩm<br /> 2M thành ph ẩm.<br /> Ghi chú:<br /> chú 1-- Thân máy 4- Màn hình chỉchỉ thị 7 Phím chức<br /> 7- chức năng<br /> 2 Đèn báo<br /> 2- 5- Đ ầu đo ngo<br /> Đầu ngoàiài 8 Giắc<br /> 8- Giắc nối<br /> 3 Ống pin<br /> 3- 6- Cán ccầm<br /> ầm 9 Cáp nối<br /> 9- nối<br /> Kiểm nghiệm các thông số kỹ thuật đo liều của máy đo phóng xạ đa năng<br /> 3.5. Kiểm<br /> Máy đo phóng xạxạ đa năng, sau khi đđượcợc chế tạo, đãđ đư<br /> được<br /> ợc hiệu chuẩn tại Trung tâm An<br /> bức xạ (thuộc Viện Khoa học<br /> toàn bức học kỹ thuật hạt nhân, phòng chuẩn<br /> phòng chu ẩn liều bức xạ ion hóa cấp<br /> II nnằm<br /> ằm trong mạng llưưới<br /> ới các phòng chuẩn<br /> phòng chu ẩn cấp II của Cơ<br /> Cơ quan Năng lượng<br /> lượng Nguy ên ttử<br /> Nguyên ử Quốc<br /> tế,<br /> ế, IAEA và Tổ<br /> và cơ quan T ổ chức Y tế Thế giới, WHO) sử dụng nngu guồn chuẩn gamma 137Cs,,<br /> ồn chuẩn<br /> hooạt<br /> ạt độ 37MBq (18/08/2001).<br /> (18/08/2001). Kết<br /> Kết qquảả hiệu chuẩn đư được<br /> ợc tóm tắt trong bảng<br /> bảng 7. TTừ<br /> ừ các giá<br /> trịị hệ số chuẩn cho thấy, máy đo liều phóng xạ đa năng (đ (được<br /> ợc chế tạo bởi nhóm nghiên<br /> nghiên<br /> cứu) hoàn toàn đáp ứng đđư<br /> ứu) hoàn ược<br /> ợc tiêu<br /> tiêu chu<br /> chuẩn<br /> ẩn đo đạc chính xác liều phóng xạ gamma.<br /> 7 K<br /> Bảng 7. Kết<br /> ết quả hiệu chuẩn máy đo phóng xạ SVG-2M<br /> xạ đa năng SVG 2M.<br /> Hệệ số chuẩn<br /> Suất<br /> Suất liều Sốố đọc của máy<br /> Nguồn phóng xạ<br /> Nguồn (Suất liều chuẩn/Số đọc<br /> (Suất<br /> chuẩn (µSv/h)<br /> chuẩn (µSv/h)<br /> của<br /> ủa máy)<br /> 15 16,4 0,91<br /> 60 66,3 0,90<br /> 137 150 148,0 1,01<br /> Cs (662 keV)<br /> 600 594,0 1,01<br /> 1500 1514,0 0,99<br /> 6000 5870,0 1,02<br /> Việc kiểm chứng khả năng phát hiện <br /> Việc ,  và n của nghiên<br /> của máy chế tạo bởi nhóm nghi cứu,<br /> ên cứu,<br /> thực<br /> ực hiện bằng cách so sánh tốc độ đếm của máy đo phóng xạ tự chế tạo với tốc độ đếm<br /> máy đo cùng loại (SVG<br /> SVG-2,<br /> loại (SVG 2, được<br /> được chế tạo bởi Đức) được chiếu với ccùng<br /> Đức) khi chúng được một<br /> ùng một<br /> nguồn phóng<br /> nguồn phóng xạ<br /> xạ như nghiệm<br /> như nhau. Trong thí nghi ệm nnày,<br /> ày, các lo<br /> loại<br /> ại nguồn phóng xạ đđược<br /> ợc sử dụng<br /> như sau: nguồn<br /> nguồn phóng xạ alpha, bêta (hoạt<br /> bêta (hoạt độ ban đầu vào<br /> vào 300Bq, khoảng<br /> khoảng cách đo đạc làlà 5<br /> nguồn neutron 241Am-Be<br /> mm) và nguồn Am Be (cư ờng độ ban đầu llàà 1,299E+07 s--1 vào ngày<br /> (cường<br /> 23/01/2015, hình học<br /> học chiếu là thời<br /> là như nhau, th ời gian đo 300 giây). Kết quả đư<br /> được<br /> ợc chỉ ra trong<br /> bảng<br /> ảng 8 cho thấy,<br /> thấy, máy SVG-2M<br /> SVG 2M tự đ ợc các bức xạ ,,  và n<br /> tự chế tạo có khả năng phát hiện được<br /> tương đương với<br /> với máy SVG2 của hãnghãng Bruker ssản<br /> ản xuất.<br /> <br /> <br /> 168 V. T. K. Duyên, Sĩĩ, N. T. Hùng<br /> Duyên N. V. S Hùng, ““Máy<br /> Máy đo phóng xạ<br /> xạ đa năng: thiết kế … ki<br /> kiểm<br /> ểm nghiệm.”<br /> nghiệm.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Bảng 8. Kết quả đo bức xạ ,  và n của máy SVG-2M và SVG-2.<br /> Số đếm của máy Số đếm của máy Tỷ số<br /> Nguồn phóng xạ<br /> SVG-2M (A) SVG-2 (B) (A/B)<br /> Nguồn alpha 25,55 29,31 0,87<br /> Nguồn bêta 15,69 15,89 0,99<br /> Nguồn neutron không làm<br /> 33 (phát hiện được)<br /> chậm<br /> Nguồn neutron làm chậm 28 (phát hiện được)<br /> 3.6. So sánh chức năng cơ bản của máy đo phóng xạ SVG-2M và SVG-2.<br /> Tính năng tương đương của máy đo phóng xạ (tự chế tạo) và máy đo thương mại tương<br /> ứng (SVG-2, Đức chế tạo) được so sánh thông qua các chức năng cơ bản liệt kê trong<br /> bảng 9, 10. Từ bảng 9, 10 cho thấy, tính năng của máy đo phóng xạ đa năng tự chế tạo dựa<br /> trên sản phẩm thương mại của máy đo phóng xạ SVG-2 (Đức chế tạo) có các tính năng<br /> tương tự nhau.<br /> Bảng 9. Bảng so sánh kết quả đo suất liều gamma của máy SVG-2M và SVG-2.<br /> Suất liều gamma Suất liều gamma Tỷ số suất liều của<br /> Nguồn phóng xạ<br /> SVG2M (µSv/h) SVG-2 (µSv/h) máy SVG2M/SVG2<br /> 49,2 48,9 1,01<br /> Gamma 47,5 51,4 0,92<br /> 137<br /> Cs-10µCi 50,0 47,7 1,05<br /> (Sản xuất 1/6/2013) 44,9 45,2 0,99<br /> 46,7 50,2 0,93<br /> TB 47,7 48,7 0,98<br /> Bảng 10. So sánh các chức năng kỹ thuật cơ bản<br /> của máy đo phóng xạ đa năng SVG2M và máy đo phóng xạ thương mại SVG-2.<br /> SVG2 SVG-2M<br /> TT Thông số ĐVT<br /> (Bruker, Đức) (Máy tự chế tạo)<br /> 1 Dải đo suất liều gamma 0,50 µSv/h ÷ 20 Sv/h 0,15 µSv/h ÷ 20 Sv/h<br /> 2 Đo tổng liều gamma 0,50 µSv ÷ 20 Sv 0,15 µSv ÷ 20 Sv<br /> 3 Năng lượng gamma keV 70 – 2200 70 – 2200<br /> 4 Dải tốc độ đếm beta cps 0 ÷ 300.000 0 ÷ 300.000<br /> 5 Dải tốc độ đếm alpha cps 0 ÷ 300.000 0 ÷ 300.000<br /> 6 Phát hiện neutron Có Có<br /> 7 Nguồn pin V 3 x 1,5 3 x 1,5<br /> 8 Đổi đơn vị đo Có Có<br /> 9 Kết nối với máy tính Có Có<br /> Báo động bằng âm thanh,<br /> 10 Có Có<br /> ánh sáng<br /> 11 Hiện thị kết quả Bằng số Bằng số<br /> 0<br /> 12 Nhiệt độ hoạt động C 0 - 50 0 - 50<br /> 13 Độ ẩm %
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0