Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
400
MÔ HÌNH LÝ THUYT TI ƯU TRONG LA CHN ĐỊA ĐIM
KINH DOANH ĐỐI VI CÁC DOANH NGHIP
Nguyn Thin Dũng
Trường Đại hc Thy li, email: dzungngt@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
Nước ta là mt nn kinh tế đang phát trin,
ngày càng chng kiến rt nhiu doanh nghip
ra đời, sn xut vi các loi hàng hóa đa
dng. Tính cht cnh tranh theo quy lut kinh
tế ngày càng được th hin mt cách rõ nét.
Các doanh nghip có rt nhiu chiến lược
cnh tranh, cnh tranh v sn lượng, cnh
tranh v giá, trong đó có s chi phi ca yếu
t v trí. Ni dung bài nghiên cu đi tng hp
và xây dng các mô hình lý thuyết kinh tế v
ti ưu v trí khi có xét đến chi phí đi li ca
người mua, giúp có nhng gii thích mang
tính khoa hc trong lý thuyết cnh tranh và
thiết lp giá ca các sn phm ca các doanh
nghip. V trí trong mô hình bài toán được
hiu nhưđim có có th gii thiu và bán
sn phm ca doanh nghip. Bài toán lý
thuyết ti ưu v trí được xây dng da trên lý
thuyết ti ưu li ích ca người tiêu dùng
đứng trước la chn cùng mt loi sn phm
(cùng chng loi và cht lượng) nhưng độ
tha dng có xét đến xét đến chi phí giao
thông ca khách hàng. Mô hình lý thuyết ti
ưu v trí s giúp các doanh nghip thiết lp v
trí phân b ca các ca hàng bán sn phm
hoc thiết lp giá bán khác nhau gia 2 ca
hàng trên mt th trường, hoc là cơ s để các
doanh nghip cnh tranh v giá trong th
trường gi định là hoàn ho, và người mua là
người trung tính vi các ri ro.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Phân tích la chn v trí
V trí đặt các ca hàng bán sn phm hoc v
trí nơi mà khách hàng có th đến mua sn phm
ca 1 doanh nghip, hay đơn gin đó là ca
hàng, ca hiu buôn bán sn phm mà doanh
nghip sn xut ra đến tay người tiêu dùng.
Xác định ti ưu địa đim hay v trí là mt
quá trình phân tích và la chn v trí nhm
bo đảm thc hin nhng mc tiêu chiến
lược sao cho hàng hóa được cung cp đến tay
người tiêu dùng mt cách thun tin, va
đảm bo chiếm lĩnh được th trường hoc có
ưu thế chiếm lĩnh th trường đối vi các đối
th cùng cnh tranh. Quyết định chn địa
đim đặt doanh nghip, đặt ca hàng bán sn
phm hp lý s to điu kin thun li cho
doanh nghip hot động n định và góp phn
nâng cao hiu qu ca quá trình sn xut,
kinh doanh. Nó còn to điu kin cho doanh
nghip tiếp xúc trc tiếp vi khách hàng,
nâng cao kh năng thu hút khách hàng, thâm
nhp và chiếm lĩnh th trường mi, tăng
doanh thu, li nhun.
Mt khác, xác định địa đim phù hp có th
giúp doanh nghip tn dng và phát huy
nhng li thế v điu kin t nhiên, tài nguyên
và môi trường kinh doanh thun li ti ch,
thm chí còn nh hưởng đến phát trin kinh tế
và dân cư trong vùng. Như vy, có th thy địa
đim đặt doanh nghip không tt có th gây ra
nhiu bt li và kéo dài, khó khc phc.
2.2. Các xu thế la chn địa đim
Hin nay, la chn v trí có vài trò vô cùng
quan trng đối vi mt th trường cnh tranh,
phi tính toán đến các li thế cnh tranh mà v
trí đó đem li cho các doanh nghip. Hin có
ba xu hướng chính xác định la chn địa đim:
+ Xu hướng th nht: Mt xu hướng
quan trng là chia nh doanh nghip hoc các
cơ s, đặt ngay ti th trường tiêu th, nh đó
mà doanh nghip duy tđược mi quan h
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
401
gn gũi vi khách hàng, nm bt s thích, th
hiếu ca khách hàng nhm ci tiến sn phm,
dch v hin có, đáp ng kp thi nhu cu ca
khách hàng.
+ Xu hướng th hai: doanh nghip sn
xut, gia công, chế biến, chế to chú ý là
khu công nghip, khu chế xut nhm tn
dng nhng li thế v cơ s h t
ng, thông
tin, x lý nước thi, th trường lao động, cung
cp linh kin, ph kin b tr, xu hướng này
tn dng cơ s h tng.
+ Xu hướng th ba: s phát trin ca các
công ty, tp đoàn kinh tế đa quc gia và xuyên
quc gia đã thúc đẩy xu hướng đặt đia đim
doanh nghip nước ngoài. La chn này
nhm m rng th trường, nm bt thông tin, tn
dng li thế ca nước ngoài, chuyn giao công
ngh, nhng chính sách ưu đãi v thuế, giá thuê
đất... và tránh được rào cn thương mi.
Có nhiu nhân t nh hưởng đến quyết định
la chn địa đim đặt doanh nghip, vai trò và
tm quan trng ca mi nhân t không ging
nhau. Khi xây dng phương án la chn v trí,
địa đim đặt doanh nghip, ch tp trung đánh
giá nhng nhân t quan trng nht.
Khi phân tích la chn vùng, cn xét đến
các điu kin t nhiên (địa hình, địa cht,
thy văn, khí tượng, tài nguyên, môi trường
sinh thái...), các điu kin văn hóa - xã hi
(ngun nhân lc, kinh tế và cơ s h tng ca
địa phương, trình độ công ngh, chính sách
và s phát trin ca các ngành b tr trong
vùng...), cũng như các nhân t kinh tế như
gn th trường tiêu th, gn ngun nguyên
liu, gn ngun nhân công, vn chuyn thun
li, các yếu t liên quan đến cơ s h tng có
đồng b và hoàn thin hay không.
Tuy nhiên trong nghiên cu này đưa ra
mt gi định hoàn ho v s tương đồng gia
cơ s h tng, thi tiết và khí hu là tương
đương, điu kin văn hóa xã hi không có s
khác bit ln và tương đồng. Khách hàng là
trung tính vi hàng hóa ca 2 loi sn phm
khác nhau nhưng có cùng cht lượng ging
nhau. Lúc này bài toán cnh tranh được tính
toán da trên giá bán sn phm.
Trong khuôn kh bài báo này, da trên lý
thuyết ca Hotelling [1], các mô hình ti ưu
v trí s được trình bày để gii thích rõ hơn v
bài toán tìm v trí trong điu kin cnh tranh
v kinh tế theo mô hình lý thuyết hóa, mô
hình hóa toán hc.
2.3. Mô hình bài toán ti ưu địa đim
Mô hình 1: bài toán la chn v trí khi 2
doanh nghip cùng sn xut 1loi hàng hóa
bán cùng giá.
Các gi định ca bài toán:
(i) Gi định có 2 doanh nghip cùng sn
xut và bán cùng mt loi sn phm vi giá
ging nhau; (ii) C 2 doanh nghip đều tham
gia mt th trường, và khách hàng là đồng
nht, h s la chn ca hàng gn nht để
mua; (iii) Khách hàng được phân b đều tuyến
tính bc 1 trong khong [0,1], tiêu dùng 1 đơn
v hàng hóa ca 1 trong hai doanh nghip.
Hình 1. Phân b khách hàng ca 2 DN
Gi định có hai hãng ti hai v trí x, vày y
sao cho khong cách th hin như sau:
0 x y 1 (1.1)
N - tng s người tiêu dùng trong th trường
V: Giá tr li nhun thun đối vi mt
người tiêu dùng, gi định mt người s tiêu
dùng 1 đơn v sn phm.
Li ích ca doanh nghip A:
2
A
ab
NV
π
+
(1.2)
Li ích ca doanh nghip B:
12
B
ab
NV
π
+
⎛⎞
×
⎜⎟
⎝⎠
(1.3)
Nếu th trường là cnh tranh hoàn ho thì
s tn ti cân bng vi giá tr ti ưu:
a = b = 1/2
Như vy v trí tt nht đối vi 2 doanh
nghip cùng bán mt loi sn phm cùng giá
thì đặt cnh nhau.
Trên thc tế giá thường khác nhau không
nhiu có th coi được ging như trường hp
này, vì vy để ti ưu và chia s th trường các
doanh nghip thường đặt cnh nhau.
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
402
Mô hình 2: bài toán la chn v trí khi 2
doanh nghip cùng sn xut 1 loi hàng hóa
nhưng có s khác bit v giá
(i) Gi định có 2 doanh nghip cùng sn
xut 1 loi sn phm và bán là khác nhau.
(ii) C 2 doanh nghip đều tham gia mt
th trường [0, L]. Mi khách hàng s mua 1
đơn v hàng hóa.
(iii) Doanh nghip A cách v trí 0 mt
khong là a, doanh nghip B cách v trí L mt
khong là b đơn v (hình 2).
Hình 2. V trí doanh nghip trên th trường
Do là 2 doanh nghip A và B cùng sn
xut mt loi sn phm cùng bán vi các giá
khác nhau: PAPB. Người mua hàng phi
mt mt chi phí do phi đi đến doanh nghip
A và B (được tính bng chi phí đi li theo
đơn v τ). Nếu khách hàng mua sn phm ca
doanh nghip A thì h s mt thêm mt chi
phí τ |x-a|, còn nếu khách hàng mua sn
phm ti ca hàng ca doanh nghip B thì
anh ta phi tn chi pτ |x (L b)|.
Khi đó độ tha dng tiêu dùng ca khách
hàng ti v trí x s là:
()
τxa
τxLb
A
x
B
UP Mua t A
UUP MuatB
−−
=−−
õ
õ
Ux độ tha dng ca khách hàng, U
thng dư tiêu dùng ca khách hàng (là giá tr
ln nht ca WTP). Gi định X* là v trí mà
khi đó khách hàng đứng ti v trí đó s không
quan tâm gia mua ca doanh nghip A vi
giá PA và doanh nghip B vi giá PB. Và v trí
ca khách hàng là gia A và B khi đó:
a < X*< L
b
V trí ti ưu ca khách hàng s là X*:
X* = 22
BA
X
P
PLba
*
τ
−−+
=+
Đây cũng là hàm cu ca doanh nghip A
Hàm cu ca doanh nghip B s là:
L x* = 22
AB
P
PLba
τ
−+
+
Th trường cnh tranh v giá thì đim cân
bng Nash [2] ca th trường chính là nghim
ti ưu đối vi tng doanh nghip.
Doanh nghip A:
22
BA
PA A
A
PP Lba
max ( ) P
πτ
−+
=
Điu kin bc 1: (FOC)
20
22
AB A
A
PPLba
P
π
τ
−−+
+=
Doanh nghip B:
22
AB
PB A
B
PP Lba
max ( ) P
πτ
+−
=
Điu kin bc 1: (FOC)
20
22
BA B
B
PPLba
P
π
τ
−+
=
+=
Th trường đạt được cân bng như sau:
(
)
3
3
*
A
L
ba
P
;
τ
−+
=
(
)
3
3
*
B
L
ba
P
;
τ
+−
=
3
6
*
L
ba
x
;
+
=
()
2
3
18
*
A
L
ba
τ
π
−+
=;
()
2
3
18
B
*
L
ba
τ
π
−+
=;
4. KT LUN
Bài báo này đã xem xét la chn đim đặt
doanh nghip da trên quan đim th trường
là hoàn ho, thông tin ca khách hàng và
doanh nghip đều hoàn ho. Khách hàng là
nhng người trung tính vi các sn phm.
Nhn thy rng s dng mô hình lý thuyết
trên có th gii thích được mt s hãng cùng
sn xut mt sn phm s:
1. Xu hướng đặt cùng mt v trí nếu giá
bán ít có s khác bit. Điu này gii thích cho
các hãng đin thoi, các ngân hàng, các quán
café thường được bán gn nhau.
2. Nếu có s dch chuyn liên quan đến chi
phí vn chuyn và cu th trường khác nhau
các doanh nghip thường phân chia th
trường da trên la chn v trí.
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] Hottelling. H (1929), "Stability in
competition," Economic Journal, vol. 39,
no. 153, pp. 41-57, 1929.
[2] E. N (1984), "The principle of minimum
differentiation revisited," Eur Econ Rev,
vol. 24, pp. 345-368, 1984.