Thiết lp mô hình qun lý bn vng tài nguyên rng cho đồng bào dân tc
thiu s
Ngày c p nh t: 13/11/2009 2:53:56 CH
(QT) - Qu ng Tr hi n có m t h th ng c khu b o t n đa d ng sinh h c nh Khu b o t n thiên ư
nhiên Đakrông, b c H ng Hoá, đ ng H Chí Minh huy n tho i…Ngoài ra còn có các khu r ng ướ ườ
đ c d ng ven bi n nh Rú L nh, Tr m T L c. ư
T ng di n tích vùng lõi c a các khu b o t n thiên nhiên (không k L nh và Tr m Trà L c) là 68.520
ha v i vùng đ m bao g m di n tích c a 14 xã thu c hai huy n Đakrông, H ng Hoá có di n tích ướ
97.622,4 ha. T i các khu b o t n có nhi u loài đ ng v t, th c v t quý hi m n m trong Sách Đ Vi t ế
Nam và th gi i v i 24 loài th c v t, 3 li cá, 18 loài l ng c , bòt, 15 loài chim, 28 loài thú…ế ưỡ ư
Riêng huy n Đakrông là đ a ph ng n m trong h th ng r ng phòng h đ u ngu n quan tr ng, có gtr ươ
đa d ng sinh h c cao. V y nh ng khu v c này đ c đánh giá là m t trong nh ng đ a bàn nghèo c a t nh ư ượ
v i 83% dân s ng in t c thi u s n Ki u, Pa. Đi u ki n s ng c a ng i dân ph thu c r t ườ ườ
nhi u vào tài nguyên thiên nhiên.
Cũng gi ng nh nhi u vùng kc Vi t Nam, r ng và đa d ng sinh h c c a Qu ng Tr đang b suy gi m ư
vì nh ng nguyên nhân kc nhau. Trong đó m i đe do chính c a th c tr ng suy thoái đa d ng sinh h c là
do m t sinh c nh và s chia c t c a sinh c nh mà m t ph n do bi n đ i khí h u gây ra. ế
Do v y làm th nào đ gi m thi u s suy thi c a đa d ng sinh h c h ng đ n vi c thi t l p m t mô ế ướ ế ế
hình qu n lý b n v ng tài nguyên r ng cho c ng đ ng dân t c thi u s b ng cách trang b các ki n th c, ế
k năng và quy n h p pháp đ ng i dân tham gia qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên khu ườ
v c đ u ngu n huy n Đakrông là m c tiêu c a d án do T ch c h tr phát tri n qu c t Đan M ch ế
(DANDA) tài tr .
Theo đó, d án đã tri n khai các h p ph n c th nh ti n hành nghiên c u đ y đ các đi u ki n kinh ư ế
t - xã h i và sinh thái t i vùng r ng đ u ngu n Đakrông. H tr ng tác giao đ t, giao r ng cho ng iế ườ
dânn Ki u, Pa đ m b o có s đ ng thu n v qu n lý tài nguyên r ng b n v ng thông quac
tho c đ ng qu n lý. ướ
Cung c p cho c ng đ ng đ a ph ng ki n th c, k năng qu n lý hi u qu tài nguyên r ng và các ho t ươ ế
đ ng sinh k b n v ng. H tr chính quy n đ a ph ng xây d ng và tăng c ng các chính sách ế ươ ườ
ph ng th c qu n lý r ng. Nâng cao nh n th c v các l i ích kinh t , sinh thái, xã h i c a r ng. D ánươ ế
đã ch n các đ a bàn u tiên g m các xã Tà Long, H ng Hi p, Húc Nghì, Tri u Nguyên đ đ u t xây ư ướ ư
d ng các mô hình đi m t đó nhân r ng ra các đ a bàn khác.
Tr c h t là ti n hành đi u tra ngu n tài nguyên r ng, đ c bi t là ngu n lâm s n ngoài g (LSNG) nhướ ế ế ư
mây, tre, cây thu c, đót, lá c , m t ong và n m. U c tính ngu n thu nh p LSNG t r ng, xác đ nh các c ơ
h i ti m năng và nh ng tr ng i trong quá trình tiêu th s n ph m b ng ph ng pháp nghiên c u chu i ươ
giá tr khác nhau v các s n ph m LSNG t đó đ xu t phát tri n các mô hình LSNG r ng t nhiên
cũng nh v n nhà đ tăng thu nh p choc h gia đình thông qua các ho t đ ng tr ng và khai thácư ườ
b n v ng. Tăng c ng công tác đào t o, phát tri n các ngành ngh giúp ng i dân có th s d ng ngu n ườ ườ
LSNG t i đ a ph ng đ t o ra các s n ph m th công m ngh có giá tr kinh t cao. | ươ ế
H tr công tác giao đ t giao r ng cho c ng đ ng ng i dân Vân Ki u, Pa t i các xãc Nghì, Tri u ườ
Nguyên. Sau khi ti n hành các đ t t p hu n nh m cung c p chon b ki m lâm cán b nh ngế
ki n th c, k năng, ph ng pháp và th t c v giao đ t, giao r ng cho các h gia đình và c ng đ ngế ươ
trong vùng d án, k t qu đã giao 200 ha r ng s n xu t thôn C p, xã Húc Ngthôn Na N m, xã ế
Tri u Nguyên v i tr l ng 11777 m3 g ; ti n hành c m m c ranh gi i khu r ng và ti n hành c p gi y ượ ế ế
CNQSD đ t và r ng đ n ng i dân 2 thôn. ế ườ
M c dù vi c giao r ng t nhiên trên đ a bàn 2 xã nói trên m i b c vào th c hi n nên ch a th đánh giá ướ ư
đ c hi u qu nh ng b c đ u cho th y ng i dân đã th c s là ch s h u c a nh ng cánh r ng và cóượ ư ướ ườ
trách nhi m rõ ràng. Vi c b o v r ng đã đ c ng i dân quan tâm so v i tr c. Vì v y ch tr ng giao ượ ườ ướ ươ
r ng t nhiên cho h gia đình, c ng đ ng dân c b o v h ng l i là đúng đ n, phù h p v i nguy n ư ưở
v ng c a nhân dân và chính quy n c s , nên ch tr ng này c n ti p t c đ c nhân r ng nh m b o v ơ ươ ế ượ
v n r ng hi n có.
Sau khi ng i dân đ c giao r ng, d án l i ti p t c tri n khai các ho t đ ng h tr làm giàu r ng.ườ ượ ế
Tr c h t là trang b các ki n th c, k năng v qu n lý r ng d a vào c ng đ ng. Áp d ng các ki n th cướ ế ế ế
xây d ng mô hình đi m v qu n lý r ng d a vào c ng đ ng t i xã Tri u Nguyên,c Nghì và Tà Long.
Xây d ng các mô hình đi m đ qu n lý và phát tri n b n v ng tài nguyên r ng làm c s nhân r ng ra ơ
c đ a bàn khác và c i thi n sinh k cho ng i dân thông qua khai thác r ng b n v ng. ế ườ
Theo đó cán b ki m lâm ph i h p v i chính quy n các đ a ph ng ti n hành ch đ o th c hi n, giám ươ ế
sát, đánh giá các ho t đ ng nuôi d ng r ng t nhiên, làm giàu r ng b ng ph ng pháp tr ng b sung ưỡ ươ
c loài cây có giá tr nh nh huỳnh, mây n c... ư ư ướ
K t qu đã có 100 ha r ng t nhiên đ c làm giàu theo ph ng pháp tr ng b sung, 50 ha r ng t nhiênế ượ ươ
đ c làm giàu b ng ph ng pháp k thu t lâm sinh (lo i tr cây ph m ch t x u, sâu b nh, cây chèn ép,ượ ươ
cây không có giá tr kinh t , đi u ch nh và t o m t đ h p lý cho r ng trong giai đo n nuôi d ng). Ho t ế ưỡ
đ ng này đã góp ph n thay đ i nh n th c, tăng cu ng vai trò, trách nhi m c a ng i dân trong công tác ườ
b o v và phát tri n r ng.
Đ nâng cao nh n th c v qu n lý, b o v r ng d a vào c ng đ ng đ a ph ng, d án còn tri n khai t p ươ
hu n và xây d ng quy c b o v r ng theo thông t 70/2007/TT-BNN cho 12 thôn thu c 6 xã trên đ a ướ ư
bàn huy n Đakrông. Ph i h p v i chính quy n đ a ph ng xây d ng cam k t b o v r ng thôn b n. ươ ế
Vi c xây d ng quy c đã đ t đ c m c tiêu là huy đ ng đ c s tham gia c a c ng đ ng trong vi c ướ ượ ượ
xây d ng n i dung, cam k t b o v , phát tri n r ng. Tăng c ng s tham gia c a c ng đ ng trong công ế ườ
tác b o v , phát tri n r ng c a 761 h gia đình n m trong 6 xã ranh gi i v i Khu b o t n thiên nhiên
Đakrông.
Sau 3 năm tri n khai, d án “Đ m b o và thi t l p qu n lý rùng b n v ng tài nguyên r ng cho các c ng ế
đ ng dân t c thi u s Qu ng Tr ” đã mang l i nh ng hi u qu thi t th c. B ng các ho t đ ng đa d ng ế
phù h p v i đi u ki n đ a ph ng và nhu c u c a ng i dân đã góp ph n c i thi n đ i s ng nhân dân, ươ ườ
phát tri n KT-XH đ a ph ng. ươ
D án đã nâng cao nh n th c, nâng cao năng l c c a ng i dân nghèo, đ c bi t là nhóm c ng đ ng dân ườ
t c thi u s trong vùng đ m v v n đ b o v ngu n tài nguyên r ng. Thành công c a các ho t đ ng
c a d án đã góp ph n quan tr ng trong vi c c i thi n sinh k , gi m áp l c c a ng i dân trong vi c ế ườ
khai thác tài nguyên thiên nhiên, đ c bi t là tài nguyên r ng.
D án đã đáp ng đ c nhu c u và nguy n v ng c a ng i dân các đ a ph ng nên t o đ c s h p tác ượ ườ ươ ượ
tích c c t c ng đ ng v công tác b o v tài nguyên thiên nhiên trên đ a bàn huy n Đakrông.
QU N LÝ NGH CÁ D A VÀO C NG Đ NG T I
VÙNG VEN BI N QU NG NAM
Th t , 28 Tháng 10 2009 09:06 ư
Qu ng Nam là m t t nh ven bi n mi n Trung, có ti m năng v ngh . V i chi u dài b bi n 125km, hai c a
bi n l n Kỳ Núi Thành, C a Đ i - H i An qu n đ o Lao Chàm các y u t t nhiên thu n l i đ phát ế
tri n ngh v khai thác và nuôi tr ng th y s n. Trong nh ng năm qua kinh t Th y s n đã góp ph n đáng k vào s ế
phát tri n kinh t xã h i c a t nh t ng b c nâng cao đ i s ng v t ch t và tinh th n c a c ng đ ng ng dân ven bi n ế ướ ư
Tuy nhiên, bên c nh s phát tri n v năng l c s n xu t, s n l ng khai thác, nuôi tr ng ượ thu s n ngày càng
tăng, ngh Qu ng Nam đã và đang đ i m t v i nh ng thách th c: S bi n đ i khí h u, ô nhi m môi tr ng vùng ven ế ườ
b , các r i ro, tai n n trong quá trình phát tri n, do đó vi c c ng c , t ch c l i s n xu t trong trong ngh cá hi n nay là
m t nhi m v h t s c c p thi t, đòi h i không ch s n l c c a ngành Thu s n, các ngành liên quan, chính ế ế
quy n các đ a ph ng ngh . ươ
UBND t nh Qu ng Nam đã ban hành Quy t đ nh s : 58/2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2005 ế v vi c
ban hành Quy ch v t ch c khai thác h i s n trên bi n theo t đoàn k t c a ng dân t nh Qu ng Namế ế ư . Quy tế
đ nh s 09/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 ban hành đ án Qu n ngh khai thác ven b d a vào c ng đ ng”
Quy t đ nh s 08/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009ế ban hành đ án “ Qu n lý nuôi tr ng th y s n n c l d a vào ướ
c ng đ ng”
Đó là các ch tr ng c a t nh nh m đ a ra các gi i pháp b o v tái t o ngu n l i, phát tri n ngh cá theo ươ ư
h ng an toàn, b n v ng m t nhân t trung tâm, k t qu b c đ uướ ế ướ c a đ ng qu n trong ngh t i Qu ng
Nam, nh m x d ng tài nguyên h p lý b n v ng, t ng x ng v i ti m năng v n có c a Qu ng Nam. ươ
1.V tình hình xây d ng các t ch c c ng đ ng trong khai thác h i s n:
Vi c xây d ng các T đoàn k t(TĐK) s n xu t trên bi n đã đ c th c hi n theo nguyên t c t ch c và ho t đ ng sau: ế ượ
Vi c xây d ng các hình qu n ngh d a vào c ng đ ng đã các b c đi phù h p, l y dân làm g c đ xây ướ
d ng các k ho ch hành đ ng, c n n m v ng các yêu c u phát tri n c a công đ ng đ điêù ch nh các ch tr ng chính ế ươ
sách phù h p nh m phát huy vai trò c a c ng đ ng trong qu n ngh .TĐK s n xu t trên bi n đ c thành l p theo ượ
nguyên t c t nguy n, nh m phát huy tinh th n đoàn k t, t ng tr , giúp đ l n nhau gi a các thành viên ế ươ trong quá trình
t ch c khai thác h i s n trên bi n, phòng, ch ng bão, s c , tai n n và c u h , c u n n , tiêu th s n ph m.
TĐK đ c thành l p theo nguyên t c 3 cùng: cùng ngh , cùng ng tr ng, cùng đ a bàn c trú. ượ ư ườ ư
Quá trình t ch c và ho t đ ng c a TĐK đ c chính quy n đ a ph ng ki m tra, giám sát và đ m b o th c thi ư ươ
Quy c n i b c a TĐK, v i n i dung c th đ c các thành viên th o lu n công khai, dân ch , ph p v i đi u ki nướ ượ
th c ti n c a t ng lo i ngh , phong t c t p quán c a t ng đ a ph ng, cùng th ng nh t đ th c hi n ươ
Th i gian qua Qu ng Nam, d i s ph i h p c a các bên liên quan ti n hành xây d ng m t s hình s n ướ ế
xu t khai thác h i s n trên bi n theo hình th c T , đ i đ n nay trên toàn t nh đã 64 t đoàn k t khai thác h i s n ế ế
đ c thành l p v i 594 ph ng ti nượ ươ trên đ a bàn 6 huy n, thành ph ven bi n
Sau khi t ch c công b Quy t đ nh ra m t các T đoàn k t, Chi c c KT&BVNLThu s n Qu ng Nam v n ế ế
ti p t c ph i h p v i UBND các theo dõi, h ng d n các ng dân, ch tàu tham gia ho t đ ng theo n i quy, quyế ướ ư
ch c a t ng t . Các T đoàn k t đ c thành l p nh các t l i quét Duy Vinh- Duy Xuyên, l i c n An Bàng- H i Anế ế ượ ư ướ ướ
đã đi vào ho t đ ng n đ nh, b c đ u phát huy hi u qu trong vi c c u h , c u tr l n nhau cũng nh t ng thân, ướ ư ươ
t ng ái giúp đ l n nhau trong quá trình s n xu t trên bi n. ươ
Tinh th n trách nhi m c a t ng thành viên trong t nói riêng, tinh th n đoàn k t c ng đ ng nói chung đ c ế ượ
nâng lên rõ r t. Nh đó, các ch tàu cá, các thuy n tr ng an tâm h n trong vi c v n kh i, bám bi n đ s n xu t, gi i ưở ơ ươ ơ
quy t đ c m t s b t c p trong các ngành ngh khai thác h i s n trên bi n nh tránh đ c giành gi t lao đ ng gi aế ượ ư ượ
các tàu thuy n v i nhau, cùng nhau h tr khi s c , phân công trách nhi m lai d t, h tr nhau khi b m t l i, tìm ướ
l i, nh tướ ư L i c ng An Bàng - H i An. Cung c p trao đ i thông tin v ng tr ng ngu n l i, thông tin cho nhau vướ ư ườ
th tr ng giá c nên tránh đ c t th ng ép giá nh Đ i l i quét C10 Duy Vinh - Duy Xuyên, nh v y hi u qu s n ườ ượ ư ươ ư ướ
xu t sau khi thành l p T , đ i đoàn k t đ c nâng cao, góp ph n tăng thêm thu nh p c a ng i lao đ ng bi n ế ượ ườ
Ngoài ra trong quá trình ho t đ ng các thành viên c a t đoàn k t đã cam k t v th c hi n các quy đ nh v ế ế
B o v ngu n l i thu s n, gi gìn an ninh chính tr tr t t trên bi n nh : Không x d ng ch t n , ch t đ c, xung đi n ư
đ khai thác h i s n.
2. Tình hình thành l p hình thành các t nuôi tôm n c l theo h ng qu n c ng đ ng t i ướ ướ
Qu ng Nam
Đ xây d ng các vùng nuôi an toàn d ch b nh, bên c nh vi c c i hoán l i c s h t ng thì c n s p x p l i ơ ế
các vùng nuôi, hình thành các t t qu n, các nhóm c ng đ ng, t o s liên k t trong s n xu t nh m đem l i hi u qu t t ế
nh t trong trong quá trình nuôi, nh t các vùng nuôi th y s n t p trung. Vi c thành l p các t nuôi tôm n c l theo ướ
h ng qu n c ng đ ng cũng nh m m c đích xây d ng th ng hi u vùng nuôi sinh thái, vùng nuôi s ch đ góp ph nướ ươ
cùng nhau t o s c m nh trong vi c tiêu th s n ph m có tính c nh tranh cao. Đ ng th i là c s đ xây d ng các vùng ơ
nuôi an toàn d ch b nh và an toàn môi tr ng. ườ
T năm 2006 đ n nay, trên đ a bàn t nh đã xây d ng đ c 41 t c ng đ ng trong lĩnh v c nuôi tôm n c l ế ượ ướ
v i 1.000 h tham gia. Các t này đã phát huy hi u qu r t trong vi c t ch c s n xu t, góp ph n nâng cao năng
su t, ch t l ng tôm nuôi c th nh : t c ng đ ng vùng Hóc R - C m Thanh (H i An), B n Long - Tam Ti n (Núi ượ ư ế
Thành), các t Duy Vinh, Duy Thành (huy n Duy Xuyên),... Tháng 6/2009, th c hi n Ch ng trình m c tiêu qu c gia ươ
v v sinh an toàn th c ph m năm 2009 c a B Nông nghi p PTNT, Chi c c NTTS đã xây d ng t đi m 02 vùng
nuôi tôm áp d ng GaqP, v i di n tích 30 ha. Trong đó có 04 t nuôi tôm c ng đ ng t i Tam Ti n và Duy Vinh đ c tham ế ượ
gia. Các t tham gia đ c t v n ch n con gi ng, giám sát môi tr ng, d ch b nh, h ng d n các bi n pháp k thu t ượ ư ườ ướ
nuôi tôm theo m t s tiêu chí GaqP. K t qu b c đ u cho th y, tôm nuôi phát tri n t t, ít x y ra b nh đ m b o v ế ướ
sinh an toàn th c ph m theo các tiêu chí đã đ ra.
Khi tham gia vào t nuôi tôm c ng đ ng, ng i dân ph i h p v i nhau trong vi c ki m tra, xét nghi m con ườ
gi ng, c i t o ao, h tr k thu t trong s n xu t... Ngoài ra, các h tham gia trong t c ng đ ng có tính giác ng r t cao,
khi tr ng h p tôm nuôi b b nh, ch h đóng c ng, giam n c báo cho các h nuôi tôm chung quanh đườ ướ
phòng ng a đ ng th i báo cho c quan ch c năng đ x lý. Ngoài ra, các t nuôi tôm c ng đ ng còn đ c Nhà n c h ơ ượ ướ
tr m t s thi t b đo môi tr ng, h ng d n các bi n pháp k thu t nuôi, giám sát môi tr ng nuôi. ế ườ ướ ườ
Nhìn chung, vi c hình thành các t c ng đ ng đã phát huy đ c hi u qu nh : Ng i dân cùng nhau đi mua ượ ư ườ
tôm đ ki m tra ch t l ng con gi ng, ch n đ c đàn tôm ch t l ng t t, cùng nhau c i t o ao nuôi, giúp đ nhau ư ư ượ
trong s n xu t, liên k t nhau trong vi c mua nguyên li u đ u vào và bán s n ph m, x lý và phòng ng a d ch b nh... ế
Tuy nhiên, th c t cho th y, v n còn nh ng b t c p, khó khăn khi tri n khai nhân r ng hình. Đó vi c ế
thi u kinh phí đ duy trì ho t đ ng th ng xuyên c a các t , nhi u thành viên còn vi ph m qui c, đi u l mà t đã đế ườ ướ
ra, đ c bi t các t nhi u thành viên tham gia; nguy c nhi u t s ng ng ho t đ ng, ho c ho t đ ng không ơ
hi u qu . Vi c đ ng lo t th c hi n các ho t đ ng nh c i t o ao, th gi ng đã làm cho thi u h t lao đ ng ngu n ư ế
gi ng c c b . Nhi u ng i dân ch a th y h t ý nghĩa thi t th c c a vi c nuôi tôm theo h ng c ng đ ng nên ch a tích ườ ư ế ế ướ ư
c c tham gia.
3. Đ tri n khai, nhân r ng hình này, các ngành, các đ a ph ng c n các gi i pháp đ ng b ươ
nh m h tr cho c ng đ ng dân c ven bi n : ư
- Nâng cao nh n th c trách nhi m c a các c p, các ngành toàn h i v đ y m nh vi c t ch c l i s n
xu t khai thác h i s n trên bi n theo ch tr ng c a B Nông Ngi p và Phát tri n nông thôn, UBND t nh Qu ng Nam. ươ
- Tuyên truy n, v n đ ng nhân dân v m c đích, ý nghĩa l i ích thi t th c đ h tích c c ế tham gia các ho t
đ ng t ch c l i s n xu t, qu n ng tr ng ngu n l i thu s n, phòng ch ng thiên tai, c u h c u n n, xây d ng các ư ườ
T , Đ i Đoàn k t đ phát tri n ngh b n v ng ế
- Trong giai đo n hi n nay vi c xây d ng t ch c c ng đ ng nên lòng ghép m t s n i dung sau:
- Ph i h p ch đ o g n các n i dung tiêu chu n xây d ng gia đình văn hoá, làng văn hoá, khu ph văn hoá
khu dân c tiên ti n v i cu c v n đ ng xây d ng t đ i đoàn k t s n xu t trên bi n L y k t qu xây d ng T , đ i đoànư ế ế ế
k t m t trong nh ng tiêu chí không th thi u khi đánh giá, bình xét công nh n đ t các danh hi u văn hoá trong phongế ế
trào “Toàn dân đoàn k t xây d ng đ i s ng văn hoá”. ế
- Vi c g n k t phong trào này cũng c n đ c m r ng h n v i vi c v n đ ng nhân dân tích c c tham gia vào ế ượ ơ
công tác phòng ch ng b nh d ch trong nuôi tr ng thu s n, môi tr ng v sinh an toàn th c ph m, ph i h p đ y ườ
m nh ho t đ ng đ th c hi n các Ch ng trình toàn dân b o v an ninh vùng bi n, nuôi tôm c ng đ ng ươ
- Hàng năm chính quy n , các ban ngành đoàn th các đ a ph ng c n xây d ng k ho ch l ng ghép t ươ ế
ch c t ng k t rút kinh nghi m ho t đ ng các t ch c c ng đ ng đ khen th ng ế ưở các t p th , cá nhân th c hi n t t quy
ch , quy c c a t c ng đ ng ế ướ g n k t v i các ch tiêu ế trong phong trào “Toàn dân đoàn k t xây d ng đ i s ng vănế
hoá”.
4. S c n thi t xây d ng chi n l c đ ng qu n lý ngh cá t i Qu ng Nam ế ế ượ
Đ thúc đ y quá trình t ch c s n xu t và ti n đ n đ ng qu nngh ven bi n t i Qu ng Nam, góp ph n ế ế
phát tri n ngh theo h ng b n v ng phù h p các tiêu chí, cách ti p c n trong đ ng qu n ngh ướ ế c n ti n đ n ế ế
xây d ng cácLàng văn hoá” đi n hình t nh Qu ng Nam s ph i h p nh p nhàn, ch t ch gi a các ngành, các
c p chính quy n đ a ph ng, xây d ng các c s h i ngh nghi p, trong đó các chi h i ngh cá đóng vai trò quan tr ng, ươ ơ
s vào cu c c a t ch c phi chính ph , các đoàn th các c p mang ý nghĩa quy t đ nh, là c s b c đ u đ xây ế ơ ướ
d ng đ ng qu n lý ngh cá t i Qu ng Nam ư
Các t ch c c p c ng đ ng ph i h p v i các bên tham gia chính quy n đ xây d ng k ho ch phát tri n ế
c ng đ ng qu n ngu n l i, nh ng m c tiêu chi n l c c n m t th a thu n v đ ng qu n lý. Các thành viên ế ượ
c ng đ ng tham gia xây d ng k ho ch, xác đ nh các c ch h p tác và các chi n l c b n v ng. ế ơ ế ế ượ
Tăng c ng các m i liên k t h p tác gi a ng i x d ng ngu n l i, các bên tham gia, chính quy n cácườ ế ườ
c quan bên ngoài ph i mang tính liên t c và xuyên su t trong quá trình đ ng qu n lý ngh cá. ơ
Chu n b ngu n nhân l c và tài chính cho quá trình đ ng qu n lý ngh cá, kêu g i, đ xu t tài tr t bên ngoài
c ng đ ng s h t s c c n thi t t o nên y u t thành công. ế ế ế
D a vào c ng đ ng đ qu n lý r i ro thiên tai
Xem tin g c
Báo Văn hóa - 3 tháng tr cướ 54 l t xemượ
VH- Tr c nh ng c n m a l n hay tri u c ng, đ c bi t là m a l n k t h p v iướ ơ ư ườ ư ế
tri u c ng thì TP.HCM luôn trong tình tr ng ng p n ng. ườ
Facebook Twitter 0 bình ch n Vi t bình lu nế L u bài nàyư