MỞ KHÍ QUẢN

I./ Đại cương.

- Mở khí quản là tạo ra một đường thông khí tạm thời hoặc vĩnh viễn mà

không khí không được qua mũi họng.

- Mục đích: Giãm bớt khoảng chết đường hô hấp. Đảm bảo thông khí tốt

từ khí quản đến phế nang.

- Mở KQ cao ở vùng sụn 2 – 3, dưới eo tuyến giáp dùng trong cấp cứu.

- Mở KQ thấp ở vùng sụn 5 – 6

- Đường hô hấp gồm: Mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản, phế

nang. Từ trên xuống gồm: Sụn móng, sụn giáp, sụn nhẫn và 7 vòng sụn khí

quản

- Liên quan:

§ Mặt trước: Da, cân cơ cổ nông, cân cơ cổ giữa, trám mở khí quản

tạo bởi 2 cơ ức đòng móng ở phía trên, 2 cơ ức giáp ở phía dưới, 2

bên có tuyết giáp ôm lấy.

§ Phía sau: Liên quan với thực quản, động mạch giáp trên và động

mạch giáp dưới.

II./ Chỉ định.

- Trở ngại đường hô hấp trên.

- Vết thương ở thanh quản.

- Bỏng phù nề.

- Dị vật.

- Bạch hầu.

- U ác tính ở vùng mũi mặt

- Tổn thương ảnh hưởng tới trung tâm hô hấp.

- Các biến chứng sau mổ não: u não, Abces não, chấn thương sọ não, dập

não, mê sâu, viêm màng não nặng.

- Sau mổ lồng ngực: bóc tách màng phổi, cắt thùy phổi

- Mở KQ để cắt bỏ khối u đường hô hấp trên.

III./ Kỹ thuật.

1. Ngoài dụng cụ thông thường còn có Caivel krisciber

2. Chuẩn bị bệnh nhân

- Trong cấp cứu có thể không gây tê, gây mê

- Tư thế bệnh nhân: bệnh nhân nằm ngữa, kê gối dưới cổ và vai.

PTV đứng bên phải.

3. Kỹ thuật.

Thì 1: rạch da 3 - 5 cm, đường rạch bắt đầu từ dưới sụn nhẫn.

- Dùng ngón cái và ngón giữa giữ sụn giáp, ngón trỏ làm mốc.

- Rạch cân cơ cổ nông, cân cơ cổ giữa thầy vòng sụn trắng dùng

Farabeup banh rộng vết mổ.

Thì 2: Rạch khí quản.

- Ngón trỏ luôn luôn đưa đường không rời khí quản.

- Đường rạch từ vòng sụn 2 đi xuống sâu 0,5 cm, dài 1,5cm. Khi rạch

xong tạo thành tiếng rít, PTV dùng ngón trỏ bịt lại

Thì 3: Lắp Canyl

- Dùng Pank 3 cạnh đưa bào lỗ mở KQ cho Canyl vào.

Thì 4: Khâu bớt phần rạch da. Cố định canul vào cổ

IV./ Chăm sóc.

- Xem canul có thông khí không/

- BN nằm ở phòng 15 – 20oC, vô khuẩn.

- Chống nhiễm trùng bằng kháng sinh.

- Thông thường đặt 5 – 7 ngày.

V./ Tai biến – biến chứng.

- Do kiểm tra không đúng -> chảy máu, ngạt thở màng giả bịt từ trên

xuống dưới.

- Tràn khí, tràn máu trung thất.

- Nhiễm trùng kéo dài hoặc rò KQ