Một số bệnh thông thường trên
Mặc dù dê được khắp thế giới công nhận là gia súc có sức
sống mãnh liệt, nhưng trên đàn dê sữa cao sản, dê thịt tăng
trưởng nhanh ssức đề kháng bệnh kém hơn. Do đó phòng
ngừa bệnh bng cách quản lý, nuôi dưỡng, vệ sinh chuồng trại
đúng mức và chủng ngừa thường xuyên smang lại hiệu quả
kinh tế cao. Các chi phí về thuốc men, thú y, chăm sóc thú
bệnh và giảm ïnăng suất sẽ làm hao tốn nhiu tiền bạc trong
mt thời gian ngắn. Nhiệt đvà ẩm độ cao vùng nhit đới là
điều kiện tốt cho vi trùng ký sinh trùng phát triển hay sống
tiềm sinh trong một thời gian dài. Do đó nhà chăn nuôi phải
thường xuyên theo dõi tình trạng sức khỏe để thể phát hiện
và điều trị kịp thời. Sau đây là các bệnh thông thường trên dê:
[http://agriviet.com]
Bệnh tiêu chảy: Trên dê con do sức đề kháng còn yếu d
b nhim các vi khuẩn đường ruột gây tiêu chảy do hay sữa m
b nhiễm. con thường mắc bnh trong 4 - 10 ngày tuổi. Phân
nhão có màu trắng ti vàng và nhão, sau đó thành dịch lỏng có mùi
hôi. Do b mất nước nên dê con ốm, lông xù. V sinh chuồng trại
tốt, bú đủ sữa đầu th phòng được bnh này. Trước tiên cho
con uống dung dịch điện giải để tránh mất nước th điu tr
bằng kháng sinh như neomycin hay sulfamide như sulfaguanidin.
Trên lớn có th do nhiễm độc t thức ăn hay sinh trùng hoc
c hai. Phi tìm ra nguyên nhân để điều trị.
Bệnh viêm phổi: Xảy ra trên mọi lứa tuổi dê. Bệnh có th
do Mycoplas-ma. Bệnh này có th lây lan do git nước mũi của t
bệnh. Bênh xảy ra nhiều lúc ẩm ướt th t vong đến 100%.
Hiện đã vaccin phòng ngừa, nhưng chưa nước ta. Ngoài ra
bệnh có th gây ra do Pastuerella như P. haemolytica hay P.
multocida. Bệnh xy ra khi thú b stress như khi b vận chuyn xa.
th chữa tr bằng kháng sinh như ampicilline, kanamycine hay
tylosin hoc sulfamid kết hp với các thuốc tr lực như caffein,
sinh t C, B.
Bệnh viêm ruột hoại tử: Gây ra do độc t ca trực trùng
hiếm khí Clostridium perfringens nên mầm bnh có th tồn tại
trong thiên nhiên rt lâu lan truyền theo thức ăn, nước uống.
bệnh b ăn, mệt mỏi, tiêu chảy lẫn dịch nhn hay máu rất
thối. hay nằm, sốt cao sau cùng triệu chng thần kinh
chết. Phòng ngừa bằng vaccine. th điều tr bằng kháng sinh
như terramycine hay neomycine kết hợp với, tm truyn glucose,
caffein. Nếu chăm sóc nuôi dưỡng tốt có th hạn chế bớt t số.
Bệnh viêm l miệng truyền nhim: Lây lan rất nhanh xy
ra trên mọi lứa tuổi, nhưng xảy ra nhiu tn theo m dê sau
cai sũa. Bệnh không trầm trọng. Phần trong miệng, môi b sưng l
loét. Khi nng có th xảy ra mũi, mặt, tai và bầu vú. Bệnh gây ra
do một loại virus hướng thường gây ra. Cách ly tbnh, sát
trùng chuồng trại khu thú bệnh bằng vôi hay formaline. Dùng các
dung dịchsát trùng như thuốc tím, nước muối, oxy già… sau đó bôi
các thuốc kháng sinh dưới dạng thuốc m hay bột n vết thương
sau khi thấm nước phèn.n tiêm thêm sinh t A và C đ tăng sức
đề kháng. Đã vaccine ngừa bệnh, nhưng th chưa nước
ta.
Bệnh t huyết trùng: Xảy ra mọi la tuổi dê. Nguyên
nhân chính do Pastuerella multocida, nhưng thường kếât hợp với
một s vi trùng hội như streptococcus, staphylococcus, myco-
plasma… lan truyền theo thức ăn, nước ung. Vi trùng Pastuerella
thường tiềm sinh trong vùng thanh, khí quản nên khi dê b stress
như thời tiết thay đổi, vận chuyn đường dài, b sinh trùng…
bệnh s phát triển. Triu chứng điển hình b ăn, sốt cao, chảy
nước bọt, nước mũi, khó thở, kết mc sung huyết, vùng hầu, họng
sưng to, tiêu chảy với phân máu. Th cấp tính làm dê chết rất
nhanh. Do đó, phải tiêm phòng đầy đủ cho đàn dê. Nếu phát hin
kịp th điều tr bng kháng sinh liều cao như oxytetracycline
hay sulfamide.
Bệnh l mồm, long móng: Trên dê mức độ lây lan vừa phải,
cục bộ. Dê con mẫn cảm với bệnh nên d chết. Bệnh tích là các nốt
loét bên trong miệng, ỡi các khe nt giữa phần móng
phần mềm của bàn chân. Do đi lại, ăn uống khó khăn nên giảm
sức tăng trọng, hay sản lượng sữa. Bệnh do virus nên không có
thuốc đặc tr mà ch sát trùng vết thương tăng cường sức đề
kháng và chống ph nhiễm. Tốt nht là chủng ngừa.
Viêm kết mc truyền nhiễm: Do một s vi trùng như
mycoplasma, chlamydia… lan truyn vào tuyến l do tiếp xúc với
thú bnh hoặc gián tiếp do rui, côn trùngKết mạc mt b xung
huyết, chảy nhiều nước mắt, có nhiều ghèn nên hai mt b dính
lại. s ánh sáng. Nếu nặng có th b mắt. Điều tr bng
cách dùng bông tẩm dung dịch sulfat kẽm 10% kết hợp với thuốc
m oxtetracycline với liu trình 4 - 5 lần mi ngày. Nên tiêm thêm
sinh t A đ giúp mắt chóng hồi phục.
Bệnh thi móng: Do vi trùng Spherophorus necrophorus
truyn qua các vết thương chân. Nn đất ẩm ướt, nhiu cht hu
điu kiện thuận lợi cho vi trùng này phát triển. Do đó đàn
chăn thả, di lại trên nền đất ẩm ướt thường b bệnh này. Triu
chứng các vết loét phần sừng dưới lớp sừng móng chân
chứa đầy dịch lng màu vàng, rất hôi thối làm cho c vùng móng
sưngn, dê b đau và sốt. Kết hợp bôi thuốc kháng sinh như tetran