M t s b nh th ng g p cây nho ườ
G i b i: khucthuydu
Ngày 5-7-2008 lúc 23 gi 55 phút
Vi t Nam đâu đâu cũng th y cây nho. Loài cây cho qu và đem l i bóng
râm này đã đ c tr ng kh p n i. Trái nh , chùm bé, v chua c a trái nhoượ ơ
đã đem l i c m giác khó quên đ i v i m i ng i khi th ng th c nó. Cây ườ ưở
nho có tên khoa h c là Vitis vinifera thu c h nho (Ampelidaeae) g c các
mi n ôn đ i khô Âu Á (Acmêni - Iran).
2 . B nh n m tr ng ( Ti ng Anh là Powdery mildew) ế
B nh n m tr ng đ c ng i tr ng nho Ninh Thu n g i là b nh n m xám hay b t ượ ườ
xám do n m Uncinula necator gây ra. B nh xu t hi n đ u tiên M sau đó th y có
Anh. Ngày nay ng i ta th y b nh n m tr ng gây h i trên t t c các vùng nho trên thườ ế
gi i bao g m c các n c có khí h u nhi t đ i. N u không đ c phòng tr , b nh s ướ ế ượ
làm gi m sinh tr ng c a cây và gi m năng su t nho. N m này ch gây h i trên nh ng ưở
loài cây thu c h nho Vitaceae. Đây cũng làm t trong nh ng b nh khá ph bi n và ế
nguy hi m trên cây nho n c ta. Trong đi u ki n Ninh Thu n, n m phát tri n h u ướ
nh quanh năm, tr các tháng m a l n. Nh ng giàn nho b r p và thi u ánh sáng phùư ư ế
h p cho s phát sinh và lây lan c a b nh. N m t n công vào các b ph n nh cành, lá ư
bánh t , lá già và qu . Trên cành và qu th y xu t hi n các đám m c màu xám tro, trên
qu có th th y các v t màu tr ng h i xám c a bào t n m, khi chùi l p bào t bên ế ơ
ngoài đi l rõ v t b nh màu xám tro phía trong. B nh đ c bi t nguy hi m cho giai đo n ế
qu t khi đ u đ c 5-7 ngày cho đ n khi chín. Chúng làm n t qu bu c ph i t a b , ượ ế
d n đ n gi m năng su t. N m b nh có ngu n g c ôn đ i nên th i ti t l nh c a các ế ế
tháng 12 – tháng 2 năm sau, tr i nhi u mây âm u, n m th ng phát sinh và gây h i ườ
n ng.
Đ phòng tr b nh này, ngoài vi c s d ng n c l u huỳnh – vôi (canxi polisunfua) ướ ư
0.05 – 0.1 0B còn có th s d ng hàng lo t các lo i thu c l u d n mà có kh năng ư
phòng tr b nh trong th i gian dài t 7-10 ngày nh : ư
Sume- eight 12.5% li u l ng 0.3 – 0.5 kg/ha pha trong 500 – 800 lít n c; ượ ướ
Topsin M 70% WP li u l ng 0.5 – 0.7 kg/ha; ượ
Anvil 5 SC li u l ng 0.75 – 1.0 lít/ha; ượ
Tilt 250 EC li u l ng 0.1 – 0.2 lít/ha. ượ
Bayfidan 250 EC, li u dùng 0.4 lít/ha, đ ng kỳ phun 7 ngày/l n, phun vào giai đo n sau
khi c t cành và ra lá non.
M t s lo i thu c khác có tác d ng r t t t, không nh ng tr đ c n m mà còn kích ượ
thích s phát tri n c a cây làm qu nho l n và bóng h n đã đ c kh o nghi m là Score ơ ượ
250 ND v i li u l ng 0.1 – 0.15 lít/ha và Tilt super 300 ND – 0.1 – 0.2 lít/ha. ượ
3. B nh r s t
Đây là b nh nguy hi m trên nho, chúng xu t hi n đ u tiên vùng nhi t đ i, sau lan các
vùng nho ôn đ i c a châu Á t Srilanca, An Đ và B c Java t i Tri u Tiên và Nh t
B n. các n c châu M thì t Colombia, Venezuela và Trung M t i Mi n Nam Ơ ướ
Florida và các bang khác c a M . B nh h i n ng đ c bi t vùng châu Á và Trung M ,
n u không đ c phòng tr thì cây nho b tàn l i. Tác nhân gây b nh do nhi u loài n m,ế ượ
nh ng Vi t Nam tác nhân gây b nh đ c xác đ nh là n m Kuehneola vitis gây ra.ư ượ
N m ch y u gây h i trên lá bánh t và lá già, chính vì th mà th ng th y n m xu t ế ế ườ
hi n vào cu i v . Trong các tháng m a nhi u ( tháng 9,10 & 11) n m có th làm tàn l i ư
giàn lá tr c khi c t cành. Vi c gi m di n tích quang h p đã nh h ng đ n năng s utướ ưở ế
v t i. Đ phòng tr có hi u qu nên phun s m ngay khi th y có v t b nh b ng m t ế
trong nh ng lo i thu c sau:
Anvil 5 SC li u l ng 1.0 – 1.2 lít/ha; ượ
Score 250 ND, li u l ng 0.15 – 0.2 lít/ha; ượ
Viben C li u l ng 1.5 – 2.0 kg/ha. ượ
4.B nh n m cu ng
B nh do n m Diplodia và m t s n m khác gây ra mà tri u ch ng t ng t nhau. B nh ươ
này đang là m i đe do đ i v i ng i tr ng nho. N m t n công ngay t khi b t đ u n ườ
hoa đ n khi qu l n (tr ng trái ), th m chí đ n g n ngày thu ho ch. N m làm t c m chế ế
d n gây héo t ng b ph n ho c c chùm. Năng su t nho b gi m đi m t cách đáng k .
B nh gây h i n ng vào các tháng m a nhi u và nh ng tháng mùa khô trong đi u ki n ư
có s ng nhi u. Nhi u giàn nho b h h i hoàn toàn sau khi ra hoa do n m cu ng gâyươ ư
nên. Phòng tr b ng m t trong các lo i thu c sau:
Bayfidan 250 EC, 0.4 lít/ha.
Curzate M 8.1 kg/ha.
Topsin M 70 WP, li u l ng 0.5 – 0.7 kg/ha. ượ
Ridomil MZ 72 BHN, li u l ng 2 – 3 kg/ha. ượ
Ngoài ra có th phun CuSO4 (phèn xanh) 0.05 – 0.1%. L u ý thu c có th gây cháy lá, ư
c n chú ý khi s d ng.
5. M t s b nh h i khác
Ngoài 4 b nh chính k trên, nho còn b m t s b nh khác v i m c đ nh h n và ơ
không th ng xuyên. Đó là b nh đ m lá ( leaf spot) do n m Phaeoisariopsis vitis, th oườ
qu ( Anthracnose) do n m Elsinoe ampelia, m c xám (gray mould) do Botrytis cinerea
và th i qu (black rot) do Gingnardia bidwelli gây ra.
B nh đ m lá
B nh th o qu
B nh m c xám
B nh th i qu nho
Nh ng lo i n m trên đ c phòng tr b ng cách phun Score 250 ND (2 ml/bình 8 –10 ượ
lít), Topsin M 70% (10 – 15 g/bình 10 lít) ho c Anvil 5 SC (10 – 15 ml/bình).
Nh ng vùng nho lâu năm trên th gi i ng i ta còn g p nhi u b nh do virút và các tác ế ườ
nhân t ng t virút gây ra ho c nh ng b nh vi khu n. Nh ng b nh do virút nh : b nhươ ư
cu n lá, b nh sinh b n v thân, b nh thoái hoá gây lá hình qu t, suy gi m do virút đ m
vòng cà chua, suy gi m do virút kh m đào... B nh vi khu n có b nh u m n thân (do
Agrobacterium), b nh th i đ t (do Xanthomonas)...Nh ng b nh này gây h i không nh
cho ng i tr ng nho. Tuy nhiên n c ta, m t vùng m i tr ng nho nh ng b nh doườ ướ
virút ch a ph i là đ i t ng gây h i tr m tr ng nên chúng tôi không đ c p t i trongư ượ
tài li u này.
M t s nguyên t c chung qu n lý b nh h i nho:
S d ng gi ng kháng: H u h t các gi ng nho thu c loài V. vinifera nh nho không h t ế ư
Thompson seedless, nho đ Cardinal, Aneb-e-shahi, Ribier...đ u m n c m cao v i
nhi u lo i n m b nh. Loài V. labrusca, V. aestivalis, V. codifolia, V. rupstris, V.
rotundifolia...là nh ng loài ít m n c m và kháng đ c nhi u b nh nh n m m c ượ ư
s ng, r s t, th i đen...Qua theo dõi trong v n t p đoàn nho Trung Tâm Nha H ,ươ ườ
chúng tôi th y có m t s gi ng kháng cao v i b nh m c s ng nh Pakchong, Kioho, ươ ư
Alden...nên đ a vào c c u gi ng nho ăn t i.ư ơ ươ
Bi n pháp canh tác: Thu d n tàn d sau m i v thu ho ch, nh t b lá và các b ph n b ư
b nh trong v , đi u ch nh mùa v ,bón phân cân đ i và đ y đ , qu n lý n c, b trí ướ
giàn nho h p lý, thông thoáng...có th làm gi m áp l c b nh.
Bi n pháp cu i cùng là s d ng thu c hoá h c (đã nói chi ti t trên). ế
: Cây nho là đ i t ng t n công c a nhi u loài sâu và b nh h i. Vi c hi u bi t nh ng ượ ế
loài sâu b nh v đ c tính xâm nhi m, gây h i và đi u ki n phát sinh c a nó là c n
thi t đ nh ng ng i tr ng nho có ph ng án phòng tr h u hi u nh t sao cho gi mế ườ ươ
t i thi u chi phí BVTV và tăng t i đa năng su t cây tr ng.
Tóm l i
L U Ý: Qu nho hi n nay ph n l n đ c s d ng ăn t i vì v y ng i tr ng nho nênƯ ượ ươ ườ
tránh l m d ng thu c hoá h c, nh t là nh ng lo i thu c t n d lâu, đ gi m b t tác ư
h i không đáng có do thu c gây ra trong lo i trái cây đ c s n này.
Đ đ m b o an toàn cho ng i s d ng s n ph m nho, c n ng ng phun thu c t i ườ
thi u 15 ngày tr c khi thu ho ch. ướ
ch y u t n công gây h i qu . Đ u tiên là các ch m đen nh , sau đó lan r ng có màu ế
nâu h i đen, cu i cùng làm cho qu teo l i và có màu đen. t n công vào các chùm nhoơ
khi chín làm qu nho n t v ch y n c, t đó m c lên l p m c dài bao ph m t ph n ướ
hay c chùm nho. t n công giai đo n qu l n nhanh v i các v t hình tròn màu nâu đ m ế
lõm xu ng mà nhi u ng i tr ng nho l m t ng do nh h ng c a thu c. xu t hi n ườ ưở ưở
vào cu i v trên lá già. Các v t b nh hình góc c nh khôvà th ng lá làm gi m di n tích ế
quang h p. Có th dùng bócđô 1% ho c Topsin M 70% WP 0.1 – 0.15% k t h p tr ế
n m xám.