M T S BI N PHÁP CH Đ O - TH C HI N CÓ N N P, CÁCH D Y
H C THEO PH NG PHÁP HO T Đ NG NHÓM, NH M NÂNG CAO ƯƠ
CH T L NG GIÁO D C TOÀN DI N B C THCS TRÊN Đ A BÀN CÓ ƯỢ
H C SINH PH N L N LÀ NÔNG THÔN
A – Đ t v n đ :
Trong h n b n m i năm qua, tr c s phát tri n nh vũ b o c a khoa h c, giáoơ ươ ướ ư
d c n c nhà đã có nhi u c g ng trong vi c t hoàn thi n mình b ng nh ng gi i ướ
pháp nh ti n hành ư ế c i cách giáo d c (GD), đ i m i ch ng trình GD ph ươ
thông... nh m d s c đáp ng nhi m v nhân dân giao phó: tr ng ng i đáp ng ườ
giai đo n cách m ng m i.
Trong th i gian qua, d u có nhi u n l c nh th , nhung nhìn chung giáo d c c a ư ế
ta v n ch a ngang t m v i nhi m v cách m ng m i: đào t o ư con ng i toànườ
di n ph c v s nghi p CNH – HĐH c a đ t n c. Hay nói cách khác GD-ĐT ướ
ph i b ng m i cách đáp ng m c tiêu mà Đ ng ta đ ra: nâng cao dân trí, đào t o
nhân l c và b i d ng nhân tài cho đ t n c. ư ướ
Tuy v y, ch t l ng GD hi n nay nói chung là th p, ch a đáp ng đ c m c tiêu ượ ư ượ
mà Đ ng ta đã ch ra. Nguyên nhân d n đ n ch t l ng không đ c nh mong ế ượ ượ ư
mu n nh th nhi u. Song v n đ m u ch t hi n nay v n là ư ế Ph ng phápươ
d y h c.
Chính vì l đó, cho nên NQ TW 4 (khoá VII) đã xác đ nh “ Khuy n khích t h c”ế ,
ph i “Áp d ng nh ng ph ng pháp hi n đ i đ b i d ng cho h c sinh năng ươ ưỡ
l c t duy sáng t o, năng l c gi i quy t v n đ ư ế và đi u đó l i đ c NQ TW 2 ượ
(khoá VIII) ti p t c kh ng đ nh “ế Ph i đ i m i ph ng pháp giáo d c đào t o, ươ
kh c ph c l i truy n th m t chi u, rèn luy n thành n p t duy sáng t o ế ư
c a ng i h c. T ng b c áp d ng các ph ng pháp tiên ti n và ph ng ườ ướ ươ ế ươ
ti n hi n đ i vào quá trình d y h c, b o đ m đi u ki n và th i gian t h c,
t nghiên c u cho h c sinh”.
T s lãnh đ o - đ nh h ng đ i m i giáo d c PT c a Đ ng (NQ TW 4 và NQ TW ướ
2) đã đ c Qu c H i pháp ch hóa trong lu t giáo d c ượ ế “Ph ng pháp giáo d cươ
ph thông ph i phát huy tính tích c c, ch đ ng, sáng t o c a h c sinh, phù
h p v i đ c đi m c a t ng l p h c, môn h c; b i d ng ph ng pháp t ưỡ ươ
h c, rèn luy n k năng v n d ng ki n th c vào th c ti n, tác đ ng đ n tình ế ế
c m, đem l i ni m vui h ng thú h c t p cho h c sinh”.
Qua s ch đ o y, rõ ràng cho ta th y đ c vi c ượ đ i m i ph ng pháp t h c là ươ
khâu đ t phá c a quá trình d y h c đ t m c tiêu : đào t o con ng i toàn di n ườ
ph c v s nghi p CNH – HĐH c a đ t n c. M t khác, cho th y vi c đ i m i ướ
ph ng pháp d y h c không còn là v n đ chung chung mà đã có đ nh h ng rõươ ướ
ràng; c th ph i tăng c ng phát huy ườ tính tích c c, ch đ ng, sáng t o, năng
l c t h c, t nghiên c u, cùng nhau trao đ i th o lu n đ làm sáng t v n
đ đ t ra. Rèn luy n k năng v n d ng ki n th c vào th c ti n, đem l i ế
ngu n vui, h ng thú h c t p cho h c sinh và đ ng th i ph i kh c ph c ki u
d y áp đ t, l y giáo viên làm trung tâm; H n ch t i đa l i d y h c: th y ế
đ c – trò ghi, truy n đ t m t chi u; ch ng l i thói quen h c t p thu đ ng...
Nh v y, đ i m i giáo d c ph thông, nâng cao ch t l ng giáo d c toàn di n đápư ượ
ng m c tiêu đào t o là ph i b t đ u t đ i m i ph ng pháp d y h c ươ và s
đ i m i y không còn là m h , tr u t ng mà ph i theo m t đ nh h ng nh t ơ ượ ướ
đ nh: Các th y cô giáo nói chung và tr ng THCS nói riêng có nhi m v ườ giúp
h c h ng t i vi c h c t p ch đ ng, t nghiên c u và qua trao đ i-th o ướ
lu n đ tìm ra ki n th c m i. ế
V y ph ng pháp d y h c nào có th g i là ươ t i u ư đ khi ph i h p cùng v i các
ph ng pháp truy n th ng khác đã có t tr c, đáp ng đ c các yêu c u trênươ ướ ượ
góp ph n mang l i hi u qu cao nh t cho ti t h c, theo h ng đôit m i? ế ướ
Câu tr l i mang tính thuy t ph c nh t hi n nay v n là cách d y: ế t ch c ho t
đ ng nhóm. B i vì b n thân nó, v n có kh năng đáp ng các tiêu chí xây d ng
thành công con ng i năng đ ng, sáng t o. T th c nghi m đ i m i PPDH, đãườ
ch ng t qua ho t đ ng s làm cho m i thành viên b c l đ c suy nghĩ, hi u bi t, ượ ế
thái đ c a mình, qua đó đ c t p th u n n n, đi u ch nh, phát tri n tình b n, ý ượ
th c t ch c k lu t, tinh th n t ng tr , ý th c c ng đ ng... Ho t đ ng trong t p ươ
th quen d n v i s phân công h p tác trong lao đ ng xã h i, hi u qu h c t p s
tăng lên nh t là ph i gi i quy t v n đ gay c n, lúc xu t hi n nhu c u ph i h p ế
gi a các cá nhân đ hoàn thành m t nhi m v h c t p xác đ nh. Nh v y t ch c ư
ho t đ ng nhóm trong th i gian qua, hi n nay và t ng lai v n là PPDH mang l i ươ
hi u qu cao đã đ c các n c tiên ti n trên th gi i đánh giá cao và đ c áp ượ ướ ế ế ượ
d ng m t cách ph bi n, thành th o trong tr ng h c. Đ i v i h , hi n nay ế ườ t
ch c ho t đ ng nhóm đã tr thành m t nhu c u t c phía ng i d y-ng i ườ ườ
h c.
Còn n c ta ph ng pháp t ch c ho t đ ng nhóm tr c đây tuy đã có áp d ngướ ươ ướ
nh ng còn r t m nh t. Đ c bi t, t khi th c hi n đ i m i ch ng trình giáo d cư ươ
ph thông theo NQ 40/QH-10, thì PPDH ho t đ ng nhóm không nh ng khuy n ế
khích, v n đ ng áp d ng, mà còn coi đây là m t tiêu chí đánh giá m c đ hoàn
thành nhi m v c a ng i giáo viên khi lên l p. ườ
Th nh ng th c t trong ba năm h c qua (02-03, 03-04, 04-05) tr ng THCSế ư ế ườ
Huỳnh Thúc Kháng chúng tôi, vi c áp d ng PPDH ho t đ ng nhóm còn l m đi u
đáng bàn và trung th c khách quan mà nói thì vi c s d ng PPDH đ c kh ng đ nh ượ
đ nh là tiên ti n nh t nh trên v n còn mang hình th c đ i phó, ch a mang l i hi u ế ư ư
qu nh mong mu n. Chính vì l đó, cho nên b n thân tôi th i gian qua (khi th c ư
hi n thay sách) đã có nhi u băn khoăn, trăn tr làm th nào đ có cách ế ch đ o
th c hi n có n n p vi c d y h c theo ph ng pháp ho t đ ng nhóm, ế ươ nh m
góp ph n nâng cao ch t l ng giáo d c toàn di n theo NQ 40 c a Qu c h i. ượ
trong su t quá trình y b n thân đã có m t s vi c làm t i đ n v xin đ c bày t ơ ượ
d i đây v i m c đích trao đ i, ngõ h u có đ c s góp ý b sung c a quý lãnhướ ượ
đ o, đ ng nghi p đ kinh nghi m thêm phong phú, nh m góp ph n t t trong vi c
ch đ o chuyên môn, nâng cao ch t l ng giáo d c toàn di n. ượ
B- Gi i quy t v n đ : ế
1- Nghiên c u h s , s sách c a CBGV và HS đ thu th p thông tin c n thi t: ơ ế
Nh chúng ta đã bi t, c t lõi c a vi c đ i m i PPDH tr ng THCS là giúp HSư ế ườ
h ng t i vi c h c t p ch đ ng, ch ng l i thói quen h c t p th đ ng. Khiướ
nghiên c u v nhóm PPDH tích c c thì t ch c ho t đ ng nhóm không nh ng nó
hoàn toàn có kh năng đó mà còn v t tr i h n các ph ng pháp khác và b n thân ượ ơ ươ
nó còn ti m n m t s c m nh c c kỳ to l n – có nhi u kh năng phát huy đ c ượ
tính tích c c, t giác, ch đ ng, sáng t o... c a ng i h c. Cho nên vi c v n d ng ườ
ph ng pháp t ch c ho t đ ng nhóm trong ti t h c ươ ế không còn là v n đ nên hay
không nên, mà chúng ta ph i làm sao đ m i giáo viên th c hi n m t cách t
giác và h c sinh ch đ ng h ng ng, đ ng th i bàn cách v n d ng nó nh ưở ư
th nào cho có hi u qu ế và tìm ra đ c ượ nguyên nhân vì sao ph n l n GV-HS
l i không “hít” ph ng pháp y. ươ
Nh ng h s , s sách mà chúng tôi ti p c n, nghiên c u g m: ơ ế
+ S so n bài c a GV: ( năm h c 02-03, 03-04, 04-05) c a 20 giáo viên.
+ H s ki m tra chuyên đ và toàn di n (02-03, 03-04, 04-05 và tháng 9 -->10/05) ơ
c a CBGV (40 h s ) ơ
+ V ghi bài c a h c sinh (40 em l p 6, 7, 8 và 9 - đ các đ i t ng) ượ
+ S g i tên và ghi đi m (nt)
+ H s 5 t chuyên môn (3 năm h c: 02-03, 03-04, 4-05) ơ
đây tôi xin nói thêm vi c nghiên c u h s s sách này là nh m m c đích thu ơ
th p t t c nh ng thông tin có liên quan đ n vi c đ i m i ch ng trình giáo d c ế ươ
PT, ph c v cho vi c s k t công tác thay sách tr ng, đ ng th i xuyên qua đó ơ ế ườ
rút ra nh ng thông tin ph c v cho đ tài này. Chính vì th cho nên trong khuôn kh ế
c a bài vi t này, tôi ch nêu tóm t t m t s u đi m, t n t i l n có liên quan tr c ế ư
ti p đ n đ i t ng mà mình quan tâm và mu n làm chuy n bi n nó.ế ế ượ ế
Qua nghiên c u đ i chi u thông tin các h s s sách tôi th y n i lên: ế ơ
u đi m:Ư
- Đa s GV có đ u t trong công tác so n giáo gi ng theo h ng tích c c, ch ư ướ
đ ng sáng t o c a HS; th hi n vi c v n d ng PP m i - s d ng ĐDDH. Đ m
b o quy trình s ph m. ư
100% HS có đ y đ SGK, ph n l n ham h c và làm theo s h ng d n c a GV. ướ
T n t i:
- GV s d ng ĐDDH ch a nhi u, ch a th ng xuyên, ch a tr thành n n p. ư ư ườ ư ế
- Vi c t ch c ho t đ ng nhóm th ng di n ra nh ng ti t có ng i d , còn ườ ế ườ
nh ng ti t khác thì r t ít, th m chí theo cách truy n th m t chi u. N i dung chu n ế
b tr c đó cho ho t đ ng nhóm thi u chu đáo, l i không đ ng đ u th ng t p ướ ế ườ
trung ph n l n nhóm tr ng. ưở
- M c dù t chuyên môn có tri n khai đ y đ KH công tác, s ch đ o c a
tr ng nh ng nhìn chung ch a có bi n pháp c th đ t ng cá nhân th c hi n hayườ ư ư
tháo g nh ng khó khăn, v ng m c khi th c hi n m t s công tác l n. Tr m ướ
tr ng h n là vi c s , t ng k t đáng giá vi c th c hi n t ch c ho t đ ng nhóm còn ơ ơ ế
chung chung, thi u m nh d n ch ra nh ng h n ch và nguyên nhân d n đ n. Doế ế ế
đó, ch a có bài h c kinh nghi m h u hi u.ư
* Qua trao đ i, thăm dò CBGV: n i lên m t nguyên nhân khi n ng i d y ch a ế ườ ư
“hít” v i ph ng pháp d y h c này (ho t đ ng nhóm), b i vì nó đòi h i công phu ươ
và t n th i gian – kinh phí (t i thi u 3 nghìn – 4 nghìn đ ng/ti t) nhi u h n khi khi ế ơ
không áp d ng nó; m t khác ngay sau ti t h c, ế ng i h c có c m nh n t c th iườ
v tính hi u qu không cao h n so v i các ph ng pháp truy n th ng mà h ơ ươ
đã s d ng tr c đây. H ch a th y đ c tác d ng tích c c, tính b n v ng ướ ư ượ
lâu dài c a nó trong ho t đ ng nh n th c c a con ng i. ườ H n n a đây là vi cơ
đ i m i quan ni m, m t thói quen trong d y h c cho nên s g p nh ng khó khăn
c v nh n th c và hành đ ng ... B i l , đây là ph ng pháp m i, HS-GV không ươ
quen, còn b ng v i cách h c nh th và d n t i không ham thích. Đó là ch a nói ư ế ư
t i nh ng h c sinh y u, l i h c l i d ng s s h , qu n lý c a giáo viên làm m t ế ườ ơ
tr t t , n ào, làm cho ng i d y b c mình, chán n n. Th c t có nh ng ti t h c ườ ế ế
khi đ n ph n ho t đ ng nhóm HS r t n, th m chí có c qu y phá. Và đi u nàyế
cũng d hi u, vì các em HS y u ít có kh năng và không ham thích tham gia gi i ế
quy t nh ng nhi m v nhóm phân công. H n n a khi cái “m i” ra đ i th ngế ơ ườ
th ng ít đ c ch p nh n, ít đ c ng h . Và đ kh c ph c nh ng h n ch này,ườ ượ ượ ế
là cán b qu n lý chúng ta ph i tác đ ng b ng nhi u bi n pháp, trong đó bi n pháp
không th thi u đó là ph i ti n hành đ ng b , kiên trì, th ng xuyên trên c ch ế ế ườ
đ o th c hi n v n i dung, quy trình trên t t c đ i t ng. B i vì, n u đ m i đ n ượ ế ơ
v (t chuyên môn), m i cá nhân GV làm theo cách riêng c a mình thì không bao gi
có n n n p và nh th s không bao gi có hi u qu cao. ế ư ế
* Nh n th c c a GV v t ch c ho t đ ng nhóm ch a sâu, h ch a th c s giác ư ư
ng v nó, đ c bi t ch a n m đ c c s lý lu n mang tính khoa h c làm n n ư ượ ơ
t ng khi áp d ng, d n t i đ tin t ng ch a cao. Làm cho h thi u quy t tâm, ưở ư ế ế
thi u kiên trì ch u khó trong vi c làm.ế
2- M h i th o bàn v cách t ch c ho t đ ng nhóm có hi u qu (tháng 11/05),
nh m đ t m c đích:
- Trên tinh th n phát huy dân ch , th ng th n xác đ nh cho đ c th c tr ng c a ượ
vi c d y- h c theo cách t ch c ho t đ ng nhóm t ng môn, t ng l p, t ng đ i
t ng HS, c th ph i tìm đ c các câu tr l i sau:ượ ượ
. Vì sao t l vi c t ch c ho t đ ng nhóm trong t ng các ti t h c không cao? ế
. Khi ti n hành các ho t đ ng nhóm th ng g p nh ng thu n l i, khó khăn gì?ế ườ
. Làm th nào đ ho t đ ng nhóm th c s có hi u qu ?ế
- Thông qua di n đàn này, quán tri t và làm sáng t l i m t l n n a nh n th c v
đ nh h ng đ i m i PPDH và t ch c ho t đ ng nhóm trong t t c CBGV, nh : ướ ư
+ Đ nh h ng đ i m i PPDH d a vào: ướ
M t là: k t lu n c a QN TW 4 khoá VII) “khuy n khích t h c”, ph i “áp d ngế ế
nh n PP giáo d c hi n đ i đ b i d ng cho h c sinh năng l c t duy sáng t o, ưỡ ư
năng l c t gi i quy t v n đ ế
Hai là: k t lu n c a NQ TW 4 (Khoá VIII) “Ph i đ i m i PP giáo d c, kh c ph cế
l i truy n th m t chi u... t nghiên c u cho h c sinh”.
Ba là: Đi u 24.2 c a Lu t Giáo d c “ph ng pháp giáo d c ph thông ph i phát ươ
huy tính tích c c, t giác, ch đ ng, sáng t o c a HS, phù h p v i đ c đi m c a
t ng l p h c, môn h c; b i d ng PP t h c, t rèn k năng v n d ng ki n th c ưỡ ế
vào th c ti n, tác đ ng đ n tình c m, đem l i ni m vui, h ng thú h c t p cho HS” ế
+ Đ c đi m c a PPDH ho t đ ng nhóm và m t s đi m c n l u ý: ư
. Nó đòi h i s c g ng trí tu và ngh l c cao c a m i HS trong quá trình t giành
l y ki n th c m i. ế
. Trong h c t p, không ph i m i tri th c, k năng thái đ đ u đ c hình thành ượ
b ng nh ng ho t đ ng thu n tuý cá nhân. L p h c là môi tr ng giao ti p th y – ườ ế
trò, trò- th y, t o nên m i quan h h p tác gi a các cá nhân trong con đ ng đi t i ườ
nh ng tri th c m i.
. Trong ph ng pháp d y h c ho t đ ng nhóm v n có giao ti p th y-trò, nh ngươ ế ư
n i lên m i quan h giao ti p trò-trò. Thông qua ho t đ ng nhóm tìm tòi nghiên ế
c u, th o lu n, tranh lu n trong t p th , ý ki n c a m i cá nhân đ c b c l , ế ượ
đ c đi u ch nh, kh ng đ nh hay bác b , qua đó ng i h c đ c nâng mình lênượ ườ ượ
m t trình đ m i, bài h c v n d ng đ c v n hi u bi t và kinh nghi m c a m i ượ ế
cá nhân và c l p.
. Ho t đ ng trong t p th nhóm s làm cho t ng thành viên đ c b c l nh ng suy ượ
nghĩ hi u bi t c a mình, qua đó đ c t p th u n n n, đi u ch nh phát tri n tình ế ượ
b n, ý th c t ch c k lu t, tinh th n t ng tr , ý th c c ng đ ng. ươ
. T x a bên c nh câu “Không th y đ mày làm nên”, cha ông ta đã có câu “H c ư
th y không t y h c b n”
. Tho t nhìn, t ng nh h c t p theo cách ho t đ ng nhóm mâu thu n v i h c t p ưở ư
cá th , h n ch m c đ tích c c c a m i cá nhân; nh ng th c ra trong ho t đ ng ế ư
nhóm, m c tiêu ho t đ ng là chung c a toàn nhóm , nh ng m i cá nhân đ u ph iư
n l c không th l i vào ng i khác, toàn nhóm ph i ph i h p v i nhau đ cùng ườ
đ t m c tiêu chung. K t qu làm vi c c a t ng nhóm đ c trình bày th o lu n ế ượ
tr c l p s t o đ c không khí thi đua gi a các nhóm, đóng góp tích c c vào k tướ ượ ế
qu chung c a bài h c. Mô hình h p tác trong XH đ a vào đ i s ng h c đ ng có ư ườ
tác d ng chu n b cho h c sinh thích ng v i đ i s ng XH, trong đó m i ng i ườ
s ng và làm vi c theo s phân công h p tác v i t p th c ng đ ng. Trong xu
h ng toàn c u hoá, xu t hi n nhu c u h p tác xuyên qu c gia, liên qu c gia thìướ
năng l c h p tác th c s tr thành m c tiêu đào t o c a giáo d c nhà tr ng. ườ
. Vi c t ch c ho t đ ng nhóm ph i chú ý đ n trang thi t b , ĐDDH nh t là bàn ế ế
gh h c sinh. C th đ n v Huỳnh Thúc Kháng: bàn gh HS là lo i 2 ch ng iế ơ ế
đóng li n (không xoay đ c) nên vi c phân công nhóm có th là: 2-4-8 (h p lý nh t ượ
là nhóm 4).
3- Ch đ o 5 t chuyên môn xây d ng - d y minh ho chuyên đ “T ch c có hi u
qu ho t đ ng nhóm” đ i v i 4 môn l p 9: Toán, Ng văn, Ti ng Anh và đ a lý ế
theo h ng sau (l n I c p tr ng: vào tháng 12/2004 và rút kinh nghi m, b sungướ ườ
hoàn ch nh, đ th c hi n l n II quy mô toàn Th xã: vào ngày 7/4/2005; có m i
Phòng GD Th xã d ):
3.1 C u trúc c a chuyên đ :
3.1.1- V c s pháp lý: ơ
3.1.2- Đ t v n đ : (nêu cho đ c th c tr ng c a đ i t ng và yêu c u vè nó) ượ ượ
3.1.3- Gi i quy t v n đ : (m i b môn đ u có ví d minh ho c th trong m i ế
b c).ướ
Th ng nh t theo quy trình g i ý sau:
B c 1:ướ Làm vi c chung c l p:
- Nêu v n đ , xác đ nh nhi m v cho các nhóm.
- H ng d n cách làm vi c theo nhóm.ướ
B c 2:ướ Làm vi c theo nhóm
- Phân công trong nhóm, t ng cá nhân làm vi c đ c l p (chú ý: yêu c u các em suy
nghĩ đ c l p)
- Trao đ i ý ki n, th o lu n trong nhóm. ế
- C đ i di n (ho c phân công tr c) ch u trách nhi m trình bày k t qu làm vi c ướ ế
c a nhóm.
B c 3:ướ Th o lu n t ng k t tr c toàn l p ế ướ (chú ý: ki m tra ho t đ ng c a
nhóm)
- Các nhóm l n tr c báo cáo k t qu . ướ ế
- Th o lu n chung.
- Giáo viên t ng k t, đ t v n đ ti p theo. ế ế
* Nh ng v n đ GV c n l u ý: ư
+ T nhóm 4 em tr lên, ph i c 1 nhóm tr ng (HS h c khá-gi i, có uy tín) và 1 ưở
th ký (HS vi t rõ ràng nhanh nh n).ư ế
+ Trong th i gian đ u, GV h ng d n c th cho các nhóm ho t đ ng (t p hu n ướ
cho nhóm tr ng và th ký). Có nh n xét, đi u ch nh b sung cách làm c a t ngưở ư
nhóm và rút kinh nghi m chung. Chú ý đ ng viên khích l .
+ Khi ti n hành ho t đ ng nhóm, GV ph i đi u ch nh t th ng i cho các em đế ư ế
đ m b o s phát tri n v th ch t kh c ph c cách ng i quay qu o ng i v sau ườ
mà chân v n gi nh cũ. ư
+ Ph i th ng xuyên chú ý HS y u kém và bi n pháp giúp đ đ các em cùng tham ườ ế
gia gi i quy t nhi m v c a nhóm. ế
+ Ch n nh ng v n đ , bài t p thích h p (không quá khó, cũng không quá d ).
+ Đánh giá, cho đi m, đ ng viên và tuyên d ng k p th i cá nhân, t p th (chú ý ươ
HS y u).ế
4- M nh d n tham m u v i Phòng giáo d c Th cho đăng cai t ch c sinh ho t ư
chuyên môn toàn b c v i chuyên đ : “T ch c có hi u qu ho t đ ng nhóm”, vào
ngày 07/4/2005; nh m tranh th s góp ý c a tr ng b n, m t khác đ t kh ng ườ
đ nh mình; c th :
. Năm t chuyên môn (Toán, Hoá-sinh, Ti ng Anh, Ng văn và S a) theo đ nh ế