VJE
Tạp chí Giáo dục (2022), 22(2), 13-16
ISSN: 2354-0753
13
MỘT SỐ BIỆN PP PHÁT TRIỂN TƯ DUY NG TẠO
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TRONG DẠY HỌC GIẢI TOÁN
NỘI DUNG HÌNH HỌC
Nguyn Th Trúc Minh
Trường Đi hc Đồng Tp
Email: nguyenthitrucminh@dthu.edu.vn
Article history
Received: 30/11/2021
Accepted: 20/12/2021
Published: 20/01/2022
Keywords
Creative thinking, geometry,
primary school students,
teaching Mathematics
ABSTRACT
Creative thinking, a form of independent thinking that generates unique ideas
and is highly effective at solving problems, is among the most important
types of human thinking. Based on clarifying the concept and characteristics
of creative thinking, the study proposes some measures to develop creative
thinking for primary schoolers in teaching geometrical problems. However,
in order to achieve the current educational goals, it is essential that teachers
employ suitable teaching methods for each teaching content in order to
develop students' qualities and capacities; thereby enhance studentscreative
thinking and the quality of teaching.
1. M đầu
Đổi mới phương pháp dy hc không ch nhằm thay đổi phương thức dy hc truyn th kiến thc mt chiu,
hc sinh (HS) th động trong hc tập mà chú trọng phát triển toàn diện pt huy tt nht tim năng, kh ng ng
to ca mi cá nn (Ban Chấp nh Trung ương, 2013), tức là hình tnh cho ni họcng lực sáng tạo. Đ có
ng lựcng tạo, trước hết người hc cn có duy sáng tạo (TDST), bởi quá tnh sáng tạo thường được bắt đầu
bng một ý tưởng mới trong duy của mỗi người, sau đó bộc l ra n ngoài bằng chính khả ng của người đó.
ớc ta, đã nhiều ng trình nghiên cu v việc n luyện phát trin TDST cho hc sinh (HS) ph thông,
chng hn: Đỗ Ngc Miên (2014) đề cp ti việc phát triển mt s yếu t ca TDST cho HS tiu hc; Nguyn Thin
C (2018) nghiên cứu v dy hc gii mt s dng tn S hc nhmn luyện TDST cho HS khá, giỏi lp 8, 9
trường THCS; Hoàng Chúng (1969) nghiên cu v vic bồi dưỡng kh ng sáng to tn học trường ph tng,
Các nghiên cứu đã góp phần gii quyết nhng yêu cầu ca thc tin dy hc hin nay. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu
cu ngày càng cao trong đào tạo và pt triển con người, vấn đề phát trin TDST vn cn được tiếp tục nghiên cứu
theo c hướng tiếp cận các đối tượng HS khác nhau. Trong bài báo này, chúngi làm khái niệm TDST, đặc
trưng ca TDST, t đó đề xut mt s biện pháp pt triển TDST cho đối tượng HS tiu hc trong dy hc giải các
i toán có nội dung nh hc.
2. Kết qu nghiên cu
2.1. duy sáng tạo
ng tạo loại nh duy cao nhất ca hot động t tuệ, đặc bit quan trọng đi vi s phát triển ca loài người.
Khái niệm “sáng tạo hay TDST đã được c nhà nghiên cứu đưa ra, i nhiều quan điểm khác nhau. Lê Hải
Yến (2008) khi nghiên cứu v duy đã cho rng: TDST hay tư duy khám phá là loại tư duy mở, phi logic, quan
h cht ch với tư duy p phán hay tư duy lập lun logic trong tìm kiếm giải pp gii quyết vn đề. Theo Nguyn
Bá Kim (2008), tính linh hoạt, tính độc lp nh phê phán là những điu kin cn thiết ca TDST, là những đặc
đim v các mặt khác nhau của TDST; tính sáng to của tư duy thể hin rõ t kh ng to ra cái mới, phát hiện,
m ra hướng đi mi.
Mc dù khái niệm TDST được giải tch nhiềuc đ kc nhau, nhưng có thể rút ra mt s điểm chung như
sau: TDST mt thuc nh, một phm chất trí tuệ đặc bit ca con người; hot động sáng tạo din ra mi nơi,
mọic, mọi lĩnh vực; bn cht ca TDST là con nời phát hin ra vn đề mới, tìm hướng đi mới, ch gii quyết
mới to ra kết qu mi.
2.2. Đặc trưng của tư duy sáng tạo
Có nhiu quan nim v c đặc trưng (thuộc tính) của TDST. Trong i o này, chúng tôi thống nht vi quan
đim ca Torrance (1962), cho rng TDST được đặc trưng bởic yếu t chính sau:
- nh mềm do (flexibility) kh năng dễ dàng chuyển t hoạt động t tuệ y sang hoạt động trí tu khác; vận
dng linh hoạt các thao tác tư duy bản, các kinh nghiệm, năng đã o giải tn.
VJE
Tạp chí Giáo dục (2022), 22(2), 13-16
ISSN: 2354-0753
14
- nh nhuần nhuyn (fluency) th hin kh năng làm ch duy, làm chủ kiến thức, năng th hiện tính đa
dng của các cách x khi gii quyết vn đề; biết t bài toán dưới nhiều góc đ, t đó đ xuất được c cách gii
khác nhau cho một i tn và la chọn được cách gii tối ưu.
- nh độc đáo (originality) kh ng m kiếm quyết định pơng thc l, độc đáo để ci tiến các cách gii
đã tr nên tối ưun.
- Tính chi tiết (elaboration) kh năng lp kế hoch, phi hp giữa c ý nghĩ nh động, pt triển ý tưởng,
kim tra chứng minh ý tưởng.
- nh nhy cm (problemsensibility) ng lực phát hiện vn đề, u thun, sai lm, bt hợp lí một cách nhanh
chóng, năng lc trực giác, sự phong p về cảm c, nhy cm, cm nhn được ý nghĩ của người khác.
T nhng đặc trưng trên, có thể khái qt một s biu hin củanh mm do, tính nhuần nhuyn,nh chi tiết,nh
đc đáo ca TDST trong dy hc gii toán n sau: - Tính mềm do: + Biết vn dng linh hot các thao tác tư duy để
phân tích, xác định các đối tượng trong bài tn; xác đnh quan h gia các đi tượng, yêu cu của bài tn; + Biết suy
lun, diễn đt vấn đ mch lạc, rõ ràng; + Biết chuyn hướng khi gp khó khăn, biết tách bài tn k thành những bài
tn nhỏ n đ gii quyết từngc, tng phn; + Nhn thc được có thể vn dng cách gii ca dạng tnyo
giic dng toán khác; - Tính nhuần nhuyn: + Biết lp kế hoch giải;i gii bng nhng suy lun gn tiếp, lp
lun cht ch, logic; bài gii có tóm tt (nếu cn); u tr li rõ ràng cho mỗi bước gii; có phép tính đúng; chuyn
đi đơn v đo nếu cn;...; + Biết pn tích bài toán theo nhiềuớng kc nhau, t đó đ xut đưc các cách gii khác
nhau la chn được cách gii tối ưu; - nh độc đáo: + Biết tìm ra các ch gii l, đc đáo, khác với nhng cách gii
tng thường, không theo mẫu đã có; + Tìm ra được mối liên hệ gia các dạng toán; + nh chi tiết: Biết lp kế hoch
gii mt bài tn mt cách chi tiết theo các bước; - nh nhy cm: + Có kh ng phát hin vn đ nhanh, d đoán đưc
các kết qu của bài toán; + Nhanh chóng tìm được lỗi sai trong cách giải bài tn chuyn sang mt hưng gii mi.
2.3. Mt s bin pháp phát triển duy sáng tạo cho hc sinh tiu hc trong dy hc giải toán có nội dung nh hc
2.3.1. Rèn luyện cho hc sinh vn dụng thao tác phân ch, tng hp mt cách mềm do và linh hoạt trong giải tn
nội dung hình hc
Theo Polya (1995): Pn tích là thao tác tư duy nhằm chia mt chnh th tnh nhiu phần đ đi u vào các chi
tiết trong tng b phn. Tng hợp thao tác tư duy bao qt lên một chnh th gm nhiu b phận, tìm c mối liên
h giữa c b phn ca chnh th đó. Trong quá trình dy học Toán i chung, dạy hc nội dung nh học tiu hc
i riêng, để n luyện cho HS biết vn dng các thao c phân tích, tng hợp, giáo viên (GV) th s dụng các u
hi hướngo quá trình pn ch, tổng hợp như: Yếu t nào đã cho? Yếu t nào phải tìm? Có thể vn dng công
thc, quy tc nào o giải bài tn?…
dụ 1: Để t nền một phòng học hình ch nhật, nời ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 20cm. Hi
cn bao nhiêu viên gạch để t kín nền phòng học đó, biết rng nn phòng học có chiu rng 5m, chiu dài 8m và
phn mch va kng đáng k?
Với bài toán y, HS thể d dàng tr lời được c u hỏi: Bài toán cho biết yếu t o, cần m yếu t o?... Để
quá trình tư duy diễn ra, đồng thi rèn luyn cho HS thao c pn tích, tổng hp khi giải bài toán này, GV có th ng
dn HS phân ch i toán tng qua các câu hỏi: Bài toán yêu cu ? Mun biết cần bao nhiêu viên gạch đ lát kín nền
phòng hc, ta cn biết điu ? Din tích nn phòng hc bng bao nhiêu? Diện tích viên gch bng bao nhiêu?
Sau khi tính đưc diện tích nền phòng học (400.000cm
2
) diện ch viên gạch (400cm
2
), HS s liên hệ đến cách
gii dng tn tỉ l thuận mà các em đã biếtch giải:t 400cm
2
thì cần 1 viên gạch; vy lát 400.000cm
2
t cần
bao nhiêu viên gạch?
Trên s pn ch, GV hướng dn HS thc hiện c thao tác tng hợp để gii bài toán: Đã độ dài cạnh ca
một viên gạch, em hãy tính diện tích của viên gch. T d liu ca nền phòng học, em hãy nh diện tích nền phòng
hc (GV cn u ý HS đổi đơn v đo). Sau khi có diện ch một viên gạch diện ch nền phòng học, em y tính s
viên gạch cần dùng đ lát n nền png học.
2.3.2. Hướng dn hc sinh lp kế hoạch trình bày li gii các bài tn nội dung hình học
Các bài toán có yếu t nh học tiu học nhìn chung không có thuật gii. GV ch có th thông qua việc dy
hc gii mt s bài toán cụ th để HS tích lũy, hiểu sâu kiến thc để vn dụng vào quá trình tìm tòi lời gii cho
mỗi bài toán. Biện pháp này nhằm rèn luyện cho HS biết lp kế hoch và trình bày lời gii bài toán có nội dung
nh hc mt cách nhuần nhuyn.
Da trên những tư tưởng tng quát cùng với nhng gợi ý chi tiết ca Polya (2010) v c bước gii một bài tn,
chúng tôi rèn luyện cho HS lp kế hoch tnh bày li gii mt bài toán nội dung nh học theo các bước sau:
VJE
Tạp chí Giáo dục (2022), 22(2), 13-16
ISSN: 2354-0753
15
- ớc 1. Tìm hiểu nội dung bài toán. ớc y, GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác đnh được các yếu t bản
(yếu t đã cho, yếu t phải m), giải thích nhng t ng khó hiu cho HS (nếu), hướng dn các em nắm rõ yếu
t nào thuộc v bn cht, yếu t nào không thuộc v bn cht ca bài toán để ng s c ý vào nhng yếu t
bn. ớc này, GV th nêu các u hỏi để dn dắt HS như: Bài tn đã cho những yếu t o? i toán cần tìm
nhng yếu t nào?...
- c 2. Lp kế hoch giải bài toán. Mt yếu t quan trng khi gii một bài tn chính lập được kế hoch gii
cho bài tn đó.vậy, khi thc hin, GV cn chú ý hướng dẫn HS: + Pn tích, m cách giải bài tn: GV có thể
ng dn HS s dng c thao c phân tích, tổng hp,... thông c u hỏi: Để tr lời được u hỏi ca bài tn thì
cn tìm được nhng yếu t nào, cn thc hiện được các phépnho? Trong nhng yếu t đó, yếu t nào đã biết,
yếu t o chưa biết?...; + Thiết lp trình tự gii i toán: GV ng dn HS da o kết qu phân tích, tìm cách gii
để thiết lập trình t giải bài tn.
- ớc 3. Trình bày li gii. Tnh bày li giải thc hiện c phép tính theo tnh t đã thiết lp c 2.
- c 4. Kiểm tra và nghiên cu li gii. Việc giúp HS có thói quen t kim tra li kết qu ca bài toán là một
c rt quan trng, bi s rèn luyện cho c em đức tính cẩn thn, tránh những nhm ln, sai lầm tng gp. Do
đó, sau khi tnh bày li gii, GV cần u cầu HS thc hin: + Kim tra li kết qu ca phép nh, đơn vị đo, xem lại
ch giải đã hợp lí chưa; + Nhìn lại tn b c c gii, rút ra phương pp để gii mt dng toán nào đó; + Tìm
thêm các cách giải khác; + Có thể phát triển, đặt ra c bài toán mi.
dụ 2: Vớii toán dụ 1, GV có thể rèn luyện cho HS lp kế hoch giải tn và trình y li giải bài toán
như sau:
ớc 1. Tìm hiểu nội dung i tn. ớc này, GV cn yêu cu HS đọc kĩ đ bài tn tr li các câu hỏi: Bài
toán đã cho các yếu t o? Bài tn yêu cầu tìm c yếu t o? n cạnh đó, GV có th cho HS tóm tắt đ toán.
c 2. Lp kế hoch giải bài toán: + HS thc hiệnc thao tác tư duy như phânch, tổng hp,… để tìm ch
giảii toán; + Thiết lập tnh tự giải bài toán: GV yêu cu HS thiết lập tnh t giải i tn. Vớii tn ở dụ 1,
HS có thể thiết lp theo sơ đồ n sau:
ớc 3. Trình y li gii. T đồ, HS tnh y li gii bài tn:
Diện tích mỗi viên gạch là: 20 x 20 = 400(cm
2
).
Diện tích nền phòng học là: 5 x 8 = 40(m
2
).
Đổi 40m
2
= 400.000cm
2
.
S viên gạch cn dùng để lát kín nền png học là: 400000: 400 = 1.000 (viên gạch).
c 4. Kim tra nghiên cứu li gii. ớc này, GV cần: + u cầu HS t kim tra li kết qu ca c phép
nh vành hợp lí của li giải bài toán; + Khuyến khích HS tìm cách giải khác nhau cho bài toán và đặt ra c bài
tn mi t bài toán đã cho.
2.3.3. Rèn luyện cho hc sinh t bài toán dưới c góc độ khác nhau để m nhiều cách giải cho một bài tn
Bin phápy nhằm giúp HS biếtt một bài toán dưới cácc độ khác nhau để tìm đưc nhiềuch gii cho
một bài toán, t đó các em th tìm được ch gii tối ưu nhất, độc đáo nhất.
Mt bài toán có th có nhiều cách gii, sau đây chúng tôi sẽ ng dẫn HS xét bài toán dưới các góc độ khác
nhau để m nhiều cách giải bằng ch s dng phương pháp cắt, gp nh. GV cần lưu ý cho HS mt s vấn đề khi
thc hin ct, ghép nh: - Đối vi cắtnh: Đưng ct phi là đường thng hay đường gấp khúc, tng diện ch các
mnh ct ra phi đúng bằng din ch nh ban đầu; - Các c tiến nh ghép nh: + m hiểu nh sẽ ghép về đặc
đim (s cnh, s c, quan hệ v độ lớn, độ dài giữa các c, c cạnh,…); + m hiểu đặc điểm o của nh “được
ghép” tng với đặc điểm ca hình “mang ghép”.
dụ 3: Trên mt tha đất nh vuông, người ta đào một cái ao nh vuông. Cnh ao ch đều cnh tha đất 3m.
Phn đất còn lại làm bờ ao din tích 216m
2
. Tính din tích cái ao (xem hình 1).
Vi bài toán này, GV th ng dẫn HS t theo các hướng sau để có các cách giải khác nhau: - Gi ngun
v trí ao, cắt phn đất n lại tnhc hình đơn giản để gii; - Chuyn ao v một c của tha đất, sau đó tiến nh
ct, gp hình để gii. T đó, HS thể gii bài tn theo cácch sau:
Cách 1: Ct phn đất còn lại thành 4 hình chữ nht bằng nhau nnh 2. Mỗi nh chữ nhật có chiu rng bng
3m, chiu dài bằng đ dài cnh ao cng 3m.
VJE
Tạp chí Giáo dục (2022), 22(2), 13-16
ISSN: 2354-0753
16
nh 1
nh 2
nh 3
nh 4
Khi đó, din tích của mỗi nh chữ nhật là: 216 : 4 = 54(m
2
).
Chiu dài mỗi nh chữ nhật là: 54 : 3 = 18(m).
Cnh ao dài là: 18 - 3 = 15(m).
Diện tích ao là: 15 x 15 = 225(m
2
).
Đáp s: 225 m
2
.
Cách 2: Ct phn đất n li thành 4 hình chữ nhật 4 nh vuông bằng nhau như nh 3. Mỗi nh ch nht
chiu rng bng 3m, chiu dài bằng độ i cạnh ao. Mỗi nh vuông có chiu dài cnh bng 3m.
Diện tích của 4 hình vuông là: 3 x 3 x 4 = 36(m
2
).
Diện tích của mỗi nh chữ nhật là: (216 - 36) : 4 = 45(m
2
).
Cnh ao dài là: 45 : 3 = 15(m).
Diện tích ao là: 15 x 15 = 225(m
2
).
Đáp s: 225m
2
.
Cách 3: Gi s ao được đào một góc của thửa đất, chia ch đất n lại thành hai hình ch nhật 1 2. Cắt nh
ch nhật 1, ghéponh ch nhật 2 như hình 4, ta đượcnh chữ nht mới chiều dài bằng tng chiều dài cạnh
thửa đất cạnh ao (tức là bằng 2 ln cnh ao cng vi 6m), chiu rng bng 6m.
Chiu dàinh chữ nht mới là: 216 : 6 = 36(m).
Cnh ao dài là: (36 - 6) : 2 = 15(m)
Diện tích ao là: 15 x 15 = 225(m
2
)
Đáp s: 225m
2
.
3. Kết lun
Phát trin TDST cho HS tiu hc là vấn đ mang tính cp thiết và thực tin cao, nhất là trong bi cảnh chúng ta
đang thc hiện đổi mới căn bản tn diện giáo dục, vi mục tiêu đào tạo thế h tr có tri thức cao, năng động,
sáng tạo. Nhng biện pháp đã đề xut trên nhằm góp phần phát triển TDST cho HS tiu học. Tuy nhiên, để đạt
đưc mc tiêu giáo dục hin nay, GV cn s dụng c phương pháp dạy hc phù hợp vi tng ni dung dy hc
nhằm phát trin phm chất, năng lực HS; đồng thi qua đó góp phần phát trin TDST cho HS tiu hc, ng cao cht
ng dy hc tiu hc.
Tài liu tham kho
Ban Chấp hành Trung ương (2013). Ngh quyết s 29 NQ/TW ngày 04/11/2013 v đi mớin bản, toàn diện giáo
dc đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp a, hiện đại a trong điu kin kinh tế th trường định hướng
hi ch nghĩa và hội nhp quc tế.
Đỗ Ngọc Miên (2014). Phát triển mt s yếu t của tư duy sáng to cho hc sinh tiu hc. Luận án tiến Khoa học
giáo dục, Vin Khoa học Giáo dc Vit Nam.
Hoàng Chúng (1969). Bồi dưỡng kh năng ng tạo tn hc tng ph thông. NXB Giáo dục.
Lê Hải Yến (2008). Dy học cách tư duy. NXB Đi học phạm.
Nguyn Bá Kim (2008). Pơng pháp dy học môn Toán. NXB Đi hc phạm.
Nguyn Thin Chí (2018). Dạy hc gii mt s dạng Tn số hc theo ớng n luyện duy sáng tạo cho hc sinh
khá, giỏi lp 8, 9 trường trung học cơ s. Tạp chí Giáo dục, 440, 40-43.
Phm Kim Chi, Nguyn Dương Hoàng (2019). Một s bin pháp phát trin duy sáng tạo cho hc sinh trung hc
ph tng trong dạy hc giải toán nh học kng gian. Tạp cGiáo dục, s đặc bit tng 12, 166-170.
Polya, G. (1995). Toán học nhng suy lun lí. NXB Giáo dục.
Polya, G. (2010). Gii mt bài toán như thế nào? NXB Giáo dc Vit Nam.
Torrance, E.P. (1962). Guilding creative talent. Engewood Cliffs, NJ: Prentice Hall.
3m
216m2
1
2