Lý lun Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
15
MT S BIN PHÁP PHÒNG NGA BNH THA CÂN, BÉO PHÌ
SOME MEASURES TO PREVENT OVERWEIGHT AND OBESITY
ThS. Nguyn Bá Hu - Trường Đại hc Giao thông vn ti
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tha n o phì (TCBP) hin vn nn
ca nhiu quc gia trên thế gii. Ti Vit Nam,
t l béo phđang ng rất nhanh trong nhng
m vừa qua. Hin nay, nhiều ni có thói
quen ăn uống không điều độ, ăn quá mức so vi
nhu cu, m theo li sng ít vn động, hot
động th dc th thao (TDTT). Điều này khiến
d mc phi nh trng tha n o phì, dn ti
nhiu h qu như tăng huyết áp, mc bnh tim
mch, ri lon ni tiết, ri lon m u, đái tháo
đường tuýp 2… Đây tnh trạng nguy him do
TCBP mi nguy hi đối vi sc khe cng
đồng. Vy cn biện pháp nthế nào để gim
tinh trng tha cân béo phì?
Kết qu bộ điều tra tình hình TCBP
Vit Nam cho thấy đến 16.8% người t 25-
60 tui TCBP (theo tiêu chun châu Á). Đặc
bit thừa cân xu hướng gim theo tui, c
th 2/3 s người TCBP độ tui 45 tr
xung, 1/3 còn li t 25 45 tui.
S phát trin mnh m ca khoa hc
công ngh, các ng dng ca khoa hc công
ngh vào lao động sn xut cuc sng hàng
ngày đã giúp cho con người giảm được vic
lao động chân tay nng nhc, nguy him. Tuy
nhiên li dẫn đến việc con người ngày càng
ít vận động hơn nếu như không chú ý đến vic
rèn luyn thân th.
Nguyên nhân bản ca TCBP s
mt cân bng năng lượng giữa lượng calo ăn
vào ng calo tiêu hao. Các nghiên cứu đã
ch ra rng, s gia tăng s dụng lượng thức ăn
năng lượng cao nhiu cht béo, gim hot
động th lực, thói quen ăn ung/sinh hot
không hợp đô thị hóa... nhng yếu t
nguy cơ đối vi tha cân béo phì.
Mun gii quyết được vn đề trên thì
vic vận động nâng cao th lc, rèn luyn
TDTT để phòng nga nh trng TCBP yếu
t quan trng và hết sc cn thiết.
2. NI DUNG
2.1. Khái nim tha cân béo phì
Tha cân béo phì tình trng tích lu
m thái quá không bnh thường mt cách
cc b hay toàn th ti mc ảnh hưởng xu
đến sc khoẻ. TCBP ngày càng gia tăng đã
tr thành đại dch toàn cu, nh hưởng đến
mt phn ln dân s thế giới. Nhưng TCBP
được gọi “bệnh” hay không đã gây tranh cãi
t những năm 1997 của thế k trước, ti thi
điểm này đã có một s quan điểm cho rng béo
phì mt quá trình bệnh, nhưng bên cạnh đó
li những quan điểm trái chiu cho rng BP
không phi một căn bệnh, thi gian sau các
quan điểm này đã chuyển dần theo hướng chp
nhận đề xut rng BP mt quá trình bnh.
Đến tận năm 2004, Trung tâm Dịch v
Medicare và Tr cp y tế ti Hoa K đã loại b
ngôn ng nói rng BP không phi một căn
bệnh. Năm 2013, Hip hi Y khoa Hoa K đã
công nhn BP một căn bệnh. Sau đó mt
thi gian ngn, mt s t chc y tế chuyên
nghiệp khác như: Hiệp hội bác nội tiết lâm
sàng Hoa K; Hc viện bác gia đnh Hoa
Kỳ; Đại hc Tim mch Hoa Kỳ; Đại hc phu
thut Hoa K; Hip hi Y hc Sinh sn Hoa
K; Hip hi Tiết niu Hoa K; Hip hi Ni
tiết; Hip hi béo phì, chp mch máu can
thip, T chc Y tế Thế gii (WHO), Cc
Qun Thc phẩm Dược phm, Vin Y tế
Quốc gia cũng công nhận BP mt bnh. BP
phi bnh mãn tính tái phát không đã
được chng t trong mt s nghiên cu.
Theo phân loi thng kê Quc tế v bnh
tt và các vấn đ sc khe liên quan ln th
10 (ICD10), bệnh BP được phân loi trong
danh mục “Bệnh ni tiết, bnh v dinh
dưỡng bnh chuyển hóa”, nhưng vic phân
Lý lun Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
16
loi này b qua nhng yếu t quan trng khác,
như việc tiêu hao năng lượng, yếu t tâm lý
các hoạt động th cấp khác. Do đó, đi vi
ICD11, Hip hi nghiên cu v o phì Châu
Âu đã đề xut lit bnh BP vào phn ca
gia đnh nói chung cải thin các tiêu chí
chẩn đoán cho bnh BP dựa trên các căn
nguyên, mức độ ca mô m mc độ nh
hưởng đến sc khe.
Mt s người mc bnh béo phì không
kèm theo bt k bnh liên quan nào, nhng
người này được gọi “béo ph khỏe mạnh”.
Tuy nhiên, hin nay ràng t các nghiên cu
theo dõi dài hn thì mt na hoc nhiều hơn
những người này s phát trin nhng bnh liên
quan đến béo phì trong sut cuộc đời ca h.
Mt s nghiên cu khác cho thy, mi quan h
gia trọng lượng th t l t vong ngày
càng rõ rt sau 18 tui.
2.2.c bnh do than béo p gây
ra
TCBP ảnh hưởng lâu dài đến tình
trng sc khe, tâm lý kinh tế, các chi phí y
tế bnh quân theo đầu người ca một người
béo phì cao hơn so vi một người cân nng
bnh thường khoảng 42%, vượt xa chi phí y tế
cho những người hút thuc uống rượu
cng lại. TCBP được xếp hạng nguy tử
vong th năm trên toàn cầu. Ngoài ra, 44%
gánh nng bnh đái tháo đường, 23% gánh
nng bnh tim thiếu u cc b t 7% -
41% gánh nặng ung thư do TCBP gây ra.
Đối vi tt c các trng thái bnh này, do
mi liên quan giữa tăng trọng lượng th
hoc BMI bnh tật đường cong. Đó là,
khi trọng lượng th hoặc BMI tăng so với
trung bnh, nguy mắc bnh đái tháo đường,
bnh túi mt, bnh tim mạch ung thư tăng.
Mt nghiên cu v BMI t l t vong, cho
thy ch s BMI tối ưu (22,5 đến 25) cho t l
t vong thp nhất; tăng mỗi 5 đơn vị BMI thì t
l t vong tăng 30%, bệnh thận mãn tính tăng
60% đái tháo đường tăng 120%. Mối quan
h này giữa BMI nguy t vong ng
đưc các tác gi khác nghn cu.
2.2.1. Tăng huyết áp, đt qu bnh
tim mch
Tăng huyết áp, đt qu các bnh tim
mạch tăng người béo phì. Mt s chế liên
quan đến s phát trin của THA, đột qu
bnh tim mch, các adipokine tin viêm
tin huyết khi th góp phần làm tăng nguy
mắc bnh tim mạch, tăng thể tích mch
máu, sc cản động mch lớn hơn gii
phóng Angiotensinogen t các tế bào m m
rng th góp phn làm THA. Khi nghiên
cu nhng ảnh hưởng bt li của người b
TCBP ti Biên Hòa ca tác gi Hà Văn Thiệu
cng s cho thy t l THA tâm thu
36,82%, THA tâm trương 14,75%. Đỗ Th
Phương cộng s đã chỉ ra tr TCBP b
THA 26% người t s vòng eo/chiu
cao cao có nguy cơ THA cao gấp 4,1 ln nhóm
người BMI hay vòng eo/chiu cao bình
thường.
2.2.2. Viêm xương khớp mãn tính
bnh Gout
Béo phì nguy bị đau lưng, bệnh
viêm khp mãn tính bệnh Gout. Trong đó
viêm xương khớp ph biến hơn những người
béo phì. Điều này có th liên quan đến c khp
chu trọng lượng không chu trọng lượng,
cho thy rng sinh bnh phải liên quan đến
c khối lượng thể tăng Adipokine lưu
thông, các yếu t gây viêm hoặc các chế
sinh lý bnh khác.
2.2.3. Ung thư
BP d đoán sự phát trin ca mt s
dạng ung thư, đc bit ph n. Sn xut
Estrogen bi m nguy ung thư ni
mc t cung liên quan đã được biết đến.
ph n sau mãn kinh, mô m là ngun chính
ca các hp cht Oestrogen bung trng
không còn sn xut Oestrogen. Ngoài ra, các
yếu t tăng trưởng được to ra bi m như
yếu t tăng trưởng nguyên bào si-21
(FGF21), yếu t tăng trưởng thn kinh, biến
đổi yếu t tăng trưởng yếu t tăng trưởng
ni mạch máu, cũng như Insulin, cũng
th tham gia vào s phát trin ca các tế bào
Lý lun Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
17
cui cùng tr thành ác tính đóng góp một
thành phần khác vào nguy mắc các dng
ung thư đa dạng người béo phì.
2.2.4. Bệnh đường tiêu hóa
Bnh si mt ph biến hơn bnh nhân
béo phì, đối vi những người xu hướng
hình thành si túi mật, lượng Cholesterol tăng
thêm t chất béo tăng n th điểm bùng
phát cho s hình thành si và bnh túi mt.
2.2.5. Đái tháo đường
mi liên quan cht ch gia béo phì
bệnh đái tháo đường không ph thuc
Insulin. Nguy đái tháo đường không ph
thuộc insulin tăng lên liên tục khi BMI tăng và
giảm đi khi cân nặng gim. Mt nghiên cu
cho thy, nếu một người tăng từ 5-8kg thì
nguy đái tháo đường tuýp 2 tăng gấp 2 ln
so với người không tăng cân, khi tăng 20kg th
nguy mắc bnh đái tháo đường tuýp 2 tăng
gp 4 lần. Các nguy đó tiếp tục tăng lên khi
BP thi k tr em và thiếu niên, tăng cân liên
tc, hoc béo bng. Khi cân nng gim, kh
năng dung nạp Glucose tăng, sự kháng li
Insulin gim.
2.2.6. Ri lon chuyn hóa Lipid máu
BP liên quan vi ri lon chuyn hóa
Lipid máu bao gồm tăng Trilycerid, tăng
Cholesterol Cholesterol lipoprotein t trng
thp (LDL-C). Khi các acid béo không được
s dng s tp hp m. Ti các m
này, các acid béo kết ni to thành Triglycerid,
khi lượng Triglycerid quá nhiu s tràn vào
máu gây Triglycerid máu cao. Khi tp th dc,
các Triglycerid phân hy thành các acid o
vào máu đi đến thể để đốt cháy tạo năng
ợng, quá trnh đốt cháy này s làm gim
ng Triglycerid m trong máu.
Nghiên cứu 442 người mc bnh béo phì ti
qun 10 TP. H Chí Minh ca tác gi Trn
Quốc Cường cng s năm 2010 - 2011, cho
kết qu t l tăng Cholesterol toàn phần,
Triglyceride, LDL-C gim HDL-C
(Cholesterol lipoprotein t trng cao) lần lượt
22,6%, 22,6%, 22,2% 5,9%, ri lon
chuyn hóa Lipid vấn đề ph biến người
b béo phì.
2.2.7. Hi chng chuyn hóa
Béo phì làm tăng nguy cơ mắc hi chng
chuyn hóa do béo phì m tăng nguy cơ THA,
tăng Triglycerid máu đồng thời cũng làm tăng
nguy giảm dung np Glucose. Béo phì tr
em làm tăng nguy mc kèm theo bnh béo
phì các bnh mãn tính không lây dẫn đến
hi chng chuyn hóa người trưởng thành.
T l HCCH tr TCBP 6-11 tui Nht Bn
14,5%. Nghiên cu 510 tr 10 -15 tui b
TCBP đến khám ti Bnh viện Nhi Đồng Nai,
cho thy t l mc HCCH là 31,37%.
2.3. Cách chẩn đoán, thừa cân béo phì
Theo tiêu chun ca WHO (T chc Y
tế thế gii):
BMI = W
(H)2
W= Cân nng (kg), H = Chiu cao (m)
BMI
Tình trng
18,5 ≤ 25
Bnh thường
25 - < 30
Tha cân
T 30≥
Béo phì
Da vào các ch s BMI để chẩn đoán
béo ph chưa đủ chính xác, vì ch s BMI
không đủ phân chia chưa tht chính xác.
Ch s BMI không phân chia được t l nc
ng m. thế mun chẩn đoán, xác định
béo phì thì phi s dng máy DXA (Dual
energy X-ray Absorptiometry). Trong điu
kin không máy DXA thì th áp dng
phương trnh Gallagher (áp dụng cho người
châu Á) để tính t l m trong thể. Theo đó
chúng ta cn tính ch s BMI xác định độ
tuổi sau đó nh tỷ l này thông qua phương
trình sau:
- Đối vi n:
Lý lun Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
18
TLCB (t l cht béo) = 63.7 735/BMI
+ 0.029 x Tui
- Đối vi nam:
TLCB (t l cht béo) = 51.6 735/BMI
+ 0.029 x Tui
Nếu n TLCB >35%, Nam TLCB >25%
thì chẩn đoán người đó béo ph
2.4. Mt s phương pháp phòng ngừa,
điu tr tha cân béo phì
2.4.1. Thay đổi khẩu phần
c biện pp can thiệp thay đổi chế đăn
uống trước đây chyếu nhm o việc thay đổi
tỉ lệ thành phần các chất dinh ỡng đa lượng
(Glucid, Protein, Lipid) trong khẩu phần của trẻ
TCBP. Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhn
đối chứng tiến hành trong vòng hai năm, sonh
các chế độ ăn với bốn chế phẩm có tỉ lệ c chất
dinh dưỡng đa lượng kc nhau đã kết luận rng:
Khẩu phần giảm calo có hiệu quả giảm cân
không phthuộc o tỉ lệ c chất dinh dưỡng
đaợng trong khẩu phần đó”. Hơn nữa, các chế
độ ăn uống giảm calo không giúp cho trẻ cảm
giác no, trẻ luôn có xu hướng muốn tm đồ ăn
thêm dẫn tới việc duy tr chế độ ăn uống đó gặp
nhiều k khăn. Với những kết quảơng tự đến
từ một số thử nghiệm khác, c khuyến nghị
chính ch y tế về các biện pháp can thiệp chế độ
ăn uống đã chuyển từ khẩu phần ít calo c
trng thay đổi tỉ lệ các chất dinh dưỡng đaợng
sang phương pháp thay đổi khẩu phần nhấn
mạnh việc kiểm soát kích thước khẩu phần
đậm độ năng ợng.
2.4.2. Kích thước khẩu phần
Một biện pháp kiểm soát kích thước
khẩu phần khác hạn chế tiếp xúc các thực
phẩm giàu năng lượng. Điều này thể làm
được với các loại đồ ăn nhanh được đóng gói
dưới dạng lỏng. bng chứng cho thấy việc
tiêu thụ đồ ăn nhanh dạng lỏng giúp hạn chế
năng lượng giảm cân. Ngoài ra còn bng
chứng cho thấy tác động tiêu cực của đồ ăn
nhanh dạng rắn đối với việc giảm cân. c
nghiên cứu đều cho thấy biện pháp kiểm soát
khẩu phần hiệu qu giảm cân, tuy nhiên
hiệu quả duy tr lâu dài cân nặng đã đạt được
của biện pháp này cần phải được nghiên cứu
thêm.
2.4.3. Thay đổi thói quen ăn uống
Hai yếu tố thiết yếu của một can thiệp
dinh dưỡng bao gồm thay đổi chế độ ăn uống
giáo dục dinh dưỡng nhm thay đổi hành vi
ăn uống. Prelip cộng sự đã chứng minh
rng các can thiệp dinh dưỡng có áp dụng giáo
dục dinh dưỡng như một chiến lược can thiệp
sự cải thiện đáng kể về kiến thức dinh
dưỡng, thái độ hành vi ăn uống. Một biện
pháp can thiệp giúp thay đổi nhận thức
hành vi ăn uống tổ chức các lớp học dinh
dưỡng. Can thiệp tại Philadelphia bng cách
giáo dục dinh dưỡng, tiếp cận gia đnh, chính
sách dinh dưỡng trong trường học tiếp thị
hội trong vòng hai năm tại 10 trường học
cho kết quả giảm 50% tỉ lệ TCBP (7,5%
14,9%). Can thiệp bng biện pháp truyền
thông giáo dục kết hợp gia đnh nhà trường
phòng chống TCBP học sinh tiểu học thành
phố Huế do Phan Thị Bích Ngọc cộng sự
cho kết quả tại trường can thiệp tỉ lệ TCBP
giảm từ 8% xuống còn 6,4%.
2.4.4. Tăng cường hoạt động thể lực
Hoạt động thể lực được coi là một yếu t
bảo vệ cho sức khỏe của con người, thực hiện
các hoạt động thể lực cải thiện về sức khỏe
thể chất, tâm tinh thần cho người tham
gia. Hoạt động thể lực thể giúp tăng cường
hoạt động của hệ tim mạch, thúc đẩy sự hoàn
thiện phát triển các chức năng của não bộ.
Hoạt động thể lực trẻ em liên quan đến
TCBP. Hoạt động thể lực một biện pháp
quan trọng trong can thiệp giảm cân v vừa
giúp giảm cân vừa duy tr hiệu quả giảm cân
lâu dài ảnh hưởng tích cực đến c nguy
cơ bệnh tật gắn liền với tnh trạng TCBP.
Đi bộ, chạy hoạt động vận động tự
nhn của thể, đơn giản dễ thực hiện, phù
hợp với mọi lứa tuổi, giới nh, trnh độ tập
luyện, kng cần điều kiệnn bãi dụng cụ phức
tạp. Người tập chủ động về thời gian đi bộ
chạy, do vậy đây phương pháp rèn luyện thân
thể, giảm cân chống béo ph hiệu quả được
Lý lun Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
19
coi hoạt động mang nh đại chúng. Sau đây
khi chúng tôi xin giới thiệu một bài tập đi bộ tốt
cho việc png chống thừa cân béo ph.
2.4.5. Phương pháp dùng thuốc
Đôi khi, c s đơn thuốc để giúp
một người giảm cân. Tuy nhiên, ngưi bnh cn
kết hp thay đổi chế độ ăn uống ít calo, tập thể
dục để gim cân không ảnh ởng đến sc khe.
Các tác dụng phụ có th xy ra khi dùng
thuc gim cân với các triệu chứng tiêu hóa
như: phân mỡ, tăng hoặc giảm số lần đại
tiện. Một số người n có tác dng ph vi h
hô hấp, cơ, khớp, đau đầu…
2.4.6. Phương pháp phẫu thuật
Phẫu thuật giảm cân làm loại bỏ, thay
đổi một phần dạ dày hoặc ruột non để ngưi
bệnh không tiêu thụ nhiều thức ăn hoặc hấp
thụ nhiều calo như trước.
Vic phu thut giúp người bệnh giảm
cân, giảm nguy huyết áp cao, bệnh tiểu
đường tuýp 2, hội chứng chuyển hóa thể
xảy ra với bệnh béo ph. Phẫu thuật thể làm
cho dạ dày nhỏ lại hoặc thể bỏ qua một
phần của hệ thống tiêu hóa.
Cắt tạo hnh dạ dày hnh ống hoặc thắt
đai dạ dày: Bác s phẫu thuật dùng ống bọc
dạ dày hoặc thắt đai để làm cho dạ dày nhỏ lại.
Sau khi phẫu thuật, người bệnh không thể ăn
nhiều hơn một chén thức ăn nên giảm đáng kể
lượng thức ăn.
Cắt bỏ dạ dày để làm giảm kích thước
của dạ dày: Thức ăn s đi qua các bộ phận của
hệ thống tiêu hóa, phần đầu tiên của đoạn giữa
ruột non. Tuy nhiên, việc ct b d dày d y
thiếu hụt vitamin, khoáng chất cao hơn v
thể không còn hấp thụ được nhiều chất dinh
dưỡng. Phẫu thuật th áp dụng cho người
chỉ số BMI từ 30 trở lên, tùy thuộc vào nhu
cầu của người bnh, tnh trng sc khỏe như:
Người bệnh bị biến chứng do béo ph
hay không.
Các phương pháp điều trị giảm cân
không phẫu thuật đã thực hiện.
Các c thường phẫu thuật giảm béo
như thủ thuật nội soi hoặc phương pháp lỗ mổ
nhỏ (keyhole).
3. KẾT LUẬN
Thừa cân ăn béo ph th đang gia tăng
trở thành một vấn đề sức khỏe cho cộng đồng.
Tại Việt Nam khi nền kinh tế phát triển,
chế độ dinh dưỡng được cải thiện, phương tiện
làm việc, đi lại, sinh hoạt tiện lợi, điều kiện
tiếp xúc với thiên nhiên, với hoạt động thể lực
bị hạn chế... Những tác nhân ấy đã gây ra cho
người ta tnh trạng thiếu vận động, đây một
nguyên nhân chính ảnh gây TCBP. Bài viết
này hi vọng mỗi người chúng ta hãy thấy được
tác hại, nguyên nhân gây thừa cân béo ph, tùy
từng trường hợp chúng ta áp dụng một
hoặc kết hợp nhiều biện pháp để ngăn chặn
đẩy lùi nguy thừa cân béo ph. Mong rng
những hnh thức rèn luyện thân thể, đặc biệt
tập luyện TDTT phương tiện bổ ích để
chúng ta tham khảo, áp dụng vào đời sống
hàng ngày nhm phòng ngừa giảm thiểu bệnh
TCBP để giữ gn sức khỏe, nâng cao hiệu quả
công việc.
TÀI LIU THAM KHO
1. Nguyễn Ngọc Cừ Dương Nghiệp Chí (2001), Chuyên đề “Nâng cao tầm vóc của
thể con người”, Uỷ ban thể dục thể thao – Viện Khoa học TDTT.
3. Viện khoa học Thể dục thể thao (2001), “Thực trng thể cht người Vit Nam từ 6 đn
20 tuổi” NXB TDTT Hà Nội.
5. Viện Dinh dưỡng (2019), “Dinh dưỡng điều trị trong dự phòng v xử trí thừa cân - béo
ph”, Dinh dưỡng lâm sàng, NXB Y học Hà Nội.
Ngày nhận bài: 15/02/2024; Ngày đánh giá: 04/03/2024; Ngày duyệt đăng: 11/03/2024.