M T S ĐÁP ÁN THAM KH O V TRI T H C
u 15: Quan đi m c a ch nghĩa Mác-Lênin và t t ng H Chí Minh v con ng i và v n đ y d ng con ng i Vi t ư ưở ườ ườ
Nam trong giai đo n hi n nay.
Tr l i :
Có nhi u quan đi m tr c Mác v con ng i nh quan đi m tôn giáo cho r ng con ng i do Th ng đ t o ra hay theo ướ ườ ư ườ ượ ế
ch nghĩa duy tâm con ng i là hi n thân c a ý ni m tuy t đ i ngay c các quan đi m duy v t tr c Mác cũng ch th y ườ ướ
m t sinh h c c a con ng i mà ch a th y vai trò quy t đ nh c a m t xã h i và ho t đ ng th c ti n c a con ng i. ườ ư ế ườ
Trên quan đi m duy v t tri t đ Mác đi đ n b n ch t con ng i là th c th th ng nh t gi a m t sinh h c v i m t xã h i. ế ườ
M t sinh v t bao g m c th , m i quan h gi a c th v i gi i t nhiên chung quanh, cùng nh ng nhu c u sinh v t và ơ ơ
nh ng quy lu t sinh h c chi ph i đ i s ng c a c th con ng i. M t xã h i bao g m “t ng hòa nh ng quan h xã h i”, ơ ườ
nh ng ho t đ ng xã h i, đ i s ng tinh th n c a con ng i. ườ
Hai m t sinh v t và xã h i con ng i h p thành m t th th ng nh t có quan h kh ng khít không th tách r i nhau, ườ
trong đó m t sinh h c là n n t ng v t ch t t nhiên c a con ng i, nh ng không ph i là y u t quy t đ nh b n ch t c a ườ ư ế ế
con ng i; m t xã h i m i là m t gi vai trò quy t đ nh b n ch t c a con ng i.ườ ế ườ
Nh v y chúng ta th y r ng con ng i v t trên con v t qua 3 ph ng di n : quan h v i t nhiên, quan h v i xã h i vàư ườ ượ ươ
quan h v i chính b n thân con ng i. Trong đó quan h xã h i gi a ng i v i ng i là quan h b n ch t b i vì ch trong ườ ườ ườ
toàn b các m i quan h xã h i đó con ng i m i b c l b n ch t xã h i c a mình. Tóm l i “Trong tính hi n th c c a nó, ườ
b n ch t c a con ng i là t ng hòa nh ng m i quan h xã h i”. ườ
Trên c s ti p thu quan đi m v con ng i c a ch nghĩa c-Lênin, t t ng nhân văn c a cách m ng Pháp, t t ngơ ế ườ ư ưở ư ưở
t bi c a Ph t giáo, nhân văn c a Nho giáo và k th a truy n th ng c a dân t c H Chí Minh đã đ a ra quan đi m: con ế ư
ng i v a là m c tiêu, v a là đ ng l c c a cách m ng dân t c v i m c tiêu là phát tri n con ng i toàn di n.ườ ườ
ch m ng Vi t Nam hi n nay và nh ng v n đ đ t ra đ i v i con ng i Vi t Nam ườ
- V n đ a đói gi m nghèo, nâng cao đ i s ng v t ch t c a nhân dân lao đ ng, nh t là đ ng bào vùng sâu, vùng xa,
vùng dân t c thi u s .
- V n đ phát tri n th ch t, s c kh e c a con ng i. ườ
- V n đ ng cao trình đ khoa h c-k thu t
- V n đ văn hóa, đ o đ c; ch ng nh ng hi n t ng tiêu c c phát sinh trong xã h i. ượ
+ Xây d ng con ng i đáp ng yêu c u c a cách m ng trong giai đo n hi n nay ườ
- Ph n đ u cho h nh pc c a con ng i trong m t xã h i dân ch , công b ng, văn minh ườ . M c đích c a ch nghĩah i
là s phát tri n t do h nh phúc c a con ng i và chính s phát tri n t do c a cá nhân là đi u ki n cho s phát tri n ườ
c a xã h i. Tuy nhiên vi c m u c u h nh phúc cho con ng i không th tách r i vi c ph n đ u xây d ng m t xã h i phát ư ườ
tri n v kinh t , công b ng, dân ch và văn minh. Kiên quy t ch ng nh ng hi n t ng tiêu c c trong đ i s ng xã h i. ế ế ượ
- Đào t o nh ng con ng i c a xã h i văn minh ườ . Con ng i m i là nh ng con ng i có đ trình đ năng l c làm ch tườ ườ
nhiên, xã h i và b n thân. Do đó, giáo d c và đào t o ph i đáp ng yêu c u đào t o ra nh ng con ng i m i v a h ng, ườ
v a chuyên, nghĩa là v a có đ trình đ và năng l c sáng t o và làm ch khoa h c và công ngh , qu n lý kinh t , qu n ế
nhà n c, v a có đ ph m ch t chính tr , đ o đ c đ th gi v ng thành qu cách m ng và xây d ng thành công chướ
nghĩa xã h i n c ta, đ a n c ta ti n k p trình đ c a văn minh nhân lo i. ướ ư ướ ế
- Phát tri n con ng i m t cách toàn di n ườ . Đ nh ng con ng i có đ trình đ và năng l c làm ch t nhiên, xã h i và ườ
b n thân, có cu c s ng gia đình h nh phúc thì c n ph i phát tri n con ng i m t cách toàn di n, c v th l c và trí l c, ườ
c v năng l c chuyên môn ph m ch t chính tr , đ o đ c, c v ph m ch t cá nhân và quan h xã h i.
Câu 12: Khái ni m c u trúc c a hình thái KT - XH. Phép bi n ch ng c a
s v n đ ng, phát tri n các hình thái KT-XH. Con đ ng đi lên ch ườ
nghĩa xã h i Vi t Nam.
Tr l i :
1. Ki ni m c u trúc hình thái kinh t - xã h i ế
V n d ng quan đi m duy v t bi n ch ng và nghiên c u đ i s ng XH, Mác đã nêu lên h c thuy t hình thái KT-XH, ch ra ế
s phát tri n c a XHquá trình l ch s t nhiên c a s thay th c hình thái KT-XH t th p đ n cao. Đ i l p v i nh ng ế ế
quan đi m duym và siêu hình, Mác cho r ng l ch s XH là do con ng i t o ra nh ng d i nh h ng s phát tri n c a ườ ư ướ ưở
LLSX. Vì v y, không ph i ý th c con ng i mà chính là ho t đ ng s n xu t v t ch t c a h m i làm bi n đ i l ch s ườ ế
Quan ni m c a CNDV l ch s xem xét XH v i tính cách là m t h th ng bao g m trong nó 4 lĩnh v c c b n: ơ
§ Lĩnh v c kinh t c a đ i s ng XH, t c là QHSX, quan h kinh t gi vai trò ban đ u, c b n và quy t đ nh t t c các ế ế ơ ế
quan h khác.
§ Lĩnh v c XH, t c là các quan h gia đình, t ng l p XH, giai c p, dân t c, trong đó quan h giai c p đóng vai trò chi ph i.
§ Lĩnh v c chính tr c a đ i s ng XH, t c là các t ch c và thi t ch quy n l c, h th ng lu t pháp và t t ng chính tr . ế ế ư ưở
§ Lĩnh v c tinh th n c a đ i s ng XH.
Tóm l i, hình thái KT-XH là ph m trù c a CNDV l ch s ng đ ch xã h i t ng giai đo n phát tri n nh t đ nh trong l ch
s v i m t ki u QHSX đ c tr ng cho xã h i đó phù h p v i LLSX m t trình đ phát tri n nh t đ nh và v i m t KTTT ư
t ng ng d ng bên trên nh ng QHSX đó. M t hình thái KT-XH3 m t: LLSX, QHSX (CSHT) và KTTT. M i m t c aươ
hình thái KT-XH có m i liên h b n ch t, t t y u, n đ nh. ế
2. Pp bi n ch ng trong s v n đ ng, phát tri n c a các hình thái KT-XH:
§ Bi n ch ng gi a l c l ng s n xu t và quan h s n xu t ượ
L c l ng s n xu t là s k t h p gi a ng i lao đ ng (là nh ng ng i có k năng, kinh nghi m, tri th c nh t đ nh, ch ượ ế ườ ườ ế
t o và s d ng công c lao đ ng, tác đ ngo t nhiên đ t o ra c a c i v t ch t) v i t li u s n xu t (bao g m đ i ư
t ng lao đ ng và t li u lao đ ng).ượ ư
Quan h s n xu t bao g m 3 m t: quan h v chi m h u t li u s n xu t, quan h v qu n lý và phân công lao đ ng và ế ư
quan h v phân ph i s n ph m. Trong 3 m t trên thì quan h v chi m h u t li u s n xu t gi a vai trò quy t đ nh. ế ư ế
LLSX và QHSX t n t i không tách r i nhau, th ng nh t bi n ch ng v i nhau trong ph ng th c s n xu t nh t đ nh. Trong ươ
đó LLSX quy t đ nh QHSX, QHSX ph i phù h p v i trình đ c a LLSX. Khi LLSX thay đ i v ch t thì QHSXcũng thay đ iế
theo. Ng c l i QHSX cũng có tính đ c l p t ng đ i và tác đ ng tr l i s phát tri n c a l c l ng s n xu t. N u QHSXượ ươ ượ ế
phù h p v i trình đ phát tri n c a LLSX thì s thúc đ y s phát tri n c a LLSX ng c l i n u QHSX không phù h p ượ ế
s m hãm s phát tri n c a LLSX.
§ Bi n ch ng gi a c s h t ng (CSHT)ki n trúc th ng t ng (KTTT) ơ ế ượ
C s h t ng là toàn b nh ng quan h s n xu t h p thành c c u kinh t c a xã h i. ơ ơ ế
C s h t ng c a m t xã h i có th nhi u ki u QHSX: QHSX th ng tr , QHSX tàn d , QHSX m m m ng, trong đóơ ư
QHSX th ng tr gi vai trò quy t đ nh ế
Ki n trúc th ng t ng là toàn b nh ng hi n t ng xã h i hình thành và phát tri n bên trên c s h t ng, bao g mế ượ ượ ơ
nh ng t t ng xã h i, nh ng quan h và thi t ch t ng ng v i nh ng t t ng đó. ư ưở ế ế ươ ư ưở
C s h t ng và ki n trúc th ng t ng là hai m t c u thành c a hình thái KT-XH, chúng th ng nh t bi n ch ng v i nhau,ơ ế ượ
tác đ ng qua l i l n nhau, trong đó CSHT quy t đ nh KTTT, song KTTT cũng có tác đ ng tích c c tr l i CSHT. CSHT ế
quy t đ nh KTTT. CSHT nh th nào thì KTTT nh th y; khi CSHT có nh ng bi n đ i căn b n thì KTTT s m mu n cũngế ư ế ư ế ế
bi n đ i theo. KTTT s tác đ ng tr l i CSHT. KTTT ti n b có vai trò thúc đ y s phát tri n c a đ i s ng kinh t ; cònế ế ế
ng c l i, KTTT l c h u thì kìmm s phát tri n c a kinh t .ượ ế
3. S v n d ng c a Đ ng ta trong con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i: ườ
§ V n đ quá đ lên CNXH b qua ch đ TBCN ế :
L ch s đã ch ng minh không ph i b t c n c nào cũng ph i tu n t tr i qua các hình thái KT-XH đã t ng có trong l ch ướ
s . Vi c b qua m t hình thái KT-XH nào đó do nh ng y u t bên trong quy t đ nh, song đ ng th i còn tuỳ thu c s tác ế ế
đ ng c a t ng nhân t bên ngoài. Cu c cách m ng khoa h c và công ngh đã t o ra cho các n c ch m phát tri n th i ướ
c m i nh ng cũng có nhi u thách th c m i trên con đ ng l a ch n s phát tri n c a mình. n c ta cũng có nh ngơ ư ườ ướ
ti n đ và đi u ki n cho phép chúng ta l a ch n con đ ng XHCN, k t h p s c m nh dân t c v i s c m nh th i đ i đ ườ ế
quá đ n CNXH nhanh chóng thoát kh i nghèo nàn l c h u, làm cho đ t n c ngày càng ph n vinh. Đ ng ta ch rõ: ướ
n c ta quá đ n CNXH b qua ch đ TBCN, t c là b qua vi c xác l p th ng tr c a quan h s n xu t TBCN và KTTướ ế
TBCN. Có nghĩa là không đ hình thành giai c p t s n và s th ng tr c a nó đ i v i đ i s ng chính tr , kinh t h i. ư ế
Tuy nhiên qtrình này ph i tr i qua m t th i kỳ quá đ lâu dài v i nhi u ch ng đ ng, nhi u hình th c t ch c kinh t , ườ ế
h i có tính ch t quá đ .
M t s nguyên t c ph ng pháp lu n trong vi c xây d ng hình thái KT-XH XHCN n c ta ươ ướ :
Đ ng ta đã đ ra nh ng quan đi m ph ng pháp lu n xu t phát đ xây d ng CNXH: ươ
+ Xây d ng nhà n c pháp quy n XHCN c a dân, do dân, vì dân d i s nh đ o c a Đ ng C ng s n Vi t Nam. ướ ướ
+ Phát tri n n n kinh t nhi u thành ph n v n hành theo c ch th tr ng có s qu n lý c a nhà n c theo đ nh h ng ế ơ ế ườ ướ ướ
h i ch nghĩa (n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN). ế ườ ướ
+ Phát tri n l c l ng s n xu t b ng vi c th c hi n CNH, HĐH đi đôi v i hoàn thi n QHSX xã h i ch nghĩa v i s đa ượ
d ng c a các hình th c s h u và phân ph i trong đó s h u công c ng và kinh t nhà n c t ng b c gi vai trò ch ế ướ ướ
đ o.
+ Th c hi n cách m ng trên lĩnh v c t t ng và văn hóa. Phát huy nhân t con ng i. Coi con ng i v a là m c tiêu v a ư ưở ườ ườ
là đ ng l c trong công cu c xây d ng xã h i m i.
u 9: B n ch t, vai trò c a phép duy v t bi n ch ng. Các nguyên t c ph ng pp lu n c a nós v n d ng trong ươ
th c ti n cách m ng XHCN Vi t Nam.
TGQ duy v t ra đ i và phát tri n trong cu c đ u tranh ch ng l i th gi i quan th n tho i, tôn giáo và th gi i quan tri t ế ế ế
h c duy tâm
1. B n ch t c a th gi i quan duy v t bi n ch ng ế
a) Gi i quy t đúng đ n v n đ c b n c a tri t h c ế ơ ế
- Kh ng đ nh v t ch t có tr c, quy t đ nh ý th c. Nh ng ý th c có vai trò vô cùng to l n. Quan h v t ch t và ý th c ướ ế ư
không ph i là quan h m t chi u mà là quan h c đ ng qua l i l n nhau trên c s ho t đ ng th c ti n. ơ
- Kh ng đ nh kh năng nh n th c th gi i c a con ng i ế ườ
b) Th ng nh t gi a ch nghĩa duy v t (CNDV) và phép bi n ch ng (PBC)
Thi u sót c a CNDV tr c Mác là ph ng pháp siêu hình, máy móc. Trong khi đó, PBC l i đ c các nhà duy tâm phátế ướ ươ ượ
tri n.
C. MácPh. Ăngghen đã đ a PBC ra kh i tri t h c duy tâm và tr v v i quan đi m duy v t, t o nên s th ng nh t gi aư ế
CNDV và PBC.
c) Ch nghĩa duy v t tri t đ
Tr c Mác, quan đi m duy tâm th ng tr trong lĩnh v c xã h i. Ngay nh ng nhà tri t h c tri t h c duy v t, vô th n nhướ ế ế ư
Phoi băc cũng không thoát kh i quan đi m duym khi b c vào nghiên c u xã h i. Đ i v i quan đi m duym kháchơ ướ
quan v l ch s thì xã h i do m t ý ni m có tr c th gi i ho c do Th ng đ quy t đ nh. Còn đ i v i quan đi m duy tâm ướ ế ượ ế ế
ch quan thì s phát tri n c a xã h i do ý chí c a vĩ nn, lãnh t quy t đ nh. ế
Tri t h c Mác đã đ a quan ni m duy v t vào lĩnh v c xã h i, sáng l p ra CNDV l ch s . CNDV l ch s là m t c ng hi n vĩế ư ế
đ i c a C. Mác. Vi c v n d ng quan đi m duy v t vào trong lĩnh v c xã h i đã t o ra m t CNDV tri t đ .
a) Th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n
- Lý lu n ph i xu t phát t th c ti n, l y th c ti n làm m c đích
- Lý lu n ph i đ c ki m tra trong th c ti n. Th c ti n là tiêu chu n c a chân lý ượ
- Th c ti n ph i đ c h ng d n b ng lý lu n khoa h c ượ ướ
Lý lu n mà không liên h v i th c ti n là lý lu n suông. Th c ti n mà không đ c lý lu n h ng d n thành thành th c ti n ượ ướ
quáng.
b) Tính cách m ng và tính sáng t o
- Tri t h c Mác không d ng l i nh n th c th gi i, mà v n đ quan tr ng là c i t o th gi iế ế ế
- L n đ u tiên trong l ch s , giai c p vô s n và nhân dân lao đ ng có th gi i quan khoa h c c a mình. Tri t h c Mác tr ế ế
thành vũ khí lý lu n c a giai c p vô s n và nhân dân lao đ ng trong cu c đ u tranh c i t o xã h i cũ, xây d ng xã h i
m i.
- Tính đ ng và tính giai c p c a CNDV mácxít không mâu thu n v i tính khoa h c c a nó. S th ng nh t gi a tính đ ng
tính khoa h c c a ch nghĩa duy v t mácxít có c s là s th ng nh t gi a l i ích c a giai c p vô s n v i quy lu t ơ
khách quan c a ti n trình l ch s . ế
- Ngoài ra, CNDV mácxít còn có tính sáng t o. Nó không ph i là giáo đi u mà là kim ch nam cho hành đ ng. Nó luôn luôn
đ c đ i m i và phát tri n cho phù h p v i yêu c u c a th c ti n. Nó ph i đ c v n d ng phù h p v i tình hình c thượ ượ
c a m i th i kỳ và m i n c. Nó là h th ng m s n sàng ti p nh n nh ng pt mình m i c a khoa h c. ướ ế
2. Các nguyên t c ph ng pháp lu n c a nó và s v n d ng trong th c ti n cách m ng XHCN Vi t Nam. ươ
a) Các nguyên t c ph ng pháp lu n ươ
- Nguyên t c tính khách quan c a s xem xét.
Th gi i quan DVBC là c s lý lu n c a nguyên t c (quan đi m) tính khách quan c a s xem xét (quan đi m kháchế ơ
quan).
Nguyên t c này đòi h i trong nh n th c s v t ph i xu t phát t chính b n thân s v t, xem xét s v t đúng nh nó t n ư
t i trong th c t . ế
C i t o s v t ph i xu t phát t qui lu t khách quan c a s t n t i và phát tri n c a s v t.
Không đ c l y tình c m, ý chí ch quan làm đi m xu t phát trong vi c xem xét và c i t o s v t.ượ
Ph i tôn tr ng và hành đ ng theo qui lu t khách quan.
- Phát huy tính năng đ ng ch quan, ch ng ch nghĩa duy ý chí.
- Ch ng thái đ th đ ng, l i, b o th , trì tr .
- Phát huy tính năng đ ng sáng t o c a m i cá nhân cũng nh c a toàn xã h i trong vi c nh n th c và hành đ ng. ư
- Kiên quy t kh c ph c và ngăn ng a b nh ch quan, duy ý chí.ế
b) V n d ng vào cách m ng XHCN Vi t Nam ơ
- Tôn tr ng các quy lu t khách quan và đi u ki n c th c a cách m ng Vi t Nam
- Phát huy vai trò lãnh đ o c a Đ ng, qu n lý c a Nhà n c ướ
- Coi tr ng công tác giáo d c ch nghĩa Mác-Lênin, t t ng H Chí Minh, giáo d c tri th c khoa h c, k thu t, b i d ng ư ưở ưỡ
nhi t tình cách m ng cho nhân dân.
- Coi tr ng l i ích, k t h p hài hòa các l i ích: l i ích cá nhân, l i t p th l i ích xã h i; l i ích kinh t , l i ích chính tr ế ế
l i ích tinh th n.
- Ch ng nh ng hi n t ng tiêu c c trongh i. ượ
u 5: Quan đi m tri t h c c a các nhà tri t h c Tây Âu Trung c (V quan h gi a tri t h c và tôn giáo, v v n đ b n ế ế ế
th lu n, nh n th c lu n con ng i và xã h i) ườ .
Tr l i:
h i Tây Âu t th k IV - XV làh i phong ki n. Thiên chúa giáo tr thành tôn giáo chính th ng vàng v i th l c ế ế ế
phong ki n tr thành l c l ng th ng tr xã h i. Tri t h c trong th i kỳ này ch u s chi ph i và th ng tr c a tôn giáo vàế ượ ế
th n h c. Tri t h c tr thành tôi t c a tôn giáo. ế
V quan h gi a tri t h c và tôn giáo ế các nhà tri t h c giai đo n này đ cao vai trò ni m tin tôn giáo so v i lý trí. Ch ngế
h n Tômat Đacanh cho r ng đ i t ng c a tri t h c là chân lý c a lý trí, đ i t ng c a th n h c là chân lý c a ni m tin và ượ ế ượ
ni m tin cao h n lý trí. Còn Đ nxcôt l i cho r ng đ i t ng c a th n h c là th ng đ , đ i t ng c a tri t h c là t nhiên. ơ ơ ượ ượ ế ượ ế
Vì v y các nhà tri t h c th i kỳ này đã đ a th n h c đ t ni m tin lên trên h t, đ cao ni m tin h n lý trí và khoa h c ph i ế ư ế ơ
ph c tùng tôn go.
V b n th lu n các ntri t h c cho r ng Th ng đ ng t o ra th gi i và quy t đ nh m i tr t t trong t nhiên và xãế ượ ế ế ế
h i, là c s c a tri th c và đ o đ c con ng i. Tômat Đacanh cho r ng m i tr t t trong t nhiên, t s v t không linh ơ ườ
h n đ n con ng i r i đ n th n thánh và sau cùng là Chúa tr i đ u do Th ng đ s p x p. M i cái trong t nhiên và xã ế ườ ế ượ ế ế
h i đ u có m c đích do Th ng đ an bày, m i đ ng c p trong xã h i đ u do Th ng đ quy đ nh. ượ ế ượ ế
V nh n th c áp d ng h c thuy t v hình d ng c a Arixtôt, ông chianh d ng thành hình d ng c m tínhhình d ng ế
lý tính, trong đó hình d ng lý tính cao h n hình d ng c m tính. ơ
V con ng i và xã h i ườ theo quan đi m th n h c các nhà tri t h c cho r ng con ng i là th c th y u đu i, do Th ng ế ườ ế ượ
đ t o ra vàt do trong gi i h n ti n đ nh c a Th ng đ . Vì v y cu c s ng tr n gian là t m b , t i l i ch có cu cế ượ ế
s ng vĩnh c u th gi i bên kia. M c đích c a nó là đ b o v quy n l c t i cao c a nhà th hay c a nhà vua, giai c p ế
th ng tr .
u 2: B n th lu n và nhân sinh quan c a Ph t giáo n Đ c đ i
Ph t giáom t tr ng phái ườ Tri t h c Tôn giáoế , ng i sáng l p ra đ o Ph t là ườ Thích ca u ni.
v B n th lu n : th hi n trong 4 nguyên lý:
Ø Vô t o gi : đ o Ph t cho r ng vũ tr là vô th y, vô chung, v n v t trong th gi i ch là dòng bi n hoá vô th ng, vô ế ế ườ
đ nh, không do m t v th n nào sáng t o nên c . Ph t giáo cho r ng th gi i t n t i khách quan, không do th n thánh ế
sáng t o ra.
Ø Vô n: có nghĩa là không có linh h n b t t , s v t hi n t ng xung quanh ta và chính b n thân ta là khôngth t mà ượ
đ c t o thành t các y u t mà Ph t g i là Danh và S c. Danh là tinh th n, S c là v t ch t. Th gi i doc y u tượ ế ế ế
v t ch t và tinh th n k t h p l i v i nhau t o nên. ế
Ø Vô th ngườ : có nghĩa là không có gì n đ nh, b t bi n. Ph t kh ng đ nh r ng th gi i khách quan không có gì là vĩnh ế ế
h ng, b t bi n mà cái gì cũng có quá trình sinh thành, bi n đ i và tiêu vong theo lu t Nhân - qu mà Ph t g i là Sinh, Tr , ế ế
D , Di t, t s v t nh nh t cho đ n vũ tr đ u tuân th lu t trên. ế
Ø Nhân qu t ng t c ươ : Ph t kh ng đ nh r ng t t c m i s v t hi n t ng trên đ i đ u có nguyên nhân c a nó. Nhân k t ượ ế
h p v i duyên thì sinh ra qu , qu l i k t h p v i duyên l i bi n thành nhân và sinh ra qu khác. Nn và qu t o thành ế ế
m t chu i không ng ng ngh , Ph t g i là “Nhân qu t ng t c vô gián đo n" ươ
v Nhân sinh quan: Ph t giáo tuy bác b Brahman và atman nh ng l i k th a thuy t luân h i, nghi p báo trong đ o ư ế ế
Balamôn. Thích cau ni đã đ a ra thuy t “T di u đ ” và “Th p nh nhân duyên” đ gi i thoát chúng sinh ra kh i m iư ế ế
n i kh và ki p nghi p báo, luân h i. Đây là t t ng tri t lý nhân sinh quan ch y u c a đ o Ph t. “T di u đ b n ế ư ưở ế ế ế
chân lý vĩnh h ng, thiêng liêng, cao c , đúng đ n g m có: Kh đ , Nhân đ , Di t đ và Đ o đ . ế ế ế ế
Kh đ : ế Ph t cho r ng đ i là b kh vì v y ta ch d y các con m t đi u là kh và di t kh ” và các n i kh c a con ng i ườ
th hi n trong Bát kh .
Nhân đ ế(T p đ ): Ph t giáo gi i thích nguyên nhân m i n i kh c a con ng i. Ph t kh ng đ nh r ng t t c m i n i kh ế ườ
c a con ng i đ u có nguyên nhân c a nó. Các nguyên nhân c a n i kh đ c th hi n qua “Th p nh nhân duyên” (12 ườ ượ
n i kh c a con ng i). ườ
Di t đ ế: Ph t nói khi con ng i ta tìm ra đ c nguyên nhân c a n i kh theo Th p nh nhân duyên thì Ph t kh ng đ nh ườ ượ
r ng con ng i có th t b t n g c m i n i kh và ch có nh th con ng i m i đ n đ c cõi Ni t bàn. Do v y, Ph t ườ ư ế ườ ế ượ ế
cho r ng cái kh có th tiêu di t đ c. ượ
Đ o đ ế: Ph t nói chúng sinhth tiêu di t đ c n i kh n u đi theo con đ ng “Bát chính đ o. ượ ế ườ
v Nh n xét:
- u đi m:Ư
+ Là tr ng phái tri t h c vô th n (ch ng l i Brahmankhông th a nh n atman) m c dù không tri t đ , có y u t duyườ ế ế
v t bi n ch ng, th a nh n có s v n đ ng tuy t đ i c a các s v t hi n t ng. ượ
+ Ch ng l i s phân bi t đ ng c p, ch tr ng bình đ ng xã h i. ươ
+ Tri t lý c a đ o Ph t có ý nghĩa giáo d c r t l n vì nó khuyên con ng i khinh ghét nh ng ham mu n d c v ng v t ch tế ườ
t m th ng. ườ
+ Đ o Ph t có tính nhân đ o cao b i vì nó khuyên con ng i suy nghĩ vàm đi u thi n, tránh xa đi u ác, th ng yêu c u ườ ươ
giúp m i ng i. Không dùng b o l c trong quan h gi a các giáo phái khác nhau cũng nh tôn giáo khác nhau. ườ ư
- Nh c đi m:ượ
+ Ph t giáo là tr ng phái duy tâm ch quan trong quan ni m v XH b i vì nó cho r ng nguyên nhân c b n c a m i n i ườ ơ
kh là do minh do đó Ph t giáo cho r ng s sáng su t, giác ng c a con ng i là y u t quy t đ nh s gi i thoát con ườ ế ế
ng i kh i cái kh .ườ
+ Ch a nh n th y đ c s đ ng yên t ng đ i c a các s v t hi n t ngư ượ ươ ượ
+ Ph t giáo ch tr ng gi i thoát con ng i b ng phép tu thân, tích đ c tiêu c c, xa lánh cu c đ i mà không mang phong ươ ườ
trào cách m ng XH, ph nh n s bi n đ i c i t o XH b ng th c ti n cách m ng. ế