Mt s thut ngữ thường dùng trên Internet
Autoresponder (H thng tự động tr li khách hàng)
Đây là hệ thng tự động tr li khách hàng bng email. Ví d: mt khách tham quan
Website ca bn và gửi email đến h thng tự động tr li hoc nhn nút vào mng
để tìm thông tin, máy tr li tự động s cung cp nhng thông tin chính xác cho
khách hàng.
Bn có thể cài đặt h thng tr li tự động để gi những thông tin bán hàng, thư từ
hoc theo dõi thông báo. H thng tự động tr li s rt hữu ích trong trường hp
bn không th tr li email ngay lp tc. H thng tự động tr li s gi mt li nhn
vi ni dung là: “Bây gi tôi không th gi email cho bn. Nhưng bạn s nhận được
thông tin phn hi trong vòng 48 gi”.
Bandwidth (Băng thông)
Về cơ bản, băng thông là tốc độ tối đa chuyển ti d liu qua Internet. Nhiu máy
chủ Web xác đnh mức băng thông bằng đơn vị gigabites và tính tương ứng vi mc
s dụng quá quy định. Chng hạn như nếu bn có mt website mà gii hn ti 5
gigabites băng thông một tháng, chúng được tính mt mc phí riêng cho mi
gigabite quá mc gii hn và trên mc 5 gigabite.
Banner (Biu ng)
Banner là mt hình thc qung cáo trên trang web ca bn. Banner có th hin th
hầu như mọi th mc dù trong thương mại điện t nó ch yếu được s dng như một
công c qung cáo. Bnth to Banner trên các trang web để qung cáo sn
phm ca bạn.Thông thường Banner rng khong 460 và cao khong 60 pixel. Dung
lượng ca một banner trên website thường nhỏ hơn 10 KB để đảm bo khnăng
truyn ti thông tin ca website nhanh chóng ti khách hàng.
Browser (Trình duyt)
Trình duyt là phn mềm dùng để hin th, duyt Website một địa chỉ nào đó.
Đồng thi trình duyt cũng đọc các ngôn ng kch bn như CGI, Java, HTML….
Trình duyt thông dng nht là Internet Explorer và Netscape Navigator. C hai trình
duyt này bn có th ti thông tin chi tiết xuống theo địa ch Microsoft Vit Nam |
Thiết b và Dch v AOL.com - Netscape.
Bulk Mail (Liệt kê thư tín)
Liệt kê thư tín là hình thc gửi điện báo qua đường email cho một danh sách địa ch
email rt ln. Hãy đảm bo là bn không nhm ln giữa chương trình lit kê thư tín
vi spam. Bn dùng chương trình liệt kê thư tín để gi cơ sở d liu ca khách hàng
hoc những người đăng ký bản tin vi nhng thông tin chào hàng. Còn spam là email
tự động gửi đi.
Chat Room (Phòng "tán gu")
Chat room là mt nơi trên website mà bạn có th truy cập vào đó và nói chuyện
cùng vi những người vào "chat" vi bn. Bn hi và người cùng "chat" s tr li bn
và ngược li. Bn cũng có thể chia s các thông tin vi h. Mi ngày có hàng triu
người vào phòng "chat" đểi chuyn và "tán gu" với nhau. Nhưng nhìn chung đây
không phi là mt công c hu ích cho hot động kinh doanh trên website bi nó ch
là hình thc gii trí mà thôi.
Download (Ti d liu)
Khi bn ti d liu ty tính của người khác sang máy tính ca bn đó chính là
quá trình download. Có nhiu cách bn có th download các file trên Internet: HTTP,
FTP và gi kèm vi email là hai cách ph biến nht. Khi bn dùng trình duyt truy
cp một địa ch Internet nghĩa là bạn đang download trang web đó từ máy ch.
EBooks (sách điện t)
eBook (electronic book) mt cuốn sách điện t, mt cun sách o hay mt cun
sách k thut số. Đơn giản đó chỉ là mt hoc mt nhóm các tệp văn bản k thut s
khi liên kết vi nhau có thể đọc được trên máy vi tính hoc thiết bị chuyên đọc ebook.
eBook hin nay rt ph biến trên mng bi vì bt c ai cũng có thể d dàng xut bn
và phát hành eBook.
Encryption (mt mã)
Là quá trình chuyn d liu sang mã s không thể đọc được để bo mt thông tin.
Mt mã rt cn thiết khi các thông tin bí mt chuyn qua mng không b l. Mt
cung cp một lượng bo mt thông tin nht định để không lt vào tay k xu.
Firewall (Tường la)
Firewall là mt loạt các chương trình có liên quan đến nhau đặt ti máy ch Network
Gateway để bảo đảm các nguồn thông tin riêng cho người dùng Network.Ví d: mt
công ty truy cp Internet cần cài đặt firewall để không cho người ngoài truy cp các
d liu của công ty đó. Firewall cũng dùng để qun lý nhng d liu mà nhân viên
trong công ty được phép truy cp trên Internet
FTP - File Transfer Protocal (Giao thc truyn tp tin)
FTP cho phép bn nhp và xuất các file. Trước đây FTP là phương pháp duy nhất
nhưng hiện nay còn có mt số phương pháp khác đơn giản hơn như phương pháp gửi
kèm cùng email, file “pdf” và file “html”. S dng FTP để “upload” các file đến
website ca bn.
HTML - Hypertext Markup Language (Nn ng đánh dấu siêu văn bản)
Là mã chun với các quy ước được thiết kế đ tạo trang web và được hin th bi
trình duyt web. HTML thông báo cho lnh trình duyt biết nơi đặt văn bản, biu
mu...
Để xem ví d v HTML trong lnh trình duyt, hãy xem gii thích lnh trình duyt
trên. Đơn giản là bn m trình duyt web và chọn view, sau đó nhấn vào “source”.
Mã ngun HTML s hin th lên bt k trang web nào bn mun xem.
Hyperlink (siêu liên kết)
Hyperlink là nhng liên kết t mt văn bản, hình nh, đồ thị này đến một văn bản,
hình ảnh, đồ th khác. Khi bn nhn vào hyperlink, máy tự động chuyn bạn đến mt
v trí khác trên cùng trang web, hoặc đến mt trang web khác hay thậm trí đến mt
website khác. Hyperlink thông thường có màu gch chân. Khi hyperlink hoạt động
tức là thay đổi màu. Hyperlink cũng có dạng đồ th, mũi tên.
Internet
Mt h thng gm các mạng máy tính được liên kết vi nhau trêm phm vi toàn thế
gii, tạo đin kin thun li cho các dch v truyn thông gi liệu như truyn các tp
tin, thư tín điện t và các nhóm tin.
IP - Internet Protocol (Địa chỉ định chun Internet)
IP là tên viết tt của Internet Protocol. Địa ch IP bao gm 4 con sch nhau bng
du chm. Mi con s có th là từ 0 đến 255. Ví d: 30.148.12.135 là một địa ch IP.
Các địa ch IP có các phn s duy nht đã được đăng ký và thường được coi là các đa
ch Internet. Dch vụ đăng ký InterNIC cho rằng địa ch Internet biết được mt mng
lưới và máy chủ web trên network đó. Sau đó máy chủ web ca bn cung cp cho
bn một đa ch IP ni vi tên min.
ISP - Internet Service Provider (Nhà cung cp dch v Internet)
ISP giúp bn truy cập được Internet liên tc. Nếu bạn có chương trình truy cp quay
s, modem ca máy tính s tự động quay sđiện thoi ca ISP, sau đó nối vi
Internet và cho phép bn s dng email. Nếu ISP cung cp dch v dây cáp t
đương nhiên bạn có th truy cp Internet 24 tiếng mt ngày.
Keyword (t khoá)
Là từ xác định thông tin chủ đạo nht trong toàn bộ văn bản. Khi bn tìm bt c
nhng thông tin nào bn mun hãy đánh vào công cụ tìm kiếm và s dng nhng t
khóa. Ví d bn có th dùng t khóa “dog”, “puppies” hay “pet food” để tìm kiếm
thông tin v nhng chú chó trên trang web.
SSL - Secure Socket Layer (Cơ chế bo mt SSL)
Để đảm bo rng khách hàng ca bạn được bo v khi h nhp thông tin th tín
dngvào trang bán hàng ca bn, payment gateway s s dụng SSL để bo vc
thông tin cá nhân bao gm c s th tín dng khi chuyn sang payment gateway.
Nếu máy phc v ca bn không h tr SSL thì trang bán hàng ca bn s do máy
phc v ca nhà cung cp payment gateway qun lý mà không mt thêm chi phí nào.
Search Engine (máy tìm kiếm)
Công c tìm kiếm trên mng Internet có thể đem đến cho bn mt lượng truy cp rt
ln. Khi khách hàng tim năng của bn tìm kiếm sm phm bng cách đánh vào
công c tìm kiếm nhng từ có liên quan đến sn phm, công c tìm kiếm (Search
Engine ví dụ như: Alta Vista, Lycos, Google, Yahoo...) sẽ hin th lên mt danh sách
kết qu các website có liên quan đến t khóa. Kết qu tìm kiếm có thn ti hàng
nghìn nhưng hầu hết khách hàng ch xem ti 20 kết quả đầu tiên và cùng lm là 20
kết qu tiếp theo.
Nếu website ca bn không nm trong 40 kết qu tìm kiếm đầu tiên thì hu như
không có hy vọng thu hút được truy cp t các công c tìm kiếm.
Vy làm thế nào để đạt v trí cao trên công c tìm kiếm. Có rt nhiều cách như: sử
dng t khóa, miêu tả tiêu đề đúng cách, mật độ đường liên kết trong webpage,
Meta tags...S dng từ khoá đúng cách là một trong nhng cách để đạt v trí cao
trên công c tìm kiếm. Và hãy nh rng chiến c s dng t khóa ca bn ph
thuc vào quá trình đăng ký website lên công c tìm kiếm ch không th thay thế
cho quá trình này. S dng t khóa ch yếu là đ các spider, robot và webcrawler
ca các công c tìm kiếm nhn thy webpage trên website ca bn.
Spam (Thư “nặc danh”)
Được hiu là email tự động gửi đi (không được người nhn yêu cu hoc mong
mun). Nếu bn gi bt c nhng gì vi mục đích không rõ ràng hoc vi mt mc
đích xấu có nghĩa là bạn đang “spam”. Nếu bn b bt quả tang là đang “spam” thì
ISP ca bn s tt không cho bn s dng email và máy ch web s ngng cung cp
dch v cho bn.
Spider
Là một chương trình tìm kiếm các d liu và truy cp website trên Internet. Spider
thu thp thông tin từ cơ sở d liu ca công c tìm kiếm. Nhng webpage mà bn
muốn đạt v trí cao phi da vào nhng thuật toán thường xuyên thay đổi và do công
c tìm kiếm xác định. Thut toán này sẽ xác đnh website ca bn đạt đến v trí nào
trên công c tìm kiếm.
Upload
Đây là quá trình chuyn ti d liu t máy tính ca bn sang mt máy tính khác.
Chng hn như bạn to mt trang web trên máy tính ca mình và mun chuyn
trang web đó đến mty ch thì bn phải “upload” file đó sang máy chủ ca bn.